Professional Documents
Culture Documents
08-MAT102-Bai 5-v1.0
08-MAT102-Bai 5-v1.0
Thời lượng
Bạn đọc nên để 10 giờ để nghiên cứu
LT + 6 giờ làm bài tập.
v1.0 65
Bài 5: Không gian Véctơ
Bài toán mở đầu: Không gian trạng thái của nền kinh tế quốc dân
Ký hiệu K(t) là vốn, Y(t) là tổng sản phẩm, L(t) là lao động, I(t) là vốn đầu tư thêm, s(t) là tỷ
trọng tích lũy ở năm t đều là các véc tơ có nhiều thành phần. Ta có các hệ thức sau :
Hàm sản xuất Y(t) = F[L(t), K(t)]
K(t + 1) – K(t) = I(t) – μ K(t), μ là hệ số hao mòn vốn 0 < μ < 1
I(t) = s(t) Y(t).
Từ các hệ thức trên suy ra :
K(t + 1) = K(t) + s(t) F[L(t), K(t)] – μ K(t).
Coi K(t) là trạng thái, s(t) là biến điều khiển. Phương trình trên gọi là phương trình trạng thái.
Biết K(0) là trạng thái ở thời điểm ban đầu và luật tác động s(t), L(t) ta sẽ suy được K(t) tại mọi
thời điểm, tức là biết quỹ đạo của nền kinh tế trong không gian trạng thái.
5.1.2. Ví dụ
Xét n là tập mà mỗi phần tử là một bộ n số thực có thứ tự x = (x1, x2,..., xn) còn gọi là
một véc tơ n thành phần. Xét
x = (x1, x2,..., xn) và y = (y1, y2,…, yn)
66 v1.0
Bài 5: Không gian Véctơ
Phép cộng véc tơ và phép nhân với một số thực được định nghĩa như sau:
x + y = (x1 + y1, x2 + y2,…, xn + yn) (5.1)
x = (x1, x2,…, xn), . (5.2)
Ngoài ra, x = y xi = yi i.
n là một không gian véc tơ.
Chú ý:
– Mỗi cặp số (a1; a2) 2 có hai ý nghĩa hình học: Có thể biểu diễn nó bằng một điểm
M trong mặt phẳng tọa độ, trong đó a1 là hoành độ, còn a2 là tung độ. Mặt khác, cũng
có thể biểu diễn nó như là một véc tơ mà a1 là thành phần thứ nhất và a2 là thành phần
thứ hai. Ta viết a(a1 ; a 2 ) .
x2 x2
a2 M a2 (a1, a2)
a
O a1 x1 O a1 x1
– Mỗi bộ ba số (a1; a2; a3) 3 có thể biểu diễn bằng một điểm M(a1; a2; a3) với a1 là
hoành độ, a2 là tung độ và a3 là cao độ. Ta cũng có thể biểu diễn như một véc tơ a với
ba thành phần
x3 x3
a3
a
O a2 O
x2 x2
a1
x1 x1
– Mỗi bộ n số (a1; a2;...; an) n có thể xem là điểm M có n tọa độ, hay véc tơ a có n
thành phần.
v1.0 67
Bài 5: Không gian Véctơ
x2
x
O
x1 x1
Hình 5.5
Giả sử x = (x1; x2), y = (y1; y2) W và . Ta có
ax1 bx 2 0
a(x1 y1 ) b(x 2 y 2 ) 0 ,
ay1 by 2 0
68 v1.0
Bài 5: Không gian Véctơ
nghĩa là x + y W.
a(x1) + b(x2) = 0, nghĩa là x W.
Do đó, W là không gian con của 2.
5.2.3. Họ véc tơ độc lập tuyến tính và phụ thuộc tuyến tính
Định nghĩa 5.4: Cho V là một không gian véc tơ, S = {x1; x2;...; xn}. Xét điều kiện
c1x1 + c2x2 +...+ cnxn = θ (5.3)
trong đó cj , j = 1, n .
Nếu điều kiện (5.3) chỉ xảy ra khi c1 = 0, c2 = 0,..., cn = 0 thì ta nói họ S độc lập tuyến
tính (không biểu diễn qua nhau được).
Nếu tồn tại các số thực c1, c2,..., cn không đồng thời bằng 0 để (5.3) thỏa mãn thì ta nói
họ S phụ thuộc tuyến tính.
Ví dụ: Xét họ S = {e1; e2}, e1 = (1; 0), e2 = (0; 1) trong 2.
v1.0 69
Bài 5: Không gian Véctơ
Không gian véc tơ V được gọi là không gian n chiều (n *) nếu trong V tồn tại n
véc tơ độc lập tuyến tính (đltt) và không tồn tại quá n véc tơ độc lập tuyến tính. Khi
đó, ta nói số chiều của không gian V là n và ký hiệu là dim(V).
70 v1.0
Bài 5: Không gian Véctơ
Vì họ S độc lập tuyến tính nên đẳng thức này chỉ xảy ra khi
c1 c1 0,..., cn cn 0,
tức là c1 c1 ,..., cn cn .
Vậy biểu thức (5.4) là duy nhất.
Ví dụ: Trong không gian n, các véc tơ
e1 = (1, 0,…, 0)
e2 = (0, 1,…, 0)
……………….
en = (0, 0,…, 1)
là độc lập tuyến tính và chúng tạo thành một cơ sở của n.
Mọi véc tơ x = (x1; x2;…; xn) n đều có biểu diễn duy nhất
x = x1e1 + x2e2 + … + xnen.
Ví dụ: Cho V là không gian véc tơ n chiều
S = {v1; v2;…; vn} V.
Hãy tìm điều kiện để S độc lập tuyến tính, tức là điều kiện để S là một cơ sở của V.
Giả sử
a11 a12 a1n
a 21 a 22 a 2n
v1 ; v 2 ;...; vn
a n1 a n2 a nn
Khi đó, các véc tơ này có thể viết thành các cột của ma trận A.
a11 a12 ... a1n
a a 22 ... a 2n
A 21
a n1 a n 2 ... a nn
Định lý 5.4: Các véc tơ v1, v2,…, vn là độc lập tuyến tính khi và chỉ khi n véc tơ cột
của A là độc lập tuyến tính, hoặc hạng của A bằng n, tức là det A 0.
Ví dụ: Xét ba véc tơ thuộc 3.
v1 = (1; 2; 1); v2 = (2 ; 1; 4); v3 = (3 ; 2 ; 1).
1 2 3
Ta lập ma trận A: A 2 1 2
1 4 1
Ta có det A = 15 0. Vậy họ {v1, v2, v3} là độc lập tuyến tính.
Định lý 5.5: Cho V là một không gian n chiều, nếu S = {v1, v2,…, vr} V là một họ
độc lập tuyến tính thì r n, trường hợp r < n có thể tìm được n – r véc tơ vr + 1,…, vn
sao cho họ {v1, v2,…, vn} là một cơ sở của V.
v1.0 71
Bài 5: Không gian Véctơ
Trở lại hệ phương trình đại số với định lý Croneker Capelli : Giả sử Aj là các véc tơ
cột của ma trận A. Hệ phương trình có nghiệm khi và chỉ khi tồn tại x 0j , j 1, n sao
n
cho x A
j1
0
j j h, hoặc h là tổ hợp tuyến tính của A1, A2,…, An. Vì vậy, nó tương
72 v1.0
Bài 5: Không gian Véctơ
n
Mặt khác fi P v , i 1, n.
j1
ji j (3)
v1.0 73
Bài 5: Không gian Véctơ
74 v1.0
Bài 5: Không gian Véctơ
BÀI TẬP
1. a. Tập hợp các đa thức hệ số thực có bậc nhỏ hơn hoặc bằng n có lập thành một không gian
véc tơ trên trường với phép cộng đa thức thông thường và phép nhân đa thức với một số
thực không? Nếu có hãy tìm một cơ sở của nó.
b. Cũng với câu hỏi như trên, nếu xét tập hợp các đa thức hệ số thực có bậc bằng n ?
a b
2. Ký hiệu M 2 , a, b, c, d .
c d
Chứng minh rằng M2 là không gian véc tơ trên với phép cộng ma trận thông thường và
phép nhân ma trận với một số thực thông thường.
1 0 2 0 1 0 0 4 0 0
Chứng minh rằng e1 , e , e
3
, e lập nên một cơ sở
0 0 0 0 1 0 0 1
2 1
của M2 và tìm tọa độ của véc tơ X theo cơ sở đó.
1 3
6. a. Trong không gian véc tơ V4(Q ), ta xét hai véc tơ 1 = (3; –2; 0; 0) và 2 = (0; 1; 0; 1).
Chứng minh rằng các véc tơ này là độc lập tuyến tính.
b. Xác định (nếu có thể được) một cơ sở chứa các véc tơ 1 và 2 .
7. Một không gian véc tơ sinh bởi các véc tơ sau đây của 5
v1 = (2; 0; 1; 3; –1); v2 = (0; –2; 1; 5; –3)
v3 = (1; 1; 0; –1; 1); v4 = (1; –3; 2; 9; –5).
Hãy tìm cơ sở và số chiều của không gian này.
8. Trong 4, cho các véc tơ v1 = (1; 0; 1; –2) ; v2 = (1; 1; 3; –2) ; v3 = (2; 1; 5; –1). Tìm số chiều
và một cơ sở của không gian con của 4 sinh bởi {v1; v2; v3}.
là một không gian con của 4 mà ta phải xác định số chiều và một cơ sở của nó.
v1.0 75
Bài 5: Không gian Véctơ
10. Cho E1 là không gian véc tơ con của 3, sinh bởi các véc tơ u = (2; 1; 0), v(–1; 0; 1),
w = (4; 1; –2).
1. Xác định một cơ sở và số chiều của E1. Viết dạng tổng quát một véc tơ của E1.
2. Cho E2 = {(0, + , –) và }.
a. Chứng minh rằng E2 là không gian véc tơ con của 3 mà ta phải xác định số chiều và một
cơ sở của nó.
b. Hãy cho một cơ sở và số chiều của các không gian con E1 E2 và E1 + E2.
c. Tổng của E1 + E2 có phải là trực tiếp không?
2. Xét xem các tập con sau đây của không gian véc tơ 4, tập nào là không gian con.
3. Giả sử {f1; f2;...; fn} là một hệ véc tơ độc lập tuyến tính trong không gian véc tơ V trên
trường số . Xét hệ véc tơ ui = fi + fi + 1, i = 1,..., n – 1; un = fn + fi. Khi đó, hệ {u1;...; un} độc
lập tuyến tính nếu
A. n lẻ B. n chẵn
C. n chẵn lớn hơn 0 D. n chẵn nhỏ hơn 0.
76 v1.0