You are on page 1of 8

Chủ đề: Ứng dụng hỗ trợ người khiếm thính học ngôn ngữ ký hiệu

Thành viên – Nhóm 10


Lê Thị Bích Duyên: 19021254
Đinh Thị Giang: 19021258
Đinh Ngọc Vân: 19021390
Nguyễn Thị Hồng Vân: 19021389

Câu 1: Tiêu đề (đặt tên cho ứng dụng)


Sign Corner
Câu 2. Bài toán (phát biểu ngắn gọn lại bài toán được chọn)
Xây dựng một ứng dụng dành cho người khiếm thính tại Việt Nam tự học
ngôn ngữ ký hiệu để giao tiếp
Câu 3. Mô tả mỗi người dùng trong lớp sử dụng và đặc điểm chính của lớp
người đó

Người dùng của ứng dụng bao gồm người khiếm thính và người bình thường
có nhu cầu học ngôn ngữ ký hiệu.

Ứng dụng tập trung vào hỗ trợ người khiếm thính có các đặc điểm chính sau:

- Là người Việt Nam nằm trong độ tuổi từ thanh thiếu niên trở về sau (trên 13
tuổi)
- Khả năng nghe rất yếu hoặc hoàn toàn không nghe được, mong muốn học
ngôn ngữ ký hiệu để giao tiếp
- Có khả năng xem và hiểu được chữ viết, văn bản tiếng Việt

Câu 4: Kịch bản tác vụ


1. Tác vụ dạy ngôn ngữ ký hiệu qua video
Bạn là người có khiếm khuyết về giọng nói, bạn là người khiếm thính, bị
suy giảm thính lực hoặc bạn chỉ đơn thuần là người có hứng thú với ngôn ngữ
ký hiệu, nhưng bạn không có điều kiện về thời gian hoặc vật chất để tham gia
các lớp học trực tiếp. Với sự phát triển của công nghệ thông tin, bạn tìm đến
một ứng dụng ngay trên điện thoại để có thể dễ dàng học tập với thời gian thích
hợp và chi phí rẻ. Để trực quan, bạn muốn học qua video, và bạn đã tìm đến
ứng dụng Sign Corner. Tại Sign Corner bạn có thể chọn các video để học tùy
theo sở thích và lộ trình riêng, bạn cũng có thể lưu lại video để tiện học khi
không có kết nối internet.
2. Tác vụ làm flashcard để ôn tập
Bạn nhận thấy sự hiệu quả của việc học và ôn tập từ vựng khi học ngôn
ngữ mới qua flashcard, nhưng flashcard giấy thông thường mất thời gian tự ghi
chép hoặc tốn kém chi phí mua giấy và có thể cồng kềnh khi di chuyển. Vì vậy,
một ứng dụng tích hợp flashcard trên điện thoại là lựa chọn của bạn. Tại đây,
bạn có thể tạo flashcard nhanh chóng và dễ dàng. Bạn chỉ cần nhập nội dung
vào 2 mặt của flashcard, và ứng dụng sẽ xáo trộn ngẫu nhiên khi bạn ôn tập.
Bạn cũng có thể xóa bớt flashcard của từ vựng bạn đã nắm vững để tiết kiệm bộ
nhớ và chỉnh sửa flashcard bất cứ khi nào bạn muốn.
3. Tác vụ quiz
Để việc học trở nên hứng thú và hiệu quả hơn, bạn mong muốn kiểm tra,
đánh giá quá trình học tập của mình xem có đạt tới yêu cầu của bản thân đặt ra
hay không. Tuy nhiên bạn không thể thực hành ngôn ngữ ký hiệu với những
người xung quanh vì họ không biết ngôn ngữ này. Để giải quyết các vấn đề này
bạn có thể chọn một ứng dụng giúp bạn đánh giá quá trình học dựa trên lý
thuyết là làm kiểm tra thông qua quiz và ứng dụng Sign Corner có thể đáp ứng
yêu cầu này. Quiz bao gồm một bộ câu hỏi trắc nghiệm bao gồm nhiều loại câu
hỏi có hình ảnh minh họa của những ngôn ngữ ký hiệu mà bạn đã học. Quiz sẽ
có nhiều chủ đề, bạn có thể chọn chủ đề bạn muốn kiểm tra. Bạn có thể chọn
thời lượng quiz, số câu hỏi có trong quiz và độ khó dễ của quiz.
4. Tác vụ tra từ

