You are on page 1of 6

1 Mai NH Nguyen

CHAP 1: INTRODUCTION TO ACCOUNTING BUSINESS (THƯỜNG


KHÔNG RA TỰ LUẬN)
Lưu ý công thức
TOTAL ASSETS = TOTAL LIABILITIES + OWNER'S EQUITY
Quan hệ (cách tính) giữa 4 bảng
Bảng 1: Income statement
Net income = Fees earned – Total expenses
Bảng 2: Statement of owner’s equity
- Capital vào đầu tháng là 0 vì công ty vừa mới thành lập (first month
of operations), câu này sẽ nằm trên đề thường bị mọi người bỏ sót.
- Investment và withdrawals sẽ lấy số từ bảng 4.
- Net income đem từ bảng 1 vừa tính xuống.
- Increase/ Decrease in owner’s equity = Investment + net income –
withdrawals.
- Capital vào cuối tháng = capital đầu tháng + increase/ decrease.
Bảng 3: Balance sheet (bảng sẽ gặp thường xuyên nhất)
- Land sẽ lấy từ bảng 4.
- Capital lấy từ bảng 2.
- Total liabilities and owner’s equity chính là total assets.
Bảng 4: Cash flow
- Lưu ý deduct là trừ còn receive là cộng
- Bảng sẽ chia làm 3 phần operating activities, investing activities,
financing activities.
- Số liệu cần điền sẽ lấy từ 3 bảng trên.
Notice: dấu trừ sẽ được ghi thành (), nếu đã có less rồi thì không ghi ()
nữa. Vd: less withdrawals…..8,000 hoặc withdrawals…..(8,000)
2 Mai NH Nguyen

CHAP 2: ANALYZING TRANSACTIONS (CHẮC CHẮN CÓ TRONG TỰ


LUẬN)
Dạng bài 1: Journalize transactions, T account/ three-column, unadjusted
trial balance. Ưu tiên làm journalize trước T account. Sau đó lập bảng
unadjusted trial balance.
Làm xong kiểm tra lại Debit lúc nào cũng phải bằng Credit.
Dạng bài 2: Correct lại trial balance để debit = credit (bài này khá rối và khó
nha mọi người ôn kỹ để lấy 100 nào):
Đề sẽ cho một bảng unadjusted trial balance và một loạt errors các bạn
sẽ phải sửa và lập một cái bảng mới.
- Overstated thì đem số trên bảng trừ ra, understated thì đem số trên
bảng cộng thêm vào.
- Đề sẽ cho kiểu đúng ra nó phải debit/ credit xxx cho thằng A nhưng
nó lại debit/ credit xxx cho thằng B, các bạn cứ lôi debit/ credit của
thằng B trừ xxx rồi lôi thằng A cộng vào.
(A, B linh hoạt, đôi lúc A, B là 1. Đôi khi A và B đều là cộng cho 1
thằng, vd: nó mua bảo hiểm $800 nhưng nó lại credit cho prepaid
insurance là $800 => các bạn phải cộng $800 vào debit vì nó cộng
lộn vế và cộng thêm $800 vào debit vì nó mua bảo hiểm).
- Was not posted nghĩa là nó quên ghi vào nên nó quên ở đâu các bạn
cộng vào đó (nhớ đọc kỹ nó quên bên debit hay credit).
- Omitted nghĩa là bị bỏ quên nên các bạn thêm thằng account bị
omitted vào bảng.
- Sau khi làm xong cộng trừ lại debit = credit là các bạn đã làm đúng
nếu vẫn chưa bằng thì đã có sai sót trong bài làm.
Notice: cộng (trừ) cho debit nghĩa là trừ (cộng) credit. Đề chỉ cho số ở 1
cột, vd đề cho cash $8,000 ở cột debit mà các bạn phải cộng $800 vào
credit cash thì các bạn lấy $8,000 - $800.
Thấy "trial balance" => debit = credit
3 Mai NH Nguyen

