You are on page 1of 33

QUẢN LÝ HẠ

TẦNG KỸ THUẬT
ĐÔ THỊ
ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỘT PHẦN KHU ĐÔ
THỊ PHÍA NAM THÀNH PHỐ ĐỒNG XOÀI TỈNH BÌNH PHƯỚC

GVHD: ĐINH NGỌC SANG


NGUYỄN THỊ MINH TRANG
This is our team

` ` ` `

Nguyễn Quang Đại Nguyễn Nhật Đan Hồ Thanh Tòng Đoàn Huỳnh Kim Ngân

20521000971 20521000970 20521001027 20521001976


NỘI DUNG 01 | GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

02 | PHÂN TÍCH QUY TRÌNH


ĐẦU TƯ
GIỚI THIỆU
Tổng quan về Thành Phố Đồng Xoài tỉnh
Bình Phước

● Tỉnh Bình Phước thuộc vùng Đông Nam Bộ, vùng thành phố Hồ Chí Minh và vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam. nằm cách thành phố Hồ Chí Minh 128km, có 240km đường biên giới với
Campuchia. Giao thông thuận lợi có Quốc lộ 13, 14 nối liền tỉnh Bình Phước với các tỉnh trong cả
nước, nước bạn Campuchia qua các khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư, Tà Vạt,…
→ Có điều kiện mở rộng mối quan hệ giao lưu phát triển kinh tế với Campuchia, các tỉnh Tây
Nguyên và cả nước.
● Thành phố Đồng Xoài: nằm ở phía Đông Nam tỉnh Bình Phước, là trung tâm hành chính, chính
trị, kinh tế văn hóa và xã hội của tỉnh Bình Phước, có tổng diện tích 16.732,15ha, dân số 150.052
người (năm 2018) bao gồm 6 phường và 2 xã.
→ Tiềm năng phát triển kinh tế
● Vị trí thuận lợi nằm trên giao lộ giữa Quốc lộ 14 và đường ĐT.741 nối liền Tây Nguyên với
thành phố TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương và Campuchia; điều kiện khí hậu thuận lợi,
đất đai chủ yếu đất bazan thích hợp cây có hiệu quả kinh tế cao, là nguồn nguyên liệu phục vụ
phát triển công nghiệp chế biến nông lâm sản; có hồ Suối Cam cảnh quan sinh thái khai thác phát
triển du lịch.
Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch phân khu Khu đô thị
phía Nam thành phố Đồng Xoài
- Khu quy hoạch được công nhận là đô thị loại III trực thuộc tỉnh Bình Phước theo quyết định số
1388/QĐ-BXD ngày 25/11/2014 của Bộ Xây dựng.
- Nhu cầu phát triển thực tế có những động lực mới so với những năm đã qua.
- Tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đô thị hóa tăng nhanh => các khu cụm dân cư mới hình thành
mạnh mẽ + các cơ sở kinh doanh, dịch vụ theo đó phát triển mạnh cả về số lượng và chất lượng,…
- Khu đô thị phía Nam thành phố Đồng Xoài là khu đô thị công nghiệp – thương mại - dịch vụ (gắn với
khu công nghiệp Đồng Xoài III), nằm trên trục hành lang kinh tế kết nối tỉnh Bình Phước với vùng kinh
tế trọng điểm phía Nam và Tây Nguyên.

 Cần thiết phải nghiên cứu, tổ chức, xây dựng các khu chức năng theo quy hoạch một cách hợp
lý và khoa học. Góp phần phát triển đô thị cho thành phố Đồng Xoài trong tương lai cũng như
làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý, đầu tư xây dựng đô thị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn
chỉnh, giải quyết nhu cầu ở cho nhân dân,... => Tạo lực hấp dẫn thu hút các nhà đầu tư, thúc
đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội.
CƠ SỞ
PHÁP LÝ
● Quyết định số 771/QĐ-UBND ngày 12/4/2018 của UBND tỉnh Bình Phước về việc phê duyệt
nhiệm vụ và dự toán chi phí lập điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị Đồng Xoài đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
● Quyết định số 2775/QĐ-UBND ngày 24/10/2019 của UBND tỉnh Bình Phước về việc phê duyệt
đồ án quy hoạch và quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị
phía Nam, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
● QCVN 01:2021 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
● QCVN QCVN 07:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật
● TCVN 104:2007 Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế.
● TCVN 13606:2003 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Yêu cầu thiết kế.
● TCXDVN 259:2001 - Tiêu Chuẩn Thiết Kế Chiếu Sáng Nhân Tạo Đường, Đường Phố, Quảng
Trường, Đô Thị.
● TCXDVN 333-2005 Chiếu Sáng Nhân Tạo Bên Ngoài Công Trình Công Cộng Và Kỹ Thuật Hạ
Tầng Đô Thị - Tiêu Chuẩn Thiết Kế.
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ
QUY MÔ KHU ĐẤT
QUY HOẠCH
Vị trí

