You are on page 1of 57

LOGO

Chương 4:
ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN

1
ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN

* Hai mô hình định giá cơ bản:


+ Mô hình nhị thức (Binomial Model).
+ Mô hình Black-Scholes (Black-Scholes Model).

2
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(Binomial Model):

 Giả định giá cổ phiếu sau một khoảng thời gian


nhất định chỉ nhận một trong hai giá trị: hoặc tăng
hoặc giảm so với giá trị ban đầu của nó.
 Những giả định thêm:
- Không có các rào cản của thị trường.
- Vay, cho vay theo lãi suất phi rủi ro.
- Không tồn tại các cơ hội arbitrage.

3
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

4.1.1. Mô hình nhị thức một giai đoạn:


Ví dụ: Giả sử chúng ta cần định giá một quyền
chọn mua kiểu châu Âu trên một cổ phiếu với thời
gian đến hạn T = 3 tháng. Giá thực hiện K = 21$; Giá
cổ phiếu hiện tại S0 = 20$; Lãi suất phi rủi ro r =
12%/năm.

4
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

4.1.1. Mô hình nhị thức một giai đoạn:


Giả định rằng sau 3 tháng, giá cổ phiếu sẽ là 22$
hoặc 18$.
 Quyền chọn chỉ nhận một trong hai giá trị vào
ngày đến hạn: hoặc là 1$, hoặc là 0$.
S1 = 22$
c = 1$
S0 = 20$
S1 = 18$
c = 0$

5
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình
nhị thức (ttheo):

4.1.1. Mô hình nhị thức một giai đoạn (ttheo):


Xem xét một danh mục đầu tư gồm ∆ cổ phiếu
và vị thế bán 1 quyền chọn mua.
 Có thể chọn một giá trị của ∆ sao cho danh
mục đầu tư không có rủi ro sau 3 tháng?

6
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

4.1.1. Mô hình nhị thức một giai đoạn (ttheo):


- Nếu giá cổ phiếu tăng đến 22$ khi đến hạn của
quyền chọn, giá trị của danh mục đầu tư sẽ là:
22∆ - 1
- Nếu giá cổ phiếu giảm còn 18$ khi đến hạn của
quyền chọn, giá trị của danh mục đầu tư sẽ là:
18∆

7
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

4.1.1. Mô hình nhị thức một giai đoạn (ttheo):


Danh mục sẽ không có rủi ro nếu ∆ được chọn sao
cho giá trị của danh mục là bằng nhau trong cả 2 tình
huống giá cổ phiếu tăng, hoặc giảm. Cụ thể:
22∆ - 1 = 18∆
⇒ ∆ = 0,25
 Danh mục phi rủi ro sẽ gồm:
+ Nắm giữ 0,25 cổ phiếu.
+ Vị thế bán 1 quyền chọn mua.

8
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

4.1.1. Mô hình nhị thức một giai đoạn (ttheo):


* Vào ngày đến hạn của quyền chọn:
 Nếu giá cổ phiếu tăng đến 22$, giá trị của danh
mục sẽ là:
0,25*22 - 1 = 4,5$
 Nếu giá cổ phiếu giảm còn 18$, giá trị của danh
mục sẽ là:
0,25*18 = 4,5$
 Bất kể giá cổ phiếu tăng hay giảm, giá trị của danh
mục vẫn là 4,5$ vào ngày đến hạn của quyền chọn.

9
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

4.1.1. Mô hình nhị thức một giai đoạn (ttheo):


* Giá trị của danh mục đầu tư vào ngày hôm
nay:
0,25*20 - c = 5 - c
 Để không tồn tại cơ hội arbitrage, danh mục đầu
tư phải mang lại tỷ suất lợi tức bằng với lãi suất phi
rủi ro.
hay 5 - c = 4,5e-0,12*3/12 = 4,367$
⇒ c = 0,633

10
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

4.1.1. Mô hình nhị thức một giai đoạn (ttheo):


* Tổng quát mô hình nhị thức một giai đoạn:
Giả định trong thời gian tồn tại của quyền chọn, thay đổi giá
cổ phiếu được thể hiện theo cây nhị thức sau:

S0u
cu
S0
c
S0d
cd
Trong đó: u > 1 và d < 1.
11
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

4.1.1. Mô hình nhị thức một giai đoạn (ttheo):


* Tổng quát mô hình nhị thức một giai đoạn (tt):
Xem xét một danh mục đầu tư gồm ∆ cổ phiếu
và vị thế bán 1 quyền chọn mua.
 Xác định giá trị của ∆ sao cho danh mục đầu
tư không có rủi ro vào ngày đến hạn của quyền chọn?

12
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

4.1.1. Mô hình nhị thức một giai đoạn (ttheo):


* Tổng quát mô hình nhị thức một giai đoạn (tt):
+ Vào ngày đến hạn của quyền chọn:
- Nếu cổ phiếu tăng giá, giá trị của danh mục đầu
tư sẽ là:
S0u*∆ - cu
- Nếu cổ phiếu giảm giá, giá trị của danh mục đầu
tư sẽ là:
S0d*∆ - cd

13
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

4.1.1. Mô hình nhị thức một giai đoạn (ttheo):


* Tổng quát mô hình nhị thức một giai đoạn (tt):
Để danh mục không có rủi ro vào ngày đến hạn
của quyền chọn, giá trị của danh mục phải là như
nhau trong cả hai tình huống giá cổ phiếu tăng hay
giảm. Cụ thể:
S0u*∆ - cu = S0d*∆ - cd
hay cu − cd
∆= (4.1)
0 S u −S d
0

14
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

4.1.1. Mô hình nhị thức một giai đoạn (ttheo):


* Tổng quát mô hình nhị thức một giai đoạn (tt):
Giá trị hiện tại của danh mục sẽ là:
(S0u*∆ - cu)e-rT
Chi phí thiết lập danh mục hiện tại là:
S0*∆ - c

15
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

4.1.1. Mô hình nhị thức một giai đoạn (ttheo):


* Tổng quát mô hình nhị thức một giai đoạn (tt):
 Để không tồn tại cơ hội arbitrage, danh mục đầu
tư phải mang lại tỷ suất lợi tức bằng với lãi suất phi
rủi ro. Cụ thể:
S0*∆ - c = (S0u*∆ - cu)e-rT
hay c = S0*∆ - (S0u*∆ - cu)e-rT

16
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

4.1.1. Mô hình nhị thức một giai đoạn (ttheo):


Thay thế ∆ từ biểu thức (4.1) và thực hiện một số
biến đổi, có được:
c = e-rT[π*cu + (1- π)*cd] (4.2)
Trong đó:
e rT − d
π= (4.3)
u−d
 Biểu thức (4.2) và (4.3) cho phép định giá
quyền chọn kiểu châu Âu theo mô hình nhị thức một
giai đoạn.

17
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

4.1.1. Mô hình nhị thức một giai đoạn (ttheo):


Sử dụng lại ví dụ trên với u = 1,1; d = 0,9; r = 0,12;
T = 0,25; cu = 1; và cd = 0.
Từ (4.3):
e rT − d e 0,12×0, 25 − 0,9
π= = = 0,6523
u−d 1,1 − 0,9
Từ (4.2):
c = e-0,12*0,25(0,6523*1 + 0,3477*0) = 0,633

18
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

4.1.2. Định giá quyền chọn theo nguyên lý trung


lập rủi ro (Risk-Neutral Valuation):
 Khi không tồn tại cơ hội arbitrage, giá trị của π
thay đổi từ 0 đến 1. Vì vậy, có thể diễn giải π ở (4.2)
như là xác suất giá cổ phiếu (hoặc giá quyền chọn)
tăng, và (1- π) như là xác suất giá cổ phiếu (hoặc giá
quyền chọn) giảm.
π được gọi là xác suất trung lập rủi ro (Risk-
Neutral Probability)

19
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình
nhị thức (ttheo):

4.1.2. Định giá quyền chọn theo nguyên lý


trung lập rủi ro (ttheo):
 Một cách diễn đạt khác cho (4.2):
Giá trị của quyền chọn ở thời điểm hiện tại
bằng với giá trị kỳ vọng của quyền chọn vào
ngày đến hạn trong môi trường trung lập rủi
ro được chiết khấu theo lãi suất phi rủi ro.

