Professional Documents
Culture Documents
Kế toán NHTW 2
Kế toán NHTW 2
2. TK kế toán
• TK 101001 – Quỹ DTPH
TK này phản ánh tiền đã công bố lưu hành thuộc quỹ DTPH được bảo quản
tại các kho tiền Trung ương hoặc tại các kho tiền ở chi nhánh NHTW tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
TK này có các TK cấp III sau:
10100101 – Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
10100102 – Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
10100103 – Tiền đình chỉ lưu hành
10100104 – Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ DTPH
10100105 – Quỹ DTPH đang vận chuyển
TK 10100101 – Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
- ST nhập từ các Nhà máy in tiền, từ - ST xuất sang quỹ NVPH, chuyển đi
quỹ NVPH, từ các kho tiền khác kho tiền khác theo lệnh
chuyển đến
Số dư Nợ: Phản ánh ST đủ tiêu
chuẩn lưu hành thuộc quỹ DTPH
đang bảo quản trong kho tiền NHTW
Hạch toán chi tiết: Mở các TK chi tiết đối với: Tiền cotton; polymer; kim loại
• TK 101002 – Quỹ NVPH
TK này dùng đề phản ánh tiền mặt thuộc quỹ NVPH tại Sở giao dịch NHTW
hoặc tại các chi nhánh NHTW tỉnh, thành phố trừ Cục quản trị, Cục Công
nghệ Tin học ngân hàng, Văn phòng đại diện ngân hàng tại thành phố Hồ Chí
Minh.
TK này có TK cấp III sau:
10100201 – Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
10100202 – Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
10100203 – Tiền đình chỉ lưu hành
10100204 – Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ NVPH
TK 10100201 – Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
- ST chuyển từ quỹ DTPH - ST chuyển vào quỹ DTPH
- ST thu từ khách hàng - ST chi cho khách hàng
- ST chuyển sang tiền không đủ tiêu
chuẩn lưu thông
- ST chuyển sang Tiền đình chỉ lưu
hành
- Số tiền mặt hiện có ở quỹ NVPH
Hạch toán chi tiết: Mở các TK chi tiết đối với: Tiền cotton; polymer; kim loại
• TK 401 – Tiền để phát hành
TK này dùng để phản ánh khối lượng tiền NHTW đang sử dụng để phát hành.
TK 401 bao gồm 2 TK cấp 2:
TK 401001 – Tiền giấy phát hành:
40100101 – Tiền cotton phát hành
40100102 – Tiền polymer phát hành
TK 40100200 – Tiền kim loại phát hành
- ST xuất từ Quỹ DTPH giao đi tiêu - ST đã công bố lưu hành nhận từ
huỷ nhà in về để nhập quỹ DTPH
- Tiền phát hiện thiếu khi kiểm đếm - ST nhập từ tiền chưa công bố lưu
đối với tiền mới in, đúc, nhận hành
nguyên niêm phong của đơn vị - Tiền phát hiện thừa khi kiểm đếm
sản xuất, chưa qua LT; đối với tiền mới in, đúc, nhận
- Tất toán ST bị phá hoại, ST mặt nguyên niêm phong của đơn vị
trong lưu thông khi có lệnh; sản xuất, chưa qua lưu thông;
- Phản ánh khối lượng tiền phát hành
NHTW sử dụng cho phát hành
(Chênh lệch giữa số dư Có TK
này với số dư Nợ các TK
101001; 101002 sẽ phản ánh ST
mặt đang trong lưu thông tại thời
điểm nhất định)
Hạch toán chi tiết: Mở các TK chi tiết đối với từng loại tiền, từng loại mệnh
giá
• TK liên quan:
TK 40300100/ 40400100 Tiền gửi VND của KBNN/ NHTM
TK 20100401 Cho vay NHTM
TK 60200400 TT liên chi nhánh
TK 41400100 Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý, chờ TT cho KH
TK 70800100/ 70800200 Thu nhập dịch vụ TT/ ngân quỹ
• TK ngoại bảng:
TK 001001 Tiền chưa công bố lưu hành
TK 001002 Tiền đã công bố lưu hành
TK 001003 Tiền đang vận chuyển
00100301 Tiền chưa công bố lưu hành đang vận chuyển
00100302 Tiền đã công bố lưu hành đang vận chuyển
TK 001004 Tiền không có giá trị lưu hành
00100401 Tiền mẫu
00100402 Tiền lưu niệm
00100403 Tiền nghi giả, tiền nghi bị phá hoại chờ xử lý
00100404 Tiền giả
00100405 Tiền bị phá hoại không xác định được mệnh giá
TK 001005 Tiền giao đi tiêu huỷ
TK 001006 Tiền đã tiêu huỷ
3. Chứng từ kế toán
- Ngoài 4 bộ chứng từ thông dụng (tiền mặt, chuyển khoản, liên ngân hàng, bảng
kê) NHTW còn sử dụng các chứng từ gốc làm căn cứ để hạch toán.
- Khác với nghiệp vụ TM ở kế toán NHTM thì tại NHTW còn sử dụng các phiếu
nhập kho, xuất kho đới với tiền mới in, mới đúc.
II. Quy trình kế toán NVPH tiền
1. Kế toán phát hành tiền vào lưu thông
a. Kế toán tiền mới in/ đúc nhập kho
Kho tiền TW nhận tiền mới in/ đúc về kho: (cả tiền chưa công bố/ đã công bố)
(1) (1a) NỢ TK 001001 (chưa công bố)/ 001002 (đã công bố)
Khi công bố lưu hành:
(1b) CÓ TK 001001
(1c) NỢ TK 001002
Khi được phép phát hành:
(2a) CÓ TK 001002
Đồng thời: Nhập tiền vào quỹ dự trữ
(2b) NỢ TK 10100101
CÓ TK 40100x0x (tuỳ chất liệu: 01/ 02)
b. Kế toán phát hành tiền ra lưu thông
(3) Chuyển quỹ DTPH sang quỹ NVPH:
NỢ TK 10100201
CÓ TK 10100101
(4) NHNN căn cứ lệnh rút tiền của KBNN/ NHTM:
NỢ TK 40400100/ 40300100/ 20100401
CÓ TK 10100201
Tại NHTM:
(5) NHTM nhận tiền về:
NỢ TK 1011
CÓ TK 1113
(6) NHTM cho khách hàng rút tiền:
NỢ TK 4211/ 423x
CÓ TK 1011
• 1c: 0010040x
4. Kế toán điều chuyển tiền
4.1. Kế toán điều chuyển tiền giữa các kho tiền TW
Kho đi tổ chức vận chuyển:
(1) Khi kho đi xuất tiền chưa công bố/ đã công bố lưu hành để chuyển đi:
1a. CÓ TK 001001/ 001002
1b. NỢ TK 00100301/ 00100302
(2) Khi kho đến nhận chuyển tiền chưa công bố/ đã công bố lưu hành đến:
NỢ TK 001001/ 001002
(3) Khi kho đi nhận được thông báo tiền đến đích:
CÓ TK 00100301/ 00100302
Kho đến tổ chức vận chuyển:
(1) Khi kho đi xuất tiền chưa công bố/ đã công bố lưu hành để bàn giao:
CÓ TK 001001/ 001002
(2) Khi kho đến nhập kho tiền chưa công bố/ đã công bố lưu hành:
NỢ TK 001001/ 001002
4.2. Kế toán điều chuyển tiền tại quỹ (quỹ dự trữ, quỹ nghiệp vụ)
a. NH chuyển đi tổ chức vận chuyển
(1) Khi xuất tiền để chuyển đi:
NỢ TK 10100105/ 10100205
CÓ TK 10100101/ 10100201
(2) Khi NH nhận tiền nhập quỹ:
NỢ TK 10100101/ 10100201
CÓ TK 60200400
(3) Khi NH chuyển đi nhận giấy báo LNH:
NỢ TK 60200400
CÓ TK 10100105/ 10100205
b. NH nhận tổ chức vận chuyển
(1) Khi NH chuyển đi xuất quỹ, bàn giao tiền đi:
NỢ TK 60200400
CÓ TK 10100101/ 10100201
(2) Khi NH nhận tiền nhập quỹ:
NỢ TK 10100101/ 10100201
CÓ TK 60200400
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG VÀ ĐẦU TƯ
I. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO VAY
1. TK
a. TK 201 – Cho vay TCTD trong nước
TK 201001 – Cho vay qua đêm
TK 201002 – Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố GTCG
TK 201003 – Chiết khấu GTCG
TK 201004 – Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
TK 201005 – Cho vay đặc biệt
TK 201006 – Cho vay theo mục đích chỉ định của Chính phủ
TK 201007 – Cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong TTBT
TK 201008 – Trả thay bảo lãnh
TK 201009 – Cho vay được khoanh
TK 201999 – Cho vay khác trong nước
TK 20100x01 – Nợ trong hạn
TK 20100x02 – Nợ quá hạn
Nội dung kết cấu giống TK 2111/ 2112 Kế toán NHTM
TK 20100x01
SPS nợ: ST giải ngân SPS có:
- ST thu nợ
- ST chuyển NQH
SDN: Nợ trong hạn
TK 20100x02
SPS nợ: NQH phát sinh SPS có:
- ST thu NQH
- NQH được xử lý
SDN: NQH hiện có
d. TK liên quan
TK 40400100 TGKKH của TCTD
TK 60100100 TTBT tại NH chủ trì
TK 70100200 Thu lãi cho vay
TK 80199900 Chi khác
TK 89900100 Các khoản tổn thất
TK 00300x0x Lãi phải thu và Nợ đã xử lý
TK 00600101 Chứng từ có giá trị nhận cầm cố
…
TK 70100200
K/C TN vào CL thu chi - Thu nhập lãi phát sinh
TN chưa được K/C
2. Chứng từ
- TM
- CK
- LNH
- BK
-#
3. Quy trình kế toán nghiệp vụ cho vay
3.1. Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
(1) Khi giải ngân
a. NỢ TK 20100401 – Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
CÓ TK 40400100
b. NỢ TK 00600101
(2) Dồn tích lãi:
NỢ TK 20600100 – Tiền lãi cộng dồn
CÓ TK 70100200 – Thu lãi cho vay
(3) Thu nợ: (đúng hạn)
a. NỢ TK 40400100 – Số tiền gốc và lãi
CÓ TK 20100401 – Số tiền gốc
CÓ TK 20600100 – Số lãi đã dự thu
CÓ TK 70100200 – Số lãi chưa tính dự thu (nếu có)
b. CÓ TK 00600101
(4) Chuyển Nợ quá hạn:
a. Phần gốc:
NỢ TK 20100402
CÓ TK 20100401
b. Phần lãi: Thoái thu
NỢ TK 80199900 – Chi khác
CÓ TK 20600100 – Tiền lãi dồn
c. Đồng thời: NỢ TK 003001
(5) Thu Nợ quá hạn:
a. NỢ TK 40400100 – Số tiền gốc và lãi
CÓ TK 20100402 – Số tiền gốc
CÓ TK 70100200 – Số lãi (trong hạn (nếu có) và lãi quá hạn)
b. Đồng thời kế toán hạch toán: CÓ TK 003001
c. Giải chấp: CÓ TK 00600101
(Không thu được Nợ, xử lý như NHTM)