Professional Documents
Culture Documents
De-Thi-May-Dien-Co-So-2012 (1) - Đã G P
De-Thi-May-Dien-Co-So-2012 (1) - Đã G P
Câu 2. Cho máy biến áp 3 pha có sơ đồ nối dây và các thông số sau:
A B C
S = 1600 kVA , U = 22/0,4 kV- 50Hz; Un = 6%;
P0 = 2200W; Pn = 16000W; I0 = 1%.
Xác nhận của Bộ môn hoặc nhóm chuyên môn Ngày 12 tháng 12 năm 2012
( Ký vµ ghi râ hä tªn)
Câu 2. Cho máy biến áp 3 pha có sơ đồ nối dây và các thông số sau:
Câu 3. Các phương pháp khởi động cơ điện một chiều kích từ độc lập. (nêu tên các
phương pháp, vẽ sơ đồ và những lưu ý đặc biệt (nếu có)) (1 điểm)
Một động cơ 1 chiều kích từ độc lập có P = 30kW, U = 220V, = 86%, Rư = 0,04 . Tính
dòng điện mở máy trực tiếp và điện áp đặt vào động cơ khi khởi động để dòng khởi động
bằng 2,5 lần dòng điện định mức.(1 điểm)
Câu 4. Nêu các phương pháp để hòa đồng bộ chính xác các máy phát điện đồng bộ vào
lưới. (Vẽ sơ đồ nguyên lý và đồ thị véc tơ (nếu có) (1,5 điểm)
Một máy phát điện đồng bộ cực ẩn dây quấn đấu hình Y có công suất 1000kVA, điện áp
400V, cos = 0,8. Sau khi hòa vào lưới, người ta điều chỉnh cho máy cung cấp cho lưới
700kW, hỏi máy còn có thể cung cấp tối đa công suất phản kháng bằng bao nhiêu cho hệ
thống điện. Muốn điều chỉnh công suất phản kháng phải làm như thế nào? (1 điểm)
Ghi chú: Thí sinh không được viết vào đề và nộp lại đề khi nộp bài.
Xác nhận của Bộ môn hoặc nhóm chuyên môn Ngày 12 tháng 12 năm 2012
( Ký vµ ghi râ hä tªn)
Câu1.
a.
3K 112 M2: ( 3- seri hay cải tiến lần thứ 3 ; K – Động cơ KĐB roto lồng sóc ; 112 – Chiều
cao tâm trục máy ; M – Chiều dài lõi thép loại trung bình ; 2 – số cực)
P : 4 kW ( Công suất cơ đầu trục của động cơ)
n : 2890 vg/p ( tốc độ định mức)
U : 220/380 V /Y ( Điện áp 220V khi dây quấn stato đấu , Điện áp 380V khi dây quấn
stato đấu Y)
f = 50Hz : ( tần số lưới điện)
I : 13,7/7,9 A ( dòng điện định mức ở 2 kiểu đấu /Y)
: 86,5%: ( Hiệu suất của động cơ)
Mmax/Mđm : 2,2; ( Bội số mô men cực đại của động cơ)
Mk/Mđm : 2 ( Bội số mô men mở máy (khởi động) của động cơ)
Ik/Iđm : 7; ( Bội số dòng điện mở máy (khởi động) của động cơ)
Cos: 0,89 ( Hệ số công suất khi động cơ làm việc ở chế độ định mức)
Cấp F ( Cấp cách điện của động cơ – Nhiệt độ chịu đựng của dây quấn là 1550C)
b.
Công suất tác dụng động cơ tiêu thụ từ lưới: P1 = P2/ = 4/0,865 = 4,62kW
Công suất phản kháng động cơ tiêu thụ từ lưới:
2 2
P 4,62
Q 1 P12 4,62 2,36kVAr
2
cos 0,89
c.
P 4
Mô men đinh mức của động cơ : M 9550 9550 13,2 Nm
n 2890
Mô men cực đại: M max 2,2.M đm 2,2.13,2 29,04 Nm
Mô men khởi động: M k 2.M đm 2.13,2 26,4 Nm
Câu 2.
a.Tổ nối dây:
A B C
B I
EA B Z C
Y
X EA B
*
X Y Z A
a b c
O
*
ay 150
Eab
cx bz
x y z
Y -5
b.
- Dòng điện không tải:
S 1600.103
I 0 1% I 1đm 0,01. 0,01. 4,19 A
3U1 3.22.103
- Dòng điện trong dây quấn sơ cấp: Do dây quấn đấu Y nên
S 1000.10 3
I dq1 I 1đm 41,99 A
3U 1 3.22.10 3
- Dòng điện trong dây quấn thứ cấp: Do dây quấn đấu nên
I S 1600.103
I dq2 2 đm 3
1333,3 A
3 3U 2 3.0,4.10
c.
- Công suất toàn phần máy cung cấp cho tải:
P 850
St t 977kVA
cos 0,87
- Hệ số tải khi máy mang tải:
S 977
t 0,61
S đm 1600
- Tổn hao trong MBA trong 1 ngày
Câu 3.
Các phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ 1 chiều kích từ độc lập:
n
n o1
n1 R f1= 0
n2
R f2
n3
Rf
Ut Rf3
+ - n4
U -
+ M2 M
Rf4
Muốn điều chỉnh tốc độ động cơ xuống 1000 vg/ph thì phải điều chỉnh điện áp phần ứng
xuống:
Câu 4.
- Các điều kiện hòa đồng bộ máy phát điện đồng bộ với lưới:
- Công suất tác dụng và công suất phản kháng của tải:
Câu1.
a.
4K 280 S4: ( 4- seri hay cải tiến lần thứ 4 ; K – Động cơ KĐB roto lồng sóc ; 280 – Chiều
cao tâm trục máy 280mm ; S – Chiều dài lõi thép loại ngắn ; 4 – số cực)
P : 110 kW ( Công suất cơ đầu trục của động cơ)
n : 1485 vg/p ( tốc độ định mức)
U : 380/660 V /Y ( Điện áp 380V khi dây quấn stato đấu , Điện áp 660V khi dây quấn
stato đấu Y)
f = 50Hz : ( tần số lưới điện)
I : 200/116 A ( dòng điện định mức ở 2 kiểu đấu /Y)
: 93,5%: ( Hiệu suất của động cơ)
Mmax/Mđm : 2,2; ( Bội số mô men cực đại của động cơ)
Mk/Mđm : 1,8 ( Bội số mô men mở máy (khởi động) của động cơ)
Ik/Iđm : 6,2; ( Bội số dòng điện mở máy (khởi động) của động cơ)
Cos: 0,89 ( Hệ số công suất khi động cơ làm việc ở chế độ định mức)
Cấp F ( Cấp cách điện của động cơ – Nhiệt độ chịu đựng của dây quấn là 1550C)
b.
Công suất tác dụng động cơ tiêu thụ từ lưới: P1 = P2/ = 110/0,935 = 117,65kW
Công suất phản kháng động cơ tiêu thụ từ lưới:
2 2
P 117,65
Q 1 P12 117,65 60,27kVAr
2
cos 0,89
c.
P 110
Mô men định mức của động cơ : M 9550 9550 707,4 Nm
n 1485
Mô men cực đại: M max 2,2.M đm 2,2.707,4 1414,8Nm
Mô men khởi động: M k 1,8.M đm 1,8.1414,8 2546,64 Nm
Câu 2
a. Tổ nối dây
A B C
BZ
*
CX
AY EA B
X Y Z
a b c n
b Eab
E
* ab y O
z 30
x c
a
x y z
y n 1
+ Ut -
U = Uđ m -
+
Ut
+ -
U’ < U đ m -
+
+ Khởi động bằng điện trở phụ mắc vào mạch phần ứng:
Rf
+ Ut -
U -
+ Dòng điện mở máy trực tiếp:
+ Điện áp đặt vào động cơ khi khởi động để dòng khởi động bằng 2,5 dòng định mức.
- Dòng điện định mức của máy:
Iđm = P/(U*) = 30000/(220*0,86) = 158,56A
- Dòng khởi động cần thiết:
Ikđ = 2,5Iđm = 2,5*158,56 = 396,4A
Câu 4.
+ Các phương pháp hòa đồng bộ chính xác máy phát điện đồng bộ vào lưới:
+ Máy có thể cung cấp công suất phản kháng tối đa cho lưới là: