Professional Documents
Culture Documents
TR NG Đ I H C ĐÀ L T
---***---
HÀăTH ăMAI
(Biên so n)
GIÁO TRÌNH
ĐƠ L t, 12 - 2013
1
M CăL C
Trang
M ăđ uă…………………………………………………………………………………03
2
M ăĐ U
m i th i đ i, giáo d c luôn có Ủ nghĩa quy t đ nh đ i v i sự phát triển c a xư h i. Trong
giai đo n hi n nay h n bao gi h t, giáo d c – đƠo t o cƠng có Ủ nghĩa quy t đ nh không chỉ đ i
v i sự phát triển kinh t - xã h i mƠ c đ i v i công cu c b o v đ c lập, ch quy n c a đ t n c.
Giáo d c có m c đích r t c thể, khoa h c vƠ thi t thực. M c đích c a giáo d c phù h p
v i sự phát triển c a cá nhơn, vì sự ti n b c a xư h i. Các c c u xư h i nh các c s s n xu t
công nghi p, nông nghi p, các c quan nhƠ n c các c p; các đoƠn thể quần chúng đ u có ch c
năng giáo d c các thƠnh viên c a mình theo ph ng h ng con ng i phát triển toƠn di n, b i
đơu có con ng i thì đó đ u cần có sự qu n lỦ, tổ ch c, giáo d c con ng i.
V n đ đặt ra đơy lƠ vi c giáo d c con ng i không thể hoàn toàn ti n hƠnh theo kiểu
kinh nghi m ch nghĩa, ch quan, tuỳ ti n hoặc lƠ những l i hô hƠo kêu g i chung chung… mƠ nó
vừa lƠ khoa h c vừa lƠ ngh thuật. Do đó, vi c nghiên c u Giáo d c h c s giúp cho các nhƠ qu n
lỦ, các c quan nhƠ n c các c p vƠ các ngƠnh ti n hƠnh tổ ch c, qu n lỦ, giáo d c con ng i phù
h p v i những quan điểm khoa h c, phù h p v i m c tiêu kinh t , văn hoá, xư h i n c ta.
Đặc bi t nghiên c u giáo d c, nắm bắt các quy luật c a giáo d c lƠ m t yêu cầu có tính t t
y u đ i v i t t c những ng i lƠm công tác giáo d c (Giáo d c trong nhƠ tr ng, giáo d c xư h i,
giáo d c gia đình…).
Ho t đ ng giáo d c lƠ m t b phận c a đ i s ng xư h i. Từ khi xư h i loƠi ng i xu t
hi n, các th h loài ng i đư gắn bó, k t h p v i nhau trong t t c các lĩnh vực ho t đ ng sáng
t o : trong kinh t , văn hoá, chính tr vƠ giáo d c…Ho t đ ng giáo d c (d y h c vƠ giáo d c) luôn
luôn phát triển vƠ không ngừng đổi m i, nơng cao dần cùng v i sự phát triển vƠ ti n b c a xư h i
loƠi ng i. Theo tổng k t c a UNESCO, trong h n 50 năm qua giáo d c “ đã có thể tr thành
nhân tố then chốt của phát triển bằng cách thực hiện ba chức năng kinh tế, khoa học và văn hoá”
mƠ c thể lƠ đƠo t o đ i ngũ lao đ ng lƠnh ngh , đ i ngũ các nhƠ trí th c tham gia có hi u qu vào
cu c “cách m ng trí tu ” – đ ng lực c a các ngƠnh kinh t ; đƠo t o nên các th h công dơn “bắt
rễ trong chính nền văn hoá của họ và có ý thức hội nhập với các nền văn hoá khác vì sự tiến bộ
của xã hội nói chung”.
Mặt khác, giáo d c luôn không ngừng thích nghi v i những thay đổi c a xư h i; đồng th i
thực hi n s m nh chuyển giao những thƠnh tựu văn hoá c a xư h i loƠi ng i từ th h nƠy đ n
th h khác, từ th h tr c đ n th h sau.
Từ nhận th c trên, h c phần Giáo d c h c đ i c ng nhằm :
- Cung c p cho ng i h c những ki n th c c b n nh t c a Giáo d c h c – v i t cách lƠ
m t khoa h c.
- Ph n ánh đ c những thƠnh tựu khoa h c giáo d c m i c a th gi i cũng nh Vi t Nam,
những xu h ng phát triển c a giáo d c.
- Bồi d ỡng cho h c viên Ủ th c, lòng yêu ngh d y h c trên c s tri th c, k năng d y
h c vƠ giáo d c.
3
CH NGă1. GIÁOăD CăH CăLÀăM TăKHOAăH C
4
1. Th iăkỳăcôngăxưănguyênăthuỷ.
Nh trên đư trình bƠy, giáo d c lƠ m t hi n t ng xư h i đư n y sinh chính trong cu c
s ng c a công xư nguyên thu . Cu c s ng lao đ ng vƠ sinh ho t c a ng i nguyên thu trong
công xư để s n xu t nuôi s ng mình vƠ b o v đ c con ng i tr c sự đe do c a tự nhiên vƠ
thú dữ đư n y sinh tri th c vƠ tri th c nƠy đ c truy n từ th h tr c cho th h sau bằng con
đ ng giáo d c. Giáo d c th i kỳ nƠy đ c g i lƠ giáo dục nguyên thuỷ hay giáo dục tự
nhiên.
Giáo d c th i kỳ Công xư nguyên thu có những đặc điểm sau:
Về nội dung giáo dục: Ng i nguyên thu giáo d c cho th h trẻ những gì cần thi t để h
s ng, tồn t i vƠ phát triển. Đó lƠ những kinh nghi m s n xu t, ch ng ch i v i thiên nhiên, thú
dữ để b o v con ng i vƠ những phong t c tập quán, l nghi tôn giáo, luật l công xư để cho
m i ng i bi t s ng yên ổn trong công xư..
Về hình thức giáo dục: Giáo d c trong th i kỳ công xư nguyên thu mang tính bình đẳng,
tự nhiên, không phơn bi t gi i tính, v trí xư h i. Ng i l n truy n th những kinh nghi m c a
mình cho trẻ em m t cách trực ti p ngay trong quá trình s ng chung, trong lao đ ng săn bắt
hái l m vƠ sinh ho t hƠng ngƠy ngay trong c ng đồng th t c, b l c.
Về phương pháp giáo dục: Ph ng pháp giáo d c ch y u th i kỳ nƠy lƠ dùng l i nói, trực
quan vƠ ho t đ ng thực ti n.
5
- Từ 17 – 20 tuổi: ti p t c h c văn hoá, thể d c, quơn sự, tri t h c. Những em h c kém b
lo i để rèn luy n tr thành quân nhân.
- Từ 20 – 30 tuổi: ti p t c h c văn, toán, thiên văn, lỦ luận ơm nh c, luật pháp, tri t h c…
để chuẩn b l p quan l i lƠm vi c trong b máy chính quy n c a nhƠ n c ch nô.
- Những ngư i thông minh đặc biệt được đào tạo tiếp từ 30 – 35 tuổi bằng vi c nghiên
c u sơu v tri t h c để đ t trình đ cao siêu v chân, thiện, mỹ. Trong s nƠy s ch n ra
những ngư i xuất sắc nhất để đi u hƠnh nhƠ n c ch nô. S ng i nƠy chỉ lƠm vi c lãnh
đạo nhà nước từ 35 đến 50 tuổi; sau 50 tuổi sẽ thôi công việc quản lý để nghiên cứu khoa
học và viết sách.
Nh vậy, Platon đư dùng m t ch ng trình h c tập đòi h i cao v trí tu để đƠo th i, sƠng
l c, phơn lo i ng i h c trong những giai đo n khác nhau c a quá trình h c tập từ đó phơn chia
các nhóm dơn c trong xư h i m t cách h p pháp. Mô hình nƠy đ c các n c ph ng Tơy thừa
nhận vƠ áp d ng qua nhi u th k .
Cũng trong hai tác phẩm nêu trên, Platon cũng nêu rõ vi c giáo d c tr c h t liên quan
v i đ o đ c, tơm lỦ vƠ xư h i.
Đ i v i ông, s ng có đ o đ c tr c h t lƠ s ng công bằng. Cá nhơn đ c xem lƠ công
bằng khi n i tơm b o đ m đ c sự cơn bằng c a 3 y u t : d c v ng, sự can đ m vƠ lỦ trí.
Theo ông, t t c đ u cần thi t cho cu c s ng nh ng “ hành động của con ngư i chỉ hợp lý
nếu cái bụng và trái tim chịu phục tùng cái đầu”. Nh vậy, tơm hồn con ng i s giữ mưi đ c sự
thăng bằng vƠ s s ng v i thái đ công bằng.
Đặc bi t theo ông, con ng i vƠ xư h i chỉ có thể đ t t i h nh phúc b i m t n n giáo d c
qu c gia. Qua quá trình giáo d c vƠ phát triển s sƠng l c những trẻ ít năng khi u s lƠm th ,
những trẻ h c t t s ti p t c h c để tr thƠnh nhƠ thông thái, n u không phát triển đ c s ra lƠm
chi n sĩ, còn những trẻ ti p t c h c lên, s h c tri t h c từ những ng i xu t sắc để tr thƠnh
quan ch c nh đư nêu trên vƠ h hƠnh xử theo quan điểm CHÂN, THI N, M .
NgƠy nay, trong nhi u h th ng giáo d c vẫn đang ch n l c các y u t h p lỦ c a Platon
để k thừa vƠ phát triển cao h n cho phù h p v i xư h i hi n đ i.
3. Th iăkỳăphongăki n:
Th i kỳ Trung cổ ph ng Tơy, nhƠ th giữ vai trò đ c tôn trong đ i s ng xư h i, có nh
h ng r t l n đ n sự phát triển c a giáo d c vƠ nhƠ tr ng. Th i kỳ nƠy, giáo d c h c nhìn chung
vẫn tồn t i nh m t phần c a tri t h c (gi ng nh nhi u khoa h c khác), nhƠ tr ng đ u đặt d i
sự cai qu n c a tôn giáo.
Các tr ng tôn giáo luôn luôn có sự dung hoƠ giữa sự phát triển ni m tin tôn giáo vƠ phát
triển trí tu , dùng tri t h c kinh vi n để ch ng minh, bao gi ni m tin cũng đ nh h ng vƠ v trí
cao h n trí tu , có tr c trí tu vƠ khoa h c.
Đ n th k th XII –XIII Tơy Âu đư hình thƠnh 3 lo i tr ng : tr ng tu vi n, tr ng
c a nhƠ th vƠ tr ng dòng. Bên c nh tr ng tôn giáo có h th ng giáo d c kỵ sĩ v i n i dung là
giáo d c 7 đ c tính c a kỵ sĩ : “ c ỡi ngựa, b i, dùng giáo, đ u ki m, đi săn, đánh c , lƠm th ”.
Thực ch t giáo d c tôn giáo vƠ giáo d c kỵ sĩ Tơy Âu th i Trung cổ đ u ph c v cho
ch đ phong ki n thần quy n đ ng th i.
Đối với giáo dục phong kiến phương Đông chúng ta có thể kể đ n n n giáo d c phong
ki n Trung Hoa. Trung Hoa lƠ m t trong b n trung tơm văn minh l n c a ph ng Đông cổ đ i vƠ
cũng lƠ m t trong những qu c gia phong ki n điển hình v i chi u dƠi phát triển l ch sử c a mình.
Trung Hoa cũng có m t n n giáo d c phong ki n r t điển hình v i tính giai c p r t rõ r t. Các
tri u đ i phong ki n đ u dựng ra các c s d y h c riêng để giáo d c cho con cái c a tầng l p qúy
t c. “Nho giáo” đ c coi lƠ n i dung giáo d c ch y u trong n n giáo d c phong ki n Trung Hoa.
Ch đ khoa cử r t đ c đ cao: H Căậ THI ậ LÀM QUAN.
7
4. Th iăkỳăvĕnăhoáăPh căh ngă:
Cu i th k XIV đ n đầu th k XV, khi mầm m ng c a xư h i t b n xu t hi n, nhơn lo i
b c vƠo th i kỳ Ph c h ng. Các nhƠ nhơn văn tiên ti n xu t hi n lƠm d y lên phong trƠo gi i
phóng t t ng con ng i kh i thần h c. N n văn hoá ngh thuật nhơn văn ch nghĩa phi tôn giáo
phát triển m nh. T t c t o nên nhu cầu, đ ng lực m i thúc đẩy giáo d c phát triển v i t t ng
ti n b v t ra kh i khuôn khổ giáo d c kinh vi n tôn giáo, h ng v ch nghĩa nhơn văn.
Các nhƠ nhơn văn ch nghĩa ch tr ng đ cao giá tr con ng i, cho rằng, con ngư i cần
được phát triển toàn diện thông qua giáo dục. Tiêu biểu lƠ Thomas More (1478 -1535), T.
Campanenla (1568 -1639); Vittôrinô (ụ); Eraxm (HƠ Lan); Môngtenh (Pháp); Rab le (Pháp)…
Theo các nhƠ l ch sử t t ng thì chính b c quá đ từ ch đ phong ki n qua ch nghĩa
t b n đư lƠm xu t hi n h th ng tri th c m i ra đ i, trong đó có nhi u khoa h c tách ra kh i tri t
h c. S dĩ có b c ngoặt vĩ đ i nƠy trong l ch sử t t ng loƠi ng i lƠ nh vƠo phát minh khoa
h c c a N.Côpecnich, phát minh c a Côpecnich đ c đánh giá đó lƠ m t cu c cách m ng – cu c
cách m ng trên tr i. V i thuy t “ Nhật tơm” ông đư ch ng minh rằng trung tơm c a h th ng hƠnh
tinh chúng ta đó lƠ Mặt Tr i, đánh đổ hoƠn toƠn thuy t “Đ a tơm” c a Ptôlêmê (nhƠ thần h c) cho
rằng trung tơm c a h th ng hƠnh tinh lƠ Trái Đ t.
Giáo d c h c từ đơy cũng phát triển vƠ tồn t i nh lƠ m t khoa h c đ c lập v i tên tuổi c a
Comenxki vĩ đ i (1592- 1670), ông lƠ nhƠ lí luận vƠ lƠ nhƠ t t ng giáo d c đư đ cao giáo d c
phổ cập, đ cao vi c d y ti ng mẹ đẻ trong các nhƠ tr ng vƠ nêu ra luận ch ng chặt ch trong tác
phẩm nổi ti ng “ Phép giảng dạy vĩ đại”. Ọng lƠ ng i đ x ng hình th c d y h c l p – bƠi; đ
ra các nguyên tắc d y h c mƠ ngƠy nay vẫn đ c áp d ng : nguyên tắc trực quan, nguyên tắc nh t
quán, nguyên tắc mang tính khoa h c, tính h th ng…
Nhìn chung, giáo d c th i kỳ văn hoá Ph c h ng thể hi n rõ t t ng nhơn văn trong giáo
d c:
- Giáo d c bình đẳng cho m i ng i.
- Lao đ ng lƠ nghĩa v c a m i ng i, song m i ngƠy chỉ lƠm vi c trong m t s gi nh t
đ nh, th i gian còn l i để h c văn hoá vƠ sinh ho t xư h i.
- D y h c bằng ti ng mẹ đẻ.
- Coi tr ng khoa h c tự nhiên.
- Đ cao ph ng pháp quan sát, thí nghi m, thực hƠnh trong d y h c vƠ giáo d c.
- Tôn tr ng nhơn cách c a trẻ em..
- Giáo d c nhằm phát triển nhi u mặt trẻ em: v thể ch t, đ o đ c, trí tu vƠ k năng lao
đ ng.
Đơy chính lƠ ti ng nói, t t ng ti n b c a loƠi ng i v lĩnh vực giáo d c trong th i kỳ
văn hoá Ph c h ng mƠ cho đ n nay giá tr , Ủ nghĩa c a nó vẫn đ c trơn tr ng l u giữ, duy trì vƠ
phát triển.
8
Đơy lƠ những ti n đ quan tr ng cho n n giáo d c t s n m i, ti n b . Song r t ti c lƠ
những t t ng ti n b nƠy chỉ dừng t t ng, còn trên thực t vẫn tồn t i n n giáo d c phong
ki n vƠ cu c đ u tranh còn ti p di n cho m t n n giáo d c t s n ti n b .
- Giáo dục từ 1789 đến những năm đầu thế kỷ XIX.
- T t ng ti n b xư h i đ u h ng vƠo vi c đ u tranh v i nhƠ n c t s n vì m t n n giáo
d c ti n b nh Cách m ng t s n Pháp năm 1789 đ ra.
- Giáo d c lƠ nhu cầu chính đáng c a m i ng i lao đ ng, nên xu th chung lƠ đ u tranh cho
m t n n giáo d c bình đẳng: giữa nam vƠ nữ, giữa giƠu vƠ nghèo.
- Đòi nhƠ n c ph i m tr ng cho trẻ em h c v i m t n n giáo d c mi n phí, bắt bu c vƠ
không ph thu c vƠo tôn giáo.
- Vai trò c a thầy giáo đ c đ cao, lí luận s ph m đ c coi tr ng, khoa h c s ph m đ c
chính th c đặt ra vƠ đòi h i ph i đ c coi tr ng, nghiên c u.
- N i dung giáo d c con ng i chú tr ng đ n vi c giáo d c những phẩm ch t vƠ năng lực
cần có cho ng i lao đ ng th i kỳ s n xu t công nghi p phát triển.
- Nhơn cách trẻ em đ c tôn tr ng vƠ tr thƠnh m t v n đ quan tơm l n c a các nhƠ s
ph m.
Những xu h ng vƠ t t ng giáo d c ti n b trên đơy từng b c đ c thực hi n vƠ đư tr
thƠnh m c tiêu đ u tranh c a lực l ng ti n b xư h i cho m t n n giáo d c ti n b các n c t
b n ch nghĩa, cùng v i vi c đ u tranh để gi i phóng cho ng i lao đ ng trong xư h i công
nghi p phát triển th k XIX. Tên tuổi các nhƠ giáo d c l n th i kỳ nƠy ph i kể đ n: Đixtecvec
(1790 – 1866) ng i Đ c; Usinxki (1824 – 1870) ng i Nga.
- Vào những năm 40 của thế kỷ XIX.
VƠo những năm 40 c a th k XIX cùng v i sự xu t hi n c a ch nghĩa Marx, giáo d c h c
ti p t c phát triển v i c s ph ng pháp luận khoa h c. H c thuy t Mác - Lênin v giáo d c đư
ch ng minh m t cách khoa h c các v n đ có tính quy luật nh :
- V sự hình thƠnh c a cá nhơn con ng i;
- V tính quy luật c a kinh t - xư h i đ i v i giáo d c;
- Tính l ch sử c a giáo d c trong ti n trình phát triển xư h i;
- Vai trò c a giáo d c trong đi n ki n xư h i có giai c p;
Những luận điểm nƠy đ c xem lƠ những luận điểm c b n, có vai trò đ nh h ng cho
vi c nghiên c u, ng d ng các v n đ lỦ luận vƠo thực ti n giáo d c, giúp cho giáo d c ngƠy cƠng
phong phú vƠ phát triển sơu r ng nh hi n nay.
6. Th ăkỷăXX.
Sự phát triển c a giáo d c th k XX có thể nói đ c chia ra lƠm nhi u giai đo n, nhi u
khu vực, v i những h th ng t t ng quan điểm khác nhau. Đó lƠ những giai đo n: những năm
đầu thế kỷ (th i kỳ chi n tranh th gi i lần th nh t); những năm sau chiến tranh thế giới thứ nhất
đến 1945 (k t thúc chi n tranh th gi i lần th hai); giai đoạn từ những năm 50 đến hết thế kỷ XX.
Cùng v i sự phát triển c a l ch sử xư h i, giáo d c th k XX nổi lên những n n giáo d c tiêu
biểu sau đơy:
- N n giáo d c n c Nga Xô vi t từ Cách m ng tháng M i 1917 đ n những năm 90 th k
XX (tr c khi Liên Xô tan rư).
- N n giáo d c Nhật B n.
- N n giáo d c Hoa Kỳ.
- N n giáo d c c a các n c phát triển chơu Âu: Đ c, Pháp, Anh, HƠ Lan, Bỉ, Italia.
- N n giáo d c c a m t s n c khu vực Chơu Á: Singapo, Trung qu c, HƠn qu c,
Malaixia, Hồng kông, n đ , Thái Lan…
Nhìn chung, th k XX, đặc bi t lƠ những năm nửa cu i c a th k , giáo d c t t c các
qu c gia trên th gi i đư tr thƠnh m t ho t đ ng đ c tổ ch c đặc bi t, đ t t i trình đ cao, có
ch ng trình k ho ch, có n i dung, ph ng pháp hi n đ i, di n ra theo m t nh p đ khẩn tr ng.
H th ng giáo d c qu c dơn đ c xơy dựng m t cách khoa h c, v i nhi u c p h c, bậc h c, nhi u
lo i hình tr ng, l p, nhi u lo i hình đƠo t o đáp ng nhu cầu h c tập c a m i đ i t ng, t o cho
9
xư h i tr thƠnh m t xư h i h c tập vƠ h c tập su t đ i. Giáo d c đư tr thƠnh đ ng lực thực sự
thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng c a xư h i loƠi ng i.
10
3.ăPh ngăphápănghiênăc uăc aăgiáoăd căh c.
B t kỳ m t ngƠnh khoa h c nƠo mu n phát triển cũng ph i đ c nghiên c u cho nên đòi
h i ph i có ph ng pháp.
Ph ng pháp nghiên c u nói chung lƠ con đ ng, lƠ cách th c tác đ ng vƠo đ i t ng để
gi i quy t các nhi m v nghiên c u nhằm đ t đ c m c đích đư đặt ra, đồng th i ph ng pháp
đ c coi nh lƠ công c để nhận th c khoa h c.
C s ph ng pháp luận c a Giáo d c h c đó lƠ ch nghĩa Marx – Lênin vƠ t t ng Hồ
Chí Minh v i t t c các b phận h p thƠnh c a nó : Tri t h c (Duy vật bi n ch ng + Duy vật l ch
sử), Kinh t chính tr h c, Ch nghĩa Xã h i khoa h c…
Ph ng pháp nghiên c u giáo d c h c lƠ cách th c mƠ nhƠ khoa h c sử d ng để khám phá
b n ch t vƠ quy luật c a quá trình giáo d c nhằm vận d ng chúng vƠo vi c c i t o thực ti n giáo
d c.
Các ph ng pháp nghiên c u giáo d c h c có thể chia thƠnh 3 nhóm sau đơy:
3.1. Nhómăcácăph ngăphápănghiênăc uălỦăthuy t:
Nhóm nƠy bao gồm các ph ng pháp c thể sau :
- Ph ng pháp phơn tích, tổng h p, phơn lo i, h th ng hoá thông tin t li u.
- Đ xu t vƠ ch ng minh m t gi thuy t.
- Xơy dựng các mô hình gi đ nh.
3.2. Nhómăcácăph ngăpháp nghiênăc uăth căti năgiáoăd c:
Gồm :
- Quan sát (theo ch ng trình ch đ ng để tìm ra quy luật vận đ ng).
- Điều tra toƠn di n để xác đ nh đặc điểm, quy luật phát triển. Có thể đi u tra quan điểm,
tơm tr ng, nguy n v ng bằng h th ng cơu h i.
- Nghiên cứu sản phẩm hoạt động c a nhƠ giáo vƠ h c sinh để phát hi n trình đ nhận
th c, ph ng pháp vƠ ch t l ng ho t đ ng c a h để tìm ra gi i pháp nơng cao ch t
l ng quá trình đƠo t o.
- Thực nghiệm giáo dục : đơy lƠ ph ng pháp tổ ch c các ho t đ ng giáo d c theo m t
gi thuy t giáo d c bằng cách đ a vƠo đó những y u t m i, những đi u ki n khác
th ng. N u gi thuy t đ c khẳng đ nh nghĩa lƠ lỦ thuy t đ c xác lập vƠ có thể ng
d ng vƠo thực ti n.
- Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm giáo dục.
- Phương pháp chuyên gia : đơy lƠ ph ng pháp sử d ng trí tu c a đ i ngũ chuyên gia
có trình đ cao để đánh giá m t công trình khoa h c giáo d c hoặc tìm ra những gi i
pháp t i u cho sự ki n giáo d c nƠo đó.
3.3.ăNhómăph ngăphápătoánăh c.
Trong nghiên c u khoa h c giáo d c, Toán h c đ c sử d ng r ng rưi v i 2 m c đích :
Một là, sử d ng các lỦ thuy t toán h c, các ph ng pháp logic toán h c để xơy dựng các lỦ
thuy t giáo d c hoặc xác đ nh các thông s liên quan đ n đ i t ng nghiên c u m t cách nh t
quán.
Hai là, dùng toán th ng kê để xử lỦ các tƠi li u, s li u thu thập đ c từ các ph ng pháp
khác nhau để từ đó cho ta những s li u khái quát chính xác đáng tin cậy v đ i t ng.
Tóm l i, trong khoa h c nói chung, giáo d c h c nói riêng đ i v i m t đ tƠi nghiên c u
ng i ta th ng sử d ng ph i h p các ph ng pháp v i nhau, nhằm m c đích bổ khuy t cho
nhau, kiểm tra lẫn nhau để tìm ra các k t qu khách quan vƠ chơn thực. Các ph ng pháp nghiên
c u đ c lựa ch n, sử d ng tuỳ theo m c đích, n i dung, đặc điểm c a đ i t ng nghiên c u;
không có ph ng pháp nƠo lƠ v n năng.
2. Giáoăd ng.
Giáo d ỡng lƠ quá trình cung c p ki n th c khoa h c, hình thƠnh ph ng pháp nhận th c
và k năng thực hƠnh sáng t o cho h c sinh thông qua con đ ng d y h c. Nh vậy, giáo d ỡng
lƠ quá trình bồi d ỡng h c v n cho h c sinh.
3.ăD yăh c.
D y h c lƠ khái ni m chỉ ho t đ ng chung c a ng i d y vƠ ng i h c, hai ho t đ ng nƠy
song song tồn t i vƠ phát triển trong cùng m t quá trình th ng nh t. Quá trình nƠy lƠ m t b phận
hữu c c a quá trình s ph m tổng thể, trong đó :
- Vai trò c a nhƠ s ph m là đ nh h ng tổ ch c, thực hi n vi c truy n th ki n th c, k
năng, k x o hình thƠnh năng lực vƠ thái đ đúng đắn, t o ra đ ng lực cho vi c h c v i t cách lƠ
ch thể sáng t o, hình thƠnh nhơn cách b n thơn.
Theo quan điểm ti p cận h th ng thì vai trò ch đ o c a giáo viên luôn có Ủ nghĩa đặc
bi t v i vi c đ m b o ch t l ng c a h c sinh trong h c tập.
- Vai trò ch đ ng, tích cực, năng đ ng c a h c sinh trong h c tập có Ủ nghĩa lƠ ch thể
sáng t o, không thể thay th , có Ủ nghĩa quy t đ nh đ i v i sự phát triển trí tu , lĩnh h i ki n th c
vƠ hoƠn thi n nhơn cách c a b n thơn.
12
5.ăGiáoăd căc ngăđ ng.
Giáo d c c ng đồng đ c xem nh lƠ m t t t ng, m t cách lƠm m i mẻ nhằm xơy dựng
m i quan h b n vững, gắn bó giữa giáo d c v i các quá trình xư h i, v i l i ích vƠ đ i s ng c a
c ng đồng. Giáo d c c ng đồng đ c xem lƠ cách th c t t vƠ có hi u qu nhằm t o ra những đi u
ki n, c h i để thực hi n sự công bằng xư h i, t o lập n n t ng cho sự phát triển vƠ sự ổn đ nh c a
xư h i.
Giáo d c c ng đồng đ c tổ ch c m t cách h th ng mang tính phổ bi n (toƠn cầu) nh ng
cũng đậm nét b n sắc dơn t c, truy n th ng, tinh hoa văn hoá c a từng dơn t c, từng c ng đồng vƠ
l i ích thi t thơn c a m i thƠnh viên trong c ng đồng.
6.ăCôngăngh ăgiáoăd c.
Đơy lƠ khái ni m đ c dùng trong các tƠi li u giáo d c n c ta vƠi ba ch c năm gần đơy.
Theo nguồn g c, khái ni m công ngh chỉ dùng trong lĩnh vực công ngh vƠ k thuật,
trong quá trình s n xu t vật ch t nói chung v i Ủ nghĩa chỉ m t quy trình chặt ch trong ho t đ ng
khoa h c k thuật, trong quá trình s n xu t hay còn g i lƠ quy trình vận hƠnh ho t đ ng.
Từ khi các thƠnh tựu khoa h c k thuật vƠ công ngh xơm nhập t c lƠ đ c áp d ng vƠo
t t c các quá trình xư h i thì ng i ta đư tìm cách áp d ng nó vƠo quá trình d y h c nhằm gi m
b t lao đ ng nặng nh c c a lao đ ng s ph m để nơng cao hi u qu giáo d c, d y h c.
Công ngh giáo d c hƠm nghĩa lƠ vi c thi t k quá trình d y h c vƠ lĩnh h i tri th c có
tính đ n cách sử d ng các ph ng ti n k thuật vƠ nguồn nhơn lực trong sự t ng tác giữa chúng
v i nhau nhằm t i u hoá quá trình d y h c vƠ đƠo t o.
Công ngh giáo d c t o ra những c i ti n rõ r t, nổi bật nh t lƠ trong vi c xơy dựng
ch ng trình, k ho ch gi ng d y, h c tập, vi c tổ ch c quá trình h c tập, thi, kiểm tra và đánh
giá.
Tuy nhiên, n u đ a toƠn b quá trình s ph m tr thƠnh ho t đ ng manh tính ch t m t quy
trình công ngh thì l i r i vƠo m t sai lầm đáng ti c, b i s dẫn t i “vi ph m m c đích nhơn văn
c a giáo d c”. Thực ti n giáo d c từ x a đ n nay cho th y rằng trong ho t đ ng giáo d c không
có ph ng pháp, hình th c hay ph ng ti n giáo d c nƠo dù lƠ hi n đ i có tác d ng v n năng, có
thể thay th cho ho t đ ng sáng t o c a m i ng i.
Trên đơy lƠ m t s khái ni m c b n c a Giáo d c h c. Trong quá trình h c tập, nghiên
c u v giáo d c, ng i nghiên c u cần tìm hiểu các khái ni m khác liên quan đ n đ i t ng, n i
dung, ph ng pháp nghiên c u c a đ tƠi. Các khái ni m c b n đó đ c nêu c thể trong Từ điển
Giáo d c h c.
13
CH NGă2
GIÁOăD CăVÀăS ăPHÁTăTRI NăNHỂNăCÁCH
I. S ăPHÁTăTRI NăNHỂNăCÁCHăC AăCONăNG I.
1.Khái ni măconăng i.
Từ tr c đ n nay có r t nhi u ngƠnh khoa h c nghiên c u con ng i vƠ ng i ta đư g i
con ng i bằng những từ ngữ ch a đựng những n i dung khác nhau dựa trên m c đích vƠ ph ng
ti n nghiên c u c a từng ngƠnh khoa h c.
- Có quan ni m cho rằng : Con ng i nh lƠ m t sự tồn t i “thần bí” – đó lƠ con ng i mƠ
mắt ta không trông th y đ c. Con ng i nƠy đi u khiển con ng i thể xác.
Đơy lƠ quan điểm ph n khoa h c; chính quan điểm sai lầm nƠy lƠm cho ng i thi u hiểu
bi t, đi vƠo con đ ng mê tín d đoan, tin vƠo bói toán, s m nh.
- M t quan ni m khác cho rằng có “con ng i b n năng” coi con ng i lƠ m t tồn t i sinh
vật, m i sự s ng c a con ng i cũng nh m i th con ng i lƠm ra đ u hoàn toàn bắt nguồn từ
b n năng.
Đơy cũng lƠ m t lỦ thuy t sai lầm mƠ hậu qu c a nó lƠ dẫn đ n l i s ng tự do, tuỳ ti n vƠ
tha hoá. Trên thực t , con ng i có b n năng sinh tồn nh ng b n năng c a con ng i khác hẳn v
ch t so v i b n năng đ ng vật. Con ng i s ng có Ủ th c, có trí tu vƠ ngƠy cƠng văn minh.
- Khi nhận ra vai trò to l n c a công c lao đ ng đ i v i sự phát triển c a xư h i loƠi
ng i, để chỉ m t tồn t i s ng bi t sử d ng công c lao đ ng, ng i ta đư đ a ra khái ni m “con
ng i k thuật”.
- Khi xư h i có sự phơn chia giai c p, hình thƠnh thể ch xư h i v i h th ng chính tr c a
mình, lúc y xu t hi n lỦ thuy t “con ng i chính tr ”. Gần gũi v i quan ni m nƠy, có ng i cho
rằng có “con ng i xư h i” nhằm chỉ rõ mặt tồn t i xư h i c a con ng i nói chung…
- Khác v i các lỦ thuy t, các quan điểm trên, K.Marx đư đ a ra m t quan điểm r t khoa
h c v con ng i : “ Bản chất con ngư i không phải là cái gì trừu tượng, vốn có của mỗi cá nhân
riêng biệt, trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà các mối quan hệ xã
hội”.
Quan điểm c a K.Marx nêu rõ :
+ Trong con ng i tồn t i r t nhi u m i quan h .
+ B n ch t c a con ng i không ph i lƠ cái gì chung chung hoặc không thể thay
đổi đ c mƠ nó đ c thể hi n trong đ i s ng thực ti n.