- Vị trí khu đất lập quy hoạch thuộc với


tổng diện tích 214 ha.
- Phạm vi giới hạn khu đất:
• Phía Bắc: Giáp KCN Đồng Xoài III.
• Phía Nam: Giáp đường ĐH.507 và
một phần xã Tiến Hưng.
• Phía Đông: Giáp đất nông nghiệp xã
Tiến Hưng.
• Phía Tây:Giáp đất nông nghiệp xã
Tiến Hưng và nghĩa trang Đồng Xoài.
Sơ đồ liên hệ vùng và vị trí khu đất.
Khí hậu Địa chất
- Nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa - Đá phiến sét có diện tích 2.136,61 ha, chiếm
cận xích đạo, có nền nhiệt cao đều quanh 12,74% diện tích toàn thành phố Đồng Xoài;
Điều kiện tự nhiên

năm, ít gió bão và không có mùa đông lạnh. phân bố thành khối chạy dọc phía Đông thành
Nhiệt độ cao đều trong năm, khoảng 26,6oC phố từ phía Bắc xuống Nam, hiện diện ở các
phường Tân Xuân, phường Tân Đồng, xã Tiến
Hưng.

Địa hình, địa mạo Thuỷ văn


- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông - Ngoài lượng mưa hằng năm, các suối đóng vai
Nam và Tây Nam. Có cao độ trung bình từ 83- trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn nước
107m. Địa hình cao, tương đối bằng phẳng, cho sản xuất và đời sống của nhân dân. Trên địa
địa chất công trình tốt, quỹ đất xây dựng dồi bàn khu vực quy hoạch có các suối, hồ chính: suối
dào, rất có điều kiện để xây dựng phát triển Rạt, suối Rin, suối Bà Mụ, suối Nước Trong, hồ
suối Cam, hồ Phước Hòa,… đều có hướng thoát
xuống sông Bé.
Hiện trạng sử dụng đất và dân cư
Đất đai được khai thác và sử dụng
- Đường Phú Riềng Đỏ (ĐT.741) là trục chính đô thị tập trung các công trình hành chính, cơ quan, công trình công cộng, dịch vụ
du lịch đan xen nhà ở dạng nhà phố kết hợp buôn bán nhỏ. Các công trình hành chính - dịch vụ công cộng, nhà ở, các công
trình kinh doanh thương mại đang từng bước được đầu tư xây dựng tạo nên bộ mặt khang trang cho đô thị.
- Trên các trục giao thông khu vực, nội bộ chủ yếu là nhà ở mật độ thấp, nhà 1 tầng, nhà bán kiến cố.
- Tại khu vực nội thị phần lớn dân cư tập trung khu vực trung tâm, bám dọc trên đường ĐT.741 và các đường giao thông nội bộ
thuận tiện cho buôn bán kinh doanh.
- Mật độ xây dựng thưa, hình thức kiến trúc kiểu nhà vườn nằm dọc theo đường nội bộ hoặc xen kẽ các sườn đồi thấp. Nhà ở
liên kế tập trung chủ yếu dọc các tuyến đường Phú Riềng Đỏ, gần các khu thương mại,….

Hiện trạng dân cư lao động


- Dân cư phần lớn ở tập trung tại trung tâm khu đất, các điểm dân cư trên tuyến giao thông ĐT.741 và các tuyến
chính đô thị thuận lợi đi lại và canh tác nông nghiệp.
- Dân số khoảng 15.000 người trong đó dân số trong độ tuổi lao động chiếm khoảng 59,94% hiện đang làm việc
tại KCN Đồng Xoài III, KCN Bắc Đồng Phú. Điều này ảnh hưởng, tác động đến phát triển kinh tế, thu hút lao
động đến Khu đô thị phía Nam TP.Đồng Xoài.
Hiện trạng hạ tầng xã
hội
giáo dục
- Công trình hành và phường
chính đào tạo:- Hệ
xã:thống cơ
Các công
sở hạhành
trình tầngchính
giáo dục
– cơđược
quan,quan
dịchtâm đầu tư
vụ công xây
cộng
dựng
xây về mọi
dựng mặt,mô
có quy từ cơ
lớn,sở vật chất,
khang kiên
trang, chủcốyếu
hóa
trường
nằm học,
trên đến Phú
đường nângRiềng
cao chất
Đỏ lượng giáo dục
đào tạo của các ngành học, cấp học

