You are on page 1of 2

Chuyên đề luyện thi THPT 2020: Kiến thức lớp 11

TRẮC NGHIỆM BÀI 3. THOÁT HƠI NƯỚC

1. Khí khổng mở có ý nghĩa nào sau đây?


A. giúp lá dễ hấp thu ion khoáng từ rễ đưa lên. B. giúp lá nhận CO2 để quang hợp.
C. để khí oxi khuếch tán từ lá đi ra không khí. D. tạo lực vận chuyển chất hữu cơ từ lá đến các cơ quan khác.
2. Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm
A. vận tốc lớn và không được điều chỉnh. B. vận tốc nhỏ và không được điều chỉnh.
C. vận tốc lớn và được điều chỉnh. D. vận tốc nhỏ và được điều chỉnh.
3. Ở cây mận, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
A. Tế bào mô giậu. B. tế bào hạt đậu. C. tế bào mạch rây. D. tế bào mạch gỗ.
4. Trên lá cây xoài, loại tế bào nào có lục lạp để quang hợp?
A. Tế bào biểu bì lá. B. Tế bào mạch gỗ. C. Tế bào lông hút. D. Tế bào khí khổng.
5. Quá trình thoát hơi nước qua lá có vai trò gì sau đây?
A. là động lực đầu dưới của dòng mạch rây. B. là động lực đầu trên của dòng mạch rây.
C. là động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ. D. là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
6. Ở cây xoan, cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây là:
A. Rễ. B. Lá. C. Cành. D. Thân.
7. Khi nói về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong cây, phát biểu nào sau đây SAI?
A. Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây.
B. Dịch mạch gỗ được chuyển theo chiều từ trên lá xuống rễ.
C. Sự thoát hơi nước ở lá là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
D. Chất hữu cơ được dự trữ ở củ chủ yếu được tổng hợp ở lá.
8. Cơ chế đóng mở khí khổng chủ yếu là do
A. hai tế bào hình hạt đậu có cấu trúc khác nhau nên trương nước khác nhau.
B. áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng luôn thay đổi.
C. Sự co giãn không đều giữa thành trong và thành ngoài của tế bào khí khổng.
D. sự thiếu hay thừa nước của 2 tế bào hình hạt đậu.
9. Khi tế bào khí khổng trương nước thì:
A. Vách dày căng ra, làm vách mỏng cong theo nên khí khổng mở ra.
B. Vách mỏng căng ra, vách dày cong theo làm cho khí khổng mở ra.
C. Vách mỏng căng ra làm vách dày duỗi thẳng nên khí khổng mở ra.
D. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng duỗi thẳng nên khí khổng mở ra.
10. Quan sát hình vẽ về hoạt động của khí khổng, khi đem cây từ trong tối
ra ngoài sáng, nhận định sau đây SAI?
A. Khí khổng đóng
B. Tế bào hạt đậu trương nước.
C. Tế bào hạt đậu xảy ra quá trình quang hợp.
D. Nồng độ chất tan cao trong tế bào hạt đậu cao hơn môi trường ngoài.

11. Khi tế bào khí khổng mất nước thì:


A. Vách mỏng căng ra, làm vách dày cong theo nên khí khổng khép lại.
B. Vách mỏng căng ra, làm vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại
C. Vách mỏng hết căng, làm vách dày cong lại nên khí khổng khép lại.
D. Vách mỏng hết căng, làm vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại
12. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:
A. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
D. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
13. Khí khổng mở khi
A. tế bào no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo.
B. tế bào no nước, thành mỏng hết căng nước và thành dày duỗi thẳng.
C. tế bào mất nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo.
D. tế bào mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng.
14. Ở cây thường xuân, mặt trên của lá không có khí khổng thì có sự thoát hơi nước qua mặt trên của lá hay không?
A. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp biểu bì.
B. Không, vì hơi nước không thể thoát qua lá khi không có khí khổng.
C. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp cutin trên biểu bì lá.
D. Có, chúng thoát hơi nước qua các sợi lông của lá.
15. Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò
A. vận chuyển nước, ion khoáng. B. tạo điều kiện thu nhận CO2 cho quá trình quang hợp.
C. hạ nhiệt độ cho lá. D. cung cấp năng lượng cho lá.
16. Tác nhân trực tiếp điều tiết độ mở khí khổng là
A. nhiệt độ. B. ánh sáng. C. hàm lượng nước. D. ion khoáng.
17. Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường
A. qua khí khổng. B. qua lớp cutin. C. qua lớp biểu bì. D. qua mô giậu.

Cô Lê Ngọc Hiếu (LTV) – ĐT : 0971993045 – Mail: lengochieuluongthevinh@gmail.com 1


Chuyên đề luyện thi THPT 2020: Kiến thức lớp 11

18. Khi di chuyển một cây gỗ to đi trồng ở một nơi khác, người ta thường ngắt đi rất nhiều lá
A. để giảm bớt khối lượng cho dễ vận chuyển. B. để giảm lượng nước thoát ra, tránh mất nhiều nước.
C. để khỏi gãy cành khi di chuyển. D. để khỏi làm hỏng lá khi di chuyển.
19. Khi nói về vai trò của quá trình thoát hơi nước, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên.
II. Tạo điều kiện vận chuyển của các chất hữu cơ đi xuống rễ.
III. Tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp.
IV. Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
20. Thí nghiệm dùng giấy tẩm coban clorua đã sấy khô có màu xanh da trời, kẹp vào
hai mặt của lá cây ngoài sáng. Đặt lam kính lên trên giấy ở cả hai mặt lá và kẹp
chặt lại (hình bên). Sau một thời gian thấy giấy chuyển sang màu hồng. Phát biểu
nào sau đây là đúng ?
A. CO2 thoát ra trong hô hấp của cây đã tác dụng với coban clorua.
B. Hơi nước thoát ra qua lỗ khí đã làm chuyển màu giấy coban clorua.
C. O2 thải ra trong quang hợp là nguyên nhân chuyển màu giấy coban clorua.
D. Chất diệp lục trong tế bào lá cây đã làm chuyển màu giấy coban clorua.
21. Ở cây thược dược, số lượng khí khổng ở mặt trên của lá là 14/mm 2 còn ở mặt dưới của lá là 30/mm2. Khi dùng 2 miếng
giấy lọc tẩm coban clorua đã sấy khô (có màu xanh da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt lá. Dùng cặp gỗ ép 2 bản
kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt lá tạo thành hệ thống kín. Theo lí thuyết, thời gian giấy chuyển từ màu xanh da
trời sang màu hồng và diện tích giấy có màu hồng lần lượt có thể là
A. Mặt trên: 15 giây, 1cm2; Mặt dưới: 15 giây, 1cm2. D. Mặt trên: 30 giây, 2 cm2; Mặt dưới: 30 giây, 1cm2.
B. Mặt trên: 30 giây, 1cm ; Mặt dưới: 15 giây, 1cm .
2 2
C. Mặt trên: 15 giây, 2 cm2; Mặt dưới: 30 giây, 1cm2.
22. Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá là
A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
B. Độ ẩm không khí càng thấp, thoát hơi nước càng yếu.
C. Độ ẩm không khí càng thấp, thoát hơi nước càng mạnh.
D. Độ ẩm không khí tỉ lệ thuận với cường độ thoát hơi nước.
23. Có bao nhiêu tế bào thực vật sau đây là do tế bào biểu bì biệt hóa thành?
I. lông hút. II. tế bào khí khổng. III. quản bào. IV. mạch ống.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
24. Khi trời nắng ta đứng dưới bóng cây cảm thấy mát hơn đứng dưới mái che bằng vật liệu xây dựng vì
A. lá cây đóng mở khí khổng thường xuyên cả ngày lẫn đêm giúp ta thấy mát.
B. Lá cây làm cho không khí ẩm thường xuyên nhờ quá trình hút nước ở rễ liên tục.
C. Lá cây thoát hơi nước thường xuyên làm hạ nhiệt độ môi trường.
D. Lá cây đã tạo ra sức hút nước trong cây.
25. Cho các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng?
I. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. II. Độ dày, mỏng của lớp cutin. III. Nhiệt độ môi trường.
IV. Các ion khoáng. V. Ánh sáng. VI. Gió.
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
26. Cân bằng nước là
A. tương quan giữa lượng nước cây hấp thụ vào so với lượng nước thoát ra của cây.
B. tương quan giữa lượng nước tưới vào cho đất so với lượng nước thoát ra cho cây.
C. tương quan giữa lượng nước trong đất so với lượng nước trong cây.
D. tương quan giữa lượng nước làm sản phẩm cho quang hợp so với lượng nước thải ra qua quang hợp.
27. Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây giúp lá thích nghi với việc giảm bớt sự mất nước qua thoát hơi nước?
I. Lá có kích thước nhỏ. II. Lớp cutin dày.
III. Rụng vào mùa khô. IV. Khí khổng mở vào ban đêm.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
28. Khi nói về thoát hơi nước ở lá cây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thoát hơi nước tạo động lực phía trên để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây.
II. Thoát hơi nước làm mở khí khổng, giúp cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp.
III. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét.
IV. Thoát hơi nước làm giảm quá trình hút nước và hút khoáng của cây.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
29. Đối với lá già, quá trình thoát hơi nước ở lá chủ yếu diễn ra qua bộ phận nào sau đây?
A. các khí khổng. B. tế bào biểu bì. C. qua cutin. D. tế bào mô giậu.
30. Cây sống ở vùng khô hạn, mặt trên của lá thường không có khí khổng. Hiện tương này có tác dụng
A. tránh nhiệt độ cao làm hư hỏng các tế bào bên trong lá. B. giảm sự thoát hơi nước của cây.
C. giảm ánh nắng gay gắt của mặt trời. D. làm tăng số khí khổng ở mặt dưới của lá.

-------------------------------------------------HẾT-----------------------------------------------------

Cô Lê Ngọc Hiếu (LTV) – ĐT : 0971993045 – Mail: lengochieuluongthevinh@gmail.com 2

You might also like