Professional Documents
Culture Documents
HEN SUYỄN
HEN SUYỄN
Cơ địa:
có tính chất gợi ý, không đặc hiệu
Ở trẻ nam > nữ, ở trẻ lớn, người lớn nữ > nam.
Bệnh sử viêm mũi dị ứng, viêm da dị ứng.
Gia đình (thế hệ F1 có người bị hen).
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ
Tiền sử
Có cơn hen
Đã chẩn đoán hen
Hoặc khó thở khi dùng Salbutamol
Tiền căn bản thân hoặc gia đình: hen suyễn, dị
ứng, viêm da dị ứng, viêm mũi dị ứng
Bệnh sử
Ho, khò khè, khó thở, nặng ngực, thường xảy ra
nặng hơn vào ban đem hay sáng sớm.
Khám lâm sàng
Khám
Hội chứng tắc nghẽn hô hấp dưới:
Thở nhanh, co lõm ngực, phập phồng cánh mũi,
hõm trên ức.
Phổi ran ngáy, rít
Phế âm giảm, thông khí kém
Khí máu động • Đánh giá tình trạng ứ CO2 trong cơn
mạch nặng.
CHẨN ĐOÁN
Ho
Khò khè
Khó thở
Nặng ngực
Triệu chứng thường xảy ra và nặng hơn vào ban đêm
hay sáng sớm, tái đi tái lại, xuất hiện thành từng đợt khi
tiếp xúc với dị nguyên, hoặc khi thay đổi mùa, hay gắng
sức.
Tiền căn bản thân, gia đình,: suyễn, dị ứng, viêm da dị
ứng, viêm mũi dị ứng,…
Đo chức năng hô hấp tắc nghẽn đường dẫn khí, đáp
ứng thuốc giãn phế quản.
Phân độ cơn hen
Bảng 1: Mức độ nặng của cơn hen cấp
Nhẹ Trung bình Nặng Doạ ngưng thở
Tri giác Tỉnh Thường kích thước Kích thước Vật vã, hôn mê
Nói Nói trọn câu Nói cụm từ Nói từng từ Không nói được
Khi nói. Trẻ nhỏ:
Khi nghỉ ngơi. Trẻ
Khó thở Khi đi lại Khóc yếu hơn, ngắn
nỏi: Bỏ ăn
hơn, khó ăn
Ngồi cúi người ra
Tư thế Có thể nằm Thường ngồi
trước
Nhịp thở Tăng Tăng Thường > 30l phút
Co kéo cơ Thường có rút lõm Rút lõm ngực, co kéo Di chuyển ngực bụng
Thường không cơ hô hấp phụ
hô hấp phú ngực nghịch thường
Vừa, thường chỉ
Khò khè Lớn Thường lớn Mất
thì thở ra
Mạch < 100 L/phút 100 – 120 l/phút > 120 l/phút Nhịp chậm
Không Thường có (20 – Không (do mệt cơ hô
Mạch nghịch Có thể có (10 - 25)
(< 10mmHg) 40) hấp)
PEF sau liều < 60% hoặc đáp
80% 60 – 80%
đầu DPQ ứng kéo dài > 2g
PaO2/ khí < 60 mmHg ± tím
Bình thường > 60 mmHg
trời tái
PaCO2 < 45 < 45 > 45
SpO2/khí trời 95% 91 – 95% < 90%
Chỉ cần vài thông số
Phân độ cơn hen
Nhẹ Nặng
Rối loạn tri giác Không Kích thích, lơ mơ, lú lẫn
SpO2 ≥ 92% < 92%
Nói Từng câu Từng câu
Có tác giả dùng Pulmonary index score (PSI) để đánh giá mức độ nặng
của cơn hen cấp
Thuốc phòng
Benzathin Penicillin G tiêm bắp mỗi 4 tuần
Trẻ > 27 kg: 1.200.000 đv, trẻ ≤ 27 kg: 600.000 đv
Trẻ có cân nặng > 40kg hoặc tổn thương nhiều van, thấp tái
phát nhiều lần cần được tiêm phòng mỗi 3 tuần.
Điều trị
ban đầu
Điều trị
tiếp theo
Điều trị cơn hen nặng
Điều trị
ban đầu
Điều trị
tiếp theo
Cơn hen dọa ngưng thở
Mục tiêu
Kiểm soát tốt triệu chứng, giúp trẻ có thể học tập sinh
hoạt bình thường.
Hạn chế tối thiểu sử dụng thuốc cắt cơn.
Hạn chế tối thiểu để không còn phải nhập cấp cứu vì
cơn kịch phát.
Cải thiện tốt chức năng hô hấp, duy trì chức năng
phổi càng gần bình thường càng tốt.
Giảm thiểu tối đa tác dụng phụ của thuốc.
Điều trị phòng ngừa và quản lý bệnh nhân hen
Nguyên tắc
o Đánh giá tình trạng bệnh, mức độ kiểm soát.
o Đánh giá các yếu tố nguy cơ.
o Chọn lựa điều trị thích hợp, có hiệu quả và ít tác
dụng phụ nhất.
o Theo dõi và tái đánh giá/ 3 tháng điều chỉnh thuốc
phù hợp
o Đánh giá sự tuân thủ và kĩ thuật sử dụng thuốc của
trẻ thường xuyên, đặc biệt tróc khi nâng bậc điều trị.
Điều trị phòng ngừa và quản lý bệnh nhân hen