You are on page 1of 1

PHẢN VỆ là phản ứng dị ứng

I. Phân độ phản vệ ( sau tiếp xúc với dị nguyên vài phút đến vài giờ)
1. Độ 1 ( nhẹ)
Biểu hiện trên da, niêm mạc: mày đay, ngứa, phù mạch…
2. Độ 2 ( nặng) Biểu hiện từ 2 cơ quan trở lên
- Da niêm mạc:Mày đay phù mạch xuất hiện nhanh
- Hô hấp: khó thở nhanh nông, tức ngực….
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy,..
- Tuần hoàn: HA tụt, tăng, nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp
3. Độ 3 ( nguy kịch) ở nhiều cơ quan
- Đường thở: tiếng rít thanh quản, phù thanh quản
- Nhịp thở nhanh, nông, khò khè, tím tái, rối loạn nhịp thở
- Rối loạn ý thức: vật vã, hôm mê, rối loạn cơ tròn
- Tuần hoàn: mạch nhanh, nhỏ, tụt huyết áp
4. Độ 4 ( ngừng tuần hoàn)
Suy hô hấp, ngừng tuần hoàn
II. Xử trí
Phát hiện sớm, kịp thời, xử lí khẩn cấp
Độ 1 là dùng methyprednisolon hoặc diphenhydramin uống hoặc
tiêm tùy tình trạng bệnh nhân
Aldrenalin là thuốc thiết yếu ( sử dụng từ độ 2 trở lên)
 Cụ thể: duy tri HA tối đa: người lớn >=90mmHg, trẻ em
>=70mmHg, không còn biểu hiện hô hấp hay tiêu hóa
 Thuốc Aldrenalin 1mg= 1ml = 1 ống tiêm bắp
 Trẻ sơ sinh, trẻ < 10kg 0.2ml = 1/5 ống
 Trẻ >10kg 0.25ml= ¼ ống
 Trẻ 20kg 0.3ml =1/3 ống
 Trẻ >30kg 0.5ml = ½ ống
 Người lớn 0,5 -1 ml
 Theo dõi HA 3-4 phút / lần
 Tiêm nhắc lại aldernalin 3-4 phút/ lần ( 3-4 phút là thời gian
tác dụng và đạt đỉnh tối đa của Aldrenalin) cho đến khi mạch,
HA ổn định

You might also like