Professional Documents
Culture Documents
A – LÝ THUYẾT:
I. CKPS: Khái niệm, đặc điểm, phân loại.
II. HĐTL: Hợp đồng tương lai: đặc điểm, định giá,
ứng dụng
III. Hợp đồng quyền chọn: đặc điểm, định giá, ứng
dụng
IV. CKPS OTC: đặc điểm, một số sản phẩm (FRA,
swap)
V. Giao dịch CKPS trên sở giao dịch
VI. Thanh toán bù trừ trên thị trường CKPS
NỘI DUNG
B - KHUNG PHÁP LÝ TTCKPS
- Nghị định 42/CP/2015/NĐ-CP
- Thông tư 11/2016/TT-BTC
C – CÔNG THỨC CKPS
I. Hợp đồng kỳ hạn
II. Hợp đồng tương lai
III. Định giá Hợp đồng tương lai
1. Định giá HĐTL trái phiếu
2. Định giá HĐTL hàng hóa
3. Định giá HĐTL tiền tệ
IV. Phòng ngừa rủi ro
V. Quyền chọn
VI. Chứng khoán phái sinh OTC
NỘI DUNG
D - BÀI TẬP:
- Tính lãi lỗ vị thế hợp đồng tương lai
- Tính giá HĐTL (theo mô hình chi phí lưu giữ, áp
dụng cho HĐTL chỉ số cổ phiếu, HĐTL TP)
- Tính giá quyền chọn
- Tính các mức ký quỹ của giao dịch CKPS
A – LÝ THUYẾT
I- CKPS và thị trường CKPS
1. Khái niệm
2. Phân loại CKPS:
Theo phương thức giao dịch: niêm yết vs OTC
Theo sản phẩm (so sánh HĐTL và HĐ kỳ hạn)
Theo tài sản cơ sở
3. Thị trường CKPS:
Vai trò của thị trường CKPS
Tạo cơ chế xác lập giá
Giúp quản lý rủi ro
Tăng tính hiệu quả của thị trường
Tăng hiệu quả đầu tư
I- CKPS và thị trường CKPS
3. Phân biệt sự khác nhau giữa thị trường CKPS niêm yết và
OTC
Đầu cơ
1.Khái niệm,
2.Đặc điểm, đặc tính hợp đồng:
Các đặc tính cơ bản của hợp đồng tương lai (quy mô hợp đồng,
đơn vị yết giá, tháng và ngày đáo hạn, giá thanh toán)
Phương thức thanh toán: tiền mặt vs vật chất
Giới hạn biến động giá hàng ngày, giới hạn vị thế
Các vị thế hợp đồng tương lai và bù trừ vị thế
Xác định lãi/lỗ vị thế hợp đồng tương lai
3. Các loại hợp đồng tương lai (HĐTL chỉ số cổ phiếu, trái phiếu)
II - Hợp đồng tương lai
5. Ứng dụng:
Đầu tư
III - Hợp đồng quyền chọn
Mô hình Black-Scholes-Merton
5. Ứng dụng
Đầu tư
IV - CKPS trên thị trường OTC
Thanh toán
Thanh toán
III-ĐỊNH GIÁ HĐTL
1. Định giá HĐTL trái phiếu
2. Định giá HĐTL hàng hóa
3. Định giá hợp đồng tương lai
tiền tệ
Ký hiệu:
S0 : Tỷ giá giao ngay
ƒ0 (T) : Giá hợp đồng tương lai ngoại tệ đáo hạn tại T tính tại thời điểm O
rƒc : Lãi suất nội tệ phi rủi ro
IV. Chiến lược phòng ngừa rủi ro sử dụng HĐTL
Phòng ngừa rủi ro bằng HĐTL chỉ số cổ phiếu
VA
NF h
VF
* VA
N F ( )
VF
Phòng ngừa rủi ro bằng HĐTL chỉ số cổ phiếu
Ký hiệu:
N(f): Số lượng HĐTL cần bán hoặc mua
VA : Giá trị hiện thời của danh mục tài sản
VF : Giá trị danh nghĩa của hợp đồng tương lai
h : Hệ số phòng ngừa rủi ro
β : Hệ số beta của danh mục đầu tư cổ phiếu
β* : Hệ số beta mục tiêu mà danh mục hướng tới
h* : Hệ số phòng ngừa rủi ro tối thiểu hóa phương sai
ΔS: là thay đổi giá giao ngay trong khoảng thời gian phòng
ngừa rủi ro.
ΔF: là thay đổi giá HĐTL trong khoảng thời gian phòng ngừa
rủi ro.
σS : là độ lệch chuẩn của ΔS.
