Professional Documents
Culture Documents
GIÁO DỤC
TS. Nguyễn Thị Bích Liên
Email: ntblien@vnu.edu.vn 1
7
NỘI DUNG
1. Những vấn đề cơ bản của KHGD
2. Lịch sử Giáo dục học
3. Giáo dục và sự phát triển xã hội
4. Giáo dục và sự phát triển cá nhân
(XHHGD)
5. Kinh tế học giáo dục
6. Hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam
7. Giáo dục trong nhà trường
8. Quản lý giáo dục
9. Công nghệ giáo dục
Vấn đề 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA
GIÁO DỤC HỌC
Tính giai cấp của giáo dục thể hiện trong toàn bộ hệ
thống giáo dục và trong toàn bộ hoạt động của nhà
trường, từ mục đích giáo dục, nội dung giáo dục đến
phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục…
Trong xã hội có giai cấp đối kháng thì giai cấp thống trị bao Tính G
giờ cũng dành độc quyền về giáo dục và dùng giáo dục
làm công cụ, phương thức truyền bá tư tưởng, duy trì vị trí
C?
xã hội, củng cố nền thống trị và sự bóc lột của nó đối với
nhân dân lao động.
- Là quá trình đòi hỏi lâu dài và liên tục, bao gồm
quá trình dạy học và quá trình giáo dục theo nghĩa 3
hẹp.
MĐGD
NDGD
GV HS
PPGD
MT KQGD
Phải đứng trên quan điểm cấu trúc-hệ thống
khi nghiên cứu và thực hiện QTGD:
• Nghiên cứu toàn diện (tất cả các thành tố);
• Nâng cao chất lượng tất cả các thành tố;
• Đặt mỗi thành tố trong cấu trúc để xem xét,
giải quyết.
Các khái niệm cơ bản
Giáo dục (theo nghĩa rộng) là hoạt động giáo dục tổng thể
hình thành và phát triển nhân cách được tổ chức một cách
Giáo có mục đích, có kế hoạch nhằm phát triển tối đa những
dục (R) tiềm năng (sức mạnh thể chất và tinh thần) của con người.
QTDH QTGD
GV HS GV HS
Cđạo Cđộng Cđạo Cđộng
28
VẤN ĐỀ 2. LỊCH SỬ GIÁO DỤC THẾ GIỚI
VÀ VIỆT NAM
3. Comenxki
4. ….
VẤN ĐỀ 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC GIÁO DỤC
Giáo dục là phương tiện hữu hiệu để phổ biến khoa học
kĩ thuật đến mọi người dân.
Tương lai phát triển của một xã hội nói chung và nền
kinh tế nói riêng phụ thuộc vào sự phát triển giáo dục.
Giáo dục tác động mạnh mẽ (kìm hãm hoặc thúc đẩy) đến
sự phát triển của chính trị và hệ tư tưởng bằng sự tích hợp
lồng ghép các quy định của hệ tư tưởng, quan điểm, đường
lối, chính sách. . . vào nội dung chương trình giáo dục
Giáo dục còn có thể tác động mạnh mẽ đến cấu trúc xã
hội đặc biệt là trình độ dân trí trong các giai tầng xã hội,
sự phát triển của giáo dục làm thay đổi cả về mặt chất
và mặt lượng của kết cấu các giai tầng xã hội.
Các giá trị cơ bản của nền văn hóa, các tri thức cơ bản của
các khoa học được chọn lọc đưa vào hệ thống chương trình
giáo dục. Làm thành nội dung giáo dục và cấu thành mục
tiêu giáo dục.
CN
Thông qua sự tác động có định hướng, liên tục, rộng khắp
văn đến nhận thức, thái độ, hành vi của nhiều cá nhân và nhiều
hóa – thế hệ; giáo dục là con đường cơ bản nhất để lưu giữ, bảo
tư tồn, mở rộng và phát triển các giá trị văn hóa, tư tưởng.
tưởn Thông qua giáo dục nâng cao số năm đi học trung bình của
g người dân, làm cho trình độ văn hóa chung của người dân
được nâng lên.
Giáo dục là con đường quan trọng để nâng cao dân trí, đào
tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài. GD góp phần xây dựng
đời sống văn hóa mới, xóa bỏ những hủ tục, tệ nạn xã hội.
2.3.Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực
• Phát triển nguồn nhân lực là quá trình tạo
ra sự biến đổi, chuyển biến số lượng, cơ
cấu và chất lượng nguồn nhân lực phù
hợp với từng giai đoạn phát triển KT-XH,
đáp ứng nhu cầu nhân lực cần thiết cho
lĩnh vực hoạt động lao động và XH.
