You are on page 1of 168

Quy Hoạch Chung Xây Dựng Thủ Đô Hà Nội

đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Báo cáo Hội nghị Hội Quy hoạch Phát triển đô thị Việt Nam

Tài liệu trình chiếu

http://quyhoachhanoi.vn

I I
Tầm nhìn:
Xanh - Văn hiến - Văn minh - Hiện đại
Tiêu chí lập 1. Về trung tâm chính trị hành chính của cả nước
quy hoạch Đảm bảo sự vững chắc của nền tảng chính trị Quốc gia
Là trung tâm hành chính hành chính: chỉ đạo, điều hành các hoạt động hành chính nhà nước

2. Về trung tâm văn hóa – xã hội


Đảm bảo sự phát triển bền vững trên cơ sở nền tảng xã hội được xây dựng và tiếp thu những thành
tựu của Thế giới trong quá trình hội nhập
Kế thừa văn hóa truyền thống, phong tục tập quán phù hợp với Việt Nam đổi mới

3. Về hạ tầng và kinh tế, thương mại, dịch vụ


Đô thị hiện đại đảm bảo sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, đầu tầu của cả nước và khu vực
Đảm bảo sự phát triển hạ tầng giao thông và các lĩnh vực hạ tầng khác
Phát triển kinh tế dịch vụ, thương mại, trung tâm tài chính. đảm bảo kích cầu kinh tế cả vùng

4. Về bảo tồn cảnh quan, du lịch, môi trường


Bảo tồn di tích, cảnh quan thiên nhiên.
Kết nối các khu, cụm điểm du lịch, phát triển công nghiệp du lịch không khói.
Đảm bảo về môi trường chiến lược: Nguồn nước, không khí, đất đai

5. Về trung tâm khoa học, công nghệ, giáo dục, y tế


Phát triển khoa học công nghệ cao, là đầu tầu của cả nước về ứng dụng khoa học công nghệ
Kế thừa truyền thống hiếu học, phát triển giáo dục và phục vụ sức khỏe công đồng
1. Hà nội là đô thị được sáp nhập trên cơ sở 2 tỉnh, thành
Đặc trưng phố từ Thủ đô có DT là 931km2 lên DT 3344km2 bao gồm
riêng cần đô thị và các vùng nông thôn hiện hữu, có hệ thống quy
hoạch khác biệt nhau
đạt được 2. Trung tâm chính trị hành chính của cả nước
cho thủ đô Đảm bảo sự vững chắc của nền tảng chính trị Quốc gia
Hà nội Là trung tâm hành chính hành chính: chỉ đạo, điều hành các hoạt động hành
chính nhà nước

3. Trung tâm văn hóa lớn


Đô thị ngàn năm văn hiến, nơi biểu trưng đầy đủ nhất toàn bộ lịch sử dân tộc
Việt Nam qua các thời kỳ
Văn hóa Thăng Long: Vật thể, phi vật thể, phong thục tập quán và lối sống
Văn hóa xứ Đoài: phía Tây Hà Nội, đặc trưng cơ bản của văn hóa vùng đồng
bằng Bắc Bộ

4. Giữ gìn cảnh quan thiên nhiên


Ao, hồ, sông nước, là đặc trưng cơ bản tạo lập khung cảnh Thành phố
Cảnh quan cây xanh tại các đô thị cũ
Cảnh quan thiên nhiên : Thảm thực vật đa dạng trên các núi Ba Vì, Hương
Tích và Sóc Sơn

5. Trung tâm giáo dục, khoa học – công nghệ cao


Nơi đào tạo nhân tài cho cả nước phục vụ quá trình CNH đất nước
Có điều kiện để đầu tư phát triển công nghệ cao từ nguồn nhân lực chất
lượng cao dồi dào cho các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, y tê, thể dục
– thể thao.
Vị trí và
Bối cảnh
vùng

1
Bối cảnh
khu vực
Liên kết
không gian
vùng
QH Hệ thống đô thị Việt Nam
đến 2025 tầm nhìn 2050

Các đô thị lớn, đô thị cực lớn như


Thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí
Minh, Hải Phòng…được tổ chức
phát triển theo mô hình chùm đô
thị, đô thị đối trọng hoặc đô thị vệ
tinh có vành đai bảo vệ để hạn chế
tối đa sự tập trung dân số, cơ sở
kinh tế và phá vỡ cân bằng sinh
thái.

Vùng Thủ đô Hà Nội, vùng thành


phố Hồ Chí Minh là các vùng đô thị
lớn, trong đó Hà Nội, thành phố Hồ
Chí Minh là các đô thị trung tâm.
Trích QĐ 445/QĐ - TTg
Vùng Thủ đô Hà Nội 2050:

• Vùng kinh tế tổng hợp lớn của


quốc gia và khu vực châu Á -
Thái Bình Dương.
- Khu vực phát triển năng động,
có chất lượng đô thị cao, môi
trường đầu tư thuận lợi, phát
triển bền vững.
Trung tâm chính trị, văn hoá -
lịch sử, khoa học, giáo dục -
đào tạo và du lịch lớn của cả
nước.
Trích QĐ 490/ QĐ – TTg

• GDP: 12,58%cả nước


• Dân số: 50% vùng HN,
7,3% cả nước
• Diện tích: 26% vùng HN 2 hành lang, 1 vành đai kinh tế
HÀ NỘI VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG VỀ ĐÔ THỊ - CN – HẠ TẦNG XÃ HỘI – DU LỊCH CẢNH QUAN

Hµ Néi cã vai trß lµ h¹t nh©n thóc ®Èy toµn


vïng ph¸t triÓn. Cung cÊp cho Vïng c¸c dÞch vô
quan träng vÒ h¹ tÇng kinh tÕ- x· héi.
Vïng Cung cÊp cho HN: Nguån lao ®éng, Thùc Vùng ATK
Thái Nguyên
phÈm ®«, QuÜ ®Êt, C¸c c«ng trình ®Çu mèi h¹
tÇng, C¸c vïng cã chøc năng bao vÖ m«i tr­êng,
vïng du lÞch, VH-LS. giảm tải cho Thñ ®« vÒ Núi Cốc
ph©n bæ d©n c­, c¸c trung t©m ®µo t¹o, TDTT,
Y TÕ, CN...
Vĩnh Phúc
Tam Đảo
ĐềnHùng

Đại Lải

Thanh Thủy
Kinh Bắc
Côn Sơn – Chí Linh

Hải Dương

Hòa Bình Hòa Bình


Hưng Yên
Kim Bôi

Chúc Sơn Phố Hiến

Cúc Phương
Hà Nội trong hệ thống HTKT Vùng HÀ NỘI TRONG MỐI LIÊN KẾT VỚI HTKT VÙNG
Khu xử lý CTR Nam Sơn Mèi liªn kÕt quèc tÕ:
Qui mô: 243 ha Cöa ngâ BiÓn
Công nghệ tổng hợp (Sản xuất Cöa ngâ hµng kh«ng
phân, tái chế, đốt, chôn lấp)
C¸c hµnh lang kinh tÕ
Mèi liªn kÕt Vïng:
C¸c tuyÕn cao tèc Vµnh ®ai
C¸c tuyÕn cao tèc h­íng t©m
C¸c ®Çu mèi HTKT Vïng

Thái Nguyên
Nguồn nước sông Lô

Vĩnh Yên
Việt Trì
Đi Thanh Thủy
Bắc Giang

Dự án NMN Sông Đuống


Dự kiến 2030: 600.000m2/nđ
Nghĩa trang Mai Dịch 2 Bắc Ninh
Qui mô: 100 ha

NMN Sông Đà
HT: 300.000m2/nđ
2030: 1.200.000 m2/nđ Hải Dương

n
yệ
Hòa Bình

ch go
Hu ̃
Lạ n
– ửa
ân g c
4 0k m

i L ản
C
Hưng Yên


m
70k

Phủ Lý
Sân bay Tiên Lãng

12
0k
Khu xử lý CTR Tiến Sơn (HB)

m
Qui mô: 200 ha
Công nghệ tổng hợp (Sản xuất phân,
tái chế, đốt, chôn lấp)
Hiện trạng
tổng hợp
Hiện trạng
dự án
Những vấn
Những vấn đề chính đặt ra cho Hà Nội mở rộng
đề chính
1. Đại lễ kỷ niệm 1,000 năm Thăng Long Hà Nội
2. Dân số dự báo sẽ phát triển từ 9 đến 10 triệu vào năm 2030
3. Lõi lịch sử bị tắc nghẽn
4. Lõi lịch sử vốn đẹp nhưng bề ngoài lộn xộn
5. Áp lực phát triển đang gia tăng đe doạ di sản kiến trúc và văn hoá của Hà Nội
6. Các mô hình phát triển hiện tại là ngoài mong muốn
7. Dân số tăng trưởng dự kiến của Hà Nội sẽ ở đâu và với mật độ nào
8. Di sản giá trị của Hà nội - đất nông nghiệp trù phú - đang bị đe doạ
9. Kiểm soát lũ lụt là một nhân tố quan trọng trong quy hoạch chung thành phố
10. Các sông của Hà Nội là những nguồn tài nguyên quan trọng chưa được phát triển
11. Sông Hồng phân chia Hà Nội và là một hàng rào chính với sự phát triển lên phía Bắc
12. Đường phố Hà Nội và Hệ thống giao thông vận tải cần được nâng cấp và mở rộng đáng
kể
13. Hạ tầng thành phố cần được nâng cấp và mở rộng đáng kể
14. Cần tìm một vị trí cho Trung tâm Hành chính Quốc gia mới
15. Công viên và Hệ thống không gian mở phải được bảo vệ và nâng tầm
16. Hạ tầng xã hội chưa đầy đủ
17. Chương trình nhà ở xã hội sáng tạo đang thu hút một lượng nhu cầu lớn
18. Nếu vị trí Sân bay quốc tế thứ hai nằm trong khu vực Hà Nội mở rộng, thì đâu là vị trí
thuận lợi nhất?
Những bài Những thành phố đẳng cấp thế giới
học kinh
nghiệm 1. Đều đã được hình thành tốt hơn bằng cách thực hiện những chính sách quy
phù hợp từ hoạch kiên quyết tại một số thời điểm lịch sử cần thiết.

quốc tế 2. Đều đã xác định được mật độ và quy mô phù hợp cho thành phố của mình và
sau đó ban hành, áp dụng những kiểm soát quy hoạch cần thiết, sử dụng những
công cụ quản lý đô thị kiên quyết.

3. Đó cũng là những thủ đô quốc gia đã thực hiện thiết kế đô thị mạnh mẽ để củng
cố vị trí vai trò của thành phố là trái tim biểu tượng của đất nước.

4. Đều đã xác định được phần nào liệu có nên mở rộng, phân quyền hay tạo ra một
trung tâm chính phủ mới.

5. Đều đã ban hành và thực hiện những kiểm soát mạnh mẽ để bảo tồn những di
sản văn hóa, tự nhiên, và kiến trúc của mình.

6. Đều đã sử dụng mặt nước đô thị của mình như một biểu tượng lớn và điểm
nhấn về hình ảnh cho trung tâm đô thị.

7. Những thành phố đó cũng có một dòng sông chia đôi với cả 2 bờ sông đều được
phát triển và nỗ lực kết nối với chỉ một trung tâm thành phố.
Những bài Những thành phố đẳng cấp thế giới
học kinh
nghiệm 8. Muốn bảo vệ những di tích lịch sử trong khu vực trung tâm đều thường phải tạo
ra những trung tâm thương mại hiện đại bên ngoài đô thị lõi.
phù hợp từ
quốc tế 9. Đều đã quy hoạch việc mở rộng hệ thống hạ tầng dịch vụ xã hội của mình (y tế,
giáo dục, v.v.) để phù hợp với sự phát triển về diện tích của thành phố.

10. Đều đã phát triển những công trình hạ tầng đô thị (cấp thoát nước, cầu cống,
điện, v.v.) để hỗ trợ một thành phố hiện đại.

11. Đều đã thực hiện những chính sách khuyến khích phát triển kinh tế phù hợp với
tương lai của thành phố.

12. Đều đã tạo ra một mạng lưới công viên và không gian mở đáng nhớ và dễ dàng
tiếp cận đối với người dân.

13. Đều đã tạo ra được một con đường cấp vùng và mạng lưới giao thông công cộng
mà có thể hỗ trợ một thành phố hiện đại.

14. Đều đã ban hành những chính sách kiên quyết để đáp ứng tăng trưởng, di cư từ
nông thôn và sự ngổn ngang.

15. Có những chương trình nhà ở xã hội quy mô.

16. Đang kết hợp chặt chẽ với những quan điểm thiết kế bền vững trong quy hoạch
của mình.
Những bài
học kinh
nghiệm
phù hợp từ NHỮNG NGUYÊN TẮC QUY HOẠCH CHÍNH
quốc tế

1. Chìa khóa quy hoạch tổng thể là kiểm soát tăng trưởng đô thị

2. Sự quan trọng của việc tiếp cận toàn diện

3. Yêu cầu cộng tác chặt chẽ khi thực hiện quy hoạch

4. Sự cần thiết phải linh hoạt để đáp ứng những điều kiện thay
đổi theo thời gian
Phân bố
dân cư ĐT. Sóc Sơn
25 vạn người
60,1 km2

ĐT. Sơn Tây


18 vạn người
61,1 km2

ĐT Trung tâm
ĐT. Hòa Lạc 460 vạn người
60 vạn người 737,3 km2
201,1 km2

ĐT. Xuân Mai


22 vạn người
66,4 km2

2010 2030 2050 ĐT. Phú Xuyên


12,7 vạn người
Tổng số 6,45 triệu 9,13 triệu 10,7 triệu 50,1 km2

Dân số đô thị 2.65 triệu 6.2 triệu 7,5 triệu


Tỷ lệ đô thị hóa 41% 68% 70%
Định hướng
phát triển
không gian
và sử dụng
đất

2
Chiến lược
đề xuất
5 ý tưởng 1. Bảo tồn và nâng cấp lõi đô thị lịch sử và đặc trưng
chính nổi bật của Hà nội

2. Đô thị lõi được mở rộng ra bên ngoài đến vành đai 4.

3. Một hành lang xanh lớn bảo vệ đất nông nghiệp
năng

suất cao, khu vực kiểm soát lũ lụt, các khu vực tự
nhiên,

làng nghề truyền thống và các di tích lịch sử.

4. 5 đô thị vệ tinh mới có quy mô lớn và 3 đô thị sinh


thái có quy mô nhỏ hơn.

5. Mạng lưới giao thông đường bộ và công cộng đồng


bộ,
Phát triển
Bảo tồn "Cân bằng" Phát triển
dựa trên
Bảo tồn

Hành lang Xanh

Phát triển bền vững


5-2
Chiến
lược
phát triển
70% 30%
Hành lang xanh Phát triển đô thị

Các vùng bảo tồn Các vùng Các vùng Các vùng đã
Phát triển phát triển đô thị hóa
dựa trên Bảo tồn
mới

Các vùng
Các khu vực/cụm
nông nghiệp Cụm làng Vùng Nhà ở
Đổi mới

Đa dạng sinh học Khu Công nghiệp

Di sản văn hóa

5-3
Đô thị
trung tâm
Phương án chọn

Trung tâm chính trị,


văn hóa, khoa học,
dịch vụ du lịch – giao
lưu quốc tế, giáo dục-
y tế, thương mại của
quốc gia .
Các khu ở, dịch vụ
công cộng,
Các khu di tích lịch sử,
văn hóa
Định
hướng phát
triển không
gian

Phương án
chọn
(Tháng 3/2010)

Hà nội bao gồm 1 đô


thị trung tâm và 5 đô
thị vệ tinh

Dự báo dân số:


- 2020: 7,3 triệu người
- 2030: 9,13 triệu người
- 2050: 10,7 triệu người
Khu vực nội
đô
Khu vực
nội đô
Định hướng chiến lược

1. Phân vùng kiểm soát


phát triển
2. Phát triển các trung
tâm, dịch vụ chất
lượng cao
3. Tăng cường không
gian mở, cây xanh,
mặt nước
4. Nâng cấp hệ thống Kiểm soát các dự án đang triển khai Quản lý kiến trúc và tầng cao
giao thông, hạ tầng
kỹ thuật.
5. Bảo tồn di sản đô thị
và phát triển nhà ở

Cải tạo, nâng cấp HTKT Tăng cường mạng lưới CTCC
Khu vực
nội đô
Mục tiêu:
• Giữ gìn bản sắc văn hóa
vùng Thăng Long cổ
• Tiếp tục xây dựng đô thị
lõi trung tâm là đô thị
hành chính, dịch vụ, văn
hóa và lịch sử.
Tính chất khu vực
• Trung tâm chính trị, hành
chính, văn hóa - lịch sử,
khoa học công nghệ, du Hiện trạng dự án Đề xuất cải tạo chỉnh trang
lịch - giao lưu quốc tế , y
tế – giáo dục chất lượng
cao của cả nước và Hà
nội.
• Không gian bảo tồn di
sản văn hóa Thăng Long
cổ và lối sống truyền
thống của người Hà Nội.
• Vùng cảnh quan đặc
trưng.

Không gian mở và hành lang xanh Các khu vực bảo tồn, cải tạo
Định hướng cải tạo các khu tập thể cũ

Dự án cải tạo khu tập thể Giảng Võ

Dự án cải tạo khu tập thể Nguyễn Công Trứ

HIỆN TRẠNG: 23 khu tập thể cũ xây dựng từ những Chiến lược:
năm 60 - 80 với tổng diện tích khoảng 1 triệu m2 sàn • Quy hoạch cải tạo lại các khu nhà tập thể cũ trên cơ
đến nay đã bộc lộ nhiều tồn tại: sở không tăng quy mô dân số.
• Bổ sung, hoàn thiện các chức năng khu ở.
• Hình khối các ngôi nhà đơn giản, bố cục tổng thể
• Nâng cấp hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật,
nghèo nàn, cấu trúc không gian khu ở bị biến đổi.
vệ sinh môi trường.
• Tiêu chuẩn ở thấp (4-6m2 / người, diện tích các căn
hộ: 30-50 m2). Giải pháp :
• Chất lượng nhà xuống cấp trầm trọng (456 nhà trong • Tái định cư tại chỗ kèm theo điều chuyển dân cư ra
tình trạng nguy hiểm). các khu đô thị mới nhằm giảm mật độ các khu nội đô.
• Hạ tầng kỹ thuật quá tải. • Phát triển nhà ở chung cư cao tầng (9-12 tầng) nhằm
• Thiếu các công trình dịch vụ công cộng. giải phóng quỹ đất cho các không gian công cộng.
• Dành quỹ đất cho xây dựng các công trình hạ tầng xã
• Vệ sinh môi trường không đảm bảo.
hội, hạ tầng kỹ thuật khu vực và đô thị.
Khu vực đô
thị lõi mở
rộng
Đô thị lõi mở rộng

Khu vực
244 dư án, đồ án

Mê linh
Trục công nghiệp Đông Anh

Vùng kiểm soát


Phát triển

̉

lịc
h Đan phượng
c
T rụ
Gia Lâm –
Trục Thăng Long
Bảo tồn Long Biên
Các khu vực Hoài Đức
hạn chế phát triển

Hà Đông

Công viên
Thanh Trì

Liên kết nêm xanh


Hành lang xanh
giữa đô thị lịch sử
dọc sông Nhuệ
và hành lang xanh
Phát triển theo
định hướng giao
thông công cộng Phát triển theo định hướng
trong đô thị lõi giao thông công cộng:
mở rộng Năm khu vực phát triển
được đề xuất dọc theo các
trục xuyên tâm từ đô thị lõi.
Phát triển mật độ cao vừa
phải, có thể đi bộ dễ dàng
đến các bến đỗ công cộng
chính.
Hỗn hợp các khu nhà ở, văn
phòng và thương mại.
Được quy hoạch và thiết kế
để khuyến khích các hoạt
động đi bộ.
Lành mạnh và bền vững.
Các khu vực
đô thị phía
Bắc Sông
Hồng
Năng suất lúa
A
Định
Cao - Trung bình Trung bình Thấp - Không
Cao Trung bình Thấp

Đi Lạng sơn Trung bình - Cao - Thấp Trung bình năng suất

Đi Lào cai
1 2 3 4 5 6 7 8
hướng Số 1A
A B C

sử dụng B
Môi trường tự nhiên
đất Đường thuỷ
Vùng núi Sóc sơn
25 km

khoa học Đô thị mặt nước


Sông Hồng
Đường thuỷ 0 km
Sông Hồng
Đường thuỷ
Đô thị mặt nước
Hồ Tây Sông Đuống Môi trường xã hội
Hà nội cũ
(Trung tâm đô1thị)
km

10 km Đường sắt 0 km
Nhà ga Cau bay
Sân bay C Quốc lộ 0 km
Hà nội cũ Gia Lâm
Sân bay
0 km
Sân bay Gia Lâm
Cảng
Gia Lâm 0 km
Đi Hải phòng
Công nghiệp 0 km

Làng Di tích
A A Đền chùa
Đường thuỷ Bản đồ
Đô thị mặt nước
Sông Hồng

Long Biên Địa phận Hà nội cũ

- Gia Lâm Đi TP Hồ chí minh


Chức năng
chính
Trung tâm nghiên cứu khoa
học

Trung tâm dịch vụ vùng


phía đông thủ đô Hà
nội
Đầu mối trung chuyển
giao thông
Dân số: 70 - 75 vạn
người
Khu công nghiệp
Diện tích: 121,2 km2

Phát triển dịch vụ


thương mại, đào tạo
nghề,... gắn với các
ngành công nghiệp
dọc QL5.

Không gian mở mặt nước Vận chuyển công cộng


Năng suất lúa gạo

Cao Cao - Trung bình Trung bình Trung bình Thấp - Thấp Không
Trung bình - Cao - Thấp Trung bình năng suất

Xanh

Định Núi Sóc Sơn 1 2 3 4 5 6 7 8

hướng D A B C D

sử dụng đi Lào Cai


Môi trường tự nhiên

Đường thủy

đất C
Sông Hồng
Đường thủy
0 km

3 km
khoa học
Sông Đuống

Môi trường xã hội

Sân bay Nội Bài Thành Cổ Loa 0 km


B Đường sắt
Đông Anh 0 km

Đường cao tốc 0 km


Đường thủy
Đô thị mặt nước Sân bay
Sông Hồng Nội Bài 5 km
Cảng
Tam Xa 0 km
10 km
Khu công nghiệp
Nội Bài 5 km

Làng Di sản
(Đền, Chùa)
Thành Cổ Loa
Đường thủy Bản đồ
A Đô thị mặt nước
Sông Đuống

Hồ Tây

Đông Anh Sân bay Gia Lâm


Đô thị
Đông Anh
• Trung tâm tài chính,
thể dục thể thao , y tế
và dịch vụ của thủ đô.
• Dân số: 20 - 23 vạn
người
• Đất đai: 32,09 km2
Quan điểm phát triển:
• Phát triển hệ trung
tâm dọc trục cao tốc
Nhật Tân – Nội Bài
• Phát triển trung tâm
tài chính gắn với trục
cảnh quan sông
Hồng và đầm Vân Trì
• Tạo không gian bảo
vùng di tích lịch sử
Cổ Loa
Năng suất lúa gạo
Núi Sóc Sơn

Cao Cao - Trung bình Trung bình Trung bình Thấp - Thấp Không
Trung bình - Cao - Thấp Trung bình năng suất

đi Lào Cai Số 2

Định 1 2 3 4 5 6 7 8

hướng D
A B C D E

sử dụng Sân bay Nội Bài Môi trường tự nhiên

Xanh

đất Núi Sóc Sơn


Đường thủy
15 km

0 km
khoa học
Sông Hồng

Môi trường xã hội


C
Hà Nội cũ
(Đô thị lõi) 15 km

Đường sắt
10 km Nhà ga Thach Loi0 km

Đường cao tốc 0 km


Đường thủy
Đô thị mặt nước Sân bay
Sông Hồng
Đảo
Nội Bài 3 km
Cảng
Tam Xa 0 km

Công nghiệp 0 km

Làng Di sản
(Đền, Chùa)

B Bản đồ

A
Địa phận của Hà Nội cũ E
Hồ Tây

Mê Linh Hà Nội cũ
Đô thị
Mê Linh
• Trung tâm công nghiệp,
dịch vụ du lịch và nông
nghiệp chất lượng cao
• Dân số: 27 – 28 vạn
người
• Đất đai: 42 km2
Quan điểm phát triển:
• Các đô thị mang đặc
trưng gắn với hệ thống
sông hồ mặt nước đầm
Vân Trì tạo nên các
vùng đảo đô thị, được
ngăn cách bởi các
vùng cây xanh và làng
xóm hiện hữu
• Phát triển các loại hình
công nghiệp công
nghệ cao
Các đô thị
vệ tinh
Năng suất lúa gạo
Số 3 đi Thái Nguyên
Cao - Trung bình Trung bình Thấp - Không
Cao Trung bình - Cao Trung bình - Thấp Trung bình Thấp năng suất

Dãy núi C
Định Tam Đảo
1 2 3 4 5 6 7 8

hướng Địa phận của Hà Nội cũ


A B C

sử dụng Môi trường tự nhiên

Xanh

đất Núi
Sóc Sơn
Núi Sóc Sơn
Đường thủy
8 km

17 km
khoa học
Sông Hồng

B Môi trường xã hội


Sông Cầu

Hồ Đông Quan Hà Nội cũ


(Đô thị lõi) 25 km
8 km
Số 2 Đường sắt
Nhà ga Đa Phúc 0 km

Sân bay
Đường cao tốc 0 km
Nội Bài
Sân bay
Nội Bài 0 km
Cảng
Tam Xa 17 km

Công nghiệp 0 km

Làng Di sản
(Đền, Chùa)

Bản đồ

đi Hà Nội cũ
Đường thủy

Sóc Sơn Đô thị mặt nước


Sông Hồng
Đô thị vệ tinh
Sóc Sơn
Trung tâm công nghiệp,
du lịch và đào tạo vùng
phía bắc Hà nội
Dân số: 25 – 36 vạn người
Đất đai: 60,1 km
Quan điểm phát triển:
• Phát triển dọc theo
quốc lộ 3 và cao tốc Hà
nội Thái Nguyên
• Phát triển hệ thống
giáo dục, y tế, dịch vụ
hỗ trợ phát triển công
nghiệp của vùng
• Khai thác các yếu tố
cảnh quan tạo môi
trường sinh thái cho đô
thị.

Vị trí Cấu trúc không gian Mật độ tầng cao


Năng suất lúa gạo

Cao - Trung bình


Cao Trung Trung bình Thấp - Không
bình - Cao Trung bình - Thấp Trung bình Thấp năng suất

Định C
1 2 3 4 5 6 7 8

hướng A B C D

sử dụng
đi Lai Châu Môi trường tự nhiên

Công viên

đất khoa Dự án
đi Vĩnh Phúc
Quốc gia Ba Vì
Đường thủy
10 km

8 km
học Vùng ngập lũ
Hồ Duong
Đường thủy
Sông sinh thái
Sông Hồng
Sông Hồng

Môi trường xã hội


Hồ Suối Hai
Hà Nội cũ
(Đô thị lõi) 38 km

đi Lai Châu Đường sắt


Phủ Diễn 28 km
D B
10 km Đường cao tốc 0 km
A Sân bay
8 km
Hòa Lạc (Quân đội)
Cảng
Dự án Sơn Tây 0 km
khu công nghiệp 30 km
Nam Thăng Long

Làng Di sản
(Đền, Chùa)

Bản đồ
Hồ
Đồng Mô

Căn cứ không quân Hòa Lạc


Xanh (Quân đội)
Công viên Quốc gia Ba Vì

Sơn Tây đi Hòa Bình đi Hòa Lạc


Đô thị vệ tinh
Sơn Tây
Đô thị dịch vụ du lịch,
sinh thái, tiểu thủ
công nghiệp
Dân số: 18 -22 vạn
người
Đất đai: 61 km2
Quan điểm phát triển:
- Hạn chế phát triển
khu trung tâm để bảo
tồn, bảo vệ các di sản
văn hóa (thành cổ,
làng cổ, di tích).
- Phát triển du lịch,
làng nghề, TTCN, NN
sinh thái.
- Không gian phát triển
theo hai hướng (Tây,
Nam).
- Thành cổ Sơn Tây, hồ
Xuân Khanh và hồ Kỳ
Sơn là những không
gian trọng tâm chính.

Làng cổ Đường Thành cổ Sơn


Lâm Tây
Năng suất lúa gạo

A Cao Cao –
Trung bình
Trung bình Trung bình Trung bình
- Cao - Thấp
Thấp –
Trung bình Thấp Không
năng suất

Định Đường thuỷ


Sông Tích sinh thái
1 2 3 4 5 6 7 8

hướng Hồ Đồng Mô

B đi Hà
A B C D

sử dụng C
Vùng ngập lũ Nội Cũ
Môi trường tự nhiên

Vườn Quốc gia


đất khoa Ba vì 5 km
Đường thuỷ 1 km

học Sân bay


Hoà lạc
Hồ Tân xã
Sông Tích

Vườn Quốc gia Môi trường xã hội


Ba Vì
Hà nội cũ 30 km
(Trung tâm đô thị
D Láng – Hoà Lạc
Đường săt 20 km
10 km Ga Phú Diễn
Đường quốc lộ0 km
đi Hoà Bình Sân bay 0 km
Sân bay Hoà Lạc
Cảng 20 km
Sơn tây
Công nghiệp 20 km

Làng Di tích
Đền chùa
N. Vien Nam
Bản đồ

Hoà Lạc đi Hoà Bình


Đô thị vệ tinh
Hòa Lạc
• Đô thị khoa học

• Trung tâm công nghệ


cao, giáo dục đại học,
Du lịch nghỉ dưỡng và
Trung tâm hành chính
quốc gia

• Dân số 60 – 75 vạn
người
• Đất đai 201km2
Năng suất lúa
Cao - Trung bình
Cao Trung Trung bình Thấp - Không năng suất
bình - Cao Trung bình - Thấp Trung bình Thấp

Định C 1 2 3 4 5 6 7 8

hướng B
Đi Hà nội cũ A B C D

sử dụng Môi trường tự nhiên

đất khoa Vườn Quốc gia


Vườn quốc gia15 km
Ba vì
Đường thuỷ 0 km

học Ba vì
Vùng ngập lũ
Sông Tích

Môi trường xã hội


Đường thuỷ
Sông Tích
Hà nội cũ
Trung tâm đ ô 30
thịkm
7 km A Đường săt 15 km
Ga Hà đông
Quốc lộ 0 km
Đi Hoà Bình
Sân bay 7 km
Miếu môn
Cảng Sơn Tây25 km
Hồ Văn Sơn Hồng văn
Sân bay
Miếu Môn Công nghiệp 20 km

Làng Di tích
Đền chùa
Hồ Đồng Xương
doi Bu Bản đồ

Xuân Mai Đi TP Hồ chí minh


Đô thị vệ tinh
Xuân Mai

• Đô thị Đại học


• Dân số 22 – 30 vạn người
• Diện tích 66,4 km2

• Đô thị đặc thù, hài hòa
với đặc điểm địa hình tự
nhiên. Tập trung các cụm
trường đại học tập trung
đi Hà Nội cũ Năng suất lúa gạo

Cao - Trung bình


Cao Trung Trung bình Thấp - Không
bình - Cao Trung bình - Thấp Trung bình Thấp năng suất

Định 1 2 3 4 5 6 7 8

hướng Đường thủy


Sông sinh thái
A B C

sử dụng Sông Hồng Môi trường tự nhiên

Đường thủy

đất đi Hưng Yên


Sông Hồng
Đường thủy
0 km

25 km
C
khoa học A
Sông Tích

Môi trường xã hội

Hà Nội cũ
(Đô thị lõi) 24 km
đi Vĩnh Phúc B Đường sắt
Cho Tia 0 km
8 km
Đường cao tốc 0 km
Sân bay
Gia Lâm 24 km
Cảng
Hồng Vân 20 km

Công nghiệp 13 km

Làng Di sản
(Đền, Chùa)

Bản đồ

đi Hòa Bình

Phú
Xuyên
đi Thành phố Hồ Chí Minh
Đô thị vệ tinh
Phú Xuyên
Trung tâm dịch vụ vùng
phía nam Hà Nội
Trung tâm công nghiệp

Dân số: 13 - 15 vạn người


Đất đai: 50,1 km2

Quan điểm phát triển:


• Phát triển đô thị gắn với
các đầu mối giao thông
đường bộ, đường thủy
và đường sắt
• Phát triển đô thị với đặc
trưng sông nước
Phát triển
vùng nông
thôn
và các đô thị
sinh thái
Núi Sóc Sơn

Không gian
xanh
Tổ chức không gian ̀
Đa Sông Cà
Lồ
xanh đan xen theo ng

tầng bậc:
• Hành lang xanh
( green corridor ):
Rừng quốc gia Ba vì
không gian nông Sôn
g Đu
nghiệp,cây xanh mặt nước,

Sôn
ống
làng và thị trấn sinh thái và

g Tí
không gian vui chơi giải trí,

ch
cây xanh, sông hồ mặt
nước.

Sôn
• Vành đai xanh

g Đá
( green belt ): Công

Sô n
viên, cây xanh, mặt nước, Sô
n

Sôn
g
công trình dịch vụ công

g Hồ

i

g Nh
cộng

ng
uệ
• Rừng quốc gia Ba Vì,
Sóc Sơn, Thắng cảnh
Sôn
Quan Sơn – Hương g Đá
y
Tích
• Dải cây xanh làng Vùng Quan Sơn – Hương Tích
xóm, các công viên
ven trục
• Công viên đô thị, cây
xanh đường phố.
Chiến
lược
Hành lang
xanh

Núi
Mặt nước
Vùng ngập nước

Đất công viên, hành lang ven


sông, nông nghiệp

Hành lang xanh 70.0 %


Sự phát •Hiện đại hoá và nâng cấp các làng hiện hữu trong khu vực ranh
triển hiện giới
hữu và
trong •Tạo cơ hội việc làm mới và các cụm đổi mới trong các làng để
tương lai hạn chế di cư từ nông thôn ra thành thị
trong khu
vực hành •Một tuyến đường cảnh quan chạy dọc hành lang xanh
lang xanh
•Ba thị trấn sinh thái được mở rộng tại các điểm giao cắt giữa
đường cảnh quan và các tuyến đường giao thông chính từ đông
sang tây và các đường xuyên tâm từ đô thị trung tâm đến các đô
thị vệ tinh

Phát triển các thị trấn thành các cộng đồng sinh thái mật độ thấp
cùng với sự tiện nghi, dịch vụ thương mại và hạ tầng xã hội để
phục vụ các làng xã xung quanh

•Du lịch sinh thái, vui chơi giải trí và nâng cấp các bờ sông
Các đô thị,
thị trấn, thị
tứ khác
• Trung tâm hành chính, hỗ
trợ sản xuất và cung cấp
tiện ích công cộng cho
vùng nông thôn

• Phát triển các mô hình đô


thị sinh thái, văn hóa
• Kết nối hài hòa với các
điểm dân cư nông thôn TT Phúc Thọ, h. Phúc Thọ
hiện có.

• 10 thị trấn ( 12 thị trấn nằm


trong vùng đô thị hóa )
• 15 vạn người
• 30 km2

TT Phùng, h. Đan Phượng

TT Liên Quan. H Thạch Thất TT Vân Đình, huyện Ứng Hòa TT Tây Đằng, h. Ba Vì
Định hướng
phát triển
vùng nông
thôn
. Hành lang kinh tế xanh
liên kết, hỗ trợ thúc đẩy
phát triển vùng nông
nghiệp, nông thôn

Các cấp độ


•Thị trấn huyện lỵ Các cụm làng
•Trung tâm tiểu vùng
•Cụm đổi mới
•Trung tâm sản xuất cụm
•Trung tâm cụm xã

Cum đổi mới


Thị trấn,
làng sinh
thái

Mật độ thấp
Nông nghiệp công
nghệ cao
Vành đai sinh thái
Suối sinh thái
Thị trấn/ làng sinh thái

1. Quy hoạch sử dụng đất 2. Quy hoạch giao thông 3. Quy hoạch nguồn năng 4. Quy hoạch mạng lưới 5. Quy hoạch điều kiện sống
thân thiên môi trường Thân thiện môi trường Lượng thân thiện MT Thiên nhiên sinh thái Thân thiện môi trường

•Phát triển môi •Mạng lưới giao •Năng lượng • Mạng lưới xanh • Nâng cao điều kiện
trường thông •Sử dụng nguồn • Các yếu tố xanh sống
*Dễ tiếp cận •Các tuyến phố nước • Mạng lưới xanh blue • Tiện nghi
•Mật độ thích hợp • Các yếu tố xanh blue
Quy hoạch phát
triển nông nghiệp
Nông nghiệp công
nghệ cao, hiện đại
với mô hình thích
hợp, đạt được hiệu
quả cao - chất
lượng và sạch.

Chuyển đổi cơ cấu


nông lâm thuỷ sản
theo hướng gia
công dịch vụ, sản
xuất hàng hóa

Phát triển các sản


phẩm sạch, năng
suất cao. Quy
Quy mô đất lúa: hoạch và xây dựng
Năm 2007: 105.930ha các vùng trồng lúa,
Năm 2010: 95.252ha vùng hoa, vùng cây
Năm 2020: 50.530ha Năm ăn quả, vùng nuôi
2030-2050: 40.000 ha
trồng thuỷ sản với
(đảm bảo an ninh lương
thực) quy mô thích hợp.
Mô hình điểm dân cư trồng hoa
Các mô hình
nông thôn

Các mô hình:
• Điểm dân cư sản xuất lúa, Mô hình điểm dân cư trồng
chăn nuôi, nuôi trồng thủy cây ăn quả
sản
• Điểm dân cư trồng rau an
toàn
• Điểm dân cư trồng cây ăn
quả
• Điểm dân cư trồng hoa
• Điểm dân cư TTCN, làng
nghề
Các tiêu chí
• Đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH
nông nghiệp, nông thôn;
• Đáp ứng các tiêu chí xây Mô hình điểm dân cư làng
dựng nông thôn mới khu nghề truyền thống
vực Hà Nội;
• Đáp ứng yêu cầu dịch vụ
sản phẩm nông nghiệp cho
đô thị;
• Đáp ứng yêu cầu dịch vụ du
lịch, nghỉ ngơi cho đô thị;
• Đáp ứng yêu cầu xây dựng
môi trường văn hoá, thiên
nhiên cảnh quan và sống
tốt cho đô thị;
• Phù hợp với các loại hình
Mô hình điểm dân cư trồng
sản xuất nông nghiệp công
lúa, chăn nuôi thủy sản
nghệ cao và theo hướng
Các mô hình
nông thôn
Hành
lang xanh,
thị trấn
Phát triển
nông
thôn
Năng suất lúa gạo

Cao – Trung Trung Trung Thấp – Không


Cao Trung bình bình bình Trung Thấp năng suất
bình - Cao - Thấp bình

Đinh 1 2 3 4 5 6 7 8

hướng A B C

sử dụng C
Môi trường tự nhiên

Đường thủy

đất khoa Sông Tích


Đường thủy
Sông Đáy
4 km

4 km
học Hàng lang xanh
Hà Nội cũ
B Môi trường xã hội

Hà Nội cũ
(Đô thị lõi) 22 km
4km
Đường sắt
Hà Đông 9 km
Đường thủy 4 km
Sông sinh thái Đường cao tốc 19 km
Sông Tích
Sân bay
4km Miếu Môn 11 km
Cảng
Khuyến Lương 20 km
Khu công nghiệp
Đường thủy Trương Định 14 km
Sông sinh thái
Sông Đáy Di sản
Làng (Đền, Chùa)

Bản đồ

Sân bay Miếu Môn

Vùng lũ
A

Chúc Sơn
Đô thị Chúc
Sơn

Đô thị sinh thái hỗ trợ phát


triển vùng nông thôn
• Khu giáo dục đại học cao
đẳng tập trung.
• Trung tâm y tế chất lượng
cao.
• Trung tâm hỗ trợ phát triển
vùng nông thôn
• Đô thị sinh thái – văn hóa

Dân số 6 vạn người


Diện tích: 12km2
120 – 15m2/người

Khung liên kết Không gian xanh Quy hoạch chiều cao
đi Vĩnh Phúc Đường thủy Năng suất lúa gạo
Mặt nước đô thị
Sông Hồng
Cao - Trung bình Trung bình Thấp - Không
Cao Trung bình - Cao Trung bình - Thấp Trung bình Thấp năng suất

Định 1 2 3 4 5 6 7 8

hướng A B

sử dụng đi Lai Châu Môi trường tự nhiên

Đường thủy

đất A Vùng lũ
Vùng ngập lũ
Sông Tích
Đường thủy
Sông Đáy
0 km

0 km
khoa học Đường thủy
Sông sinh thái
Sông Tích
Môi trường xã hội
Đường thủy
Sông sinh thái
Sông Đáy Hà Nội cũ
(Đô thị lõi) 20 km

Đường sắt
Phu Dien 8 km
đi Hòa Bình
Đường cao tốc 0 km
đi Hà Nội cũ Sân bay
13
Hòa Lạc (Quân đội) km
Cảng
Sơn Tây 10 km
8 km khu công nghiệp
Nam Thăng Long 13 km

Làng Di sản
(Đền, Chùa)
đi Sơn La

Bản đồ

Vùng lũ

Quốc Oai Đi Thành phố Hồ Chí Minh


Không gian
mặt nước
và sông hồ

3
Sông Hồng

(Da
River)
Sông
Hồng

9,000 năm trước 6,000 năm trước

4,000 năm trước Hiện tại

*Changes in environment of Song Hong (Red River) delta in Vietnam during last 10,000 years / sources by IGG researchers (published in 2003), AIST annual report
Khu vực 1 : Bảo tôn sinh thái
Sông
Hồng Khu vực 2 : Các hoạt
động đa dạng

Khu vực 3 : Khu vui


chơi giải trí

Cải tạo sông


- Đê : 75.5km
- Kênh : 40km
- Cảng : 6ea
Công viên bờ sông
- 4,200ha
Đường đê
- Chiều dài=80km

Hướng - 4 Cầu
Phát triển đô thị Khu vực 4 : Bảo tồn sinh thái
phát triển - 2,462ha
Sông Mục tiêu cải tạo và nội dung của dự án
Hồng
Phòng tránh Cải tạo dòng
Quy hoạch cải tạo thảm hỏa lũ chảy  Xây dựng đê : L = 75.5 km
và chỉnh trị sông lụt (cải tạo kênh)
Hồng (Cải tạo đê)
 Cải tạo kênh : 21.7 million ㎥

 Cải tạo kênh đường thủy


Sử dụng Ngăn ngừa trong vùng : L = 40 km
đường thủy sạt lở đất
(Hàng hóa và (cải tạo
hành khách) tường ngăn  Cảng du lịch : 6 cảng
mức nước
thấp) Exiting Dike
Planned Dike
Vinh Thuy Bridge
Navigation Channel
(Under construction)
Planned Planned Berths
Thanh Tri Planned Port, Exiting Port
Bridge
Long Bien Bridge Channel Improvement
Bridge

Planned Chuong Duong


Bridge Bridge
Thang Long
Bridge g
in
ting

i sh
Fin
Star

Planned
Hà Nội không có lũ Bridge
CÁC KIẾN NGHỊ CHO SÔNG HỒNG
Sông
Hồng
• Thiết kế các đê mới và các biện pháp kiểm soát lũ
sao cho chúng không trở thành rào cản với không
gian mặt nước

• Áp dụng các nguyên tắc sinh thái tiên tiến để biến


Sông Hồng thành biểu tượng trung tâm xanh của Hà
Nội

• Khuyến khích tiếp cận cộng đồng dọc hai bờ sông

• Khuyến khích sự hợp nhất của lõi đô thị dọc sông

• Hạn chế tái phân bổ khu lân cận

• Quy mô phát triển dọc sông phải phù hợp vớisự phát
triển hiện tại
Không
gian mặt Sông sinh thái Mặt nước đô thị
nước và
sông hồ
Bền vững về môi trường Tầm nhìn Bền vững về kinh tế & văn hóa

Chiến lược
Hành lang xanh Phát triển đô thị
phát triển

Hà Tây cũ, Mê Linh và 4 xã thuộc


Khu vực Lõi đô thị trong Hà Nội cũ
Hòa Bình

Tổng chiều dài


251 km 49 km
đường thủy *

Các sông Đà, Bùi, Tích, Đuống,


Sông chính Sông Hồng
Cà Lồ, Thiếp, Nhuệ, và Đáy

* Nguồn: 09 dòng sông với tổng chiều dài 300km


- Báo cáo về chuyên gia quản lý và tình hình phát triển đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông ở khu vực Thành phố Hà Nội
I/ Tình hình mạng lưới giao thông ở Hà Nội 3/ Mạng lưới giao thông đường thủy / ỦBND TP Hà Nội, Ban Giao thông / Hà Nội, ngày 18 tháng 2 năm 2009
Bản đồ

Hà Nội cũ

Mặt nước
đô thị Mặt nước đô thị

Tầm nhìn

Bền vững về kinh tế


& văn hóa
Chiến lược phát triển

Phát triển đô thị


30%
Khu vực

Lõi đô thị trong


Hà Nội cũ
Tổng chiều dài đường thủy
*

49 km

Sông chính

Sông Hồng
Bản đồ

Sông sinh
thái

Tầm nhìn

Bền vững về
môi trường
Chiến lược phát triển

Hành lang xanh


70%
Khu vực

Hà Tây cũ, Mê Linh và


4 xã thuộc,Hòa Bình

Tổng chiều dài đường thủy


Sông sinh thái
*

251 km

Sông chính
Hà Nội mở rộng
Các sông Đà,Bùi,Tích,Đuống,
Sông sinh thái Cà Lồ,Thiếp,Nhuệ và Đáy
Định hướng
giao thông

4
Kết nối s¬ ®å quy ho¹ch m¹ng l­íi ®­êng bé quèc gia vµ vïng
chức năng vùng

QL 3 ®­êng vµnh ®ai cao tèc vïng hµ


Các dự án cấp Vùng néi,
b¸n kÝnh 15-25km
cần triển khai ngay: QL 1
QL 2

1.Xây dựng đường cao


QL 18
tốc Hà Nội – Thái QL 32

Nguyên L¸NG hl
QL 5
2.Xây dựng đường cao
tốc Lào Cai - Nội Bài –
QL 5b
Hạ Long – Móng Cái
3.Hoàn thiện vành đai 3 QL 1

4.Triển khai xây dựng QL 6

đường vành đai 4 QL 39

5.Hoàn thiện đường cao ®­êng vµnh ®ai kÕt nèi c¸c ®« thÞ
®èi träng,
tốc Láng – Hòa Lạc b¸n kÝnh 30-60km

6.Xây dựng đường cao


tốc Hà Nội – Hải Phòng
7.Triển khai xây dựng
đường Hồ Chí Minh giai
s¬ ®å quy ho¹ch m¹ng l­íi ®­êng s¾t quèc gia vµ vïng
Kết nối
chức năng vùng TP Thái Nguyên Đi Lạng Sơn
TuyÕn ®­êng s¾t
néi vïng

Đi Lào Cai
TP Phúc Yên 2 TP Bắc Giang

1 TuyÕn ®­êng s¾t


quèc gia
3

4
10 TP Hải Dương

9
5
8
TP Hòa Bình
TP Hải Phòng
6
Cần thiết kế và
Vµnh ®ai 5
lập ngay các dự
7
án đường sắt TP Hưng Yên
nội Vùng

Đi TP Hồ Chí Minh
Mạng lưới đường bộ
Mạng lưới
đường bộ
Đặc điểm chính:

5 đại lộ chính phục vụ


giao thông Vùng thủ đô
Hà Nội

Kiểm soát lối vào ở


mức tối đa và quá trình
đô thị hóa không diễn ra
dọc hành lang

Một số tuyến đường


cao tốc, bao gồm
đường cao tốc Láng-
Hòa Lạc và đường Hồ
Chí Minh, sẽ duy trì
kiểm soát lối vào ở mức
tối đa nhưng sẽ cho
phép quá trình đô thị
hóa diễn ra trong hành
lang

Các nút giao cắt lập thể


và các nút giao hình
xuyến hiện đại
Đường cảnh quan
Mạng lưới
đường bộ

Đặc điểm:

• Phát triển đô thị không diễn ra dọc


hành lang
• Chỉ được phép tiếp cận tại các nút
giao thông
• Kích thước mặt cắt ngang và dải
phân cách dao động để có thể thích
nghi với các điều kiện tự nhiên
• Không được phép vận chuyển hàng
hóa
Tuyến đường

Cấp vốn Đô thị hóa


Chính sách “B-T” hiện hành
xây dựng
các tuyến
đường Đường vào

Chính sách:

“Xây dựng và Chuyển giao”:


nhà đầu tư bỏ vốn xây dựng các
tuyến đường giao thông và
nhận quyền sử dụng đất dọc
tuyến đường

Ảnh hưởng:

Sẽ xảy ra hiện tượng đô thị hóa


dọc theo tuyến đường. Cuối
cùng, tuyến đường chuyển
thành đường mạch hoặc đường
gom.

Kết quả:

Tắc nghẽn giao thông gia tăng


dẫn đến việc đi lại lâu hơn giảm
công suất của tuyến đường và
tăng tỷ lệ tai nạn giao thông.
Khu vực cây xanh, không diễn ra
Đại lộ
quá trình đô thị hóa

Cấp vốn
Đề xuất chính sách Đường tiếp cận

xây dựng “B-T” mới


các tuyến Đường trục

đường
chính Chính sách:
Nút giao thông Đô thị hóa
Chủ đầu tư bỏ vốn xây dựng các
tuyến đường chính và nhận
quyền phát triển đất đai dọc các
đường trục kết nối với đường
chính thông qua các nút giao cắt
lập thể

Tác động:

Quá trình đô thị hóa diễn ra dọc


các đường trục kết nối chứ
không phải dọc tuyến đường
chính. Tuyến đường chính vẫn là
đường quốc lộ theo đúng nghĩa
của nó

Kết quả:

Năng lực thông hành cao hơn,


Đường Bắc – Nam
Chính sách
B-T và
đường
cảnh quan
Đường Bắc - Nam
Chính sách
B-T và
đường
cảnh quan
đúng

Không đúng
Mạng lưới
giao thông
công cộng

Đặc điểm chính:

•Các tuyến đường sắt


đang được quy hoạch
cho thành phố lõi sẽ
được mở rộng thêm
tuyến đường sắt nhẹ đô
thị (LRT) để phục vụ các
đô thị vệ tinh mới.
Một tuyến UMRT bán
quỹ đạo phục vụ đô thị
lõi được mở rộng.
Quy hoạch
giao thông
công cộng
khu trung
tâm
-Xây dựng mạng lưới
đường sắt nội đô (5
tuyến) theo như QHGT
được duyệt (QĐ90/2008)
- Lập các dự án BRT
- Phát triển các trung
tâm đô thị gắn với các
đầu mối GTCC (TOD)
ĐI THÁI NGUYÊN
Quy hoạch
giao thông ĐI LÀO CAI
QL3
đường bộ ĐI PHÚ THỌ
ĐI VĨNH PHÚC QL18
ĐI B.NINH

ng
H ồn

g N H
TÂY ĐA
I3

CT
T HA
NG

.
LON ĐI Q.NINH


QL3 G
2

A
QL21

LẠ
C-
TRỤC THĂNG LONG ĐI Q.NINH

PH
Ú
TH
LẠC I3 QL5
ÁNG-HÒA


ĐƯỜNG L ĐA
N H


ng

n
Nh

g
I 3,5

Đá
u
VÀ N H Đ A

n

gT

y
QL6

QL
í ch
ĐI HÒA BÌNH

5B
I4 ĐI H. PHÒNG
VÀNH ĐA
VÀNH ĐAI 4

TR
ĐI HÒA BÌNH QL1A

ỤC
VĨNH PHÚC QL21B
QL21

BẮ
ĐI H. YÊN

C
PHÚ THỌ
ƠN

NA
NS

M
UA
-Q

ĐỖ C
Y BẮ ĐI H. YÊN
ĐI TÂY BẮC - TÂ
5B
. QL
HÒA BÌNH CT

ĐI TP HCM

ĐI TP HCM
-Xây dựng đường vành đai 4 -Xây dựng nhà ga T2,


(theo dự án đã được lập) nâng cấp sân bay Nội Bài

Nộ
i-T
Xu

h
yê nÁ

ái N
-Xây dựng, nâng cấp QL18

gu
mới đi Lào Cai và Quảng Ninh

yên
i4
(theo dự án đã được lập)

đa
n h
QL


18
-Xây dựng đoạn phía Bắc Vàn
h đa
đường vành đai 3 i3

(Thiết kế phù hợp với tuyến Đi Lạng Sơn


đường sắt vành đai chạy

Quốc
song song) QL3

lộ
2

21 A
ĐH
ồC
-Xây dựng đường Nhật Tân - Trục Thăng Long

hí M
Nội Bài

inh
(theo dự án đã được lập)
Láng-Hòa Lạc


i3
đa

Nộ
nh

i- H
-Nâng cấp quốc lộ 21A thành


Đi Hòa Bình

ải
Ph
đường trục chính kết nối liên c lộ 6

òn
Quố

g
đô thị (8 làn xe)

Tr
Vành đai 4

ục

Pháp
-Xây dựng đường trục cảnh

Bắ
Đi Hòa Bình

Quốc lộ 21B
Na
quan Bắc Nam

Vân –
m
(trên cơ sở tuyến đã thiết kê,

Ninh B
M iế
có điều chỉnh)

uM

ình
5

ôn –
- QL
-Xây dựng cao tốc Hà Nộị - Hải ỗ

H ươ
n -Đ
Phòng Sơ

ng S
an
Qu

ơn
- Xây dựng đường Ngọc Hồi –
Phú Xuyên
Đi Sơn La ĐH

- Xây dựng cảng sông gắn với


ồC

khu công nghiệp Phú Xuyên


Mi
nh
Cầu Thăng Long

ân
tT
Nhậ
Quy hoạch

Cầu
giao thông
đô thị trung Sô
n g
Hồ
tâm Đô thị Nam Thăng Long
ng
Li
ên
Tứ
u
• Tổ chức giao thông đô Cầ
thị
• Giải quyết triệt để các
n
nút giao thông có lưu g Biê
Trục Thăng long Hồ Tây Lon
lượng lớn bằng nút khác
Cầu
cốt
• Xác định các khu vực
hạn chế ô tô
Cầu ơng
• Tăng cường năng lực ư
Ch ơ n g
các tuyến giao thông có D ư
lưu lượng lớn bằng biện n
Trầ
ầ m Đạo
pháp đường tầng H ng

y
• Phối hợp giải quyết

Tu
mạng lưới giao thông

nh

tĩnh giữa các công trình

u
Cầ

và không gian công Vành


đai 2
nh
Đư

cộng
đa

Đườ
ờn

i3

ng tầ
g

ng
tầ
ng

i3
đa
ành
Yên Sở V
Đường nâng tầng tại Đường nâng tầng tại
TP Hạ Môn - TQ TP BangKok Linh Đàm
Sân bay
thứ hai
Quản lý đô
thị

8
Tài
chín ố
Giảm
giá th
h Ph i
uê ác khố
Quản lý xây Hỗ t r
ợ Khuyến
C
g vi ê
n
Thuê cô
ng Bản đồ ` C ôn
dựng đô thị Cấp vốn khích Thủ đô
đầu tư

Chức n
a ng Quy Đường

Vị trí hoạch GT công cộng

Mặt tiền
Sử dụng Web
Hạ tầng kỹ
đất thủ đô thuật
Tầm nhìn
Công
trìn
đ ệm công c h
Vùng Cô
ộng
ng
viê
n
Toà nhà
i

cao

t kế
ng h
t độ

Gói gọn

Thiế
Mậ

tiện

Chiều
Sự
Quản lý Cơ chế kiểm soát phải giải quyết được 5 vấn đề quy
hoạch :
đô thị

 Sử dụng đất

 Quản lý tăng trưởng

 Bảo tồn

 Tài nguyên thiên nhiên

 Vốn đầu tư
Định hướng
hạ tầng kỹ
thuật

5
Ở Việt nam
Là đô thị nằm trong một vùng đô thị và chịu ảnh hưởng trực tiếp
Khái niệm bởi thành phố trung tâm của vùng đô thị. Việc phát triển không
đô thị vệ gian của các thành phố lớn đưa đến khái niệm đô thị vệ tinh:
hình thành các cụm đô thị từ các cụm dân cư, xây dựng các khu
tinh nhà mới tiện ích mới thu hút dân cư từ thành phố ra, phát triển
các dịch vụ phục vụ thành phố lớn
tại các thị trấn thị xã hiện có quanh thành phố.
Ở Quốc tế
Đô thị vệ tinh là một khái niệm trong quy hoạch đô thị mà
bản chất đề cập đến các đô thị nhỏ ở vùng ven của các đô
thị lớn hơn trong các vùng đô thị

Đặc điểm đô thị vệ tinh:


•Thuộc vùng ngoại ô mở rộng của đô thị trung tâm;
•Phần nào độc lập với đô thị trung tâm về kinh tế và xã hội;
•Phân tách với đô thị trung tâm bởi khu vực nông thôn;
•Các đô thị vệ tinh có khu vực phát triển đô thị hóa độc lập;
•Có các “ khu vực đô thị ngủ ” –có chức năng ở;
•Có khu trung tâm, các khu chức năng xung quanh và các đơn vị ở
láng giềng;

•Trong niên giám thống kê: Ở một số nước đô thị vệ tinh có thể tính
toán nằm trong vùng đô thị trung tâm hoặc tách rời;
Nguồn wikimapia Vietnam
Quy hoạch
vùng thủ đô
Hà nội
Khái niệm
đô thị vệ
tinh

Công ty đường sắt Tokyu,


Tập đoàn Tokyu, có quy
Tokyo
hoạch xây dựng những
khu đô thị mới trong năm
1953.

Phát triển khu đô thị mới


Tama DennenToshi (Thành
phố vườn)
Mô hình TOD (Phát triển
theo hướng phát triển vận
tải công cộng)
15-35km, 10-30 phút đi từ
trung tâm Tokyo bằng tàu
điện ngầm, dài 20km,
5000ha , hiện có 550.000
dân dọc tuyến đường sắt Khu đô thị mới Tama DennenToshi
(Thành phố vườn)
Quy hoạch vùng thủ đô Paris - Pháp
Kiểm soát
phát triển
dân số 10.730,5
9.133 9.929,2 0,8 triệu. ng
1,0 triệu. ng 0,8 triệu. ng
7.316,5
6.350 0,25 tr. ng
0,8 triệu. ng
0,75 tr. ng

GĐ2 Nhập cư
(1,34%)

GĐ1 Khống chế GĐ3 Ổn định


(0,19%) (0,0%)
Phân bố
dân cư ĐT. Sóc Sơn
25 vạn người
60,1 km2

ĐT. Sơn Tây


18 vạn người
61,1 km2

ĐT Trung tâm
ĐT. Hòa Lạc 460 vạn người
60 vạn người 737,3 km2
201,1 km2

ĐT. Xuân Mai


22 vạn người
66,4 km2

ĐT. Phú Xuyên


2010 2030 2050
12,7 vạn người
Tổng số ( 6,45 triệu 9,13 triệu 10,7 triệu 44,1 km2

Dân số đô thị 2.65 triệu 6.2 triệu 7,5 triệu


Tỷ lệ đô thị hóa 41% 68% 70%
Hà Nội trong hệ thống HTKT Vùng HÀ NỘI TRONG MỐI LIÊN KẾT VỚI HTKT VÙNG
Khu xử lý CTR Nam Sơn Mèi liªn kÕt quèc tÕ:
Qui mô: 243 ha Cöa ngâ BiÓn
Công nghệ tổng hợp (Sản xuất Cöa ngâ hµng kh«ng
phân, tái chế, đốt, chôn lấp)
C¸c hµnh lang kinh tÕ
Mèi liªn kÕt Vïng:
C¸c tuyÕn cao tèc Vµnh ®ai
C¸c tuyÕn cao tèc h­íng t©m
C¸c ®Çu mèi HTKT Vïng

Thái Nguyên
Nguồn nước sông Lô

Vĩnh Yên
Việt Trì
Đi Thanh Thủy
Bắc Giang

Dự án NMN Sông Đuống


Dự kiến 2030: 600.000m2/nđ
Nghĩa trang Mai Dịch 2 Bắc Ninh
Qui mô: 100 ha

NMN Sông Đà
HT: 300.000m2/nđ
2030: 1.200.000 m2/nđ Hải Dương

n
yệ
Hòa Bình

Hu
Lạ o ̃
– ng
ch
ân a
i L cử
Cá ảng
4 0k m

Hưng Yên

C
m

Phủ Lý
Sân bay Tiên Lãng
70k

12
0k
m
Khu xử lý CTR Tiến Sơn (HB)
Qui mô: 200 ha
Công nghệ tổng hợp (Sản xuất phân,
tái chế, đốt, chôn lấp)
s. s.C
Lô ôn
Phòng g

chống lũ lụt CT đầu mối


Lương Phú CT đầu mối
dự kiến mới
- Tuân thủ “QH phòng
s. Cà Lồ
chống lũ của từng tuyến
s. Hồng
sông có đê trên địa bàn
HN” (Viện QH Thủy Lợi HN)

s.
Đầm Vân Trì

s. Đ

s.
Đu

ch
-“Dự án QH sông Đáy”: Xóa ốn

áy
bỏ khu chậm lũ, xây dựng g

s. Đà
Hồ Tây
mới công trình đầu mối
(Viện QH Thủy Lợi HN). Hồ Đồng
Mô Kênh T2
- Khu vực trong hành lang
thoát lũ và khu đệm phải di Kênh La
dời công trình. Mức đảm bảo phòng, chống lũ đê sông Khê
Hồ Yên Sở

s.

s. H
TT Tuyến đê Đê hiện tại Kiến nghị


- Khu vực bãi sông từ chỉ
Hữu Đà

i
giới xây dựng đến chỉ giới 1 Cấp II Cấp II

ồng
phạm vi bảo vệ đê điều có 2 Hữu Hồng Đặc biệt Đặc biệt
thể khai thác quỹ đất. 3 Hữu Hồng Cấp I Đặc biệt
4 Tả Hồng Cấp I Đặc biệt
- Các bãi nổi giữa sông giữ Ba Thá
5 Hữu Đuống Cấp I Cấp I

s. N
nguyên hiện trạng. 6 Tả Đuống Cấp II Cấp I
7 Tả Đáy Cấp I Theo PLũ

h
-Nắn đê sông Đáy theo

uệ
8 Tả Đáy Cấp II Theo PLũ
từng đoạn, cố gắng bảo tồn 9 Hữu Đáy Cấp III Theo PLũ

s. Đ
hình thái tự nhiên. 10 Tả Tích Cấp IV Cấp III

áy
11 Tả Bùi Cấp IV Cấp III
12 Mỹ Hà Cấp IV Cấp IV
13 Tả Cà Lồ Cấp III Cấp III
14 Hữu Cà Lồ Cấp III Cấp III
15 Hữu Cầu Cấp III Cấp II Hương Tích
Lựa chọn
nền xây
dựng

+ 1286m

+ 10 - 50m
+ 10 – 20 m
+ 6 - 10m

+ 1m
s. s.C
Lô ôn
Định hướng g

Hxd >+9.5m
nền xây Cđht:6-25m
s.

dựng Hxd >+7.5m
Cđht:7.5-10m

̀
ồng
s. H Hxd >+10.0m
Cđht:10-13m

s.

s. Đ
- Cao độ nền khống chếHxd >+10.5m


s.
Đu

ch
Cđht:8-11m
từng đô thị: khu dân ốn

áy
g

s. Đà
dụng H(P=1%)+0.3m; Hồ Tây
khu công nghiệp H Hồ Đồng Hxd >+6.2m
(P=1%) + (0.5-0.7)m : Mô Cđht:6-11m
Hxd >+12.0m Hxd >+7.5m
Kênh T2
+ Sông Nhuệ: >+6.2m Cđht:8-25m Cđht:3.2-7.2m

Hồ Yên Sở

s. H
+ Sông Tích, Sông Đáy, Kênh La

s.
sông Cầu tùy từng vị Khê

ồng
Hxd >+12.0m

i
trí. Cđht:7-20m

+ Sông Cà Lồ: >+10.5m Hồ Đồng Ba Thá


Hxd >+5.0m
Xương
-Cao độ nền khống chế Cđht:2-5m

s. N
thị trấn, thị tứ căn cứ
mực nước max gây Hồ Quan

h
uệ
ngập úng hàng năm. Sơn

s.
Đáy
- Công trình xen cấy
vào khu vực có mật độ
xd cao cần hài hòa với
hiện trạng. Hương Tích
Ra s. Cầu, Cà Lồ, Công

Định hướng Ra s. Cà Lồ, Hồng,

thoát nước
Ra s. Đáy
Ra s Cà Lồ,
Hồng, Ngũ
Huyện Khê,
Bắc Đuống

Các trục tiêu chính:


*Bắc Sông Hồng
+ Sông Cà Lồ Ra s.Tích, s Bùi Ra s.Hồng,
Bắc Hưng Hải
+ Ngũ Huyện Khê
+Bắc Hưng Hải
+ Sông hồng, Công, Thoát ra
Cầu S.Hồng,qua
*Nam Sông Hồng Ra s Nhuệ sau đó TB Yên Sở,
qua TB Yên Nghĩa Đông Mỹ
+ Sông Hồng ra s Đáy; qua Yên
+ Nhuệ Sở ra s Hồng

+ Đáy
+Tích - Bùi
Thoát nước SÔNG HỒNG

khu vực
trung tâm
SÔNG TÔ LỊCH

 DỰ ÁN THOÁT NƯỚC SÔNG NHUỆ


SÔNG LỪ
DO JICA LẬP HIỆN
ĐANG TRIỂN KHAI
GIAI ĐOẠN 2
SÔNG SÉT
Giai đoạn II là sự tiếp tục của
QH thoát nước 1995 do JICA SÔNG
lập, song có vi chỉnh. Hồ Linh KIM
Đàm sẽ được cải tạo và tận NGƯU
dụng làm hồ điều hoà đóng vai
trò giữ nước trong những trận
mưa to thay cho 18 hồ.

Mục tiêu: Khi dự án II hoàn


thành diện tích ngập úng sẽ
giảm mạnh và sẽ không còn
nơi nào bị ngập úng trong
trường hợp nhỏ hơn mưa thiết
kế ( 310mm/ 2ngày với tần
suất 10%).

HỒ LINH ĐÀM
s. s.C
L ầ u
ô
Công trình
tiêu
s.

s. Hồng Lô
- Đảm bảo thông thoáng
̀
các trục tiêu chính đi qua

s.

s. Đ
s. Đà
đô thị: s. Hồng, s. Đáy, s.


Nhuệ... Mở rộng và nạo vét

ch

áy
các kênh trục chính: s.
Nhuệ, s. Tích, La Khê, Vân s.Đ
Đình, s. Hoàng Giang-Ngũ
Hồ Đồng
uốn
Huyện Khê… g

- Vùng tiêu s. Hồng: xây
mới trạm bơm Liên Mạc I,
II(170m3/s), TB Nam Thăng
Long (9m3/s), hoàn chỉnh B ùi
s.
TB Yên Sở II, III, nâng cấp
TB Bộ Đầu, Khai Thái..

s. H
Hồ Đồng

ồng
-Vùng tiêu s. Đáy : xây mới Ba Thá
TB Yên Nghĩa (120m3/s), Xương

s. N
Yên Thái (54m3/s), Khe

h
Tang mới.., nâng cấp TB

uệ
Hồ Quan
Đào Nguyên. s.
Sơn Đ áy
- Bảo tồn, cải tạo hệ thống
sông hồ, dự kiến 5-7% diện
tích xây dựng trên từng lưu
vực; kè bờ hồ và các đoạn
sông qua đô thị.
Nguồn cấp
nước
NMN s«ng Hång 2020: 74.000 m3/ng®

2020: 300.000 m3/ng® 2030 : 74.000 m3/ng®

2030: 450.000 m3/ng® NMN s«ng §uèng


2020: 30.000 m3/ng® 2020: 300.000 m3/ng®
Tiªu chuÈn 2030 : 30.000 m3/ng®
2030: 600.000 m3/ng®
Trung t©m: 180-200l/ng.ng®
S«ng hång
§« thÞ vÖ tinh : 150l/ng.ng®
N«ng th«n: 100-120l/ng® S«ng ®µ

S«ng ®uèng
Nhu cÇu 2020: 400.000 m3/ng®
2020: 86.000 m3/ng®
2020: 1.911.024 m3/ng® 2030 : 265.000 m3/ng®
2030 : 86.000 m3/ng®
2030: 2.462.796 m3/ng®
2050: 3.233.144 m3.ng§ S«ng ®µ
2020: 600.000 m3/ng®
®Þnh h­íng khai th¸c n­íc 2030: 900.000 m3/ng®
mÆt cÊp cho ®« thÞ:
- 2009: 7%
- 2020: 65%
- 2030: 83% N­íc ngÇm

- Sau 2030: 100%


N­íc mÆt
Quy hoạch
cấp nước

CÊp n­íc ®« thÞ

2020: 1.569.217 m3/ng®


2030 : 2.016.233
m3/ng®
Nhµ m¸y n­íc ®« thÞ (2020/2030)

- N­íc mÆt (65%/83%) :


1.038.000/ 1.702.000
m3/ng®
-NMN s«ng §µ
(600.000m3/ng®/900.000m3/ng®)
-NMN s«ng §uèng:300.000m3/ng®/
600.000 m3/ng®
-NM s«ng Hång :300.000m3/ng®/
450.000m3/ng®

- N­íc ngÇm (35%/17%)


590.000/455.000m3/ng®
CÊp n­íc n«ng th«n
2020: 341.809 m3/ng®
2030 : 432.516 m3/ng®
- 30% ®­îc cÊp n­íc tõ MLCN ®«
thÞ.
- 70% cÊp n­íc tËp trung quy m«
nhá.
Trao d?i
Nguồn điện: phải di?n v? i TQ
Cấp điện đảm bảo tiến độ
xây dựng và vận
Vùng Hà N?i
hành các nhà máy
thủy điện, nhiệt điện Ngu?n:4000MW
Ngu?n:
mới đúng theo lộ
7000MW
trình của quy hoạch ng
tổng thể phát triển \ n
Tổng nhu cầu điện đến điện lực Việt Nam  c
2030 đạt 10.000MW
(TSĐ 6).

Ngu?n: 7700MW
‫ﱡ‬ ‫ ﱡ‬Ű
Tr 500KV Hiệp
Hòa
ĐĐ: 2x600MVA
DH: 2x900MVA
Tr 500KV Đan
Phượng
DH: 2x600MVA Tr 500KV Đông
Anh
05 trạm 500KV cấp ĐĐ: 1x900MVA
điện trực tiếp cho Hà DH: 2x900MVA
Tr 500KV Quốc
nội, tổng công suất Oai
9300MVA ĐĐ: 2x900MVA
DH: 2x900MVA
Tr 500KV Thường Tín
HT: 1x450MVA
ĐĐ:2x450MVA
DH: 3x900MVA
Định
hướng cấp Tr 220KV
Bổ xung
mới
điện và CS

Tr 220KV
Bổ xung
mới

Tổng công suất trạm


220KV đến 2030 đạt
14.500MVA

-Mở rộng 05 trạm 220KV hiện có với tổng


công suất 3.500MVA.
Tr 220KV
- Xây mới 21 trạm 220KV (các trạm
CSĐT: 100% đường đô Bổ xung
thị, 90% đường khu 220KV Hòa Lạc, Hòa Lạc 2, Đan Phượng, mới

dân cư nông thôn Phú Xuyên bổ xung ngoài TSĐ6) với tổng
được CS tiết kiệm, hiệu công suất là 11.000MVA.
quả
Thông tin -
Hoµn chØnh c¸c
liên lạc vßng ring hiÖn cã
vµ x©y dùng míi c¸c
tuyÕn truyÒn dÉn

- Tổng nhu cầu thuê


bao hệ thống chuyển
mạch đến năm 2030
đạt 7,2 triệu thuê bao.
Đạt mật độ 77,4 thuê
bao/100dân.
-Xây dựng mới 7 host
mới tại các khu đô thị
vệ tinh và nâng cấp
dung lượng 15 host Khu vùc cÇn c¶I t¹o
hiện có. vµ n©ng cÊp hÖ
thèng th«ng tin.
-Hoàn thiện các vòng C¸c ®iÓm ®« thÞ míi
ring cÇn x©y dùng c¬ së
h¹ tÇng ĐỒNG BỘ

- Xây dựng mô hình


Chính phủ điện tử và
tạo điều kiện để phát
triển thương mại điện
tử
ĐT. Sơn Tây ĐT Từ Liêm, Hoài Đức… ĐT Mê Linh
HT cống hỗn hợp HT cống riêng HT cống riêng
1 trạm XLNT 2020: 220.000 m3 2020: 38.000 m3
Thoát nước thải CS: 42.000 m3 2030: 337.000 m3 2030:53.000 m3
Ra S.Tích, S. Hang Ra S. Nhuệ, Đáy Ra S. Cà Lồ

Trạm XLNT Hải Bối ĐT Sóc Sơn


CS:40.000 m3/ngđ HT cống riêng
2020: 24.000 m3
2030: 53.000 m3
Ra S.Cà Lô, S.Cầu
•Tổng lượng thải đô TT. Hành chính QG
ĐT Đông Anh
HT cống riêng
thị đến 2030 Ra S.Tích
HT cống riêng
~1.471.500m3/ngđ Ra S.Ngũ Huyện Khê
S. Cà Lồ, S. Hồng
• Tổng lượng thải
khu vực nông thôn:
~335.700 m3/ngđ Q. Long Biên+Trâu Quỳ
HT cống riêng
2020: 86.000 m3
ĐT. Hoà Lạc 2030: 134.000 m3
•Hệ thống cống HT cống riêng Ra S.Cầu Bây
2020: 56.000 m3
riêng cho các đô thị 2030: 141.000 m3
mới 8 Q. Nội Thành
Ra S.Tích
HT cống hỗn hợp
•Hệ thống cống hỗn ĐT. Xuân Mai Ra S.Tô Lịch,
hợp cho các đô thị HT cống riêng Kim Ngưu, Nhuệ
hiện trạng 2020: 19.000 m3
2030: 41.000 m3 Trạm XLNT Yên Sở
Ra S. Tích
•Đến năm 2030 xử lý: CS: 200.000 m3
ĐT. Chúc Sơn
•100% nước thải CN HT cống riêng
Trạm XLNT Yên Xá
và nguy hại Ra S. Bùi
CS: 284.000 m3
•90% nước thải đô
thị Q. Hà Đông ĐT. Phú Xuyên
• áp dụng công nghệ HT cống hỗn hợp HT cống riêng
2020: 72.100 m3 2020: 26.000 m3
xử lý nước thải hiện 2030: 112.000 m3 2030: 53.000 m3
Trạm XLNT Phú Đô
đại (bùn hoạt tính) Ra S.Nhuệ-Đáy Ra S.Nhuệ
CS: 84.000 m3
Khu xử lý CTR Xuân Khu xử lý CTR Nam Sơn
Sơn (Nam Sơn – Sóc Sơn)
( Xuân Sơn – Sơn Tây ) Khu xử lý CTR
Quản lý chất thải - Quy mô DK:10-40 ha
- Quy mô DK: 152-234 ha (trong đó R Việt Hùng
hiện có 83.5 ha)
rắn - Chôn lấp HVS Công nghệ xử lý CTR tổng hợp
( Đông Anh )
- Chế biến phân hữu cơ DK:8,8 ha
- Kết hợp xử lý CTR Công nghiệp
-Tái chế vô cơ Hà Nội và liên tỉnh
- Đóng cửa từ 2015 Khu xử lý CTR
Phù Đổng
(Phù Đổng – Gia Lâm)
CTR đô thị: - Quy mô: 6-23 ha
2020: 5.718 T/ngđ R Công nghệ xử lý CTR
2030: 8.236T/ngđ R tổng hợp
Khu xử lý CTR
Hữu Bằng
CTR nông thôn: Quy mô: 3 ha
2020: 1.585 T/ngđ Chôn lấp HVS R
2030: 2.043 T/ngđ R
Nhà máy sx phân R
hữu cơ Cầu Diễn
+ 12 khu xử lý CTR tập ( Cầu Diễn – Từ Liêm )
trung: 150-363 ha - Hiện có: 2,2 ha
R
+ 100% CTR đô thị được thu Khu xử lý CTR
Khu xử lý CTR Kiêu Kỵ
gom và phân loại tại nguồn. Núi Thoong
R (Kiêu Kỵ - Gia Lâm
+ Giảm tỷ lệ chôn lấp xuống Quy mô: 9 ha R - Quy mô DK: 10 ha
15-40%. Chôn lấp HVS -SX phân hữu cơ
+ Xử lý 100% CTR công - Chôn lấp HVS.
nghiệp nguy hại và CTR y tế. Khu xử lý CTR Tiến
Sơn Khu xử lý CTR
( Xã Tiến Sơn – Lương Sơn –
R R Cao Dương
Công nghệ xử lý CTR tổng Hòa Bình) R Quy mô: 4,5 ha
hợp: (Theo QHV Hà Nội 200ha) Chôn lấp HVS
+ Sản xuất phân hữu cơ Nhu cầu cho Hà nội: 11-78ha
Công nghệ xử lý CTR tổng hợp Khu xử lý CTR Châu Can
+ Tái chế chất vô cơ
+ Đốt vô cơ không tái chế, (X. Châu Can-H. Phú Xuyên )
Khu xử lý CTR Đồng Ké Quy mô: 4-15 ha
nguy hại sx điện ( H. CHƯƠNG MỸ ) Công nghệ xử lý CTR tổng hợp
+ Chôn lấp HVS vô cơ và - Quy mô DK:19 ha
tro than sau khi đốt Công nghệ xử lý CTR tổng hợp
NT Trung Sơn Trầm NT Thanh Tước NT Minh Phú
(Trung Sơn Trầm – Sơn Tây) (Tiến Thắng-Mê Linh) (Minh Phú-Sóc Sơn)
14 ha. Hung táng, cát táng 14 ha-Hung táng,
Quản lý nghĩa Khi đày đóng cửa cát táng
Dự kiến: 60-130 ha
trang
NT Xuân Đỉnh
NT Vĩnh Hằng (Xuân Đỉnh-Từ Liêm)
( Vật Lai – Ba Vì 5,5 ha.
18 ha Đóng cửa 2011

NT Yên Kỳ 2 LÒ HỎA TÁNG


(Phú Sơn, Thái Hòa, Cẩm Lĩnh, (Thủy Lôi- Đông Anh)
Vật Lại – Ba Vì) 8-10 ha. Từ 2010
•Nhu cầu đất NT đô thị: QHCT năm 2100:600ha
- 2020: 126 ha Dự kiến: 150-383 ha
- 2030: 258 ha Hung táng, cát táng, hoả NT Lệ Chi
táng từ 2020 H. Gia Lâm
•Nhu cầu đất NT nông NT Yên kỳ 1 : 38,4 ha Đợt 1:22 ha
thôn: đóng cửa từ 2012 DK: 68 ha
- 2020: 88 ha
- 2030: 177 ha NT Mai Dịch 2 NT Mai Dịch
(Yên Trung – Thạch Thất) (Mai Dich-Từ Liêm) NT Vạn Phúc
-Cải tạo và xây mới 14 100ha theo QHV Hà Nội, 5,5 ha. ( Vạn Phúc – Hà Đông )
nghĩa trang tập trung với Dự kiến: 57- 200 ha 2012 đóng cửa 5 ha. Đóng cửa 2012
tổng diện tích 311-802 ha Hung táng, cát táng, NT Lạc Hồng Viên
(tính cho đến 2050) hoả táng từ 2020 ( Kỳ Sơn – Hòa Bình )
98 ha. Phục vụ HN
- Khuyến khích tăng tỷ lệ
Nhà hoả táng
hỏa táng từ 30-60%. Văn Điển
- Tổ chức mô hình NT Đóng cửa hung táng
công viên. từ 7/2010
- Đóng cửa các nghĩa
trang không đủ điều kiện
VSMT.

D.A Nghĩa trang Thiên Đường P.A tham khảo nghĩa trang Yên Kỳ mở
Đại Lộc - Quảng Nam rộng
Quy hoạch
hạ tầng
ngầm đô thị Tuynel kỹ
thuật chính đô
thị

Mục tiêu:
- Trong phạm vi vành đai
4 trở vào phải hạ ngầm
toàn bộ tuyến điện, điện
thoại.
- Các đô thị vệ tinh: xây
dựng công trình hạ tầng
kỹ thuật ngầm đồng bộ
ngay từ đầu.
- Đến 2030 cơ bản thực
hiện xong cho toàn bộ
các tuyến phố chính, các
tuyến đường đô thị.
Tuynel kỹ thuật
chính đô thị

- Tổng chiều dài Tuynel


chính: 85,3km; Tuynen kỹ thuật chính chứa:
- Đơn giá XD: - Đường ống cấp nước
8750USD/m - Đường cáp điện lực
- Kinh phí xây dựng - Đường dây thông tin, tín hiệu
ước tính: 746tr USD Không chứa:
- Cống thoát nước mưa, nước thải
Quy hoạch
hạ tầng
ngầm đô
thị

Kích thước hình học Tuynel chính Hào kỹ thuật

Xây dựng các tuynel kỹ


thuật chính, nhánh làm
khung phát triển cho hạ
tầng đô thị

Tuynel chính

Điện Cáp điện


thoại lực
Hào kỹ Tuynel kỹ
thuật GAS thuật nhánh
phân Ống
nước Rãnh thoát
phối

Trước khi hạ ngầm Sau khi đưa vào Tuynel


Hệ thống hạ
tầng xã hội

6
HÀ NỘI VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG VỀ ĐÔ THỊ - CN – HẠ TẦNG XÃ HỘI – DU LỊCH CẢNH QUAN

Hµ Néi cã vai trß lµ h¹t nh©n thóc ®Èy toµn


vïng ph¸t triÓn. Cung cÊp cho Vïng c¸c dÞch vô
quan träng vÒ h¹ tÇng kinh tÕ- x· héi.
Vïng Cung cÊp cho HN: Nguån lao ®éng, Thùc Vùng ATK
Thái Nguyên
phÈm ®«, QuÜ ®Êt, C¸c c«ng tr×nh ®Çu mèi
h¹ tÇng, C¸c vïng cã chøc n¨ng b¶o vÖ m«i
tr­­êng, vïng du lÞch, VH-LS. gi¶m t¶i cho Thñ Núi Cốc
®« vÒ ph©n bæ d©n c­, c¸c trung t©m ®µo t¹o,
TDTT, Y TÕ, CN...

Vĩnh Phúc
Tam Đảo
ĐềnHùng

Đại Lải

Thanh Thủy
Kinh Bắc
Côn Sơn – Chí Linh

Hải Dương

Hòa Bình Hòa Bình


Hưng Yên
Kim Bôi

Chúc Sơn Phố Hiến

Cúc Phương
Định hướng phát
triển nhà ở

CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN


Đối với nhà ở đô thị:
• 15 m2 sàn/người tới năm 2020, 20m2 sàn/người
tới năm 2030.
Đối với nhà ở nông thôn:
• 10 m2 sàn/người tới năm 2020, 15 m2 sàn/người
tới năm 2030.

CHIẾN LƯỢC CHUNG


• Phát triển nhà ở đồng bộ với quy hoạch các đô thị
vệ tinh, các khu đô thị mới.
• Hỗ trợ nhà ở dân tự xây
• Khai thác hiệu quả quỹ đất đô thị cho phát triển
nhà ở.
• Phát triển nhà ở Hà Nội gắn với QH phát triển
Vùng.
• Cải tạo, nâng cấp quỹ nhà ở cũ.
• Đầu tư phát triển quỹ nhà ở xã hộ.
• Cải thiện chất lượng nhà ở, môi trường nông thôn.

CHIẾN LƯỢC CHO CÁC KHU VỰC CỤ THỂ


• Khu phố cổ: Bảo tồn - cải tạo - hạn chế phát triển.
• Khu phố Pháp: Bảo tồn - cải tạo - hạn chế phát
triển.
• Khu tập thể cũ: Cải tạo – không tăng thêm mật độ
dân cư
• Đô thị vệ tinh: Phát triển đồng bộ nhà ở & chức
năng đô thị
• Khu đô thị mới: Phát triển đồng bộ với các chức
năng công cộng
• Khu làng xã: Cải thiển chất lượng nhà ở & môi
trường ở
Cụm trường Sơn Tây Cụm trường Sóc Sơn
- Quy mô: 50.000 SV/ 300 ha - Quy mô: 100.000 SV/ 500 ha

Quy hoạch - Ngành nghề: Văn hóa, nghề


thuật, du lịch, xã hội và các
- Ngành nghề: Kỹ thuật, công
nghệ, dạy nghề

hệ thống trường khối quân đội

giáo dục
Cụm trường Gia Lâm
- Quy mô: 100.000 SV/ 500 ha
- Ngành nghề: Nông nghiệp, kỹ
thuật, xây dựng
Cụm trường
Hòa Lạc
- QM: 120.000
SV/ 1500 ha
- Ngành nghề:
Cơ bản, công
nghệ Khu vực đô thị trung tâm
Quy hoạch 2030 - Quy mô: 200.000 SV/ 500 ha
- Tập trung các trung tâm nghiên
- 45 - 50 % SV của vùng cứu, các trường đầu ngành và
- Chỉ tiêu: 50 – 60m2/ SV các trường truyền thống trọng
điểm
-0,7 – 0,75 triệu sinh viên
Cụm trường Xuân Mai
- 5.000 – 6.000 ha đất - QM: 120.000 SV/ 1000 ha
- Ngành nghề: Kinh tế, lâm
- Giãn quy mô đào tạo ra
nghiệp
các đô thị vệ tinh. Giới hạn
phát triển tại khu vực
trung tâm
- Nghiên cứu, Đào tạo chất Cụm trường Chúc Sơn Cụm trường Phú Xuyên
lượng cao và sau đại học - QM: 30.000 SV/ 200 ha - Quy mô: 20.000 SV/ 100 ha
là chủ đạo - Ngành nghề: Kỹ thuật, thủy - Ngành nghề: Kỹ thuật, nông nghiệp, đào
lợi, giao thông 123
tạo nghề tổng hợp
Côm sè 1: 34.366 sv
Tr­êng c«ng nghiÖp, c¶nh s¸t, tµi chÝnh,
Quy hoạch má ®Þa chÊt . . . Thuéc huyÖn Tõ Liªm

hệ thống
giáo dục

Côm sè 3: 77.840 sv
Tr­êng Van hãa, tuyªn gi¸o, giao th«ng,
luËt, ngo¹i th­¬ng, ngo¹i giao . . Thuéc
quËn C©u GiÊy

Côm sè 5: 218.293 sv
Tr­êng B¸ch khoa, Kinh tÕ, X©y
dùng, Thñy Lîi . . Thuéc quËn
Hai Bµ Tr­ng vµ quËn ®èng ®a)
Côm sè 2: 114.683 sv
Tr­êng s­ ph¹m, häc viÖn hµnh
chÝnh, th­¬ng m¹i, c«ng nghiÖp. .
Thuéc quËn C©u GiÊy
Tr­êng n©ng cÊp c¶i t¹o

Tr­êng di dêi 1 phÇn

Tr­êng di dêi toµn bé

Tr­êng thµnh lËp míi


Côm sè 4: 89.825 sv
Tr­êng Quèc gia Hµ Néi, ngo¹i ng­, kiÕn tróc,
Liªn hîp c¸c tr­êng
an ninh, b­u ®iÖn . . . Thuéc quËn Thanh
Xu©n
Tổ hợp công trình y tế phía phía Bắc
Quy hoạch hệ (Sóc Sơn)- 200 ha
thống
Y tế

- Chia sẻ nhu cầu tăng


giường bệnh và giảm tải cho
Hà Nội về các bệnh viện đa
khoa và các trung tâm y tế
cấp Vùng tại các tỉnh lân Đô thị trung tâm
cận Nâng cấp, cải tạo
- Di chuyển các bệnh viện cơ sở hiện có
gây ô nhiễm ra khỏi nội đô Tổ hợp công trình y tế phía Tây
đến các khu vực theo quy (Hòa Lạc)- 200 ha
hoạch, quỹ đất dành cho
các cơ sở nghiên cứu
- Xây dựng 03 tổ hợp công
trình y tế đa chức năng chất
lượng cao, tầm cỡ quốc tế
(nghiên cứu, đào tạo, khám
chữa bệnh, sản xuất thuốc
và trang thiết bị y tế…)
- Xây dựng cơ sở II cho một Quy hoạch đến năm 2030
số BV TW và Thành phố - 30-40 giường/10.000 ng Tổ hợp công trình
trong nội đô tại các tổ hợp - 38.000 giường (trong đó 20-25% y tế phía Nam
công trình Y tế giường ngoài công lập) (Thường Tín- Phú
- Xây dựng mạng lưới bệnh - 900-1.000 ha đất Xuyên)- 200 ha
viện đa khoa khu vực tại các
khu, cụm dân cư quận,
huyện, đô thị vệ tinh theo quy
mô dân số, không phân biệt
địa giới hành chính
- Củng cố và hoàn thiện
mạng lưới y tế cơ sở
Quy hoạch hệ
thống công trình
văn hóa

Hà nội trung tâm văn hóa


khu vực Đông Nam Á
Trung tâm thể thao vùng
Trung tâm thể thao phía Bắc – Mê Linh
Định hướng vùng phía Tây- Sơn Tây • Quy mô 20 ha
quy hoạch hệ • Quy mô 20 ha
thống thể dục thể
thao Trung tâm thể thao
dưới nước – Hồ Tây
• Quy mô 5 ha

Trung tâm huấn luyện


thể thao 1- Nhổn
• Quy mô 15 ha Trung tâm thể thao
ASEAN
• Quy mô 245 ha

Trung tâm giải trí thể


Trung tâm thể thao
thao cảm giác mạnh
quốc gia Mỹ Đình
• Loại hình: Thể thao
• Quy mô 60ha
cảm giác mạnh gắn với
công viên giải trí lớn
của thủ đô
Trung tâm thể thao
địa hình Viên Nam
• Loại hình: leo núi,
tàu lượn, nhảy dù, xe
địa hình . . .

Trung tâm thể thao vùng


phía Nam – Phú Xuyên
• Quy mô 20 ha
Công nghiệp Mê Linh (KCN Công nghiệp Sóc Sơn Công nghiệp Đông Anh
Quy hoạch Quang Minh I, Quang Minh II...) (KCN Nội Bài, Mai Đình...) (KCN Nguyên Khê, Đông Anh...)
- QM: 1.500 ha - QM: 1.000 ha - QM: 1.000 ha
hệ thống - Ngành nghề: Điện tử, cơ khí - Ngành nghề: Cơ khí lắp - Ngành nghề: Cơ khí lắp
Công nghiệp lắp ráp, chế tạo… ráp, chế tạo, Chế biến ráp, điện tử, VLXD cao
xuất khẩu, CN phụ trợ… cấp…

Công nghiệp Bắc Thăng Công nghiệp Long Biên-


- Các khu tập trung CN Gia Lâm (KCN Sài Đồng B,
Long
trong nội thành: - QM: 500 ha Đài Tư, Kiêu Kỵ...)
+ Đổi mới công nghệ các cơ - Ngành nghề: Điện tử, CN - QM: 1.000 ha
sở CN ô nhiễm và lạc hậu nhẹ… - Ngành nghề: Điện tử,
trong nội đô, di chuyển đến công nghệ TT, CN nhẹ, CN
các khu CN cùng loại hình phụ trợ…
Công nghệ cao sinh học
ngành nghề theo quy hoạch
Từ Liêm
hoặc ra các tỉnh lân cận Vĩnh
- QM: 200 ha
Phúc, Phú Thọ, Thái Nguyên,
- Ngành nghề: Công viên
Bắc Giang,Bắc Ninh, Hưng Công nghiệp̣ Thường
công nghê sinh học…
Yên, Hà Nam, Hòa Bình Tín- Phú Xuyên
+ Dành quỹ đất cho phát - QM: 500- 1.000 ha
triển dịch vụ hạ tầng xã hội, - Ngành nghề: Chế biến
Công nghệ cao Hòa Lạc
thương mại, dịch vụ… nông sản, Chế biến xuất
- QM: 1.600 ha
khẩu, CN nhẹ, CN phụ
- Ngành nghề: Công nghệ
trợ…
- Khu & cụm CN: cao
Phát triển công nghiệp sạch,
công nghệ cao và công Di dời 04 khu tập trung CN trong nội thành Thượng Đình, Minh
nghiệp phụ trợ. Khai- Vĩnh Tuy- Mai Động, Văn Điển- Pháp Vân, Giáp Bát-
Trương Định (tổng diện tích 257 ha) và 05 khu tập trung CN tại
- Các Điểm TTCN: ngoại thành (Hà Nội cũ) là Cầu Bươu, Chèm, Đức Giang- Cầu
Đuống, Cầu Diễn- Mai dịch, Đông Anh (tổng diện tích 169 ha)
Phát triển TTCN gắn với Công nghiệp Phú Xuyên
đến các khu CN cùng loại hình ngành nghề theo quy hoạch
ngành nghề nông thôn, chú (đến năm 2050)
hoặc ra các tỉnh lân cận
trọng bảo vệ môi trường. - QM: 1.000 ha
Quy mô 1500 ha - Ngành nghề: Chế biến
7000 - 8000 ha đất công nghiệp đến năm 2030 nông sản, CN nhẹ...
Quy hoạch hệ
thống dịch vụ Sóc Sơn
-Khu dịch vụ tiếp vận
trung chuyển hàng
thương mại Mê Linh hóa (logistic)
Chợ đầu mối nông sản tổng - T.T bán buôn- mua
hợp cấp vùng (50- 100 ha) sắm cấp vùng (20- 50
ha)

- Khu vực đầu mối giao Đông Anh


T.T Hội chợ triển lãm
thông Vùng: Hình thành 02 Thương mại quốc tế
Khu dịch vụ tiếp vận trung (50ha)
chuyển hàng hóa (Logistic)
tại Sóc Sơn và Phú Xuyên Tây Hồ Tây Mỹ Đình
T.T Tài chính T.T Hội chợ
- Khu vực đô thị trung tâm: Thương mại Quốc triển lãm
thương mại
tế (10- 15 ha)
Hình thành các trung tâm quốc tế (10ha)
giao thương quốc tế; Di dời
các chợ đầu mối nông sản ra
khỏi khu vực nội thành về các Gia Lâm
Hòa Lạc, Thạch Thất
chợ đầu mối quy mô lớn theo -Chợ đầu mối nông sản tổng
- Chợ đầu mối
nông sản tổng
quy hoạch; Cải tạo và nâng hợp cấp vùng (50- 100 ha)
hợp cấp vùng
- T.T bán buôn- mua sắm cấp
cấp các chợ cũ theo hướng vùng (20- 50ha)
(50- 100ha)
- T.T bán buôn-
văn minh, hiện đại mua sắm cấp
vùng (20- 50 ha)
- Các đô thị vệ tinh, thị trấn, Thường Tín-
Phú Xuyên
thị tứ: Xây dựng mới mạng Chúc Sơn, Chương Mỹ -Chợ đầu mối
T.T bán buôn- mua sắm
lưới các trung tâm thương cấp vùng (20-50 ha)
nông sản
tổng hợp cấp
mại, siêu thị, chợ... đồng bộ, vùng (50-
hiện đại 100ha)
- T.T bán
buôn- mua
- Khu vực nông thôn: sắm cấp vùng
(20- 50 ha)
Cải tạo và nâng cấp mạng Phú Xuyên
lưới chợ truyền thống, chú Khu dịch vụ tiếp
vận trung chuyển
trọng đầu mở rộng các khu hàng hóa (logistic)
vực thu mua nông sản

Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ


Trung tâm du lịch Ba Vì
Quy hoạch hệ •Phát triển các loại hình du Vùng du lịch Tam Đảo – Sóc Sơn
lịch sinh thái, nghĩ dưỡng
thống dịch vụ du • Quy mô 10.000 phòng
lịch Trung tâm du lịch bắc
sông Hồng
•Phát triển các loại hình du
lịch nghĩ dưỡng, giải trí
• Quy mô 5.000 phòng

Vùng du lịch Ba Vì – Viên Nam


Trung tâm dịch vụ du lịch
•Tập trung tại khu vực Hồ
Tây và hồ Hoàn Kiếm
•Phát triển thành trung tâm
đầu mối du lịch của quốc gia
• Quy mô 30.000 phòng
Trung tâm du lịch Viên Nam
Hành lang du lịch sông Hồng
•Phát triển các loại hình du lịch
sinh thái, nghĩ dưỡng
• Quy mô 5.000 phòng

Quy hoạch Vùng du lịch Quan Sơn – Hương Tích


- Năm 2008: 14.000 phòng
- Năm 2010: 26.100 phòng Trung tâm du lịch Quan Sơn
Hà nội điểm đến hấp dẫn
•Phát triển các loại hình du lịch
của khách du lịch trong - Năm 2020: 32.400 phòng
sinh thái, văn hóa, tín ngưỡng
nước và quốc tế - Năm 2030: 51.800 phòng • Quy mô 1.800 phòng
Đánh giá môi
trường chiến
lược

7
Đánh giá môi
trường chiến lược

- Ô nhiễm nước mặt (sông Tô


lịch, Sét, Lừ, Kim Ngưu, sông
Nhuệ, sông Hồng tại Yên Sở):
tiếp nhận 700.000m3 nước
thải/ngđ.
- Ô nhiễm nước ngầm: tập
trung ở khu vực phía Nam
(Asen vượt TCCP 3-7 lần,
Amoni 2-8 lần).
- Ô nhiễm không khí, tiếng ồn:
bụi vượt TCCP 2-3 lần (ven
nội thành, tại các đô thị nằm
trên quốc lộ, các KCN), tiếng
ồn vượt TCCP tại các nút giao
thông lớn.
- Ô nhiễm đất nông nghiệp do
hóa chất BVTV, kim loại nặng
(Đông Anh, Gia Lâm, Thanh
Trì)
Hiện trạng môi
trường tổng hợp

Môi trường đất Môi trường nước

- Hà Nội tồn tại 9 khu công


nghiệp cũ
- Nước thải từ các công
nghiệp 200.000 - 263.000
m3/ngày xử lý 4,4%
- Mới xử lý khoảng 382-405
tấn/ngày trên 750 tấn chất
thải rắn công nghiệp
- Diện tích đất nông nghiệp
giảm 40.152ha (2000) còn
37.857ha (2007)
- Sức ép xây dựng lên di
sản và không gian xanh
- Hà Nội hiện có gần 300
làng nghề, phát triển manh
mún, thiếu đầu tư Môi trường không khí Môi trường sinh thái
Đánh giá

ĐT. Sóc Sơn

Mê Linh
Đông Anh
ĐT. Sơn Tây
Mø c g i¶ m mËt ®é « nh iÔm k h« n g k h Ýk h u
vù c ®« t h Þt r un g t ©m (k g/k m2)

130.66
110.8 Gia Lâm
76.02

ĐT. Hòa Lạc

Năm 2008 Năm 2020 Năm 2030

Mø c g i¶ m mËt ®é « n h iÔm n ­ í c k h u vù c ®« t h Þ
t r u n g t ©m (k g /k m2)

1499

ĐT. Xuân Mai


572
492

ÁP LỰC
N ăm 2008 N ăm 2020 N ăm 2030

Møc g i¶ m l ­ î ng r ¸ c c h­ a ®­ î c x ö l ý k hu v ùc
HỖ TRỢ ĐT. Phú Xuyên
®« t hÞt r ung t ©m (k g /k m2)

154

Giảm Áp lực và
0
nâng cao Hỗ trợ
0

Năm 2008 Năm 2020 Năm 2030


Vùng bảo tồn, cải thiện
môi trường
Vùng xử lý, - Khu vực: đô thị lõi đến
phục hồi môi trường vành đai 2
Phân vùng - Khu vực: Đô thị cũ, khu công
nghiệp cũ
- Nội dung: Bảo tồn nghiêm
ngặt, hạn chế phát triển, cải

môi trường - Nội dung: Xử lý ô nhiễm, phục


hồi môi trường, di rời các cơ sở
thiện môi trường

gây ô nhiễm

Phát triển đô thị


phù hợp với chức
năng môi trường
từng vùng

Vùng bảo tồn sinh thái


- Khu vực: VQG Ba Vì, khu
bảo Tồn Hương Sơn, rừng
Sóc Sơn
- Nội dung: Bảo vệ đa dạng
sinh học, hạn chế phát triển

Vùng kiểm soát ô nhiễm


môi trường đô thị
- Khu vực: Các đô thị, khu
công nghiệp mới
- Nội dung: Xử lý chất thải,
kiểm soát ô nhiễm

Vùng rủi ro môi trường Vùng đệm môi trường


- Khu vực: hành lang sông - Khu vực: Vài đai xanh
Đáy, sông Tích, sông Hồng - Nội dung: phục hồi, cải
- Nội dung: Giảm nhẹ thiên thiện môi trường, điều hòa
tai, lũ lụt khí hậu
Kiểm soát ô nhiễm nước mặt:
- Cải tạo các sông chính (4 sông tiêu chính là Tô Lịch, Lừ, Sét, Kim Ngưu, sông Tích, sông Nhuệ -
Quản lý, kiểm Đáy): Quản lý tổng hợp lưu vực, kiểm soát nguồn thải, Khơi thông, nạo vét dòng sông, Tạo các hồ
soát các thành chứa dọc lưu vực.
- Bảo vệ các hồ chính (Hồ Tây, Hoàn Kiếm, Thiền Quang; Văn Chương, Kim Liên, Linh Quang):
phần môi trường Kiểm soát nước thải, chống san lấp, lấn chiếm.
- Hoàn thành các dự án cải tạo hệ thống thoát nước đô thị
- Hoàn thành xây dựng các trạm xử lý cho khu vực đô thị cũ (Yên Sở, Thống Nhất, Phú Đô, Yên Xá)

Kiểm soát ô nhiễm nước ngầm


- Hạn chế khai thác nước ngầm khu vực phía Nam.
- Chuyển dần sang sử dụng nước mặt
- Tránh khai thác đáy phễu nước ngầm, phân bố giếng khai thác phân tán
- Tạo các hồ chứa bổ cập nước ngầm, ứng dụng các công nghệ mới xử lý Asen, nitơ
Kiểm soát ô nhiễm không khí
- Di dời cơ sở CN hiện hữu đang gây ô nhiễm nghiêm trọng ra khỏi nội thành.
- Cải tạo và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đô thị.
- Giảm dần phương tiện giao thông cơ giới cá nhân, phát triển giao thông công cộng nội đô.
- Kiểm soát mức phát thải của các phương tiện giao thông cơ giới theo tiêu chuẩn.
- Giảm thiểu bụi: cây xanh cách ly các KCN, kiểm soát các phương tiện chuyên chở chất thải xây
dựng

Kiểm soát ô nhiễm đất


- Vùng nông nghiệp ngoại thành: Mê Linh, Đan Phượng, Đông Anh, Phú Xuyên,
- Khu vực làng nghề: Hoài Đức, Quốc Oai, Hà Đông, Thanh Oai, Thạch Thất, Thường Tín…

Kiểm soát lũ lụt, thiên tai


- Vùng xả lũ: hành lang sông Đáy, sông Tích.
- Khu vực xói lở: Ven sông Hồng, sông Đáy
- Phục hồi các HTS ven sông, cải thiện rừng đầu nguồn
- ổn định lòng sông, bảo vệ bờ, xây kè
Quản lý môi trường làng nghề
- Xây dựng các mô hình làng nghề sinh thái, kết hợp với du lịch, mô hình cụm tiểu thủ CN.
- Thúc đẩy SX sạch, hỗ trợ công nghệ

Bảo vệ hệ sinh thái


- Hệ sinh thái rừng: VQG Ba Vì, khu bảo tồn Hương Sơn, Chùa Thầy…
- Hệ sinh thái ao hồ: Hồ tây, Hồ Bảy Mẫu, Trúc Bạch, Hoàn Kiếm, Thiền Quang, Thủ Lệ, Giảng Võ
Giải pháp
Định hướng bảo vệ
môi trường đất
Giải pháp
Định hướng bảo vệ
môi trường nước
Giải pháp
Định hướng bảo vệ
môi trường không
khí
Giải pháp
Định hướng bảo vệ
môi trường sinh
thái
Bảo tồn di
sản

8
VÙNG BẢO TỒN KHÔNG GIAN
VĂN HÓA - KIẾN TRÚC - CẢNH QUAN
Bảo tồn di Không gian cảnh
quan sinh thái
sản Thành cổ
Cụm di tích
Di tích, làng
nghề HT
Làng cổ
CT Ba Đình& HTTL

Khu phố cổ

QUAN ĐIỂM Không gian cảnh Khu phố cũ


BẢO TỒN quan sinh thái

1. Bảo tồn theo cấp độ


2. Bảo tồn vùng di tích Cụm di tích Làng nghề truyền thống
(I,II,III)
3. Bảo tồn các đối tượng di
tích
4. Bảo tồn sự đa dạng về Không gian cảnh
thiên nhiên, địa hình của di quan sinh thái
tích tạo điểm nhấn trong cấu
trúc không gian đô thị.
5. Bảo tồn giá trị văn hóa vật
thể và phi vật thể của di tích
6. Quản lý, kiểm soát về KT-
8 vấn đề cần thực hiện bảo tồn
Hoạt động bảo tồn thực hiện lồng ghép và
XD. Khai thác & phát huy.
song song với quá trình phát triển đô thị
I. Bảo tồn trung
tâm chính trị Ba
Đình và di tích
Hoàng thành
Thăng Long

Giữ lại các công trình


biệt thự Pháp, tôn tạo
phục chế các chi tiết
kiến trúc Pháp

Phá dỡ các công trình


cơi nới tạm.

Chỉnh trang, cải tạo hệ


thống cây xanh, sân
vườn
Bảo tồn khu
phố cổ

Đề xuất giải pháp bảo


tồn, chỉnh trang tuyến
phố chính
LÀNG ĐƯỜNG LÂM

VII. Bảo tồn các làng


và làng nghề truyền
thống

+ Đối với các làng nằm


gần các đô thị vệ tinh,
trên trục Thăng Long
+ Đối với làng thuộc khu
vực nội đô và các khu
đô thị vệ tinh
+ Đối với các làng cải
tạo mới.
III. Bảo tồn
khu phố cũ
Bảo tồn
phố cũ

Bảo tồn chỉnh trang ô


phố

Mục tiêu:
- Cải tạo điều kiện sống của
dân cư thuộc khu vực nghiên
cứu
- Xây dựng không gian đa
chức năng, cấu trúc đô thị
mang tính đặc thù của Hà
Nội
- Bảo tồn phát huy giá trị
văn hoá, lịch sử kiến trúc,
thương mại du lịch
- Đẩy mạnh khai thác chức
năng thương mại dịch vụ du
lịch
- Xây dựng một khu vực có
sự kết nối giữa truyền thống
và hiện đại
Bảo tồn khu phố cũ

Đánh giá di sản


Bảo tồn khu phố

Bảo tồn khu phố

Đề xuất cấu trúc không gian đô thị và khoảng lùi của các công
trình cho từng tuyến phố
Bảo tồn khu phố

IV. Thành cổ

Thành Cổ Loa

Thành cổ Sơn Tây


V. Bảo tồn cụm
di tích ven Hồ Tây

VI. Bảo tồn các


cụm di tích và di
tích đơn lẻ
LÀNG ĐƯỜNG LÂM
VII. BẢO TỒN CÁC
LÀNG VÀ LÀNG
NGHỀ TRUYỀN
THỐNG

+ Đối với các làng


nằm gần các đô thị
vệ tinh, trên trục
Thăng Long

+ Đối với làng thuộc


khu vực nội đô và
các khu đô thị vệ tinh

+ Đối với các làng cải


tạo mới.
VII. BẢO TỒN CẢNH
QUAN TỰ NHIÊN

- Bảo tồn cảnh quan


thiên nhiên của hệ
thống sông, hồ, suối,
đầm lầy; hệ thống các
đồi núi. Liên kết hệ
thống cảnh quan thiên
nhiên với cảnh quan đô
thị.
- Bảo tồn chủng loại cây
xanh, thảm thực vật
- Bảo tồn không gian
mặt nước.
- Kiểm soát xây dựng,
quản lý và khai thác
nguồn lợi của các khu Quá trình biến đổi của hệ thống Ảnh hưởng của các công trình xây
vực thiên nhiên trên. sông hồ trong khu vực nội đô dựng và các hồ ở Hà Nội
- Quy hoạch, bảo tồn và
khai thác, cải thiện các
yếu tố cảnh quan đặc
trưng đối với cảnh quan
ven sông.
Kết luận và
kiến nghị
Kết luận 5 ý tưởng quy hoạch chính

1. Bảo tồn các đặc điểm của lõi lịch sử

2. Giới hạn của việc mở rộng lõi ở vành đai 4

3. Hành lang xanh

4. 5 đô thị vệ tinh

5. Mạng lưới giao thông


1000 năm Thăng Long – Hà nội
Trục Thăng Long
Trục Thăng long

Trục Thăng long trong Quy hoạch Trục Thăng long trong đề án mở rộng
chung xây thủ đô Hà nội thủ đô Hà nội
Trục Thăng long

Đoạn trong vành đai 4


Vành đai 4 - Bưởi
Trục Thăng long

Đoạn trong vành đai 4


Vành đai 4 - Bưởi

Minh họa đoạn trục


350m
Vành đai 4 – 3,5
Trục Thăng long

Đoạn ngoài vành đai 4


Vành đai 4 – Quốc lộ 21
Trục Thăng long

Đoạn ngoài vành đai 4


Quốc lộ 21 – Ba Vì
Minh họa trục Thăng Long
Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà nội
đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

You might also like