σF : là độ lệch chuẩn của ΔF.
p: là hệ số tương quan giữa ΔS và ΔF
Phòng ngừa rủi ro bằng HĐTL
lãi suất
C
C N ( d1 ) 0 C 1
Delta: S
P 1 P 0
P N ( d1 ) 1
S
2C N ' ( d1 )
C 2
S S0 T
C 0
Gamma 2 P N ' ( d 1) e qT
P 2 P 0
S S0 T
C S0 N ' (d1 )
C rKerT N (d 2 ) 1 x2 / 2
t 2 T N ' ( x) e
Theta P S0 N ' (d1 ) 2
P rKerT N ( d 2 )
t 2 T
C
VC S0 T N ' (d1 )e qT VC 0
Vega VP 0
P
VP S0 T N ' (d1 )e qT
C
C KTe rT N (d 2 ) C 0
Rho: r
P P 0
P KTe rT N ( d 2)
r
IV-QUYỀN CHỌN
Ký hiệu:
FR: Lãi suất kỳ hạn
rL : Lãi suất dài hạn
rS : Lãi suất ngắn hạn
DL : Số ngày áp dụng mức lãi suất dài hạn
DS : Số ngày áp dụng mức lãi suất ngắn hạn
B: Số ngày trong năm theo quy ước
DL-S :Số ngày chênh lệch giữa lãi suất dài hạn và lãi suất
ngắn hạn
CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH OTC
Giá trị FRA khi đáo hạn hợp đồng (phía bên mua)
T
(rtc rFRA) M
VF B
T
1 (rtc )
B
V- CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH OTC
Ký hiệu:
VF : Giá trị FRA (số tiền bên mua nhận được) khi đáo
hạn hợp đồng
rtc : Lãi suất tham chiếu xác định vào ngày định lãi
rFRA : Lãi suất thỏa thuận theo hợp đồng
M: Giá trị danh nghĩa của hợp đồng
T: Số ngày trong kỳ hạn khoản vay/tiền gửi cơ sở
B: Số ngày trong năm theo quy ước (360 hoặc 365)
D- BÀI TẬP
BÀI TẬP 1:
Quy mô của một hợp đồng tương lai kim loại đồng là
25.000 pounds đồng. Một nhà giao dịch mua một hợp
đồng tương lai đồng đáo hạn tháng 11 với giá 0,75
USD/pound. Trên lý thuyết, khoản lỗ tối đa mà nhà giao
dịch này có thể phải chịu là bao nhiêu? Khoản lỗ tối đa
đối với nhà giao dịch giữ vị thế bán là bao nhiêu?
BÀI TẬP 1:
Giải: Người giữ vị thế mua hợp đồng bị lỗ khi giá đồng
giảm. Khoản lỗ lớn nhất trên lý thuyết xảy ra khi giá giảm
bằng không.
Khi đó, số lỗ là: 25.000 x (0-0,75) = -18.750 USD.
Người giữ vị thế bán hợp đồng bị lỗ khi giá đồng tăng.
Khoản lỗ lớn nhất trên lý thuyết không xác định được vì
giá có thể tăng vô hạn.
BÀI TẬP 2
Một nhà đầu tư giữ vị thế bán 20 hợp đồng tương lai một tài
sản cơ sở với giá 85 USD/ một đơn vị tài sản. Ký quỹ ban đầu
tính trên mỗi hợp đồng là 7,5 USD. Ký quỹ duy trì tính trên
mỗi hợp đồng là 7USD. Mỗi hợp đồng cho phép giao dịch một
đơn vị tài sản cơ sở. Trong ba ngày tiếp theo, hợp đồng được
thanh toán ở các mức giá lần lượt là 86 USD. 84,25 USD và
85,5 USD. Giả định nhà đầu tư không rút tiền từ tài khoản ký
quỹ trong suốt thời kỳ đó nhưng phải đáp ứng yêu cầu ký quỹ
bổ sung khi có phát sinh. Tính số dư trên tài khoản ký quỹ sau
ngày giao dịch thứ 3.
BÀI TẬP 2
Giải: Ký quỹ ban đầu: 7,5 x 20 = 150 USD
Ký quỹ duy trì: 7,0 x 20 =140 USD
Lãi/lỗ cuối ngày 1 là: 20 x (85-86) = -20 => Số dư ký quỹ = 150-20
= 130 USD
Yêu cầu ký quỹ bổ sung: nộp 20 USD vào tài khoản => số dư = 150
USD
Lãi/lỗ cuối ngày 2: 20 x (86-84,25) = 35 USD => Số dư ký quỹ =
150 + 35 = USD185
Lãi/lỗ cuối ngày 3: 20 x (84,25-85,5) = -25 USD => Số dư ký quỹ =
185-25 =160 USD
Vậy số dư tài khoản ký quỹ sau ngày giao dịch thứ 3 là 160 USD.
BÀI TẬP 3
Bạn đang quản lý một danh mục với tổng giá trị là
50 triệu EUR. Hệ số beta của danh mục là 0,8 so với
chỉ số SMI. Bây giờ bạn muốn tăng hệ số beta của
danh mục lên 1,2. Chỉ số SMI hiện tại ở mức 5400
(quy mô hợp đồng là 50 EUR/một điểm chỉ số). Bạn
sẽ làm gì?
BÀI TẬP 3
Giải: Áp dụng công thức:
Ns x S 50m
NF1 = (β* - βP) x = (1,2-0,8) =74
k x FI 5400x 50
S0
f
S0d
fd
Giải:
- Vào thời điểm đáo hạn, số tiền lãi nhận được nếu thực hiện
quyền chọn: (1,5USD – 1,48USD) x 10 Quyền chọn x 31.250
= 6.250 USD
- Phí quyền chọn nhà đầu tư phải trả:
31.250 x 10 Quyền chọn x 0.02USD = 6.250USD
- Vậy tổng số tiền thực lãi sau khi trừ phí thực hiện quyền chọn:
6.250USD -6.250 USD =0 (Hòa vốn).
BÀI TẬP 7
Ns 12 triệu EUR
Nf = -HR Nf = -1,3
K 50x4.000