20
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

4.1.2. Định giá quyền chọn theo nguyên lý trung


lập rủi ro (ttheo):
 π có thể được xác định từ (4.3), hoặc tính
toán dựa vào giá cổ phiếu trong môi trường trung
lập rủi ro.
Ví dụ: Định giá quyền chọn mua kiểu châu Âu
trên một cổ phiếu với thời gian đến hạn T = 3 tháng.
Giá thực hiện K = 21$; Giá cổ phiếu hiện tại S0 =
20$; Lãi suất phi rủi ro r = 12%/năm. Giả định sau 3
tháng, giá cổ phiếu sẽ là 22$ hoặc 18$.

21
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

4.1.2. Định giá quyền chọn theo nguyên lý trung


lập rủi ro (ttheo):
* Trong môi trường trung lập rủi ro, giá cổ phiếu sau
3 tháng:
St = S0erT = 20e0,12*3/12
Mặt khác, giá trị kỳ vọng của cổ phiếu sau 3 tháng:
22π + 18(1-π)
Do vậy,
22π + 18(1-π) = 20e0,12*3/12
hay π = 0,6523

22
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

4.1.2. Định giá quyền chọn theo nguyên lý


trung lập rủi ro (ttheo):

* Giá trị kỳ vọng của quyền chọn sau 3 tháng:


0,6523*1 + 0,3477*0 = 0,6523
 Giá quyền chọn ở thời điểm hiện tại:
0,6523e-0,12*3/12 = 0,633$

23
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị
thức (ttheo):

4.1.3. Mô hình nhị thức hai giai đoạn:


Phân tích trên có thể được mở rộng cho cây nhị
thức hai giai đoạn.
Ví dụ: Giả sử giá cổ phiếu hiện tại là 20$; Giá
thực hiện K = 21; Ở mỗi giai đoạn thời gian, giá cổ
phiếu có thể tăng 10% hoặc giảm 10%; Độ dài của
mỗi giai đoạn thời gian là 3 tháng; Lãi suất phi rủi ro
r = 12%/năm.

24
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

4.1.3. Mô hình nhị thức hai giai đoạn (ttheo):


Cây nhị thức với hai giai đoạn thời gian cho ví dụ
trên được thể hiện dưới đây:
D 24,2
22 3,2
2,0257

B E
20 A 19,8
1,2823 0,0
C
18
0,0 F 16,2
0,0 25
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị
thức (ttheo):

4.1.3. Mô hình nhị thức hai giai đoạn (ttheo):


 Để định giá quyền chọn ở thời điểm hiện tại (nút
A), đi ngược từ cuối cây đến đầu cây.

 Giá quyền chọn ở các nút cuối cùng của cây


(nút D, E, F) được xác định như thế nào?
 Tính giá quyền chọn tại nút C và nút B.
 Cuối cùng, tính giá quyền chọn ở thời điểm
hiện tại (nút A).

26
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

4.1.3. Mô hình nhị thức hai giai đoạn (ttheo):


* Để tính giá quyền chọn ở nút B, tách riêng một
phần của cây như sau:

D 24,2
3,2

22 B
2,0257
E 19,8
0,0
27
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

4.1.3. Mô hình nhị thức hai giai đoạn (ttheo):


Sử dụng các ký hiệu như trước:
u = 1,1; d = 0,9; r = 0,12; T = 0,25.
Từ (4.3): π = 0,6523.
Từ (4.2), giá trị quyền chọn ở điểm B sẽ là:
e-0,12*0,25(0,6523*3,2 + 0,3477*0) = 2,0257