UỷTrạm
ban ynhân
tế xãdân
Tiến
Tiến
Hưng.
Hưng.
QUY TRÌNH ĐẦU TƯ
Dự án được dựa trên nguồn vốn công và tư nhân trong đó nguồn vốn
công của Nhà Nước chiếm chủ yếu. Ngoài ra còn huy động tối đa
nguồn vốn từ quỹ đất để phát triển đô thị, công nghiệp-tiểu thủ công
nghiệp, chú trọng thu hút vốn từ các thành phần kinh tế ngoài quốc
doanh, xã hội hoá trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hoá-thể
thao…
Cơ chế chính sách huy động vốn đầu
tư.

Xúc tiến việc lập các dự Thực hiện đơn giản hoá
Phân loại các công trình
án khả thi các thủ tục, tuyên truyền
đầu tư trên địa bàn theo
nguồn vốn đầu tư phổ biến các thông tin

Căn cứ vào quy hoạch, phân kỳ Kêu gọi đầu tư đối với các công Dự báo phát triển kinh tế - xã hội,
đầu tư và kế hoạch hàng năm, trình chức năng từ các doanh chính sách ưu tiên, thị trường, giá
thực hiện đi trước một bước nghiệp có chuyên môn tương ứng. cả để các chủ đầu tư có quyết sách
trong việc lập các dự án đầu tư Ngoài ra, có một số công trình có lựa chọn, bỏ vốn đầu tư vào các
thể đề xuất hỗ trợ kinh phí lập dự mục tiêu kinh tế quy hoạch đã đề
án đầu tư. ra.
Vốn ngân sách Nhà
Vốn đầu tư của dân
Các nguồn Nước
Nguồn
Vốn xâythu để lại:
dựng Là nguồn
cơ bản thu quan
thành phố trọng
(XDCBTP): Khai thác quỹ đất để xây dựng cơ sở hạ
vốn huy nhất
là cho vốn
nguồn ngânchính
sách để
đô đầu
thị gồm Tạo vốn bằng cổ
nguồn
tư cho phátthu sử
triển tầng cho đô thị, cho các khu dân cư, cho
dụng
cơ sở đất và thuê
hạ tầng đất, thu
kỹ thuật. xổ sốvốn
Nguồn
phiếu giá trị đất
kiếnnày
thiết,
chủ những khu phố, sử dụng hình thức đổi đất

động thu thuế


yếu tài nguyên,...
là nguồn ngân sách Trung Ương bổ
sung thông qua ngân sách tỉnh .
để lấy cơ sở hạ tầng, coi đây là nguồn vốn
lớn
Thành phố thành lập Công ty cổ phần.
Sau đó, công ty sẽ xác định giá trị đất đã
hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng trong tương lai
Vốn đầu tư doanh Huy động vốn qua
ra thành trị giá cổ phiếu, mang ra đấu giá
bán cho những doanh nghiệp có yêu cầu
nghiệp tư nhân ngân hàng
đầu tư xây dựng nhằm mục đích huy động
vốn phục vụ lại cho công tác đền bù giải
Lên danh mục các dự án cơ hội (về khai thác Các ngân hàng kinh doanh phải tìm các
tỏa.
quỹ đất) với địa điểm và dự kiến nội dung biện pháp huy động tối đa các nguồn vốn
đầu tư cụ thể, đăng ký với UBND, sau đó còn nhàn rỗi trong dân cư và các thành
công khai kêu gọi các doanh nghiệp trong và phần kinh tế, cũng như huy động từ các
ngoài tỉnh, giao cho họ lập các dự án đầu tư nguồn vốn nước ngoài.
xây dựng cơ sở hạ tầng và khai thác quỹ đất
để thu hồi vốn
Quy Trình Đầu Tư Xây Dựng Khu Đô Thị Phía Nam
Tp Đồng Xoài Tỉnh Bỉnh Phước
Tên Dự Án: Đồ án quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 Khu đô thị phía Nam,
Thành Phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước

Giai đoạn 1

Chuẩn bị dự án
(Xác định Mục tiêu và
Nhu cầu,Thu thập Thông
tin Cơ bản)
Giai đoạn 1

