You are on page 1of 57

VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

VỊ TRÍ: tỉnh Hòa Bình, một tỉnh miền núi


tiếp giáp với phía Tây đồng bằng sông
Hồng, có địa hình núi trung bình,
Bao gồm các con sông lớn: sông Đà, sông
Bưởi, sông Búi,…

Khí hậu nhiệt đới cận ẩm, mùa đông lạnh


khô, ít mưa, mùa hè nóng ẩm mưa nhiều.
Nhiệt độ cao nhất trong năm
Rơi vào tháng 7, trung bình từ 27-29 độ C.
Thấp nhất vào tháng 1, trung bình từ 15.5
– 16.5 độ C.

Khu công nghiệp Nhuận Trạch, địa phận


xã Nhuận Trạch, huyện Lương Sơn, tỉnh
Hòa Bình.

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 01
THIẾT KẾ QUY HOẠCH CHUNG HUYỆN LƯƠNG SƠN
Đồ án điều chỉnh Quy hoạch huyện Lương Sơn đến năm 2020 tầm
nhìn đến năm 2030

Định hướng phát triển không gian vùng huyện Lương Sơn:
Phát triển vùng đô thị, công nghiệp thành phố Hòa Bình – huyện Kỳ
Sơn – huyện Lương Sơn gắn với hành lang
kinh tế Quốc lộ 6 và đường cao tốc Hòa Lạc – thành phố Hòa Bình,
liên kết với Thủ đô Hà Nội.

Định hướng chức năng và tổ chức không gian:

Về công nghiệp: Phát triển các khu cụm công nghiệp: khu công
nghiệp Lương Sơn, khu công nghiệp Nhuận Trạch ( huyện Lương
Sơn)…
Tập trung xây dựng các khu, cụm công nghiệp ở các xã, thị trấn
dọc tuyến đường Hồ Chí Minh, Quốc lộ 6, Quốc lộ 12, thu hút các dự
án đầu tư, tiến đến lấp đầy diện tích đất các khu công nghiệp.

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 02
MỐI LIÊN HỆ VÙNG

Vị trí khu đất dự án nằm dọc theo quốc


lộ 6 kết nối Hà Nội – Hòa Bình, cách
trung tâm thành phố Hà Nội 40km, trung
tâm thành phố Hòa Bình 35km.

Khu công nghiệp Nhuận Trạch có 2


hướng đi:

Hướng đi phía Tây Bắc ra quốc lộ 6 theo


trục đường liên xã khoảng 1.2km.
Hướng đi phía Đông Nam qua địa phận
của huyện Chương Mỹ (Tp Hà Nội)
khoảng 400m ra đường Hồ Chí Minh.

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 03
VỊ TRÍ KHU CÔNG NGHIỆP
Khu công nghiệp Nhuận Trạch nằm trên địa bàn 4
xóm: Đồng Chanh, Giếng Êm, Đồng Sầm và Trại Sáu.
Tổng diện tích: 219 ha.
Theo quy hoạch, khu công nghiệp được xác định:
- Phía Bắc: Giáp huyện Chương Mỹ thuộc thành phố
Hà Nội.
- Phía Nam: Giáp dân cư thành phố Hà Nội và đồi
Doanh trại bộ đội K88.
- Phía Đông: Giáp khu dân cư huyện Chương Mỹ và
trường cao đẳng cộng đồng.
- Phía Tây: Giáp khu dân cư xóm Giềng Êm và
đường liên xã.

Khu công nghiệp Nhuận Trạch phục vụ cho các nhà


máy sản xuất đồ gia dụng, công nghiệp điện tử…
công nghiệp sạch, ít gây ôi nhiễm môi trường, nằm
cạnh các khu dân cư, dọc theo trục đường Hồ Chí
Minh và quốc lộ 6.
Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 04
GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI

Hai cổng hướng Đông và Tây kết nối tạo thành 1


trục đường chạy thẳng cắt ngang qua khu công
nghiệp. Trục giao thông đối ngoại đã chia cắt
khu A thành 2 phần, ảnh hưởng liên kết trong
khu.

Khu A tạo ra một số lô đất dài, hoặc không tiếp


xúc trực tiếp với hệ thống giao thông, hạ tầng kĩ
thuật, không đảm bảo an toàn khi xảy ra sự cố.

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 05
GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI

Đường R01 rộng 51.5m dài 400m, gồm 2 dải xe chạy cho 6 làn xe
hai chiều, mỗi dải rộng 10.5m, dải trồng cây ở giữa rộng 10.5m.
Hè đi bộ và dải trồng cây 2 bên rộng 10m x2. Đường R01 nối cổng
chính phía Đông với đường Hồ Chí Minh.

Đường R04 dẫn lối cổng phụ hướng Tây với quốc lộ 6, chiều rộng
21m dài 1200m, gồm lòng đường rộng 15m cho 4 làn xe 2 chiều,
hè và dải trồng cây 3m x2.
Hệ thống giao thông đối ngoại đã hình thành xương sống cho hệ
thống giao thông đối nội, tạo thành khung liên kết. Chia nhỏ
thành những cụm lô đất, đảm bảo mỗi lô đất đều có thể tiếp xúc
trực tiếp với hệ thống giao thông, hạ tầng kỹ thuật.

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 06
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHÍ HẬU
THỦY VĂN
ĐỊA HÌNH VÀ ĐỊA CHẤT KHU VỰC
+11M

Khu vực quy hoạch có hệ thống


nhiều kênh mương thủy lợi phục vụ
nông nghiệp và tiêu thoát nước,
chịu sự ảnh hưởng thủy văn từ
sông Bùi

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN
+33M
Lớp: 20K1
Địa hình: Khu quy hoạch nằm trong vùng đồi núi
GVHD:
thấp và đồi phía Đông Nam tỉnh Hòa Bình, có cao độ Nguyễn Hoàng Dương
lượn sóng từ cốt +33M đến +11M, thấp dần từ Nam Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa với các đặc
sang Bắc nhưng địa hình tương đối bằng phẳng, trưng: nóng, ẩm, có mùa đông lạnh. SVTH: Nhóm 10

hiện đang sử dụng để canh tác nông nghiệp. - Nhiệt độ trung bình trong năm là 23 độ C; Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
- Số giờ nắng trong năm 1400 – 1500 giờ Tô Ngọc Sơn
Địa chất công trình: Thuộc phân vị địa chất hệ tầng
- Lượng mưa trung bình 1.800 mm/năm Trần Nguyễn Bảo Phúc
Thái Bình: cát, sét, bột màu nâu gụ, xám nâu. Dày
0,5- 3m ; (alb): bột, sét, tàn tích thực vật. Dày 3- - Độ ẩm tương đối 85%; KCN Xuân Trạch
Tỉnh Hòa Bình
35m…. có khả năng chịu lực tốt, tương đối thuận lợi - Lượng bốc hơi trung bình năm 704 mm.
TỶ LỆ 1/100
trong xây dựng. Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 08
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT

STT LOẠI ĐẤT DIỆN TÍCH TỶ LỆ

A Tổng hợp Đất hiện trạng 213.68 100.00


1 Đất dân cư hiện trạng 4.62 2.16
2 Đất trồng lúa 197.98 92.65
3 Đất mương thủy lợi, ao hồ 7.05 3.30
4 Núi đá làm cảnh quan 0.89 0.42
5 Đất nghĩa địa 0.92 0.43
6 Đất giao thông 2.22 1.04

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

Hiện trạng sử dụng đất xã Nhuận Trạch GVHD:


Nguồn: Google Nguyễn Hoàng Dương

HIỆN TRẠNG DÂN CƯ – KINH TẾ - XÃ HỘI SVTH: Nhóm 10


Trần Thái Hưng Phú
- Nhìn chung, dân cư xung quanh khu vực dự án là dân Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
lao động có thu nhập thấp, đời sống vật chất tinh thần
Trần Nguyễn Bảo Phúc
còn hạn chế, các công trình hạ tầng kĩ thuật và xã hội
KCN Xuân Trạch
còn thiếu, chưa đáp ứng yêu cầu của cuộc sống Tỉnh Hòa Bình
- Dân cư khu vực dự án chủ yếu là lao động nông nghiệp
TỶ LỆ 1/100
và thủ công nghiệp, buôn bán nhỏ Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 09
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT
HIỆN TRẠNG CÁC CÔNG TRÌNH

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
*Giao thông Nguyễn Hoàng Dương
Đối Ngoại
- Phía Đông cách đường Hồ Chí Minh 0.64m SVTH: Nhóm 10
- Hiện trong khu vực có khoảng 91 căn nhà cấp 4
- Phía Bắc cách đường quốc lộ 6: 1.5 Km Trần Thái Hưng Phú
- Phân chủ yếu dọc theo tuyến đường liên xã phía tây khu Đinh Anh Quân
- Phía Nam giáp hồ Đồng Chanh và khu đồi Keo quân sự
đất, một số nằm rải rác trong đồng phía nam khu đất Tô Ngọc Sơn
- Phía Tây giáp đường liên xã Nhuận trạch, Cư Yên Trần Nguyễn Bảo Phúc
- Mồ mả 76 mộ đất và 210 mộ xây
- Trong khu đất quy hoạch hiện không có công trình công Đối Nội KCN Xuân Trạch
- Giao thông nội đồng, đường đất. Có tuyến đường liên Tỉnh Hòa Bình
cộng nào
xã từ trung tâm xã Nhuận Trạch ra QL1A (rộng 3m) đã TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
được rải nhựa đường SỐ TỜ 10
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG Cấp điện:
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT - Khu vực dự án có 6 tuyến điện trung thế 35KV với tổng
chiều dài 4304m
Cấp thoát nước:
- Khu vực dự án có 1 tuyến điện cao thế 110KV dự kiến
với tổng chiều dài 1010m

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương
- Khu vực dự án chưa có hệ thống cung cấp nước sạch, chủ yếu
SVTH: Nhóm 10
dùng nước giếng khoan , phía nam dự án có hồ đồng chanh
Trần Thái Hưng Phú
40HA Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
- Đây là khu vực có trữ lượng nước ngầm và độ sâu vừa phải Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


- Thoát nước: Chưa có hệ thống thoát nước hoàn chỉnh. Nước Tỉnh Hòa Bình
: Tuyến điện 35KV
chủ yếu chảy tràn trên mặt đất theo địa hình tự nhiên, hệ TỶ LỆ 1/100
: Tuyến điện 110KV dự kiến Bài Thực Hành 1
thống kênh tiêu và đổ ra biển SỐ TỜ 11
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
THẾ MẠNH ĐIỂM YẾU

- Khu vực dự kiến quy hoạch là khu đất nông nghiệp, dân cư không - Phải tái định cư cho 91 hộ dân (364 nhân khẩu) hiện tại đang sinh
nhiều nên thuận lợi cho chuyển đổi cơ cấu sang khu vực công sống
nghiệp - Phải di dời gần 300 ngôi mộ hiện có năm trong quy hoạch. Đây là
- Do gần các sông suối và có các mương thoát nước chảy qua nên rất vấn đề nhạy cảm cần có chính sách thỏa đáng và đặc biệt phải tính
thuận lợi cho thoát nước mưa, nước thải và vệ sinh môi trường, đồng toán vị trí và quỹ đất hợp lí để quy hoạch khu nghĩa địa mới
thời tạo cơ hội nạo vét, đào hồ cảnh cảnh quan và lấy đất tôn nền - Hệ thống hạ tầng kĩ thuật trong khu vực phải xây dựng hoàn toàn
- KCN nằm ở vị trí chiến lược, gần QL1A và QL6 thuận tiện giao mới làm tăng chi phí xây dựng và đòi hỏi vốn dầu tư ban dầu lớn
thương đến các trung tâm kinh tế và các đầu mối giao thông (đường - Nguồn nhân lực tại chỗ mà đặc biệt là lao động có tay nghề cao
bộ, đường sông, đường sắt, đường hang không… đều thuận lợi chưa đáp ứng đủ kể cả về số lượng và chất lượng. Đây là một khó
khăn lớn cho thu hút đầu tư vào KCN.

CƠ HỘI NGUY CƠ
Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

- Khu vực quy hoạch nằm trong khu vực phát triển mới (Công nghiệp) - Phá vỡ cảnh quan và môi trường sinh thái tự nhiên nếu phát triển Lớp: 20K1
trong quy hoạch toàn thành phố Hòa Bình đã được phê duyệt -> quá nhanh và không hợp lí.
GVHD:
Được chính quyền và Nhà nước quan tâm, tạo điều kiện phát triển. - Tại đây sẽ diễn ra những thay đổi to lớn về về mặt xã hội do sự Nguyễn Hoàng Dương
- Áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại và các phương chuyển dịch cơ cấu lao động và nhu cầu rất lớn về nhà ở do thu hút
SVTH: Nhóm 10
pháp mới trong việc thiết kế quy hoạch, các công trình kiến trúc và vào đây một số lượng rất lớn dân cư. Bên cạnh đó các nhu cầu về
Trần Thái Hưng Phú
hệ thống hạ tầng kỹ thuật KCN các công trình dịch vụ công cộng như trường học, bệnh viện , cửa Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
- Thúc đẩy quá trình đô thị hoá của vùng và toàn tỉnh, góp phần hàng ...sẽ tăng lên nhanh chóng. Nếu nhà ở và các công trình công Trần Nguyễn Bảo Phúc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá hiện đại cộng không được Nhà nước quan tâm và tạo điều kiện phát triển thì KCN Xuân Trạch
hoá, và làm thay đổi bộ mặt không gian cho khu vực sẽ gây tác động tiêu cực đến sự phát triển của khu công nghiệp Tỉnh Hòa Bình

- Tình trang chia lô bán nền. TỶ LỆ 1/100


Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 12
Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ
CƠ CẤU QUY HOẠCH

1. Đất điều hành và dịch vụ KCN.


a. Diện tích: 2,21ha (1,03%)

b. Chức năng
-Công trình quản lý điều hành các cơ quan
nhà nước và công trình dịch vụ công cộng.
-Nơi đặt các cơ sở nghiên cứu, đào tạo dạy
nghề và chuyển
giao công nghệ mới.
-Công trình y tế, thể thao, văn hóa, giáo dục
theo cấp KCN.
-Nơi đặt các trụ sở , văn phòng đại diện của các
nhà máy XNCN trong KCN
-Nơi giao tiếp, trưng bày , giới thiệu sản phẩm
với khách hàng Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

c. Vị trí. Lớp: 20K1


-Được bố trí ở vị trí đầu hướng gió và có kế
GVHD:
bên khu vưc cây xanh tập trung. Nguyễn Hoàng Dương
-Được đặt ở mặt đường chính của tuyến
đường giao thông SVTH: Nhóm 10

đối nội, ngay lối vào của KCN. Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
-Có giao thông liên kết trực tiếp với đường Hồ Tô Ngọc Sơn
Chi Minh Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ
CƠ CẤU QUY HOẠCH
2. Đất nhà máy, kho tàng
a. Diện tích: 162,45ha (76,02%)
b. Chức năng
-Đây là khu bố trí các xưởng sản xuất chính, và sản xuất phụ là khu vực có
diện tích chiếm đất lớn
-Các khu đất nhà máy có mật độ xây dựng thấp cân đối với chiều cao tối đa
là 40 với mục đích giúp các nhà máy có nhiều không gian hít thở hơn
-Phục vụ các yêu cầu sinh hoạt hàng ngày, và bán buôn
-Chứa các chất độc hại, dễ cháy
c. Vị trí
-Được ưu tiên về điều kiện địa hình, hướng gió thuận lợi và tránh được
hướng tránh nắng.
-Khu sản xuất được đặt cạnh các tiện ích của XNCN
-Khu đất nhà máy sản xuất hàng gia dụng được bố trí theo dạng ô bàn cờ ở
phía Bắc KCN
Đất nhà máy ( Đồ điện tử) -Khu đất nhà máy điện tử, công nghệ thông tin được bố trí theo dạng xương
cá ở phía Nam KCN, dọc theo trục giao thông đối nội
-Giao thông tiếp cận thuận lợi
Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ
Bài Thực Hành 1
Đất nhà máy ( Đồ gia dụng) SỐ TỜ
CƠ CẤU QUY HOẠCH
3. Đất cây xanh, mặt nước
a. Diện tích: 3,36ha (1,57%)
b. Chức năng
- Cây xanh trong KCN giúp phần cải thiện điều kiện khí hậu độc hại và
làm đẹp cảnh quan KCN.
- Cây xanh trong công viên và các khoảng mở công cộng được bố trí
phân tán trong KCN giảm bớt mức độ tập trung xây dựng và mức độ
độc hại trong KCN.

c. Vị trí
- Hệ thống cây bố trí toàn bộ KCN
- Dải cây xanh cách ly bố trí bao quanh toàn bộ KCN.
- Dải cây xanh nằm ở dải phân cách trục đường giao thông đối
ngoại
- Hồ nước được bố trí tại khu vực trung tâm cạnh khu A và tại cạnh
nhà máy.
Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ
CƠ CẤU QUY HOẠCH
4.Đất hạ tầng kĩ thuật
a. Diện tích: 26.02ha (12.18%)

b. Chức năng
-Thực hiện các biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải bảo
đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường
-Phân loại chất thải rắn, chuyển cho đơn vị thu gom theo đúng
quy định.
-Có hạ tầng về bảo vệ môi trường làng nghề, bao gồm hệ thống
thu gom nước thải, nước mưa; hệ thống xử lý nước thải tập trung;
điểm tập kết chất thải rắn hợp vệ sinh; khu xử lý chất thải rắn.

c. Vị trí
-Nằm ở những phần đất khuất của KCN.
-Đa số hạ tầng kĩ thuật là về cấp điện và cấp thoát nước nằm
cách xa khu nhà máy và giao thông nội bộ để đảm bảo an toàn
(cạnh hồ nước, cuối đường, cuối hoặc đầu KCN, ven rìa KCN )

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ
CƠ CẤU QUY HOẠCH
5.Đất giao thông
a. Diện tích: 19,64ha (9,19%)

b. Chức năng
-Giao thông đối ngoại:
+ Thuận tiện cho việc di chuyển ra vào KCN
- Giao thông đối nội:
+ Dễ kiểm soát tình hình bên trong KCN khi xảy ra sự cố
+ Phân chia khu đất tổng thể ra làm nhiều lô đất nhỏ hơn

c. Vị trí
-Giao thông đối ngoại:
+ Phía đông nối tới đường Hồ Chí Minh.
+ Phía bắc nối tới đường quốc lộ 6.
-Giao thông đối nội:
+ Trục đường được đặt chính giữa , chạy dọc theo cả khu đất.
+Chia làm nhiều nhánh nhỏ
Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ
CƠ CẤU QUY HOẠCH

1. Giao thông đối nội

-Cổng chính nối trực tiếp với đường Hồ Chí Minh

-Cổng phụ nối với đường quốc lộ 6

_Cuối CCN A và đầu CCN C có 2 nút giao thông giao cắt
với đường dân sinh
ng,
Thiêt́ kê´y´tu o ?
PA thiêt́ kê´

-Giao thông nội bộ quy hoạch rõ ràng , hoàn chỉnh trải
dài khắp khu công nghiệp

_Tạo cho KCN một mối liên kết chặt chẽ giữa các cụm
công nghiệp A , B , C

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ
Hạ tầng giao thông
Hướng đi phía Tây Bắc ra quốc lộ 6 theo trục đường liên xã khoảng 1.2km.
Hướng đi phía Đông Nam qua địa phận của huyện Chương Mỹ (Tp Hà Nội) khoảng 400m
ra đường Hồ Chí Minh.
Hai nút giao thông giao nhau qua tuyến đường dân sinh ( đường liên xã ) ở cuối CCN A
và đầu CCN C.
Hệ thống giao thông được quy hoạch rõ rang, hoàn chỉnh chia KCN thành 3 phần nhưng
vẫn liên kết chặt chẽ với nhau.

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
- Trên địa bàn huyện đã được đầu tư các trục giao thông hưởng tâm từ quốc
lộ 6, các đường vành đai, tuyên tránh đô thị. Hiện đang đầu tư đường kết nối
Lương Sơn – Xuân Mai, các tuyến đường nội thị như: Đường đến khu Công
nghiệp (KCN) Nhuận Trạch; đường vào cụm công nghiệp (CCN) Xóm Rụt, xã
Tân Vinh…
- Đặc biệt ưu tiên kết nối với đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây đi qua địa
bàn. Đồng thời, huyện ưu tiên nguồn lực phát triển hệ thống giao thông
nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới. Nhờ vậy, các tuyến đường liên
xã, liên xóm, đường nội đồng được xây dựng, cải tạo, nâng cấp, góp phần đổi
mới và thúc đẩy KT-XH khu vực nông thôn.
- Bảo đảm sự liên kết giữa các khu dân cư, không bị ảnh hưởng bởi khu
công nghiệp.
- Phân tách 2 làn xe vận chuyển hàng hóa trong khu công nghiệp và làn xe
cơ giới của người dân, đảm bảo an toàn giao thông.
- Đường giao thông nội bộ KCN đang được đầu tư Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
- Trục đường R01 dẫn nối với lối vào cổng chính khu công nghiệp
gồm 2 đoạn đường song song có chiều rộng 10,5m thuận tiện quản
lí xe chở hàng hóa ra vào kết nối liền mạch với trục đường chính
R02 bên trong ( MC1-1 )
- Đường R02 : là tuyến đường nối tiếp giao thông đối ngoại với khu
công nghiệp, bề rộng lòng đường rộng 15m, có thể thích ứng cho 4
làn xe chở hang hóa cỡ lớn. Đồng thời cũng là tuyến đường đối nội
chính liên kết cả 3 khu công nghiệp với nhau ( MC 2-2 )
- Đường R03: phát triển từ tuyến đường R02, bề rộng long đường
10,5m, chức năng chính là liên kết các tuyến giao thông nội bộ với
KCN, giao cắt với tuyến đường liên xã R05. ( MC 3-3 )
- Đường R04 rộng 15m dẫn nối từ quốc lộ số 6 tới cổng phụ khu công
nghiệp ( MC 4-4 )
Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
2. HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
- Nước mặt sử dụng nguồn nước từ trạm xử lý nước từ hồ Đồng Chanh và
một trạm khai thác xử lý nước ngầm
- Trạm cấp nước sạch nằm ở phía đông nam, rìa ngoài cùng của cụm
công nghiệp B. Có hồ điều hòa đặt ở đầu KCN ( phía Bắc).
- Dọc trục đường chính là các trụ cứu hỏa ngoài được bố trí với phạm vi
tiếp cận phù hợp đảm bảo an toàn về pccc
- Nhận xét: lựa chọn vị trí đặt trạm cấp nước phù hợp, gần hồ nước có trữ
lượng lớn, hệ thống trụ cứu hỏa được đặt hợp lí đảm bảo an toàn

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Link tham khảo :https://blueocean-realty.com/khu-cong-nghiep-huyen-luong-son-tinh- Đinh Anh Quân
hoa-binh/ Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
Trạm xử lý chất thải
3. HỆ THÓNG XỬ LÝ CHẤT THẢI
- 2 trạm xử lí nước thải đặt ở cuối khu A và C với:
+ Công suất trạm xử lí nước thải 1: 3500 𝑚3 /ngđ
+ Công suất trạm xử lí nước thải 2: 2200 𝑚3 /ngđ
- Nhận xét: các trạm xử lí nước thải đểu nằm ở cuối trục đường nội bộ, trên các khu
đất hạ tầng kĩ thuật riêng, cuối hướng gió giúp hạn chế ảnh hưởng tới các khu vực
khác. Hệ thống ống thải được bố trí cạnh trục đường chính thuận tiện cho công tác
kiểm tra, sửa chữa và bảo dưỡng kĩ thuật

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
4. HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN
- Trong khu vực có 1 tuyến điện cao thế 110KV với chiều dài khoảng 1010m chạy từ đường quốc lộ số 6 dọc theo hướng Tây khu
CNN A và cắt qua khu CNN B.
- Ngoài ra trong khu vực dự án còn có tổng 6 tuyến điện trung thế 35KV với tổng chiều dài là 4304m vận hành bằng:
1 trạm biến áp kiểu KIOS 22/0,4KV-750KVA
1 trạm biến áp treo 22/0,4KV-50KVA
3 trạm biến áp treo 22/0,4KV-250KVA
- Các tuyến đường nội bộ đều được lắp đặt cột điện đơn li tâm; các khúc cua, tuyến giao cắt được lắp đặt cột điện đôi li tâm, ở
cổng phụ và cuối trục đường giao thông được lắp đặt cột điện bốn ly tâm Cổng phụ có điẻm đấu nối điện – đường dây 22KV từ
trạm 110/35KV. (thuộc KCN Lương Sơn)

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
5. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG
- Hệ thống cáp điện chiếu sáng, cột đèn được lắp đặt theo trục giao thông nội bộ, cột điện hai phía so le đảm bảo chiếu
sáng cho toàn bộ khu công nghiệp.
- 301 cột đèn chiếu sáng bóng SODIUM, nối trực tiếp với hệ thống cáp ngầm 22KV không gây chói mắt đảm bảo an toàn
cho các phương tiện giao thông di chuyển

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
MỤC LỤC: PHÂN TÍCH CÁC LÔ ĐẤT TRONG QUY HOẠCH
I. KHU ĐẤT QUY HOẠCH + CÁC CHÚ THÍCH

II. ĐẶC ĐIỂM TỔNG THỂ KHU ĐẤT QUY HOẠCH

III. PHÂN TÍCH CHI TIẾT CÁC LÔ ĐẤT TRONG QUY HOẠCH

a. PHÂN KHU CÂY XANH CẢNH QUAN.

b. PHÂN KHU NHÀ Ở CÔNG NHÂN, KHU CÔNG CỘNG, DỊCH VỤ

c. PHÂN KHU ĐIỀU HÀNH

d. PHÂN KHU XNCN:

• KHU ĐẤT A: ĐẤT NHÀ MÁY (SẢN XUẤT HÀNG GIA DỤNG)
Bộ Môn:
• KHU ĐẤT B: ĐẤT NHÀ MÁY (ĐIỆN TỬ, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN) Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1
• KHU ĐẤT C: ĐẤT NHÀ MÁY (ĐIỆN TỬ, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN)
GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

IV. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SVTH: Nhóm 10


Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
I. KHU ĐẤT QUY HOẠCH + CÁC CHÚ THÍCH

PHÂN LOẠI CÁC LÔ ĐẤT CHÍNH:

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
II. ĐẶC ĐIỂM TỔNG THỂ KHU ĐẤT TRONG QUY HOẠCH - KCN nằm ở vị trí chiến lược, gần QL1A và QL6 thuận tiện giao
thương đến các trung tâm kinh tế và các đầu mối giao thông
(đường bộ, đường sông, đường sắt, đường hang không… đều thuận
lợi

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
III. PHÂN TÍCH CHI TIẾT CÁC LÔ ĐẤT TRONG QUY HOẠCH
a. PHÂN KHU CÂY XANH CẢNH QUAN.

ĐẤT CÂY XANH MẶT NƯỚC

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
b. PHÂN KHU NHÀ Ở CÔNG NHÂN, KHU CÔNG CỘNG, DỊCH VỤ

KHU NHÀ Ở CÔNG NHÂN:

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
c. PHÂN KHU ĐIỀU HÀNH

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
d. PHÂN KHU XNCN:

• KHU ĐẤT A: ĐẤT NHÀ MÁY (SẢN XUẤT HÀNG GIA DỤNG)

• KHU ĐẤT B: ĐẤT NHÀ MÁY (ĐIỆN TỬ, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN)

• KHU ĐẤT C: ĐẤT NHÀ MÁY (ĐIỆN TỬ, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN)

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
.
Đặc điểm quy hoạch các lô XNCN:

Diện tích KCN với 213.68 ha, mật độ xây dựng chiếm
48.26 %

Quy hoạch chia làm 2 loại đất chính là đất nhà máy sản
xuất hàng gia dụng và đất nhà máy điện tử, công nghệ
thông tin

Đất nhà máy sản xuất hàng gia dụng được quy hoạch
theo kiểu ô bàn cờ, hình thành bởi các tuyến giao thông
phát triển vuông góc với nhau tạo thành trục không gian
và các lô đất được bố trí dọc theo trục không gian đó

Đất nhà máy điện tử, công nghệ thông tin quy hoạch
theo dạng xương cá với tuyến giao thông là xương sống,
các lô XNCN bố trí dọc theo tuyến giao thông đó

Chia làm 3 cụm XNCN chính:

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
PHÂN TÍCH CÁC LÔ ĐẤT XNCN

Chia làm 3 cụm XNCN chính:

• KHU ĐẤT A: ĐẤT NHÀ MÁY (SẢN XUẤT HÀNG GIA DỤNG)

• KHU ĐẤT B: ĐẤT NHÀ MÁY (ĐIỆN TỬ, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN)

• KHU ĐẤT C: ĐẤT NHÀ MÁY (ĐIỆN TỬ, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN)

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
THỐNG KÊ, PHÂN TÍCH CÁC LÔ XNCN

CN01:

Diện tích: 2.32 ha, loại đất quy mô trung bình

Vị trí

Nằm cuối phía tây KCN, có 3 mặt tiếp giáp với cây xanh, mặt
tiền xúc với trục giao thông đối nộ, phía bắc giáp với trạm
xử lý nước thải, gàn hồ điều hòa, đảm bảo điều kiện điều
hòa vi khí hậu của khu đất

Đặc điểm:

Hình dáng khu đất vuông vắn, địa thế bằng phẳng, thuận
tiện cho việc thiết kế, bố trí mặt bằng công trình

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc
.
KCN Xuân Trạch
Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
CN02: chia làm 4 lô nhỏ (CN02-1, CN02-2, CN02-3, CN02-4)

Diện tích: 13,78 ha

Vị trí:

Nằm đầu phía Bắc KCN, tiếp giáp với hành lang cây xanh, mặt tiền xúc với
trục giao thông đối nội, gần hồ điều hòa, đảm bảo điều kiện điều hòa vi khí
hậu của khu đất

CN02-1, CN02-2:

Diện tích: 3.34 ha, loại đất quy mô lớn

Đặc điểm:

Hình dáng khu đất vuông vắn, địa thế


bằng phẳng. Thuận lợi cho thiết kế, bố
trí mặt bằng

CN02-3 :

Diện tích: 4.28 ha, thuộc loại quy mô


lớn

Đặc điểm:

Hình dạng khu đất góc cạnh, tạo điều


kiện tính toán sự đa dạng thiết kế, bố
trí mặt bằng công trình XNCN hợp lý

CN02-4 :

Diện tích: 2.82 ha, có quy môBộ


trung
Môn:bình

Đặc điểm:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp:
Hình dạng khu đát góc cạnh, tạo20K1
sự đa
dạng thiết kế, bố trí mặt bằng công
trình XNCX
GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
CN03: chia làm 5 lô nhỏ (CN03-1, CN03-2, CN03-3, CN03-4,
CN03-5)

. Diện tích: 20.40 ha

. Vị trí:

Nằm trung tâm khu A, bao quanh vòng bo hình chữ nhật đường
giao thông nội bộ
. Đặc điểm:

Lô đất được chia đều thành 5 lô nhỏ hình chữ nhật CN03-1,
CN03-5: 4.08 ha, CN03-2, CN03-4: 4.09 ha, CN03-3: 4.06

Hình dạng khu đất vuông vắn, địa hình dốc 1% về phía trạm xử
lý nước thải, đảm bảo khả năng thoát nước, thuận lợi đề xuất
đa dạng các phương án bố cục mặt bằng công trình XNCN

Các lô đất CN03-2 CN03-4


CN03-5 tiếp giáp với đất cây
xanh cảnh quan, mặt nước tạo
điệu kiện tốt về vi khí hậu, điều
hòa, làm mát không khí
Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
CN04: chi làm 3 lô nhỏ (CN04-1, CN04-2, CN04-3)

Diện tích: 7.65 ha

Vị trí:

Nằm về phía tây khu A, bao quanh mặt sau khu đất bởi dãy
hành lang cây xanh cách ly bảo vệ đường điện 110 KV, tiếp
giáp với khu dân cư

Đặc điểm:

Độ dốc 0.249% về phía trạm xử lý nước thải, đảm bảo khả


năng thoát nước.

CN04-1: 2.60 ha, CN04-2: 2.26 ha, CN04-3: 2.79 ha thuộc quy
mô trung bình

Các lô đất có dạng hình thang tương đối vuông vắn, dễ


dàng thiết kế, bố trí mặt bằng công trình XNCN

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
CN05: chia làm 6 lô nhỏ (CN05-1, CN05-2, CN05-3, CN05-4,
CN055-5, CN05-6)

. Diện tích: 19.68 ha

. Vị trí:

Nằm phía đông khu A, mặt sau phân cách bởi dãy hành lang cây
xanh cách ly với khu nhà ở công nhân, tránh sự ảnh hưởng của
khói bụi, tiếng ồn trong quá trình hoạt động nhà máy

Nằm ở đầu hướng gió thuật lợi cho việc thông gió, làm mát công
trình trong lô đất

. Đặc điểm:

CN05-1, CN05-2: 3.26 ha, CN05-3: 3.27 ha, CN05-4:3.29 ha, CN05-
5: 3.32 ha, CN05-6: 3.28 ha thuộc quy mô lớn

Các lô được chia đều có dạng


hình chữ nhật thuận lợi cho
giải pháp phân chia, thiết kế
bố cục mặt bằng công trình
Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
CN06: chia làm 4 lô nhỏ (CN06-1, CN06-2, CN06-3,
CN06-4)

. Diện tích: 6.92

. Vị trí:

Nằm phía nam cuối khu A, lô đất hình tam giác


vuông với 2 cạnh vuông tiếp giáp với giao thông đối
nội, cạnh dài chạy theo dãy cây xanh cách ly với khu
dân cư

Nằm ở đầu hướng gió thuật lợi cho việc thông gió,

. làm mát công trình trong lô đất

Đặc điểm:

Lô đất chia thành 2 lô đất hình chữ nhật CN06-2: 1.80


ha và CN06-3: 1.81 ha, thuộc quy mô nhỏ, dễ dàng
phan chia, bố cục mặt bằng
Còn lại là lô đất CN06-1 có
hình tam giác vuông 1.79
ha và CN06-4 có hình
thang vuông 1.52 ha,
thuộc quy mô nhỏ. yêu
cầu tính toán, giải pháp Bộ Môn:
bố cục mb hợp lý, tạo sự Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN
đa dạng, linh hoạt
Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
• KHU B: ĐẤT NHÀ MÁY (ĐIỆN TỬ, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN): 78.00 HA

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
. THỐNG KÊ, PHÂN TÍCH CÁC LÔ XNCN
.
CN07: chia làm 3 lô nhỏ (CN07-1, CN07-2, CN07-3)
. Diện tích: 5.01 ha
. Vị trí:

Nằm đầu phía bắc khu B, lô đất hình chữ nhật theo trục Bắc
Nam, như sợi dây kết nối khu A với khu B
.
Gần hồ nước lớn đồng chanh phía Đông Nam, giúp điều hòa vi
khí hậu

Diện tích các lô nhỏ: CN07-1, CN07-2: 1.66 ha, CN07-3: 1.69 ha

Lô đất CN07-3, mặt sau gần hồ nước, điều kiện cho điều hòa,
làm mát không khí

. Đặc điểm:

THỐNG KÊ, PHÂN TÍCH CÁC LÔ XNCN Hình dạng khu đất vuông vắn đề
xuất đa dạng các phương án bố
cục mặt bằng công trình XNCN
.
Độ dốc địa hình khoảng 0.5%,
.
đảm bảo thoát nước.
Bộ Môn:
Mặt tiền tiếp là hành lang cây
xanh bảo vệ đường điện 110KV và
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN
đường giao thông nội bộ, mặt sau
. tiếp giáp với đồi keo quân sự, tận Lớp: 20K1
dụng che chắn nắng hướng đông
của đồi GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
CN08: chia làm 4 lô nhỏ (CN08-1, CN08-2, CN08-3)

. Diện tích: 24.14ha

. Vị trí:

Nằm đầu phía bắc khu B, nghiêng theo tuyến giao thông nội bộ
trục Đông Băc – Tây Nam

Mặt sau tiếp giáp với khu dân cư

. Đặc điểm:

Lô đất chia thành 2 lô đất hình chữ nhật CN08-2: 6.60 ha thuộc
loại đặc biệt CN08-4: 2.93ha thuộc quy mô trung bình

Các lô đất còn lại CN08-1: 7.37 ha, CN08-3 :7.24 ha thuộc loại đặc
biệt có hình dạng góc cạnh, yêu cầu sự tính toán hợp lý bố cục
mặt bằng công trình XNCN

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
CN09: chia làm 5 lô nhỏ (CN09-1, CN09-2, CN09-3, CN09-4,
CN09-5)

. Diện tích: 34.71 ha

. Vị trí:

Nằm đầu phía bắc khu b,nghiên theo tuyến giao thông trục
Đông Băc – Tây Nam

Đặc điểm:

. Địa hình chênh cost 50cm, cao ở mặt sau thoải dần về phía
trước, độ dốc lên đến 2% đảm bảo thoát nước đồng thời yêu
cầu tính toán, phân chia công năng, bố cục mặt bằng hợp lý

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
• KHU C: ĐẤT NHÀ MÁY (ĐIỆN TỬ, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN): 33.95 HA

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
THỐNG KÊ, PHÂN TÍCH CÁC LÔ XNCN

CN10: chia làm 4 lô nhỏ (CN10-1, CN10-2, CN10-3, CN10-4)

. Diện tích: 13.25 ha

Vị trí:
.
Nằm cuối cùng khu công nghiệp, bố cục nghiêng theo tuyến
giao thông trục tây bắc - đông nam
Tiếp giáp với đất dịch vụ và khu dân cưu xã cu yên

. Đặc điểm:

Các lô đất nhỏ chữ nhật đưược chia tương đối đều CN10-1:
3.49 ha, CN10-2: 3.42 ha, CN10-3: 3.42 ha, CN10-4: 2.92 ha
thuộc loại đất quy mô trung bình

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
CN11: chia làm 4 lô nhỏ (CN11-1, CN11-2, CN11-3, CN11-4)

. Diện tích: 14.59 ha

. Vị trí:

Nằm cuối cùng khu công nghiệp, bố cục nghiêng theo tuyến
giao thông trục Tây Bắc - Đông Nam

Tiếp giáp với đất dịch vụ và khu dân cư xã Cư Yên

. Đặc điểm:

Chia làm 3 lô đất nhỏ hình chữ nhật tưuơng đối đồng đều
CN11-1: 3.71 ha, CN11-2: 3.75 ha, CN11-3: 3.75 ha, dễ dàng
phân chia, bố cục mặt bằng XNCN

Còn lại là lô đất CN11-4: 3.38 ha có dạng hình tam giác, yêu
cầu tính toán, bố cục mặt bằng hơp lý, linh hoạt

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
- Hạ tầng kỹ thuật KCN được đầu tư xây dựng đồng bộ, hiện đại với các công trình: Hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát nước, phòng cháy chữa cháy, khu sử lý nước thải, giao
thông, thông tin liên lạc, hệ thống chiếu sáng, an ninh, môi trường và cây xanh…, được xây dựng theo tiêu chuẩn của một KCN sạch, không ô nhiễm môi trường.
- Lợi thế về cơ sở hạ tầng giao thông: KCN gần QL 1A & QL 5, lại gần sân bay Nội Bài & trọng tâm thủ đô hà nội. Vị trí này rất tiện nghi cho sự chuyển hàng hóa,
logistics và giao lưu Thương mại dịch vụ. Nhờ đó giúp người đầu tư tiết kiệm ngân sách và chi phí rất lớn thời gian, Ngân sách luân chuyển.
- KCN Nhuận Trạch xây dựng trên quỹ đất dành cho công nghiệp huyện Lương Sơn, tiếp giáp với khu dân cư . Giao thông liên kết với đường mòn Hồ Chí Minh
và trục đường 6 liên kết giữa Hà Nội và Hòa Bình. Giải pháp này làm giảm thời gian đi lại của công nhân, cũng như thuận lợi với hệ thống giao thông vận
chuyển.
- Quy hoạch, phân chia các lô XNCN theo dạng ô bàn cờ, với trục giao thông là xương sống, các lô đất bám theo tuyến giao thông thuận tiện cho quá trình hoạt
động, dễ dàng thiết kế, bố cục mặt bằng XNCN cho KCN
- Mật độ cây xanh trong khu công nghiệp còn hạn chế, ảnh hưởng phần nào đến quá trình điều hòa vi khí hậu.

Bộ Môn:
Lý Thuyết Kiến Trúc CTCN

Lớp: 20K1

GVHD:
Nguyễn Hoàng Dương

SVTH: Nhóm 10
Trần Thái Hưng Phú
Đinh Anh Quân
Tô Ngọc Sơn
Trần Nguyễn Bảo Phúc

KCN Xuân Trạch


Tỉnh Hòa Bình

TỶ LỆ 1/100
Bài Thực Hành 1
SỐ TỜ 00

You might also like