You are on page 1of 72

HỘI TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM

Vietnam National Heart Association


HỘI TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM

KHUYẾN CÁO
VỀ DỰ PHÒNG BỆNH LÝ TIM MẠCH
TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG
2022
(TÓM TẮT)

www.vnha.org.vn
63
PHÂN LOẠI CÁC KHUYẾN CÁO

Định nghĩa Chữ sử dụng

Loại I Chứng cứ và/hoặc đồng thuận Khuyến cáo


chung đồng ý điều trị hay thủ thuật
ích lợi, hữu ích, hiệu quả.

Loại II Chứng cứ đối nghịch và/hoặc quan điểm khác biệt về


sử dụng, hiệu quả đối với điều trị hoặc thủ thuật.

Loại IIa Chứng cứ/quan điểm ủng hộ về sử Nên cân nhắc/


dụng/hiệu quả. xem xét

Loại IIb Hữu ích/hiệu quả ít có qua chứng Có thể cân


cứ/quan điểm. nhắc/xem xét

Loại III Chứng cứ hoặc đồng thuận không Không khuyến


thấy hữu ích/hiệu quả; vài trường cáo
hợp có thể có hại.

CÁC MỨC CHỨNG CỨ

Mức chứng cứ A Dữ liệu từ nhiều nghiên cứu lâm sàng ngẫu


nhiên hoặc phân tích tổng hợp.

Mức chứng cứ B Dữ liệu từ một nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên
hoặc các nghiên cứu lớn không ngẫu nhiên.

Mức chứng cứ C Đồng thuận của chuyên gia và/hoặc các nghiên
cứu nhỏ.
BẢN TÓM TẮT

KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH HỌC


VIỆT NAM VỀ DỰ PHÒNG BỆNH LÝ TIM MẠCH
TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG (2022)

Trưởng ban:
GS.TS. Nguyễn Lân Việt

Đồng trưởng ban:


PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng, PGS.TS. Vũ Điện Biên

Tham gia biên soạn:


GS.TS. Đặng Vạn Phước
GS.TS. Huỳnh Văn Minh
PGS.TS. Châu Ngọc Hoa
GS.TS. Trương Quang Bình
GS.TS. Hoàng Văn Minh
PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
PGS.TS. Hồ Thị Kim Thanh
PGS.TS. Nguyễn Văn Trí
PGS.TS. Nguyễn Thị Bạch Yến
PGS.TS. Trần Đắc Phu
GS.TS. Phan Trọng Lân
PGS.TS. Lương Ngọc Khuê
TS. Phan Đình Phong
ThS. Văn Đức Hạnh
ThS. Dương Ngọc Long

Ban thư ký:


PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang, ThS. Văn Đức Hạnh, ThS. Hoàng Phi Điệp,
ThS. Võ Duy Văn, ThS. Bùi Anh Thông, ThS. Nguyễn Thiện Toàn

1
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 4
1. MỞ ĐẦU 7
2. YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH VÀ BỆNH CẢNH làm 9
tăng nguy cơ tim mạch
2.1. Các yếu tố nguy cơ tim mạch 9
2.1.1. Các yếu tố nguy cơ tim mạch truyền thống 9
2.1.2. Các yếu tố nguy cơ tim mạch mới (yếu tố nguy cơ 9
tim mạch bổ sung)
2.2. Các bệnh cảnh lâm sàng làm tăng nguy cơ mắc bệnh 11
tim mạch
3. PHÂN TẦNG NGUY CƠ TIM MẠCH 14
3.1. Các bước kiểm soát yếu tố nguy cơ tim mạch 17
3.2. Phân tầng nguy cơ tim mạch người có biểu hiện bề 18
ngoài khỏe mạnh (người khoẻ mạnh)
3.3. Phân tầng nguy cơ tim mạch và điều trị yếu tố nguy cơ 22
ở người bệnh mắc bệnh tim mạch do xơ vữa.
3.4. Phân tầng nguy cơ tim mạch và điều trị yếu tố nguy cơ 23
ở người bệnh đái tháo đường
3.5. Trao đổi/thảo luận với người bệnh về nguy cơ bệnh 27
tim mạch
4. DỰ PHÒNG NGUY CƠ TIM MẠCH Ở MỨC ĐỘ CÁ THỂ 27
4.1. Mục tiêu can thiệp ở các đối tượng cụ thể 27
4.2. Các biện pháp can thiệp nhằm vào lối sống 31
4.2.1. Thể dục và các hoạt động thể chất 31
4.2.2. Dinh dưỡng và đồ uống có cồn 33
4.2.3. Trọng lượng cơ thể 34
4.3. Chăm sóc sức khỏe tâm thần và can thiệp tâm lý xã hội. 35
4.4. Cai hút thuốc 36

2
Trang
4.5. Lipid máu 36
4.5.1. Các chiến lược để kiểm soát Cholesterol 37
Lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C)
4.5.2. Các chiến lược để kiểm soát Triglyceride máu 39
4.5.3. Điều trị rối loạn lipid máu ở một số đối tượng 40
đặc biệt
4.6. Tăng huyết áp 42
4.7. Đái tháo đường 46
4.8. Liệu pháp chống huyết khối 48
4.9. Liệu pháp chống viêm 49
4.10. Phục hồi chức năng tim mạch và chương trình dự 50
phòng tim mạch
5. DỰ PHÒNG TIM MẠCH Ở MỘT SỐ BỆNH LÝ 50
THƯỜNG GẶP
5.1. Bệnh động mạch vành 50
5.2. Suy tim 52
5.3. Bệnh lý mạch máu não 56
5.4. Bệnh động mạch chi dưới 57
5.5. Bệnh thận mạn tính 58
5.6. Rung nhĩ 58
6. CÁC CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỘNG ĐỒNG 59
6.1. Các biện pháp can thiệp tại cộng đồng 59
6.1.1. Hoạt động thể lực 60
6.1.2. Chế độ ăn 62
6.1.3. Hút thuốc lá 64
6.1.4. Uống rượu 67
6.2. Các chính sách can thiệp vào ô nhiễm môi trường 68

3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết
Tiếng Anh Tiếng Việt
tắt
ABI Ankle-brachial index Chỉ số cổ chân cánh tay
ACC American College of Cardiology Hội Tim mạch học Hoa Kỳ
ACS Acute Coronary Syndrome Hội chứng Động mạch vành cấp
ADA American Diabetes Association Hiệp hội Đái tháo đường Hoa
Kỳ
AHA American Heart Association Hiệp hội Tim Hoa Kỳ
ARNI Angiotensin Receptor Neprilysin Ức chế thụ thể Neprilysin
Inhibitor Angiotensin
ASCVD Atherosclerotic Cardiovascular Bệnh tim mạch xơ vữa
Disease
BMI Body Mass Index Chỉ số khối cơ thể
BNP B-type Natriuretic Peptide Peptide lợi niệu type B
BTM - Bệnh tim mạch
BTMXV - Bệnh tim mạch xơ vữa
CABG Coronary-Artery-Bypass-Grafting Mổ bắc cầu chủ vành
CAD Coronary Artery Disease Bệnh động mạch vành
CAC Coronary Artery Calcium Vôi hóa động mạch vành
CCTA Coronary Computed Chụp cắt lớp vi tính động mạch
Tomography Angiography vành
CKC - Chẹn kênh Canxi
CKD Chronic kidney disease Bệnh thận mạn tính
COPD Chronic Obstructive Pulmonary Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Disease
CRP C-Reactive Protein Protein phản ứng C
CTTA - Chẹn thụ thể angiotensin
CVD Cardiovascular Disease Bệnh tim mạch
ĐMV - Động mạch vành
ĐTĐ - Đái tháo đường

4
Từ viết
Tiếng Anh Tiếng Việt
tắt
ECG Electrocardiogram Điện tâm đồ
EF Ejection Fraction Phân suất tống máu
eGFR Estimated glomerular filtration Độ lọc cầu thận ước tính
rate
ESC European Society of Cardiology Hiệp hội Tim châu Âu
ESH European Society of Hiệp hội tăng huyết áp châu Âu
Hypertension
FEV Forced Expiratory Volume Lưu lượng khí thở ra gắng sức
HA - Huyết áp
HALT - Huyết áp liên tục
HATN - Huyết áp tại nhà
HATT - Huyết áp tâm thu
HATTr - Huyết áp tâm trương
HDL-C High-Density Lipoprotein Lipoprotein Cholesterol tỷ trọng
Cholesterol cao
HFrEF Heart failure with reduced Suy tim với phân suất tống máu
ejection fraction giảm
HFpEF Heart failure with preserved Suy tim với phân suất tống máu
ejection fraction bảo tồn
ICD Implantable cardioverter Máy phá rung tự động
defibrillator
IMT Intima-media thickness Độ dày lớp trung nội mạc
LEAD Lower extremity arterial disease Bệnh động mạch chi dưới
LDL-C Low density lipoprotein Lipoprotein cholesterol tỷ trọng
cholesterol thấp
LVEF Left Ventricular Ejection Fraction Phân suất tống máu thất trái
MACE Major Adverse Cardiovascular Các biến cố tim mạch chính
Events
MRA Mineralocorticoid receptor Đối kháng thụ thể
antagonists mineralocorticoid

5
Từ viết
Tiếng Anh Tiếng Việt
tắt
MRI Magnetic resonance imaging Chụp cộng hưởng từ
NMCT - Nhồi máu cơ tim
NSTEMI Non-ST-Elevation myocardial Nhồi máu cơ tim cấp không ST
infarction chênh lên
Non- Non High Density Lipoprotein Cholesterol không HDL
HDLC Cholesterol
NP Natriuretic peptide Peptid lợi niệu
NYHA New York Heart Association Hiệp hội Tim New York
OSA Obstructive Sleep Apnea Hội chứng ngừng thở khi ngủ
tắc nghẽn
PCI Percutaneous Coronary Can thiệp động mạch vành
Intervention qua da
PUFA Polyunsaturated Fatty Acids Acid béo không bão hòa đa liên
kết đôi
RAAS Renin-Angiotensin-Aldosterone Hệ Renin Angiotensin
System Aldosterone
RCT Randomized controlled trial Thử nghiệm ngẫu nhiên có đối
chứng
RN - Rung nhĩ
RR Relative risk Nguy cơ tương đối
SGLT2i Sodium Glucose cotransporter-2 Ức chế đồng vận chuyển muối
inhibitors đường
THA - Tăng huyết áp
TIA Transient Ischaemic Attack Tai biến mạch não thoáng qua
ƯCMC - Ức chế men chuyển
WHO World Health Organization Tổ chức Y tế thế giới

6
1. MỞ ĐẦU
Tỷ lệ mắc và tử vong do nguyên nhân bệnh tim mạch xơ vữa
(BTMXV) vẫn còn là thách thức ở nhiều nước trên thế giới trong đó
có Việt Nam. Tuy nhiên, tỷ lệ người có lối sống không lành mạnh và
kiểm soát không tốt các yếu tố nguy cơ BTMXV vẫn còn cao, đặc biệt
tình trạng này vẫn gặp ngay cả ở những người bệnh được coi là có
nguy cơ cao bệnh tim mạch (BTM). Cách quan trọng nhất để ngăn
bệnh tật tiến triển là thúc đẩy lối sống lành mạnh suốt cuộc đời, đặc
biệt là không hút thuốc lá. Hiện nay, đã phát triển nhiều biện pháp
điều trị yếu tố nguy cơ hiệu quả, an toàn và chi phí phù hợp.
Bên cạnh các yếu tố nguy cơ tim mạch truyền thống, các yếu
tố nguy cơ tim mạch mới và một số bệnh cảnh lâm sàng đã được
chứng minh làm gia tăng biến cố tim mạch trong những năm gần đây.
Phân tầng nguy cơ tim mạch đóng vai trò quan trọng trọng dự phòng
bệnh tim mạch không chỉ đối với những người đã có tiền sử mắc
bệnh tim mạch, người bệnh đái tháo đường, người bệnh thận mạn
tính mà còn cho cả những người có biểu hiện bề ngoài khỏe mạnh.
Mục đích chính của khuyến cáo này là phòng ngừa các biến cố tim
mạch bằng cách giảm nguy cơ BTM. Khuyến cáo dự phòng BTMXV
sẽ hỗ trợ việc ra quyết định chung của người bệnh và nhân viên y tế
dựa trên đặc điểm của từng cá thể. Các đặc điểm khác biệt về tuổi,
giới, giới tính, tuổi thọ, yếu tố nguy cơ, dân tộc và địa lý nên được lưu
ý khi xem xét cho từng người bệnh cụ thể. Các mục tiêu điều trị nên
được cá thể hóa theo cách tiếp cận từng bước. Ngoài can thiệp đối với
từng cá thể cũng như các biện pháp dự phòng bệnh tim mạch trong
một số bệnh cảnh lâm sàng thường gặp, chúng tôi cũng đưa ra gợi ý
đối với cộng đồng về các chương trình can thiệp cộng đồng và giảm
thiểu ô nhiễm môi trường để giảm nguy cơ mắc bệnh lý tim mạch.
Ngân sách chăm sóc sức khỏe có giới hạn, do đó không phải lúc
nào cũng có thể đạt được các tiêu chuẩn và mục tiêu của khuyến
cáo. Cần phân tích về chi phí hiệu quả phù hợp với từng hoàn cảnh
cụ thể khi áp dụng các biện pháp chẩn đoán và điều trị.
7
Đánh giá yếu tố nguy cơ tim mạch
Người có biểu hiện BTM = Bệnh tim mạch
bề ngoài khỏe mạnh: BTMDXV = Bệnh tim mạch do xơ vữa
Tính Nguy cơ BTM ĐTĐ = Đái tháo đường
theo tháng điểm SCORE 2 CKD = Bệnh thận mạn mãn tính
và SCORE 2 - OP YTNC = Yếu tố nguy cơ
COPD = Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Người đã biết có BTMDXV SK = Sức khỏe
hoặc Các bệnh lý cụ thể
(ĐTĐ, CKD,
Tăng lipid máu gia đình):
Xác định YTNC theo
bệnh cảnh lâm sàng
Điều chỉnh các YTNC
Stress tâm lý xã hội
Chủng tộc
Phân tầng nguy cơ BTM Thăm dò hình ảnh (điểm vôi hóa mạch vành)
Bệnh đồng mắc
Ví dụ: ung thư, COPD, bệnh viêm nhiễm,
tâm thần, các bệnh lý liên quan đến giới
Thảo luận với người bệnh
về nguy cơ BTM (lâu dài) và phương pháp
điều trị phù hợp với nhu cầu, mong muốn
của cá nhân sau khi cân nhắc các yếu tố
tuổi, bệnh đồng mắc, tình trạng già yếu và
sử dụng nhiều loại thuốc

Cá thể hóa điều trị

Cân nhắc
hiệu quả - chi phí

Can thiệp
ở mức độ cá thể Can thiệp
và mục tiêu điều trị ở mức độ cộng đồng

Lối sống (hoạt động thể lực,


cân nặng, dinh dưỡng) Chính sách SK cộng đồng
Yếu tố tâm lý Can thiệp YTNC ở cộng đồng
Điều trị các YTNC (thuốc lá, (hoạt động thể lực, chế độ ăn,
mỡ máu, huyết áp, ĐTĐ) thuốc lá)
Điều trị chống huyết khối Môi trường, ô nhiễm không khí,
Điều trị bệnh cụ thể biến đổi khí hậu

Giảm gánh nặng BTM

Hình 1. Can thiệp cá thể và can thiệp cộng đồng


để giảm nguy cơ tim mạch
8
2. YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH VÀ BỆNH CẢNH LÀM TĂNG
NGUY CƠ TIM MẠCH
2.1. Các yếu tố nguy cơ tim mạch
2.1.1. Các yếu tố nguy cơ tim mạch truyền thống
Các yếu tố nguy cơ tim mạch truyền thống thường gặp của
BTMXV là: rối loạn lipid máu, tăng huyết áp (THA), hút thuốc lá, đái
tháo đường (ĐTĐ), béo phì, giới và giới tính.
2.1.2. Các yếu tố nguy cơ tim mạch mới (yếu tố nguy cơ tim
mạch bổ sung)
Các yếu tố nguy cơ tim mạch bổ sung đã được chứng minh làm
tăng nguy cơ mắc các bệnh lý tim mạch.