28
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

4.1.3. Mô hình nhị thức hai giai đoạn (ttheo):


* Cuối cùng, để tính giá quyền chọn ở thời điểm
hiện tại (nút A), tập trung vào bước đầu tiên của cây.
B 22
2,0257

20 A
1,2823
C
18
0,0
29
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

4.1.3. Mô hình nhị thức hai giai đoạn (ttheo):


Từ (4.2), giá quyền chọn tại nút A sẽ là:
e-0,12*0,25(0,6523*2,0257 + 0,3477*0) = 1,2823

30
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

* Tổng quát mô hình nhị thức hai giai đoạn:


Cây nhị thức hai giai đoạn tổng quát:

S0u2
S0u cuu
cu

S0 S0ud
c cud

S0d
cd S0d2
cdd 31
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

* Tổng quát mô hình nhị thức hai giai đoạn


(ttheo):
Sử dụng biểu thức (4.2) tương ứng cho mỗi
phần của cây, chúng ta có được:
cu = e-rδt[π*cuu + (1-π)*cud] (4.4)
cd = e-rδt[π*cud + (1-π)*cdd] (4.5)
 c = e-rδt[π*cu + (1-π)*cd] (4.6)

32
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

* Định giá quyền chọn bán kiểu Âu trên cổ phiếu


khi giá cổ phiếu thay đổi theo cây nhị thức:
Ví dụ: Định giá một quyền chọn bán kiểu Âu với
giá thực hiện K = 52$, giá hiện tại của cổ phiếu S0 =
50$, thời gian đến hạn T = 2 năm, lãi suất phi rủi ro r
= 5%. Giả sử có hai giai đoạn thời gian, mỗi giai đoạn
thời gian có chiều dài δt = 1 năm. Trong mỗi giai
đoạn thời gian, giá cổ phiếu có thể hoặc tăng với tỷ lệ
20% hoặc giảm với tỷ lệ 20%.

33
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

* Định giá quyền chọn bán kiểu Âu trên cổ phiếu


khi giá cổ phiếu thay đổi theo cây nhị thức (ttheo):
Từ (4.3), xác suất trung lập rủi ro (π) được xác
định:
e rδt − d e 0, 05×1 − 0,8
π= = = 0,6282
u−d 1,2 − 0,8
 Giá quyền chọn có thể được tính bằng cách sử
dụng biểu thức (4.2) và đi ngược từ cuối cây đến đầu
cây.

34
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

* Định giá quyền chọn bán kiểu Âu trên cổ phiếu khi


giá cổ phiếu thay đổi theo cây nhị thức (ttheo):
Cây nhị thức với các giá quyền chọn trung gian được
thể hiện ở dưới đây:

72
60
0
1,4147

50 48
4,1923 4

40
32
9,4636
20 35
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

* Định giá quyền chọn kiểu Mỹ:


Cách thức vẫn được tiến hành tương tự như đối với
quyền chọn kiểu Âu. Tuy nhiên, ở mỗi nút trung gian,
giá trị quyền chọn sẽ là giá trị lớn nhất trong hai giá
trị:
+ Giá trị được tính bởi biểu thức (4.2).
+ Thanh toán từ quyền chọn do thực hiện sớm.

36
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

* Định giá quyền chọn kiểu Mỹ (ttheo):


Sử dụng lại ví dụ về quyền chọn bán ở trên, với giả
thiết bây giờ là quyền chọn kiểu Mỹ.
 Xác định giá quyền chọn ở các nút trên cây.

37
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

* Định giá quyền chọn kiểu Mỹ (ttheo):


Cây nhị thức với các giá quyền chọn trung gian
được thể hiện ở dưới đây.

