You are on page 1of 4

ĐỀ TỔNG HỢP KIM LOẠI SỐ 3 (4/2022)

Câu 1: Kim loại cứng nhất và dẫn điện tốt nhất lần lượt là
A. Cu và Cr. B. Cr và Ag. C. W và Ag. D. Ag và Cr.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn phi kim cùng chu kỳ.
B. Trong các nguyên tố đã biết, chủ yếu là nguyên tố kim loại.
C. Tất cả các nguyên tố s đều là nguyên tố kim loại. tru Hidro He
D. Liên kết kim loại là liên kết giữa các ion dương và nguyên tử trong tinh thể có sự góp mặt của các
electron.
Câu 3: Tên gọi và công thức của quặng nào sau đây không phù hợp?
A. pyrit FeS2. B. xiderit FeCO3.
C. criolit Al2O3.2H2O. D. đolomit CaCO3.MgCO3.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Sắt có trong hemoglobin (hồng cầu) của máu.
B. Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng boxit.
C. Nhôm là kim loại phổ biến trong vỏ Trái đất, trong tự nhiên tồn tại ở dạng hợp chất.
D. Natri hidrocacbonat được dùng sản xuất thuỷ tinh, bột giặt.
Câu 5: Trường hợp nào sau đây có khí thoát ra?
A. FeO + HNO3 loãng B. CuO + HCl C. FeCl2 + AgNO3 D. Na2O + H2O
Câu 6: Phản ứng nào sau đây có thể tạo ra kim loại?
A. Cu + dd FeCl3 B. Mg + dd FeCl3 dư C. Na + dd CuSO4. D. Fe + Pb(NO3)2
Câu 7: Dãy gồm hai chất chỉ có tính oxi hoá là
A. Fe(NO3)2, FeCl3. B. Fe2O3, Fe2(SO4)3. C. Fe(OH)2, FeO. D. FeO, Fe2O3.
Câu 9: Các kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch của chúng ?
A. Na, Ca, Cu B. K, Mg, Al C. Ca, Ba, Zn D. Ag, Cu, Pb
Câu 10: Một hỗn hợp kim loại gồm Cu, Fe, Ag. Dung dịch nào sau đây có thể dùng để tách lấy Ag mà
không làm thay đổi khối lượng của kim loại trong hỗn hợp ?
A. CuSO4 B. Fe2(SO4)3 C. AgNO3 D. HCl
Câu 11: Trong quá trình điện phân, ở catot xảy ra :
A. quá trình khử B. quá trình oxi hoá
C. cả quá trình khử và quá trình oxi hoá D. quá trình oxi hoá kim loại
Câu 12: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4. dien hoa
(2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng, nguội.
(3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl2.
(4) Cho lá hợp kim Fe – Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.
Số thí nghiệm mà kim loại bị ăn mòn hóa học là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 13: Cho 4,05 gam bột Al tác dụng với V lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với
lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của
V là
A. 1,68. B. 3,36. C. 6,72. D. 1,26.
Câu 14: Cho mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl- , SO42- . Hóa chất được dùng để làm mềm
mẫu nước cứng trên là
A. BaCl2. B. NaCl. C. AgNO3. D. Na3PO4.
Câu 15: Sắt tây là sắt tráng thiết. nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là:
A. Cả hai đều bị ăn mòn như nhau B. Không kim loại nào bị ăn mòn
C. Thiếc D. Sắt
Câu 16: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl; HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3
đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là:
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
Câu 17: Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (đkc). Thể tích dung
dịch hỗn hơp H2SO4 0,5M và HCl 1M cần dùng để trung hòa dung dịch A là
A. 0,3 lít B. 0,2 lít C. 0,4 lít D. 0,5 lít
Câu 18: Cho Mg đến dư vào dung dịch chứa đồng thời Cu , Fe và Ag . Số phản ứng xảy ra là:
2+ 3+ +

A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 19: Dung dịch FeSO4 bị lẫn CuSO4. Phương pháp đơn giản để loại tạp chất là
A. cho một lá nhôm vào dung dịch
B. cho lá sắt vào dung dịch
C. cho lá đồng vào dung dịch
D. cho dung dịch NH3 cho đến dư vào dung dịch, lọc lấy kết tủa Fe(OH)2 rồi hoà tan vào dung dịch
H2SO4 loãng.
Câu 20: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1 M và Cu(NO3)2 0,2 M với điện cực trơ và cường
độ dòng điện bằng 5A. Sau 19 phút 18 giây dừng điện phân, lấy catot sấy khô thấy tăng m gam. Giá trị của
m là:
A. 5,16 gam. B. 1,72 gam. C. 2,58 gam. D. 3,44 gam.
Câu 21: Hòa tan hết hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng thu được dung
dịch X chỉ chứa muối và hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol N2; 0,01 mol N2O và 0,14 mol NO. Cho dung dịch
NaOH dư vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thấy có a mo NaOH phản ứng, thu được 9,68 gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí, giá trị của a là
A. 0,87. B. 0,84. C. 1,04. D. 1,07.
Câu 22: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu dược 10,08
lít khí (đkc). Biết Fe chiếm 60,87% về khối lượng. Giá trị m là
A. 13,8 gam B. 9,6 gam C. 6,9 gam D. 18,3 gam
Câu 23: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được
dung dịch X gồm 2 muối và chất rắn Y gồm 2 kim loại. Hai muối trong X là :
A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2, B. Zn(NO3)2 và AgNO3.
C. Fe(NO3)2 và AgNO3. D. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.
Câu 24: Nhận xét nào sau đây không đúng
A. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.
B. Tính khử của các kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì.
C. Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh.
D. Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm thổ
Câu 25: Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng thu được
2,32 gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được
5 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 3,22 gam. B. 3,12 gam. C. 4,0 gam. D. 4,2 gam.
Câu 26: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Thuốc thử Dung dịch Ba(OH)2
Mẫu thử
Kết tủa trắng, sau đó tan ra tạo
X
dung dịch trong suốt không màu
Y Khí mùi khai và kết tủa trắng
Z Có khí mùi khai
T Có kết tủa nâu đỏ
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3. B. AlCl3, NH4NO3, (NH4)2SO4 , FeCl3.
C. Al2(SO4)3, (NH4)2SO4 ,NH4NO3, FeCl3. D. Al2(SO4)3, NH4NO3, (NH4)2SO4, FeCl3.
Câu 27: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch A.
Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A, thu được dung dịch B và 1,008 lít khí (đktc).
Cho B tác dụng với Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,60g. B. 20,13g. C. 11,13g. D. 13.20 g.
Câu 21: Nhúng thanh nhôm nặng 30 gam vào V lít dung dịch CuSO4 0,1M đến khi dung dịch hết màu
xanh, lấy thanh nhôm ra làm khô cẩn thận rồi cân lại thấy thanh nhôm nặng 32,76 gam. Giá trị của V là
A. 0,4. B. 0,2. C. 0,6. D. 0,3.
Câu 29: Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi
2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí
ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất
điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 6755 B. 7720 C. 8685 D. 4825
Câu 30: Cho dãy các kim loại: Fe, Cu, Mg, Ag, Al, Na, Ba. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung
dịch HCl là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 31: Các kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Na, K, Mg, Ca. B. Ca, Ba, Na, K. C. Na, K, Fe, Al. D. K, Li, Na, Rb.
Câu 32: Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch NH3 dư
(b) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3
(c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2
(d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch KAlO2
Số thí nghiệm thu được kết tủa khi phản ứng kết thúc là :
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 33: Kim loại có những tính chất vật lý chung như: tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim... là do
A. các e tự do chuyển động trong mạng tinh thể.
B. kim loại có ít e ở lớp ngoài cùng.
C. năng lượng ion hóa của kim loại nhỏ hơn phi kim.
D. kim loại chủ yếu ở thể rắn, có cấu tạo mạng tinh thể.
Câu 34: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
Câu 35: VTS Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 600ml dd HNO3 1M đun
nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dd Y và 1,8816 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với
lượng dư dd BaCl2 thu được 5,592 gam kết tủa. Mặt khác, dd Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong quá trình
trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là
A. 11,256 B. 11,536 C. 10,248 D. 12,040
Câu 36: Một học sinh tiến hành nghiên cứu dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn thì thu được kết
quả sau:
- X đều có phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3.
- X đều không phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch HNO3.
Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch KOH. B. Dung dịch AgNO3.
C. Dung dịch Ba(HCO3)2. D. Dung dịch MgCl2.
Câu 37: Cho 0,1 mol bột Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch X và V lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 2,24. C. 3,36. D. 4,48.
Câu 38: Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch
chứa đồng thời 0,15 mol H2SO4 (loãng) và 0,55 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H2. Nhỏ từ từ dung
dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết
tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 52,52. B. 48,54. C. 43,45. D. 38,72.
Câu 39: Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số
mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và
+5
0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N , đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X trên
trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung dịch
Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 196,35. B. 111,27. C. 160,71. D. 180,15.
Câu 40: Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc phản
ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (2,5m + 8,49) gam
muối khan. Kim loại M là:
A. Mg B. Cu C. Ca D. Zn

You might also like