Bảng 1. Các yếu tố nguy cơ tim mạch mới

1. Các yếu tố tâm lý xã hội


2. Chủng tộc

3. Bất thường chẩn đoán hình ảnh (điểm vôi hóa động mạch vành,
mức độ hẹp động mạch vành, độ dày lớp trung mạc động mạch
cảnh, độ cứng động mạch, chỉ số ABI)

4. Thể trạng suy yếu


5. Tiền sử gia đình
6. Di truyền
7. Yếu tố kinh tế, xã hội
8. Ô nhiễm từ môi trường
9. Các dấu ấn sinh học trong máu và nước tiểu (lipoprotein, CRP)
10. Thông số về hình thái cơ thể (BMI, vòng bụng)

9
Khuyến cáo đánh giá các yếu tố nguy cơ tim mạch mới
(nguy cơ tim mạch bổ sung)

Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Các triệu chứng và tác nhân stress tâm lý xã hội
làm tăng nguy cơ mắc BTM nên được cân nhắc IIa B
đánh giá.
Thang điểm đánh giá vôi hóa ĐMV (CAC) có thể
được xem xét nhằm bổ sung phân tầng nguy cơ
liên quan đến ngưỡng quyết định điều trị. Phát
hiện mảng xơ vữa bằng siêu âm động mạch IIb B
cảnh là một giải pháp thay thế khi không có hoặc
không thể tính điểm CAC.
Đánh giá định kỳ các yếu tố nguy cơ tim mạch
bổ sung như chỉ số nguy cơ di truyền, dấu ấn
sinh học trong máu hoặc nước tiểu, thăm dò
III B
và chẩn đoán hình ảnh mạch máu (ngoài điểm
CAC hoặc siêu âm đánh giá mảng xơ vữa động
mạch cảnh) không được khuyến cáo.
BTM = bệnh tim mạch; CAC = vôi hóa động mạch vành.
Khuyến cáo đánh giá nguy cơ bệnh lý tim mạch
liên quan đến ô nhiễm không khí

Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Những người có nguy cơ (rất) cao BTM có thể
xem xét tránh phơi nhiễm dài hạn với các khu IIb C
vực ô nhiễm không khí cao.
Những vùng người dân phơi nhiễm dài hạn với ô
nhiễm không khí cao, sàng lọc (cơ hội) nguy cơ IIb C
BTM có thể được cân nhắc.
BTM = bệnh tim mạch.

10
2.2. Các bệnh cảnh lâm sàng làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch
Nhiều bệnh cảnh lâm sàng làm tăng khả năng mắc BTM hoặc dẫn
đến tiên lượng lâm sàng không tốt.

Khuyến cáo đánh giá bệnh lý tim mạch


trong một số bệnh cảnh lâm sàng cụ thể

Bệnh Mức Mức


cảnh lâm Khuyến cáo khuyến bằng
sàng cáo chứng

Sàng lọc BTMXV và tiến triển của


bệnh thận, bao gồm theo dõi sự
CKD thay đổi albumin niệu ở tất cả người I C
bệnh CKD có hay không ĐTĐ được
khuyến cáo.
Theo dõi rối loạn chức năng tim bằng
chẩn đoán hình ảnh và các dấu ấn
I B
sinh học trước, trong và sau điều trị
ung thư được khuyến cáo.
Bảo vệ tim mạch ở người bệnh
nguy cơ cao đang hóa trị liệu với
anthracycline (nhận liều tích lũy cao
Ung thư IIb B
hoặc xạ trị phối hợp) có thể cân nhắc
để dự phòng rối loạn chức năng tâm
thu thất trái.
Sàng lọc các yếu tố nguy cơ BTMXV
và tối ưu hóa nguy cơ BTM được
I C
khuyến cáo ở người bệnh điều trị
ung thư.

11
Bệnh Mức Mức
cảnh lâm Khuyến cáo khuyến bằng
sàng cáo chứng

Khảo sát BTMXV và các yếu tố nguy


COPD cơ của BTMXV ở tất cả người bệnh I C
COPD được khuyến cáo
Tình Đánh giá nguy cơ tim mạch tổng thể
trạng có thể được cân nhắc ở người có IIb B
viêm tình trạng viêm mạn tính .
Sự xuất hiện của đau nửa đầu có
Aura nên được cân nhắc trong đánh IIa B
Đau nửa giá nguy cơ BTM.
đầu Tránh dùng thuốc tránh thai kết hợp
có thể được cân nhắc ở phụ nữ đau IIb B
nửa đầu có Aura.
Ở người bệnh có BTMXV, béo phì,
THA; sàng lọc thường xuyên giấc
ngủ không phục hồi được khuyến
cáo. Ví dụ, bằng câu hỏi: Bạn có I C
thường xuyên khó chịu bởi việc
Rối loạn
cảm thấy buồn ngủ, khó ngủ hay
giấc ngủ
ngủ quá nhiều?.
và OSA
Nếu có vấn đề nghiêm trọng về giấc
ngủ và không đáp ứng với liệu pháp
điều chỉnh trong vòng 4 tuần, chuyển I C
người bệnh đến các chuyên gia
được khuyến cáo.

12
Bệnh Mức Mức
cảnh lâm Khuyến cáo khuyến bằng
sàng cáo chứng

Các rối loạn tâm thần với suy giảm


chức năng nghiêm trọng hoặc giảm
Rối loạn khả năng sử dụng hệ thống chăm
I C
tâm thần sóc sức khỏe được khuyến cáo là
yếu tố ảnh hưởng đến nguy cơ BTM
tổng thể.
Những phụ nữ có tiền sử tiền sản
giật và/hoặc THA thai kỳ, sàng lọc
IIa B
định kỳ THA và ĐTĐ nên được cân
nhắc.
Những phụ nữ có tiền sử hội chứng
buồng trứng đa nang hoặc ĐTĐ thai
Một số IIa B
kỳ, sàng lọc định kỳ ĐTĐ nên được
bệnh lý
cân nhắc.
khác
Những phụ nữ có tiền sử sinh non
hoặc thai chết lưu, sàng lọc định kỳ IIb B
THA và ĐTĐ có thể được xem xét.
Đánh giá nguy cơ BTM nên được
cân nhắc ở nam giới có rối loạn IIa C
cương dương.

BTMXV = bệnh tim mạch do xơ vữa; CKD = bệnh thận mạn; COPD =
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính; BTM = bệnh tim mạch; ĐTĐ = đái tháo
đường; OSA = ngừng thở tắc nghẽn khi ngủ.

13
3. PHÂN TẦNG NGUY CƠ TIM MẠCH

14
Phân tầng nguy cơ tim mạch giúp xác định nguy cơ mắc bệnh lý tim mạch trong vòng 10 năm hoặc
trong quá trình sống lâu dài của một người cụ thể.
Có nhiều thang điểm phân tầng nguy cơ tim mạch, trong hoàn cảnh tại Việt Nam, chúng tôi thấy
việc áp dụng thang điểm SCORE 2 và SCORE 2-OP cho người dưới và trên 70 tuổi là đơn giản và
dễ dàng áp dụng trong thực hành.

Bảng 2. Phân tầng nguy cơ tim mạch ở các nhóm đối tượng khác nhau

Phân tầng Ước tính nguy cơ tim mạch và lợi ích


Phân nhóm người bệnh Dưới nhóm
nguy cơ điều trị
Người có biểu hiện bề ngoài khỏe mạnh
Người không bị xơ vữa động <50 tuổi Thấp tới Ước tính nguy cơ BTM trong 10 năm (SCORE
mạch, ĐTĐ, bệnh thận mạn, cao 2). Ước tính nguy cơ và lợi ích lâu dài của việc
tăng Cholesterol máu có tính điều trị yếu tố nguy cơ (ví dụ với mô hình LIFE
chất gia đình – CVD) nhằm tạo điều kiện để trao đổi thông
tin về nguy cơ BTM và những lợi ích điều trị
50 - 69 tuổi Thấp tới Ước tính nguy cơ BTM trong 10 năm
rất cao (SCORE 2). Ước tính lợi ích lâu dài của việc
điều trị yếu tố nguy cơ (ví dụ với mô hình
LIFE–CVD) nhằm tạo điều kiện để trao đổi
thông tin về những lợi ích điều trị
≥70 tuổi Thấp tới Ước tính nguy cơ BTM trong 10 năm
rất cao (SCORE 2-OP). Ước tính lợi ích lâu dài của
việc điều trị yếu tố nguy cơ (ví dụ mô hình
LIFE–CVD) nhằm tạo điều kiện để trao đổi
thông tin về những lợi ích điều trị.
Phân tầng Ước tính nguy cơ tim mạch và lợi ích
Phân nhóm người bệnh Dưới nhóm
nguy cơ điều trị
Người bệnh có bệnh thận mạn
Bệnh thận mạn không kèm Bệnh thận mạn mức độ Cao N/A
theo ĐTĐ hoặc BTMXV trung bình (eGFR 30-44 mL/
phút/1,73m2 và Albumin/
Creatinin < 30 hoặc
eGFR 45-59 mL/phút/1,73m2 và
Albumin/Creatinin 30-30 hoặc
eGFR ≥ 60 mL/phút/1,73m2 và
Albumin/Creatinine > 300
Bệnh thận mạn mức độ nặng Rất cao N/A
(eGFR<30 mL/phút/1/73m2 hoặc
eGFR 30-44 mL/phút/1,73 m2
và Albumin/Creatinine >30)
Người bệnh tăng Cholesterol máu có tính chất gia đình
Mức Cholesterol tăng cao N/A Cao N/A
Người bệnh ĐTĐ týp 2
Người bệnh mắc ĐTĐ týp 1 BN kiểm soát tốt ĐTĐ trong Trung N/A
trên 40 tuổi cũng có thể được khoảng thời gian ngắn (ví dụ bình
phân loại dựa theo những tiêu < 10 năm), không có bằng
chuẩn này chứng tổn thương cơ quan
đích và không có thêm yếu tố
nguy cơ BTMXV
BN không kèm theo BTMXV Cao Ước tính nguy cơ BTM còn lại trong 10 năm
và/hoặc tổn thương cơ quan sau các mục tiêu phòng ngừa chung (ví dụ
đích nặng, và không đáp ứng với thang điểm nguy cơ ADVANCE hoặc mô
các tiêu chí nguy cơ trung bình hình DIAL). Xem xét nguy cơ và lợi ích lâu
dài của việc điều trị yếu tố nguy cơ (ví dụ: mô

15
hình DIAL) đối với BTM
Phân tầng Ước tính nguy cơ tim mạch và lợi ích

16
Phân nhóm người bệnh Dưới nhóm
nguy cơ điều trị
Người bệnh mắc ĐTĐ týp 1 BN đái tháo đường đã có Rất cao Ước tính nguy cơ BTM còn lại trong 10 năm
trên 40 tuổi cũng có thể được BTMXV và/hoặc tổn thương sau các mục tiêu phòng ngừa chung (ví dụ
phân loại dựa theo những tiêu cơ quan đích nặng: với thang điểm nguy cơ SMART cho sự
chuẩn này eGFR <45 mL/phút/1,73m2 hình thành BTM hoặc thang điểm nguy cơ
bất kể albumin niệu ADVANCE hoặc mô hình DIAL). Xem xét
eGFR 45-59 mL/phút/1,73 m2 nguy cơ và lợi ích lâu dài của việc điều trị yếu
và microalbumin niệu (ACR tố nguy cơ (ví dụ: mô hình DIAL) đối với BTM
30-300 mg/g)
Protein niệu (ACR > 300 mg/g)
Bệnh vi mạch ở ít nhất 3 vị trí khác
nhau (ví dụ: Microalbumin niệu +
bệnh võng mạc + bệnh thần kinh)
Bệnh tim mạch do xơ vữa
BTMXV được ghi nhận dựa Ước tính nguy cơ BTM còn lại trong 10 năm
trên lâm sàng hoặc rõ ràng trên N/A Rất cao sau các mục tiêu phòng ngừa chung (ví dụ:
hình ảnh. Nguy cơ 10 năm với với thang điểm nguy cơ
BTMXV trên lâm sàng bao SMART cho người bệnh đã có BTM hoặc
gồm trước đó đã từng có: nhồi nguy cơ 1 hoặc 2 năm với thang điểm nguy
máu cơ tim cấp tính, hội chứng cơ EUROASPIRE với người bệnh có bệnh
mạch vành cấp, tái thông mạch mạch vành). Xem xét nguy cơ và lợi ích lâu
vành hoặc tái thông các mạch dài của việc điều trị yếu tố nguy cơ (ví dụ: mô
khác, đột quỵ và cơn thiếu máu hình SMART-REACH; hoặc mô hình DIAL
não thoáng qua, phình động nếu có ĐTĐ) đối với BTM
mạch chủ và bệnh mạch máu
ngoại vi. BTMXV ghi nhận trên
hình ảnh bao gồm mảng xơ
vữa trên chụp động mạch vành,
siêu âm động mạch cảnh hoặc
trên cắt lớp vi tính, không bao
gồm sự gia tăng 1 số thông số
như độ dày lớp áo giữa của
động mạch cảnh
3.1. Các bước kiểm soát yếu tố nguy cơ tim mạch

Phân loại người bệnh để dự phòng

Người có biểu hiện Người bệnh đã được Người bệnh có kèm Người bệnh có yếu tố
bề ngoài khỏe mạnh xác định xơ vữa động mạch đái tháo đường týp 2 nguy cơ cụ thể như CKD và FH
(Xem hình 6) (Xem hình 7) (Xem hình 8) (Xem bảng 4)

BƯỚC 1
Mục tiêu dự phòng Mục tiêu dự phòng Mục tiêu dự phòng
cho tất cả mọi người cho tất cả mọi người cho tất cả mọi người

Ước tính nguy cơ


bệnh tim mạch
trong 10 năm

Cân nhắc điều chỉnh


yếu tố nguy cơ, nguy
cơ BTM suốt đời, lợi
ích điều trị và mong Các mục tiêu dự phòng
muốn của người bệnh dựa trên việc người
bệnh không mắc hay Dự phòng các yếu
đã mắc xơ vữa động tố nguy cơ cụ thể
mạch và/hoặc tổn và các mục tiêu
Mục tiêu điều trị thương cơ quan đích điều trị dựa trên
phân tầng nguy cơ

BƯỚC 2
Các mục tiêu tăng Các mục tiêu tăng Các mục tiêu tăng
cường dự phòng và cường dự phòng và cường dự phòng và
điều trị dựa trên: điều trị dựa trên: điều trị dựa trên:
Nguy cơ BTM trong Nguy cơ BTM trong Nguy cơ BTM trong
10 năm 10 năm 10 năm
Nguy cơ BTM lâu dài Nguy cơ BTM lâu dài Nguy cơ BTM lâu dài
và lợi ích điều trị vàlợi ích điều trị và lợi ích điều trị
Bệnh lý đi kèm Bệnh lý đi kèm Bệnh lý đi kèm
Mong muốn người bệnh Mong muốn người bệnh Mong muốn người bệnh

Mục tiêu dự phòng Mục tiêu dự phòng Mục tiêu dự phòng


cuối cùng cuối cùng cuối cùng

BTM = bệnh tim mạch.


Hình 2. Các bước kiểm soát yếu tố nguy cơ tim mạch

17
3.2. Phân tầng nguy cơ tim mạch người có biểu hiện bề ngoài
khỏe mạnh (người khoẻ mạnh)
Những người biểu hiện bề ngoài khỏe mạnh bao gồm những người
không có BTMXV, ĐTĐ týp 2, hoặc bệnh nghiêm trọng kèm theo.
Thang điểm SCORE cập nhật – SCORE 2 – được sử dụng trong
hướng dẫn này với mục đích ước tính nguy cơ các biến cố tim mạch
(nhồi máu cơ tim, đột quỵ) gây tử vong và không tử vong trong 10 năm
của từng cá nhân ở những người có biểu hiện bề ngoài khỏe mạnh
trong độ tuổi 40 – 89, với các yếu tố nguy cơ không được điều trị hoặc
đã ổn định trong vài năm.

<50 tuổi 50-69 tuổi ≥70 tuổi


Nguy cơ gặp biến cố tim mạch (tử vong và <2,5% <5% <7,5%
không tử vong) ở quần thể nguy cơ BTM cao 2,5 to <7,5% 5 to <10% 7,5 to <15%
≥7,5% ≥10% ≥15%

Nữ Nam
Không hút thuốc Hút thuốc Không hút thuốc Hút thuốc

Non-HDL cholesterol
Huyết áp tâm thu
9

9
mmol/L
3,

4,

5,

6,

3,

4,

5,

6,

3,

4,

5,

6,

3,

4,

5,

6,
0-

0-

0-

0-

0-

0-

0-

0-

0-

0-

0-

0-

0-

0-

0-

0-
(mmHg)
3,

4,

5,

6,

3,

4,

5,

6,

3,

4,

5,

6,

3,

4,

5,

6,
150 200 250 150 200 250 mg/dL 150 200 250 150 200 250

160-179 53 55 57 58 58 59 61 63 Tuổi 42 49 57 65 41 49 56 65
140-159 50 52 54 55 55 56 58 60 40 47 55 63 40 47 54 62
85-89
120-139 47 49 51 52 52 53 55 57 38 45 53 61 38 45 52 60
100-119 44 46 48 50 49 51 52 54 36 43 51 58 36 43 50 58
160-179 40 42 44 45 49 51 53 55 34 40 45 51 38 44 50 56
140-159 36 38 39 41 44 46 48 50 31 36 42 47 35 40 46 52
80-84
120-139 32 34 36 37 40 42 44 46 29 33 38 44 32 37 42 48
100-119 29 31 32 34 36 38 40 41 26 30 35 40 29 34 39 44
160-179 29 31 32 34 41 43 45 47 28 32 35 39 35 39 44 48
140-159 25 27 28 29 35 37 39 41 24 27 31 34 31 34 38 43
75-79
120-139 22 23 24 25 31 32 34 36 21 24 27 30 27 30 34 37
100-119 18 19 20 22 26 28 29 31 18 20 23 26 23 26 29 33
160-179 21 22 24 25 33 35 37 39 23 25 27 29 33 35 38 41
140-159 17 18 19 20 28 29 31 33 19 20 22 24 27 29 32 34
70-74
120-139 14 15 16 17 23 24 26 27 15 17 18 20 22 24 26 28
100-119 11 12 13 14 19 20 21 22 12 14 15 16 18 20 22 23

SCORE 2
Hình 3. Ước tính
160-179
nguy cơ26 tim
15 16 17 18
mạch theo thang điểm SCORE 2
27 29 30 17 18 20 22 25 28 30 32
và140-159
SCORE 2-OP 12 13cho
14 14người
21 22có
23 biểu
24 hiện bề
14 ngoài
15 16 18khỏe mạnh
21 23 25 27
65-69
120-139 10 10 11 11(người
16 17 khoẻ
18 19 mạnh) 11 12 13 15 17 19 20 22
18 100-119 8 8 8 9 13 14 14 15 9 10 11 12 14 15 17 18
160-179 11 11 12 13 20 21 23 25 13 13 16 18 20 23 25 28
140-159 8 9 9 10 15 16 18 19 10 11 13 14 16 18 20 23
60-64
120-139 6 7 7 8 12 13 14 15 8 9 10 11 13 15 16 18
100-119 18 19 20 22 26 28 29 31 18 20 23 26 23 26 29 33
160-179 21 22 24 25 33 35 37 39 23 25 27 29 33 35 38 41
140-159 17 18 19 20 28 29 31 33 19 20 22 24 27 29 32 34
70-74
120-139 14 15 16 17 23 24 26 27 15 17 18 20 22 24 26 28
100-119 11 12 13 14 19 20 21 22 12 14 15 16 18 20 22 23

SCORE 2
160-179 15 16 17 18 26 27 29 30 17 18 20 22 25 28 30 32
140-159 12 13 14 14 21 22 23 24 14 15 16 18 21 23 25 27
65-69
120-139 10 10 11 11 16 17 18 19 11 12 13 15 17 19 20 22
100-119 8 8 8 9 13 14 14 15 9 10 11 12 14 15 17 18
160-179 11 11 12 13 20 21 23 25 13 13 16 18 20 23 25 28
140-159 8 9 9 10 15 16 18 19 10 11 13 14 16 18 20 23
60-64
120-139 6 7 7 8 12 13 14 15 8 9 10 11 13 15 16 18
100-119 5 5 6 6 9 10 11 11 6 7 8 9 10 12 13 15
160-179 7 8 9 10 15 16 18 20 9 11 12 14 16 19 21 24
140-159 5 6 7 7 11 12 14 15 7 8 10 11 13 15 17 19
55-59
120-139 4 4 5 5 8 9 10 11 6 6 7 9 10 11 13 15
100-119 3 3 4 4 6 7 8 8 4 5 6 7 8 9 10 12
160-179 5 5 6 7 11 13 14 16 7 8 10 11 13 15 18 21
140-159 3 4 4 5 8 9 10 12 5 6 7 9 10 12 14 16
50-54
120-139 3 3 3 4 6 7 8 9 4 5 5 6 7 9 10 12
100-119 2 2 2 3 4 5 6 6 3 3 4 5 6 7 8 9
160-179 3 4 4 5 8 10 11 13 5 6 8 9 10 13 15 18
140-159 2 3 3 4 6 7 8 9 4 5 6 7 8 9 11 14
45-49
120-139 2 2 2 2 4 5 6 6 3 3 4 5 6 7 8 10
100-119 1 1 2 2 3 3 4 5 2 2 3 4 4 5 6 7
160-179 2 2 3 4 6 7 9 10 4 5 6 7 8 10 13 16
140-159 1 2 2 2 4 5 6 7 3 3 4 5 6 7 9 11
40-44
120-139 1 1 1 2 3 4 4 5 2 2 3 4 4 5 7 8
100-119 1 1 1 1 2 2 3 3 1 2 2 3 3 4 5 6

BTM = bệnh tim mạch.


Hình 3. Ước tính nguy cơ tim mạch theo thang điểm SCORE 2
và SCORE 2-OP cho người có biểu hiện bề ngoài khỏe mạnh
(người khoẻ mạnh) (Tiếp)

19
Bảng 3. Phân loại nguy cơ bệnh tim mạch dựa trên SCORE 2
và SCORE 2-OP ở người có biểu hiện bề ngoài khỏe mạnh

< 50 50 – 69 ≥ 70
tuổi tuổi tuổi

Nguy cơ thấp đến trung bình: Điều < 2,5% < 5% < 7%
trị yếu tố nguy cơ thường không được
khuyến cáo

Nguy cơ cao: Điều trị yếu tố nguy cơ 2,5 đến 5 đến < 7,5 đến
nên được cân nhắc < 7,5% 10% < 15%

Nguy cơ rất cao: Khuyến cáo điều trị ≥ 7,5% ≥ 10% ≥ 15%
yếu tố nguy cơ thường quy

Việc phân chia dân số thành 3 nhóm tuổi riêng (<50, 50-69, và
≥70 tuổi) dẫn đến sự gia tăng không liên tục các ngưỡng nguy cơ
từ thấp đến trung bình, cao và rất cao. Trên thực tế, tuổi tác sẽ tăng
liên tục và việc áp dụng ngưỡng hợp lý trong thực hành lâm sàng đòi
hỏi sự linh hoạt trong việc xử lý các ngưỡng nguy cơ này khi người
bệnh chuyển sang nhóm tuổi tiếp theo, hoặc vừa bước qua ngưỡng
tuổi gần đây.

20
Người có biểu hiện bề ngoài khỏe mạnh

BƯỚC 1
Dừng hút thuốc, lối sống theo khuyến cáo và HATT < 160 mmHg (Loại I)

< 50 tuổi 50 - 69 tuổi ≥ 70 tuổi

Ước tính nguy cơ BTM Ước tính nguy cơ BTM Ước tính nguy cơ BTM
trong 10 năm (SCORE2) trong 10 năm (SCORE2) trong 10 năm (SCORE2)

<2,5% 2,5đến<7,5% ≥7,5% <5% 5 đến <10% ≥10% <7,5% 7,5 đến <15% ≥ 15%

Xem xét điều chỉnh Xem xét điều chỉnh Xem xét điều chỉnh
yếu tố nguy cơ, yếu tố nguy cơ, yếu tố nguy cơ,
nguy cơ tim mạch nguy cơ tim mạch nguy cơ tim mạch
lâu dài, lợi ích điều lâu dài, lợi ích điều lâu dài, lợi ích điều
trị và mong muốn trị và mong muốn trị và mong muốn
của người bệnh của người bệnh của người bệnh

Không có mục Không có mục Không có mục Không có mục


tiêu dự phòng tiêu dự phòng tiêu dự phòng tiêu dự phòng
bổ sung bổ sung bổ sung bổ sung

HATT từ 130 đến LDL-C HATT từ 130 LDL-C


< 140 mmHg nếu VÀ <2,6 mmol/L đến < 140 mmHg VÀ <2,6 mmol/L
dung nạp được (<100 mg/dL) nếu dung nạp được (<100 mg/dL)
(Loại I) (Loại IIa) (Loại I) (Loại IIb)

BƯỚC 2 BƯỚC 2
Điều trị tăng cường dựa theo:
Nguy cơ BTM trong 10 năm (SCORE2)
Nguy cơ BTM lâu dài và lợi ích điều trị
Bệnh kèm theo, già yếu Để biết quản lý
Mong muốn của người bệnh yếu tố nguy cơ cụ thể
ở người bệnh ≥ 70 tuổi,
LDL-C (Loại IIa) xem phần 4
HATT <
130 mmHg nếu Nguy cơ caoNguy cơ rất cao
dung nạp được VÀ
<1,8 mmol/L <1,4 mmol/L
(Loại I) (<70 mg/dL) (<55 mg/dL)

BTM = bệnh tim mạch, HATT = huyết áp tâm thu


Hình 4. Nguy cơ tim mạch và điều trị nguy cơ tim mạch
ở người có biểu hiện bề ngoài khỏe mạnh
21
3.3. Phân tầng nguy cơ tim mạch và điều trị yếu tố nguy cơ ở
người bệnh mắc bệnh tim mạch do xơ vữa.
Những người bệnh đã bị BTMXV, ngừng hút thuốc, áp dụng lối sống
lành mạnh và điều trị các yếu tố nguy cơ được khuyến cáo ở tất cả
người bệnh (BƯỚC 1). Tiếp tục điều trị yếu tố nguy cơ một cách tích
cực bằng cách hướng tới các đích điều trị thấp hơn (BƯỚC 2) có lợi ở
hầu hết người bệnh và phải được cân nhắc, xem xét đến nguy cơ BTM
10 năm, các bệnh đi kèm, nguy cơ lâu dài và lợi ích điều trị, tình trạng
suy yếu và mong muốn của người bệnh khi đưa ra quyết định chung.

Người bệnh có bệnh tim mạch do xơ vữa

BƯỚC 1

Dừng hút thuốc


và thay đổi lối sống HATT 130-<140 mmHg
theo khuyến cáo nếu dung nạp được
(Loại I)

LDL-C
≥ giảm 50% và Liệu pháp chống huyết khối
<1,8 mmol/L (<70 mg/dL) (Loại I)
(Loại I)

BƯỚC 2
Điều trị tăng cường dựa theo:
Nguy cơ BTM tồn dư trong 10 năm
Nguy cơ BTM lâu dài và lợi ích điều trị
Bệnh kèm theo, thể trạng người bệnh
Mong muốn của người bệnh

Liệu pháp kháng


LDL-C tiểu cầu kép, DPI,
HATT <130 mmHg <1,4 mmol/L phương pháp can
nếu dung nạp được VÀ (<55 mg/dL) VÀ thiệp mới (Ví dụ:
(Loại I) (Loại I) Colcicin, EPA) (Loại
IIb)

BTM = bệnh tim mạch, HATT = huyết áp tâm thu


Hình 5. Nguy cơ tim mạch và điều trị yếu tố nguy cơ tim mạch
ở người bệnh có bệnh lý tim mạch do xơ vữa
22
3.4. Phân tầng nguy cơ tim mạch và điều trị yếu tố nguy cơ ở
người bệnh đái tháo đường
Những người ĐTĐ týp 2 tổn thương cơ quan đích nặng được coi
là có nguy cơ BTM rất cao, tương tự như những người BTMXV. Hầu
hết các người bệnh ĐTĐ còn lại được coi là có nguy cơ BTMXV cao.
Tuy nhiên, những người bệnh ĐTĐ týp 2 thời gian ngắn và được
kiểm soát tốt (ví dụ: <10 năm), không có bằng chứng về tổn thương
cơ quan đích, không có thêm các yếu tố nguy cơ BTMXV có thể
được coi là có nguy cơ mắc BTM trung bình.
Tiếp cận điều trị các yếu tố nguy cơ tim mạch ở người bệnh
ĐTĐ týp 2 theo các bước được áp dụng trong một quy trình tổng
thể: sau BƯỚC 1, tiếp tục các mục tiêu điều trị của BƯỚC 2 là
bắt buộc.
Phân tầng nguy cơ BTM ở những người có ĐTĐ týp 1 có thể dựa
trên phân loại nguy cơ tương tự như đối với ĐTĐ týp 2.