Bạn là người dùng muốn biết một từ mới nào đó sẽ được biểu diễn sang
ngôn ngữ ký hiệu như thế nào. Hoặc trong quá trình giao tiếp bằng ngôn ngữ ký
hiệu, bạn gặp động tác, chuyển động tay lạ mô tả một thứ gì đó khiến bạn
không hiểu, bạn muốn tìm xem ý nghĩa của nó là gì. Nhưng bạn không có ai để
hỏi hoặc chỉ dẫn, việc tìm kiếm ở các cuốn từ điển mất thời gian vì không biết
liệu có từ đó hay không.

Tại ứng dụng này, bạn có thể nhập một từ bằng văn bản và ứng dụng sẽ
tìm cho bạn cách biểu diễn từ đó ở ngôn ngữ ký hiệu ra sao, hoặc ngược lại, bạn
dịch từ ngôn ngữ ký hiệu sang văn bản chỉ bằng cách bật camera của điện thoại,
ứng dụng sẽ nhận diện động tác tay để giúp bạn tìm ra đó là từ gì. Bạn có thể
lưu lại từ mới đã tra để xem và ôn tập lại bất cứ lúc nào.

5. Tác vụ luyện tập và đánh giá bằng nhận diện chuyển động tay
Sau khi học những ngôn ngữ ký hiệu mới, bạn nhận thấy mình cần được
đánh giá và kiểm tra để xem mức độ bạn làm ngôn ngữ ký hiệu đó chính xác
được bao nhiêu phần trăm và cần cải thiện thêm điều gì. Tuy vậy, xung quanh
bạn có thể không có người biết ngôn ngữ ký hiệu để kiểm tra giúp bạn và bạn
khó có thể tự đánh giá chính mình. Vì vậy, bạn nên lựa chọn ứng dụng giúp bạn
đánh giá ngôn ngữ ký hiệu thông qua trí tuệ nhân tạo từ đó bạn có thể tự kiểm
tra được những gì bạn đã học. Bạn chỉ cần có điện thoại thông minh với camera
trước, bạn có thể dễ dàng ghi lại những gì bạn làm ứng với ngôn ngữ ký hiệu
bạn chọn để kiểm tra xem bạn đã thực hành chính xác hay chưa.
6. Tác vụ tạo kế hoạch ôn tập
Bạn nhận thấy việc học ngôn ngữ ký hiệu là một việc khó khăn và dễ
quên sau một khoảng thời gian dài không sử dụng. Để đảm bảo việc học ngôn
ngữ ký hiệu một cách hiệu quả và không quên các ký hiệu đã học, bạn có thể
lựa chọn sử dụng ứng dụng có chức năng tạo kế hoạch ôn tập để bạn có thể ghi
nhớ các ký hiệu đã học. Bạn chỉ cần đặt những ngôn ngữ ký hiệu đã học vào
từng hộp ứng với thời gian mong muốn gợi nhớ những ký hiệu đó. Sau đó, khi
đến thời gian bạn mong muốn gợi nhớ ký hiệu, hệ thống sẽ gửi thông báo cho
bạn về việc mở hộp tương ứng với mốc thời gian đó để xem lại những ngôn ngữ
ký hiệu bạn đã để vào hộp đó.
Câu 5. Mô tả tác vụ
1. Tác vụ dạy ngôn ngữ ký hiệu qua video
- Mục đích: Người dùng sử dụng chức năng Khóa học ngôn ngữ kí hiệu để
học tập có lộ trình từ cơ bản
- Tác nhân: Người dùng
- Điều kiện kích hoạt: Người dùng
- Tiền điều kiện:
2. Tác vụ làm flashcard để ôn tập
- Mô tả: Người dùng tạo các thẻ từ vựng theo phương pháp flashcard và
dùng flashcard để ôn tập
- Mục đích: tạo môi trường ôn tập bằng phương pháp sử dụng các thẻ từ
vựng
- Tác nhân: ứng dụng, người dùng
- Điều kiện kích hoạt tác vụ: người dùng muốn dùng flashcard
- Tiền điều kiện: người dùng đã đăng ký tài khoản và vẫn trong trạng thái
đăng nhập
- Hậu điều kiện: không có