CHAP 3: THE ADJUSTING PROCESS


Prepaid expense (deferred expense), Unearned revenue (deferred
revenue), Accrued revenue (accrued asset), Accrued expense.
Unadjusted trial balance sẽ không có 4 thằng vừa được nêu trên và mình
phải thêm tụi nó vào để lập bảng mới adjusted trial balance. Phần mình in
đậm chính là phần phải làm trong chap này.
1. Prepaid expense (trả trước cho những chi phí và được noted như
asset sau khi sử dụng sẽ được noted thành chi phí sau, vd:
insurance (bảo hiểm) mua từ đầu năm cho 12 tháng, tới cuối tháng
thứ 6 khi tổng kết lại thì 6 tháng bảo hiểm sẽ được chuyển từ tài
sản thành thành chi phí).
Insurance Expense (Dr) - Expense
Prepaid insurance (Cr) – Asset
2. Unearned revenue (tiền nhận trước nhưng chưa cung cấp dịch vụ
và được noted như liability, vd: mình cho thuê nhà và bắt khách hàng
cọc trước 3 tháng, tới cuối tháng thứ 2 khi tổng kết lại thì 2 tháng
tiền cọc kia sẽ được chuyển từ nợ thành lợi nhuận).
Unearned Rent (Dr) – Liability
Rent Revenue (Cr) – Revenue
3. Accrued revenue (đã cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhưng chưa
nhận tiền và được noted như asset, vd: đầu tháng mình cung cấp
dịch vụ cho khách nhưng nó xin nợ, tới cuối tháng khi tổng kết sẽ
có khoản gọi là unbilled fees là tiền lợi nhuận của mình nhưng
chưa lấy được).
Account Receivable (Dr) – Asset
Fees Earned (Cr) – Revenue
4. Accrued expense (chi phí cho những dịch vụ mình sử dụng nhưng
mình chưa trả tiền và được noted như expense, vd: mình thuê nhân
viên làm việc cho công ty làm từ đầu tháng nhưng cuối tháng mình
mới trả lương, tới cuối tháng khi tổng kết lại mình sẽ phải note lại
chi phí trả lương cho nhân viên dù thực tế mình vẫn chưa chi số
tiền đó nên mình sẽ để nó ở khoản nợ).
4 Mai NH Nguyen

Wages Expense (Dr) – Expense


Wages Payable (Cr) – Payable
5. Depreciation (khấu hao/ hư tổn, một chiếc máy được mua về xài
trong 12 tháng sẽ hư và 12 tháng này được noted như contra asset,
tới cuối tháng 6 khi tổng kết lại 6 tháng bị hư hại sẽ được
chuyển từ tài sản thành chi phí).
Depreciation Expense (Dr) – Expense
Accumulated Depreciation (Cr) – Contra asset
Journalize adjusting entries (adjustment) (nhớ để ý số tháng tổng kết để
tính expired insurance), T account/ three-column, adjusted trial balance.
Prepare income statement/ statement of OE/ balance sheet.

CHAP 4: COMPLETING THE ACCOUNTING CYCLE


Chap này tổng hợp kiến thức 3 chaps trên nên mình sẽ không nói quá
nhiều nữa.
Spreadsheet (gồm đủ 5 thằng vào 1 bảng: unadjusted trial balance,
adjustment, adjusted trial balance, income statement, và balance sheet)
Closing entries (lưu ý đóng expense và revenue bằng income summary,
đóng drawings và income summary bằng capital)
Post-closing (cẩn thận đừng để bị thiếu accounts, debit = credit => correct)

CHAP 5 (10E)/ CHAP 6 (23E, 26E): ACCOUTING DỎ MERCHANDISING


BUSINESS (Quan trọng)
Journalize, T-account, Income statement GROSS PROFIT (khác income
statement)
Freight costs:
FOB shipping point => buyer paid, FOB destination => seller paid.
FOB shipping point và mình là buyer thì note inventory tăng, cash giảm.
5 Mai NH Nguyen

FOB destination và mình là seller thì note freight-out/ delivery expense


tăng, cash giảm.
Trường hợp ngược lại thì bỏ qua vì mình không phải người chi trả không
cần quan tâm.
2/10, n/30 => giảm 2% nếu thanh toán trong 10 ngày, phải trả tiền nợ trong
30 ngày.
Sách 10e thì tiền giảm giá 2/10 sẽ được note vào ngày trả tiền (trong thời
hạn yêu cầu), ngày mua hàng trả hàng vẫn để giá chưa giảm (lưu ý trade
discount thì phải trừ ngay vào ngày mua và trả hàng)
Sách 26e thì trade discount và 2/10 LẦN LƯỢT note vào ngày mua và
trả hàng, ngày trả tiền không cần trừ discount nữa (nếu thanh toán sau
thời hạn được giảm thì phải cộng ngược giảm giá 2/10 lại).

SALE TRANSACTION:
Selling merchandise to customers:
Cash/ Account Receivable (Dr)
Sale Revenue (Cr)
Cost Of Merchandise Sold (Dr)
Inventory
Granting sales returns/ allowances to customers:
Sales Returns And Allowances (Dr)
Cash/ Account Receivable (Cr)
Paying freight costs on sale (FOB destination):
Freight – Out (Dr)
Cash (Cr)
Receive cash from customers within discount period:
Cash (Dr)
Sales Discounts (Dr)
Account Receivable (Cr)
6 Mai NH Nguyen

PURCHASE TRANSACTION:
Purchase Merchandise For Resale.
Inventory (Dr)
Cash/ Account Payable (Cr)
Paying freight costs on purchasing (FOB shipping point):
Inventory (Dr)
Cash (Cr)
Purchase returns or allowances:
Cash/ Account Payable (Dr)
Inventory (Cr)
Paying suppliers within discount period:
Account Payable (Dr)
Inventory (Cr)
Cash (Cr)

You might also like