23
Người bệnh có ĐTĐ týp 2

BƯỚC 1
Khuyến cáo dừng hút thuốc và lối sống (Loại I) VÀ HbA1c: <53 mmol/mol (<7,0%) (Loại I)

Đa chẩn đoán BTMXV hoặc TOD nặng


Không Có

Nguy cơ

Trung bìnhb Caob

HATT < 140 đến HATT < 140 đến Liệu pháp chống
130 mmHg 130 mmHg huyết khối
Các mục tiêu dự nếu dung nạp nếu dung nạp (Loại I)
phòng bổ sung (Loại I) (Loại I)
thường không
được khuyến cáo LDL-C SGLT2-i hoặc GLP-1RA...c
LDL-C
(Loại III) giảm ≥ % và
<2,6 mmol/
<1,8 mmol/L … cho BTM: Loại I
(<100 mg/dL)
(<70 mg/dL)
(Loại I)
(Loại I) … cho TOD: Loại IIb

BƯỚC 2
Điều trị tăng cường dựa trên: Điều trị tăng cường dựa trên:
Nguy cơ BTM 10 năm Nguy cơ BTM còn lại trong 10 năm
Nguy cơ BTM lâu dài và lợi ích điều trị d Nguy cơ BTM lâu dài và lợi ích điều trị d
Bệnh kèm theo, già yếu Bệnh kèm theo, già yếu
Mong muốn của người bệnh Mong muốn của người bệnh

HATT LDL-C HATT LDL-C Liệu pháp kháng


<130 mmHg <1,8 mmol/L <130 mmHg <1,4 mmol/L kết tập tiểu cầu
nếu dung nạp (<70 mg/dL) nếu dung nạp (<55 mg/dL) kép, các can các biện pháp
(Loại I) (Loại I) (Loại I) (Loại I) thiệp mới (ví dụ mới sắp tới
colchicin,
SGLT2-i hoặc GLP-1RA SGLT2-i hoặc GLP-1RA eicosapentaenoic
nếu chưa sử dụng nếu chưa sử dụng c acid (EPA))
(Loại IIb) (Loại I) (IIb)

Hình 6. Nguy cơ tim mạch và điều trị các yếu tố


nguy cơ tim mạch ở người bệnh đái tháo đường týp 2
ĐTĐ = Đái tháo đường, HATT = Huyết áp tâm thu, BTM = Bệnh tim mạch, LDL-C =
Lipoprotein cholesterol tỷ trọng thấp, SGLT2i = Ức chế đồng vận chuyển muối đường.

24
a: Tổn thương cơ quan đích nặng được định nghĩa là có ít nhất
một trong các tiêu chuẩn sau: eGFR < 45 ml/min/1,73m2 bất kể có
hay không có Albumin niệu; eGFR 46 – 59 ml/min/1,73m2 và có
Albumin niệu vi thể (ACR 30-300 mg/g hoặc 330 mg/mmol); Protein
niệu (ACR > 300 mg/g hoặc 30 mg/mmol); sự có mặt của bệnh lý vi
mạch ở ít nhất 3 vị trí (ví dụ Albumin niệu vi thể cộng với bệnh lý võng
mạc cộng với bệnh lý thần kinh)
b: xem bảng các nhóm nguy cơ BTM
c: Các người bệnh có suy tim hoặc bệnh thận mạn được khuyến
cáo sử dụng thuốc ức chế SGLT2 và các người bệnh sau đột quỵ
được khuyến cáo sử dụng GLP-1 RA.
d: Lợi ích điều trị lâu dài được thể hiện bằng thời gian sống thêm
không có BTM nhờ can thiệp hoặc điều trị tích cực.

Khuyến cáo về phân tầng nguy cơ bệnh tim mạch

Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Khuyến cáo ước tính nguy cơ BTM tử vong và
không tử vong trong vòng 10 năm bằng thang
điểm SCORE 2 cho người có biểu hiện bề ngoài
I B
khỏe mạnh <70 tuổi không có BTMXV, ĐTĐ,
bệnh thận mạn, rối loạn Lipid máu di truyền, rối
loạn Lipid máu hiếm gặp hoặc THA.
Khuyến cáo ước tính nguy cơ BTM tử vong và
không tử vong trong vòng 10 năm bằng thang
điểm SCORE 2-OP cho người có biểu hiện bề
I B
ngoài khỏe mạnh ≥70 tuổi không có BTMXV,
ĐTĐ, CKD, rối loạn Lipid máu di truyền, rối loạn
Lipid máu hiếm gặp hoặc THA.

25
Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Nên cân nhắc đánh giá nguy cơ tim mạch lâu
dài, các yếu tố nguy cơ bổ sung, tình trạng suy
yếu, các thuốc đang điều trị và mong muốn của
IIa C
người bệnh cho người có biểu hiện bề ngoài
khỏe mạnh sau khi ước tính nguy cơ BTM tử
vong và không tử vong trong vòng 10 năm.
Người bệnh có BTMXV và/hoặc ĐTĐ và/hoặc
CKD từ trung bình đến nặng và/hoặc rối loạn
Lipid máu di truyền hay rối loạn Lipid máu hiếm I A
gặp hoặc THA được coi là có nguy cơ mắc BTM
cao hoặc rất cao.
Phương pháp tiếp cận điều trị tích cực theo từng
bước nhằm điều trị tích cực các yếu tố nguy
cơ được khuyến cáo cho những người có biểu
hiện bề ngoài khỏe mạnh có nguy cơ mắc BTM
cao hoặc rất cao, cũng như người bệnh đã mắc I B
BTMXV và/hoặc bệnh ĐTĐ, cân nhắc đến nguy
cơ BTM, lợi ích điều trị các yếu tố nguy cơ, yếu
tố nguy cơ bổ sung, các bệnh đi kèm và mong
muốn của người bệnh.
Điều trị các yếu tố nguy cơ BTMXV được khuyến
cáo ở người có biểu hiện bề ngoài khỏe mạnh
không bị ĐTĐ, CKD, rối loạn Lipid máu di truyền
hay rối loạn Lipid máu hiếm gặp hoặc rối loạn
I C
huyết áp và nhưng kèm nguy cơ BTM rất cao
(SCORE 2 ≥7,5% đối với tuổi dưới 50; SCORE
2 ≥10% đối với tuổi 50-69; SCORE 2-OP ≥15%
cho độ tuổi ≥70 tuổi).

26
Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Điều trị các yếu tố nguy cơ BTMXV nên được
cân nhắc ở những người có biểu hiện bề ngoài
khỏe mạnh không bị ĐTĐ, CKD, rối loạn Lipid
máu di truyền hay rối loạn Lipid máu hiếm
hoặc rối loạn HA nhưng kèm nguy cơ BTM cao
(SCORE 2 2,5 đến <7,5% cho tuổi dưới 50; IIa C
SCORE 2 5 đến <10% cho tuổi 50 - 69; SCORE
2-OP 7,5 đến <15% cho độ tuổi ≥70 tuổi). Cần
xem xét mức độ nguy cơ BTM, nguy cơ lâu dài,
lợi ích điều trị cũng như tính đến mong muốn
của người bệnh.

BTMXV = bệnh tim mạch do xơ vữa; BTM = bệnh tim mạch;


CKD = bệnh thận mạn, ĐTĐ = Đái tháo đường.

3.5. Trao đổi/thảo luận với người bệnh về nguy cơ bệnh tim mạch
Khuyến cáo về trao đổi nguy cơ bệnh tim mạch

Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Trao đổi về nguy cơ BTM và lợi ích điều trị
phù hợp với nhu cầu của người bệnh được I C
khuyến cáo.

BTM = bệnh tim mạch.

4. DỰ PHÒNG NGUY CƠ TIM MẠCH Ở MỨC ĐỘ CÁ THỂ


4.1. Mục tiêu can thiệp ở các đối tượng cụ thể

27
Bảng 4. Mục tiêu can thiệp ở các nhóm đối tượng cụ thể

Nhóm người Mục tiêu dự phòng Mục tiêu dự phòng


bệnh (BƯỚC 1) bổ sung/tích cực (BƯỚC 2)
Những có Với HA và mỡ máu: sử
biểu hiện bề dụng thuốc dựa trên đánh
ngoài khỏe giá nguy cơ BTM (bảng 5)
mạnh hoặc HATT >160 mmHg
<50 tuổi Dừng hút thuốc lá và tối HATT < 130mmHg nếu dung
ưu hóa lối sống nạpb
HATT < 140mmHg hoặc LDL-C <1,8 mmol/l (70 mg/dL)
xuống 130mmHg nếu và giảm ≥50% ở người bệnh
dung nạp đượcb nguy cơ cao
LDL-C <2,6 mmol/L (100 LDL-C <1,4 mmol/l (55 mg/dL)
mg/dL) và giảm ≥50% ở người bệnh
nguy cơ rất cao
50-69 tuổi Dừng hút thuốc lá và tối HATT < 130mmHg nếu dung
ưu hóa lối sống nạpb
HATT < 140mmHg hoặc LDL-C < 1,8 mmol/l (70 mg/dL)
xuống 130mmHg nếu và giảm ≥50% ở người bệnh
dung nạp đượcb nguy cơ cao
LDL-C <2,6 mmol/L (100 LDL-C < 1,4 mmol/l (55 mg/dL)
mg/dL) và giảm ≥50% ở người bệnh
nguy cơ rất cao
≥70 tuổi Dừng hút thuốc lá và tối Đối với việc quản lý các yếu tố
ưu hóa lối sống nguy cơ cụ thể ở người bệnh
HATT <140 mmHg hoặc ≥70 tuổi.
xuống 130 mmHg nếu
dung nạp đượcb
LDL-C <2,6 mmol/L (100
mg/dL)

28
Nhóm người Mục tiêu dự phòng Mục tiêu dự phòng
bệnh (BƯỚC 1) bổ sung/tích cực (BƯỚC 2)
Người bệnh Dừng hút thuốc lá và tối HATT < 130mmHg nếu dung
có bệnh thận ưu hóa lối sống nạpb
mạn HATT <140 mmHg hoặc LDL-C <1,8 mmol/l (70 mg/dL)
xuống 130 mmHg nếu và giảm ≥50% ở người bệnh
dung nạp đượcb nguy cơ cao
LDL-C <2,6 mmol/L (100 LDL-C <1,4 mmol/l (55 mg/dL)
mg/dL) và giảm ≥50% và giảm ≥50% ở người bệnh
Nếu không thì theo trường nguy cơ rất cao.
hợp có BTMXV và ĐTĐ
Người bệnh Dừng hút thuốc lá và tối HATT < 130mmHg nếu dung
có tăng ưu hóa lối sống nạpb
Cholesterol HATT <140 mmHg hoặc LDL-C <1,8 mmol/l (70 mg/dL)
máu gia đình xuống 130 mmHg nếu và giảm ≥50% ở người bệnh
dung nạp đượcb nguy cơ cao
LDL-C <2,6 mmol/L (100 LDL-C <1,4 mmol/l (55 mg/dL)
mg/dL) và giảm ≥50% và giảm ≥50% ở người bệnh
Nếu không thì theo trường nguy cơ rất cao
hợp có BTMXV và ĐTĐ
Người bệnh
đái tháo
đường týp 2
Kiểm soát tốt Dừng hút thuốc lá và tối
ĐTĐ trong thời ưu hóa lối sống
gian ngắn (<10
năm), không
có bằng chứng
tổn thương cơ
quan đích và
không có yếu
tố nguy cơ
BTMXV

29
Nhóm người Mục tiêu dự phòng Mục tiêu dự phòng
bệnh (BƯỚC 1) bổ sung/tích cực (BƯỚC 2)
Không có Dừng hút thuốc lá và tối HATT < 130mmHg nếu dung
BTMXV và/ ưu hóa lối sống nạpb
hoặc tổn HATT <140 mmHg hoặc LDL-C <1,8 mmol/l (70 mg/dL)
thương cơ xuống 130 mmHg nếu và giảm ≥50% Thuốc ức chế
quan đích dung nạp đượcb SGLT2 hoặc GLP1-RA
mức độ nặng LDL-C <2,6 mmol/L (100
mg/dL)
HbA1C <53 mmol/mol (7,0%)
Có BTMXV Dừng hút thuốc lá và tối HATT < 130mmHg nếu dung
và/hoặc tổn ưu hóa lối sống nạpb
thương cơ HATT <140 mmHg hoặc LDL-C <1,4 mmol/l (55 mg/dL)
quan đích xuống 130 mmHg nếu và giảm ≥50%
mức độ nặng dung nạp đượcb Thuốc ức chế SGLT2 hoặc
LDL-C <1,8 mmol/L (70 GLP1-RA nếu không có sẵn
mg/dL) Có thể cân nhắc sử dụng
HbA1C <64 mmol/mol các điều trị mới: kháng tiểu
(8,0%) cầu kép,Colchicin, Icosapent
Thuốc ức chế SGLT2 Ethyl
hoặc GLP1-RA
BTM: thuốc kháng tiểu cầu
Người bệnh Dừng hút thuốc lá và tối HATT < 130mmHg nếu dung
có BTMXV ưu hóa lối sống nạp b
HATT <140 mmHg hoặc LDL-C <1,4 mmol/l (55 mg/dL)
xuống 130 mmHg nếu và giảm ≥50%
dung nạp đượcb Có thể cân nhắc sử dụng các
Điều trị tích cực bằng các điều trị mới: kháng tiểu cầu
thuốc giảm Lipid máu kép,Colchicin, Icosapent Ethyl,
với mục tiêu giảm ≥50% .v.v.
LDL-C và LDL-C <1,8
mmol (70 mg/dL)
Thuốc kháng tiểu cầu

30
a
Phụ thuộc vào nguy cơ (còn lại) trong 10 năm và/hoặc lợi ích ước tính lâu
dài, bệnh đi kèm và mong muốn của người bệnh. Mức độ bằng chứng về
các mục tiêu tăng cường rất khác nhau. Đối với bệnh thận mạn và tăng Lipid
máu gia đình, các mục tiêu LDL-C được lấy theo Hướng dẫn ESC/EAS 2019
để điều trị rối loạn Lipid máu. b Mục tiêu HATTr tại phòng khám <80 mmHg.
4.2. Các biện pháp can thiệp nhằm vào lối sống
4.2.1. Thể dục và các hoạt động thể chất
Khuyến cáo về các hoạt động thể chất

Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Khuyến cáo tập thể dục ít nhất 150-300 phút/tuần
với cường độ trung bình hoặc 75-150 phút/tuần
với cường độ cao đối với người trưởng thành ở I A
mọi lứa tuổi để giảm tỷ lệ tử vong do mọi nguyên
nhân, tỷ lệ mắc và tử vong do tim mạch.
Khuyến cáo những người trưởng thành không
thể tập thể dục 150 phút/tuần với cường độ trung
I B
bình nên duy trì hoạt động thể lực phù hợp với
khả năng và điều kiện sức khỏe cho phép.
Khuyến cáo giảm thời gian ít vận động để tham
gia vào ít nhất một hoạt động nhẹ nhàng trong
I B
ngày để giảm tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân,
tỷ lệ mắc và tử vong do tim mạch.
Khuyến cáo thực hiện các bài tập tăng sức mạnh
và sức bền, ngoài các bài tập hiếu khí, trong 2
I B
ngày/tuần hoặc hơn để giảm tỷ lệ tử vong do mọi
nguyên nhân
Nên xem xét các can thiệp lối sống, như giáo
dục nhóm hoặc cá thể, các kĩ thuật giúp thay đổi
hành vi, tư vấn qua điện thoại và sử dụng các IIa B
thiết bị theo dõi hoạt động để tăng cường mức
độ hoạt động thể chất.

31
Bảng 5. Phân loại và ví dụ về cường độ hoạt động thể chất

32
Cường độ tuyệt đối Cường độ tương đối
Cường RPE (thang
METa Ví dụ %HRmax Test nói
độ điểm Borg)
Nhẹ 1,1- Đi bộ <4,7 km/h, làm việc nhà nhẹ 57-63 10-11
2,9 nhàng
Trung 3-5,9 Đi bộ với tốc độ vừa phải hoặc 64-76 12-13 Thở nhanh nhưng
bình nhanh (4,1-6,5 km/h), đạp xe chậm vẫn có thể nói
(15 km/h), vẽ/trang trí, hút bụi, làm hết câu
vườn (cắt cỏ), chơi gôn (kéo gậy
trong xe đẩy), quần vợt (đôi), khiêu
vũ, thể dục nhịp điệu dưới nước
Nặng ≥6 Đi bộ nhanh, chạy bộ hoặc chạy, 77-95 14-17 Thở rất nặng nề,
đạp xe >15 km/h, làm vườn mức không thể nói
độ nặng (đào hoặc cuối liên tục), chuyện một cách
bơi lội, quần vợt (đánh đơn) thoải mái

%HR max: phần trăm nhịp tim tối đa đo được hoặc ước tính (220 - tuổi); MET = tỷ lệ chuyển hóa; RPE
= đánh giá mức độ gắng sức cảm nhận được (thang điểm Borg); VO2: tiêu thụ Oxy
a
MET được ước tính bằng chi phí năng lượng của một hoạt động nhất định chia cho năng lượng
tiêu hao khi nghỉ: 1 MET = 3,5 mL oxy kg-1 phút -1 VO2
4.2.2. Dinh dưỡng và đồ uống có cồn

Các khuyến cáo về dinh dưỡng và đồ uống có cồn

Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Khuyến cáo chế độ ăn lành mạnh là nền
tảng cho việc dự phòng bệnh tim mạch ở I A
mọi đối tượng.
Khuyến cáo áp dụng chế độ ăn Địa Trung
Hải hoặc tương tự để giảm nguy cơ mắc I A
bệnh tim mạch.
Khuyến cáo thay thế chất béo bão hòa bằng
chất béo không bão hòa để giảm nguy cơ I A
mắc bệnh tim mạch.
Khuyến cáo giảm lượng muối trong khẩu
phần ăn để giảm huyết áp và nguy cơ mắc I A
bệnh tim mạch
Khuyến cáo chọn các loại thực phẩm có
nguồn gốc thực vật, giàu chất xơ bao gồm
ngũ cốc nguyên hạt, trái cây, rau, đậu và các I B
loại hạt.
Khuyến cáo hạn chế đồ uống có cồn tối đa ở
mức 100g/tuần. I B

Khuyến cáo ăn cá, nhất là cá béo, ít nhất 1


lần/tuần và hạn chế thịt (đã qua xử lý). I B

Khuyến cáo hạn chế sử dụng đường đơn,


đặc biệt là đồ uống nhiều đường, tối đa ở I B
mức 10% năng lượng đầu vào.

33
Bảng 6. Thành phần chế độ ăn lành mạnh
Tăng sử dụng thức ăn có nguồn gốc thực vật và hạn chế thức ăn
từ động vật
Sử dụng axit béo bão hòa ở mức <10% tổng năng lượng trong
ngày thông qua việc thay thế bằng axit không bão hòa đơn, axit béo
không bão hòa đa và carbohydrates từ ngũ cốc
Nên giảm thiểu tối đa axit béo không bão hòa dạng Trans, không sử
dụng các thực phẩm chế biến sẵn
< 5g muối/ngày
30-45 g chất xơ/ngày, tốt nhất là từ ngũ cốc nguyên hạt
≥200 g trái cây/ngày (≥2-3 suất)
≥200 g rau củ/ngày (≥2-3 suất)
Hạn chế tối đa thịt đỏ, 350-500 g/tuần, đặc biệt là thịt đã qua xử lý
Khuyến cáo ăn ca 1-2 lần/tuần, hất là cá béo
30 g hạt không muối/ngày
Nên hạn chế tối đa rượu 100g/tuần
Không khuyến khích đồ uống có đường như nước ngọt và nước quả

4.2.3. Trọng lượng cơ thể

Khuyến cáo về trọng lượng cơ thể

Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Các người bệnh thừa cân hoặc béo phì được
khuyến cáo giảm cân nhằm giảm HA, giảm rối
I A
loạn Lipid máu và giảm nguy cơ mắc ĐTĐ týp 2
để cải thiện nguy cơ tim mạch tổng thể.
Trong khi có nhiều chế độ ăn giúp giảm cân, duy
trì liên tục chế độ ăn lành mạnh được khuyến cáo I A
để giảm nguy cơ bệnh tim mạch.

34
Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Phẫu thuật dạ dày giảm cân cho người bệnh béo
phì nguy cơ cao nên được cân nhắc khi thay đổi IIa B
lối sống không có hiệu quả để duy trì giảm cân.

HA = Huyết áp, ĐTĐ = Đái tháo đường


4.3. Chăm sóc sức khỏe tâm thần và can thiệp tâm lý xã hội.
Khuyến cáo chăm sóc sức khỏe tâm thần
và can thiệp tâm lý xã hội

Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Cần tăng cường quan tâm và hỗ trợ người bệnh
rối loạn tâm thần để cải thiện việc tuân thủ thay I C
đổi lối sống và điều trị bằng thuốc
Ở người bệnh BTMXV có rối loạn tâm thần, chăm
sóc sức khỏe tâm thần dựa trên bằng chứng và I B
phối hợp đa chuyên khoa được khuyến cáo.
Người bệnh BTMXV với căng thẳng tâm lý nên
được cân nhắc trị liệu tâm lý để cải thiện kết cục IIa B
tim mạch và giảm triệu chứng.
Người bệnh bệnh động mạch vành và trầm cảm
trung bình đến nặng nên được cân nhắc điều trị IIa B
chống trầm cảm bằng thuốc nhóm SSRI.
Sử dụng thuốc nhóm SSRI, SNRI và thuốc chống
trầm cảm ba vòng cho người bệnh bị suy tim kèm III B
trầm cảm nặng không được khuyến cáo.
SNRI: serotonin-noradrenaline reuptake inhibitor, SSRI: selective
serotonin reuptake inhibitor, BTMXV = bệnh tim mạch do xơ vữa
35
4.4. Cai hút thuốc
Khuyến cáo các chiến lược can thiệp hút thuốc lá

Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Khuyến cáo bỏ thuốc lá vì hút thuốc được chứng
I A
minh là nguyên nhân gây BTMXV.
Ở những người hút thuốc, liệu pháp thay thế
Nicotine như varenicline và bupropion riêng lẻ IIa A
hoặc kết hợp nên được cân nhắc.
Bỏ hút thuốc được khuyến cáo bất kể gây tăng
cân, vì tăng cân không làm giảm lợi ích BTMXV I B
của việc bỏ hút thuốc.

BTMXV = Bệnh tim mạch xơ vữa

4.5. Lipid máu


Khuyến cáo về tăng cường điều trị từng bước

Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Tiếp cận tăng cường điều trị theo từng bước
được khuyến cáo cho những người có biểu
hiện bề ngoài khỏe mạnh có nguy cơ BTM cao
hoặc rất cao, người bệnh BTMXV đã được I C
chẩn đoán và/hoặc ĐTĐ, cân nhắc đến nguy
cơ BTM, lợi ích điều trị, các nguy cơ kèm theo,
bệnh đi kèm và mong muốn của người bệnh.

BTM= Bệnh tim mạch, BTMXV = Bệnh tim mạch xơ vữa,


ĐTĐ = Đái tháo đường
36
4.5.1. Các chiến lược để kiểm soát Cholesterol Lipoprotein tỷ
trọng thấp (LDL-C)
Hiện nay, Bộ Y tế Việt Nam khuyến cáo không nên dùng
rosuvastatin liều 40mg/ngày cho người Việt Nam.

Các khuyến cáo về các thuốc


để giảm LDL-C cho người bệnh <70 tuổi

Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Statin cường độ cao đến liều tối đa có thể dung
nạp để đạt LDL-C mục tiêu cho từng nhóm
I A
người bệnh nguy cơ tim mạch cụ thể được
khuyến cáo.
Mục tiêu LDL-C sau cùnga < 1,4 mmol/L (55 mg/
dL) và giảm LDL-C ≥ 50% so với mức LDL-C
ban đầu nên được cân nhắc ở người có biểu IIa C
hiện bề ngoài khỏe mạnh < 70 tuổi kèm nguy cơ
tim mạch rất cao.
Mục tiêu LDL-C sau cùnga < 1,8 mmol/L (70 mg/
dL) và giảm LDL-C ≥ 50% so với mức LDL-C ban
IIa C
đầu nên được cân nhắc ở người có biểu hiện
bề ngoài khỏe mạnh < 70 tuổi kèm nguy cơ cao.
Khuyến cáo điều trị giảm Lipid máu với mục tiêu
LDL-C sau cùnga < 1,4 mmol/L (55 mg/dL) và
I A
giảm LDL-C ≥ 50% so với mức LDL-C ban đầu
ở người bệnh có BTMXV.
Nếu các mục tiêu không đạt được với liều tối đa
có thể dung nạp của Statin, khuyến cáo kết hợp I B
với Ezetimibe.

37
Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Trong dự phòng tiên phát cho người bệnh
có nguy cơ tim mạch rất cao không kèm tăng
Lipid máu gia đình, nếu mục tiêu LDL-C không
IIb C
đạt được với liều tối đa dung nạp của Statin và
Ezetimibe thì có thể cân nhắc sử dụng liệu pháp
phối hợp với thuốc ức chế PCSK9.
Đối với người bệnh dự phòng thứ phát, khuyến
cáo sử dụng phối hợp thuốc ức chế PCSK9 nếu
I A
không đạt được LDL-C mục tiêu với liều tối đa
dung nạp của Statin và Ezetimibe.
Khuyến cáo sử dụng phối hợp thuốc ức chế
PCSK9 cho người bệnh tăng Lipid máu gia đình
có nguy cơ tim mạch rất cao (nghĩa là mắc kèm
I C
BTMXV hoặc kèm theo yếu tố nguy cơ chính
khác) mà không đạt được LDL-C mục tiêu với
liều tối đa dung nạp của Statin và Ezetimibe.
Nên cân nhắc sử dụng Ezetimibe nếu không
dung nạp được với một thuốc Statin ở bất kỳ liều IIa B
nào (thậm chí sau khi đã thử sử dụng lại statin).
Có thể cân nhắc sử dụng thuốc ức chế PCSK9
nếu không dung nạp được với một thuốc Statin
IIb C
ở bất kỳ liều nào (thậm chí sau khi đã thử sử
dụng lại statin).
Nếu mục tiêu LDL-C không đạt được, có thể
cân nhắc kết hợp Statin với một thuốc gắn với IIb C
Axit mật.
Không khuyến cáo sử dụng liệu pháp Statin cho
người bệnh nữ tiền mãn kinh dự định có thai III C
hoặc không sử dụng biện pháp tránh thai đẩy đủ.

38
BTMXV=bệnh tim mạch do xơ vữa; LDL-C = low-density lipoprotein
cholesterol; PCSK9 = proprotein convertase subtilisin/kexin týp 9.
a
Nên tiếp cận theo từng bước đối với các mục tiêu LDL-C

4.5.2. Các chiến lược để kiểm soát Triglyceride máu


Fibrate được sử dụng chủ yếu để giảm Triglyceride, việc sử dụng
thường xuyên các loại thuốc Fibrate trong dự phòng BTM không
được khuyến cáo.

Khuyến cáo điều trị thuốc ở người bệnh tăng Triglycerid máu

Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng

Statin được khuyến cáo là thuốc hàng đầu điều


trị để làm giảm nguy cơ BTM ở người bệnh có
I A
nguy cơ tim mạch cao kèm tăng Triglyceride
[Triglyceride > 2,3 mmol/L (200 mg/dL)].

Người bệnh sử dụng Statin đã đạt được LDL-C


mục tiêu nhưng Triglyceride > 2,3 mmol/L (200
IIb B
mg/dL), có thể cân nhắc Fenofibrate hoặc
Bezafibrate.

Người bệnh có nguy cơ (rất) cao với Triglyceride


> 1,5 mmol/L (135 mg/dL) mặc dù đã điều trị
Statin và thay đổi lối sống, có thể cân nhắc n-3 IIb B
PUFA (Icosapent Ethyl 2 x 2g/ ngày) kết hợp
cùng với Statin.

LDL-C = low-density lipoprotein cholesterol; PUFA = axit không


bão hòa đa

39
4.5.3. Điều trị rối loạn lipid máu ở một số đối tượng đặc biệt
Khuyến cáo điều trị rối loạn Lipid máu
ở người lớn tuổi (≥70 tuổi)

Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Điều trị Statin được khuyến cáo cho người cao
I A
tuổi mắc BTMXV tương tự như ở người trẻ.
Có thể cân nhắc khởi đầu điều trị với Statin để dự
phòng tiên phát cho người cao tuổi ≥ 70 tuổi có IIb B
nguy cơ tim mạch cao hoặc rất cao.
Khuyến cáo khởi đầu điều trị Statin với liều thấp
nếu người bệnh có suy thận và/hoặc có khả năng I C
tương tác thuốc.

Khuyến cáo điều trị rối loạn Lipid máu ở người bệnh ĐTĐ

Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Người bệnh ĐTĐ týp 2 có nguy cơ rất cao (ví dụ:
được chẩn đoán BTMXV và/hoặc có tổn thương
cơ quan đích mức độ nặng) được khuyến cáo sử
I A
dụng liệu pháp giảm Lipid máu cường độ cao để
giảm ít nhất ≥ 50% LDL-C và nồng độ LDL-C < 1,4
mmol/L (55 mg/dL).
Người bệnh ĐTĐ týp 2 > 40 tuổi có nguy cơ cao
được khuyến cáo điều trị giảm Lipid máu để giảm
I A
ít nhất ≥ 50% LDL-C và nồng độ LDL-C < 1,8
mmol/L (70 mg/dL).