- Các tác vụ con: tạo thẻ flashcard mới, chỉnh sửa thẻ flashcard đã có, xóa
thẻ flashcard đã tồn tại
- Các luồng sự kiện
Luồng cơ bản
1. Người dùng truy cập ứng dụng
2. Tại thanh menu, người dùng chọn chức năng flash card
3.1. Người dùng chọn bộ flashcard muốn ôn tập
3.2. Người dùng chọn chức năng tạo bộ từ vựng mới
3.3. Người dùng chọn chức năng chỉnh tạo/sửa/xóa một thẻ từ vựng
Luồng ngoại lệ
3.1.a. Chưa có bộ flashcard nào được tạo
3.3.a. Chưa có flashcard nào được tạo trong bộ
- Tần suất sử dụng: phụ thuộc vào nhu cầu của người sử dụng
3. Tác vụ quiz
- Mô tả: Sử dụng chức năng quiz khi muốn kiểm tra đánh giá việc học
ngôn ngữ ký hiệu trên mặt lý thuyết
- Tác nhân: Người dùng
- Điều kiện kích hoạt: Người dùng muốn đánh giá quá trình học tập bằng
việc trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
- Tiền điều kiện: Thiết bị người dùng được kết nối với internet
- Hậu điều kiện: Không có
- Các luồng sự kiện
Luồng cơ bản
1. Người dùng truy cập vào ứng dụng
2. Tại trang chủ người dùng chọn chức năng quiz, màn hình sẽ hiển thị
các chủ đề
3. Người dùng chọn chủ đề muốn kiểm tra, màn hình hiển thị các câu hỏi
trắc nghiệm tương ứng với chủ đề đó
4. Người dùng chọn đáp án các câu hỏi
5. Khi người dùng chọn kết thúc, hệ thống sẽ ghi lại bài làm và hiển thị
kết quả
Luồng ngoại lệ
Người dùng chưa học đủ số lượng ngôn ngữ ký hiệu để tạo ra quiz.
- Tần suất sử dụng: bình thường
4. Tác vụ tra từ
- Mục đích: Người dùng sử dụng chức năng tra từ để hiểu được từ văn bản
chữ viết sang ngôn ngữ kí hiệu được diễn tả như thế nào và ngược lại
- Tác nhân: Người dùng
- Điều kiện kích hoạt: Người dùng gặp từ mới và muốn tra nghĩa
- Tiền điều kiện: Thiết bị cần có camera khi tra từ ngôn ngữ kí hiệu sang
văn bản
- Hậu điều kiện: Không có
- Các tác vụ
1. Người dùng truy cập vào ứng dụng
2. Tại trang chủ người dùng chọn chức năng tra từ điển, màn hình sẽ
hiển thị ô lựa chọn Tiếng Việt → Ngôn ngữ ký hiệu hoặc từ Ngôn ngữ ký
hiệu —> Tiếng Việt
3. Người dùng nhập từ mới vào khung tìm kiếm hoặc bật camera để mô
tả chuyển động tay
4. Người dùng chọn tra từ, màn hình sẽ hiển thị kết quả tìm kiếm gần với
mô tả nhất
Tác vụ con
1. Lưu từ mới
1.1. Người dùng sau khi tra từ thành công, chọn Lưu để học
1.2. Người dùng chọn chủ đề để lưu từ đó lại hoặc tạo chủ đề mới,
ứng dụng sẽ lưu từ mới đó vào chủ đề người dùng đã chọn
2. Xem lịch sử tra từ
2.1. Người dùng sau khi truy cập ứng dụng và chọn chức năng tra từ,
tiếp tục chọn mục Xem lịch sử, màn hình hiển thị lần lượt những từ
mới người dùng đã tra trong 3 tháng đổ lại
3. Xóa từ mới đã lưu
3.1. Người dùng tại chức năng Tra từ điển vào mục Từ mới đang học
3.2. Người dùng chọn từ muốn xóa và ấn xóa, ứng dụng hỏi lại để xác
nhận
3.3. Người dùng đồng ý và xóa từ
4. Xóa lịch sử tra từ
