You are on page 1of 10

GOVERNMENT SPENDING

1. spend money on … : chi tiền cho …


Số tiền chi cho việc cải thiện truy cập internet sẽ được chi tốt hơn cho các dịch vụ công cộng thiết yếu
như trường học và bệnh viện.

Từ vựng học thêm


internet access: truy cập internet
vital public services: các dịch vụ công cộng thiết yếu

2. vital sectors: các lĩnh vực thiết yếu


Đầu tư nhiều tiền hơn vào các dự án khoa học có thể dẫn đến sự mất cân đối trong chi tiêu của chính phủ,
điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến các lĩnh vực thiết yếu khác như giáo dục và y tế.

Từ vựng học thêm


scientific projects: các dự án khoa học
an imbalance in …: sự mất cân đối trong …

3. bring immediate benefits: mang lại lợi ích ngay lập tức
Các chính phủ không cần đầu tư vào các chương trình ngôn ngữ đắt tiền; thay vào đó, họ có thể chi số tiền đó
cho các dịch vụ công cộng thiết yếu khác mang lại lợi ích tức thì cho công dân của họ.

Từ vựng học thêm


expensive language programmes: các chương trình ngôn ngữ đắt tiền
essential public services = vital public services: các dịch vụ công cộng thiết yếu

4. it is the government’s responsibility to …: trách nhiệm của chính phủ là …


Trách nhiệm của chính phủ là bảo đảm rằng công dân của mình được tiếp cận với giáo dục và chăm sóc
sức khỏe cơ bản.

Từ vựng học thêm


have access to …: được tiếp cận với …

5. corrupt political officials: các quan chức chính trị tham nhũng
Các hình phạt nghiêm khắc hơn nên được áp dụng đối với các quan chức chính trị tham nhũng để ngăn
chặn việc sử dụng quyền lực cho các hoạt động bất hợp pháp.

Từ vựng học thêm


stricter punishments: các hình phạt nghiêm khắc hơn
illegal activities: các hoạt động bất hợp pháp

6. create new laws: tạo ra luật mới


Chính phủ cần tạo ra luật mới yêu cầu các nhà máy năng lượng hóa thạch lắp đặt hệ thống kiểm soát khí
thải thích hợp.

Từ vựng học thêm


fossil fuel power plants: các nhà máy năng lượng hóa thạch
proper emission control systems: hệ thống kiểm soát khí thải thích hợp

7. offer financial assistance to …: cung cấp hỗ trợ tài chính cho …


Chính phủ nên cung cấp hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp khởi nghiệp để họ có đủ tiền để đầu tư
vào các dự án tiềm năng và các chiến dịch tiếp thị giúp họ thu hút nhiều khách hàng hơn.

Từ vựng học thêm


start-ups: các doanh nghiệp khởi nghiệp potential projects: các dự án tiềm năng marketing campaigns:
các chiến dịch tiếp thị

8. financial support from the government: hỗ trợ tài chính từ chính phủ
Nếu không có sự hỗ trợ tài chính từ chính phủ, nhiều nghệ sĩ có thể phải đối mặt với những khó khăn tài
chính khiến họ không thể tập trung vào công việc của mình.
Từ vựng học thêm
face financial difficulties: đối mặt với những khó khăn tài chính
concentrate on something: tập trung vào việc gì

9. make something a top priority: đưa … lên làm ưu tiên hàng đầu
Tỷ lệ biết chữ trong khu vực này thấp hơn nhiều so với những khu vực khác, vì vậy chính quyền địa phương
nên đưa giáo dục lên làm ưu tiên hàng đầu.

Từ vựng học thêm


literacy rate: tỷ lệ biết chữ

10. government intervention: sự can thiệp của chính phủ


Một số người tin rằng sự can thiệp của chính phủ sẽ cản trở sự phát triển của cả doanh nghiệp trong
nước và quốc tế vì những chính sách nghiêm ngặt sẽ đi kèm.

Từ vựng học thêm


hamper something: cản trở việc gì
strict policies: những chính sách nghiêm ngặt

11. government neglect: sự thờ ơ của chính phủ


Sự thờ ơ của chính phủ đối với các dịch vụ công trong những năm gần đây đã dẫn đến những vấn đề
nghiêm trọng, bao gồm tỷ lệ nghèo đói và tội phạm cao hơn và sự gia tăng trong số người mắc các vấn đề sức
khỏe mãn tính.

