You are on page 1of 2

ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ 221 – VẬT LÝ 1

 
Câu 1: Một chiếc thuyền đang chuyển động trên mặt nước với vận tốc 3i  4 j (m/s) so với bờ
 
sông. Nước thì trôi với vận tốc 3i  4 j (m/s) so với bờ sông. Độ lớn vận tốc của thuyền so với
nước là
A. 15,8 m / s B. 10 m / s C. 20 m / s D. 22,3m / s
Câu 2: Vị trí của một hạt theo thời gian t, được cho bởi x  t   at  bt 2  ct 3 trong đó a, b, c là các
hằng số. Khi gia tốc của hạt bằng 0 thì vận tốc của hạt là
b2 b2 b2 b2
A. a  B. a  C. a  D. a 
4c 3c c 2c
Câu 3: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc không đổi 3,5 km/h, nó bắt đầu tăng tốc đều trong
10s thì vận tốc tăng gấp đôi. Bán kính bánh xe là 25 cm, trong quá trình tăng tốc 10s bánh xe đã
quay được số vòng gần nhất với
A. 95 vòng B. 120 vòng C. 40 vòng D. 70 vòng
Câu 4: Một điểm chuyển động dọc theo một cung tròn bán kính R. Vận tốc của nó phụ thuộc vào
quãng đường s là v  a s , trong đó a là hằng số. Góc α giữa vectơ gia tốc toàn phần và vectơ vận
xs
tốc là một hàm của s được cho là tan α  . Giá trị của x là
R
A. x  2 B. x  1 C. x  3 D. x  4
Câu 5: Trong mặt phẳng thẳng đứng Oxz, tại O ta ném xiên một vật với vận tốc ban đầu 20 m/s
hợp với phương ngang Ox một góc 450. Phương trình tọa độ của vật là z  Ax  Bx 2 trong đó A,
B là các hệ số chưa biết. Lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s 2. Tỉ số A/B bằng
A. 20 B. 10 C. 40 D. 30
Câu 6: Một cái xô khối lượng 14,0 kg được hạ xuống theo phương thẳng đứng bằng một sợi dây,
trong đó có lực căng dây là 163 N. Gia tốc của xô là bao nhiêu?
A. 1,8 m/s2 B. 1,5 m/s2 C. 2,1 m/s2 D. 2,7 m/s2

Câu 7: Một sợi dây có khối lượng không đáng kể vắt qua một ròng rọc cố định có
khối lượng m, phía dưới sợi dây treo một vật khối lượng M = 2m. Lực tác dụng lên
ròng rọc là
A. 11mg B. 3mg C. 13mg D. 5mg

Câu 8: Một hạt khối lượng m đang chuyển động thẳng đều với động lượng p. Tại thời điểm t = 0,
một lực F = kt cùng chiều chuyển động của hạt, tác dụng lên hạt trong khoảng thời gian T sao cho
động lượng của nó thay đổi từ p đến 3p. Ở đây k là một hằng số. Giá trị của T là
6p 3p 2p p
A. T  2 B. T  2 C. T  D. T  2
k k k k
Câu 9: Quả cầu sắt như hình vẽ đang được quay theo phương thẳng đứng ở đầu
sợi dây dài 0,7 m. Quả cầu có thể đi qua vị trí cao nhất của nó với tốc độ nhỏ
nhất bằng bao nhiêu mà không bị chùng dây?
A. 2,6 m/s B. 3,2 m/s C. 9,8 m/s D. 1,3 m/s

Câu 10: Một tấm ván khối lượng 40 kg nằm trên sàn không ma sát
như hình vẽ bên. Một khối 10 kg nằm trên đầu tấm ván. Hệ số ma
sát tĩnh giữa khối và tấm ván là 0,60 trong khi hệ số ma sát động là
0,40. Khối 10 kg được tác dụng bởi một lực nằm ngang 100 N. Nếu g = 9,8 m/s² thì gia tốc của
tấm ván sẽ là
A. 2,8 m/s2 B. 1,2 m/s2 C. 0,98 m/s2 D. 0,32 m/s2
Câu 11: Để một quả bóng bowling nặng 5 kg, đường kính 22 cm có mômen động lượng là 0,23
kg.m2/s thì nó phải quay với tốc độ bao nhiêu vòng trên phút (rpm)?
A. 52 rpm B. 87 rpm C. 71 rpm D. 91 rpm

Câu 12: Một lỗ hình vuông cạnh l = a/2 được khoét cách tâm O của một
đĩa tròn đồng chất một khoảng là d. Bán kính của đĩa tròn là a. Vị trí khối
tâm của phần còn lại cách tâm O một khoảng là
A. a/12 B. a/34 C. a/23 D. a/15

Câu 13: Một thanh thẳng, mảnh, đồng chất, tiết diện đều có chiều dài 1 m, khối lượng 6 kg phân
bố đều, có thể quay tự do quanh trục thẳng đứng đi qua khối tâm C của thanh và vuông góc với
thanh. Ban đầu thanh đang đứng yên. Một viên đạn có khối lượng 60 g bay trong mặt phẳng ngang
với vận tốc hợp với thanh một góc 30o và cắm vào một đầu của thanh. Tốc độ góc của thanh ngay
sau va chạm là 18 rad/s. Tốc độ của viên đạn ngay trước khi va chạm là
A. 1236 m/s. B. 535 m/s. C. 618 m/s. D. 1070 m/s.
Câu 14: Một trụ đặc có khối lượng 𝑀 = 100𝑘𝑔, bán kính 𝑅 = 0.5𝑚 đang quay xung quanh trục
của nó. Tác dụng lên trụ một lực hãm 𝐹 = 257.3 𝑁 tiếp tuyến với mặt trụ và vuông góc với trục
quay. Sau thời gian 2.6𝑠 thì trụ dừng lại, vận tốc góc của trụ khi bắt đầu tác dụng lực hãm là bao
nhiêu? Lấy 𝑔 = 9.8 𝑚/𝑠2.
A. 26,8 rad/s. B. 35,2 rad/s. C. 22,2 rad/s. D. 10,8 rad/s.

You might also like