I.Tổng Quan về Dự Án:


• Mục tiêu dự án: Đầu tư xây dựng các hạ tầng xã hội và hạ
tầng kỹ thuật cơ bản để có điều kiện tốt kêu gọi đầu tư. Cái
tạo kết hợp đầu tư xây dựng mới để đáp ứng yêu cầu cấp
thiết phát triển đô thị trong giai đoạn đầu. Làm cơ sở cho
việc lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng đáp
ứng chỉ tiêu đô thị loại II.
• Chủ đầu tư: Nguồn vốn chủ yếu là nguồn vốn nhà nước
được kiểm soát bởi UBND TP Đồng Xoài với phòng ban
giám sát cân đối đầu tư là phòng Quản lí đô thị.
Giai đoạn 1

• Mô tả dự án:
VỊ TRÍ: thuộc xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình
Phước.

HẠNG MỤC DIỆN TÍCH TỶ LỆ


ĐẤT Ở 129.64 59%
ĐẤT CTCC 17.81 8%

CÂY XANH 4.09 2%


GIAO
69.61 31%
THÔNG
TỔNG 214 100%
DÂN SỐ 15507
HẠNG
HIỆN TRẠNG ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU THUẬN LỢI THÁCH THỨC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
MỤC
Giao thông đối ngoại: Có sẵn trục đường chính ĐT.741. Số lượng đường cấp khu vực chưa đủ để đảm Đường ĐT.741 là đầu mối giao Áp lực giao thông lên 2 đường ĐT.741 và ĐH.507 Nâng cấp, mở rộng các trục đường chính
Đường ĐT.741 (Phú Riềng Đỏ) vừa là giao thông đối ngoại vừa là trục Đường ĐH.507 là đường liên kết bảo mật độ mạng lưới đường và khả năng kết nối thông quan trọng và là trục hành lớn. hiện hữu ĐT.741 và ĐH.507 nhằm hình
đường chính của khu quy hoạch, kết nối hai tỉnh Bình Dương và Bình khu vực quy hoạch với các xã, các khu ở với các khu chức năng trong khu quy lang kinh tế đô thị quốc gia. Đường Hệ thống hạ tầng giao thông còn nhiều hạn chế, kích thành rõ khung giao thông chính và tạo
Phước. Quy mô hiện trạng mặt đường: 9,5mx2, dãy phân cách: 1m, huyện lân cận. hoạch cũng như các vùng lân cận. ĐT.741 và ĐH.507 liên kết khu quy thước và lộ giới chưa đủ lớn để triển khai đầy đủ các động lực phát triển đô thị.
vỉa hè 5mx2. Mạng lưới giao thông nội bộ được Hệ thống hạ tầng giao thông chưa đảm bảo chất hoạch với TP. Đồng Xoài – trung hệ thống hạ tầng khác. Thiết kế thêm làn tiếp cận cho mỗi bên
Đường ĐH.507 (Bình Dương – Tiến Hưng) kết nối từ ĐT.741 đi huyện tổ chức tương đối hoàng chỉnh và lượng, mặt đường nhanh xuống cấp, vỉa hè bị tâm tỉnh Bình Phước. Mất khả năng kết nối an toàn giữa 2 cấp đường đô thị của đường ĐT.741 nhằm tránh việc giao
Phú Giáo, Bình Dương có quy mô đường cấp IV: mặt đường 7m, nền rõ ràng, kết nối trực tiếp với 2 trục bong tróc, kích thước và lộ giới chưa đủ lớn để Giao thông nội bộ liên kết các khu và nội bộ. Khả năng thông hành trên đường cấp đô cắt giữa 2 cấp đường đô thị và nội bộ với
đường 9m. đường chính. triển khai đầy đủ các hệ thống hạ tầng khác. ở với nhau và đáp ứng nhu cầu di thị bị gián đoạn. nhau, thuận tiện, an toàn cho việc di
Giao thông đối nội: Tuyến giao thông công cộng hoạt Đường cấp nội bộ kết nối trực tiếp với đường cấp chuyển đến các khu vực trung tâm Số lượng hành khách sử dụng dịch vụ còn hạn chế. chuyển và tiếp cận.
Mạng lưới giao thông nội khu được hình thành theo dạng ô lưới. động ổn định, vận tải đồng thời đô thị tạo ra nhiều vị trí giao cắt trên đường cấp thành phố Đồng Xoài. Điểm đến của mỗi hành khách là khác nhau và mang Bổ sung các tuyến đường khu vực giúp
GIAO Các tuyến đường để di chuyển, kết nối các thôn, xóm chủ yếu là nhiều hành khách đến các vị trí đô thị. Việc sử dụng giao thông công cộng tính ngẫu nhiên. phân bổ đều lưu lượng và nhu cầu di
THÔNG
đường bê tông. Chiều rộng khoảng 6 đến 10m phục vụ kết nối trong khác nhau. Tuyến giao thông công cộng chỉ phân bố trên góp phần làm giảm ô nhiễm môi chuyển, hạn chế gây áp lực lên đường
khu và dẫn ra các trục đường lớn. đường ĐT.741. Chưa có trạm chờ và vị trí dừng trường và các vấn đề liên quan, ĐT.741 và ĐH.507.
Giao thông công cộng: Tuyến giao thông công cộng liên huyện (tuyến trả khách cố định. kích thích nhu cầu lựa chọn sử Tổ chức tuyến xe buýt 2 chiều đi dọc theo
xe buýt số 15) trên đường ĐT.71 đáp ứng nhu cầu sử dụng phương dụng phương tiện công cộng của làn tiếp cận của đường ĐT.741, đảm bảo
tiện công cộng để di chuyển giữa hai tỉnh Bình Phước và Bình người dân trong việc di chuyển đến vận chuyển hàng hóa, hành khách an
Dương. các khu vực với khoảng cách xa. toàn và hiệu quả. Các trạm chờ xe buýt
đặt trên vỉa hè, bố trí mỗi trạm cách nhau
300 – 700m (theo TCVN 104:2007) và
tránh bố trí trạm ở quá gần các ngã ba,
ngã tư.