Từ vựng học thêm


chronic health problems: các vấn đề sức khỏe mãn tính

12. be better spent on …: được chi tốt hơn cho …


Các dự án du lịch không gian đòi hỏi số tiền lớn cái mà sẽ được chi tốt hơn cho việc cải thiện cơ sở hạ tầng
đường bộ và các dịch vụ công cộng.
Từ vựng học thêm
space travel projects: các dự án du lịch không gian road infrastructure: cơ sở hạ tầng đường bộ public
services: các dịch vụ công cộng

13. pay attention to …: CHÚ ý đến/ quan tâm đến …


Nếu chính phủ quan tâm quá nhiều đến một lĩnh vực, các lĩnh vực khác sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực; do đó,
tốt hơn là cân bằng chi tiêu của chính phủ để đạt được sự phát triển bền vững.

Từ vựng học thêm


to be negatively affected: bị ảnh hưởng tiêu cực
achieve sustainable development: đạt được sự phát triển bền vững

14. cut spending (on something): cắt giảm chi tiêu (lên …)
Một số người tin rằng cách tốt nhất để đưa một quốc gia thoát khỏi suy thoái là cắt giảm chi tiêu và tăng
thuế.

Từ vựng học thêm


lift … out of …: đưa … thoát khỏi …

15. tax revenues: doanh thu thuế


Chính phủ sẽ mất một khoản doanh thu thuế khổng lồ từ các công ty quảng cáo nếu chính phủ không cấp giấy
phép kinh doanh cho các công ty này.

Từ vựng học thêm


advertising agencies: các công ty quảng cáo
issue business licences to …: cấp giấy phép kinh doanh cho …

16. employ a progressive tax system: sử dụng một hệ thống thuế lũy tiến
Một số người tin rằng sử dụng một hệ thống thuế lũy tiến là giải pháp tốt nhất cho vấn đề bất bình đẳng
thu nhập.

Từ vựng học thêm


income inequality: đề bất bình đẳng thu nhập

17. the government’s fault: lỗi của chính phủ


Một số người tin rằng sự gia tăng đáng kể trong tỷ lệ tội phạm ở người trẻ trong những năm gần đây là
lỗi của chính phủ vì chính phủ đã không chi tiêu đủ cho các chiến dịch phòng chống tội phạm.

Từ vựng học thêm


youth crime rates: tỷ lệ tội phạm ở người trẻ
rime prevention campaigns: các chiến dịch phòng chống tội phạm

18. cover basic living expenses: trang trải các chi phí sinh hoạt cơ bản
Những người này cần hỗ trợ tài chính từ chính phủ để trang trải các chi phí sinh hoạt cơ bản, như thực
phẩm, nhà ở và chi phí y tế.

Từ vựng học thêm


medical costs: chi phí y tế

19. wealth redistribution: phân phối lại tài sản, của cải
Để giảm bất bình đẳng thu nhập, chính phủ cần phải đưa việc phân phối lại của cải lên làm ưu tiên hàng đầu.

Từ vựng học thêm


income inequality: bất bình đẳng thu nhập

20. social unrests and revolts: bất ổn xã hội và các cuộc nổi dậy
Khi mọi người tin rằng họ đang sống trong một xã hội không công bằng, nơi người giàu ngày càng giàu hơn
và người nghèo ngày càng nghèo đi, họ có thể thực hiện các cuộc tấn công bạo lực, dẫn đến bất ổn xã hội
và các cuộc nổi dậy.
Từ vựng học thêm
an unfair society: một xã hội không công bằng
carry out violent attacks: thực hiện các cuộc tấn công bạo lực
BÀI TẬP - GOVERNMENT SPENDING

Bài 1 . Dịch các cụm từ được in đậm sang tiếng Anh.


1. If national defence received more hỗ trợ tài chính từ chính phủ, other sectors would have to face
insufficient funding.
2. Some people believe that education is the most important sector; therefore, the government
should đưa nó lên làm ưu tiên hàng đầu.
3. Some people believe that the government should invest more money in space projects, while others
argue that this money would được chi tốt hơn cho healthcare, education and national defence.
4. The development of these businesses could stimulate economic growth and provide more
doanh thu thuế for the government.
5. Some people believe that the increase in the number of overweight and unhealthy children is
lỗi của chính phủ because it allowed fast food chains/ outlets to spread across the country.

Bài 2 . Thay thế các cụm từ in đậm bằng các cụm bạn đã học trong chủ đề này sao cho PHÙ hợp.
1. Some people think it is more important for the government to INVEST MONEY IN the
prevention of illness rather than in the treatment of people who are already ill.
2. If the government had to take care of each individual’s health, it would have no time for
IMPORTANT AREAS such as education and national defence.
3. Some people think THE GOVERNMENT SHOULD BE RESPONSIBLE FOR ensuring that its citizens
have access to proper healthcare.
4. Some people believe that the government should PROVIDE FINANCIAL SUPPORT FOR artists,
while others argue that, like people working in other professions, artists can make their own
money by selling their artworks.
5. The government is launching benefit programmes to help poor people COVER THEIR DAILY NEEDS
such as food, accommodation and healthcare.