Quản lý nguồn nhân lực
Đáp ứng
Đáp ứng nhu cầu lao động
Công nghệ thay đổi
trình độ cao
2.4. Xu thế thời đại và xu hướng phát triển
GDH
2.4.1.Xã hội hiện đại, cơ may và những thách thức
đặt ra cho giáo dục Việt Nam
¢ Sự phát triển của thời đại, của đất nước trong giai
đoạn mới
¢ Những cơ hội và thuận lợi to lớn
¢ Những thách thức đối với sự nghiệp phát triển
giáo dục Việt Nam.
THÁCH THỨC CỦA GIÁO DỤC THẾ KỈ 21
3
Hợp tác
quốc tế
Quản lý và
2 cung cấp
tài chính
1 Chất lượng
Sự phù
hợp
Sự phù hợp
01 02 03
Giữa nhà
trường và nhu Nhấn mạnh
Giữa kỳ vọng vai trò phục vụ
cầu của XH
của XH và sản XH- giảm đói
(việc làm –
phẩm của GD nghèo – hoà
mục tiêu, nhu
cầu) bình - bảo vệ
môi trường
Hợp tác quốc tế
01 02 03
Cần có công cụ
Giúp tăng Trao đổi học
chuẩn hóa quốc
cường chất tế và khu vực để giả, sinh viên
lượng GD. công nhận việc trên nguyên
học và bằng cấp tắc chia sẻ -
giữa các nước đoàn kết –
trong khu vực và bình đẳng.
thế giới.
Chất lượng
Lµ 1
kh¸i niÖm ®a chiÒu bao trïm c¸c ho¹t ®éng cña GD: gi¶ng
d¹y, chư¬ng tr×nh ®µo t¹o, nghiªn cøu vµ häc thuËt, ®éi ngò
c¸n bé, sinh viªn, cÊu tróc h¹ tÇng vµ m«i trưêng häc thuËt
01 02 03
Cần có công cụ
Giúp tăng Trao đổi học
chuẩn hóa quốc
cường chất tế và khu vực để giả, sinh viên
lượng GD. công nhận việc trên nguyên
học và bằng cấp tắc chia sẻ -
giữa các nước đoàn kết –
trong khu vực và bình đẳng.
thế giới.
2.4.2. Xu hướng phát triển giáo dục
hiện nay
CHUNG
Đổi mới nội dung, phương pháp dạy
3 học, thi, kiểm tra và đánh giá chất
lượng giáo dục
4
Tăng nguồn lực đầu tư và đổi
mới cơ chế tài chính giáo dục
Tăng cường gắn đào tạo với sử dụng,
5 nghiên cứu khoa học và chuyển giao
công nghệ đáp ứng nhu cầu xã hội
8
Mở rộng và nâng cao hiệu quả
hợp tác quốc tế về giáo dục
Cộng đồng học tập
Khái niệm ”Cộng đồng học tập” ra đời dựa
trên quan niệm cho rằng hoạt động học diễn
ra khi người học tham gia vào các hoạt
động chung với người khác, vì mục tiêu
chung, với mức độ và khả năng khác nhau.
CĐHT
Nguyên lý dân
Nguyên lý công chủ
Nguyên lý xuất
sắc
Triết lý xây dựng CĐHT
• Nguyên lí công: giáo viên công khai bài
học của mình cho đồng nghiệp dự;
• Nguyên lí dân chủ: như là một cách sống
liên kết giữa những người có xuất thân
khác nhau;
• Nguyên lí xuất sắc: mưu cầu chất lượng
học tập cao hơn.
Mô hình cộng đồng học tập
(Hệ thống HĐ)
• (1) học tập cộng tác giữa học sinh
• (2) học tập chuyên môn của giáo viên thông
qua việc cùng nhau dự giờ, suy ngẫm về bài
giảng
• (3) sự tham gia của phụ huynh cùng cộng
đồng địa phương vào quá trình học tập.
Nguyên tắc xây dựng
Thể chất
Cần sự dẫn
Phát triển dắt, dạy bảo
Tâm lý tích cực từ
NC
gia đình và
nhà trường
Xã hội
Page 70
- Sự phát triển nhân cách được thể hiện ở 3 mặt sau:
+ Sự phát triển về thể chất: biểu hiện ở sự tăng
trưởng về chiều cao, cân nặng, sự hoàn thiện các giác
quan, sự phối hợp vận động...