Khu quy hoạch có địa hình đồi núi với cao độ nền hiện trạng cao từ 83 Nền địa hình cao không bị ảnh Khu vực phía Tây Nam nền địa hình thấp hơn Thuận tiện cho giao thông và thoát Xác định và tính toán để nước mưa được thoát một Tận dụng cao độ hiện trạng của các
đến 107m. Cao nhất là 107,41m và thấp nhất là 83,33m. hưởng ngập lụt bởi các con sông suối hiện hữu trong khu quy hoạch. nước mưa. cách tối ưu và hợp lý đối với khu vực phía Tây Nam. đường giao thông đô thị hiện hữu làm cao
Địa hình cao ở hướng Tây Bắc và đổ thấp về các hướng Bắc, Đông lớn. Cao độ nền của đường cấp thấp (tính từ sau con Địa hình bằng phẳng, sông, kênh, Phá vỡ sinh thái, địa hình tự nhiên, phát sinh công độ khống chế đối với các khu vực phía
CAO ĐỘ Bắc, Đông, Đông Nam và Tây Nam. Địa hình bằng phẳng, địa chất suối phía Tây Nam về ranh giới quy hoạch phía rạch dầy đặc thuận lợi cho giao tác đào đắp khi nâng, hạ cao độ để phù hợp với cao Tây Bắc, Đông và Nam.
NỀN công trình tốt, quỹ đất xây dựng Tây) thấp hơn cao độ tự nhiên của tim đường các thông đường thủy và tiêu thoát độ của các đường cấp lớn. San gạt cục bộ nhằm hạn chế công tác
dồi dào. đường cấp khu vực trở lên. nước đào đắp, tránh ngập úng và giữ lại đặc
Thuận lợi cho việc ngầm hóa hạ trung địa hình.
tầng.
Nguồn tiếp nhận nước mưa: 2 suối hiện hữu ở phía Tây Bắc, rìa Nguồn tiếp nhận nằm trong khu Mạng lưới thoát nước chưa bao phủ hết khu quy Chiều dài cống dẫn ra cửa xả Tốn kém chi phí đầu tư xây dựng mạng lưới mới Nước mưa từ mái công trình, sân vườn
Đông Nam của khu quy hoạch và suối Cái Bè, suối Chè (nằm ngoài quy hoạch và gần khu quy hoạch. hoạch. không đáng kể. hoàn toàn. được thu gom bằng các ga thu, thoát ra
khu quy hoạch). Khả năng đấu nối các cống mới Dễ dàng, thuận lợi trong việc cải Tính toán, thiết kế, chọn đường kính cống phù hợp hệ thống thoát nước mưa tiểu khu, rồi
THOÁT Mạng lưới: vào cống hiện hữu linh hoạt tại tạo, sửa chửa, đấu nối,… phục vụ cho việc thoát nước mưa. chảy ra hệ thống thoát nước mưa đường
NƯỚC Có tuyến cống tròn bê tông cốt thép hiện hữu trên đường ĐT.741. nhiều vị trí. phố. Toàn bộ nước mưa được thu gom
MƯA
Hệ thống thoát nước là hệ thống thoát nước chung. Nước thoát theo Thuận tiện xây dựng mạng lưới bằng hệ thống cống tròn bê tông cốt thép
địa hình tự nhiên, tự thấm xuống đất và thoát ra Suối Rạt (nằm ở rìa thoát nước mưa mới và tách riêng D600 – D2000 chôn ngầm dưới vỉa hè
Đông Nam - ngoài ranh quy hoạch) và suối hiện hữu ở hướng Tây với nước thải. dẫn về các cửa xả.
Nam của khu đất.
Nguồn cấp: Nguồn nước có sẵn, không cần Phải đầu tư xây dựng toàn bộ mạng lưới mới. Công suất nguồn cấp được mở Chi phí đầu tư cao. Xây dựng mạng vòng cho khu quy hoạch
Nước dẫn từ nhà máy nước Thuận Lợi công suất 20.000 m3/ngđ về tốn chi phí để kéo từ nhà máy Nguồn nước khai thác, sử dụng từ giếng không rộng trong tương lai nhằm đáp Thay đổi tập quán sử dụng nước của người dân để đảm bảo mức độ an toàn về lưu
khu quy hoạch. Nguồn nước khai thác là nguồn nước mặt hồ Đồng nước về toàn khu. an toàn. ứng, phục vụ nhu cầu phát triển đô Xóa bỏ, lấp giếng đúng kỹ thuật để không gây ô lượng.
Xoài, vị trí nhà máy nước được đặt tại xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú Từ đường ống D300 có thể đấu thị đến năm 2040. nhiễm. Vạch tuyến mạng vòng bao phủ khu quy
cách khu quy hoạch khoảng 11km về hướng Bắc. nối linh hoạt tại nhiều vị trí để dẫn Dễ dàng, thuận lợi trong việc nâng Đảm bảo nước luôn được cấp cho khu quy hoạch. hoạch từ cấp đường khu vực trở lên. Đối
CẤP Mạng lưới: nước vào toàn bộ khu quy hoạch. cấp, cải tạo đường kính ống cấp với các đường phân khu vực sẽ đề xuất
Nguồn cấp: Nguồn nước có sẵn, không cần Phải đầu tư xây dựng toàn bộ mạng lưới mới. Công suất nguồn cấp được mở Chi phí đầu tư cao. Xây dựng mạng vòng cho khu quy hoạch
Nước dẫn từ nhà máy nước Thuận Lợi công suất 20.000 m3/ngđ về tốn chi phí để kéo từ nhà máy Nguồn nước khai thác, sử dụng từ giếng không rộng trong tương lai nhằm đáp Thay đổi tập quán sử dụng nước của người dân để đảm bảo mức độ an toàn về lưu
khu quy hoạch. Nguồn nước khai thác là nguồn nước mặt hồ Đồng nước về toàn khu. an toàn. ứng, phục vụ nhu cầu phát triển đô Xóa bỏ, lấp giếng đúng kỹ thuật để không gây ô lượng.
Xoài, vị trí nhà máy nước được đặt tại xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú Từ đường ống D300 có thể đấu thị đến năm 2040. nhiễm. Vạch tuyến mạng vòng bao phủ khu quy
cách khu quy hoạch khoảng 11km về hướng Bắc. nối linh hoạt tại nhiều vị trí để dẫn Dễ dàng, thuận lợi trong việc nâng Đảm bảo nước luôn được cấp cho khu quy hoạch. hoạch từ cấp đường khu vực trở lên. Đối
Mạng lưới: nước vào toàn bộ khu quy hoạch. cấp, cải tạo đường kính ống cấp với các đường phân khu vực sẽ đề xuất
CẤP
Đường ống nước dẫn từ NMN Thuận Lợi về khu quy hoạch chỉ được Thuận lợi để kéo và xây dựng nước hiện hữu trong tương lai. vạch tuyến cho quy hoạch chi tiết 1/500.
NƯỚC
triển khai trên đường Phú Riềng Đỏ với đường kính D300, vật liệu mới mạng vòng từ đường ống Hạ cấp đường ống cho khu quy
ống cấp nước chủ yếu là ống gang và HDPE. D300 vào các khu bên trong. hoạch một cách rõ ràng.
Khu vực dân cư có nguồn nước ngầm tốt, ổn định và dễ khai thác nên Hệ thống cấp nước đồng bộ Xây dựng mạng an toàn cấp nước
người dân vẫn sử dụng nước giếng đào hoặc giếng khoan phục vụ thuận lợi cho hiện tại và tương lai.
sinh hoạt, sản xuất.