Bài 3 . Dịch các câu sau sang tiếng Anh (Sử dụng các từ/ yêu cầu trong ngoặc đơn)
1. Một số người tranh luận rằng giáo dục và chăm sóc sức khỏe quan trọng hơn công nghệ vì
CHÚNg mang lại lợi ích ngay lập tức cho người bình thường.
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Sẽ là một sự lãng phí hoàn toàn về tiền bạc nếu hàng triệu đô la từ các quốc gia phát triển rơi vào
tay các quan chức chính trị tham nhũng thay vì đi đến những người nghèo khổ. (Điều kiện loại 2)
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
3. Chính phủ nên tạo ra luật mới để tăng cường sự kiểm soát chặt chẽ việc cung cấp nước ngọt.
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
4. Một số người tranh luận rằng sự can thiệp của chính phủ là cần thiết cho tăng trưởng kinh tế,
để đảm bảo rằng các doanh nghiệp không gây ra bất kỳ tác hại nào cho môi trường hoặc đối
thủ cạnh tranh của họ.
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
5. Một số người tin rằng sự biến mất của một số ngôn ngữ thiểu số phần lớn là do sự thờ ơ
của chính phủ.
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
6. Chính phủ nên CHÚ ý đến việc tăng sản lượng lương thực ở những khu vực thường xuyên bị
hạn hán kéo dài.
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
7. Nếu chính phủ cắt giảm chi tiêu lên các lợi ích phÚC lợi, hàng ngàn người, đặc biệt là
người nghèo, người tàn tật và thất nghiệp, sẽ phải chịu đựng. (Điều kiện loại 2)
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
8. Chính phủ cần sử dụng một hệ thống thuế lũy tiến cái mà áp dụng thuế tương xứng hơn đối
với những người có mức thu nhập cao.
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
9. Chính phủ nên đưa ra các luật mới liên quan đến phân phối lại tài sản hoặc thuế để
giảm khoảng cách giàu nghèo.
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
10. Nếu khoảng cách giàu nghèo tiếp tục tăng, nó có thể dẫn đến bất ổn xã hội và các cuộc
nổi dậy. (grow, điều kiện loại 2)
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….

KEYS
1. The money spent on the improvement of internet access would be better spent on vital
public services, such as schools and hospitals.
2. Investing more money in scientific projects could lead to an imbalance in government
spending, which could negatively affect other vital sectors such as education and
healthcare.
3. Governments do not need to invest in expensive language programmes; instead, they could
spend that money on other essential public services that bring immediate benefits to their
citizens.
4. It is the government’s responsibility to ensure that its citizens have access to basic education
and healthcare.
5. Stricter punishments should be imposed on corrupt political officials to prevent the use
of power for illegal activities.
6. The government needs to create new laws that require fossil fuel power plants to install
proper emission control systems.
7. The government should offer financial assistance to start-ups so that they have enough
funding to invest in potential projects and marketing campaigns that help them attract more
customers.
8. Without financial support from the government, many artists could face financial difficulties
that prevent them from concentrating on their work.
9. The literacy rate in this area is much lower than in others, so the local government should
make education a top priority.
10. Some people believe that government intervention would hamper the development of both
national and international businesses because of the ATTACHED strict policies.
11. Government neglect of public services in recent years has led to serious problems, including
higher poverty and crime rates and increases in the number of people suffering from chronic
health problems.
12. Space travel projects require large amounts of money which would be better spent on the
improvement of road infrastructure and public services.
13. If the government pays too much attention to one sector, other sectors will be negatively
affected; therefore, it is better to balance government spending to achieve sustainable
development.
14. Some people believe that the best way to lift a country out of recession is to cut spending and
raise taxes.
15. The government would lose a huge amount of tax revenues from advertising agencies if it did
not issue business licences to these companies.
16. Some people believe that employing a progressive tax system is the best solution to the
problem of income inequality.
17. Some people believe that the significant increase in youth crime rates in recent years is the
government’s fault because it has not spent enough on crime prevention campaigns.
18. These people need financial support from the government to cover basic living expenses, such
as food, housing and medical costs.
19. To reduce income inequality, the government needs to make wealth redistribution a top priority.
20. When people believe that they are living in an unfair society where the rich become richer
and the poor grow poorer, they might carry out violent attacks, leading to social unrest and
revolts.

You might also like