60 72
1,4147 0
B
50 48
A
5,0894 4
C
40
12,0 32
20
38
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

* Xác định thông số u và d:


Trên thực tế khi xây dựng cây nhị thức, các thông
số u và d thường được xác định phù hợp với tính bất
ổn định của giá cổ phiếu (σ). Cụ thể:

u = eσ δt
(4.8)

d = e −σ δt
(4.9)

39
4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình nhị thức
(ttheo):

4.1.4. Cây nhị thức trong thực tế:


Trên thực tế, thời gian tồn tại của quyền chọn thường được
chia thành 30 (hoặc nhiều hơn) bước thời gian. Với 30 bước
thời gian, sẽ có 31 nút kết thúc của cây nhị thức thể hiện giá cổ
phiếu và 230 nhánh cây (khoảng 1 tỷ !!!) .
Bộ các thông số đầy đủ để xác định cây gồm:
u = eσ δt

d = e −σ δt

e rδt − d
π=
u−d
40
4.2. Mô hình định giá quyền chọn Black-
Scholes (Black-Scholes Model):

4.2.1. Những giả định của mô hình Black-Scholes:


+ Giá cổ phiếu ở một thời điểm nào đó trong tương lai có
phân phối logarit chuẩn (lognormal distribution). Cụ thể,

Trong đó:
- : Ký hiệu phân phối chuẩn với giá trị kỳ vọng m
và độ lệch chuẩn s.
- : Tỷ suất lợi tức kỳ vọng trên cổ phiếu ( và σ được
giả định là hằng số).

41
4.2. Mô hình định giá quyền chọn Black-
Scholes (ttheo):

4.2.1. Những giả định của mô hình Black-Scholes


(ttheo):
+ Các nhà đầu tư được phép thực hiện bán khống.
+ Không có các chi phí giao dịch khi mua, bán cổ
phiếu.
+ Cổ phiếu không có cổ tức trong thời gian tồn tại của
quyền chọn.
+ Không tồn tại cơ hội arbitrage.
+ Lãi suất phi rủi ro là hằng số và giống nhau cho tất cả
các kỳ hạn.
+ Quá trình giao dịch chứng khoán diễn ra liên tục.

42
4.2. Mô hình định giá quyền chọn Black-
Scholes (ttheo):

4.2.2. Công thức Black-Scholes:


- Quyền chọn mua:
c = S0N(d1) - Ke-rTN(d2) (4.10)
- Quyền chọn bán:
p = Ke-rTN(-d2) - S0N(-d1) (4.11)

43
4.2. Mô hình định giá quyền chọn Black-
Scholes (ttheo):

4.2.2. Công thức Black-Scholes (ttheo):


Với:

44
4.2. Mô hình định giá quyền chọn Black-
Scholes (ttheo):

4.2.2. Công thức Black-Scholes (ttheo):


 Các thông số trong công thức Black-Scholes
đều có thể được thu thập dễ dàng (S0, K, r, T) , ngoại
trừ tính bất ổn định của giá cổ phiếu (σ).
* Một số cách ước lượng σ:
- Ước lượng từ dữ liệu quá khứ của giá cổ phiếu
theo cách thông thường.
- Phân tích tình huống.
- Sử dụng các mô hình phức tạp hơn (như mô
hình GARCH).

45
4.2. Mô hình định giá quyền chọn Black-
Scholes (ttheo):

* Tính bất ổn định hàm ý (Implied Volatilities):


 Hạn chế của σ được ước lượng từ dữ liệu lịch
sử?
 Tính bất ổn định hàm ý (σ*) là một giá trị của σ
sao cho khi thay giá trị đó vào công thức Black-
Scholes, chúng ta sẽ có được một giá trị quyền chọn
bằng đúng với giá quyền chọn hiện tại đang được
giao dịch trên thị trường.

46
4.2. Mô hình định giá quyền chọn Black-
Scholes (ttheo):

4.2.3. Điều chỉnh công thức Black-Scholes trong


trường hợp cổ phiếu có cổ tức:
- Quyền chọn mua:
c = (S0 - D)N(d1) - Ke-rTN(d2) (4.12)
- Quyền chọn bán:
p = Ke-rTN(-d2) - (S0 - D)N(-d1) (4.13)
Trong đó: D: Giá trị hiện tại của cổ tức được
nhận trong thời gian tồn tại của quyền chọn.

