You are on page 1of 9

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y-DƯỢC ĐÀ NẴNG


KHOA DƯỢC

BÀI THU HOẠCH


THỐNG KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐIỂM THI LÝ
THUYẾT, THỰC HÀNH MÔN TIN HỌC ĐẠI
CƯƠNG DƯỢC 9C

Họ và tên : Đặng Thị Nhã Phương


Lớp: Dược 9C
1. GIỚI THIỆU NỘI DUNG BÀI THU HOẠCH

- Đối tượng thu thập số liệu: Sinh viên lớp Dược 9C Trường Đại học Kỹ
thuật Y – Dược Đà Nẵng

- Mục tiêu :

 Đánh giá kết quả học lý thuyết và thực hành môn Tin học đại cương
thông qua ước lượng và kiểm định
 Đưa ra giải pháp khắc phục tình trạng chênh lệch điểm của sinh viên
Dược 9C

2. BẢNG DỮ LIỆU

TT Họ và tên LT TH
1 Hoàng Cao Nữ Quỳnh Anh 10 8
2 Lê Hoàng Bảo Anh 8 4
3 Phan Tiến Anh 8 7
4 Trần Thị Lan Anh 9 7
5 Lê Thị Ngọc Bích 10 5
6 Lê Thị Kim Duyên 10 6
7 Trần Hữu Đạt 6 8
8 Mai Thị Lệ Giang 7 8
9 Nguyễn Lê Thu Hiền 8 9
10 Ninh Ngọc Hiền 8 9
11 Võ Thị Như Hoa 10 10
12 Bạch Lê Hoàng 8 5
13 Nguyễn Văn Huy 7 6
14 Trịnh Minh Huy 9 6
15 Phan Thị Thu Huyền 10 6
16 Lương Thị Thúy Lài 7 7
17 Lê Đoàn Ngọc Linh 8 7
18 Nguyễn Thị Luyên 9 8
19 Đặng Thị Khánh Ly 9 8
20 Đặng Thị Thanh Mai 9 8
21 Nguyễn Hữu Hà Minh 8 8
22 Nguyễn Châu Hoài My 9 8
23 Đỗ Thị Thùy Ngân 8 8
24 Lê Hoàng Ngân 7 8
25 Trần Thị Kim Ngân 9 8
26 Châu Hồng Ngọc 9 8
27 Nguyễn Thị Như Ngọc 9 9
28 Nguyễn Thị Nguyên 10 9
29 Nguyễn Thị Thảo Nguyên 9 4
30 Phạm Đức Nguyên 7 5
31 Đinh Ngô Bảo Nhi 7 5
32 Đoàn Thi Ngọc Nhi 7 6
33 Lê Nguyễn Quỳnh Nhi 10 6
34 Nguyễn Thị Hồng Nhi 10 7
35 Bùi Thị Kiều Như 9 7
36 Nguyễn Thị Trâm Oanh 8 7
37 Đặng Thị Nhã Phương 10 7
38 Phạm Thị Phương 9 7
39 Huỳnh Kim Quang 9 8
40 Trần Thị Sang 9 8
41 Phan Văn Tài 9 8
42 Hoàng Công Thành 5 8
43 Nguyễn Thị Thanh Thảo 10 8
44 Trần Nguyên Thanh Thảo 10 8
45 Trương Thanh Thảo 10 9
46 Nguyễn Minh Thông 8 6
47 Vũ Thị Anh Thư 6 6
48 Nguyễn Thị Lệ Thủy 10 7
49 Nguyễn Dương Toàn 10 7
50 Nguyễn Quốc Toàn 8 7
51 Trần Nguyên Toàn 8 7
52 Nguyễn Hương Trà 10 8
53 Nguyễn Thị Ngọc Trang 8 8
54 Nguyễn Hoàng Triều 6 8
55 Đặng Thị Thùy Trinh 8 9
56 Võ Thị Thanh Trúc 9 9
57 Kiều Thị Thanh Tú 10 9
58 Nguyễn Anh Tú 8 9
59 Trương Công Quốc Việt 8 9
60 Ngô Thị Thảo Vy 8 9

3. TRÌNH BÀY BẢNG SỐ LIỆU

3.1 Bảng tần số, tần suất điểm lý thuyết


xi 5 6 7 8 9 10
ni 1 3 7 17 16 16
fi 1 3 7 17 16 16
60 60 60 60 60 60

ĐIỂM LÍ THUYẾT
18

16

14

12

10 Điểm lí thuyết

0
5 6 7 8 9 10

3.2 Bảng tần số, tần suất điểm thực hành


yi 4 5 6 7 8 9 10
mi 2 4 8 13 21 11 1
fi 2 4 8 13 21 11 1
60 60 60 60 60 60 60
ĐIỂM THỰC HÀNH
25

20

15 Điểm thực hành

10

0
4 5 6 7 8 9 10

4. TÍNH SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA MẪU

4.1 Điểm lý thuyết


1
Trung bình mẫu: x=
n
Σ xi ni = 8.53

1
Phương sai mẫu: s2= Σ x 2i n i−(x )2 = 1.5156
n

n 2
Phương sai mẫu hiệu chỉnh : s^ 2 =
n−1
s = 1.5413

Độ lệch chuẩn mẫu: s = √ s 2 = 1.2311

Độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh: ^s= √ s^ 2 = 1.2415

Mode = 8

Median = 9

4.2 Điểm thực hành


1
Trung bình mẫu: y=
m
Σ y i ni = 7.40

2 1 2
Phương sai mẫu: s = Σ y i mi −( y )2 = 1.7733
n
m 2
Phương sai mẫu hiệu chỉnh : s^ 2 =
m−1
s = 1.8034

Độ lệch chuẩn mẫu: s = √ s 2 = 1.3317

Độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh: ^s= √ s^ 2 = 1.3429

Mode = 8

Median = 8

5. ƯỚC LƯỢNG GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH

5.1 Ước lượng điểm lý thuyết

Gọi μ là điểm trung bình lý thuyết môn Tin học đại cương của lớp Dược
9C

+) Có n = 60 > 30, x=8.54 , ^s=¿1.2415


γ=99 %=1−α => α =0.01

-> t α2 = t 0.01
2
= 2.58

s^ 1.2415
ε =t α = 2.58 = 0.4135
2 √n √60
Vậy khoảng ước lượng của μ là
x−ε < μ< x+ ε

<=> 8.53 – 0.4135 < μ < 8.53 + 0.4135

<=> 8.1165 < μ < 8.9435 (điểm)

5.2 Ước lượng điểm thực hành

Gọi μ là điểm trung bình thực hành môn Tin học đại cương của lớp Dược
9C

+) Có m = 60 > 30, y=7.40 , ^s=¿1.3429


γ=99 %=1−α => α =0.01

-> t α2 = t 0.01
2
= 2.58
s^ 1.3429
ε =t α = 2.58 = 0.4473
2 √m √60
Vậy khoảng ước lượng của μ là
y−ε < μ< y + ε

<=> 7.40 – 0.4473 < μ < 7.40 + 0.4473

<=> 6.9527 < μ < 7.8473 (điểm)

6. KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH

- Có ý kiến cho rằng điểm trung bình lý thuyết môn Tin học đại cương của
Dược 9C là 8 và điểm thực hành là 7

6.1 Kiểm định điểm lý thuyết

Bài toán kiểm định giả thuyết

Ho : μ=μ 0 = 8
Với mức ý nghĩa α =0.01
H1: μ ≠ μ 0

+) Có n = 60 > 30, x=8.53 , ^s=¿1.2415

α = 0.01 -> t α = t 0.01 = 2.58


2 2

x−μ0 8.53−8
=> t = √ n = √ 60 = 3.3068
^s 1.2415

Vì |t| = 3.3068 > 2.58 = t α2 nên bác bỏ Ho, không bác bỏ H1 tức là điểm
trung bình lý thuyết môn Tin học đại cương của lớp Dược 9C không phải
là 8