Nguồn tiếp nhận nước thải: nước thải thoát theo địa hình tự nhiên và Khả năng đấu nối các cống mới Mạng lưới thoát thải chưa bao phủ hết khu quy Dễ dàng, thuận lợi trong việc cải Tốn kém chi phí đầu tư xây dựng mạng lưới mới Dự báo lượng nước thải đô thị cần xử lý
tự thấm xuống đất thoát ra Suối Rạt (nằm ở rìa Đông Nam - ngoài vào cống hiện hữu linh hoạt tại hoạch. tạo, sửa chửa, đấu nối,… hoàn toàn. tại các đô thị, khu dân cư tập trung và
ranh quy hoạch) và suối hiện hữu ở hướng Tây Nam của khu đất. nhiều vị trí. Chưa xây dựng hệ thống thoát nước mưa và Xác định vị trí, tính toán nhu cầu, trạm xử lý chất thải các khu sản xuất công nghiệp, công cộng
Mạng lưới: Thuận tiện xây dựng mạng lưới nước thải riêng và nguồn xả thải. và dịch vụ đến năm 2030.
Có tuyến cống tròn bê tông cốt thép hiện hữu trên đường ĐT.741. thoát nước thải mới và tách riêng Chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải Tình trạng ô nhiễm môi trường nước mặt tại một số Xây dựng 2 hệ thống thoát nước mưa và
Hệ thống thoát nước là hệ thống thoát nước chung. với nước mưa. sinh hoạt. Nước thải sinh hoạt nông thôn tự thấm sông, kênh, rạch, ở các đô thị, thị trấn, thị tứ đang ở nước thải đồng bộ với tiến độ xây dựng
Hệ thống cấp nước đồng bộ và tự chảy theo độ dốc của địa hình, nước thải mức ô nhiễm nặng do chất thải sinh hoạt, chăn nuôi các trục giao thông.
thuận lợi. đô thị thoát chung với hệ thống cống thoát nước và sản xuất đưa vào nguồn nước chưa được kiểm Quy hoạch quỹ đất để xây dựng khu xử lý
THOÁT mưa. soát và hạn chế đúng mức và trạm bơm.
NƯỚC
THẢI Nước thải không qua xử lý gây ô nhiễm sông, Vạch tuyến mạng lưới thoát nước thải
rạch cho khu quy hoạch từ cấp đường khu vực
trở lên. Đối với các đường phân khu vực
sẽ đề xuất vạch tuyến cho quy hoạch chi
tiết 1/500.

Nguồn cấp điện: trạm biến thế Đồng Xoài 110/23/15kV – 2x40MVA đặt Nguồn cấp nằm gần khu quy Chỉ có 1 nguồn cấp, không có nguồn dự phòng Hệ thống điện – thông tin liên lạc Nhu cầu đấu nối thấp, khó khăn trong việc xác định
tại phường Tân Xuân cách khu quy hoạch 2.2km về hướng Bắc. hoạch. khi gặp sự cố. tương đối hoàn chỉnh thuận lợi cho nhu cầu để đáp ứng đô thị loại II vào 2030.
Nguổn cấp thông tin: từ Tổng đài Bưu điện tỉnh Bình Phước cách khu Có sẵn tuyến trung thế 22kV và Tuyến dây đi nổi ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị. định hướng quy hoạch.
quy hoạch 5.5km tuyến thông tin đi qua khu quy Dễ đồng bộ với quy hoạch chung
Mạng lưới: hoạch. của tỉnh do các tuyến dây chính
CẤP Mạng lưới điện: tuyến điện 22kV hiện hữu từ trạm biến áp Đồng Xoài, Mạng lưới hạ thế đi nổi tương đối nằm trên trục đường lớn.
ĐIỆN – đi dọc theo trục đường ĐT.741 và song hành trên đường ĐH.507. hoàn chỉnh.
THÔNG
TIN LIÊN Mạng lưới hạ thế đi nổi tương đối hoàn chỉnh. Dây dẫn đi trên trụ điện Dễ dàng lắp đặt, sửa chửa do hệ
LẠC bê tông ly tâm hoặc trụ bê tông vuông từ 6.5 đến 8.5m. thống dây đi nổi.
Mạng lưới thông tin: tuyến thông tin liên lạc hiện hữu đi nổi dọc theo Có nhiều nhà mạng, dễ dàng kết
trục đường ĐT.741, Đường tránh QL.14 và đường ĐH.507 phục vụ nối và đáp ứng nhu cầu của
cho nhu cầu của người dân. người dân
Giai đoạn 1