+ Vừa nh n m nh tính xư h i trong con ng i vƠ vừa th y đ c s c s ng tự nhiên
c a con ng i.
+ Con ng i lƠ ch thể c a l ch sử, c a m i giá tr , c a m i n n văn minh.
- Hi n nay, Vi t Nam, trong chi n l c phát triển đ t n c con ng i đ c xem lƠ m c
tiêu, lƠ v trí trung tơm, lƠ đ ng lực c a sự phát triển đ t n c.
15
- M i con ng i ít nhi u có m t kh năng bẩm sinh nƠo đó t c lƠ những t ch t có sẵn
trong c u t o c a nưo, các c quan vận đ ng hoặc ngôn ngữ… đơy lƠ đi u ki n để có thể thực hi n
có k t qu m t ho t đ ng c thể n u đ c phát hi n vƠ bồi d ỡng.
Ví d : Hi n nay m t s gia đình liên t c xu t hi n nhi u ng i có tƠi qua nhi u th h . Có
đ c đi u nƠy, m t mặt do sự di truy n những t ch t nh t đ nh, m t mặt do sự giáo d c đ n n i
đ n ch n.
- Tuy nhiên trong quá trình phát triển c a con ng i, các thu c tính tơm lỦ ph c t p hay sự
phát triển v mặt xư h i (Ủ th c, th gi i quan, ni m tin, đ o đ c…) thì không có trong m t
ch ng trình di truy n nƠo c mƠ nó đ c hình thƠnh vƠ phát triển b i hoƠn c nh s ng, ho t đ ng,
giao ti p vƠ giáo d c c a m i ng i.
Nói tóm l i, chúng ta cần đánh giá đúng vai trò c a y u t sinh h c để vừa th y đ c v trí
quan tr ng c a nó, vừa không tuy t đ i hoá vai trò c a di truy n trong sự hình thƠnh vƠ phát triển
nhơn cách. N u tuy t đ i hoá hoặc đánh giá quá cao nh h ng c a nhơn t nƠy s dẫn đ n sai
lầm v nhận th c luận, v những chính sách giáo d c không phù h p, sai trái hoặc ph nhận, h
th p vai trò c a các y u t khác.
16
3.ăY uăt ăho tăđ ng.
Con ng i s ng luôn luôn ho t đ ng, ho t đ ng lƠ ph ng th c tồn t i vƠ cũng lƠ con
đ ng hình thƠnh vƠ phát triển nhơn cách. Con ng i ho t đ ng nh th nƠo thì nhơn cách phát
triển nh th y. N i dung, ph ng th c, m c đích vƠ Ủ th c c a m i cá nhơn trong ho t đ ng t o
nên những nét tính cách riêng c a từng ng i. Do đó, ho t đ ng tích cực lƠ con đ ng để ti n
thơn, để thƠnh đ t để v n t i h nh phúc cá nhơn. Mỗi con ngư i là sản phẩm của chính bản thân
mình.
Trong cu c s ng c a con ng i, ho t đ ng vƠ giao l u lƠ hai mặt c b n, th ng nh t v i
nhau. Trong b t c ho t đ ng nƠo, con ng i cũng tham gia vƠo những quan h xư h i nh t đ nh.
Tính đa d ng c a ho t đ ng t o nên tính đa d ng c a giao l u. Chính trong tính đa d ng c a ho t
đ ng vƠ giao l u đó s giúp con ng i chi m lĩnh những giá tr đích thực c a cu c s ng. Trong
giao l u, con ng i tìm ra l ph i, chơn lỦ, rút đ c kinh nghi m s ng từ đó t o nên l i s ng,
hành vi s ng có văn hoá, hình thƠnh những nét tính cách điển hình.
Liên quan chặt ch t i ho t đ ng c a con ng i lƠ nhu cầu. Nhu cầu giữ vai trò đ ng lực
bên trong c a ho t đ ng, nh ng ho t đ ng l i lƠ đi u ki n n y sinh nhu cầu. Đó lƠ quan h hai
chi u khăng khít thúc đẩy lẫn nhau lƠm n y sinh vƠ phát triển hƠng lo t các y u t tơm lỦ ph c t p
trong m i cá nhơn.
Tóm l i, ho t đ ng c a cá nhơn có Ủ nghĩa đặc bi t quan tr ng. Ho t đ ng chính lƠ c s ,
lƠ nhơn t trực ti p t o nên sự phát triển nhơn cách. Do đó, trong vi c giáo d c h c sinh cần coi
tr ng vi c xơy dựng nhu cầu, đ ng c , m c đích ho t đ ng cho các em. V i n i dung vƠ hình th c
ho t đ ng đa d ng, phong phú cùng v i những ph ng pháp khéo léo đ i xử s ph m, nhƠ giáo
hoƠn toƠn có thể thực hi n đ c các yêu cầu giáo d c đặt ra đ i v i h c sinh. Đó cũng chính lƠ c
s hình thƠnh vƠ phát triển nhơn cách h c sinh.
17
Nh vậy, trong sự hình thành và phát triển nhân cách, giáo dục là yếu tố giữ vai trò chủ
đạo. Vai trò chủ đạo của giáo dục được thể hiện ở những điểm sau:
+ Giáo d c không chỉ v ch ra chi u h ng cho sự hình thƠnh vƠ phát triển nhơn
cách mƠ còn tổ ch c, dẫn dắt quá trình đó theo chi u h ng, m c đích xác đ nh.
+ Giáo d c có thể mang l i những ti n b mƠ những nhơn t khác nh bẩm sinh –
di truy n hoặc môi tr ng hoƠn c nh khó có thể có đ c.
+ Giáo d c có tầm quan tr ng đặc bi t v i ng i b khuy t tật. Giáo d c có thể
giúp h khắc ph c, bù đắp l i những thi u h t do khuy t tật c a c thể, tinh thần hoặc r i ro, b nh
tật, giúp con ng i hoƠ nhập vƠo cu c s ng c ng đồng. H n th nữa có thể giúp h phát triển trí
tu nh những ng i bình th ng (thầy giáo Nguy n Ng c KỦ, nh c sĩ ch i ghita nổi ti ng - Văn
V ng…).
- Môi tr ng xư h i ngoƠi những nh h ng tích cực còn gơy ra những nh h ng tiêu
cực, tự phát có tác đ ng x u đ n con ng i. Giáo d c có thể lựa ch n môi tr ng t t, u n nắn
những phẩm ch t tơm lỦ x u c a con ng i lƠm cho nó phát triển m t cách lƠnh m nh h n. Đó
chính lƠ hi u qu c a công tác giáo d c l i đ i v i trẻ em h hoặc những ng i ph m pháp.
- Khác v i các nhơn t khác, giáo d c không chỉ thích ng mƠ còn có thể đi tr c hi n
thực vƠ thúc đẩy nó phát triển. Đi u đó có giá tr đ nh h ng cho vi c xơy dựng mô hình nhơn
cách con ng i Vi t Nam m i v i t cách lƠ m c tiêu vƠ đ ng lực c a sự phát triển kinh t - xã
h i.
- Giáo d c lƠ gi i pháp hữu hi u nhằm từng b c khắc ph c v n đ “Bùng nổ dơn s ”. B i
:
+ Giáo d c lƠm cho ng i ph nữ d ki m đ c vi c lƠm ngoƠi công vi c gia
đình do đó h không mu n sinh đẻ nhi u lần.
+ Giáo d c lƠm tăng c v ng cho con ng i đ c h c hƠnh, công ăn vi c lƠm t t
h n. c v ng đó d dƠng thực hi n gia đình ít con.
+ Giáo d c vƠ vi c lƠm lƠm thay đổi đ a v kinh t - xư h i c a ph nữ lƠm cho h
ít b ph thu c vƠo con cái khi tuổi giƠ.
+ Giáo d c lƠm cho tuổi k t hôn mu n đi, lƠm gi m b t kho ng th i gian sinh đẻ
c a ph nữ.
Tóm lại, Giáo d c giữ vai trò ch đ o đ i v i sự hình thƠnh vƠ phát triển nhơn cách nh ng
giáo d c không ph i lƠ y u t “v n năng”, giáo d c không thể thay th đ c cách m ng xư h i. Để
cho giáo d c giữ vai trò ch đ o, cần có sự k t h p chặt ch giữa giáo d c vƠ tự giáo d c; giáo
d c ph i phù h p v i ph ng th c s n xu t tiên ti n c a xư h i; n i dung, ph ng pháp, hình th c
tổ ch c giáo d c ph i phù h p v i đặc điểm tơm sinh lỦ c a đ i t ng giáo d c vƠ đồng th i ph i
đ a h c sinh vƠo những ho t đ ng giao l u phong phú, đa d ng để từ đó hình thƠnh vƠ phát triển
nhân cách.
K TăLU N:ă
Sự phát triển nhân cách c a con ng i lƠ toƠn b sự phát triển hoƠn thi n v thể ch t vƠ tinh
thần, nó b chi ph i b i hƠng lo t những y u t ch quan vƠ khách quan. Nhơn cách con ng i lƠ
tổ h p những phẩm ch t tơm lỦ c a cá nhơn. Sự phát triển nhơn cách đ c thực hi n d i nh
h ng c a h th ng các quan h xư h i mƠ con ng i s ng, ho t đ ng vƠ giao l u. Giáo d c v i
t cách lƠ m t ho t đ ng đặc bi t có vai trò ch đ o, có nh h ng quy t đ nh đ i v i sự phát
triển nhơn cách. M t nhơn cách t t đẹp không thể phát triển ngoƠi giáo d c vƠ m t n n giáo d c
tiên ti n không thể t o ra những con ng i h h ng.
18
CỂUăH IăỌNăT P VÀăTH OăLU N
1. Trình bƠy khái ni m con ng i, nhơn cách?
2. Anh, ch hiểu th nƠo v sự phát triển nhơn cách?
3. Di truy n vƠ vai trò c a di truy n đ i v i sự hình thƠnh vƠ phát triển nhân cách?
4. Vai trò c a môi tr ng đ i v i sự hình thƠnh vƠ phát triển nhơn cách?
5. Y u t ho t đ ng cá nhơn có vai trò gì đ i v i sự hình thƠnh vƠ phát triển nhơn cách?
6. Vai trò c a giáo d c đ i v i sự hình thƠnh vƠ phát triển nhơn cách?
7. T i sao nói, giáo d c giữ vai trò ch đ o đ i v i sự hình thƠnh vƠ phát triển nhơn cách?
8. Có những quan điểm khác nhau v sự phát triển nhơn cách :
- Nhơn cách đ c hình thƠnh b i xư h i; những đặc điểm sinh h c c a con ng i thì
hoàn toàn không có nh h ng quan tr ng đ n quá trình đó.
- Nhơn cách đ c hình thƠnh lƠ do nhơn t di truy n quy t đ nh, không xư h i nƠo có thể
thay đổi cái mƠ tự nhiên đư đặt sẵn trong con ng i.
- Giáo d c lƠ y u t “v n năng” quy t đ nh sự phát triển nhơn cách.
ụ ki n c a anh, ch v các quan điểm nêu trên? Hưy xác đ nh quan điểm đúng v sự phát
triển nhơn cách vƠ các y u t tác đ ng đ n sự phát triển nhơn cách?
19
CHU NGă3
M CăĐệCH,ăNHI MăV GIÁOăD C
I.ăM CăĐệCHăGIÁOăD C.
1.ăKháiăni măv m căđíchăgiáoăd c.
M c đích giáo d c lƠ m t ph m trù c b n c a giáo d c h c, có v trí quan tr ng trong lí
luận vƠ thực ti n giáo d c.
Theo nghĩa thông th ng, m c đích giáo d c lƠ cái đích cần đ t t i c a sự nghi p giáo
d c, đ c xơy dựng tr c khi ti n hƠnh các ho t đ ng giáo d c c thể. VƠ đó lƠ dự ki n v s n
phẩm giáo d c.
M c đích giáo d c khi đư đ c xơy dựng m t cách chính xác, khoa h c, tr thƠnh chính
th ng có hai ch c năng :
- M t lƠ, m c đích giáo d c s tr thƠnh ph ng h ng chỉ đ o toƠn b quá trình tổ ch c
vƠ thực hi n ho t đ ng giáo d c.
- Hai lƠ, m c đích giáo d c tr thƠnh tiêu chuẩn để đánh giá s n phẩm giáo d c s đ t
đ c trong t ng lai.
LƠ hình nh lỦ t ng v ch t l ng c a s n phẩm giáo d c m i, do đó, m c đích giáo d c
th ng cao h n thực t , nó đòi h i sự ph n đ u liên t c c a toƠn xư h i, c a nhƠ tr ng, c a các
nhƠ s ph m. Tuy nhiên, m c đích giáo d c s lƠ cái hi n thực trong t ng lai, cho nên nó đ c
xơy dựng trên c s thực ti n, vƠ ph i tính toán đ n đi u ki n, kh năng thực hi n.
Nh vậy, m c đích giáo d c lƠ sự th ng nh t giữa lỦ t ng vƠ hi n thực, giữa hi n t i vƠ
t ng lai c a giáo d c.
Thứ nhất, Đối với toàn xã hội, m c đích c a giáo d c lƠ nơng cao dơn trí, đƠo t o nhơn lực
vƠ bồi d ỡng nhơn tƠi.
20
Giáo d c thực hi n s m nh l ch sử lƠ chuyển giao văn hoá c a th h nƠy cho th h kia.
Giáo d c lƠ ph ng th c c b n để b o tồn vƠ phát triển văn hoá nhơn lo i.
Giáo d c đ c thực hi n bằng nhi u con đ ng, trong đó con đ ng quan tr ng nh t lƠ tổ
ch c d y h c vƠ đƠo t o. D y h c, cung c p cho ng i h c h th ng ki n th c khoa h c, bồi
d ỡng ph ng pháp t duy sáng t o vƠ k năng ho t đ ng thực ti n, nơng cao trình đ h c v n,
hình thành l i s ng văn hoá mƠ m c đích cu i cùng lƠ lƠm cho m i ng i tr thƠnh ng i lao
đ ng tự ch , năng đ ng sáng t o.
NgƠy nay, trên th gi i, m t qu c gia giƠu m nh ph i lƠ m t qu c gia có n n kinh t vững
m nh, khoa h c công ngh tiên ti n, chính tr b n vững vƠ trình đ dơn trí cao.
M t qu c gia có trình đ dơn trí cao lƠ qu c gia trong đó đ i s ng vật ch t, tinh thần c a
nhân dân đ t t i trình đ cao, thể hi n trong đ i s ng chính tr , l i s ng văn hoá đ o đ c, truy n
th ng xư h i, thể hi n trong Ủ th c và hành vi c a m i cá nhơn đ i v i các m i quan h xư h i, tổ
qu c vƠ trong cu c s ng lao đ ng, sinh ho t cá nhơn.
M c tiêu chi n l c c a Vi t Nam lƠ công nghi p hoá, hi n đ i hoá đ t n c, m t trong
những gi i pháp để đ t m c tiêu đó lƠ nơng cao dơn trí. Mu n vậy ph i xơy dựng m t n n giáo
d c m nh để đáp ng nhu cầu h c tập c a m i ng i dơn.
22
Công dơn có những quy n : c trú, lƠm ăn sinh s ng, lao đ ng, h c tập, nghỉ ng i, quy n
bầu cử, ng cử vƠo các c quan nhƠ n c… Công dơn có nghĩa v lao đ ng, xơy dựng b o v tổ
qu c. M i công dơn đ u bình đẳng tr c pháp luật.
-ụăth căcôngădơnă: ụ th c công dơn lƠ ph m trù tinh thần, nói lên trình đ nhận th c v
quy n l i vƠ nghĩa v c a ng i dơn đ i v i nhƠ n c vƠ đ c thể hi n bằng nhận th c vƠ hƠnh vi
c thể trong cu c s ng c a m i ng i.
Ý th c công dơn lƠ m t s n phẩm tinh thần đ c hình thƠnh nh có giáo d c vƠ sự từng
tr i c a cá nhơn trong ho t đ ng thực ti n vƠ đơy lƠ m t phẩm ch t quan tr ng c a nhơn cách.
23
Những giá tr phổ bi n c a đ o đ c thể hi n trong các khái ni m : thi n, ác, l ph i, công
bằng, văn minh, l ng tơm, trách nhi m… thang giá tr c a đ o đ c di n bi n theo l ch sử. Đ o
đ c có tính giai c p, tính dơn t c vƠ tính th i đ i.
Ý thức đạo đức lƠ Ủ th c c a cá nhơn v m c đích cu c s ng vƠ m i quan h c a các cá
nhơn trong xư h i đ c biểu hi n c 3 mặt : nhận th c, tình c m vƠ hƠnh vi đ o đ c.
N i dung giáo d c Ủ th c đ o đ c bao gồm :
- ụ th c v m c đích cu c s ng c a b n thơn (cu c s ng h nh phúc).