6.2 Kiểm định điểm thực hành

Bài toán kiểm định giả thuyết

Ho : μ=μ 0 = 7
Với mức ý nghĩa α =0.01
H1: μ ≠ μ 0

Có m = 60 > 30, y=7.40 , ^s=¿ 1.3429

α = 0.01 -> t α = t 0.01 = 2.58


2 2
x−μ0 7.40−7
=> t = √ m = √ 60 = 2.3072
^s 1.3429

Vì |t| = 2.3072 < 2.58 = t α2 nên không bác bỏ Ho, bác bỏ H1 tức là điểm
trung bình thực hành môn Tin học đại cương của lớp Dược 9C là 7

6.3 So sánh 2 giá trị TB

Gọi μ A , μ B lần lượt là điểm trung bình lý thuyết, thực hành Tin học đại
cương lớp Dược 9C

Ho: μ A = μ B
Với mức ý nghĩa α =0.01
H1: μ A ≠ μ B

+) Có n = 60, m= 60, x A = 8.54, y B = 7.40, ^s2A =¿ 1.5413, ^s2B=¿1.8034

α = 0.01 -> t α = t 0.01 = 2.58


2 2

x A− y B 8.53−7.40
=> t =
√ s^ s^ =
√ 1.5413 1.8034 = 4.7860
2 2
A
+
B
+
n m 60 60

Vì |t| = 4.7860 > 2.58 = t α2 nên bác bỏ Ho, không bác bỏ H1 tức là điểm
trung bình lý thuyết và thực hành Tin học đại cương là khác nhau

7. XÉT MẪU TƯƠNG QUAN GIỮA 2 BIẾN

X 5 6 6 7 7 7 7 8 8
Y 8 6 8 5 6 7 8 4 5
ni 1 1 2 2 2 1 2 1 1
X 8 8 8 8 9 9 9 9 9
Y 6 7 8 9 4 6 7 8 9
ni 1 5 3 6 1 1 3 9 2
X 10 10 10 10 10 10
Y 5 6 7 8 9 10
ni 1 3 4 4 3 1

Gọi X là điểm lý thuyết Tin học đaị cương Dược 9C (điểm)

Gọi Y là điểm thực hành Tin học đại cương Dược 9C (điểm)

Có n = 60
1
xy = Σ xi y i= 63.33
n

1
x= Σ x i ni = 8.53
n

1
y= Σ y i ni = 7.40
n

sx =
√ 1
n
Σ x i ni−( x)2 = 1.2311
2

sy =
√ 1
n
Σ y 2i ni−( y )2 = 1.3317

xy−x y
Tương quan: r = s s = 0.1139
x y

=> Không có sự tương quan giữa điểm lí thuyết và thực hành môn Tin
học đại cương Dược 9C

8. KẾT LUẬN

- Điểm trung bình lý thuyết của sinh viên Dược 9C nằm trong khoảng từ
8.1165 -> 8.9435 (điểm)

- Điểm trung bình thực hành của sinh viên Dược 9C nằm trong khoảng từ
6.9527 -> 7.8473 (điểm)

- Điểm trung bình lý thuyết môn Tin học đại cương của lớp Dược 9C
không phải là 8 điểm và điểm trung bình thực hành là 7 điểm

=> Có sự chênh lệch điểm lí thuyết và thực hành môn Tin học đại cương, trong
đó điểm lý thuyết cao hơn điểm thực hành. Do vậy sinh viên Dược 9C không
những phải nắm vững lí thuyết mà còn phải luyện tập các bài thực hành để kết
quả được tốt hơn không chỉ môn Tin học đại cương mà các môn khác cũng vậy

9. TÀI LIỆU THAM KHẢO

THONG KE DUOC
9C.xlsx

You might also like