Professional Documents
Culture Documents
Người dùng của ứng dụng bao gồm người khiếm thính và người bình thường
có nhu cầu học ngôn ngữ ký hiệu.
Ứng dụng tập trung vào hỗ trợ người khiếm thính có các đặc điểm chính sau:
- Là người Việt Nam nằm trong độ tuổi từ thanh thiếu niên trở về sau (trên 13
tuổi)
- Khả năng nghe rất yếu hoặc hoàn toàn không nghe được, mong muốn học
ngôn ngữ ký hiệu để giao tiếp
- Có khả năng xem và hiểu được chữ viết, văn bản tiếng Việt
Bạn là người dùng muốn biết một từ mới nào đó sẽ được biểu diễn sang
ngôn ngữ ký hiệu như thế nào. Hoặc trong quá trình giao tiếp bằng ngôn ngữ ký
hiệu, bạn gặp động tác, chuyển động tay lạ mô tả một thứ gì đó khiến bạn
không hiểu, bạn muốn tìm xem ý nghĩa của nó là gì. Nhưng bạn không có ai để
hỏi hoặc chỉ dẫn, việc tìm kiếm ở các cuốn từ điển mất thời gian vì không biết
liệu có từ đó hay không.
Tại ứng dụng này, bạn có thể nhập một từ bằng văn bản và ứng dụng sẽ
tìm cho bạn cách biểu diễn từ đó ở ngôn ngữ ký hiệu ra sao, hoặc ngược lại, bạn
dịch từ ngôn ngữ ký hiệu sang văn bản chỉ bằng cách bật camera của điện thoại,
ứng dụng sẽ nhận diện động tác tay để giúp bạn tìm ra đó là từ gì. Bạn có thể
lưu lại từ mới đã tra để xem và ôn tập lại bất cứ lúc nào.
5. Tác vụ luyện tập và đánh giá bằng nhận diện chuyển động tay
Sau khi học những ngôn ngữ ký hiệu mới, bạn nhận thấy mình cần được
đánh giá và kiểm tra để xem mức độ bạn làm ngôn ngữ ký hiệu đó chính xác
được bao nhiêu phần trăm và cần cải thiện thêm điều gì. Tuy vậy, xung quanh
bạn có thể không có người biết ngôn ngữ ký hiệu để kiểm tra giúp bạn và bạn
khó có thể tự đánh giá chính mình. Vì vậy, bạn nên lựa chọn ứng dụng giúp bạn
đánh giá ngôn ngữ ký hiệu thông qua trí tuệ nhân tạo từ đó bạn có thể tự kiểm
tra được những gì bạn đã học. Bạn chỉ cần có điện thoại thông minh với camera
trước, bạn có thể dễ dàng ghi lại những gì bạn làm ứng với ngôn ngữ ký hiệu
bạn chọn để kiểm tra xem bạn đã thực hành chính xác hay chưa.
6. Tác vụ tạo kế hoạch ôn tập
Bạn nhận thấy việc học ngôn ngữ ký hiệu là một việc khó khăn và dễ
quên sau một khoảng thời gian dài không sử dụng. Để đảm bảo việc học ngôn
ngữ ký hiệu một cách hiệu quả và không quên các ký hiệu đã học, bạn có thể
lựa chọn sử dụng ứng dụng có chức năng tạo kế hoạch ôn tập để bạn có thể ghi
nhớ các ký hiệu đã học. Bạn chỉ cần đặt những ngôn ngữ ký hiệu đã học vào
từng hộp ứng với thời gian mong muốn gợi nhớ những ký hiệu đó. Sau đó, khi
đến thời gian bạn mong muốn gợi nhớ ký hiệu, hệ thống sẽ gửi thông báo cho
bạn về việc mở hộp tương ứng với mốc thời gian đó để xem lại những ngôn ngữ
ký hiệu bạn đã để vào hộp đó.
Câu 5. Mô tả tác vụ
1. Tác vụ dạy ngôn ngữ ký hiệu qua video
- Mục đích: Người dùng sử dụng chức năng Khóa học ngôn ngữ kí hiệu để
học tập có lộ trình từ cơ bản
- Tác nhân: Người dùng
- Điều kiện kích hoạt: Người dùng
- Tiền điều kiện:
2. Tác vụ làm flashcard để ôn tập
- Mô tả: Người dùng tạo các thẻ từ vựng theo phương pháp flashcard và
dùng flashcard để ôn tập
- Mục đích: tạo môi trường ôn tập bằng phương pháp sử dụng các thẻ từ
vựng
- Tác nhân: ứng dụng, người dùng
- Điều kiện kích hoạt tác vụ: người dùng muốn dùng flashcard
- Tiền điều kiện: người dùng đã đăng ký tài khoản và vẫn trong trạng thái
đăng nhập
- Hậu điều kiện: không có
- Các tác vụ con: tạo thẻ flashcard mới, chỉnh sửa thẻ flashcard đã có, xóa
thẻ flashcard đã tồn tại
- Các luồng sự kiện
Luồng cơ bản
1. Người dùng truy cập ứng dụng
2. Tại thanh menu, người dùng chọn chức năng flash card
3.1. Người dùng chọn bộ flashcard muốn ôn tập
3.2. Người dùng chọn chức năng tạo bộ từ vựng mới
3.3. Người dùng chọn chức năng chỉnh tạo/sửa/xóa một thẻ từ vựng
Luồng ngoại lệ
3.1.a. Chưa có bộ flashcard nào được tạo
3.3.a. Chưa có flashcard nào được tạo trong bộ
- Tần suất sử dụng: phụ thuộc vào nhu cầu của người sử dụng
3. Tác vụ quiz
- Mô tả: Sử dụng chức năng quiz khi muốn kiểm tra đánh giá việc học
ngôn ngữ ký hiệu trên mặt lý thuyết
- Tác nhân: Người dùng
- Điều kiện kích hoạt: Người dùng muốn đánh giá quá trình học tập bằng
việc trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
- Tiền điều kiện: Thiết bị người dùng được kết nối với internet
- Hậu điều kiện: Không có
- Các luồng sự kiện
Luồng cơ bản
1. Người dùng truy cập vào ứng dụng
2. Tại trang chủ người dùng chọn chức năng quiz, màn hình sẽ hiển thị
các chủ đề
3. Người dùng chọn chủ đề muốn kiểm tra, màn hình hiển thị các câu hỏi
trắc nghiệm tương ứng với chủ đề đó
4. Người dùng chọn đáp án các câu hỏi
5. Khi người dùng chọn kết thúc, hệ thống sẽ ghi lại bài làm và hiển thị
kết quả
Luồng ngoại lệ
Người dùng chưa học đủ số lượng ngôn ngữ ký hiệu để tạo ra quiz.
- Tần suất sử dụng: bình thường
4. Tác vụ tra từ
- Mục đích: Người dùng sử dụng chức năng tra từ để hiểu được từ văn bản
chữ viết sang ngôn ngữ kí hiệu được diễn tả như thế nào và ngược lại
- Tác nhân: Người dùng
- Điều kiện kích hoạt: Người dùng gặp từ mới và muốn tra nghĩa
- Tiền điều kiện: Thiết bị cần có camera khi tra từ ngôn ngữ kí hiệu sang
văn bản
- Hậu điều kiện: Không có
- Các tác vụ
1. Người dùng truy cập vào ứng dụng
2. Tại trang chủ người dùng chọn chức năng tra từ điển, màn hình sẽ
hiển thị ô lựa chọn Tiếng Việt → Ngôn ngữ ký hiệu hoặc từ Ngôn ngữ ký
hiệu —> Tiếng Việt
3. Người dùng nhập từ mới vào khung tìm kiếm hoặc bật camera để mô
tả chuyển động tay
4. Người dùng chọn tra từ, màn hình sẽ hiển thị kết quả tìm kiếm gần với
mô tả nhất
Tác vụ con
1. Lưu từ mới
1.1. Người dùng sau khi tra từ thành công, chọn Lưu để học
1.2. Người dùng chọn chủ đề để lưu từ đó lại hoặc tạo chủ đề mới,
ứng dụng sẽ lưu từ mới đó vào chủ đề người dùng đã chọn
2. Xem lịch sử tra từ
2.1. Người dùng sau khi truy cập ứng dụng và chọn chức năng tra từ,
tiếp tục chọn mục Xem lịch sử, màn hình hiển thị lần lượt những từ
mới người dùng đã tra trong 3 tháng đổ lại
3. Xóa từ mới đã lưu
3.1. Người dùng tại chức năng Tra từ điển vào mục Từ mới đang học
3.2. Người dùng chọn từ muốn xóa và ấn xóa, ứng dụng hỏi lại để xác
nhận
3.3. Người dùng đồng ý và xóa từ
4. Xóa lịch sử tra từ
4.1. Người dùng tại chức năng Tra từ điển vào mục Lịch sử
4.2. Người dùng chọn từ muốn xóa và ấn xóa, từ đã tra sẽ được xóa
khỏi lịch sử
Ngoại lệ
+ Không tìm được từ: ứng dụng thông báo không có từ đã tra
+ Không nhận diện được mô tả động tác qua camera: ứng dụng đưa ra
thông báo hướng dẫn người dùng chỉnh lại góc quay, ánh sáng
- Tần suất sử dụng: Thường xuyên khi người dùng muốn biết thêm nhiều
từ mới để diễn đạt hoặc gặp nhiều từ không hiểu
5. Tác vụ luyện tập và đánh giá bằng nhận diện chuyển động tay
- Mô tả: Người dùng sử dụng chức năng này để ôn tập và kiểm tra thao tác
ngôn ngữ ký hiệu của bản thân đã đúng chưa thông qua đánh giá của AI
- Tác nhân: Người dùng
- Điều kiện kích hoạt: Người dùng muốn đánh giá khả năng sử dụng ngôn
ngữ ký hiệu bằng AI.
- Tiền điều kiện: Thiết bị của người dùng được kết nối internet và có thể sử
dụng camera trước
- Hậu điều kiện: Không có
- Các luồng sự kiện
Luồng cơ bản
1. Người dùng có thể truy cập vào ứng dụng
2. Người dùng có thể đánh giá việc thực hành ngôn ngữ ký hiệu của bản
thân bằng cách
2.1. Người dùng để tay của mình ở màn hình ứng với camera trước
sao cho nhìn rõ cử động tay củ người dùng.
2.2. Người dùng chọn ghi màn hình để ghi lại các động tác tay của
ngôn ngữ ký hiệu
2.3. Người dùng chọn kết thúc ghi màn hình và đánh giá. AI sẽ đánh
giá và đưa ra kết quả đánh giá của người dùng về lần thực hành vừa
rồi
Luồng ngoại lệ: Không có
- Tần suất sử dụng: phụ thuộc vào nhu cầu người sử dụng
6. Tác vụ tạo kế hoạch ôn tập
- Mô tả: Người dùng sử dụng chức năng này để tạo kế hoạch ôn tập các
ngôn ngữ ký hiệu
- Tác nhân: Người dùng
- Điều kiện kích hoạt: Người dùng muốn tạo kế hoạch ôn tập các ngôn ngữ
ký hiệu một cách hợp lý, bài bản.
- Tiền điều kiện: Thiết bị của người dùng được kết nối internet
- Hậu điều kiện: Không có
- Các luồng sự kiện
Luồng cơ bản
1. Người dùng có thể truy cập vào ứng dụng.
2. Người dùng có thể tạo kế hoạch ôn tập các ngôn ngữ ký hiệu bằng
cách
2.1. Người dùng đặt những ngôn ngữ ký hiệu người dùng đã học
vào từng hộp ứng với thời gian người dùng muốn gợi nhớ lại ngôn
ngữ ký hiệu đó
2.2. Người dùng có thể xem lại ngôn ngữ ký hiệu ứng trong mỗi
hộp ứng với các mốc thời gian của mỗi hộp đó bằng cách:
Người dùng nhận được thông báo mở hộp để xem lại ngôn ngữ ký
hiệu khi đã đến thời gian người dùng muốn gợi nhớ ứng với hộp
đó.
Luồng ngoại lệ
2.2a. Người dùng chưa đặt ngôn ngữ ký hiệu vào trong các hộp.
- Tần suất sử dụng: phụ thuộc vào nhu cầu người dùng
Câu 7: Phân công công việc cho các thành viên trong nhóm