4.1. Người dùng tại chức năng Tra từ điển vào mục Lịch sử
4.2. Người dùng chọn từ muốn xóa và ấn xóa, từ đã tra sẽ được xóa
khỏi lịch sử
Ngoại lệ
+ Không tìm được từ: ứng dụng thông báo không có từ đã tra
+ Không nhận diện được mô tả động tác qua camera: ứng dụng đưa ra
thông báo hướng dẫn người dùng chỉnh lại góc quay, ánh sáng
- Tần suất sử dụng: Thường xuyên khi người dùng muốn biết thêm nhiều
từ mới để diễn đạt hoặc gặp nhiều từ không hiểu
5. Tác vụ luyện tập và đánh giá bằng nhận diện chuyển động tay
- Mô tả: Người dùng sử dụng chức năng này để ôn tập và kiểm tra thao tác
ngôn ngữ ký hiệu của bản thân đã đúng chưa thông qua đánh giá của AI
- Tác nhân: Người dùng
- Điều kiện kích hoạt: Người dùng muốn đánh giá khả năng sử dụng ngôn
ngữ ký hiệu bằng AI.
- Tiền điều kiện: Thiết bị của người dùng được kết nối internet và có thể sử
dụng camera trước
- Hậu điều kiện: Không có
- Các luồng sự kiện
Luồng cơ bản
1. Người dùng có thể truy cập vào ứng dụng
2. Người dùng có thể đánh giá việc thực hành ngôn ngữ ký hiệu của bản
thân bằng cách
2.1. Người dùng để tay của mình ở màn hình ứng với camera trước
sao cho nhìn rõ cử động tay củ người dùng.
2.2. Người dùng chọn ghi màn hình để ghi lại các động tác tay của
ngôn ngữ ký hiệu
2.3. Người dùng chọn kết thúc ghi màn hình và đánh giá. AI sẽ đánh
giá và đưa ra kết quả đánh giá của người dùng về lần thực hành vừa
rồi
Luồng ngoại lệ: Không có
- Tần suất sử dụng: phụ thuộc vào nhu cầu người sử dụng
6. Tác vụ tạo kế hoạch ôn tập
- Mô tả: Người dùng sử dụng chức năng này để tạo kế hoạch ôn tập các
ngôn ngữ ký hiệu
- Tác nhân: Người dùng
- Điều kiện kích hoạt: Người dùng muốn tạo kế hoạch ôn tập các ngôn ngữ
ký hiệu một cách hợp lý, bài bản.
- Tiền điều kiện: Thiết bị của người dùng được kết nối internet
- Hậu điều kiện: Không có
- Các luồng sự kiện
Luồng cơ bản
1. Người dùng có thể truy cập vào ứng dụng.
2. Người dùng có thể tạo kế hoạch ôn tập các ngôn ngữ ký hiệu bằng
cách
2.1. Người dùng đặt những ngôn ngữ ký hiệu người dùng đã học
vào từng hộp ứng với thời gian người dùng muốn gợi nhớ lại ngôn
ngữ ký hiệu đó
2.2. Người dùng có thể xem lại ngôn ngữ ký hiệu ứng trong mỗi
hộp ứng với các mốc thời gian của mỗi hộp đó bằng cách:
Người dùng nhận được thông báo mở hộp để xem lại ngôn ngữ ký
hiệu khi đã đến thời gian người dùng muốn gợi nhớ ứng với hộp
đó.
Luồng ngoại lệ
2.2a. Người dùng chưa đặt ngôn ngữ ký hiệu vào trong các hộp.
- Tần suất sử dụng: phụ thuộc vào nhu cầu người dùng

Câu 7: Phân công công việc cho các thành viên trong nhóm

Họ tên Công việc Tỉ lệ %


Lê Thị Bích Duyên
Phát biểu bài toán, mô tả người dùng, 25%
kịch bản tác vụ, mô tả tác vụ
Đinh Thị Giang Kịch bản tác vụ, mô tả tác vụ 25%
Đinh Ngọc Vân Kịch bản tác vụ, mô tả tác vụ 25%
Nguyễn Thị Hồng Kịch bản tác vụ, mô tả tác vụ 25%
Vân

You might also like