You are on page 1of 5

1 Mai NH Nguyen

CHAP 1: INTRODUCTION TO ACCOUNTING BUSINESS


Lưu ý công thức
TOTAL ASSETS = TOTAL LIABILITIES + OWNER'S EQUITY
CHAP 2: ANALYZING TRANSACTIONS
Journalize transactions, T account/ three-column/ post ledger, unadjusted
trial balance. Ưu tiên làm journalize trước T account. Sau đó lập bảng
unadjusted trial balance.
1. Journalize transactions:
Rule:
Cash tăng debit, giảm credit
Liabilities giảm debit, tăng credit
Revenue giảm debit, tăng credit
Capital giảm debit, tăng credit
Expense tăng debit, giảm credit
Drawing tăng debit, giảm credit
2. T-account:
- Cùng vế cộng khác vế trừ, balance để ở bên dương.
3. Trial Balance:
- Liệt kê tất cả account vào 1 bảng, lấy balance trong T-account điền vào
bảng.
- Total: Debit = Credit.
Notice: Làm xong kiểm tra lại Debit lúc nào cũng phải bằng Credit. Không ghi
gộp expenses.

CHAP 3: THE ADJUSTING PROCESS


Prepaid expense (deferred expense), Unearned revenue (deferred revenue),
Accrued revenue (accrued asset), Accrued expense.
Unadjusted trial balance sẽ không có 4 thằng vừa được nêu trên và mình phải thêm
tụi nó vào để lập bảng mới adjusted trial balance. Phần mình in đậm chính là phần
phải làm trong chap này.
1. Prepaid expense (trả trước cho những chi phí và được noted như asset sau
khi sử dụng sẽ được noted thành chi phí sau)
2 Mai NH Nguyen

Example 1: insurance (bảo hiểm) mua từ đầu năm cho 12 tháng, tới cuối
tháng thứ 5 khi tổng kết lại thì 5 tháng bảo hiểm sẽ được chuyển từ tài
sản thành thành chi phí, phần journalize là phần expired). Calculate:
(Giá tiền mua bảo hiểm / số tháng hữu dụng) * số tháng expired (nếu đề cho
số tháng unexpired nhớ tự trừ để ra expired).
Insurance Expense (Dr) – Expense
Prepaid insurance (Cr) – Asset

Example 2: Supplies (đề cho used $600, hoặc cho on hand / unused $400 và
lấy được supplies trên bảng unadjusted trial balance $1000 => tính used =
supplies – on hand)
Supplies Expense (Dr) – Expense
Supplies (Cr) – Asset

2. Unearned revenue (tiền nhận trước nhưng chưa cung cấp dịch vụ và được
noted như liability)
Example: Deposit rent (cho thuê nhà) khách thuê cọc tiền nhà cho 3 tháng,
tới cuối tháng thứ 2 sau khi đưa nhà cho khách thuê thì mình hết nợ 2 tháng
thuê nhà với khách, 2 tháng tiền cọc kia sẽ được chuyển từ nợ thành lợi
nhuận). Calculate: (Tiền cọc / số tháng cọc) * số tháng đã thuê.
Unearned Rent (Dr) – Liability
Rent Revenue (Cr) – Revenue

Example 2: Sold 1000 tickets cinema for 4 films, at $5 for each. After each
film is completed.
Unearned Revenue (Dr) – Liability $1250
Revenue (Cr) – Revenue $1250

3. Accrued revenue (đã cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhưng chưa nhận
tiền và được noted như asset, vd: đầu tháng mình cung cấp dịch vụ cho
khách nhưng nó xin nợ, tới cuối tháng khi tổng kết sẽ có khoản gọi là
unbilled fees là tiền lợi nhuận của mình nhưng chưa lấy được).
Account Receivable (Dr) – Asset
Fees Earned (Cr) – Revenue
3 Mai NH Nguyen

