Professional Documents
Culture Documents
Bai 3 - S Thoát Hơi Nư C - P
Bai 3 - S Thoát Hơi Nư C - P
18. Khi di chuyển một cây gỗ to đi trồng ở một nơi khác, người ta thường ngắt đi rất nhiều lá
A. để giảm bớt khối lượng cho dễ vận chuyển. B. để giảm lượng nước thoát ra, tránh mất nhiều nước.
C. để khỏi gãy cành khi di chuyển. D. để khỏi làm hỏng lá khi di chuyển.
19. Khi nói về vai trò của quá trình thoát hơi nước, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên.
II. Tạo điều kiện vận chuyển của các chất hữu cơ đi xuống rễ.
III. Tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp.
IV. Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
20. Thí nghiệm dùng giấy tẩm coban clorua đã sấy khô có màu xanh da trời, kẹp vào
hai mặt của lá cây ngoài sáng. Đặt lam kính lên trên giấy ở cả hai mặt lá và kẹp
chặt lại (hình bên). Sau một thời gian thấy giấy chuyển sang màu hồng. Phát biểu
nào sau đây là đúng ?
A. CO2 thoát ra trong hô hấp của cây đã tác dụng với coban clorua.
B. Hơi nước thoát ra qua lỗ khí đã làm chuyển màu giấy coban clorua.
C. O2 thải ra trong quang hợp là nguyên nhân chuyển màu giấy coban clorua.
D. Chất diệp lục trong tế bào lá cây đã làm chuyển màu giấy coban clorua.
21. Ở cây thược dược, số lượng khí khổng ở mặt trên của lá là 14/mm 2 còn ở mặt dưới của lá là 30/mm2. Khi dùng 2 miếng
giấy lọc tẩm coban clorua đã sấy khô (có màu xanh da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt lá. Dùng cặp gỗ ép 2 bản
kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt lá tạo thành hệ thống kín. Theo lí thuyết, thời gian giấy chuyển từ màu xanh da
trời sang màu hồng và diện tích giấy có màu hồng lần lượt có thể là
A. Mặt trên: 15 giây, 1cm2; Mặt dưới: 15 giây, 1cm2. D. Mặt trên: 30 giây, 2 cm2; Mặt dưới: 30 giây, 1cm2.
B. Mặt trên: 30 giây, 1cm ; Mặt dưới: 15 giây, 1cm .
2 2
C. Mặt trên: 15 giây, 2 cm2; Mặt dưới: 30 giây, 1cm2.
22. Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá là
A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
B. Độ ẩm không khí càng thấp, thoát hơi nước càng yếu.
C. Độ ẩm không khí càng thấp, thoát hơi nước càng mạnh.
D. Độ ẩm không khí tỉ lệ thuận với cường độ thoát hơi nước.
23. Có bao nhiêu tế bào thực vật sau đây là do tế bào biểu bì biệt hóa thành?
I. lông hút. II. tế bào khí khổng. III. quản bào. IV. mạch ống.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
24. Khi trời nắng ta đứng dưới bóng cây cảm thấy mát hơn đứng dưới mái che bằng vật liệu xây dựng vì
A. lá cây đóng mở khí khổng thường xuyên cả ngày lẫn đêm giúp ta thấy mát.
B. Lá cây làm cho không khí ẩm thường xuyên nhờ quá trình hút nước ở rễ liên tục.
C. Lá cây thoát hơi nước thường xuyên làm hạ nhiệt độ môi trường.
D. Lá cây đã tạo ra sức hút nước trong cây.
25. Cho các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng?
I. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. II. Độ dày, mỏng của lớp cutin. III. Nhiệt độ môi trường.
IV. Các ion khoáng. V. Ánh sáng. VI. Gió.
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
26. Cân bằng nước là
A. tương quan giữa lượng nước cây hấp thụ vào so với lượng nước thoát ra của cây.
B. tương quan giữa lượng nước tưới vào cho đất so với lượng nước thoát ra cho cây.
C. tương quan giữa lượng nước trong đất so với lượng nước trong cây.
D. tương quan giữa lượng nước làm sản phẩm cho quang hợp so với lượng nước thải ra qua quang hợp.
27. Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây giúp lá thích nghi với việc giảm bớt sự mất nước qua thoát hơi nước?
I. Lá có kích thước nhỏ. II. Lớp cutin dày.
III. Rụng vào mùa khô. IV. Khí khổng mở vào ban đêm.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
28. Khi nói về thoát hơi nước ở lá cây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thoát hơi nước tạo động lực phía trên để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây.
II. Thoát hơi nước làm mở khí khổng, giúp cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp.
III. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét.
IV. Thoát hơi nước làm giảm quá trình hút nước và hút khoáng của cây.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
29. Đối với lá già, quá trình thoát hơi nước ở lá chủ yếu diễn ra qua bộ phận nào sau đây?
A. các khí khổng. B. tế bào biểu bì. C. qua cutin. D. tế bào mô giậu.
30. Cây sống ở vùng khô hạn, mặt trên của lá thường không có khí khổng. Hiện tương này có tác dụng
A. tránh nhiệt độ cao làm hư hỏng các tế bào bên trong lá. B. giảm sự thoát hơi nước của cây.
C. giảm ánh nắng gay gắt của mặt trời. D. làm tăng số khí khổng ở mặt dưới của lá.
-------------------------------------------------HẾT-----------------------------------------------------