- ụ th c v l i s ng cá nhơn : tự ch , tích cực, năng đ ng, sáng t o ch ng l i l i s ng ích
k , ăn bám.
- ụ th c v m i quan h trong gia đình, tập thể vƠ xư h i; biểu hi n c thể trong văn hoá
giao ti p.
- ụ th c v cu c s ng lao đ ng sáng t o.
- ụ th c v nghĩa v lao đ ng vƠ b o v Tổ qu c.
Nh vậy, đ o đ c bao gi cũng ph i lƠ những hƠnh vi c thể đ c biểu hi n trong cu c
s ng hàng ngƠy : s ng bi t hƠnh đ ng theo l ph i, công bằng, nhơn đ o, vì h nh phúc cá nhân,
gia đình vƠ xư h i.
2.2.ăGiáoăd căthẩmămỹ.
Thẩmă mỹă lƠ ph m trù tri t h c nói v cái đẹp khách quan c a các đ i t ng trong tự
nhiên, trong cu c s ng xư h i vƠ trong b n thơn con ng i.
24
Cái đẹp lƠ cái trung tơm, bên c nh cái đẹp lƠ cái t t, cái cao th ng, cái anh hùng. Những
khái ni m t ng ph n lƠ cái x u, cái th p hèn, cái hƠi, cái bi.
Cái đẹp có m i n i.
Cái đẹp trong tự nhiên biểu hi n bằng hình dáng, đ ng nét, mƠu sắc…
Cái đẹp xư h i lƠ cái đẹp trong quan h giao ti p, trong l i s ng đ o đ c, cái đẹp trong trật
tự, k c ng c a cu c s ng xư h i.
Cái đẹp trong con ng i lƠ cái đẹp c a nhận th c, tình c m hƠnh vi đ o đ c vƠ l i s ng
c a cá nhơn. Cái đẹp c a con ng i lƠ sự h i t c a cái đẹp tự nhiên vƠ cái đẹp xư h i.
Thẩm m có Ủ nghĩa r t l n trong đ i s ng con ng i. Nhu cầu thẩm m lƠ m t trong
những nhu cầu quan tr ng c a cu c s ng, b i m i ng i đ u luôn mu n cho cu c s ng c a mình
ngƠy cƠng đẹp h n – Cái đẹp thơm nhập vƠo cu c s ng c a con ng i vƠ t o nên th hi u thẩm
m . Th hi u thẩm m lƠ s thích c a con ng i v ph ng di n thẩm m , hay còn g i lƠ “cái gu”
trong th ng th c cái đẹp vƠ khi nó lan to từ ng i nƠy sang ng i khác s t o nên m t lƠn sóng
th hi u thẩm m . Th hi u cũng thay đổi theo th i gian vƠ có tính l ch sử.
Giáoăd căthẩmămỹ lƠ quá trình giáo d c để hình thƠnh cho h c sinh năng lực nhận th c,
đánh giá, sáng t o vƠ hƠnh đ ng theo cái đẹp.
Nhi măv ăc aăgiáoăd căthẩmămỹ (có 4 nhi m v ):
1. Bồi d ỡng cho h c sinh năng lực nhận th c, tri giác, c m th cái đẹp trong tự nhiên,
trong cu c s ng xư h i vƠ trong ngh thuật.
2. Bồi d ỡng cho h c sinh năng lực đánh giá cái đẹp, nhận bi t cái chơn, thi n, m trong
cu c s ng c a con ng i. Từ đó mƠ hình thƠnh tình c m vƠ th hi u thẩm m đúng đắn
phù h p v i các giá tr văn hoá dơn t c, xư h i vƠ th i đ i.
3. Bồi d ỡng cho h c sinh năng lực sáng t o cái đẹp : cái đẹp vật ch t, cái đẹp tinh thần,
cái đẹp trong cu c s ng vƠ cái đẹp ngh thuật.
4. LƠm cho m i ng i luôn h ng đ n cái đẹp vƠ hƠnh đ ng theo cái đẹp. Đ i v i con
ng i, cái đẹp quan tr ng nh t đó lƠ phẩm giá nhơn cách.
25
Giáo d c lòng yêu lao đ ng, thái đ lao đ ng tích cực, ph ng pháp lao đ ng sáng t o,
tình yêu th ng, quỦ tr ng đ i v i ng i lao đ ng. Trơn tr ng thƠnh qu lao đ ng c a con ng i,
s n phẩm mƠ ng i lao đ ng lƠm ra.
3. Hình thƠnh k năng lao đ ng phổ thông.
Đó lƠ giúp cho các em có kh năng lƠm đ c công vi c phổ thông theo n i dung đư h c
tuỳ vƠo l a tuổi, gi i tính, lĩnh vực ngh …
4.2.ăGiáoăd căquơnăs .
Giáo d c quơn sự lƠ quá trình giáo d c cho thanh thi u niên những hiểu bi t v qu c
phòng, ki n th c vƠ k năng ho t đ ng quơn sự để có thể tham gia vƠo công cu c b o v an toƠn
chính tr , toƠn vẹn lưnh thổ, ch ng l i m i ơm m u xơm l c, phá ho i c a kẻ đ ch.
Giáo d c quơn sự liên quan chặt ch đ n giáo d c Ủ th c công dơn.
Nhi m v c a giáo d c quơn sự :
- Trang b cho h c sinh những hiểu bi t th ng th c v qu c phòng toƠn dơn, chính sách
quơn sự c a nhƠ n c.
26
- Trang b cho h c sinh m t s ki n th c c b n v các ho t đ ng quơn sự : đi u l nh,
chi n thuật quơn sự, phòng ngự, nguỵ trang, c u th ng…
- Tập luy n để hình thƠnh các k năng ho t đ ng quơn sự theo n i dung huy n luy n
quơn sự vƠ thể thao qu c phòng.
- Giáo d c Ủ th c c nh giác chính tr .
- Giáo d c Ủ th c v nghĩa v quơn sự để b o v tổ qu c.
5.ăGiáoăd cămôiătr ng
Cùng v i sự phát triển c a khoa h c – công ngh vƠ sự bi n đổi nhanh chóng c a đ i s ng
xư h i hi n đ i, th gi i đang ph i đ i mặt v i những v n đ l n nh hoƠ bình, dơn s , môi tr ng
vƠ ch t l ng cu c s ng…Nhận th c đ c tình hình nghiêm tr ng c a các v n đ trên, ngƠnh
giáo d c th y cần ph i nghiên c u đ a vƠo nhƠ tr ng các n i dung giáo d c m i : giáo d c môi
tr ng, giáo d c dơn s , giáo d c gi i tính, giáo d c phòng ch ng ma tuỦ…
M y thập k qua, cùng v i sự gia tăng dơn s vƠ phát triển m nh m c a c ng ngh s n
xu t, con ng i đư xơm ph m đ n tự nhiên, phá ho i h sinh thái, lƠm ô nhi m môi tr ng s ng.
B o v môi tr ng đư tr thƠnh v n đ không thể gi i quy t trong ph m vi m t qu c gia mƠ lƠ c a
toƠn th gi i. Nghiên c u môi tr ng cũng đư tr thƠnh m t ngƠnh khoa h c – Môi tr ng h c.
Do đó vi c giáo d c để m i ng i tr thƠnh ng i có ki n th c vƠ k năng b o v môi tr ng tr
thƠnh m t n i dung giáo d c m i trong nhƠ tr ng – Giáo d c môi tr ng.
H ăsinhăthái.
H sinh thái lƠ c ng đồng sinh vật vƠ môi tr ng vô sinh tồn t i trên trái đ t, ho t đ ng
nh m t h th ng vƠ phát triển theo m t quy luật chặt ch . (c ng đồng sinh vật bao gồm : đ ng
vật, thực vật, vi sinh vật; đ ng vật gồm : đ ng vật ăn c , đ ng vật ăn th t).
Quy luật phát triển c a h sinh thái thể hi n nh sau :
Thực vật hút n c, khoáng ch t, không khí, ti p thu năng l ng mặt tr i… chuyển hoá
thƠnh năng l ng hoá h c tồn t i trong thơn vƠ lá cơy. Đ ng vật ăn c s ng bằng cách ăn lá cơy
c . Đ n l t mình, đ ng vật ăn th t l i ăn th t các đ ng vật ăn c . C đ ng vật, thực vật sau m t
th i gian tồn t i s ch t đi, xác c a chúng đ c vi sinh vật phơn gi i thƠnh ch t dinh d ỡng cho
thực vật. Vi sinh vật lƠ vật hoƠn tr m i th l i cho môi tr ng tự nhiên.
Nh vậy, đ ng vật, thực vật, vi sinh vật, môi tr ng vô sinh tồn t i bằng cách dựa vƠo
nhau t o thƠnh m t thể th ng nh t, cơn bằng đó chính lƠ m t h sinh thái.
27
H sinh thái đ c duy trì trong m t tr ng thái ổn đ nh t ng đ i, đó chính lƠ sự cơn bằng
sinh thái.
Sự cơn bằng sinh thái r t cần thi t cho cu c s ng c a m i sinh vật, tuy nhiên sự cơn bằng
nƠy tồn t i r t mong manh vƠ kh năng tự đi u ti t cũng r t có h n. N u con ng i can thi p quá
m c vƠo h sinh thái, hoặc lƠm trái v i quy luật phát triển c a tự nhiên thì h sinh thái s m t đi
sự đi u ti t vƠ có nguy c b phá ho i. Khi h sinh thái b phá ho i s nh h ng tiêu cực đ n môi
tr ng tự nhiên vƠ cu c s ng c a loƠi ng i.
Tài nguyên.
TƠi nguyên lƠ nguồn vật ch t mƠ con ng i có thể sử d ng để ph c v cho l i ích b n thơn
vƠ c ng đồng xư h i.
TƠi nguyên có 2 lo i : TƠi nguyên có thể ph c hồi vƠ tƠi nguyên không thể ph c hồi.
- Đ t đai, đ ng vật, thực vật, nguồn n c… lƠ nguồn tƠi nguyên sau khi khai thác có thể
ph c hồi.
- Nhiên li u, khoáng s n … lƠ tƠi nguyên đư khai thác thì s dần dần b c n ki t vƠ
không ph c hồi tr l i đ c.
NgƠy nay, con ng i cũng đ c coi lƠ nguồn tƠi nguyên. Đơy lƠ nguồn tƠi nguyên vô giá.
Do vậy mƠ bồi d ỡng vƠ khai thác trí tu con ng i lƠ m t trong những m c tiêu hƠng đầu c a
th i đ i.
B oăv ămôiătr ng.
B o v môi tr ng lƠ b o v n i sinh s ng vƠ phát triển c a m i sinh vật, lƠm cho nó luôn
đ c trong s ch, h sinh thái đ c cơn bằng, các nguồn tƠi nguyên đ c duy trì lơu dƠi, đ m b o
vƠ từng b c nơng cao ch t l ng cu c s ng c a chính con ng i.
5.2.ăGiáoăd cămôiătr ng
Giáo d c môi tr ng lƠ quá trình tác đ ng lƠm th c tỉnh m i ng i, trong đó m t b phận
quan tr ng lƠ th h trẻ - những ch nhơn t ng lai c a th gi i có nhận th c đúng v môi tr ng
vƠ Ủ nghĩa s ng còn c a vi c b o v môi tr ng, th ng xuyên quan tơm đ n môi tr ng, hình
thƠnh các k năng b o v môi tr ng, đ m b o cho sự phát triển b n vững c a n n kinh t xư h i,
từng b c nơng cao ch t l ng cu c s ng cho b n thơn, gia đình vƠ c nhơn lo i.
N i dung giáo d c môi tr ng bao gồm :
+ Giáo d c Ủ th c b o v môi tr ng s ng, đ u tranh ch ng l i những vi ph m, toan tính
phá ho i môi tr ng.
+ Bồi d ỡng ki n th c v môi tr ng vƠ b o v môi tr ng.
+ Hình thƠnh thói quen vƠ rèn luy n k năng v b o v môi tr ng giữ vững cơn bằng sinh
thái.
+ Tham gia tích cực, có hi u qu các ho t đ ng b o v môi tr ng.
+ Tuyên truy n,vận đ ng m i ng i cùng tham gia b o v môi tr ng.
6. Giáoăd cădơnăs .
Gia tăng dơn s lƠ m t trong những nguyên nhơn c a n n th t nghi p, đói nghèo, b nh tật
vƠ gơy ô nhi m môi tr ng… Giáo d c dơn s lƠ m t ch đ đ c c th gi i quan tơm.
Dơn s lƠ s dơn c trú m t th i điểm xác đ nh. Đ a bƠn có thể hiểu ph m vi c a m t
lƠng, m t xư, m t tỉnh, m t qu c gia, hay trên ph m vi toƠn th gi i. Th i điểm có thể hiểu lƠ quá
kh , hi n t i hay t ng lai c a xư h i loƠi ng i.
Dơn s th gi i :
- 1830 : 1 t ng i.
- 1930 : 2 t ng i.
- 1960 3 t ng i.
- 1975 : 4 t ng i.
- 1987 : 5 t ng i.
- 1998 : 6 t ng i
28
S t ng i tăng lên g p đôi trong th i gian cƠng ngƠy cƠng rút ngắn dần. Từ 100 năm rút
xu ng còn 45 năm rồi 38 năm. Sự phát triển dơn s không kiểm soát đ c tr thƠnh nguy c cho
sự tồn vong c a c nhơn lo i.
Dơn s Vi t Nam cũng trong tình tr ng t ng tự :
- Năm 1945 : 25 tri u ng i.
- Năm 1960 : 30 tri u ng i.
- Năm 1970 : 39 tri u ng i.
- Năm 1980 : 54 tri u ng i.
- Năm 1990 : 66.1 tri u ng i.
- Năm 1999 : trên 70 tri u ng i
- Hi n nay con s nƠy đư lên đ n 90 tri u ng i.
Do đó, giáo d c dơn s lƠ m t n i dung cần đ c đ a vƠo giáo d c trong nhƠ tr ng, khi ch a tr
thƠnh m t môn h c đ c lập thì có thể thực hi n bằng cách lồng ghép vƠo các n i dung bƠi h c c a
các môn h c, sinh ho t ngo i khoá, ch đ tự ch n, tham gia vƠo các ho t đ ng xư h i nhơn ngƠy
dơn s th gi i, hoặc giáo d c gi i tính cho h c sinh …
29
CH NGă4
KHÁIăQUÁTăV ăCÁCăCONăĐ NGăGIÁOăD C
I.ăKHÁIăNI MăCONăĐ NGăGIÁOăD C
- Trong giáo d c h c, các ph m trù lí luận đư đ c xác đ nh t ng quan v i n i dung vƠ
c u trúc c a các quá trình giáo d c. Các quá trình giáo d c đ u di n ra theo trình tự : m c tiêu, n i
dung, ph ng pháp vƠ hình th c tổ ch c giáo d c… nh ng trong thực ti n ho t đ ng giáo d c,
các ph m trù nƠy th ng thơm nhập, đan xen lẫn nhau, r t khó tách b ch nh trong lỦ luận (ví d
nh giữa n i dung vƠ ph ng pháp tổng quát, giữa ph ng pháp vƠ các bi n pháp, cách th c tổ
ch c thực hi n các ho t đ ng giáo d c).
H n th nữa, thực ch t toƠn b quá trình giáo d c đ u nhằm vƠo vi c hình thƠnh vƠ phát
triển nhơn cách con ng i theo m c đích giáo d c đư xác đ nh. Nhơn cách con ng i có đ c đó
chính lƠ s n phẩm c a các ho t đ ng tích cực c a con ng i.
Do đó, ph m trù ho t đ ng chính lƠ ph m trù có tính xu t phát, đồng th i chính lƠ c s để
xác đ nh con đ ng giáo d c thích h p. Có nghĩa lƠ, nhơn cách chỉ có thể hình thƠnh, phát triển
thông qua các d ng ho t đ ng, v i “những con đ ng khác nhau”.
- Nh vậy, Conăđ ngăgiáoăd c không chỉ lƠ m t ph m trù lí luận mƠ chính lƠ sự thể hi n
tổng h p vi c tổ ch c thực hi n các ho t đ ng thực ti n giáo d c vƠ tự giáo d c c a con ng i
nhằm giúp con ng i lĩnh h i m t cách tích cực, sáng t o các giá tr văn hoá xư h i đồng th i góp
phần sáng t o nên các giá tr m i cho đ i s ng xư h i.
Từ cách hiểu nƠy chúng ta th y khái ni m v con đ ng giáo d c lƠ m t khái ni m r ng,
nh n m nh đ n sự tổ ch c ho t đ ng sáng t o, năng đ ng c a con ng i, h ng t i m c đích giáo
d c đư đ nh, vừa lĩnh h i các giá tr văn hoá đư có vừa sáng t o nên các giá tr m i để ph c v đ i
s ng.
Vi c xác đ nh đúng con đ ng giáo d c thực ch t lƠ vi c vận d ng linh ho t, sáng t o
nguyên lí giáo d c : “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trư ng gắn
liền với xã hội” trong giai đo n m i, từ đó lƠm cho nguyên tắc, ph ng pháp giáo d c, các hình
th c tổ ch c ho t đ ng giáo d c tr nên m m dẻo, thích ng v i trình đ phát triển chung c a xư
h i trên t t c các lĩnh vực : chính tr , kinh t , văn hoá, xư h i, khoa h c k thuật vƠ công ngh ,
dơn trí, nguồn lực… t o nên : m tăxưăh iăh căt p,ăm iăng iăđiăh c,ăh căth ngăxuyên,ăh că
su tăđ i.
30
Chẳng hạn, thông qua vi c gi ng d y các môn h c s :
- Giúp h c sinh hình thƠnh th gi i quan vƠ nhơn sinh quan, đơy chính lƠ s n phẩm c a
nhận th c khoa h c vƠ ho t đ ng xư h i, hiểu đ c nguồn c i đ t n c vƠ sự phát triển c a l ch sử
Vi t Nam, từ đó t o nên lòng tự hƠo dơn t c, tình yêu quê h ng đ t n c, t o lập thói quen t
duy, hƠnh đ ng theo chơn lỦ, l ph i.
- Giúp h c sinh nhận th c đ c những khái ni m c b n v văn hoá thẩm m , nhận ra giá
tr đích thực c a n n văn minh nhơn lo i, giá tr cu c s ng chơn chính.
- Giáo d c h c sinh c v ki n th c, thái đ vƠ k năng lao đ ng sáng t o, Ủ th c vận d ng
khoa h c vƠo đ i s ng.
Nh vậy, d y h c lƠ con đ ng giáo d c ch đ ng, ngắn nh t vƠ có hi u qu , giúp th h
trẻ tránh đ c những mò mẫm, v p váp trong cu c đ i. Do đó, d y h c lƠ con đ ng quan tr ng
nh t trong t t c các con đ ng giáo d c.
Mu n cho vi c d y h c đ t ch t l ng vƠ hi u qu cao đòi h i ph i t o ra “môi tr ng ki n
th c” thích h p, trong đó h ng thú, nhu cầu h c tập đ c kh i dậy, đ c đ nh h ng đúng đắn
đ i v i m i ng i; m i d ng ho t đ ng ph i có tr ng tơm, u tiên cho ch t l ng; b o đ m cho
vi c chuyển từ h c đ n thuần tri th c sang mặt phát triển c v trí tu , thể ch t, tình c m, xư h i
vƠ đ o đ c đồng th i vi c gi ng d y, h c tập không thể ti n hƠnh tách bi t v i các ho t đ ng
khác.
Thứ hai, Laoă đ ngă s nă xu t lƠ m t ho t đ ng quan tr ng để giáo d c h c sinh thói quen lao
đ ng, thích ng, năng đ ng, sáng t o trong cu c s ng v i nhi u lo i hình lao đ ng.
31
Tr c h t lƠ lao đ ng tự ph c v : Ph c v cho sinh ho t vƠ h c tập c a cá nhơn, tự ph c
v cho l p, tr ng : trực nhật l p h c, v sinh tr ng l p hƠng tuần, sửa chữa thông th ng.
Th hai, lao đ ng công ích nh v sinh lƠng xóm, đ ng ph , lao đ ng giúp đỡ ng i giƠ
cô đ n, gia đình th ng binh li t sĩ…Lao đ ng công ích vừa mang giá tr giáo d c đ o đ c vừa
giáo d c t t ng chính tr , Ủ th c c ng đồng.
Th ba, lao đ ng s n xu t để t o ra c a c i vật ch t, đ i v i lo i hình nƠy vừa t o cho h c
sinh tìm cách áp d ng ki n th c vƠo cu c s ng, vừa thử nghi m, tìm ra ph ng pháp lao đ ng
sáng t o.
- Tổ ch c cho h c sinh tham quan s n xu t để tận mắt quan sát quá trình s n xu t hƠng
hoá, quan sát các c s có trình đ công ngh cao để các em ti p xúc v i công ngh tiên ti n, v i
những ng i lao đ ng có trình đ k thuật cao từ đó giáo d c tơm lỦ, Ủ th c, vừa h c tập k thuật
vừa có xu h ng ch n ngh hoặc b c vƠo cu c s ng lao đ ng.
32
- Xơy dựng vƠ h ng dẫn d luận lƠnh m nh. D luận có s c m nh đi u chỉnh các m i
quan h trong tập thể. D luận tập thể lƠnh m nh lƠ m t nhơn t quan tr ng, có tác d ng l n đ n
sự phát triển c a các cá nhơn vƠ c tập thể.
- Tổ ch c phong trƠo thi đua trong l p, tr ng.
NgƠy nay, yêu cầu giáo d c trong tập thể cần đ c ti p cận v i những yêu cầu m i, h ng
ho t đ ng c a tập thể vƠo những m c tiêu r ng l n h n đ n tinh thần “Giáo dục nhân văn, vì sự
hiểu biết quốc tế”, lƠm cho con ng i không chỉ gắn v i các tập thể nh bé mƠ v n t i cu c s ng
trên bình di n qu c t vƠ l i ích c a nhơn lo i.
4.ăT ăgiáoăd c.
Nhơn cách đ c hình thƠnh vƠ phát triển bằng nhi u con đ ng trong đó có sự tự giáo d c
hay còn g i lƠ tự tu d ỡng.
Tự tu d ỡng biểu hi n Ủ th c vƠ tính tích cực cao nh t c a cá nhơn đ i v i cu c s ng. Tự
tu d ỡng đ c thực hi n khi cá nhơn đư đ t t i m t trình đ phát triển nh t đ nh, khi đư tích lu
đ c những kinh nghi m s ng, những tri th c phong phú.
Tự tu d ỡng lƠ k t qu c a quá trình giáo d c, lƠ s n phẩm c a nhận th c vƠ sự t o lập c a
thói quen hƠnh vi, lƠ b c ti p theo vƠ quy t đ nh k t qu đ t đ c c a quá trình giáo d c.
Tự giáo d c bắt đầu bằng vi c xơy dựng các m c tiêu lỦ t ng cho t ng lai, ti p đó lƠ tìm
các bi n pháp vƠ quy t tơm thực hi n m c tiêu đư xác đ nh, th ng xuyên tự kiểm tra các k t qu
và ph ng th c thực hi n, tìm các gi i pháp sáng t o m i, xác đ nh quy t tơm m i để hoƠn thi n
b n thơn. M i con ng i lƠ s n phẩm c a chính mình, tự giáo d c chính lƠ ph ng pháp tự khẳng
đ nh.
Tóm l i, trong thực t giáo d c, các con đ ng giáo d c chính lƠ sự “tích h p” giữa n i
dung, ph ng pháp vƠ hình th c giáo d c, h ng vƠo vi c thực hi n t t nh t m c tiêu giáo d c
c a nhƠ tr ng. Thông qua các ho t đ ng d y h c, giáo d c vƠ tự giáo d c, các năng lực vƠ các
phẩm ch t nhơn cách c a h c sinh đ c hình thƠnh vƠ phát triển ngƠy cƠng cao.
- NhƠ tr ng trong c ch m i ph i h t s c năng đ ng, tự đi u chỉnh, thích ng v i các
nhơn t m i, yêu cầu m i luôn luôn n y sinh trong đ i s ng xư h i. NhƠ tr ng cần phát huy v
trí, vai trò lƠ trung tơm văn hoá – giáo d c đ a ph ng thu hút vƠ k t h p m i nguồn lực, m i
lực l ng tham gia vƠo sự nghi p giáo d c theo đ nh h ng chung, đó lƠ “đƠo t o bồi d ỡng
nguồn lực con ng i cho công nghi p hoá vƠ hi n đ i hoá đ t n c”.
Các con đ ng giáo d c không ph i lƠ riêng r , tách r i mƠ lƠ m t h th ng gắn bó, th ng
nh t, bổ sung, h tr cho nhau. Ph i h p t t các con đ ng giáo d c chính lƠ nguyên tắc vƠ cũng
lƠ ngh thuật giáo d c.
III.ăCÁCăPH NGăPHÁPăGIÁOăD C.
Vi c thực hi n các con đ ng giáo d c ph i ti n hƠnh theo các ph ng pháp giáo d c để
đ t t i m c đích giáo d c đư xác đ nh.
Ph ng pháp giáo d c lƠ cách th c tác đ ng c a nhƠ s ph m đ n đ i t ng giáo d c để
hình thƠnh cho h những phẩm ch t nhơn cách cần thi t.
Ph ng pháp giáo d c r t đa d ng, phong phú, nhƠ giáo d c cần ph i vận d ng linh ho t
h th ng ph ng pháp nƠy cho phù h p v i m c đích, đ i t ng vƠ từng tình hu ng giáo d c c
thể. Ph ng pháp giáo d c cũng chính lƠ ngh thuật giáo d c.
Các ph ng pháp giáo d c chia thành 3 nhóm :
- Nhóm ph ng pháp thuy t ph c.
- Nhóm ph ng pháp tổ ch c ho t đ ng.
- Nhóm ph ng pháp kích thích hƠnh vi.
1. Nhómăph ngăphápăthuy tăph c. Thuy t ph c lƠ nhóm các ph ng pháp tác đ ng vƠo
mặt nhận th c vƠ tình c m c a con ng i để hình thƠnh cho h Ủ th c vƠ thái đ t t đẹp đ i v i
cu c s ng.
Thuy t ph c lƠ ph ng pháp thu phục nhân tâm, giúp con ng i nhận ra cái chơn, thi n,
m để s ng vƠ hƠnh đ ng theo l ph i.
33
Thuy t ph c gồm các ph ng pháp c thể sau :
1.1.ăPh ngăphápăkhuyênăgi i.
Khuyên gi i lƠ ph ng pháp gặp gỡ, trò chuy n giữa nhƠ giáo v i đ i t ng cần giáo d c
để khuyên răn, gi i thích mƠ đ i t ng ph i tuơn theo những n i dung, chuẩn mực, quy tắc xư h i
hay lƠm theo những đi u hay l ph i.
Khuyên gi i có thể bằng lỦ thuy t, nh ng quan tr ng h n lƠ bằng con đ ng tình c m để
c m hoá đ i t ng, dẫn đ n lƠm cho đ i t ng tự giác đi u chỉnh những nhận th c sai lầm, l ch
l c.
Khuyên gi i có hai m c đ : gi i thích vƠ khuyên răn
- Giải thích th ng ti n hƠnh khi đ i t ng không hiểu mƠ hƠnh đ ng sai.
- Khuyên răn th ng dùng khi đ i t ng hiểu đúng nh ng c tình lƠm sai, c tình vi
ph m.
Khuyên gi i có hi u qu khi nhƠ giáo d c hiểu rõ đặc điểm đ i t ng giáo d c, t nh trong
giao ti p vƠ b n thơn nhƠ giáo d c lƠ ng i g ng mẫu, có uy tín trong c ng đồng.
1.2.ăPh ngăphápătranhălu n.
Tranh luận lƠ ph ng pháp tổ ch c đ i tho i để tìm ra l i gi i đáp cho tình hu ng khó xử
hay m t sự ki n giáo d c có v n đ vừa xẩy ra để xoá đi nhận th c sai lầm c a con ng i, từ đó
hình thƠnh quan điểm đúng.
Tranh luận có hi u qu khi các bên tranh luận cùng ph c thi n, h ng t i m c đích t t
đẹp.
Đ i v i ph ng pháp nƠy, uy tín vƠ sự t nh c a nhƠ giáo có vai trò đặc bi t quan tr ng
khi đặt v n đ , h ng dẫn tranh luận để giúp h c sinh k t luận xác đáng đúng tr ng tơm.
3.2. Ph ngăphápătráchăph t
Trách ph t lƠ ph ng pháp biểu th sự không đồng tình, sự lên án c a ng i lưnh đ o, nhƠ
giáo d c hay tập thể đ i v i những hƠnh vi sai lầm c a đ i t ng để gơy cho h sự h i hận, từ đó
thƠnh khẩn nhận l i vƠ quy t tơm sửa chữa sai lầm.
Trách ph t lƠ bi n pháp không thể áp d ng th ng xuyên, vì n u th ng xuyên trách ph t
s t o nên sự chai lỳ tơm lỦ. L m d ng trách ph t hay trách ph t quá nặng, thi u khách quan s lƠ
nguyên nhơn trực ti p đ a con ng i vƠo những sai lầm khác.
Các hình th c trách ph t trong nhƠ tr ng
- Nhắc nh , phê bình tr c tập thể.
- M i ph huynh t i tr ng.
- Chuyển sang l p khác.
- C nh cáo ghi h c b .
- Đuổi h c, khai trừ kh i tổ ch c đoƠn thể.
Đ i v i h c sinh phổ thông, đuổi h c hay khai trừ kh i tổ ch c ĐoƠn thể lƠ hình th c
không nên dùng vì đó chính lƠ sự thừa nhận sự b t lực, th t b i c a giáo d c. Đ i v i giáo viên,
đặc bi t lƠ giáo viên ch nhi m khi h c sinh do mình qu n lỦ, ch nhi m ph i chuyển sang l p
khác cũng chính lƠ thừa nhận sự y u kém v năng lực s ph m c a b n thơn.
3.3. Ph ngăphápăthiăđua.
Thi đua lƠ ph ng pháp tổ ch c cho h c sinh ho t đ ng tích cực, t o nên đ ng lực thúc
đẩy m i ng i tích cực h n trong m i công vi c.
35
Thi đua lƠ bi n pháp để m i ng i rèn luy n, tu d ỡng, t o nên những hƠnh vi đúng đắn vì
l i ích chung, ho t đ ng v i m t nh p đ khẩn tr ng h n bình th ng.
Thi đua ho t đ ng lƠm cho m i cá nhơn trong tập thể gần gũi, quỦ m n nhau, t o nên tình
c m tập thể lƠnh m nh, chính nó tr thƠnh đ ng lực, s c m nh tổng h p, đoƠn k t cùng hƠnh đ ng
để đ t thƠnh tích cao nh t.
Tóm lại, giáo d c gồm nhi u ph ng pháp khác nhau, m i ph ng pháp có th m nh riêng
để tác đ ng vƠo m t mặt c a nhơn cách, m i ph ng pháp có thể áp d ng vƠo từng tình hu ng,
hoƠn c nh vƠ đ i t ng c thể. Tuy nhiên, trong quá trình giáo d c cần ph i ph i h p các ph ng
pháp v i nhau, b i không có ph ng pháp nƠo lƠ v n năng. Sử d ng nhuần nhuy n, linh ho t các
ph ng pháp đó chính lƠ ngh thuật s ph m.
36
CH NG 5
LệăLU NăV ăQU NăLệăGIÁOăD C
I. H ăTH NGăGIÁOăD CăQU CăDỂNăVI TăNAM.
Hi n nay cơ sở giáo dục phổ thông có các loại trường sau đơy:
- Tr ng tiểu h c
- Tr ng trung h c c s
- Tr ng trung h c c s vƠ trung h c phổ thông
- Tr ng trung h c phổ thông
- Tr ng trung h c phổ thông có nhi u c p h c
- Tr ng trung h c phổ thông k thuật
- Trung tơm k thuật tổng h p-h ng nghi p.
38
3.4. Giáoăd căchuyênănghi p.
Giáo d c chuyên nghi p bao gồm các tr ng trung c p chuyên nghi p, các tr ng d y
ngh . Đơy lƠ n i đƠo t o công nhơn lƠnh ngh vƠ cán b k thuật bậc cao đẳng, trung c p cho các
lĩnh vực kinh t vƠ văn hoá xư h i.
Giáo dục chuyên nghiệp bao gồm các loại trường sau đơy:
- Tr ng Cao đẳng ngh , trung c p ngh , trung tơm d y ngh , l p d y ngh (g i chung lƠ
C s d y ngh ) ti p nhận h c sinh t t nghi p trung h c phổ thông hoặc trung h c c s để đƠo
t o ngh .
- Tr ng Trung c p chuyên nghi p.
Tr ng Trung c p chuyên nghi p ti p nhận h c sinh t t nghi p trung h c c s hoặc phổ
thông trung h c để đƠo t o từ 2 đ n 3 năm thƠnh cán b k thuật trung c p, lƠm nòng c t cho n n
s n xu t hi n đ i.
Nh vậy, các tr ng d y ngh , trung c p chuyên nghi p, cao đẳng ngh lƠ những n i đƠo
t o nhơn lực có trình đ k thuật lƠnh ngh cho xư h i. Do đó, nơng cao ch t l ng đƠo t o các
lo i tr ng nƠy chính lƠ m t đi u ki n vững chắc đ m b o v nguồn lực lao đ ng trực ti p để
h ng t i hi n đ i hoá, công nghi p hoá đ t n c.
3.6. Giáoăd căc aăcácăt ăch căchínhătr ,ăxưăh i,ăđoƠnăth , cácăl căl ngăvũ
trang nhân dân.
- Các tr ng c a các tổ ch c chính tri, xư h i, đoƠn thể gồm : Tr ng Đ ng, tr ng
ĐoƠn, tr ng Đ i, tr ng Công đoƠn, tr ng Ph nữ…
- Các tr ng c a lực l ng vũ trang nhân dân nh : Quơn đ i, C nh sát, An ninh, Biên
phòng…
H th ng giáo d c c a các tổ ch c chính tr , xư h i, đoƠn thể vƠ các lực l ng vũ trang
nhân dân đang dần hoƠ nhập vƠo h th ng giáo d c qu c dơn theo qui ch chung c v n i dung,
ph ng pháp đƠo t o vƠ văn bằng đ c c p.
39
Đi u ki n, th t c vƠ thẩm quy n thƠnh lập nhƠ tr ng đ c quy đ nh t i Đi u 50, Đi u 51
c a Luật giáo d c – 2005. (Đ c k Ch ng 2, Ch ng 3 – Luật giáo d c, 2005).
NhƠ tr ng trong h th ng giáo d c qu c dơn lƠ m t b máy th ng nh t trong c n c, có
lực l ng to l n, ph c v cho nhu cầu phát triển c a đ t n c v kinh t , văn hoá, khoa h c vƠ
công ngh . Tuy nhiên, h th ng giáo d c qu c dơn Vi t Nam còn ph i ti p t c nghiên c u, tổ
ch c, hoƠn thi n trên m i ph ng di n để có thể v n t i tầm cao m i.
II.ăQU NăLụăGIÁOăD C
NgƠy nay ai cũng bi t rằng qu n lỦ đóng m t vai trò h t s c quan tr ng trong b t c ho t
đ ng nƠo c a con ng i, dù lƠ s n xu t hay kinh doanh, dù trong ho t đ ng văn hoá hay trong
ho t đ ng xư h i. Đ i v i sự nghi p giáo d c cũng vậy, hi u qu vƠ ch t l ng giáo d c ph
thu c vƠo chính giáo viên vƠ công tác qu n lỦ ho t đ ng c a h trong nhƠ tr ng.
4.ăCácănguyênătắcăqu nălỦăgiáoăd c.
Các nguyên tắc qu n lỦ giáo d c lƠ h th ng những luận điểm c b n, thể hi n tính quy
luật c a các ho t đ ng qu n lỦ giáo d c. Những nguyên tắc nƠy đ nh h ng vƠ chỉ đ o toƠn b các
ho t đ ng c a ng i lƠm công tác qu n lí cũng nh đ i v i c quan qu n lỦ giáo d c, bao gồm :
- Nguyên tắc đ m b o sự lưnh đ o c a Đ ng đ i v i nhƠ tr ng vƠ công tác giáo d c.
- Nguyên tắc tập trung dơn ch đ m b o cho sự đoƠn k t nh t trí trong tập thể s ph m.
- Nguyên tắc đ m b o tính khoa h c cao trong ho t đ ng qu n lỦ.
Đơy lƠ nguyên tắc r t quan tr ng, đ m b o sự thƠnh công cho ng i qu n lí nhƠ tr ng.
B i nguyên tắc nƠy s giúp cho ng i qu n lí phát huy đầy đ , đúng m c vai trò ch thể, phát huy
tính tích cực, Ủ th c lƠm ch c a m i thƠnh viên trong nhƠ tr ng, từ đó nơng cao ch t l ng vƠ
hi u qu cao trong đƠo t o.
- Nguyên tắc đ m b o tính thi t thực vƠ c thể trong công tác qu n lí. T c lƠ m i công
vi c cần có m c tiêu c thể, đ c tổ ch c thực hi n chu đáo, có kiểm tra u n nắn, đi u chỉnh k p
th i.
Các nguyên tắc qu n lí nêu trên có m i quan h mật thi t v i nhau vƠ đ c vận d ng m t
cách linh ho t, khoa h c trong quá trình đi u hƠnh. Qu n lí t t quá trình giáo d c s dẫn t i các
s n phẩm giáo d c có ch t l ng t t.
41
- Qu n lỦ t t nguồn tƠi chính hi n có : thu chi đúng m c đích, đúng nguyên tắc tƠi chính,
ti t ki m, m r ng nguồn thu.
- Qu n lỦ con ng i : nhƠ giáo, công ch c viên ch c, h c sinh thực hi n t t các nhi m v
giáo d c c a nhƠ tr ng. Đơy lƠ m t n i dung vừa mang tính khoa h c vừa mang tính ngh thuật
bao gồm : Qu n lỦ nhơn sự, t t ng tinh thần, chuyên môn, đƠo t o bồi d ỡng, khen th ng vƠ
đ b t…
- Chỉ đ o t t các ho t đ ng chuyên môn theo ch ong trình đƠo t o c a B , nhƠ tr ng,
đ m b o thực hi n nghiêm túc, luôn đ c c i ti n, ch t l ng d y vƠ h c luôn đ c nơng cao.
N i dung nƠy đ c ti n hƠnh v i các bi n pháp : theo dõi sát sao công vi c, kiểm tra,
thanh tra để đánh giá, u n nắn k p th i, tổ ch c t t vi c tự giám sát vƠ tự kiểm tra c a các b
phận, các tổ ch c chuyên môn. Đơy lƠ bi n pháp qu n lỦ t t vƠ có hi u qu nh t.
- Chăm lo bồi d ỡng đ i s ng vật ch t vƠ tinh thần c a tập thể cán b , nhƠ giáo, công nhơn
viên.
- Qu n lỦ t t vi c h c tập rèn luy n c a h c sinh theo quy ch c a B Giáo d c vƠ ĐƠo
t o. Đơy lƠ n i dung quan tr ng.
• Kế hoạch hoá các hoạt động của nhà trư ng. Thực ch t lƠ :
+ Xác đ nh m c tiêu cần đ t t i.
+ Mô hình hoá n i dung công vi c.
+ Ch ng trình hoá hƠnh đ ng.
+ Lựa ch n các gi i pháp thực hi n t i u.
+ Phơn công ng i thực hi n vƠ th i gian hoƠn thƠnh.
42
Mối quan hệ công việc đ c thể hi n bằng thể ch , nguyên tắc (M i quan h ph c tùng).
Mối quan hệ tâm lý không đ c quy đ nh b i m t rƠng bu c nƠo vƠ đ c n y sinh trong
quá trình công tác, giao ti p. Chỉ khi nƠo m i quan h tơm lỦ lƠnh m nh v mặt tình c m thì s
giúp m i quan h công vi c có hi u qu h n.
Mối quan hệ cộng đồng hợp tác thể hi n sự ph i h p chặt ch từ trên xu ng d i, d i
lên trên, giữa các b phận ch c năng. Do đó, thƠnh công c a ng i lƠm công tác qu n lỦ nh uy
tín ch không ph i chỉ uy quy n. Uy tín đ c thể hi n tƠi năng, đ o đ c c a nhƠ qu n lỦ.
7.3. Tính ảnh hư ng (tính lây truyền) của hành vi quản lý.
Tính nh h ng thể hi n c hƠnh vi t t vƠ hƠnh vi x u c a ch thể qu n lỦ. Trong tính
nh h ng, hƠnh vi t t th ng lơy truy n chậm h n, hƠnh vi x u th ng lơy truy n nhanh h n. Do
đó, trong thực ti n đòi h i ng i qu n lỦ ph i luôn nêu g ng t t, luôn g ng mẫu, bằng tác
phong lƠm vi c nghiêm túc, chín chắn, yêu cầu cao đ i t ng qu n lỦ.
7.4. Tính khó quản lý ngày càng tăng của đối tượng quản lý
S dĩ có quy luật nƠy b i trình đ c a đ i t ng qu n lỦ ngƠy đ c nơng cao; m i quan h
tơm lỦ giữa ch thể vƠ đ i t ng qu n lỦ ngày càng đ c xác lập m t cách rõ nét; hƠnh vi qu n lỦ
t t vƠ x u đ c b c l rõ; tƠi năng vƠ đ o đ c c a nhƠ qu n lỦ đ c thể hi n rõ rƠng qua sự đánh
giá c a đ i t ng qu n lỦ.
7.5. Tính uy tín của bộ máy quản lý.
Uy tín lƠ y u t quy t đ nh hi u qu công vi c, uy quy n quy t đ nh hi u lực công vi c.
Uy tín có hai lo i : - Uy tín chuyển d ch t c lƠ do xư h i đặt vƠo.
- Uy tín đ c t o ra trong lao đ ng, ho t đ ng.
Uy tín đ c t o ra trong quá trình lao đ ng m i lƠ uy tín thực sự.
Trong công tác qu n lỦ nói chung, qu n lỦ giáo d c nói riêng hi n nay có ba lo i cán b
qu n lỦ :
- Cán b sử dung từ uy tín chuyển d ch.
- Cán b có uy tín thặng d t c lƠ vừa có uy tín đ c t o ra trong ho t đ ng vừa có uy
tín chuyển d ch.
- Cán b l ng quy n.
8. M tăs ăyêuăc uăđ iăv iăng iăqu nălỦăgiáoăd căhi nănay
Yêu cầu c a sự nghi p giáo d c đƠo t o ngƠy cƠng tăng, đa d ng vƠ phong phú h n, do đó
đòi h i công tác qu n lỦ giáo d c cũng ph i phát triển có ch t l ng cao h n. Khoa h c qu n lỦ lƠ
khoa h c tổng h p, khoa h c v tổ ch c, qu n lỦ con ng i. Trong công cu c đổi m i đ t n c,
ng i cán b qu n lỦ giáo d c cần đáp ng đ c các yêu cầu sau đơy :
8.1. V ăphẩmăch t chínhătr vƠăđ oăđ căngh ănghi p:
Ng i qu n lỦ lƠ ng i thực hi n m c tiêu, nhi m v chính tr c a ngƠnh, do đó ph i cập
nhật v i tình hình chính tr , v i các ch tr ng l n c a Đ ng vƠ NhƠ n c, đ u tranh ch ng “t t
hậu”, ch ng đi ch ch h ng sự phát triển c a đ t n c c a xư h i; không thể coi giáo d c đƠo t o
43
lƠ m t ngƠnh chuyên môn đ n thuần. Ng i cán b qu n lỦ ph i thể hi n đ c phẩm ch t chính
tr vững vƠng, có b n lĩnh, kiên trì ph n đ u cho đ c lập dơn t c vƠ xư h i công bằng, dơn ch ,
văn minh; thể hi n đ o đ c ngh nghi p trong sáng, l i s ng lƠnh m nh, tác phong chững ch c;
giao ti p, ng xử l ch sự, s ph m.
44
CH NGă6ă
NHÀăTR NGăVÀăNG IăGIÁOăVIểN
A.ăM TăS ăV NăĐ ăC ăB NăV ăNHÀăTR NG
I. NHÀăTR NGă
1. Kháiăni măv ănhƠătr ng
NhƠ tr ng lƠ c quan giáo d c chuyên nghi p, có đ i ngũ các nhƠ s ph m đ c đƠo t o
m t cách chính quy, n i dung ch ng trình đ c ch n l c, ph ng pháp giáo d c phù h p v i l a
tuổi, có ph ng ti n k thuật ph c v cho giáo d c. M c đích giáo d c c a nhƠ tr ng phù h p
v i xu th phát triển xư h i vƠ th i đ i. Bằng ki n th c vƠ ph ng pháp khoa h c, bằng hình th c
tổ ch c các ho t đ ng s ph m h p lỦ, giáo d c nhƠ tr ng t o nên b mặt tơm lỦ cá nhơn phù
h p v i những chuẩn mực giá tr xư h i vƠ th i đ i.
2. M cătiêuăgiáoăd c c aănhƠătr ng
Để thực hi n chi n l c giáo d c, m i qu c gia đ u có m t h th ng giáo d c c a mình.
H th ng giáo d c qu c dơn lƠ m ng l i các tr ng h c đ c xơy dựng để ti n hƠnh giáo d c th
h trẻ vƠ đƠo t o nhơn lực theo yêu cầu c a xư h i. H th ng tr ng h c đ c xơy dựng th ng
nh t trên ph m vi c n c, đ c xắp x p thƠnh các c p h c, ngƠnh h c, v i các lo i hình đƠo
t o… nhằm th a mưn nhu cầu h c tập c a nhơn dơn. Dù c p đ vĩ mô hay c p đ vi mô, c p
trung ng hay đ a ph ng, c p h c, tr ng h c hay ngƠnh h c, c thể h n lƠ bƠi h c, trong
giáo d c luôn đặt ra b n v n đ c b n:
- Giáo d c để lƠm gì? -> M c tiêu giáo d c.
- Giáo d c cái gì? -> N i dung giáo d c.
- Giáo d c nh th nƠo? -> Ph ng pháp giáo d c.
- K t qu giáo d c ra sao? -> Đánh giá hi u qu , ch t l ng giáo d c.
Đơy lƠ những ph m trù c b n c a giáo d c nói chung, nó có m i quan h th ng nh t, bi n
ch ng v i nhau.
Vi c xác đ nh m c tiêu, xơy dựng n i dung, ch ng trình, ph ng pháp giáo d c c a từng
c p h c lƠ nhằm c thể hóa đ ng l i, chi n l c phát triển giáo d c c a đ t n c. Giáo d c trung
h c phổ thông nằm trong h th ng giáo d c qu c dơn Vi t Nam.
Đi u 2, ch ng I – Những quy đ nh chung c a Luật giáo d c đư nêu rõ m c tiêu giáo d c:
(Đi u 2, Luật giáo d c, 2005)
M c tiêu giáo d c lƠ đƠo t o con ng i Vi t Nam phát triển toƠn di n, có đ o đ c, tri th c,
s c kh e, thẩm m vƠ ngh nghi p, trung thƠnh v i lỦ t ng đ c lập dơn t c vƠ ch nghĩa xư h i;
hình thƠnh vƠ bồi d ỡng nhơn cách, phẩm ch t vƠ năng lực c a công dơn, đáp ng yêu cầu xơy
dựng vƠ b o v tổ qu c.
4. N iădung,ăph ngăphápăgiáoăd c.
Căn c vƠo m c tiêu, tính ch t, nguyên lỦ giáo d c để xơy dựng n i dung, ph ng pháp
giáo d c:
- Nội dung giáo dục ph i đ m b o tính c b n, toƠn di n, thi t thực, hi n đ i, h ng
nghi p vƠ có h th ng; coi tr ng giáo d c t t ng vƠ Ủ th c công dơn; k thừa vƠ phát huy truy n
th ng t t đẹp, b n sắc văn hoá dơn t c, ti p thu tinh hoa văn hoá nhơn lo i; phù h p v i sự phát
triển v tơm sinh lỦ l a tuổi c a ng i h c.
45
- Phương pháp giáo dục ph i phát huy tính tích cực, tự giác, ch đ ng, sáng t o c a h c
sinh; phù h p v i đặc điểm c a từng l p h c, môn h c, bồi d ỡng ph ng pháp tự h c, kh năng
lƠm vi c theo nhóm; rèn luy n k năng vận d ng ki n th c vƠo thực ti n; tác đ ng đ n tình c m,
đem l i ni m vui, h ng thú h c tập cho h c sinh.
N i dung, ph ng pháp giáo d c đ c thể hi n thƠnh ch ng trình giáo d c do B Giáo
d c vƠ ĐƠo t o quy t đ nh ban hƠnh. đơy, sách giáo khoa lƠ văn b n thể hi n m c tiêu, nguyên
tắc giáo d c, c thể hóa n i dung, ph ng pháp giáo d c đ c quy đ nh trong ch ng trình giáo
d c. Sách giáo khoa do B Giáo d c vƠ ĐƠo t o tổ ch c biên so n vƠ duy t trên c s thẩm đ nh
c a h i đồng qu c gia thẩm đ nh để sử d ng chính th c, th ng nh t, ổn đ nh trong gi ng d y, h c
tập nhƠ tr ng. Vi c xu t b n, in vƠ phát hƠnh sách giáo khoa do nhƠ n c qu n lỦ.
2. Đi uăki n,ăthẩmăquy năthƠnhăl păho căchoăphépăthƠnhăl p,ăđìnhăch ăho tăđ ng,ăsápănh p,ă
chiaătách,ăgi iăth ănhƠătr ng.
a/ Điều kiện thành lập nhà trư ng bao gồm:
- Có đ i ngũ cán b qu n lỦ vƠ nhƠ giáo đ v s l ng vƠ đồng b v c c u, đ t tiêu
chuẩn v phẩm ch t vƠ trình đ đƠo t o, b o đ m thực hi n m c tiêu, ch ng trình giáo d c;
- Có tr ng s , thi t b vƠ tƠi chính b o đ m đáp ng yêu cầu ho t đ ng c a nhƠ tr ng.
b/ Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia,
tách, giải thể nhà trư ng được quy định như sau:
- Ch ă t chă Uỷă bană nhơnă dơnă c pă huy n quy t đ nh đ i v i tr ng mầm non,
tr ng mẫu giáo, tr ng tiểu h c, tr ng trung h c c s , tr ng phổ thông dơn
t c bán trú;
46
- Ch ăt chăUỷăbanănhơnăc păt nh quy t đ nh đ i v i tr ng trung h c phổ thông,
tr ng phổ thông dơn t c n i trú, tr ng trung c p thu c tỉnh;
- B ătr ngăB ăGiáoăd căvƠăĐƠoăt o quy t đ nh đ i v i tr ng cao đẳng, tr ng
dự b đ i h c; Th ătr ngăc ăquanăqu nălỦănhƠăn căv ăd yăngh quy t đ nh
đ i v i tr ng d y ngh ;
- Th ăt ngăChínhăph quy t đ nh đ i v i tr ng đ i h c.
- Ng iăcóăthẩmăquy năthƠnhăl păho căchoăphépăthƠnhăl păthìăcóăthẩmăquy nă
đìnhăch ăho tăđ ng,ăsápănh p,ăchia,ătách,ăgi iăth ănhƠătr ng.
- Th ăt ngăChínhăph ăquy đ nh c thể v th t c thƠnh lập, đình chỉ ho t đ ng,
sáp nhập, chia, tách, gi i thể tr ng đ i h c.
- B ătr ngăB ăGiáoăd căvƠăĐƠoăt o,ăth ătr ngăc ăquanăqu nălỦănhƠăn căv ă
d yă ngh theo thẩm quy n quy đ nh th t c thƠnh lập, đình chỉ ho t đ ng, sáp
nhập, chia, tách, gi i thể nhƠ tr ng các c p h c khác.
47
- Xơy dựng c s vật ch t – k thuật tr ng h c lƠ c m t quá trình vƠ cần đi theo con
đ ng “nhƠ n c vƠ nhơn dơn cùng lƠm”. Cần tránh ch nghĩa hình th c cần đ m b o tính thi t
thực vƠ ti t ki m.
- C s vật ch t – k thuật c a tr ng đ c tổ ch c theo h th ng sau đơy:
+ Khu dành cho ho t đ ng gi ng d y vƠ h c tập: phòng h c, phòng thí nghi m, v n
tr ng (sinh h c)…
+ Khu dƠnh cho ho t đ ng lao đ ng ngoƠi gi h c: th vi n, sơn tập thể d c thể thao,
phòng truy n th ng, phòng ĐoƠn – Đ i, h i tr ng…
+ Khu lƠm vi c c a Ban giám hi u, hƠnh chính, giáo viên…
+ Khu v sinh…
Các công trình trên cần đ c b trí xơy dựng đ m b o tính khoa h c, thuận l i vƠ thẩm
m .
- C s vật ch t – k thuật trong tr ng h c ph i đ c tổ ch c qu n lỦ theo đúng nguyên
tắc c a qu n lỦ nhƠ n c.
+ Hi u tr ng ch u trách nhi m chung: lập k ho ch xơy dựng, tổ ch c thực hi n k ho ch
vƠ kiểm tra k t qu .
+ Hi u phó ph trách từng m ng.
+ M i đ n v có m t cán b ch u trách nhi m qu n lỦ.
B. NG IăGIÁOăVIểNăVÀăNGH ăD YăH C
I. NGH ăVÀăNGH ăD YăH C
1. Ngh ălƠăgì?
Ngh đó lƠ m t lĩnh vực ho t đ ng chuyên môn hóa c a con ng i đ c hình thƠnh trong
quá trình phơn công lao đ ng xư h i, nhằm t o ra giá tr vật ch t vƠ giá tr tinh thần để đáp ng
nhu cầu c a con ng i vƠ thúc đẩy xư h i phát triển.
2.ăM tăs ăquanăni măv ăngh ăd yăh c
Xung quanh ngh d y h c vƠ ng i giáo viên, từ tr c đ n nay có r t nhi u Ủ ki n, có bao
l i hay Ủ đẹp:
- “Nghề thầy giáo là nghề mẹ đẻ ra các nghề”.
- “ Là nghề kỹ sư của tâm hồn”.
- “Dưới mặt tr i chỉ có một nghề tốt đẹp nhất là nghề thầy giáo” (Cômenxki).
- “Nghề thầy giáo là một nghề có sớm và nhân đạo nhất”.
- “Trong xã hội nghề nào cũng quý, nhưng nghề dạy học là nghề đáng yêu nhất”.
Nh ng cũng có ng i cho rằng:
- Nghề thầy giáo chẳng khác gì một ngư i lái đò đưa khách sang sông;
- Nghề thầy giáo là nghề bán cháo phổi;
- hoặc Nhất Y, nhì Dược, tạm được Bách khoa, Sư phạm cho qua, Nông Lâm bỏ xó.
- Chuột chạy cùng sào mới vào sư phạm.
49
- Đ c h p đồng thỉnh gi ng vƠ nghiên c u khoa h c t i các tr ng, c s giáo d c vƠ c
s nghiên c u khoa h c v i đi u ki n b o đ m thực hi n đầy đ nhi m v n i mình công
tác;
- Đ c b o v nhơn phẩm, danh dự;
- Đ c nghỉ hè, nghỉ T t ơm l ch, nghỉ h c kỳ theo quy đ nh c a B tr ng B Giáo d c
vƠ ĐƠo t o vƠ các ngƠy nghỉ khác theo quy đ nh c a B luật lao đ ng.
Nh vậy, xư h i đư thừa nhận vai trò, v trí vô cùng quan tr ng c a ng i giáo viên , n
t ng ng i thầy giáo trong nhơn dơn vô cùng đẹp đ , đồng th i cũng đặt lên vai chúng ta sự
nghi p giáo d c vô cùng nặng n , vô cùng quan tr ng, lƠ những k s tơm hồn, chúng ta ph i lƠm
sao cho x ng đáng v i sự thừa nhận, kính tr ng c a nhơn dơn, v i trách nhi m Đ ng vƠ NhƠ n c
giao phó.
50
- Thứ hai, những d ng ho t đ ng mƠ giáo viên thu hút h c sinh. (m i ho t đ ng c a giáo
viên)
- Thứ ba, b n thơn nhơn cách giáo viên, phẩm ch t tơm hồn giáo viên tr thƠnh công c lao
đ ng, nh h ng sơu sắc đ n th h trẻ. “Thầy giáo không chỉ dạy bằng công thức, bằng những
câu, những chữ có sẵn, mà phải dạy bằng cả tâm hồn mình”. (Lê Duẩn)
- Cái bi n ch ng giữa m c đích, đ i t ng vƠ công c c a lao đ ng s ph m đ c Platon
hƠi h c:
“Nếu một ngư i thợ giày là một ngư i thợ tồi thì quốc gia sẽ không quá lo lắng về điều đó,
dân chúng sẽ phải xỏ những đôi giày kém hơn một chút, song nếu như giáo viên là những kẻ dốt
nát vô luân, thì trên đất nước sẽ xuất hiện cả một thế hệ kém cỏi, những con ngư i xấu xa”.
- V n đ đặt ra, trong đi u ki n cách m ng khoa h c – k thuật phát triển nh vũ bão hi n
nay, nhi u ph ng ti n k thuật d y h c m i đ c đ a vƠo nhƠ tr ng (máy d y h c) góp phần
nơng cao hi u qu d y h c. Vậy, vai trò c a ng i thầy có b h th p hay không, thậm chí có thể
thay th hay không? Đi u nƠy chúng ta khẳng đ nh rằng: không có m t lo i ph ng ti n nƠo có
thể thay th đ c ng i giáo viên; mƠ trái l i vai trò ch đ o vẫn thu c v giáo viên, các ph ng
ti n đó chỉ góp phần gi i phóng giáo viên kh i những công vi c không có tính sáng t o, gi m nhẹ
c ng đ lao đ ng cho giáo viên.
Tóm l i, chúng ta d dƠng nhận th y rằng, n u trong lĩnh vực s n xu t vật ch t, công c
lao đ ng lƠ những vật mƠ ng i lao đ ng dùng để tác đ ng lên đ i t ng lao đ ng c a mình thì
trong lao đ ng s ph m công c lao đ ng c a giáo viên lƠ m t b phận hữu c c a chính b n thơn
mình, lƠ nhơn cách c a mình. Do đó, Khổng Tử có cơu: “Nhà giáo là thân giáo”.
5.1. Về th i gian thực hiện, lao đ ng s ph m đ c chia thƠnh hai b phận: b phận theo
quy ch vƠ b phận ngoƠi quy ch .
- Th i gian theo quy chế là th i gian để ti n hƠnh gi ng d y, giáo d c theo m c tiêu,
nguyên lỦ, ch ng trình giáo d c đ c c thể hóa bằng th i khóa biểu, k ho ch công tác l p,
tr ng hƠng ngƠy, hƠng tuần…
- Th i gian ngoài quy chế (th i gian ngoƠi gi hƠnh chính), giáo viên so n bƠi (giáo án),
ch m bƠi, đi thăm gia đình h c sinh, ho t đ ng v i đoƠn thể đ a ph ng, th i gian tự h c, tự rèn
luy n để nơng cao trình đ chuyên môn, trình đ nghi p v .
51
Thời gian Không gian Nội dung công việc.
- quy ch - gi ng d y l p, tr ng - gi ng d y, ch nhi m, h p.
- ngoƠi quy ch - nhƠ - so n bƠi, ch m bƠi, tự h c.
- ngoƠi quy ch - thiên nhiên, xư h i… - tham quan, thăm gia đình h c sinh
lao đ ng công ích, ho t đ ng xư h i …
3.ăCácăphẩmăch tăkhác.
Đ m b o sự th ng nh t giữa:
- tính mục đích và tính kế hoạch trong thi t k vƠ tổ ch c ho t đ ng s ph m.
- tính tổ chức, kỷ luật và tính tự chủ trong vi c ch p hƠnh đ ng l i, ch tr ng giáo d c.
52
- tính nguyên tắc, tính kiên quyết và tính sáng tạo, mền dẻo, chín chắn trong vi c gi i
quy t các v n đ giáo d c, các tình hu ng s ph m.
- tính nghiêm khắc và lòng yêu thương, nhẫn nại trong đ i xử.
- chí tiến thủ và tính khiêm tốn.
1- Ngh ăthu tăs ăph m,ătr căh tăđ căbi uăhi nă ăkh ănĕngălƠmăch ăquáătrình
đƠoăt oă(d y h c vƠ giáo d c).
- Giáo viên ph i gi i đáp đ c những v n đ m i gơy tranh luận đ i v i h c sinh khi các
em ti p xúc v i tri th c m i nƠy qua h th ng thông tin hƠng ngƠy. đơy đòi h i giáo viên bao
gi cũng ph i bi t nhi u h n những cái mƠ ng i ta yêu cầu truy n th cho h c sinh theo ch ng
trình.
- Khi nghiên c u các tƠi li u khoa h c, ng i giáo viên ph i nghi n ngẫm các tƠi li u y
v mặt s ph m (lƠm sơu sắc thêm h ng thú c a h c sinh).
+ Tính s ph m trong ngh thuật d y h c lƠ ngh thuật c a sự lựa ch n. Tri th c sơu r ng
lƠ đi u ki n thuận l i cho sự lựa ch n, lựa ch n cƠng khéo léo thì tác d ng giáo d c, giáo d ỡng
càng sâu sắc. Sau khi lựa ch n ph i di n đ t rõ rƠng, trong sáng, d hiểu.
+ Tính s ph m trong ngh thuật d y h c còn lƠ ngh thuật đi u khiển trí óc c a h c sinh,
mu n vậy ph i nắm vững tƠi li u gi ng d y, so n bƠi chu đáo, ki n th c vững vƠng, nắm chắc các
b c lên l p, trình bƠy v n đ m t cách có h th ng, logich, khoa h c khi lên l p, tổ ch c đi u
khiển h c sinh nhận th c m t cách ch đ ng vƠ sáng t o.
- K ho ch hóa ch ng trình công tác (th i gian, n i dung công vi c, ph ng pháp, tự h c
tập bồi d ỡng) m t cách khoa h c, có hi u qu .
2- Ngh ăthu tăs ăph măđòiăh iăk tăh păcácătriăth căv ăgiáoăd căh c,ătơmălỦăh c,ănh ngăkỹă
nĕng,ăkỹăx oăs ăph măv iăđ oăđ căt ăcáchăng iăgiáoăviên,ăv iăho tăđ ngăsángăt oăc aăh ă
(đó lƠ trình đ nghi p v s ph m):
- Theo dõi, h c tập các điển hình tiên ti n v giáo d c.
- Thực hƠnh thao tác k thuật giáo d c – gi ng d y (k thuật đ c rèn luy n thì tr thƠnh
năng lực).
N i dung nƠy đ c thể hi n :
+ Kh năng tìm hiểu h c sinh.
+ Kh năng trình bƠy di n đ t.
+ K năng giao ti p.
+ Kh năng đ i xử khéo léo s ph m.
+ Kh năng tổ ch c đi u khiển.
+ Năng lực ho t đ ng trong công tác tập h p các lực l ng giáo d c khác để giáo d c
h c sinh.
Trong đó, khả năng đối xử khéo léo sư phạm và khả năng tổ chức điều khiển là biểu hiện
đặc trưng của nghệ thuật sư phạm.
4- Trongăth iăđ iăngƠyănay, do sự phát triển c a khoa h c k thuật dẫn t i sự bùng nổ thông tin
nên vai trò cung c p nguồn thông tin c a thầy giáo s tăng lên rõ r t. Do vậy, ngh thuật s ph m
còn đ c thể hi n cách th c tổ ch c lao đ ng s ph m theo khoa h c, t c lƠ nhằm đ m b o hi u
su t cao nh t trong d y h c vƠ giáo d c h c sinh v i đi u ki n sử d ng h p lỦ th i gian, s c lực
và ph ng ti n c a c giáo viên lẫn h c sinh.
Tóm lại, ngh thuật s ph m đ c hình thƠnh qua lao đ ng, qua ho t đ ng giáo d c, lƠ k t
qu c a sự rèn luy n th ng xuyên vƠ có h th ng c a giáo viên.
55
trong sự nghi p giáo d c th h trẻ vƠ trong xư h i. Ch c năng, nhi m v c a h cƠng ph c t p,
cƠng nặng n tr c thách th c c a xư h i vƠ đòi h i c a nhơn dơn, c a ng i h c.
1.2.ăCh cănĕngăth ăhaiăc aăgiáoăviênăch ănhi mălà tổ chức tập thể học sinh hoạt động tự quản
nhằm phát huy tiềm năng tích cực của mọi học sinh.
Đơy lƠ ch c năng đặc tr ng c a giáo viên ch nhi m. đơy giáo viên ch nhi m cần xác
đ nh rõ, giáo viên lƠ c v n cho tập thể l p. Đi u đó có nghĩa lƠ giáo viên ch nhi m không nên
lƠm thay đ i ngũ tự qu n c a l p mƠ nhi m v ch y u c a giáo viên ch nhi m lƠ bồi d ỡng
năng lực tự qu n cho h c sinh c a l p.
Giáo viên thực hi n bằng cách thƠnh lập đ i tự qu n gồm: ban cán sự, ban ch p hƠnh chi
đoƠn, cán sự l p (cán sự b môn), tổ tr ng. Sau khi đ c thƠnh lập cần ph i thực sự đi vƠo ho t
đ ng, chú Ủ ho t đ ng v i chi u sơu c a nó.
Giáo viên ch nhi m giúp h c sinh tự tổ ch c ho t đ ng đư đ c k ho ch hóa. H c sinh
tự tổ ch c, không có nghĩa lƠ khoán trắng, đ ng ngoƠi ho t đ ng c a tập thể h c sinh mƠ có sự
theo dõi, u n nắn, đi u chỉnh k p th i, tháo gỡ những khó khăn khi các em gặp ph i.
1.3.ăCh cănĕngăth ăbaăc aăgiáoăviênăch ănhi măl p, đó là cầu nối giữa tập thể học sinh với
các tổ chức trong và ngoài nhà trường, là người tổ chức phối hợp các lực lượng giáo dục.
Ch c năng nƠy tr c h t thể hi n ch , giáo viên ch nhi m có trách nhi m truy n đ t
đầy đ ngh quy t, t t ng chỉ đ o c a ban giám hi u đ n h c sinh l p ch nhi m.
góc đ nƠy, giáo viên ch nhi m lƠ nhƠ qu n lỦ, nhƠ s ph m, đ i di n cho Hi u tr ng
truy n đ t những yêu cầu đ i v i h c sinh, v i ph ng pháp thuy t ph c, thái đ nghiêm túc để
m i h c sinh vƠ tập thể l p có Ủ th c trách nhi m vƠ tự giác thực hi n.