+ Sự phát triển về mặt tâm lý: biểu hiện ở sự
biến đổi cơ bản trong các quá trình nhận thức, xúc
cảm, ý chí, sự hình thành các thuộc tính tâm lý mới
của NC.
+ Sự phát triển về mặt XH: biểu hiện ở thái độ,
hành vi ứng xử trong các mối quan hệ XH, ở việc tích
cực, tự giác tham gia các hoạt động XH
Tóm lại: Sự phát triển nhân cách là quá trình biến đối
cả về thể chất và tinh thần, cả về lượng và chất của các
71
mặt trên.
3.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÌNH
THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH
Vai trò
Là tiền đề, mầm mống, cơ sở vật chất
74
3.2.2. Yếu tố môi trường (Hoàn cảnh)
Vai trò:
+Môi trường tự nhiên: ả nh hưởng rõ rệ t
+Môi trường xã hộ i: quye* t định (gián tie* p)
Vai trò
Quyết định (trực tiếp)
Nhân cách
Giáo dục
Hoạt động cá nhân
BSDT MT HĐCN GD
Là Sinh ra đã có; MT CN
gì? Được truyền MT CN GV HS
lại TN XH Toàn diện
Vai Tiền đề/ TN: ảnh hưởng rõ Quyết định Chủ đạo:
trò mầm mống rệt; (trực tiếp) -Quy định
gì? / cơ sở XH: quyết định p/hướng;
vật chất (gián tiếp) -Can thiệp,
điều chỉnh
GV HS
Yêu cầu/Chuẩn
mực/Giá trị XH
TÍNH CHẤT CỦA MĐGD
VỀ
PHẨM
3) Chăm chỉ
CHẤT,
4) Trung thực
5) Trách nhiệm
NĂNG
92 6/9/22
LỰC
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
ớc
u nư
Yê
YÊU Nhân ái
CẦU
VỀ Chăm chỉ
PHẨM
CHẤT,
NĂNG
LỰC
94
• Mục đích GD, mục tiêu GD
Mục tiêu
giáo dục Yêu cầu/kết quả
cụ thể / chi tiết
Các cấp độ MTGD
Con người
phát triển Tính toàn vẹn
(thống nhất, nhất quán)
toàn diện
Mục tiêu giáo dục nhằm phát triển toàn diện con người
Việt Nam có đạo đức, tri thức, văn hóa, sức khỏe, thẩm
mỹ và nghề nghiệp; có phẩm chất, năng lực và ý thức
công dân; có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, trung
thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội;
phát huy tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân;
nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo
vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế.
(Luật GD sửa đổi 2019)
-Hai mục tiêu giáo dục tổng quát:
+ Mục tiêu giáo dục hướng đến sự phát triển
xã hội
+ Mục tiêu giáo dục hướng đến sự phát triển
cá nhân.
Nâng cao dân trí
Mục tiêu GD
hướng đến sự Đào tạo nhân lực
phát triển XH
Bồi dưỡng nhân tài
Mục tiêu GD hướng đến sự phát triển cá
nhân:
Khái niệm
Hệ thống các nhiệm vụ:
-GD đạo đức
-GD trí tuệ
-GD thẩm mỹ
-GD lao động
-GD thể chất
Mục tiêu GD Nhiệm vụ GD
Trí tuệ Giáo dục trí tuệ
Khái niệm
Nội dung nguyên lý giáo dục
Điều 3-Luật giáo dục:
- Học đi đôi với hành
- Giáo dục kết hợp với lao động sản xuất
- Lý luận gắn liền với thực tiễn
- GD nhà trường kết hợp với GD gia đình
và GD xã hội
8.2. LÝ LUẬN DẠY HỌC
MỤC ĐÍCH
GV HS
Cấu trúc của QTDH là cấu trúc hệ thống:
Bao gồm một hệ thống các thành tố;
Có mối quan hệ tác động qua lại;
Mỗi thành tố có một vị trí, vai trò.
Bản chất của QTDH
Tuân thủ
Quá trình
quy luật
nhận thức
nhận thức
Bản chất
QTDH
Xây dựng
Độc đáo môi trường
(GV-HS) nhận thức
(GV-HS)
ĐỘNG LỰC CỦA QTDH
Động lực chủ yếu của QTDH là việc giải quyết
mâu thuẫn cơ bản.
Động lực của QTDH là việc giải quyết mâu
thuẫn diễn ra trong QTDH.
Điều kiện:
- Ý thức được mâu thuẫn (khó khăn), nguyên
nhân, có nhu cầu giải quyết, tự giải quyết.