4. Accrued expense (chi phí cho những dịch vụ mình sử dụng nhưng mình
chưa trả tiền và được noted như expense, vd: mình thuê nhân viên làm việc
cho công ty làm từ đầu tháng nhưng cuối tháng mình mới trả lương, tới cuối
tháng khi tổng kết lại mình sẽ phải note lại chi phí trả lương cho nhân
viên dù thực tế mình vẫn chưa chi số tiền đó nên mình sẽ để nó ở khoản
nợ).
Wages Expense (Dr) – Expense
Wages Payable (Cr) – Payable

5. Depreciation (khấu hao/ hư tổn, một chiếc máy được mua về xài trong 12
tháng sẽ hư và 12 tháng này được noted như contra asset, tới cuối tháng 6
khi tổng kết lại 6 tháng bị hư hại sẽ được chuyển từ tài sản thành chi
phí).
Depreciation Expense (Dr) – Expense
Accumulated Depreciation (Cr) – Contra asset
Journalize adjusting entries (adjustment) (nhớ để ý số tháng tổng kết để tính
expired insurance, depreciation expense, rent expense…), T account/ three-column
(nhớ điền số từ unadjusted vào trước rồi mới điền số từ journalize), adjusted trial
balance (cùng vế +, khác vế -, balance nằm bên dương).
Prepare income statement/ statement of OE/ balance sheet.

CHAP 4: COMPLETING THE ACCOUNTING CYCLE


Closing entries (lưu ý đóng expense và revenue bằng income summary, đóng
drawings và income summary bằng capital)
Post-closing (chép lại adjusted trial balance BỎ expenses, revenues và drawing,
riêng capital tính lại, debit = credit => correct)

CHAP 5: ACCOUTING FOR MERCHANDISING BUSINESS


Journalize, T-account, gross profit.
Freight costs:
FOB shipping point => buyer paid, FOB destination => seller paid.
FOB shipping point và mình là buyer thì note inventory tăng, cash giảm.
4 Mai NH Nguyen

FOB destination và mình là seller thì note freight-out/ delivery expense tăng, cash
giảm.
Trường hợp ngược lại thì bỏ qua vì mình không phải người chi trả không cần quan
tâm.
2/10, n/30 => giảm 2% nếu thanh toán trong 10 ngày, phải trả tiền nợ trong 30
ngày.
Sách 10e thì tiền giảm giá 2/10 sẽ được note vào ngày trả tiền (trong thời hạn yêu
cầu), ngày mua hàng trả hàng vẫn để giá chưa giảm (lưu ý trade discount thì phải
trừ ngay vào ngày mua và trả hàng)
Sách 26e thì trade discount và 2/10 LẦN LƯỢT note vào ngày mua và trả hàng,
ngày trả tiền không cần trừ discount nữa (nếu thanh toán sau thời hạn được giảm
thì phải cộng ngược giảm giá 2/10 lại).

SALE TRANSACTION:
Selling merchandise to customers:
Cash/ Account Receivable (Dr)
Sale Revenue (Cr)
Cost Of Merchandise Sold (Dr)
Inventory
Granting sales returns/ allowances to customers:
Sales Returns And Allowances (Dr)
Cash/ Account Receivable (Cr)
Paying freight costs on sale (FOB destination):
Freight – Out (Dr)
Cash (Cr)
Receive cash from customers within discount period:
Cash (Dr)
Sales Discounts (Dr)
Account Receivable (Cr)
PURCHASE TRANSACTION:
Purchase Merchandise For Resale.
Inventory (Dr)
Cash/ Account Payable (Cr)
5 Mai NH Nguyen

Paying freight costs on purchasing (FOB shipping point):


Inventory (Dr)
Cash (Cr)
Purchase returns or allowances:
Cash/ Account Payable (Dr)
Inventory (Cr)
Paying suppliers within discount period:
Account Payable (Dr)
Inventory (Cr)
Cash (Cr)

You might also like