40
Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Liệu pháp Statin có thể được cân nhắc cho người
bệnh ≤ 40 tuổi có ĐTĐ týp 1 hoặc 2 có bằng
chứng tổn thương cơ quan đích và/hoặc nồng độ IIb C
LDL-C > 2,6 mmol/L, miễn là không có kế hoạch
mang thai.
Nếu LDL-C mục tiêu không đạt được, nên cân
IIa B
nhắc Statin phối hợp với Ezetimibe.

BTMXV=bệnh tim mạch do xơ vữa


Khuyến cáo điều trị rối loạn Lipid máu
ở người bệnh bệnh thận mạn giai đoạn 3-5

Mức
Mức
khu-
Khuyến cáo bằng
yến
chứng
cáo
Sử dụng Statin hoặc kết hợp Statin/Ezetimibe
được khuyến cáo ở người bệnh suy thận mạn I A
chưa lọc máu, giai đoạn 3-5.
Người bệnh đã điều trị Statin, Ezetimibe, hoặc
kết hợp Statin/Ezetimibe tại thời điểm bắt đầu lọc
máu, nên cân nhắc tiếp tục sử dụng các thuốc IIa C
này, đặc biệt ở các người bệnh mắc BTMXV.

Không khuyến cáo sử dụng liệu pháp statin cho


các người bệnh mắc bệnh thận mạn có lọc máu III A
mà không có BTMXV.

BTMXV=bệnh tim mạch do xơ vữa

41
4.6. Tăng huyết áp
Chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp xin xem chi tiết tại khuyến cáo
của Hội Tim mạch học Việt Nam cập nhật năm 2022.
Bảng 7. Chẩn đoán tăng huyết áp
theo ngưỡng huyết áp đo tại phòng khám

HA tâm HA tâm
PHÂN LOẠI thu trương
(mmHg) (mmHg)

Bình thường < 130 và < 85


HA bình thường - cao
130 - 139 và/hoặc 85 - 89
(Tiền tăng huyết áp)
Tăng huyết áp độ 1 140 - 159 và/hoặc 90 - 99
Tăng huyết áp độ 2 ≥ 160 và/hoặc ≥ 100
Cơn tăng huyết áp ≥ 180 và/hoặc ≥ 120
Tăng huyết áp tâm thu đơn độc ≥ 140 và < 90

Bảng 8. Ngưỡng huyết áp phòng khám


cho điều trị tăng huyết áp theo nhóm tuổi

Ngưỡng HATT cần điều trị thuốc Ngưỡng


THA không có THA có bệnh HATTr cần
Nhóm tuổi
bệnh đồng mắc đồng mắc điều trị
(mmHg) (mmHg) (mmHg)*

18 - 69 ≥ 140 ≥ 130 ≥ 90**

70 - 79 ≥ 140 ≥ 140 ≥ 90
≥ 80 ≥ 160 ≥ 160 ≥ 90
HATTr (mmHg) ≥ 90 ≥ 90**

42
* THA không có bệnh đồng mắc; ** ≥ 85mmHg cho bệnh nhân 18-69
tuổi có THA nguy cơ cao, Đái tháo đường, Bệnh thận mạn, Bệnh
mạch vành, Đột quỵ/TIA. Bệnh đồng mắc: Bệnh mạch vành (BMV);
Đái tháo đường (ĐTĐ); Suy tim; Bệnh thận mạn (BTM); TIA: Thiếu
máu não thoáng qua.

Bảng 9. Mục tiêu huyết áp phòng khám


trong điều trị tăng huyết áp theo nhóm tuổi

Ranh giới đích HATT theo HAPK (mmHg)


Nhóm tuổi
(năm) THA không có bệnh THA có bệnh đồng
đồng mắc mắc

120 - < 140 mmHg 120 - < 130 mmHg


18 - 69
Có thể hạ thấp HATT hơn nữa nếu dung nạp

<140 mmHg, nếu dung nạp được hạ xuống 130mmHg


≥ 70
Có thể hạ thấp HATT hơn nữa nếu dung nạp

Đích HATTr
< 80 mmHg cho tất cả bệnh nhân*
(mmHg)

*THA + ĐTĐ týp 2 / BMV: Mục tiêu HATTr ở bệnh nhân > 65 tuổi
không điều trị tái tưới máu là 70 - 79mmHg Bệnh đồng mắc: Bệnh
mạch vành; Đái tháo đường; Suy tim; Bệnh thận mạn; TIA: Thiếu
máu não thoáng qua.

43
Tóm tắt các khuyến cáo về quản lý THA trên lâm sàng

Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng

Phân độ tăng huyết áp


Huyết áp được khuyến cáo chia thành các mức
độ: huyết áp bình thường, bình thường – cao,
I C
THA từ độ 1, độ 2 dựa trên con số huyết áp đo
tại phòng khám.
Chẩn đoán tăng huyết áp
Chẩn đoán tăng huyết áp được khuyến cáo
dựa vào:
Đo huyết áp nhiều lần tại phòng khám trong nhiều
hơn một lần khám hoặc I C
Đo huyết áp ngoài phòng khám bằng thiết bị đo
huyết áp lưu động 24 giờ hoặc đo huyết áp tại
nhà trong tình huống phù hợp.
Đánh giá tổn thương cơ quan đích
Khuyến cáo đánh giá tổn thương cơ quan đích
bằng định lượng Creatinin huyết thanh, mức lọc
cầu thận, điện giải đồ, tỷ lệ Albumin niệu/Creatinin
niệu, điện tâm đồ 12 chuyển đạo cho tất cả người
bệnh. Siêu âm tim được khuyến cáo cho những
I B
người bệnh có bất thường trên điện tâm đồ 12
chuyển đạo hoặc có dấu hiệu/triệu chứng của
rối loạn chức năng thất trái. Soi đáy mắt được
khuyến cáo thực hiện cho người bệnh THA độ 2
hoặc THA kèm theo ĐTĐ.
Khởi trị bằng thuốc đối với tăng huyết áp
Đối với THA độ 1, khuyến cáo bắt đầu điều trị
dựa theo nguy cơ bệnh tim mạch, ước tính lợi ích I C
lâu dài và sự xuất hiện tổn thương cơ quan đích.

44
Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Khuyến cáo điều trị bằng thuốc cho người bệnh
I A
THA độ 2.
Điều trị tăng huyết áp: Thay đổi lối sống
Thay đổi lối sống được khuyến cáo cho người có
I A
mức huyết áp bình thường - cao trở lên.
Điều trị tăng huyết áp: Điều trị bằng thuốc
Kết hợp 2 thuốc điều trị tăng huyết áp được
khuyến cáo cho hầu hết người bệnh khi khởi
trị, tốt nhất là sử dụng dạng viên uống kết hợp.
I B
Ngoại trừ trường hợp già yếu ≥ 80 tuổi, THA độ
I kèm nguy cơ tim mạch thấp (đặc biệt huyết áp
tâm thu < 150 mmHg).
Khuyến cáo ưu tiên kết hợp ƯCMC hoặc CTTA
với chẹn kênh Calci hoặc lợi tiểu. Các kết hợp
khác trong 5 nhóm chính có thể dùng (ƯCMC, I A
CTTA, Chẹn Beta, Chẹn kênh Calci, lợi tiểu
Thiazide/Thiazid-like).
Trong trường hợp huyết áp không thể kiểm soát
bằng 2 thuốc, khuyến cáo kết hợp thêm thuốc thứ
3, các dạng kết hợp thường là ƯCMC hoặc CTTA I A
+ Chẹn kênh Calci + lợi tiểu, tốt nhất là sử dụng
viên uống phối hợp.
Trong trường hợp huyết áp không thể kiểm soát
bằng 3 thuốc, khuyến cáo kết hợp thêm với
Spironolactone. Trường hợp không dung nạp với
I B
Spironolactone, có thể sử dụng các thuốc lợi tiểu
khác như Amiloride hoặc tăng liều lợi tiểu, thuốc
chẹn Beta, thuốc chẹn Alpha, hoặc Clonidine.
Kết hợp giữa ƯCMC và CTTA không được
III A
khuyến cáo

45
4.7. Đái tháo đường
Khuyến cáo điều trị người bệnh đái tháo đường

Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Sàng lọc
Khi tầm soát ĐTĐ ở những người có hoặc không
có BTMXV nên cân nhắc đánh giá HbAlc hoặc IIa A
đường huyết lúc đói.
Thay đổi lối sống
Thay đổi lối sống được khuyến cáo bao gồm ngừng
hút thuốc, ăn ít chất béo bão hòa, chế độ ăn nhiều I A
chất xơ, thể dục và rèn luyện tăng cường sức mạnh.
Giảm lượng ăn vào được khuyến cáo để giảm
trọng lượng cơ thể, ngăn ngừa hoặc làm chậm I B
sự tăng cân.
Biện pháp giảm cân bằng sử dụng chế độ ăn
giảm calo sau đó duy trì chế độ ăn và cân nặng
mức hợp lý nên được cân nhắc ở giai đoạn sớm IIa A
ở người mới mắc đái tháo đường để giảm tổn
thương của bệnh.
Mục tiêu đường huyết
Để giảm nguy cơ BTM và các biến chứng vi mạch
của bệnh ĐTĐ, HbAlc mục tiêu <7,0% (53 mmol/
I A
mol) được khuyến cáo cho phần lớn người lớn
mắc bệnh ĐTĐ týp 1 hoặc týp 2.
Nên cân nhắc các mục tiêu HbAlc ít nghiêm ngặt
hơn đối với những người bệnh bị ĐTĐ lâu năm và IIa B
người cao tuổi.
HbAlc mục tiêu <6,5% (48 mmol/ mol) nên được
xem xét khi mới chẩn đoán hoặc trong giai đoạn
IIa B
đầu của ĐTĐ týp 2 ở những người không già yếu
và không mắc BTMXV.

46
Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Điều trị tăng đường huyết và bệnh tim mạch do xơ vữa/ nguy
cơ tim mạch
Metformin được khuyến cáo là liệu pháp đầu tay
ở hầu hết người bệnh đái tháo đường không có
BTMXV, bệnh thận mạn hoặc suy tim trước đó I B
sau khi đánh giá chức năng thận.
Nên cân nhắc sử dụng Metformin trừ khi có chống
IIa B
chỉ định ở người bệnh ĐTĐ týp 2 kèm BTMXV.
Cần chú ý để tránh hạ đường huyết và tăng cân
IIa B
quá mức.
Ở người bệnh ĐTĐ týp 2 kèm BTMXV, thuốc ức
chế GLP-1 RA hoặc ức chế SGLT2 với những lợi
I A
ích đã được chứng minh được khuyến cáo sử
dụng để giảm tử vong tim mạch và tử vong chung.
Ở người bệnh ĐTĐ týp 2 kèm tổn thương cơ quan
đích, thuốc ức chế SGLT2 hoặc GLP-1RA với
những lợi ích đã được chứng minh có thể được IIb B
cân nhắc sử dụng để giảm tử vong tim mạch và tử
vong chung trong tương lai.
Ở người ĐTĐ týp 2 kèm bệnh thận mạn, việc sử
dụng thuốc ức chế SGLT2 được khuyến cáo để I A
cải thiện BTMXV và/hoặc biến cố tim- thận.
Ở người bệnh ĐTĐ týp 2 kèm suy tim có phân
suất tống máu giảm, thuốc ức chế SGLT2 với
những lợi ích đã được chứng minh được khuyến I A
cáo sử dụng để giảm nhập viện do suy tim và tử
vong do bệnh tim mạch.

47
Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Ở những người bệnh ĐTĐ týp 2 nhưng không
có BTMXV, suy tim hoặc bệnh thận mạn, việc
sử dụng thuốc ức chế SGLT2 hoặc GLP-1RA
nên được xem xét dựa trên các rủi ro ước tính IIa B
trong tương lai (ví dụ: với điểm rủi ro ADVANCE
hoặc mô hình DIAL) đối với BTM hoặc bệnh lý
tim – thận.

BTMXV = Bệnh tim mạch do xơ vữa, ĐTĐ = Đái tháo đường, BTM =
Bệnh tim mạch

4.8. Liệu pháp chống huyết khối


Khuyến cáo cho liệu pháp chống huyết khối

Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Sử dụng Aspirin 75-100 mg hàng ngày được
khuyến cáo để dự phòng thứ phát bệnh lý tim I A
mạch.
Sử dụng Clopidogrel 75mg hàng ngày
được khuyến cáo như một lựa chọn thay
I B
thế cho Aspirin để dự phòng thứ phát bệnh
lý tim mạch.
Sử dụng Clopidogrel 75mg hàng ngày có thể
được cân nhắc sử dụng hơn dùng Aspirin ở IIb A
người bệnh được chẩn đoán BTMXV.

48
Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Kết hợp sử dụng thuốc ức chế bơm Proton
được khuyến cáo ở người bệnh sử dụng thuốc
I A
kháng ngưng tập tiểu cầu có nguy cơ xuất
huyết tiêu hóa cao.
Ở người bệnh ĐTĐ có nguy cơ mắc bệnh lý
tim mạch cao hoặc rất cao, liều thấp Aspirin có
IIb A
thể được cân nhắc để dự phòng tiên phát nếu
không có chống chỉ định rõ ràng.
Sử dụng thuốc kháng ngưng tập tiểu cầu
không được khuyến cáo ở người bệnh có nguy
III A
cơ bệnh lý tim mạch thấp/vừa do làm tăng
nguy cơ chảy máu lớn

BTMXV = Bệnh tim mạch do xơ vữa

4.9. Liệu pháp chống viêm

Khuyến cáo về liệu pháp chống viêm

Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Sử dụng Colchicine liều thấp (0,5mg đường
uống) có thể cân nhắc trong dự phòng thứ
phát bệnh lý tim mạch, đặc biệt khi các yếu tố
IIb A
nguy cơ khác không được kiểm soát triệt để
hoặc nếu các biến cố tim mạch tái phát dù đã
điều trị tối ưu.

49
4.10. Phục hồi chức năng tim mạch và chương trình dự phòng
tim mạch
Khuyến cáo về phục hồi chức năng tim mạch

Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Tham gia tư vấn y tế, thực hiện các chương trình
phục hồi chức năng tim mạch, dự phòng toàn
diện, đa ngành ở người bệnh sau mắc BTMXV
kèm hoặc không kèm tái thông mạch máu, người I A
bệnh suy tim (đa số là suy tim phân suất tống
máu giảm) được khuyến cáo để cải thiện tiên
lượng người bệnh.
Nên cân nhắc sử dụng các biện pháp để tăng
cường khả năng phục hồi chức năng tim mạch
và dự phòng tim mạch (ví dụ: tin nhắn nhắc nhở
qua mạng internet hoặc tin nhắn tự động hoặc
IIa B
các chương trình chăm sóc sức khoẻ có sự tham
gia của điều dưỡng hoặc chuyên gia y tế. Các
chương trình này nên được tiến hành sớm sau khi
người bệnh xuất viện).
Có thể cân nhắc thực hiện các biện pháp can
thiệp phục hồi chức năng tim mạch tại nhà, chăm
sóc sức khỏe qua điện thoại hoặc thiết bị từ xa để IIb B
tăng cường sự tham gia của người bệnh và tuân
thủ lâu dài các hành vi lành mạnh.

BTMXV = Bệnh tim mạch do xơ vữa

5. DỰ PHÒNG TIM MẠCH Ở MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP


5.1. Bệnh động mạch vành

50
Khuyến cáo cho người bệnh mắc bệnh lý động mạch vành

Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng

Aspirin 75-100mg hằng ngày được khuyến cáo ở


những người bệnh tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc I A
tái tưới máu động mạch vành.

Aspirin 75 - 100 mg hằng ngày có thể được cân


nhắc pử những người bệnh không có tiền sử
nhồi máu cơ tim hoặc tái tưới máu động mạch IIb C
vành, nhưng có bằng chứng rõ ràng của bệnh
mạch vành trên hình ảnh.
Ở người bệnh hội chứng vành cấp, liệu pháp
kháng tiểu cầu kép với thuốc ức chế P2Y12 kết
hợp Aspirin được khuyến cáo trong vòng 12 I A
tháng, trừ khi có chống chỉ định như nguy cơ
chảy máu rất cao.
Ở người bệnh hội chứng động mạch vành mạn
tính, Clopidogrel 75mg kết hợp với Aspirin hằng
ngày được khuyến cáo trong vòng 6 tháng đầu
sau đặt stent động mạch vành bất kể loại stent, I A
trừ trường hợp người bệnh có nguy cơ hoặc tái
phát chảy máu đe doạ tính mạng, thời gian sử
dụng ngắn hơn (1-3 tháng).
Sử dụng thêm 1 loại thuốc chống huyết khối
(thuốc ức chế P2Y12 hoặc Rivaroxaban liều
thấp) cùng với Aspirin để dự phòng thứ phát lâu
IIa A
dài nên được cân nhắc ở người bệnh có nguy cơ
cao mắc biến cố thiếu máu cục bộ và không có
nguy cơ chảy máu cao.

51
Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Sử dụng thêm 1 loại thuốc chống huyết khối cùng
với Aspirin để dự phòng thứ phát lâu dài có thể
được cân nhắc ở người bệnh có nguy cơ trung IIb A
bình mắc biến cố thiếu máu cục bộ và không có
nguy cơ chảy máu cao.
Ức chế men chuyển (hoặc ức chế thụ thể) được
khuyến cáo ở người bệnh có bệnh lý đặc biệt I A
kèm theo (VD suy tim, THA hoặc ĐTĐ).
Chẹn beta giao cảm được khuyến cáo ở người
bệnh suy tim có rối loạn chức năng thất trái hoặc I A
suy tim tâm thu.
Ở người bệnh được chẩn đoán BTMXV, giảm
Lipid đường uống với đích LDL-C < 1,4 mmol/L
I A
(55 mg/dL) và giảm ≥ 50% LDL-C so với mức
trước điều trị được khuyến cáo.

BTMXV = Bệnh tim mạch do xơ vữa, THA = Tăng huyết áp, ĐTĐ: Đái
tháo đường

5.2. Suy tim


Khuyến cáo về các can thiệp dùng thuốc và không dùng thuốc
cho người bệnh suy tim có triệu chứng (NYHA II-IV) có phân
suất tống máu giảm (phân suất tống máu thất trái < 40%) với
những lợi ích đã được chứng minh trên kết quả lâm sàng, bao
gồm cả tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do tim mạch

52
Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng

Khuyến cáo người bệnh suy tim tham gia chương


trình phục hồi chức năng tim mạch toàn diện để I A
giảm nguy cơ tử vong và nhập viện do suy tim.
Phục hồi chức năng tim mạch dựa trên tập luyện
(EBCR) được khuyến cáo ở người bệnh HFrEF
I A
ổn định, có triệu chứng để giảm nguy cơ nhập
viện do suy tim.
Sàng lọc bệnh lý tim mạch và không phải tim
mạch đồng mắc ở người bệnh suy tim được
khuyến cáo, nếu có nên điều trị ngay với các can I A
thiệp an toàn và hiệu quả, không chỉ để cải thiện
triệu chứng mà còn giúp cải thiện tiên lượng.
Thuốc ƯCMC được khuyến cáo, kết hợp cùng
chẹn beta giao cảm và MRA, ở người bệnh
I A
HFrEF có triệu chứng, để giảm nguy cơ tử vong
và nhập viện do suy tim.
Thuốc chẹn beta giao cảm được khuyến cáo,
kết hợp cùng ƯCMC (hoặc ARNI) và MRA, ở
I A
người bệnh HFrEF ổn định, có triệu chứng, để
giảm nguy cơ tử vong và nhập viện do suy tim.
Thuốc MRA được khuyến cáo với người bệnh
HFrEF đang được điều trị ƯCMC (hoặc ARNI)
I A
và chẹn beta giao cảm, để giảm nguy cơ tử vong
và nhập viện do suy tim.

53
Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng

Sacubitril/Valsartan được khuyến cáo là lựa


chọn thay thế ƯCMC ở người bệnh HFrEF, để I B
giảm nguy tử vong và nhập viện do suy tim.
Thuốc Chẹn thụ thể Angiotensin được khuyến
cáo để giảm nguy cơ nhập viện do suy tim hoặc
tử vong tim mạch ở người bệnh HFrEF có triệu
I A
chứng, không dung nạp với ƯCMC và/hoặc
ARNI (người bệnh cũng nên điều trị chẹn beta
giao cảm và MRA).
Dapagliflozin hoặc Empagliflozin được khuyến
cáo, bên cạnh điều trị tối ưu với ƯCMC (hoặc
ARNI), chẹn beta giao cảm và MRA, ở người I A
bệnh HFrEF, để giảm nguy cơ tử vong và nhập
viện do suy tim.
Vericiguat có thể được cân nhắc ở người bệnh
HFrEF có triệu chứng, với tình trạng suy tim
tiến triển mặc dù đã điều trị tối ưu thuốc UCMC
IIb B
(hoặc ARNI), chẹn beta giao cảm và MRA, để
giảm nguy cơ nhập viện do suy tim hoặc tử vong
tim mạch.
Thuốc lợi tiểu được khuyến cáo ở người bệnh
HFrEF với dấu hiệu và/hoặc triệu chứng sung I C
huyết để giảm nguy cơ nhập viện do suy tim.

54
Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng

Ivabradine nên được cân nhắc ở người bệnh


LVEF ≤ 35%, có triệu chứng, nhịp xoang và tần
số tim lúc nghỉ ≥ 70 chu kỳ/phút mặc dù đã điều
trị chẹn beta giao cảm với liều theo bằng chứng IIa B
(hoặc liều tối đa có thể dung nạp được), ƯCMC
(hoặc ARNI), MRA, để giảm nguy cơ nhập viện
do suy tim hoặc tử vong tim mạch.

Ivabradine nên được cân nhắc ở người bệnh


LVEF ≤ 35%, có triệu chứng, nhịp xoang và tần
số tim lúc nghỉ ≥ 70 chu kỳ/phút, không dung nạp
hoặc có chống chỉ định với chẹn beta giao cảm, IIa C
để giảm nguy cơ nhập viện do suy tim hoặc tử
vong tim mạch. Người bệnh cũng nên điều trị
ƯCMC (hoặc ARNI), MRA.

Hydralazine và Isosorbide dinitrate có thể được


cân nhắc ở người bệnh HFrEF có triệu chứng,
không dung nạp được thuốc ƯCMC, Chẹn thụ IIb B
thể Angiotensin, hoặc ARNI (hoặc nếu có chống
chỉ định) để giảm nguy cơ tử vong.

Digoxin có thể được cân nhắc ở người bệnh


HFrEF có triệu chứng, nhịp xoang mặc dù đã
điều trị tối ưu thuốc ƯCMC (hoặc ARNI), chẹn IIb B
beta giao cảm và MRA để giảm tỷ lệ nhập viện
(do mọi nguyên nhân và suy tim).

55
5.3. Bệnh lý mạch máu não
Khuyến cáo về bệnh lý mạch máu não

Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Ở người bệnh có biến cố mạch máu não,
khuyến cáo thay đổi lối sống kết hợp với điều trị I A
thuốc thích hợp.

Ở những người bệnh đột quỵ thiếu máu não


hoặc TIA, khuyến cáo dự phòng bằng thuốc
chống huyết khối, lựa chọn thuốc chống huyết
khối dựa trên cơ chế xảy ra biến cố. Sử dụng
thuốc kháng ngưng tập tiểu cầu được khuyến
I A
cáo với người bệnh bị nhồi máu não hoặc TIA
không do huyết khối buồng tim, và sử dụng
thuốc chống đông được khuyến cáo với với
người bệnh bị nhồi máu não hoặc TIA do huyết
khối buồng tim.
Ở những người bệnh đột quỵ thiếu máu não
hoặc TIA không do huyết khối buồng tim, khu-
yến cáo dự phòng bằng Aspirin đơn thuần, hoặc I A
Dipyridamole kết hợp Aspirin, hoặc Clopidogrel
đơn trị liệu.
Ở những người bệnh đột quỵ thiếu máu não
diện nhỏ hoặc TIA, liệu pháp kháng kết tập tiểu
cầu kép với Aspirin kết hợp Clopidogrel hoặc IIa A
Aspirin kết hợp Ticagrelor nên được cân nhắc
trong 3 tuần sau biến cố cấp tính.
Ở những người bệnh đột quỵ não hoặc TIA,
khuyến cáo hạ huyết áp khi huyết áp 140/90 I A
mmHg hoặc cao hơn.

56
5.4. Bệnh động mạch chi dưới
Khuyến cáo về bệnh động mạch chi dưới:
liệu pháp điều trị tối ưu

Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Khuyến cáo bỏ hút thuốc lá ở tất cả các người
I B
bệnh mắc bệnh động mạch chi dưới.
Khuyến cáo thực hiện chế độ ăn uống lành mạnh
và hoạt động thể chất ở tất cả các người bệnh I C
mắc bệnh động mạch chi dưới.
Với người bệnh có triệu chứng đau cách hồi:
I A
Luyện tập thể dục có giám sát được khuyến cáo
Luyện tập thể dục không có giám sát được
khuyến cáo khi luyện tập thể dục có giám sát I C
không khả thi hoặc không sẵn có
Kháng kết tập tiểu cầu được khuyến cáo ở người
I C
bệnh bệnh động mạch chi dưới có triệu chứng.
Người bệnh mắc bệnh động mạch chi dưới và THA,
I A
khuyến cáo kiểm soát huyết áp < 140/90 mmHg.
Người bệnh mắc bệnh động mạch chi dưới và
I A
ĐTĐ, khuyến cáo kiểm soát đường huyết chặt chẽ.
Thuốc ức chế men chuyển hoặc ức chế thụ thể
nên được cân nhắc là liệu pháp đầu tay với người IIa B
bệnh mắc bệnh động mạch chi dưới và THA.
Người bệnh ĐTĐ và bệnh động mạch chi dưới
mạn tính có triệu chứng mà không có nguy
cơ chảy máu cao, có thể cân nhắc kết hợp IIb B
Rivaroxaban liều thấp (2,5mg x 2 lần/ngày) và
Aspirin (100mg x 1 lần/ngày).

57
5.5. Bệnh thận mạn tính

Khuyến cáo về điều trị người bệnh bệnh thận mạn tính

Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Khuyến cáo điều trị bằng thuốc ức chế men
chuyển hoặc ức chế thụ thể ở người bệnh ĐTĐ,
THA và albumin niệu. Các thuốc này nên được I B
tăng liều đến ngưỡng tối đa có thể dung nạp
được.
Thuốc ức chế SGLT2 đã được chứng minh cải
thiện tiên lượng, nên được cân nhắc để dự phòng
IIa B
tiến triển xấu đi của thận và tử vong ở người bệnh
bệnh thận mạn tính.
Không khuyến cáo phối hợp điều trị thuốc ức chế
III C
men chuyển và thuốc ức chế thụ thể

5.6. Rung nhĩ


Khuyến cáo về thay đổi lối sống và quản lý các yếu tố nguy cơ
và bệnh lý đồng mắc ở người bệnh rung nhĩ

Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Phát hiện, quản lý các yếu tố nguy cơ và bệnh
lý đồng mắc được khuyến cáo như là một phần I B
quan trọng của điều trị rung nhĩ.
Khuyến cáo thay đổi lối sống không lành mạnh và
điều trị có mục tiêu những bệnh lý đồng mắc để I B
giảm gánh nặng rung nhĩ và mức độ triệu chứng.

58
Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Khuyến cáo kiểm soát huyết áp tốt ở người bệnh
rung nhĩ có THA để giảm nguy cơ tái phát rung I B
nhĩ, nguy cơ đột quỵ và chảy máu.
Với người bệnh béo phì kèm theo rung nhĩ, giảm
cân kết hợp với quản lý các yếu tố nguy cơ khác
IIa B
nên được cân nhắc để giảm tỷ lệ rung nhĩ; giảm
tiến triển, tái phát và triệu chứng rung nhĩ.
Tư vấn và quản lý tránh lạm dụng rượu nên
được xem xét để dự phòng rung nhĩ và ở người
IIa B
bệnh rung nhĩ cân nhắc liệu pháp chống đông
đường uống.
Hoạt động thể chất nên được cân nhắc để dự
phòng biến cố hoặc tái phát rung nhĩ, trừ khi sức IIa C
khỏe không thể tập thể dục quá gắng sức.

Quản lý tối ưu hội chứng ngừng thở khi ngủ có


thể được cân nhắc để giảm biến cố rung nhĩ; IIb C
giảm tiến triển, tái phát và triệu chứng rung nhĩ.

6. CÁC CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỘNG ĐỒNG


6.1. Các biện pháp can thiệp tại cộng đồng
Khuyến cáo chung về chính sách can thiệp ở cấp độ quần thể
Các chính sách và phương pháp can thiệp ở cấp độ quần thể đối với
hoạt động thể lực, chế độ ăn uống, hút thuốc và uống rượu trong các
yêu cầu, quy định về truyền thông và giáo dục, thông tin và quảng cáo,
ưu đãi về kinh tế thiết lập tại trường học, nơi làm việc và cộng đồng
tuân theo các mức khuyến cáo khác nhau.

59
6.1.1. Hoạt động thể lực

Chính sách về hoạt động thể lực

Mức Mức
Cấp độ Hoạt động khuyến chứng
cáo cứ
Vai trò
Khuyến cáo lập kế hoạch xây dựng đô thị/
của
cảnh quan bao gồm tăng làn đường dành cho I C
chính
người đi bộ và người đi xe đạp.
quyền
Các chiến dịch truyền thông và giáo dục tập
trung thông qua các phương tiện (ứng dụng,
Truyền IIb
áp phích, tờ rơi, biển quảng cáo) có thể cân
thông
nhắc sử dụng.
và giáo
Các chương trình giáo dục ngắn hạn hướng
dục
tới cộng đồng, thúc đẩy lối sống lành mạnh IIa C
như đi bộ nên được xem xét thực hiện.
Nên cân nhắc sử dụng các lời nhắc/hướng
Thông IIa B
Phương pháp

dẫn để khuyến khích sử dụng cầu thang bộ.


tin và
quảng Thực hiện các bài tập tăng cường sức khỏe theo
y lệnh bác sĩ, tương tự như kê đơn thuốc, nên IIa C
cáo
được cân nhắc.
Tăng thuế nhiên liệu nên được cân nhắc để
IIa C
tăng các hoạt động vận chuyển cá nhân.
Ưu đãi giảm thuế cho các cá nhân mua dụng
cụ tập thể dục, hoặc thành viên của các câu IIb C
Ưu đãi lạc bộ sức khỏe có thể được cân nhắc.
về kinh Có thể cân nhắc khuyến khích tài chính ở
tế những cá nhân tăng hoạt động thể chất/thể dục IIb C
hoặc giảm cân.
Có thể cân nhắc giảm thuế cho người lao
động, hỗ trợ các chương trình chăm sóc sức IIb C
khỏe dinh dưỡng, phòng ngừa thuốc lá.

60
Mức Mức
Cấp độ Hoạt động khuyến chứng
cáo cứ
Khuyến cáo tăng tính sẵn có và không gian
ở sân chơi trường học cho các hoạt động thể I C
dục và thể thao.
Các giờ giải lao thường xuyên trong lớp học
IIa B
nên được cân nhắc.
Trường
Nên xem xét tăng cường đi bộ đến trường,
học
bao gồm tăng cường các tuyến xe buýt có IIa C
tuyến đường đi bộ được giám sát.
Có thể cân nhắc tăng số lượng và thời lượng
các lớp học thể dục, với các bài thể dục được IIb B
sửa đổi để triển khai một cách phù hợp
Các chương trình chăm sóc sức khỏe toàn
diện của công ty với chương trình dinh
IIa B
dưỡng và tập thể dục dưới sự giám sát y tế
Thiết lập

nên được cân nhắc.


Nơi Các chương trình chăm sóc sức khỏe doanh
làm nghiệp khuyến khích tập thể dục trong thời
việc gian làm việc, bao gồm tăng cường đi cầu IIa C
thang bộ, kết hợp sử dụng thang máy bỏ qua
một số tầng, có thể được cân nhắc.
Nên cân nhắc việc quảng bá các trung tâm thể
IIa C
dục/phòng tập thể dục tại nơi làm việc.
Các nhà cung cấp chăm sóc dịch vụ sức khỏe
nên cân nhắc việc khảo sát và đánh giá tập thể IIa C
dục trong mọi cơ sở y tế nhằm thúc đẩy nó.
Cộng Nên cân nhắc cải thiện khả năng tiếp cận
IIa C
đồng không gian, cơ sở vật chất và nơi tập thể dục.
Cải thiện thẩm mỹ khu phố, cộng đồng để tăng
cường hoạt động ở người trưởng thành nên IIa C
được cân nhắc.

61
6.1.2. Chế độ ăn
Chính sách can thiệp cộng đồng về chế độ ăn uống

Mức Mức
Cấp độ Hoạt động khuyến chứng
cáo cứ
Ban hành các chính sách pháp luật
về thành phần của thực phẩm và đồ
uống nhằm giảm năng lượng riêng,
I B
muối, chất béo bão hòa, hàm lượng
đường (bổ sung) để giới hạn kích cỡ
khẩu phần ăn, được khuyến cáo.
Thực hiện quy định về ngưỡng tối đa
của chất béo chuyển hóa sản xuất
I A
công nghiệp hoặc loại bỏ chúng,
được khuyến cáo.
Tạo điều kiện thuận lợi để tích hợp
Vai trò và lồng ghép chính sách với các hoạt
của động của chính quyền (địa phương),
các tổ chức phi chính phủ, ngành
Phương pháp

chính
quyền công nghiệp thực phẩm, bán lẻ, dịch I C
vụ ăn uống, trường học, nơi làm việc
và các bên liên quan khác nhằm thúc
đẩy chế độ ăn uống lành mạnh, ngăn
ngừa thừa cân, được khuyến cáo.
Ban hành chính sách pháp luật hạn
chế tiếp thị nhằm vào trẻ em những
thực phẩm nhiều chất béo, đường
và/hoặc muối, đồ ăn vặt, đồ uống có
I C
cồn và đồ uống không cồn chứa nhiều
đường (ví dụ: trên truyền hình, internet,
phương tiện truyền thông xã hội, trên
bao bì thực phẩm), được khuyến cáo.
Truyền Cải tiến thực phẩm, đi kèm với
truyền thông và giáo dục, nên được
thông
cân nhắc để tạo ra nhận thức của IIa C
và giáo người tiêu dùng về chất lượng dinh
dục dưỡng của thực phẩm.

62
Mức Mức
Cấp độ Hoạt động khuyến chứng
cáo cứ
Ghi nhãn dinh dưỡng bắt buộc đối
với thực phẩm đóng gói theo quy I C
định được khuyến cáo.
Xây dựng độc lập và chặt chẽ các
Thông
tiêu chí về dinh dưỡng nên được cân
tin và IIa C
nhắc nhằm hỗ trợ yêu cầu về sức
quảng
khỏe và biểu tượng trước bao bì.
cáo
Phương pháp

Ghi nhãn dinh dưỡng bắt buộc đối


với thực phẩm không đóng gói, bao
IIa C
gồm cả trong nhà hàng, bệnh viện
và nơi làm việc nên được xem xét.
Các chiến lược định giá và trợ giá
được khuyến cáo để thúc đẩy lựa
I B
Ưu đãi chọn thực phẩm, đồ uống lành
về kinh mạnh hơn.
tế Đánh thuế đối với thực phẩm, đồ uống
nhiều đường và chất béo bão hòa, đồ I B
uống có cồn được khuyến cáo.
Ở tất cả các trường học, trường
mầm non và trung tâm chăm sóc trẻ
ban ngày, một chính sách toàn diện, I B
Trường chặt chẽ được khuyến cáo để thúc
học đẩy chế độ ăn uống lành mạnh.
Thiết lập

Trang bị nước uống, thực phẩm lành


mạnh trong trường học và các máy I B
bán hàng tự động được khuyến cáo.
Ở tất cả các công ty, một chính sách
Nơi sức khỏe và giáo dục dinh dưỡng
làm nhất quán, toàn diện được khuyến I B
việc cáo nhằm tăng cường nhận thức
cho người lao động.

63
Mức Mức
Cấp độ Hoạt động khuyến chứng
cáo cứ
Tăng cường cung cấp nước uống và
Nơi cải thiện chất lượng dinh dưỡng thực
làm phẩm được phục vụ và/hoặc bán tại IIa C
Thiết lập

việc nơi làm việc, trong các máy bán hàng


tự động nên được xem xét.
Quy định về vị trí, mật độ các cửa
Cộng hàng kinh doanh thức ăn nhanh,
IIa C
đồng rượu bia và cơ sở dịch vụ ăn uống
khác nên được cân nhắc.

6.1.3. Hút thuốc lá


Chính sách can thiệp cộng đồng
về hút thuốc lá và các sản phẩm thuốc lá

Mức Mức
Cấp độ Hành động khuyến chứng
cáo cứ
Cấm hút thuốc lá nơi công cộng
được khuyến cáo để ngăn chặn tình
I A
trạng hút thuốc và và thúc đẩy cai
nghiện thuốc lá.
Cấm hút thuốc lá nơi công cộng,
Phương pháp

Vai trò nơi làm việc, nhà hàng và quán bar I A


của được khuyến cáo để bảo vệ mọi
chính người khỏi hút thuốc lá thụ động.
quyền Cấm bán sản phẩm thuốc lá cho
I A
thanh thiếu niên được khuyến cáo.
Cấm các máy bán thuốc lá tự động
I A
được khuyến cáo.
Hạn chế quảng cáo, tiếp thị và bán
I A
thuốc lá không khói được khuyến cáo.

64
Mức Mức
Cấp độ Hành động khuyến chứng
cáo cứ
Cấm hoàn toàn quảng cáo khuyến
mại các sản phẩm thuốc lá được I B
khuyến cáo.
Giảm mật độ các cửa hàng bán lẻ
Vai trò thuốc lá trong khu dân cư, gần trường I B
của học, bệnh viện được khuyến cáo.
chính Hài hòa giữa việc bán hàng qua biên
quyền giới và bán hàng miễn thuế đối với
I B
tất cả các sản phẩm thuốc lá được
khuyến cáo.
Hạn chế về quảng cáo, tiếp thị và bán
IIa A
thuốc lá điện tử nên được cân nhắc.
Điện thoại và các đường dây trực
Phương pháp

tuyến cung cấp dịch vụ hỗ trợ và tư I A


vấn cai nghiện được khuyến cáo.
Giáo dục và truyền thông là một
phần của chiến dịch đa phương
Giáo
nhằm giảm hút thuốc, tăng tỷ lệ bỏ I A
dục và
thuốc lá, giảm tỷ lệ hút thuốc lá thụ
truyền
động được khuyến cáo.
thông
Các chiến dịch truyền thông và giáo
dục tập trung đơn thuần vào việc
giảm hút thuốc, tăng tỷ lệ bỏ thuốc IIa B
lá, giảm tỷ lệ hút thuốc lá thụ động
nên được xem xét.
Các cảnh báo bằng hình ảnh và chữ
Thông
viết trên bao bì thuốc lá được khuyến I B
tin và
cáo sử dụng.
quảng
Bao bì thuốc lá tiêu chuẩn hóa được
cáo I B
khuyến cáo.

65
Mức Mức
Cấp độ Hành động khuyến chứng
cáo cứ
Phương pháp

Mức thuế khác nhau với những sản


Ưu đãi
phẩm chứa hàm lượng nicotin khác
về kinh I B
nhau được khuyến cáo dựa trên
tế
mức độ nguy cơ.

Cấm hút thuốc trong trường học,


trường mầm non và trong các cơ sở
I A
giữ trẻ để tránh hút thuốc lá thụ động
Trường được khuyến cáo.
học Giáo dục và khuyến khích lối sống
lành mạnh, bao gồm cuộc sống
IIa B
không thuốc lá, nên được xem xét ở
tất cả các trường học.
Cấm hút thuốc lá ở nơi làm việc
nhằm giảm hút thuốc thụ động và I A
Nơi làm tăng tỷ lệ bỏ thuốc được khuyến cáo.
việc Các chính sách ngăn chặn hút thuốc
lá và cai nghiện thuốc lá tại nơi làm I A
Thiết lập

việc được khuyến cáo.


Nhân viên y tế, người chăm sóc và
nhân viên trường học làm gương
bằng cách không hút thuốc hoặc sử I A
dụng các sản phẩm thuốc lá tại nơi
làm việc được khuyến cáo.
Khuyến cáo các bậc phụ huynh
Cộng không hút thuốc lá khi có trẻ em. I A
đồng Khuyến cáo phụ nữ mang thai không
I A
hút thuốc lá trong thai kỳ.
Khuyến cáo các bậc phụ huynh không
I A
hút thuốc trong ô tô và tại nhà riêng.
Nên cân nhắc các quy định cụ thể về
IIa B
địa điểm được phép hút thuốc.
66
6.1.4. Uống rượu
Chính sách can thiệp cộng đồng với đối tượng lạm dụng rượu

Mức Mức
Cấp độ Hoạt động khuyến chứng
cáo cứ
Điều chỉnh sự cung ứng đồ uống có
cồn, bao gồm: độ tuổi hợp pháp tối
thiểu có thể mua, giảm mật độ cửa I B
hàng, hạn chế về thời gian và địa
điểm bán hàng được khuyến cáo.
Vai trò
Khuyến cáo hạ thấp nồng độ cồn
của
trong hơi thở khi kiểm tra lái xe ngẫu
chính nhiên hoặc kiểm tra an toàn, nhằm I B
quyền đối phó với việc uống rượu bia khi
lái xe.
Phương pháp

Khuyến cáo thực hiện các lệnh cấm


và hạn chế quảng cáo đồ uống có cồn I C
hoặc khuyến khích đồ uống có cồn.
Truyền Thông tin giáo dục giúp nâng cao
thông
và giáo
nhận thức về tác hại của đồ uống có IIb B
dục cồn có thể được cân nhắc.
Thông Thông tin trên nhãn đồ uống có cồn
tin và về hàm lượng calo và cảnh báo sức
quảng
IIb B
khỏe những tác hại của rượu có thể
cáo được cân nhắc.
Ưu đãi Thuế và giá tối thiểu với đồ uống có
về kinh I B
tế cồn được khuyến cáo.

Ở tất cả trường học bao gồm trường


Thiết lập

Trường mầm non, trung tâm hướng nghiệp,


IIb B
học giáo dục toàn diện có thể được cân
nhắc để ngăn chặn lạm dụng rượu

67
Mức Mức
Cấp độ Hoạt động khuyến chứng
cáo cứ
Tại mọi công ty, chính sách sức khỏe
Nơi và dinh dưỡng được thống nhất toàn
làm diện, bao gồm cả việc hạn chế uống I B
việc quá nhiều đồ uống có cồn, được
khuyến cáo.
Khuyến cáo các biện pháp hỗ trợ,
tuyên truyền nhằm ngăn ngừa và
I B
Thiết lập

giảm thiểu việc sử dụng đồ uống có


cồn tại các cơ sở.
Ban hành các chính sách quản lý liên
Cộng
quan đến phục vụ đồ uống có cồn nên
đồng IIa B
được cân nhắc để giảm bớt hậu quả
tiêu cực trong sử dụng đồ uống có cồn.
Nên cân nhắc quy hoạch về vị trí và
mật độ các cửa hàng bán/cơ sở cung IIa C
cấp đồ uống có cồn.

6.2. Các chính sách can thiệp vào ô nhiễm môi trường
Khuyến cáo về chính sách can thiệp vào ô nhiễm môi trường

Mức Mức
Khuyến cáo khuyến bằng
cáo chứng
Khuyến cáo áp dụng các biện pháp để giảm
ô nhiễm không khí, bao gồm giảm khí thải và
các chất ô nhiễm không khí, giảm sử dụng
I C
nhiên liệu hóa thạch và hạn chế Carbon
Dioxide, để giảm tỷ lệ tử vong và bệnh tật do
bệnh lý tim mạch.

68
HỘI TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM

Tất cả nội dung trên khuyên cáo của Hội Tim mạch học Việt Nam
được xây dựng dựa trên cơ sở khoa học khách quan và không bị ảnh
hưởng bởi bất cứ sự chi phối nào từ bên ngoài.
Hội Tim mạch học Việt Nam trân trọng cảm ơn các đơn vị, tổ chức
sau đã hỗ trợ cho việc xây dựng và hoàn thành khuyến cáo này trong
khuôn khổ quỹ hỗ trợ đào tạo không ràng buộc:

HỘI TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM


Địa chỉ: 78 đường Giải Phóng, Đống Đa, Hà Nội
Tel: (84-24) 3 8688 488 Fax: (84-24) 3 8688 488
Email: info@vnha.org.vn Website: www.vnha.org.vn
HỘI TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM
Địa chỉ: 78 đường Giải Phóng, Đống Đa, Hà Nội
Tel: (84-24) 3 8688 488 Fax: (84-24) 3 8688 488
Email: info@vnha.org.vn Website: www.vnha.org.vn

36

You might also like