Ch c năng cầu n i còn thể hi n lƠ ng i đ i di n cho quy n l i chính đáng c a h c sinh
trong l p, b o v h c sinh m t cách h p lỦ, ph n ánh v i Hi u tr ng, giáo viên b môn, gia
đình… v nguy n v ng chính đáng c a h c sinh, có những gi i pháp gi i quy t k p th i, có tác
d ng giáo d c.
Đ i v i gia đình, chúng ta cần khẳng đ nh, gia đình vƠ giáo d c gia đình lƠ môi tr ng h t
nhơn c b n c a quá trình giáo d c h c sinh. Do đó, giáo viên ch nhi m cần ph i h p vƠ tranh
th đ c những l i th , th m nh từ phía gia đình mƠ tr c h t lƠ chi h i ph huynh h c sinh,
b i hi n nay vi c h c c a con cái đ u đ c m i ng i, m i nhƠ quan tơm m t cách sát sao, sâu
sắc.
Trong hoƠn c nh hi n nay, do tác đ ng c a kinh t th tr ng h c sinh s ng trong các m i
quan h xư h i r t phong phú vƠ vô cùng ph c t p, h c sinh trung h c phổ thông luôn nh y c m
v i cái m i, cái l trong đó có cái t t, cái x u; do đó, giáo viên ch nhi m cần Ủ th c sơu sắc trong
vi c giúp các em thi t lập những m i quan h đúng đắn, lƠnh m nh, thuận l i. Đơy lƠ công vi c
không đ n gi n vƠ r t cần thi t đ i v i giáo viên ch nhi m l p.
1.4. Ch cănĕngăth ăt ăc aăgiáoăviênăch ănhi mălà đánh giá khách quan kết quả rèn luyện của
mỗi học sinh và phong trào chung của lớp.
56
Ch c năng nƠy có Ủ nghĩa cực kỳ quan tr ng đ i v i m i ho t đ ng c a h c sinh vì đánh
giá khách quan, chính xác, đúng m c lƠ đi u ki n để giáo viên vƠ h c sinh đi u chỉnh m c tiêu, k
ho ch ho t đ ng cho c l p vƠ m i h c sinh.
Vi c đánh giá, x p lo i h c sinh đ c thể hi n trên hai mặt: h c lực vƠ h nh kiểm. Học lực
được xếp theo 5 loại: Gi i, khá, trung bình, y u, kém; Hạnh kiểm được xếp theo 4 loại: T t, khá,
trung bình, y u.
Khi đánh giá cần căn c vƠo yêu cầu, k ho ch ho t đ ng toƠn di n đư đ c đặt ra vƠ nên
có sự nhìn nhận, so sánh v i phong trƠo chung c a toƠn tr ng, trong kh i l p. Giáo viên ch
nhi m cần tránh cái nhìn thiên v , quan điểm khắc khe, đ nh ki n, thiếu quan điểm động và phát
triển khi h c sinh có sự ti n b so v i th i điểm ban đầu.
Đi u quan tr ng lƠ sau khi đánh giá, giáo viên ch nhi m cần đặt ra yêu cầu, nhi m v
m i cho h c sinh để h c sinh rèn luy n, ph n đ u m t m c cao h n.
Khi đánh giá mu n khách quan, chính xác, giáo viên ch nhi m vƠ c p qu n lỦ nhƠ tr ng
cần xơy dựng chuẩn, thang đánh giá nh t lƠ đ i v i Ủ th c, thái đ , hƠnh vi đ o đ c; đồng th i
đánh giá x p lo i thông qua nhi u kênh đánh giá (tự đánh giá, tổ, l p, ban cán sự v i giáo viên
ch nhi m, giáo viên b môn…).
2.3.ăNhi măv ăth ăbaălà tiếp nhận học sinh lớp chủ nhiệm, nghiên cứu và phân tích mọi đặc
điểm của học sinh trong lớp như đặc điểm tâm lý, năng lực, năng khiếu, hoàn cảnh gia đình và
sự quan tâm của gia đình đối với con em.
Đơy lƠ nhi m v tr ng tơm c a công tác c a giáo viên ch nhi m nhằm thực hi n m c tiêu
giáo d c toƠn di n h c sinh, triển khai ch ng trình, k ho ch năm h c c a nhƠ tr ng.
Nhi m v nƠy có thể thực hi n bằng cách lập PHI U ĐI U TRA C B N (theo Phụ lục1
trang 31,32 tƠi li u: “Phương pháp công tác của ngư i giáo viên chủ nhiệm trư ng trung học phổ
thông” c a HƠ Nhật Thăng, NXBĐHQG HƠ N i ,2004).
2.4.ăNhi măv ăth ăt ,ăngười giáo viên chủ nhiệm phải tự hoàn thiện phẩm chất nhân cách của
người thầy.
Nhi m v nƠy đ c thực hi n theo m t s yêu cầu sau đơy:
57
+ Trau dồi lòng yêu ngh , yêu th ng h c sinh, luôn hƠnh đ ng “Tất cả vì học sinh thân
yêu”.
+ Giáo viên ch nhi m thực sự mẫu mực trong cu c s ng, gi i quy t t t các m i quan h
không chỉ đ i v i h c sinh l p đang ch nhi m mƠ còn đ i v i gia đình, đồng nghi p, c ng đồng,
lƠ m t công dơn mẫu mực (yêu cầu nƠy đ c thể hi n m i cử chỉ, ăn mặc, nói năng, đi đ ng,
thái đ biểu hi n c a giáo viên khi có mặt hay không có mặt h c sinh).
+ Giáo viên ch nhi m có trách nhi m theo dõi tình hình th i sự, chính tr trong vƠ ngoƠi
n c m t cách th ng xuyên.
Đơy lƠ đi u r t d hiểu b i m i di n bi n phong phú, đa d ng trên m i mặt c a đ i s ng xư
h i trong vƠ ngoƠi n c luôn tác đ ng vƠo tơm hồn, nhận th c c a h c sinh, ngoƠi các bậc cha mẹ
thì giáo viên ch nhi m lƠ ng i giúp các em nhận xét, lựa ch n thông tin vƠ đi u chỉnh nhận
th c, hƠnh vi m t cách đáng tin cậy nh t.
Đặc bi t đ i v i b n thơn giáo viên, vi c cập nhật thông tin cũng lƠ để lƠm phong phú
nhận th c xư h i c a mình, từ đó để đi u chỉnh thích ng v i cu c s ng luôn vận đ ng vƠ phát
triển.
2.5.ă Nhi mă v ă th ă nĕm, giáo viên chủ nhiệm luôn không ngừng học tập nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, nhằm đổi mới công tác giáo dục, dạy học, góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục toàn diện ở nhà trường phổ thông.
Nhi m v nƠy c a giáo viên ch nhi m cũng chính lƠ yêu cầu đ i v i ng i giáo viên v
năng lực sư phạm và kỹ năng sư phạm đư nghiên c u t i m c 4, 5 phần IV trên.
2.6. Giáoă viênă ch ă nhi mă ph iă lƠă ng iă t ă ch că liênă k tă cácă l că l ngă giáoă d că trong và
ngoƠiănhƠătr ng để xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh, thống nhất để thực hiện được
mục tiêu, nội dung giáo dục học sinh lớp chủ nhiệm.
Đơy lƠ nhi m v r t đặc tr ng giáo viên ch nhi m b i nó thể hi n vai trò, ch c năng tổ
ch c qu n lỦ c a ng i giáo viên ch nhi m.
Tóm lại, trong quá trình giáo d c nhƠ tr ng trung h c phổ thông, ng i giáo viên ch
nhi m l p giữ v trí nòng c t trong vi c giáo d c toƠn di n đ i v i sự hình thƠnh vƠ phát triển
nhơn cách c a h c sinh. Tuổi h c sinh trung h c phổ thông lƠ tuổi c a những c m ; tuổi 15 đ n
18 là tuổi c a “th gi i th ba” – tồn t i giữa tuổi trẻ em vƠ tuổi ng i l n. Giáo viên ch nhi m
cần hiểu rõ đặc điểm h c sinh tuổi nƠy để có những bi n pháp, cách th c giáo d c h c sinh
thích h p nh t, mang l i hi u qu giáo d c cao nh t. B i vì, mu n giáo d c h c sinh thì ph i hiểu
đ c h c sinh, mu n c m hóa đ c h c sinh thì b n thơn ng i thầy ph i hòa nhập v i các em để
hiểu đ c tơm lỦ, nhu cầu, h ng thú, nguy n v ng c a các em.
VƠ để c m hóa đ c h c sinh, đòi h i giáo viên ch nhi m có lỦ t ng ngh nghi p đúng
đắn, có chuyên môn vững vƠng, có “tay ngh ” cao, có sự khéo léo đ i xử s ph m, có uy tín đ i
v i h c sinh vƠ cha mẹ h c sinh vƠ thực sự lƠ t m g ng sáng cho h c sinh noi theo.
58
1. N iădungăvƠăph ngăphápăcôngătácăgiáoăviênăch ănhi măv iăt păth ăh căsinhă
l păch ănhi m.
1.1. Tìm hiểu và nắm vững đối tượng giáo dục: H c sinh vừa lƠ đ i t ng giáo d c, vừa lƠ ch
thể hƠnh đ ng có Ủ th c, năng đ ng, đòi h i giáo viên ch nhi m ph i hiểu m t cách toƠn di n, c
thể vƠ sơu sắc đ i v i c cá nhơn vƠ tập thể h c sinh.
C thể, ph i tìm hiểu vƠ nắm đ c đặc điểm v tơm lỦ, t t ng, tình c m, Ủ th c chính
tr , đ o đ c, năng lực nhận th c, thể lực, hoƠn c nh s ng vƠ các m i quan h v i tập thể, v i
những ng i xung quanh.v.v… Qua đó để th y đ c mặt m nh, mặt y u c a từng h c sinh cũng
nh c a tập thể l p.
Cách th c ti n hƠnh:
+ Nghiên c u hồ s h c sinh (h c b , lỦ l ch, y b …).
+ Nghiên c u s n phẩm ho t đ ng nh h c tập, lao đ ng c a h c sinh (bƠi kiểm tra, báo
t ng, s n phẩm lao đ ng khác…).
+ Nghiên c u hồ s , sổ sách c a l p.
+ Quan sát hƠng ngƠy v ho t đ ng, thái đ , hƠnh vi c a h c sinh (trong vƠ ngoƠi l p;
trong vƠ ngoƠi tr ng).
+ ĐƠm tho i v i cá nhơn vƠ tập thể h c sinh, v i các giáo viên b môn, cán b đoƠn thể v
v n đ quan tơm.
+ Thăm gia đình h c sinh vƠ trò chuy n v i ph huynh h c sinh.
+ Tìm hiểu thông qua giáo viên ch nhi m cũ.
+ Hoặc lƠ ti n hƠnh thực nghi m tự nhiên.
+ Giáo viên ghi nhật kỦ ch nhi m.
Nh cách lƠm nh vậy mƠ thông tin thu thập đ c s phong phú, c thể, có đ tin cậy để
có bi n pháp giáo d c thích h p.
1.3.ăGiáoăd căth ăgi iăquanăkhoaăh căvƠănh ngăphẩmăch tăđ oăđ cănhơnăcáchăchoăh căsinh.
- Giáo d c th gi i quan khoa h c ph i k t h p thông qua giáo viên b môn trong quá
trình d y vƠ h c các môn h c.
- Nghe báo cáo th i sự, tổ ch c k ni m các ngƠy l l n, lao đ ng công ích, cắm tr i…
- Đánh giá c a giáo viên ch nhi m k t h p tự đánh giá c a h c sinh. (tránh c m tính,
thiên v , đòi h i ph i khách quan, công bằng, công khai).
K TăLU N
Công tác ch nhi m l p có Ủ nghĩa quan tr ng trong quá trình giáo d c toƠn di n h c sinh.
Vì vậy, giáo viên ch nhi m l p không những ph i nêu cao t m g ng sáng v m i mặt mƠ còn
ph i không ngừng nơng cao trình đ tổ ch c, qu n lỦ, giáo d c c a mình, đ m b o cho k ho ch
công tác đ c thực hi n v i k t qu cao nh t, góp phần tích cực vƠo vi c hoƠn thƠnh m c tiêu,
nhi m v giáo d c c a toƠn tr ng.
61
TÀIăLI UăTHAMăKH O
1. Nguy n An, Bùi Kim Ph ng, Giáo dục học, Tr ng ĐHSP Tp.Hồ Chí Minh, 1996
2. HoƠng Anh (ch biên), Hoạt động Giao tiếp Nhân cách, NXB ĐH S ph m, 2007
3. Nguy n Ng c B o, Thực hành giáo dục học, NXB Giáo d c, 1991
4. Phan Tr ng Báu, Giáo dục Việt Nam th i cận đại, NXB Giáo d c, 2006
5. Babanxki Iu.K, Giáo dục học, NXB Giáo d c Matxc va, 1985
6. Phan Bình, Văn hoá - Giáo dục - Con ngư i và Xã hội, NXB Giáo d c, 2000
7. Nguy n Hữu Chơu, Những vấn đề cơ bản về chương trình và quá trình dạy học, NXB
Giáo d c, 2005
8. Vũ Ng c H i, Đặng Bá Lưm, Trần Khánh Đ c, Đặng Qu c B o … Giáo dục Việt Nam
đổi mới và phát triển hiện đại hoá, NXB Giáo d c, 2007
9. Bùi Hi n, …, Từ điển Giáo dục học, NXB Từ điển Bách khoa, 2001
10. Bùi Văn Hu (ch biên), Nghệ thuật ứng xử sư phạm, NXBĐH S ph m, H, 2003
11. Nguy n Sinh Huy, Nguy n Văn Lê, Giáo dục học đại cương, NXB Giáo d c, 1999
12. Trần Kiểm, Khoa học quản lý giáo dục, NXB Giáo d c, 2004
13. Ph m Kh i (d ch), Ian.P. McGREAL, Những tư tư ng gia vĩ đại phương Đông, NXB
Lao đ ng, 2005
14. Nguy n D ng Kh , Chân dung các nhà tâm lý, giáo dục thế giới thế kỷ XX, NXB
Giáo d c, 1997
15. HƠ Th Ngữ, Giáo dục học T1, NXB Giáo d c, 1987
16. HƠ Th Ngữ, …Giáo dục học – Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB ĐHQG
Hà N i, 2001
17. HƠ Th Ngữ, Đặng Văn Đình, Giáo dục học, NXB Giáo d c, 1991
18. HƠ Th Ngữ, Đặng Vũ Ho t, Giáo dục học, NXB Giáo d c, H, 1987
19. Nguy n Văn Nhật (d ch), Ken Bain, Phẩm chất của những nhà giáo ưu tú, NXB
Văn hoá Sài Gòn, 2008
20. Võ Thuần Nho (tổng ch biên), Những vấn đề về giáo dục học, T1, NXB Giáo d c,
1983
21. Jean Piaget, Tâm lý học và Giáo dục học, NXB Giáo d c, 1999
22. T ng Văn Quán, Nguy n Quang Thu n (d ch), Jean. Mare De nommé Madeleine Roy, POUR UNE
PÉDAGOGIE ITERACTIVE – Latriade étudiant – enseignant – environnemet NXB Thanh niên, 2000
23. Lê Minh Qu c, Danh nhân sư phạm Việt Nam, NXB Trẻ, 1998
24. Nguy n Công Tơm (biên so n), Nghệ thuật giáo dục, NXB Trẻ 1998
25. Nguy n Đăng Ti n (ch biên) Lịch sử giáo dục Việt Nam, NXB Giáo d c, 1996
26. HƠ Nhật Thăng, Công tác giáo viên chủ nhiệm lớp trư ng phổ thông, NXB
Giáo d c, 2000
27. HƠ Nhật Thăng, Phương pháp công tác của ngư i giáo viên chủ nhiệm trư ng trung
học phổ thông, NXB ĐHQG HƠ N i, 2004
28. HƠ Nhật Thăng, ĐƠo Thanh Âm, Lịch sử giáo dục thế giới, NXB Giáo d c, 1998
29. Trần Ng c Thêm, Cơ s văn hoá Việt Nam, NXB Giáo d c, 1999
30. D ng Thi u T ng, Suy nghĩ về văn hoá giáo dục Việt Nam, NXB Trẻ, 2000
31. Bùi Quang Tú (biên so n), Những mẩu chuyện về quản lý giáo dục, NXB Trẻ, 2002
32. Thái Duy Tuyên, Giáo dục học hiện đại, NXB ĐHQG HƠ N i, 2001
33. Phan Th S ng, L u Xuơn M i, Tình huống và cách ứng xử tình huống trong quản lý
giáo dục và đào tạo, NXB ĐHQG HƠ N i, 2001
34. Ph m Vi t V ng, Giáo dục học, NXB ĐHQG HƠ N i, 2000
35. Ph m Vi t V ng, Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục, B GD&ĐT, H, 2001
36. Luật giáo dục, NXB Chính tr Qu c gia, HƠ N i, 2005
37. Tạp chí Giáo dục (ra hàng tháng) – B Giáo d c vƠ ĐƠo t o.
62