- Vừa sức
- Diễn ra trong chính quá trình đó
Sơ đồ. Logic của quá trình dạy học
CỦNG CỐ
MỞ RỘNG
HỆ THỐNG HÓA TRI THỨC
Mục tiêu
dạy học Yêu cầu/kết quả
cụ thể / chi tiết
3.2. Các cấp độ của mục tiêu dạy học:
Mục tiêu vĩ mô
Mục tiêu trung gian
Mục tiêu cá nhân
Kiến thức
Thái độ
Nhiệm vụ của QTDH
NV 1
NV 2 NV 3
Điều khiển, tổ chức
chỉ đạo học sinh Tổ chức, điều khiển Tổ chức, điều khiển
nắm vững hệ thống học sinh hình học sinh hình thành
tri thức phổ thông thành, phát triển cơ sở thế giới quan
cơ bản, hiện đại, năng lực và phẩm khoa học, những
phù hợp với thực chất trí tuệ, đặc phẩm chất đạo đức
eễn của đất nước biệt là năng lực tư nói riêng và sự phát
về tự nhiên, XH - duy, độc lập, sáng triển nhân cách nói
nhân văn, đồng tạo chung.
thời rèn luyện cho
hệ thống kỹ năng
kỹ xảo tương ứng
Bốn thành phần của ND học tập
K/nghiệm
Tri thức về
thực hiện K/nghiệm
SV, HT, Chuẩn mực
cách thức hoạt động
cách thức về thái độ
hoạt động sáng tạo
tác động
đã biết
5.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PPDH
Khái niệm
PP
PPDH
- Khái niệm
- Đặc trưng/đặc điểm
Lý luận chung
- Phân loại
- Sự lựa chọn, vận dụng
Psp
Pkh
GDPT GDĐH
Cấu trúc PPDH (Phan Trọng Ngọ)
Khái niệm:
Hoạt động được tổ chức đặc biệt của GV
và HS được tiến hành theo một trật tự nhất
định trong một chế độ nhất định.
Các dạng
- Dạng cá nhân
- Dạng lớp
- Dạng nhóm
Các hình thức
Tự học
Tham Thảo
quan p luận
l ớ
Lên
G/đỡ HĐNK
riêng …
8.3. LÝ LUẬN GIÁO DỤC
GV HS
(chủ đạo) (chủ động)
Cấu trúc của QTGD là cấu trúc hệ thống:
Bao gồm một hệ thống các thành tố;
Có mối quan hệ tác động qua lại;
Mỗi thành tố có một vị trí, vai trò.
Bản chất của QTGD
GV HS
(chủ đạo) (chủ động)
QTGD
(toàn diện)
QTDH QTGD
GV HS GV HS
Cđạo Cđộng Cđạo Cđộng
-Phối hợp
-Hạn chế
-Nhẫn tác động -Tìm hiểu
Phối hợp,
-Phối hợp tiêu cực -Tác động
thống nhất
-Tự GD -Tự phù hợp
đánh giá
n h
thà
Nắm nh ti n
ì
H iềm ảm
vững n hc c
thức ìt n h cự
tri
tíc
Logic Chuẩn
QTGD mực XH
(diễn
ra
theo
Tổ chức
tiến
rèn luyện
trình)
Hệ thống các nguyên tắc GD
Gắn
Tập thể
đời sống
h ợ p
Phát huy
Phù ợng
ố i tư Ưu điểm
đ
Chuẩn mực XH:
-Giáo dục ý thức
Tri thức, công dân
thái độ, -Giáo dục lao động,
hành vi hướng nghiệp
-Giáo dục văn hóa-
thẩm mỹ
-Giáo dục thể chất
Phù hợp với MTGD và đào tạo
Đảm bảo tính liên tục, tính hệ thống
Đảm bảo mối quan hệ: giá trị truyền thống-giá trị hiện
đại, giá trị dân tộc-giá trị nhân loại
Phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của HS
Đảm bảo tính đồng tâm
Lựa chọn, sử dụng phối hợp các PPGD
PP giảng giải
Nhóm PP tác Ý
thức PP thảo luận/đàm thoại
động lên mặt
cá PP kể chuyện,
NT-XC,TC
nhân Qua thư
(thuyết phục)
PP nêu gương
Nhóm PP Hành PP nêu yêu cầu
vi, PP giao công việc
tác động lên
thói PP luyện tập
mặt HĐ quen PP rèn luyện
Nhóm PP PP khen thưởng
k/thích, PP trách phạt
kích thích,
đ/chỉnh PP tổ chức thi đua
điều chỉnh
VẤN ĐỀ 9. QUẢN LÝ GIÁO DỤC –
CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC