Professional Documents
Culture Documents
Traàn Ngoïc Hoäi OÂn thi Cao hoïc – Toaùn kinh teá – Phaàn Qui hoaïch tuyeán tính Traàn Ngoïc Hoäi
1 2
§2. PHÂN LOẠI DẠNG BÀI TOÁN QHTT Ví du: Bài toán sau có dạng chính tắc:
2.1. Dạng tổng quát của bài toán QHTT (1) f (x) = 2x1 − 4x 2 − x 3 + 6x4 → min
n
(1) f (x) = ∑c x j j → min(max) ⎧ x1 − 4x 2 + x4 = 12;
j =1 ⎪
(2) ⎨12x1 − 3x2 + x3 + x 4 = 3;
⎧n ⎪ x − x − x − x = −6.
⎪∑ a ij x j = bi , (i ∈ I1 ); ⎩ 1 2 3 4
⎪ j=1
⎪⎪ n (3) x j ≥ 0 ( j = 1, 4).
(2) ⎨∑ a ij x j ≤ b i , (i ∈ I2 );
⎪ j=1
⎪n
⎪∑ a ij x j ≥ bi , (i ∈ I3 ).
⎪⎩ j=1 2.3. Dạng chuẩn của bài toán QHTT
(3) x j ≥ 0 (j ∈ J1 ); x j ≤ 0 (j ∈ J2 ); x j tuøy yù (j ∈ J3 ); Bài toán QHTT dạng chuẩn là bài toán có dạng chính tắc:
n
trong đó
- f(x) là hàm mục tiêu;
(1) f (x) = ∑c x
j =1
j j → min(max)
- I1, I2, I3 rời nhau và I1 ∪ I2 ∪ I3 = {1,2,…, m}; n
- J1, J2, J3 rời nhau và J1 ∪ J2 ∪ J3 = {1,2,…, n}; (2) ∑a x ij j = bi, (i = 1, m);
- A = (aij)m×n: Ma trận hệ số ràng buộc; j =1
3 4
Chú y. Tổng quát, trong bài tóan QHTT dạng chuẩn bất kỳ, khi cho ẩn cơ bản thứ k = hệ số tự do
Khi đó thứ k (k = 1, 2,…, m), còn các ẩn không cơ bản = 0, ta được một phương án cơ bản của bài toán.
• Các ẩn ứng với các véctơ cột đơn vị được gọi là các ẩn cơ bản. Cụ thể ẩn ứng với véctơ Ta gọi đây là phương án cơ bản ban đầu của bài toán.
cột đơn vị ek là ẩn cơ bản thứ k.
• Một phương án mà các ẩn không cơ bản đều bằng 0 được gọi là một phương án cơ bản. §3. BIẾN ĐỔI DẠNG BÀI TOÁN QHTT
• Một phương án cơ bản có đủ m thành phần dương (nghĩa là mọi ẩn cơ bản đều dương)
3.1. Dạng tổng quát → Dạng chính tắc
được gọi là không suy biến. Ngược lại, một phương án cơ bản có ít hơn m thành phần
dương (nghĩa là có ít nhất một ẩn cơ bản bằng 0) được gọi là suy biến. Ta có thể biến đổi bài toán QHTT dạng tổng quát về dạng chính tắc như sau:
1. Khi gặp ràng buộc dạng
n
Ví dụ. Xét bài toán QHTT sau:
∑ a ij x j ≤ bi
(1) f (x) = 2x1 − 4x 2 − x 3 + 6x 4 + x5 + 4x 6 → min j= 1
⎧ x1 + x 4 + x 5 = 12;
⎪ ta đưa vào ẩn phụ xn+ i ≥ 0 để biến về phương trình
(2) ⎨12x1 + x3 + x 6 = 3; n
⎪ x + x − x − x = 6.
⎩ 1 2 3 4
∑a
j =1
ij x j + x n + i = bi
(3) x j ≥ 0 ( j = 1, 6).
2. Khi gặp ràng buộc dạng
ta thấy bài toán trên đã có dạng chính tắc, hơn nữa, n
- Các hệ số tự do b1 = 12, b2 = 3, b3 = 6 đều không âm.
- Ma trận hệ số ràng buộc A là:
∑a x
j =1
ij j ≥ bi
A = ⎜⎜ 12 0 1 0 0 1 ⎟⎟ ∑a x ij j − x n + i = bi
j =1
⎜ 1 1 −1 −1 0 0 ⎟
⎝ ⎠ 3. Khi gặp ẩn xj ≤ 0, ta đổi biến xj = − xj′ với xj′ ≥ 0.
4. Khi gặp ẩn xj tùy ý, ta đổi biến xj = xj′ − xj′′ với xj′ ≥ 0; xj′′ ≥ 0.
có chứa đầy đủ 3 véctơ cột đơn vị e1 (cột 5), e2 (cột 6), e3 (cột2).
Do đó bài tóan có dạng chuẩn, trong đó Chú ý. Khi tìm được PATU của bài toán dạng chính tắc ta chỉ cần tính giá trị của các ẩn ban đầu
• An cơ bản thứ 1 là x5. và bỏ đi các ẩn phu, thì sẽ được PATU của bài toán dạng tổng quát đã cho.
• An cơ bản thứ 2 là x6.
• An cơ bản thứ 3 là x2. Ví du. Biến đổi bài toán QHTT sau về dạng chính tắc:
Nhận xét. Trong bài tóan trên, khi cho ẩn cơ bản thứ k = hệ số tự do thứ k, còn các ẩn không cơ (1) f(x) = f(x1, x2 , x3)= 3x1 + 2x2 + 2,5x3 → max
bản = 0, nghĩa là ⎧4x1 − 6x 2 + 5x3 ≤ 50;
⎪
x5 = 12; x6 = 3; x2 = 6; x1 = 0; x3 = 0; x4 = 0; (2) ⎨7x1 + x 3 ≥ 30;
ta được một phương án cơ bản của bài toán: ⎪2x + 3x − 5x = −25.
⎩ 1 2 3
x = (0, 6, 0, 0, 12, 3). (3) x1 ≥ 0; x2 ≤ 0.
Phương án này không suy biến vì có đủ 3 thành phần dương. Ta gọi đây là phương án cơ bản ban
Giải.
đầu của bài toán.
-
Đưa vào ẩn phụ x4 ≥ 0 để biến bất phương trình
4x1 − 6x2 + 5x3 ≤ 50
về phương trình 4x1 − 6x2 + 5x3 + x4 = 50.
5 6
-Đưa vào ẩn phụ x5 ≥ 0 để biến bất phương trình Giải. Bài toán trên đã có dạng chính tắc, trong đó vế phải của phương trình ràng buộc thứ ba là -
7x1 + x3 ≥ 30 25 < 0. Đổi dấu hai vế của phương trình này ta được:
về phương trình 7x1 + x3 − x5 = 30.
- Đổi biến x2 = − x2′ với x2′ ≥ 0. − 2x1 − 3x2 + 5x3 = 25.
và (2 ) trở thành
- Đổi biến x3 = x3′ − x3′′ với x3′ ≥ 0; x3′′ ≥ 0.
⎧4x1 − 6x 2 + 5x3 = 50;
⎪
Ta đưa bài toán về dạng chính tắc: (2 ') ⎨7x1 + x 3 + x 4 = 0;
⎪ −2x − 3x + 5x = 25.
(1) f(x) = f(x1, x2, x3)= 3x1 − 2x2′ + 2,5 (x3′ − x3′′) → max ⎩ 1 2 3
n xj ≥ 0 (j = 1,.., 6).
∑a
j=1
kjx j + xn+ k = bk
Ví du. Biến đổi bài toán QHTT sau về dạng chuẩn:
3. Hàm mục tiêu mở rộng f (x) được xây dựng từ hàm mục tiêu f(x) ban đầu như
(1) f(x) = f(x1,x2,x3,x4) = 3x1 + 2x2 + 2x3 + x4 → max
sau:
⎧4x1 − 6x 2 + 5x 3 = 50;
⎪
- Đối với bài toán min: (2) ⎨7x1 + x 3 + x4 = 0;
f (x) = f (x) + M(∑ aån giaû ) ⎪2x + 3x − 5x = −25.
⎩ 1 2 3
- Đối với bài toán max: (3) xj ≥ 0 (j = 1,..,4)..
f (x) = f (x) − M(∑ aån giaû )
trong đó M là đại lượng dương rất lớn (lớn hơn bất kỳ số nào cho trước). ta xây dựng bài toán mở rộng dạng chuẩn như sau:
Ví dụ. Biến đổi bài toán QHTT sau về dạng chuẩn: f (x) = 3x1 + 2x2 + 2x3 + x4 − Mx5 − Mx6 → max
⎧4x1 − 6x 2 + 5x 3 + x5 = 50;
(1) f(x) = f(x1,x2,x3,x4) = 3x1 + 2x2 + 2x3 + x4 → min ⎪
⎨7x1 + x3 + x4 = 0;
⎧4x1 − 6x 2 + 5x 3 = 50; ⎪−2x − 3x + 5x + x = 25.
⎪ ⎩ 1 2 3 6
(2) ⎨7x1 + x3 + x 4 = 0;
⎪2x + 3x − 5x = −25. xj ≥ 0 (j = 1,.., 6).
⎩ 1 2 3
7 8
• An phụ: Dạng tổng quát → Dạng chính tắc f (x) = 3x1 + 2x2 + 2x3 + x4 + Mx7 → min
• An giả : Dạng chính tắc → Dạng chuẩn. ⎧−9x 2 + 15x 3 + x5 = 50;
• An giả được đưa vào một cách “giả tạo” cốt để ma trận hệ số ràng buộc có chứa đủ ⎪
véctơ cột đơn vị, nó chỉ được cộng hình thức vào vế trái của phương trình ràng buộc và ⎨ 6x 3 − 2x 4 + x7 = 120;
tạo nên một phương trình ràng buộc mới. Trong khi ẩn phụ biến một bất phương trình ⎪− x − 3x + 5x + x = 45.
thành phương trình theo đúng logic toán học ⎩ 1 2 3 6
• Trong hàm mục tiêu mở rộng, hệ số của các ẩn giả đều bằng M (đối với bài toán min) xj ≥ 0 (j = 1,.., 7).
hoặc đều bằng –M (đối với bài toán max). Trong khi hệ số của các ẩn phụ đều bằng 0
trong hàm mục tiêu. 3.3. Quan hệ giữa bài toán xuất phát và bài toán mở rộng
Ví dụ. Biến đổi bài toán QHTT sau về dạng chuẩn: Mối quan hệ giữa Bài toán xuất phát và Bài toán mở rộng như sau:
(1) f(x) = f(x1,x2,x3,x4) = 3x1 + 2x2 + 2x3 + x4 → min BÀI TOÁN MỞ RỘNG BÀI TOÁN XUẤT PHÁT
Vô nghiệm Vô nghiệm
⎧−9x2 + 15x3 ≤ 50;
⎪ Có nghiệm Mọi ẩn giả = 0 Có PATU bằng cách bỏ ẩn giả
(2) ⎨ −6x3 + 2x4 = −120; Có ít nhất một ẩn giả > 0 Vô nghiệm do không có PA nào
⎪ x + 3x − 5x ≥ −45.
⎩ 1 2 3
(3) xj ≥ 0 (j = 1,..,4)
Giải. Trước hết ta đưa bài toán về dạng chính tắc bằng cách cách đưa vào 2 ẩn phụ x5 ≥ 0 ; x6 ≥
0:
(1) f(x) = f(x1,x2,x3,x4) = 3x1 + 2x2 + 2x3 + x4 → min
⎧−9x2 + 15x3 + x5 = 50;
⎪
(2) ⎨ −6x3 + 2x4 = −120;
⎪ x + 3x − 5x − x = −45.
⎩ 1 2 3 6
(3) xj ≥ 0 (j = 1,..,6).
Bài toán trên chưa có dạng chuẩn.
Ta thấy các vế phải của các phương trình ràng buộc thứ 2 và 3 đều âm nên bằng cách đổi dấu hai
vế của các phương trình này ta được:
⎧−9x2 + 15x 3 + x5 = 50;
⎪
(2) ⎨ 6x3 − 2x4 = 120;
⎪− x − 3x + 5x + x = 45.
⎩ 1 2 3 6
Ma trận hệ số ràng buộc là:
⎛ 0 −9 15 0 1 0 ⎞ 0
A = ⎜⎜ 0 0 6 −2 0 0 ⎟⎟ 1
⎜ −1 −3 5 0 0 1 ⎟ 0
⎝ ⎠
Vì A còn thiếu 1 vectơ cột đơn vị là e2 nên bài toán chưa có dạng chuẩn.
- Lập ẩn giả x7 ≥ 0 và xây dựng bài toán mở rộng dạng chuẩn như sau:
9 10
1) Nếu Δj ≤ 0 vơi mọi j = 1,…, n, thì phương án cơ bản ban đầu x0 (x0 có thành phần thứ ik
là x ik = b k , còn các thành phần khác bằng 0) là một phương án tối ưu của bài toán
0
..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... các phương trình ràng buộc) chia cho phần tử chốt arv .
ci xi br ar1 ..... a rv ..... arn λr* 3) Với các hàng i (i ≠ r) (của ma trận bổ sung các phương trình ràng buộc) ta dùng phép
r r biến đổi
..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... .....
h i := h i − a iv h r ,
ci xi bm am1 ..... amv ..... amn
m m
nghĩa là (hàng i mới) = (hàng i cũ) – aiv(hàng r mới).
f(x) f0 Δ1 ..... Δv* ..... Δn 4) Với hàng cuối cùng của bảng (gồm f(x), f0 và các Δj), ta dùng phép biến đổi
trong đó
h c := h c − Δ v h r ,
f 0 = c i b1 + c i b2 + ... + c i bm
1 2 m
nghĩa là (hàng cuối mới) = (hàng cuối cũ) – Δv(hàng r mới).
[= (coät Heä soá)(coät Phöông aùn)] Bước 7: Quay về Bước 2.
Δ j = c i a1 j + ci a 2 j + ... + c i a mj − c j ( j = 1, n) Chú ý:
1 2 m
a) Trong Bước 3, nếu có nhiều Δv > 0 lớn nhất thì ta chỉ chọn một trong số đó để đánh dấu
[= (coät Heä soá) (coät x j ) - c j ]
* và xác định ẩn đưa vào tương ứng.
Bước 2: Nhận định tính tối ưu. b) Trong Bước 4, nếu có nhiều λr thỏa
11 12
bk 3) Nếu hai trường hợp trên đều không xảy ra, nghĩa là tồn tại Δv < 0, và với mọi j mà
λ r = min{ : a kv > 0} Δj < 0 đều tồn tại I sao cho aij > 0, thì sang Bước 3.
a kv
b) Bước 3 (Tìm ẩn đưa vào hệ ẩn cơ bản):
thì ta chỉ chọn một trong số đó để đánh dấu * và xác định ẩn đưa ra tương ứng.
Trong tất cả các Δj < 0, ta chọn Δv < 0 bé nhất [Ta đánh dấu * cho Δv âm bé nhất trong
c) Trong Bước 6, các phép biến đổi từ 2) đến 4) có thể được thực hiện bằng phương pháp
bảng]. Khi đó, xv là ẩn mà ta sẽ đưa vào hệ ẩn cơ bản.
“đường chéo hình chữ nhật” như sau:
Giải. Bài toán trên có dạng chính tắc với các vế phải của các phương trình ràng buộc trong (2)
đều không âm.
Ma trận hệ số ràng buộc là:
d) Trong Bước 6, hàng cuối có thể được tính nhờ vào các hàng trên của bảng mới như khi
lập bảng đơn hình đầu tiên ở Bước 1. ⎛ 1 −6 0 −2 −9 0 ⎞
A = ⎜ 0 2 1 1 / 2 3 / 2 0 ⎟⎟
⎜
⎜0 3 0 0 1 1 ⎟⎠
1.2. Thuật toán giải bài toán max ⎝
Đối với bài toán QHTT f(x) → max ta có thể giải bằng 2 cách;
Vì A chứa đủ 3 vectơ cột đơn vị e1 (cột 1), e2 (cột 3), e3 (cột 6) nên bài toán có dạng chuẩn, trong
Cách 1: Chuyển về bài toán min như sau:
đó
Đặt g(x) = – f(x). Ta có g(x) → min và - Ẩn cơ bản thứ 1 là x1;
f(x) đạt max tại x0 ⇔ g(x) đạt min tại x0. - Ẩn cơ bản thứ 2 là x3;
Hơn nữa, khi đó f(x0) = – g(x0). - Ẩn cơ bản thứ 3 là x6.
Cách 2: Giải trực tiếp bài toán max. Thuật toán giải bài toán max tương tự như thuật toán Ta giải bài toán bằng phương pháp đơn hình. Lập bảng đơn hình:
giải bài toán min, nhưng những điều kiện về các Δj ở hàng cuối sẽ hoàn toàn ngược lại, cụ thể có
sự thay đổi như sau: Hệ An cơ Phương 2 5 4 1 −5 0
a) Bước 2 (Kiểm tra tính tối ưu): số bản án x1 x2 x3 x4 x5 x6 λi
1) Nếu Δj ≥ 0 với mọi j = 1,…, n, thì phương án cơ bản ban đầu x (là phương án có
0
2 x1 32 1 −6 0 −2 −9 0
thành phần thứ ik là x ik = bk , còn các thành phần khác bằng 0) là một phương án
0
4 x3 30 0 2 1 1/2 3/2 0
0
tối ưu của bài toán max đang xét với f(x ) = f0. 0 x6 36 0 3 0 0 1 1
2) Nếu tồn tại Δv < 0 sao cho aiv ≤ 0 với mọi i = 1,…, m, thì bài toán max đang xét vô f(x) 184 0 −9 0 −3 −7 0
nghiệm, nghĩa là không có phương án tối ưu nào.
13 14
f0 = 2.32 + 4.30 + 0.36 = 184; Ta giải bài toán bằng phương pháp đơn hình.
Δ1 = Δ3 = Δ6 = 0; Lập bảng đơn hình:
Δ2 = 2.(−6) + 4.2 + 0.3 − 5 = −9;
Hệ An cơ Phương 6 1 1 3 1 −7
Δ4 = 2.(−2) + 4.(1/2) + 0.0 − 1 = −3; số bản án x1 x2 x3 x4 x5 x6 λi
Δ5 = 2.(−9) + 4.(3/2) + 0.1 – (−5) = −7.
1 x2 15 −1 1 0 −1 0 1
Trong bảng trên ta thấy Δj ≤ 0 với mọi j = 1, 2,.., 6, nên bài tóan min đang xét có một phương án
1 x3 9 −2 0 1 0 0 −2 Bảng I
tối ưu là phương án cơ bản ban đầu x0 định bởi:
1 x5 2 4 0 0 2 1 −3 h2:= h2 + 2h1
⎧ x1 = 32;
⎪x = 30;
f(x) 26 −5 0 0 −2 0 3* h3:= h3 + 3h1
⎪ 3
⎨ −7 x6 15 −1 1 0 −1 0 1 hc:= hc − 3h1
⎪ x6 = 36;
1 x3 39 −4 2 1 −2 0 0 Bảng II
⎪⎩ x 2 = x 4 = x5 = 0.
1 x5 47 1 3 0 −1 1 0
với f(x0) = 184. f(x) −19 −2 −3 0 1 0 0
Kết luận: Bài toán có phương án tối ưu là x0 = (32, 0, 30, 0, 0, 36)
Bảng I: Ta tìm được:
với f(x0) = 184. f0 = 1.15 + 1.9 + 1.2 = 26;
Ví dụ 2. Giải bài toán QHTT sau: Δ2 = Δ3 = Δ5 = 0;
(1) f(x) = f(x1, x2, x3) = 6x1 + x2 + x3 + 3x4 + x5 − 7x6 → min Δ1 = 1.(−1) + 1.(-2) + 1.4 − 6 = −5;
⎧− x1 + x2 − x4 + x6 = 15; Δ4 = 1.( −1) + 1.0 + 1.2 − 3 = −2;
⎪
(2) ⎨2x1 − x3 + 2x6 = −9; Δ6 = 1.1 + 1.(−2) + 1.(−3) – (−7) = 3.
⎪4x + 2x + x − 3x = 2.
⎩ 1 4 5 6
(3) xj ≥ 0 (j = 1,..,6). Trong Bảng I ta thấy tồn tại Δ6 = 3 > 0 và trên cột tương ứng có a13 = 1 > 0 (a23 = −2, a33 = −3)
nên ta chọn ẩn đưa vào là x6, ẩn đưa ra là x2, phần tử chốt là a13=1. Sau đó, biến đổi Bảng I bằng
các phép biến đổi ghi cạnh bảng.
Giải. Bài toán trên có dạng chính tắc với vế phải của phương trình ràng buộc thứ 2 trong (2) là
−9 < 0. Đổi dấu hai vế của phương trình này, ta đưa về bài toán sau: Bảng II: Trong Bảng II, ta thấy tồn tại Δ4 = 1 > 0 mà ai4 ≤ 0 với mọi j = 1, 2, 3 (a14= −1, a24 = −2,
(1) f(x) = f(x1, x2, x3) = 6x1 + x2 + x3 + 3x4 + x5 − 7x6 → min a34 = −1) nên bài tóan min đang xét vô nghiệm.
⎧− x1 + x2 − x4 + x6 = 15;
⎪ Ví dụ 3. Giải bài toán QHTT sau:
(2 ') ⎨ −2x1 + x3 − 2x6 = 9; (1) f(x) = f(x1, x2, x3) = 3x1 + 8x2 + 5x3 → max
⎪4x + 2x + x − 3x = 2.
⎩ 1 4 5 6 ⎧ x1 + 3x2 ≤ 4;
xj ≥ 0 (j = 1,..,6). ⎪
(3) (2) ⎨ x1 + 2x3 ≤ 7;
⎛ −1 1 0 −1 0 1 ⎞ ⎪ x + 3x + 2x ≤ 12.
⎩ 1
A = ⎜ −2 0 1 0 0 −2 ⎟⎟
⎜ 2 3
Ma trận hệ số ràng buộc là:
(3) xj ≥ 0 (j = 1, 2, 3)
⎜ 4 0 0 2 1 −3 ⎟
⎝ ⎠
Giải. Chuyển về bài toán min bằng cách đặt
Vì A chứa đủ 3 vectơ cột đơn vị e1 (cột 2), e2 (cột 3), e3 (cột 5) nên bài toán có dạng chuẩn, trong
đó g(x) = −f(x) = −3x1 − 8x2 − 5x3
Ta có bài toán:
- Ẩn cơ bản thứ 1 là x2;
(1’) g(x) = − 3x1 − 8x2 − 5x3 → min
- Ẩn cơ bản thứ 2 là x3;
- Ẩn cơ bản thứ 3 là x5.
15 16
⎧ x1 + 3x2 ≤ 4;
⎪ Bảng I: Ta tìm được:
(2) ⎨ x1 + 2x3 ≤ 7;
⎪ x + 3x + 2x ≤ 12. g0 = 0.4+ 0.7 + 0.12 = 0;
⎩ 1 2 3
Δ4 = Δ5 = Δ6 = 0;
(3) xj ≥ 0 (j = 1, 2, 3)
Δ1 = 0.1 + 0.1 + 0.1 – (−3) = 3;
Biến đổi bài toán trên về dạng chính tắc bằng cách đưa vào các ẩn phụ xj ≥ 0 (j = 4, 5, 6): Δ2 = 0.3 + 0.0 + 0.3 – (−8) = 8;
Δ3 = 0.0 + 0.2 + 0.2 – (−5) = 5.
(1’) g(x) = −3x1 − 8x2 − 5x3 → min
⎧ x1 + 3x 2 + x 4 = 4; Trong Bảng I ta thấy tồn tại các Δj > 0 là: Δ1 = 3, Δ2 = 8, Δ3 = 5 và trên mỗi cột tương ứng có hệ
⎪
(2 ') ⎨ x1 + 2x3 + x5 = 7; số dương. Ta chọn Δ2 = 8 dương lớn nhất và ẩn đưa vào là x2, khi đó trên cột tương ứng có các hệ
⎪ x + 3x + 2x + x = 12. số dương là a12 = 3, a32 = 3 nên ta lập các tỉ số λ1 = 4/3, λ3 = 12/3. Ta chọn tỉ số λ1 = 4/3 nhỏ nhất
⎩ 1 2 3 6 và ẩn đưa ra là x4, phần tử chốt là a12 = 3. Sau đó, biến đổi Bảng I bằng các phép biến đổi ghi cạnh
(3’) xj ≥ 0 (j = 1,2,..,6) bảng.
Bài toán dạng chính tắc trên có các vế phải của các phương trình ràng buộc trong (2’) đều không
âm. Ma trận hệ số ràng buộc là: Bảng II: Lý luận tương tự như trên, ta thấy phương án cơ bản ban đầu trong bảng này chưa tối ưu
và cũng không có dấu hiệu cho thấy bài toán vô nghiệm. Biến đổi Bảng II bằng các phép biến đổi
⎛1 3 0 1 0 0 ⎞
ghi cạnh bảng.
A = ⎜⎜ 1 0 2 0 1 0 ⎟⎟
⎜1 3 2 0 0 1⎟ Bảng III: Trong Bảng III ta thấy Δj ≤ 0 với mọi j = 1, 2,.., 6, nên bài tóan min đang xét có một
⎝ ⎠
Vì A chứa đủ 3 vectơ cột đơn vị e1 (cột 4), e2 (cột 5), e3 (cột 6) nên bài toán có dạng chuẩn, trong phương án tối ưu là phương án cơ bản ban đầu x1 định bởi:
đó ⎧ x2 = 4 / 3;
- Ẩn cơ bản thứ 1 là x4; ⎪x = 7 / 2;
⎪ 3
- Ẩn cơ bản thứ 2 là x5; ⎨
- Ẩn cơ bản thứ 3 là x6. ⎪ x6 = 1;
Ta giải bài toán bằng phương pháp đơn hình. Lập bảng đơn hình: ⎪⎩ x1 = x 4 = x5 = 0.
Hệ An cơ P. án −3 −8 −5 0 0 0
với g(x ) = −169/6. Bỏ đi các ẩn phụ, ta được phương án tối ưu của bài toán min là x0= (x1,x2,x3)
1
* (3) xj ≥ 0 (1≤ j ≤ 5)
g(x) −32/3 1/3 0 5 −8/3 0 0 h3:= h3 − 2h2
−8 x2 4/3 1/3 1 0 1/3 0 0 hc:= hc − 5h2 Giải. Bài toán trên có dạng chính tắc với các vế phải của các phương trình ràng buộc trong (2)
−5 x3 7/2 1/2 0 1 0 1/2 0 Bảng III đều không âm.
0 x6 1 −1 0 0 −1 −1 1 Ma trận hệ số ràng buộc là:
g(x) −169/6 −13/6 0 0 −8/3 −5/2 0
17 18
⎛ 1 2 4 0 0⎞ Bảng II: Lý luận tương tự như trên, ta thấy phương án cơ bản ban đầu trong bảng này chưa tối ưu
A = ⎜⎜ 0 4 2 1 0 ⎟⎟
và cũng không có dấu hiệu cho thấy bài toán vô nghiệm. Biến đổi Bảng II bằng các phép biến đổi
ghi cạnh bảng.
⎜ 0 3 0 0 1⎟ Bảng III: Trong Bảng III ta thấy Δj ≥ 0 với mọi j = 1, 2,.., 5, nên bài tóan max đang xét có một
⎝ ⎠
Vì A chứa đủ 3 vectơ cột đơn vị e1 (cột 1), e2 (cột 4), e3 (cột 5) nên bài toán có dạng chuẩn, trong phương án tối ưu là phương án cơ bản ban đầu x0 định bởi:
đó ⎧ x3 = 22 / 3;
- Ẩn cơ bản thứ 1 là x1; ⎪x = 34 / 3;
⎪ 2
- Ẩn cơ bản thứ 2 là x4; ⎨
- Ẩn cơ bản thứ 3 là x5. ⎪ x5 = 2;
⎪⎩ x1 = x 4 = 0.
Ta giải bài toán bằng phương pháp đơn hình. Lập bảng đơn hình: 0
với f(x ) = 310/3.
Hệ An cơ Phương −2 6 4 −2 3 Kết luận: Bài toán max đã cho có phương án tối ưu là x0=(0, 34/3, 22/3, 0, 2) với f(x0) = 310/3.
số bản án x1 x2 x3 x4 x5 λi
§2. PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH MỞ RỘNG GIẢI BÀI TOÁN QHTT DẠNG CHÍNH
−2 x1 52 1 2 4 0 0 λ1 = 52/4* TẮC
−2 x4 60 0 4 2 1 0 λ2= 60/2 Bảng I
3 x5 36 0 3 0 0 1 h1:=(1/4)h1 Thuật toán đơn hình mở rộng giải bài toán QHTT dạng chính tắc tương tự như thuật toán đơn
hình giải bài toán QHTT dạng chuẩn, nhưng có một số điểm cần chú ý như sau:
f(x) −116 0 −9 −16* 0 0 h2:= h2 − 2h1
4 x3 13 1/4 1/2 1 0 0 λ1 = 13.2 hc:= hc +16h1 1) Do hàm mục tiêu mở rộng là f (x) = f (x) + M( ∑ aån giaû) đối với bài toán min, và là
−2 x4 34 −1/2 3 0 1 0 λ2 = 34/3* Bảng II
f (x) = f (x) − M(∑ aån giaû ) đối với bài toán max, nên trong các bảng đơn hình, ở cột Hệ
3 x5 36 0 3 0 0 1 λ3 = 36/3 h2:=(1/3)h2
số có thể có các hệ số phụ thuộc M. Khi đó, ở hàng cuối gồm f (x); f0 và các Δj, các hệ số sẽ
f(x) 92 4 −1* 0 0 0 h1:= h1 − (1/2)h2 có dạng αj + βjM, do đó người ta thường chia hàng cuối thành 2 hàng nhỏ: Hàng nhỏ trên ghi
4 x3 22/3 1/3 0 1 −1/6 0 h3:= h3 – 3h2 các số αj; Hàng nhỏ trên ghi các số βjM. Các hàng này cũng tuân thủ các phép biến đổi của
6 x2 34/3 −1/6 1 0 1/3 0 hc:= hc + h2 bảng giống như các hàng khác.
2) Vì M là một đại lượng dương rất lớn, nên khi so sánh các số dạng α + βM và α′ + β′M, ta có
3 x5 2 1/2 0 0 −1 1 Bảng III qui tắc sau:
f(x) 310/3 23/6 0 0 1/3 0
⎧α = α ';
α + β M = α '+ β ' M ⇔ ⎨
Bảng I: Ta tìm được: ⎩β = β '.
f0 = −2.52 − 2.60 + 3.36 = −116;
⎡ ⎧β > 0;
Δ1 = Δ4 = Δ5 = 0; ⎢⎨
⎩α tuøy yù.
Δ2 = −2.2 − 2.4 + 3.3 – 6 = −9; α + βM > 0 ⇔ ⎢
Δ3 = −2.4 − 2.2 + 3.0 – 4 = −16. ⎢ ⎧β = 0;
⎢⎨
Trong Bảng I, ta thấy tồn tại các Δj < 0 là: Δ2 = −9, Δ3 = −16 và trên mỗi cột tương ứng có hệ số ⎢⎣ ⎩α > 0.
dương. Ta chọn Δ3 = −16 âm nhỏ nhất và ẩn đưa vào là x3, khi đó trên cột tương ứng có các hệ
số dương là a13 = 4, a23 = 2 nên ta lập các tỉ số λ1 = 52/4, λ2 = 60/2. Ta chọn tỉ số λ1 = 52/4 nhỏ ⎡ ⎧β > β ';
⎢⎨
nhất và ẩn đưa ra là x1, phần tử chốt là a13 = 4. Sau đó, biến đổi Bảng I bằng các phép biến đổi ghi ⎩α, α ' tuøy yù.
cạnh bảng. α + β M > α '+ β ' M ⇔ ⎢
⎢ ⎧β = β ';
⎢⎨
⎣⎢ ⎩α > α '.
19 20
Do đó khi xét dấu Δj, hệ số βj ở hàng nhỏ dưới được xem xét trước; và chỉ khi nào βj = 0, ta
mới xét đến hệ số αj ở hàng nhỏ trên. Tương tự, khi so sánh các Δj, các hệ số βj ở hàng nhỏ Hệ An cơ Phương 1 2 0 1 −5
dưới được so sánh trước; và chỉ khi nào các βj bằng nhau, ta mới so sánh các hệ số αj ở hàng số bản án x1 x2 x3 x4 x5 λi
nhỏ trên.
M x6 0 0 0 −3 −9 0
3) Trong bảng đơn hình đầu tiên, tất cả các ẩn giả đều có trong cột Ẩn cơ bản (vì chúng đều là M x7 5 0 1 −7 −5 −2 Bảng I
các ẩn cơ bản). Mỗi khi một ẩn giả bị đưa ra khỏi hệ ẩn cơ bản thì không bao giờ ta đưa ẩn giả
1 x1 2/3 1 −1/3 2/3 4/3 1/3 h3:= h3+(1/3)h2
đó trở lại nữa, vì vậy trong bảng đơn hình ta có thể bỏ đi các cột ứng với các ẩn giả.
f(x) 2/3 0 −7/3 2/3 1/3 16/3 hc1:= hc1+(7/3)h2
Ví dụ 1. Giải bài toán QHTT sau: 5M 0 M* −10M −14M −2M hc2:= hc2 −M.h2
(1) f (x) = x1 + 2x 2 + x 4 − 5x5 → min M x6 0 0 0 −3 −9 0
⎧ 2 x2 5 0 1 −7 −5 −2 Bảng II
⎪ −3x 3 − 9x4 = 0; 1 x1 7/3 1 0 −5/3 −1/3 −1/3
⎪
(2) ⎨ x2 − 7x3 − 5x4 − 2x5 = 5; f(x) 37/3 0 0 −47/3 −34/3 2/3
⎪
⎪ x1 − 1 x 2 + 2 x 3 + 4 x4 + 1 x5 = 2 . 0 0 0 −3M −9M 0
⎩ 3 3 3 3 3
(3) xj ≥ 0 (1≤ j ≤ 5) Bảng I: Ta tìm được:
f0 = M.0 + M.5 + 1.(2 / 3) = 2 / 3 + 5M;
Giải. Bài toán trên có dạng chính tắc với vế phải của phương trình ràng buộc trong (2) đều không
âm. Δ1 = 0;
Ma trận hệ số ràng buộc là: Δ2 = M.0 + M.1 + 1.(−1/3) − 2 = −7/3 + M;
⎛0 0 −3 −9 0⎞ Δ3 = M.( −3) + M.( −7) + 1.(2/3) − 0 = 2/3 − 10M;
A = ⎜⎜ 0 1 −7 −5 −2 ⎟⎟ Δ4 = M.(-9) + M.( −5) + 1.(4/3) − 1 = 1/3 − 14M;
⎜ 1 −1 / 3 2 / 3 4 / 3 1 / 3 ⎟ Δ5 = M.0 + M.( −2) + 1.( 1/3) − 5= 16/3 − 2M.
⎝ ⎠
A chứa vectơ cột đơn vị e3 (cột 1), không chứa các vectơ cột đơn vị e1, e2 nên bài toán chưa có Trong Bảng I ta thấy tồn tại duy nhất một Δj > 0 là: Δ2 = −7/3 + M > 0 và trên cột tương ứng chỉ
dạng chuẩn. Ta đưa vào các ẩn giả xj ≥ 0 (j = 6, 7) và lần lượt cộng x6, x7 vào vế trái của các có một hệ số dương là a22 = 1 >0 nên ta chọn ẩn đưa vào là x2, ẩn đưa ra là x7, phần tử chốt là
phương trình ràng buộc thứ 1, thứ 2 để xây dựng bài toán mở rộng dạng chuẩn: a22 = 1. Sau đó, biến đổi Bảng I bằng các phép biến đổi ghi cạnh bảng.
(1) f (x) = x1 + 2x 2 + x 4 − 5x5 + Mx 6 + Mx7 → min Bảng II: Trong Bảng II, ta thấy tồn tại Δ5 = 2/3 > 0 mà ai5 ≤ 0 với mọi j = 1, 2, 3 (a15= 0, a25 = −2,
a35 = −1/3) nên bài tóan min mở rộng vô nghiệm. Suy ra bài toán min xuất phát cũng vô nghiệm.
⎧ Kết luận: Bài toán đã cho không có phương án tối ưu.
⎪ −3x 3 − 9x4 + x 6 = 0;
⎪
(2) ⎨ x2 − 7x3 − 5x4 − 2x5 + x7 = 5; Ví dụ 2. Giải bài toán QHTT sau:
⎪
⎪ x1 − 1 x 2 + 2 x3 + 4
x4 +
1
x5 =
2
. (1) f (x) = −2x1 − 4x 2 + 2x 3 → max
⎩ 3 3 3 3 3 ⎧ x1 − 2x 2 + x 3 = 27;
(3) xj ≥ 0 (1≤ j ≤ 7) ⎪
Khi đó bài toán có (2) ⎨2x1 + x2 + 2x3 = 50;
- Ẩn cơ bản thứ 1 là x6; ⎪ x − x − x ≤ 18.
⎩ 1 2 3
- Ẩn cơ bản thứ 2 là x7;
- Ẩn cơ bản thứ 3 là x1. (3) xj ≥ 0 ( j = 1, 3)
Ta giải bài toán bằng phương pháp đơn hình mở rộng. Giải. Biến đổi bài toán trên về dạng chính tắc bằng cách đưa và ẩn phụ x4 ≥ 0:
Lập bảng đơn hình:
21 22
23 24
Bài toán mở rộng f (x) → min có phương án tối ưu là x = (0, 7/5, 4/5, 0), trong đó ẩn giả duy
0
(1 ') f (x) = −16x1 + 7x2 + 9x3 + Mx4 → min
⎧ 2 1 1 nhất x4 = 0 nên bài toán f (x) → min xuất phát có phương án tối ưu là x0 = (0, 7/5, 4/5) với
⎪ − x1 − x 2 + x3 = ; f(x0) = 17.
(2 ') ⎨ 3 3 3
⎪ −5x + 5x + x = 7. Kết luận: Bài toán đã cho có phương án tối ưu là x0 = (0, 7/5, 4/5) với f(x0) = 17.
⎩ 1 2 4
Δ3 = 0; ⎧3x1 − x2 + x4 = 12;
⎪
Δ1 = 9.(−2/3) + M.( −5) – (−16) = 10 – 5M; (2 ') ⎨ x1 + 2x2 − x3 − x5 = 1;
Δ2 = 9.(−1/3) + M.5 – 7 = −10 + 5M.
⎪ x − x − x = 3.
⎩ 1 2 3
Trong Bảng I, ta thấy tồn tại duy nhất một Δj > 0 là: Δ2 = −10 + 5M > 0 và trên coat tương ứng (3 ') xj ≥ 0 (j = 1, 5)
chỉ có một hệ số dương là a22 = 5 > 0 nên ta chọn ẩn đưa vào là x2, ẩn đưa ra là x4, phần tử chốt là
a22 = 5. Sau đó, biến đổi Bảng I bằng các phép biến đổi ghi cạnh bảng. Các vế phải của phương trình ràng buộc trong (2’) đều không âm.
Bảng II: Trong Bảng II ta thấy Δj ≤ 0 với mọi j = 1, 2, 3 nên bài toán mở rộng min có một phương Ma trận hệ số ràng buộc là:
án tối ưu là phương án cơ bản ban đầu x định bởi:
0
⎛ 3 −1 0 1 0 ⎞
⎧ x 3 = 4 / 5; A = ⎜⎜ 1 2 −1 0 −1 ⎟⎟
⎪ ⎜ 1 −1 −1 0 0 ⎟
⎨ x 2 = 7 / 5; ⎝ ⎠
⎪ x = x = 0. A chứa vectơ cột đơn vị e1 (cột 4), không chứa các vectơ cột đơn vị e2, e3 nên bài toán chưa có
⎩ 1 4
dạng chuẩn. Ta đưa vào các ẩn giả xj ≥ 0 (j = 6, 7) và lần lượt cộng x6, x7 vào vế trái của các
với f (x ) = 17.
0
phương trình ràng buộc thứ 2, thứ 3 để xây dựng bài toán mở rộng dạng chuẩn:
25 26
Hệ An cơ Phương 2 −3 3 0 0 Bảng II và III: Lý luận tương tự như trên, ta thấy các phương án cơ bản ban đầu trong các bảng
này chưa tối ưu và cũng không có dấu hiệu cho thấy bài toán vô nghiệm. Biến đổi các bảng bằng
số bản án x1 x2 x3 x4 x5 λi các phép biến đổi ghi cạnh các bảng.
0 x4 12 3 −1 0 1 0 λ1 = 12/3
Bảng IV: Trong Bảng Iv ta thấy Δj ≤ 0 với mọi j = 1, 2,..., 5, nên bài toán mở rộng min có một
M x6 1 1 2 −1 0 −1 λ2 = 1/1* Bảng I
phương án tối ưu là phương án cơ bản ban đầu x định bởi:
0
M x7 3 1 −1 −1 0 0 λ3 = 3/1 h1:= h1−3h2
⎧ x2 = 3 / 2;
g(x) 0 −2 3 −3 0 0 h3:= h3− h2 ⎪x
⎪ 1 = 9 / 2;
4M 2M* M −2M 0 −M hc1:= hc1+2h2 ⎨
0 x4 9 0 −7 3 1 3 λ1 = 9/3 hc2:= hc2−2M.h2 ⎪ x5 = 13 / 2;
⎪⎩ x 3 = x 4 = x 6 = x7 = 0.
2 x1 1 1 2 −1 0 −1 λ3 = 2/1 Bảng II
với g(x ) = 9 / 2.
0
M x7 2 0 −3 0 0 1 h1:= h1v3h3
g(x) 2 0 7 −5 0 2 h2:= h2+ h3 Bài toán mở rộng g(x) → min có phương án tối ưu là x = (9/2, 3/2, 0, 0, 13/2, 0, 0), trong đó
0
2M 0 −3M 0 0 M* hc1:= hc1+2h3 các ẩn giả x6, x7 đều bằng 0 nên bài toán g(x) → min có phương án tối ưu là x0 = (9/2, 3/2, 0)
với g(x0) = 9/2 (ta bỏ đi các ẩn phụ x4 = 0, x5 = 13/2).
0 x4 3 0 2 3 1 0 hc2:= hc2−M.h3
2 x1 3 1 −1 −1 0 0 Bảng III Kết luận: Bài toán max đã cho có phương án tối ưu là x0 = (9/2, 3/2, 0) với f(x0) = −9/2.
0 x5 2 0 −3 0 0 1 h1:= (1/2)h1
g(x) 6 0 1* −5 0 0 h2:= h2+ h1
−3 x2 3/2 0 1 3/2 1/2 0 h3:= h3+3h1
2 x1 9/2 1 0 1/2 1/2 0 hc:= hc − h1
0 x5 13/2 0 0 9/2 3/2 1 Bảng IV
g(x) 9/2 0 0 −13/2 −1/2 0
27 28
2) Bài toán này tìm min (max) thì bài toán kia tìm max (min). Hệ số của các ẩn số trong hàm
mục tiêu ở bài toán này chính là các hệ số ở vế phải của các ràng buộc ở bài toán kia.
C - BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU 3) Ma trận hệ số ràng buộc của bài toán này bằng chuyển vị của ma trận hệ số ràng buộc của
bài toán kia.
4) Trong mỗi cặp ràng buộc đối ngẫu các tính chất sau được thỏa:
Ràng buộc của bài toán này Ẩn của bài toán kia
§1. ĐỊNH NGHĨA BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU Bất phương trình ràng buộc tương thích ≥0
Cặp bài toán QHTT đối ngẫu là cặp bài tóan có dạng sau: Bất phương trình ràng buộc không tương thích ≤0
Phương trình Tùy ý
Như vậy, xét bài toán (I) (không phân biệt min hay max) theo n ẩn x1, x2,..., xn với m ràng
buộc. Bài toán (II) đối ngẫu m ẩn y1, y2,..., ym với n ràng buộc. Để lập bài toán (II) ta dựa
vào các tính chất 1, 2, 3 để lập hàm mục tiêu, xác định các hệ số ràng buộc, còn để xác định
các ràng buộc là bất phương trình loại gì hay là phương trình cũng như để xác định dấu của
các ẩn, ta dựa vào tính chất 4, cụ thể như sau:
• Nếu ẩn xj ≥ 0 thì ràng buộc thứ j của bài toán (II) là bất phương trình ràng buộc tương
thích.
• Nếu ẩn xj ≤ 0 thì ràng buộc thứ j của bài toán (II) là bất phương trình ràng buộc
không tương thích .
• Nếu ẩn xj tùy ý thì ràng buộc thứ j của bài toán (II) là phương trình.
• Nếu ràng buộc thứ i của bài toán (I) là bất phương trình ràng buộc tương thích thì ẩn
yi ≥ 0.
trong đó mỗi cặp ràng buộc đối ngẫu là một cặp gồm: Ràng buộc thứ i ở bài toán này và
Ràng buộc về dấu của ẩn thứ i của bài toán kia. • Nếu ràng buộc thứ i của bài toán (I) là bất phương trình ràng buộc không tương thích
thì ẩn yi ≤ 0.
Như vậy, với qui ước: • Nếu ràng buộc thứ i của bài toán (I) là phương trình thì ẩn yi tùy ý.
• Đối với bài toán min một ràng buộc được gọi là bất phương trình ràng buộc tương
thích nếu có dạng ≥, là bất phương trình ràng buộc không tương thích nếu có dạng Ví dụ 1. Tìm bài toán đối ngẫu của bài toán sau:
≤. (1) f(x) = f(x1, x2, x3, x4)= 3x1 + 2x2 − 5x3 + x4 → min
• Đối với bài toán max một ràng buộc được gọi là bất phương trình ràng buộc tương ⎧4x1 − 6x 2 + 5x 3 − 5x 4 ≤ 50;
thích nếu có dạng ≤, là bất phương trình ràng buộc không tương thích nếu có dạng ⎪
(2) ⎨7x1 + x 3 + x4 = 30;
≥.
⎪2x + 3x − 5x ≥ −25.
⎩ 1 2 3
Bất phương trình ràng Bất phương trình (3) x1 ≥ 0; x2 ≤ 0.
buộc tương thích ràng buộc không tương thích
Giải. Ta thấy bài toán min 4 ẩn, 3 ràng buộc có
Bài toán min ≥ ≤
• Véctơ hệ số các ẩn trong hàm mục tiêu là
Bàitoán max ≤ ≥
C = (3,2,-5,1).
• Ma trận hệ số ràng buộc vế trái là
trong cặp bài toán đối ngẫu, ta có:
1) Số ẩn của bài toán này bằng số ràng buộc của bài toán kia.
29 30
⎛ 4 −6 5 −5 ⎞ C = (3,2,−5,1).
A = ⎜⎜ 7 0 1 1 ⎟⎟ • Ma trận hệ số ràng buộc vế trái là
⎜ 2 3 −5 0 ⎟ ⎛ 4 −6 5 −5 ⎞
⎝ ⎠
• Véctơ các hệ số tự do vế phải là A = ⎜⎜ 7 0 1 1 ⎟⎟
⎜ 2 3 −5 0 ⎟
⎛ 50 ⎞ ⎝ ⎠
B = ⎜⎜ 30 ⎟⎟ • Véctơ các hệ số tự do vế phải là
⎜ −25 ⎟ ⎛ 50 ⎞
⎝ ⎠
⎜ ⎟
B = ⎜ 30 ⎟
• Ràng buộc 1 là bất phương trình ràng buộc không tương thích. ⎜ −25 ⎟
⎝ ⎠
Ràng buộc 2 là phương trình.
Ràng buộc 3 là bất phương trình ràng buộc tương thích. • Ràng buộc 1 là bất phương trình ràng buộc tương thích.
• x1 ≥ 0; Ràng buộc 2 là phương trình.
x2 ≤ 0; Ràng buộc 3 là bất phương trình ràng buộc không tương thích.
x3 tùy ý; • x1 ≥ 0;
x4 tùy ý. x2 ≤ 0;
x3 tùy ý;
Bài toán đối ngẫu là:
x4 tùy ý.
(1’) g(x) = g(y1, y2, y3)= 50y1 + 30y2 – 25y3 → max
⎧4y1 + 7y 2 + 2y 3 ≤ 3 (töông thích); Bài toán đối ngẫu là:
⎪ (1′) g(y) = g(y1, y2, y3)= 50y1 + 30y2 – 25y3 → min
⎪−6y1 + 3y 3 ≥ 2 (khoâng töông thích); ⎧4y1 + 7y 2 + 2y 3 ≥ 3 (töông thích);
(2 ') ⎨
⎪5y1 + y 2 − 5y 3 = −5;
⎪
⎪−6y1 + 3y 3 ≤ 2 (khoâng töông thích);
⎪−5y + y = 1. (2 ') ⎨
⎩
⎪5y1 + y 2 − 5y 3 = −5;
1 2
(3’) y1 ≤ 0; y2 tùy ý; y3 ≥ 0. ⎪−5y + y = 1.
⎩ 1 2
(3′) y1 ≥ 0; y2 tùy ý; y3 ≤ 0.
Ví dụ 2: Tìm bài toán đối ngẫu của bài toán sau:
§2. QUAN HỆ GIỮA BÀI TÓAN GỐC VÀ BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU
(1) f(x) = f(x1, x2, x3, x4)= 3x1 + 2x2 – 5x3 + x4 → max 1) Nếu bài toán đối ngẫu không có PATU thì bài toán gốc cũng không có PATU.
⎧4x1 − 6x 2 + 5x 3 − 5x 4 ≤ 50; 2) Nếu bài toán đối ngẫu có PATU là y 0 = (y10 , y 20 ,..., y m0 ) thì bài toán gốc cũng không có
⎪
(2) ⎨7x1 + x 3 + x4 = 30; PATU. Ta xác định PATU x 0 = (x10 , x 02 ,..., x 0n ) của bài toán gốc dựa vào các tính chất sau:
⎪2x + 3x − 5x ≥ −25. a) Tại phương án y 0 = (y10 , y 20 ,..., y m0 ) , nếu trong ràng buộc thứ j của bài toán đối ngẫu
⎩ 1 2 3 m
(3) x1 ≥ 0; x2 ≤ 0. không xảy ra dấu =, nghĩa là ∑a y
i =1
ij
0
j ≠ c j , thì ta có x 0j = 0 .
Giải. Ta thấy bài toán max 4 ẩn, 3 ràng buộc có b) Nếu trong phương án y 0 , ẩn yi lấy giá trị y 0i ≠ 0 thì ở bài toán gốc, dấu = sẽ xảy ra
• Véctơ hệ số các ẩn trong hàm mục tiêu là ở ràng buộc thứ i, nghĩa là:
31 32
n
(1 ') g(y) = −2y1 + 3y 2 − 3y 3 → max
∑a x ij
0
j = bi .
j =1 ⎧3y1 − y 2 ≤ 12;
c) f(x0) = g(y0). ⎪
(2 ') ⎨ y1 + 2y 2 − y 3 ≥ 1;
⎪ y − y − y = 3.
Ví dụ 1: Giải bài toán QHTT sau: ⎩ 1 2 3
(3 ') yj ≥ 0 (j = 1, 3)
(1) f (x) = 27x1 + 50x 2 + 18x 3 → min
⎧ x1 + 2x 2 + x 3 ≥ −2; Trong Phần B, §2,Ví dụ 4, ta đã giải bài toán đối ngẫu trên và kết quả cho thấy bài toán này có
⎪
(2) ⎨−2x1 + x 2 − x 3 ≥ −4; PATU là y 0 = (y10 , y 20 , y 30 ) = (9/2, 3/2, 0) với g(y0) = −9/2.
⎪ x + 2x − x ≥ 2. Bây giờ ta tìm PATU x 0 = (x10 , x 02 , x03 ) của bài toán gốc.
⎩ 1 2 3
a) Thay y0= (9/2, 3/2, 0) vào các ràng buộc trong (2’), ta thấy ở ràng buộc thứ 2: y1 + 2y2 – y3
(3) x 3 ≥ 0.
≥ 1 không xảy ra dấu = (VT = 15/2). Do đó x 02 = 0.
Giải. Bài toán đối ngẫu của bài toán trên là: ⎧⎪ y10 = 9 / 2 > 0;
b) Do ⎨ nên ta có:
⎪⎩ y 2 = 3 / 2 > 0.
0
33 34
Bây giờ ta tìm PATU y 0 = (y10 , y 02 ) của bài toán đối ngẫu.
⎧⎪ x 02 = 7 / 5 > 0; Nguyên liệu Lượng Định mức tiêu hao nguyên liệu(kg) cho 1đv
Do ⎨ nên ta có dự trữ (tấn) A B C
⎪⎩ x 3 = 4 / 5 > 0
0
I 25 1 2 0
⎧ 1 0
⎪− y1 + 5y2 = 7; ⎪⎧y1 = 9;
0 0
II 30 2 3 7
⎨ 3 ⇔⎨ 0
⎪y0 = 9. ⎪⎩y2 = 2. III 35 4 0 1
⎩ 1 IV 40 0 1 4
Vậy PATU của bài toán đối ngẫu là y0 = (9,2) với g(y0) = f(x0) = 17. Tiền lãi cho 1đv 6 7 8
Cần lập kế hoạch sản xuất để không bị động về nguyên liệu và tổng lãi đạt cao nhất.
BÀI TẬP
a) Lập mô hình bài toán.
1. Một xí nghiệp sản xuất đồ gỗ sản xuất 4 loại bàn A, B, C, D. Xí nghiệp có hai phân xưởng: b) Mô hình bài toán thay đổi thế nào nếu trong lượng nguyên liệu dự trữ có 10 tấn loại I và
Phân xưởng mộc và phân xưởng trang trí. Số giờ công có thể huy động được cho hai phân xưởng 15 tấn loại III sắp hết hạn sử dụng?
tương ứng lần lượt là 1000 và 2500. Số gỗ quý có thể mua được là 350m3. Suất tiêu hao gỗ và lao
động đối với mỗi loại bàn và mỗi lọai công việc, cũng như lãi cho 1 bàn mỗi loại được cho trong
bảng sau: 4. Hai kho I và II có nhiệm vụ cung cấp sắt cho hai công trường xây dựng A và B. Kho I có khả
năng cung cấp 60 tấn, kho II có khả năng cung cấp 40 tấn. Công trường A cần ít nhất 50 tấn, công
trường B cần ít nhất 30 tấn. Cước phí vận chuyển (đv: ngàn đồng) 1tấn sắt từ các kho đến các
Bàn A B C D công trường được cho trong bảng sau:
Công việc
A B
Mộc 0,08m3/4h 0,12m3/6h 0,3m3/9h 0,21m3/12h
I 40 10
Trang trí 1h 2h 3h 4h
II 20 30
Lãi 250000đ 350000đ 380000đ 850000đ
Lập mô hình bài toán tìm kế họach sản xuất để tổng số lãi thu được lớn nhất. Lập mô hình bài tóan tìm kế hoạch vận chuyển sao cho đảm bảo được nhu cầu xây dựng mà chi
phí vận chuyể đạt thấp nhất.
2. Một trại chăn nuôi sử dụng 3 loại thực phẩm I, II, III. Lượng chất dinh dưỡng Albumin, chất
béo, chất đạm cho gia súc trong 1 ngày cũng như tỉ lệ các chất này trong 3 loại thức ăn được cho 5. Có hai khu vườn A và B với diện tích lần lượt là 30ha và 40ha. Người ta dự định trồng ba
trong bảng sau: loại cây I, II và III sao cho tỉ lệ sản lượng khi thu hoạch ba loại cây đó là I:II:III = 2:1:4. Biết rằng
năng suất (tấn/ha) mỗi loại cây trên hai khu vườn được cho trong bảng sau:
Chất Lượng cần Tỉ lệ có trong thực phẩm
I II III
dinh dưỡng trong ngày I II III
A 1 3 1
Albumin Ít nhất 20kg 20% 10% 10% B 1 2 2
Chất béo Đúng 10kg 30% 40% 20% a) Lập mô hình bài toan xác định diện tích trồng các loại cây trên hai khu vườn trên để sản
Chất đạm Không quá 15kg 5% 30% 30% lượng đạt được cao nhất.
Giá 1kg của từng loại thực phẩm I, II, III lần lượt là 80, 120, 90 (ngàn). Cần lập kế hoạch mua các b) Mô hình bài toán sẽ thay đổi thế nào nếu có yêu cầu sản lượng cây loại I ít nhất 10 tấn?
loại thực phẩm theo đúng yêu cầu trong ngày sao cho tổng chi phí thấp nhất. 6. Công ty X dự định trồng hai loại cây Tiêu và Điều trên ba khu đất I, II, III có diện tích lần
lượt là 30, 40, 50 (ha). Chi phí sản xuất (triệu đồng/ha) và năng suất (tạ/ha) được cho trong bảng
a) Lập mô hình bài toán. sau:
b) Mô hình bài toán thay đổi thế nào nếu có yêu cầu lượng Albumin không vượt quá hai Khu đất Tiêu Điều
lần lượng chất đạm? I 1,4 2,1
8 7
II 1,3 2,4
3. Để sản xuất 3 loại sản phẩm A, B, C cần dùng 4 loại nguyên liệu I, II, III, IV. Lượng dự trữ 7 11
nguyên liệu, định mức tiêu hao nguyên liệu, tiền lãi cho 1 đơn vị sản phẩm được cho trong bảng III 1,6 1,8
sau: 10 6
35 36
(Trong mỗi ô, số liệu ở góc trái là chi phí sản xuất, ở góc phải là năng suất). Yêu cầu sản lượng tối g) f (x) = x1 + 2x 2 − x3 → max h) f (x) = 5x1 + 10x 2 + 7x 3 → max
thiểu của Tiêu và Điều lần lượt là 6 tấn và 5 tấn. Lập mô hình bài toán xác định diện tích trồng
các loại cây trên sao cho chi phí sản xuất đạt thấp nhất. ⎧4x1 − 4x 2 + 2x3 ≥ −6; ⎧ x1 + 2x 2 + 2x3 ≤ 30;
⎪ ⎪
⎨ x1 + x2 + 2x 3 ≥ 6; ⎨ x1 + 2x 2 + x 3 = 25;
7. Công ty Y dự định trồng hai loại cây Tiêu và Điều trên ba khu đất I, II, III có diện tích lần ⎪2x − x + 2x = 4. ⎪2x + x + x ≥ 40.
lượt là 50, 60, 70 (ha). Chi phí sản xuất (triệu đồng/ha) và năng suất (tạ/ha) được cho trong bảng ⎩ 1 2 3 ⎩ 1 2 3
sau: xj ≥ 0 ( j = 1, 3)
xj ≥ 0 ( j = 1, 3)
Khu đất Tiêu Điều
I 1,2 2,2 i) f (x) = −3x1 + x 2 + 3x 3 − x 4 → min j) f (x) = 3x1 − x2 + 2x3 + x4 → max
9 8
II 1,4 2,3 ⎧ x1 + 2x 2 − x 3 + x4 = 2; ⎧2x1 − x 2 + 4x3 + x4 = 10;
⎪ ⎪
⎨2x1 − 6x 2 + 3x 3 + 3x4 = 9; ⎨ −3x1 + 2x 2 + x 3 − 2x 4 = 8;
7 11
III 1,8 2
10 6 ⎪ x − x + x − x = 6. ⎪4x − x − 2x = 4.
⎩ 1 2 3 4 ⎩ 1 2 3
(Trong mỗi ô, số liệu ở góc trái là chi phí sản xuất, ở góc phải là năng suất). Tiền vốn huy động
được cho sản xuất là 180 (triệu đồng). Tiền lãi mỗi tạ Tiêu, Điều lần lượt là 2 và 2,5 (triệu đồng). xj ≥ 0 ( j = 1, 4) xj ≥ 0 ( j = 1, 4)
Lập mô hình bài toán xác định diện tích trồng các loại cây trên sao cho tiền lãi đạt cao nhất.
9. Một xí nghiệp sản xuất 4 mặt hàng : H1, H2, H3, H4. Nguyên liệu cần dùng là N1, N2, mà lượng
8. Giải các bài toán QHTT sau bằng phương pháp đơn hình: tối đa xí nghiệp có thể huy động được lần lượt là 600kg và 800kg. Định mức tiêu hao mỗi loại
a) f (x) = x1 − 4x 2 − 3x 3 → min b) f (x) = 2x1 + 3x 2 − 5x 3 → max nguyên liệu đối với mỗi mặt hàng cũng như tiền lãi cho 1 đơn vị hàng hóa mỗi loại được cho
⎧ trong bảng sau:
⎧2x1 + x2 − 2x3 ≤ 16; ⎪4x1 + x2 − 2x 3 ≤ −12; Suất tiêu hao(kg) Hàng H1 H2 H3 H4
⎪ ⎪
⎨ −4x1 + 2x 3 ≤ 8; ⎪ 1
⎪ x + 2x − x ≤ 12. ⎨−2x1 + x2 + x3 ≤ 8; Nguyên liệu
⎪ 2
⎩ 1 2 3
3 N1: 600kg 0,5 0,2 0,3 0,6
⎪
xj ≥ 0 ( j = 1, 3) ⎪⎩−2x1 + 2 x2 + x 3 = 20. N2: 800kg 0,1 0,4 0,2 0,5
Tiền lãi (ngàn) 0,8 0,3 0,38 0,4
x j ≥ 0 (j = 1, 3) Hãy tìm phương án sản xuất mỗi mặt hàng bao nhiêu đơn vị để tổng tiền lãi thu được cao nhất.
10. Giải bài toán tương tự như trong bài 2 với một số bổ sung sau:
c) f (x) = − x1 − 2x 2 − 3x 3 + x 4 → min d) f (x) = −3x1 + x 2 + 3x 3 − x 4 → min
- Tổng số sản phẩm mặt hàng H1 và H2 không ít hơn 1000.
⎧ x1 + 2x 2 + 3x3 = 22; ⎧ x1 + 2x 2 − x 3 + x4 = 2; - Tiền lãi cho 1 đơn vị mặt hàng H3 không phải là 0,38 mà là 0,5.
⎪ ⎪
⎨2x1 + x 2 + 5x3 = 25; ⎨2x1 − 6x 2 + 3x 3 + 3x 4 = 9; 11. Xí nghiệp dùng các tấm kim loại kích thước 60cm×100cm để sản xuất 3 loại bán thành phẩm
⎪ x + 2x + x + x = 20. ⎪ x − x + x − x = 6. là các tấm kim loại T1, T2, T3. Có 4 phương thức cắt P1, P2, P3, P4. Số lượng bán thành phẩm cần
⎩ 1 2 3 4 ⎩ 1 2 3 4
trong sản xuất; số lượng bán thành phẩm có được cũng như lượng thừa sau khi cắt một tấm theo
xj ≥ 0 ( j = 1, 4) xj ≥ 0 ( j = 1, 4) mỗi cách được cho trong bảng sau:
Bán thành phẩm Phương thức cắt Luợng bán thành phẩm cần có
f) f (x) = x1 + 2x 2 − x3 → max
e) f (x) = 2x1 − 2x2 + 3x 3 → min P1 P2 P3 P4
⎧− x1 + 4x 2 − 2x3 ≤ 6; T1 3 4 5 10 240
⎧⎪2x1 + 2x 2 − x3 ≤ 1; ⎪ T2 2 0 1 0 100
⎨ ⎨ x1 + x 2 + 2x 3 ≥ 6; T3 1 2 1 0 80
⎪⎩ x1 − x 2 − 3x3 ≥ 1. ⎪2x − x + 2x = 4. Lượng thừa (cm2) 200 400 200 0
⎩ 1 2 3 Hãy tìm phương án cắt sao cho lượng bán thành phẩm cần trong sản xuất đuợc đảm bảo mà tổng
xj ≥ 0 ( j = 1, 3) số lượng thừa là ít nhất.
xj ≥ 0 ( j = 1, 3)
12. Có ba loại thức ăn I, II, III dùng trong chăn nuôi. Mức yêu cầu cần phải có đủ các chất cho gia
súc trong một ngày đêm và giá mỗi đơn vị thức ăn mỗi loại được cho trong bảng sau:
37 38
Chất Lượng yêu cầu Lượng chất (đv: g) có trong 1đv thức ăn mỗi loại c) f (x) = x1 + 2x2 − x3 → max d) f (x) = −3x1 + x 2 + 3x 3 − x 4 → min
trong 1 ngày đêm I II III
Albumin Ít nhất 200g 0,3 0,8 2 ⎧− x1 + 4x 2 − 2x3 ≤ 6 ⎧ x1 + 2x 2 − x3 + x 4 ≥ 2
Chất béo Không quá 100g 3 0 0,4 ⎪ ⎪
Chất đạm Đúng 150g 1 10 0 ⎨ x1 + x2 + 2x 3 ≥ 6 ⎨2x1 − 6x2 + 3x 3 + 3x4 ≤ 9
Giá 1đv thức ăn (ngàn đồng) 0,8 1,5 3 ⎪2x − x + 2x = 4 ⎪x − x + x − x = 6
Hãy xác định lượng thức ăn cần dùng mỗi loại sao cho tổng chi phí thấp nhất mà vẫn đảm bảo ⎩ 1 2 3 ⎩ 1 2 3 4
được mức yêu cầu cho gia súc về các chất trong 1 ngày đêm. x2 ≥ 0, x3 ≤ 0 x1 ≤ 0, x2 ≥ 0, x4 ≥ 0
13. Một nông trường sử dụng 3000ha để trồng 3 loại nông sản A, B, C có thông số sau: 16. Với bài toán QHTT đã cho và phương án tối ưu tương ứng hãy lập bài toán đối ngẫu và tìm
Nông Chi phí sản xuất cho 1ha Giá trị sản lượng thu được trên 1ha
sản Vốn (ngàn đồng) Lao động (ngàn đồng) (ngàn đồng)
PATU của bài toán đối ngẫu (không giải trực tiếp bằng phương pháp đơn hình):
A 300 500 2.000 a) f (x) = 2x1 + x 2 − x 3 − x 4 → max vôùi phöông aùn toái öu x 0 = (3,3,1,0)
B 350 400 1.500
C 400 450 2.500
⎧ x1 − x 2 + 2x 3 − x 4 = 2;
⎪
⎨2x1 + x 2 − 3x 3 + x 4 = 6;
Khả năng của nông trường về vốn là 1.200 triệu đồng, về lao động là 1.600triệu đồng. Ngoài ra, ⎪ x + x + x + x = 7.
để đảm bảo hợp đồng đã ký kết, cần trồng ít nhất 600ha nông sản A. Hãy xác định diện tích trồng ⎩ 1 2 3 4
mỗi loại nông sản để tổng giá trị sản lượng thu được là cao nhất. x j ≥ 0 (j = 1, 4)
3 5 1
14. Một công ty muốn quảng cáo một loại sản phẩm trong 1 tháng với tổng chi phí 100triệu đồng. b) f (x) = −3x1 − 4x 2 − x 3 − 2x 4 + x5 → min vôùi phöông aùn toái öu x0 = ( , , ,0,0)
Các phương tiện được chọn để quảng cáo là: Truyền hình, Phát thanh và Báo với các số liệu sau: 2 2 2
Phương tiện Chi phí mỗi lần quảng cáo Số lần quảng cáo tối đa Dự kiến số người tiếp nhận trong 1 ⎧ x1 + 2x 2 − 3x 3 + x4 − 5x5 = 5
(triệu đồng) trong 1 tháng lần quảng cáo ⎪
Truyền hình 1,5 60 15.000
⎨2x1 + 3x2 − 5x3 + 2x4 − 7x5 = 8
⎪3x + x − 2x + 6x + 2x = 6
(1phút/lần) ⎩ 1 2 3 4 5
Phát thanh 0,5 90 9.000
(1 phút/lần) xj ≥ 0 (j = 1, 5)
Báo 1 26 30.000
(1/2trang/lần)
c) f (x) = 2x1 + 3x2 + 2x 3 + 3x4 → min vôùi phöông aùn toái öu x0 = (0, 5, 11, 3)
Do chiến lược tiếp thị, công ty phải có ít nhất 30 lần quảng cáo trên truyền hình trong 1 tháng. ⎧− x1 + x2 + 2x3 − x4 = 24
Hãy xác định số lần quảng cáo trên mỗi phương tiện sao cho số người dự kiến tiếp nhận quảng ⎪
cáo là cao nhất. ⎪x2 + x3 + 2x 4 ≥ 22
⎨
⎪ x2 + x 4 ≥ 8
15. Lập các bài toán đối ngẫu của các bài toán QHTT sau và xác định các cặp ràng buộc đối ⎪x + x ≤ 20
ngẫu: ⎩ 2 3
xj ≥ 0 (j = 1, 4)
a) f (x) = 2x1 + 3x2 − 5x 3 → max d) f (x) = 3x1 + x2 + 2x3 − x 4 − 2x5 → max vôùi phöông aùn toái öu x0 = (0, 15, 6, 2, 0)
⎧ b) f (x) = −3x1 + x2 + 3x3 − x 4 → min ⎧−5x1 + x2 − x3 − 2x4 + 8x5 ≥ 5
⎪4x1 + x 2 − 2x3 ≤ −12 ⎧ x1 + 2x 2 − x 3 + x 4 = 2 ⎪ 23 3
⎪ ⎪ ⎪− x1 + 3x2 − x3 − 6x4 + 20x5 ≥ 20
⎪ 1 ⎪⎪ 2 2
⎨ −2x1 + x2 + x 3 ≤ 8 ⎨2x1 − 6x2 + 3x3 + 3x 4 ≤ 9
⎪ 2 ⎪x − x + x − x ≥ 6 ⎨ 17 3 3 15
⎪ 3 ⎩ 1 2 3 4 ⎪− 4 x1 + x2 − 4 x3 − 2 x4 + 6x5 ≤ 2
⎪⎩ −2x1 + 2 x2 + x 3 = 20 x1 ≥ 0, x 2 ≤ 0, x 4 ≤ 0
⎪
⎪3 x + 1 x ≤ 3
x1 ≥ 0, x2 ≤ 0 ⎪⎩ 2 1 2 3
x j ≥ 0 (j = 1, 5)
39 40
17. Giải các bài toán QHTT sau bằng phương pháp đơn hình. Lập các bài toán đối ngẫu và dùng 8e. VN vì PATU của bài toán mở rộng là: (1/2,0,0,0,0,1/2)
kết quả trên để suy ra nghiệm của bài toán đối ngẫu (không giải trực tiếp bằng phương pháp đơn 8f. X = (14/5,12/5,2/5); f = 36/5
hình): 8g: X = (11/2,7,0); f = 39/2
8h. X = (50/3,5/3,5); f= 135
a) f (x) = x1 + 3x 2 + 4x 3 + x 4 → min 8i. X = (3,2,5,0); f = 8
b) f (x) = 4x1 + 5x2 + 3x3 + 2x4 → min
8j. X = (28,108,0,62,); f = 38
⎧ x1 − 2x 2 + 2x 4 ≥ 8 ⎧2x1 + x 2 + 3x3 ≤ 21
⎪ ⎪ 9. X = (1200,0,0,0); f = 960
⎨−3x 2 + x 3 − 4x 4 ≤ 18 ⎨ x1 + 2x2 + 3x3 − x4 ≥ 27
⎪−3x + x + 2x − x ≥ 20 ⎪− x + 4x + 2x + 2x ≥ 8 10. X = (1000,0,1000/3,0); f = 2900/3
⎩ 1 2 3 4 ⎩ 1 2 3 4 11. X = (50,15,0,3); f = 16000
xj ≥ 0 ( j = 1, 4) x j ≥ 0 (j = 1, 4) 12. X = (0,15,94); f = 609/2
13. X = (600,0,2400); f = 7200000 ngàn đồng.
14. X = (30,58,26); f = 1.752.000.
c) f (x) = 2x1 + 5x 2 + 2x3 − 3x 4 + 2x5 → max d) f (x) = −4x1 + 4x2 + 2x3 − 3x4 − x5 → max
⎧ x1 − 2x4 + 3x5 ≥ 12 ⎧ x1 − 2x4 + 3x5 ≥ 6 16a. Y = (2/11, 7/11, 6/11), g = 8
⎪ ⎪
⎨2x1 + 4x 2 + x3 − x 4 + 3x5 = 34 ⎨2x1 + 4x2 + x3 − x4 + 2x5 = 25 16b. Y = (−27, 18, −4), g = −15.
⎪ x − 2x + x − x ≤ −16 ⎪3x + 2x − x + x ≥ 8
⎩ 1 2 4 5 ⎩ 1 2 4 5 16c. Y = (1/2, 1, 3/2, 0), g = 46
x j ≥ 0 (j = 1, 5) x j ≥ 0 (j = 1, 5) 16d. Y = (−1, 0, 2, 5), g = 25
18. Lập các bài toán đối ngẫu và giải các bài toán đối ngẫu bằng phương pháp đơn hình. Dùng
kết quả trên để suy ra nghiệm của các bài toán đã cho (không giải trực tiếp bằng phương pháp đơn 17a. X = (0, 0, 12, 4), Y = (3/2, 0, 2), f = g = 52
hình): 17b. X = (0, 6, 5, 0), Y = (−3, 4, 0), f = g = 45
17c. VN
a) f (x) = 27x1 + 50x 2 + 18x3 → max b) f (x) = 4x1 + 2x 2 + 2x 3 + 3x 4 → min
17d. X = (0, 3, 9, 0, 2), Y = (−1, 2, −2), f = g = 28
⎧ x1 + 2x 2 + x 3 ≤ 2; ⎧ x1 + 2x 3 + x 4 ≥ 40
⎪ ⎪
⎨−2x1 + x 2 − x 3 ≤ 4; ⎨ x1 + 4x2 + x3 − 2x 4 ≥ 32
⎪ x + 2x − x ≤ −2. ⎪ −2x + 3x − 3x − 2x ≤ 69 18a. VN
⎩ 1 2 3 ⎩ 1 2 3 4
18b. Y = (3/4, 1/2, 0), X = (0, 3, 20, 0), f = g = 46
x1; x 2 tuøy yù; x 3 ≤ 0. x j ≥ 0 ( j = 1, 4)
18c. Y = (1/2, 6, 21/2, 0), X = (0, 21, 11, 2), f = g = 85
c) f (x) = 5x1 + 2x2 + 3x3 + 4x4 → min d) f (x) = x1 − 2x 2 − 2x3 − x 4 − 5x5 → max 18d. Y = (1, 5, 3), X = (6, 0, 5, 2, 0), f = g = −6
ĐÁP SỐ
8a. Vô nghiệm
8b.VN vì PATU của bài toán mở rộng là: (0,2,7,0,0,0,10)
8c. X = (7,6,1,0); f = −22
8d. X= (3,2,5,0); f = 8
41 42