47
4.2. Mô hình định giá quyền chọn Black-
Scholes (ttheo):

4.2.3. Điều chỉnh công thức Black-Scholes trong


trường hợp cổ phiếu có cổ tức (ttheo):
Với:

48
4.2. Mô hình định giá quyền chọn Black-
Scholes (ttheo):

4.2.3. Điều chỉnh công thức Black-Scholes trong


trường hợp cổ phiếu có cổ tức (ttheo):
Ví dụ: Một quyền chọn mua kiểu Âu trên một cổ
phiếu với cổ tức sẽ được nhận 2 đợt sau thời gian 2
tháng (đợt 1) và 5 tháng (đợt 2), mỗi đợt được dự tính
là 0,5$/1 cổ phiếu. Giá cổ phiếu hiện tại là 40$; Giá
thực hiện là 40$; Tính bất ổn định của giá cổ phiếu là
30%/năm; Lãi suất phi rủi ro là 9%/năm; Thời gian
đến hạn của quyền chọn là 6 tháng.

49
4.2. Mô hình định giá quyền chọn Black-
Scholes (ttheo):

4.2.3. Điều chỉnh công thức Black-Scholes trong


trường hợp cổ phiếu có cổ tức (ttheo):
* Giá trị hiện tại của cổ tức là:
0,5e-0,1667*0,09 + 0,5e-0,4167*0,09 = 0,9741

50
4.2. Mô hình định giá quyền chọn Black-
Scholes (ttheo):

4.2.3. Điều chỉnh công thức Black-Scholes trong


trường hợp cổ phiếu có cổ tức (ttheo):
Sử dụng bảng tra:
N(d1) = 0,5800 và N(d2) = 0,4959
Từ (4.12), giá trị quyền chọn mua:
(40 - 0,9741)*0,5800 - 40e-0,09*0,5*0,4959 = 3,67$

51
4.2. Mô hình định giá quyền chọn Black-
Scholes (ttheo):

4.2.4. Điều chỉnh công thức Black-Scholes trong


trường hợp tài sản cơ sở là chỉ số chứng khoán, đồng
tiền:
* Đối với chỉ số chứng khoán:
Gọi q: Tỷ lệ cổ tức trên danh mục tài sản cơ sở của
chỉ số trong thời gian tồn tại của quyền chọn, với q được
thể hiện theo tỷ lệ %/năm và được tính kép liên tục:

- Quyền chọn mua:


c = S0e-qTN(d1) - Ke-rTN(d2) (4.14)
- Quyền chọn bán:
p = Ke-rTN(-d2) - S0e-qT N(-d1) (4.15)

52
4.2. Mô hình định giá quyền chọn Black-
Scholes (ttheo):

* Đối với chỉ số chứng khoán (ttheo):


Với:

53
4.2. Mô hình định giá quyền chọn Black-
Scholes (ttheo):

* Đối với chỉ số chứng khoán (ttheo):


Ví dụ: Một quyền chọn mua kiểu Âu trên chỉ số
S&P 500 với thời gian đến hạn là 2 tháng. Giá trị hiện
tại của chỉ số là 930, giá thực hiện là 900, lãi suất phi
rủi ro là 8%/năm, và tính bất ổn định của chỉ số là
20%/năm. Tỷ lệ cổ tức dự tính nhận được trong
khoảng thời gian tồn tại của quyền chọn là 3%/năm.

54
4.2. Mô hình định giá quyền chọn Black-
Scholes (ttheo):

* Đối với chỉ số chứng khoán (ttheo):

N(d1) = 0,7069, N(d2) = 0,6782


c = 930*0,7069e-0,03*2/12 - 900*0,6782e-0,08*2/12 = 51,83$

55
4.2. Mô hình định giá quyền chọn Black-
Scholes (ttheo):

* Đối với các đồng tiền:


- Quyền chọn mua:

(4.16)

- Quyền chọn bán:

(4.17)

56
4.2. Mô hình định giá quyền chọn Black-
Scholes (ttheo):

* Đối với các đồng tiền (ttheo):


Với:

(Hết chương)

57

You might also like