You are on page 1of 4

HỢP TÁC XÃ

1. Thủ tục khi thành lập

Trước khi hoạt động, hợp tác xã được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi
hợp tác xã dự định đặt trụ sở chính.

Hồ sơ đăng kí hợp tác xã

- Giấy đề nghị đăng kí thành lập hợp tác xã bao gồm các nội dung sau:

a) Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

b) Địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh (nếu có); số điện thoại; số fax; địa chỉ giao dịch thư điện tử;

c) Ngành, nghề kinh doanh;

d) Vốn điều lệ;

đ) Số lượng thành viên, hợp tác xã thành viên;

e) Họ, tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, số
hộ chiếu hoặc chứng thực hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã.

– Điều lệ

– Phương án sản xuất kinh doanh

– Danh sách số lượng thành viên, hợp tác xã thành viên; danh sách HĐDT, GĐ (TGĐ),
Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;

– Nghị quyết hội nghị thành lập.

 Người đại điện hợp pháp của hợp tác xã, phải kê khai đầy đủ, trung thực và chính xác
các nội dung quy và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng kí


Đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng kí kinh doanh cấp quận, huyện hoặc tỉnh (UBNN
Quận, Huyện hoặc Sở KHĐT). Hiện nay, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng kí cho hợp
tác xã là phòng tài chính – kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng kí: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.

Thời điểm hợp tác xã có tư cách pháp nhân: Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng kí, hợp tác xã có tư cách pháp nhân và có quyền hoạt động.

2. Số lượng chủ sở hữu

- Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất
07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động
sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên,
trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác
xã.
- Chủ sở hữu là các xã viên và không giới hạn số lượng.
- Căn cứ theo số lượng thành viên, hợp tác xã được phân loại thành:

+ Hợp tác xã quy mô thành viên siêu nhỏ là hợp tác xã có dưới 50 thành viên;
+ Hợp tác xã quy mô thành viên nhỏ là hợp tác xã có từ 50 đến 300 thành viên;
+ Hợp tác xã quy mô thành viên vừa là hợp tác xã có từ trên 300 đến 1.000 thành
viên;
+ Hợp tác xã quy mô thành viên lớn là hợp tác xã có từ trên 1.000 thành viên trở lên

3. Trách nhiệm tài chính của doanh nghiệp đới với các khoản nợ của doanh nghiệp

Trách nhiệm của Giám đốc đối với tài chính

- Giám đốc là người quyền điều hành cao nhất trong HTX và chịu trách nhiệm
trước HĐQT, trước pháp luật trong việc điều hành hoạt động, quản lý tài sản,
vật tư, tiền vốn và các khoản thu chi của HTX.
- Tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác kế toán theo quy định của Luật kế toán.
Chịu trách nhiệm về chế độ báo cáo kế toán, thống kê, tài chính, nội dung của
báo cáo tài chính và các thông tin tài chính công khai theo quy định của pháp
luật.

- Tổ chức thực hiện các quyết định của Đại hội thành viên, HĐQT, Chủ tịch
HĐQT.

- Xây dựng các quy trình, thủ tục, định mức chi phí của HTX theo quy định của
pháp luật, phù hợp với Điều lệ, các quyết định cụ thể của HĐQT.

- Xây dựng và trình HĐQT duyệt kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm. Trên
cơ sở kế hoạch được duyệt, chủ động giao kế hoạch cho các đơn vị trực thuộc
và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh.

Trách nhiệm các xã viên đối với khoản nợ

 Các xã viên là các chủ sở hữu cũng là những người chịu trách nhiệm với các
khoản nợ của hợp tác xã và phần vốn mà mình đóng góp

4. Quyền quyết định trong doanh nghiệp

 Quyền quyết định lớn nhất trong hợp tác xã là đại hội xã viên.
 Người thay mặt hợp tác xã quyết định mọi vấn đề là ban quản trị

5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Mức lệ phí cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động chi
nhánh văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã là 100.000 - 200.000
đồng/lần cấp
Các trường hợp miễn thu lệ phí Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND quy định các
trường hợp miễn thu lệ phí gồm:

- Thay đổi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ do thay đổi về địa
giới hành chính

- Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do sai sót của cơ quan
đăng ký kinh doanh

- Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan nhà nước phục vụ công
tác quản lý nhà nước.

You might also like