II. Quy Trình Đầu Tư:


• Nguồn tài trợ: Liệt kê các nguồn tài trợ dự kiến hoặc đang hỗ trợ dự án, bao gồm nguồn tài chính từ
chính phủ, tổ chức tài chính, và nhà đầu tư tư nhân.
• Phân tích nguồn lực: Nêu rõ các nguồn lực cần thiết để triển khai dự án, bao gồm tài chính, nhân lực,
thiết bị và các yếu tố khác.
• Quy trình đầu tư: Mô tả quy trình và hệ thống kiểm soát tài chính để quản lý và theo dõi việc đầu tư trong
dự án quy hoạch.
BÁO CÁO THỰC HIỆN GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ XDCB 5 THÁNG, ƯỚC 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2022
Giai đoạn 1

III.Quy Hoạch Sơ Bộ:


• Phân tích và lập quy hoạch sơ bộ.
Giai đoạn 1

III.Quy Hoạch Sơ Bộ:


• Lập đồ án quy hoạch sơ bộ
1/5000 và lên sơ bộ 3D.
• Khảo sát và chỉnh sửa
Quy Trình Đầu Tư Xây Dựng Khu Đô Thị Phía Nam
Tp Đồng Xoài Tỉnh Bỉnh Phước
Tên Dự Án: Đồ án quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 Khu đô thị phía Nam,
Thành Phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước

Giai đoạn 1 Giai đoạn 2

Chuẩn bị dự án Thực hiện dự án.


(Xác định Mục tiêu và
Nhu cầu,Thu thập Thông
tin Cơ bản)
Quy Hoạch Chi Tiết

Giai đoạn 2 Kế hoạch chi tiết Tài liệu kỹ thuật


Thực hiện dự án

Đấu thầu Thi công

Đánh giá và nghiệm thu


CÔNG TRÌNH: Nâng cấp, cải tạo đường từ KCN Đồng Xoài II, đi xã
Tiến Hưng.
• Dự án nhóm: C
• Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án: HĐND thành phố.
Giai đoạn 2 • Cấp quyết định đầu tư dự án: UBND thành phố.
Thực hiện dự án • Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách thành phố Đồng Xoài năm 2022
(bổ sung có mục tiêu ngân sách tỉnh, nguồn dự phòng trong kế hoạch
đầu tư công trung hạn 2021-2025).
• Lĩnh vực sử dụng vốn: Giao thông.
• Mục tiêu đầu tư: Đảm bảo an toàn cho người và phương tiện tham
gia giao thông, đồng thời góp phần chỉnh trang đô thị.
• Về sự cần thiết đầu tư: tuyến đường từ khu công nghiệp Đồng Xoài II
đi xã Tiến Hưng được đầu tư theo hình thức nhựa thâm nhập từ 2009,
từ đó đến nay chưa được sửa chửa, duy tu nên đã xuống cấp caapf
trọng, mặt nhựa bị bong tróc, xuất hiện nhiều ổ gà ảnh hưởng đến an
toàn giao thông và mỹ quan đô thị.
Quy Trình Đầu Tư Xây Dựng Khu Đô Thị Phía Nam
Tp Đồng Xoài Tỉnh Bỉnh Phước
Tên Dự Án: Đồ án quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 khu đô thị phía Nam,
Thành Phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước

Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3

Chuẩn bị dự án Thực hiện dự án. Điều chỉnh, bàn giao và


(Xác định Mục tiêu và Quản lý dự án.
Nhu cầu,Thu thập Thông
tin Cơ bản)
GIAI ĐOẠN 3: Điều chỉnh, bàn giao và quản lý dự án

Báo Cáo và Tương Tác


● Báo cáo tiến độ: Mô tả cách tạo và gửi báo cáo định kỳ về tiến độ và
ngân sách của dự án cho các bên liên quan và cơ quan quản lý. Liên
tục theo dõi tiến độ dự án bằng cách cập nhật thông tin thực tế về
tiến độ và thời gian thực hiện của các nhiệm vụ.
● Quản lý dự án: Sử dụng biểu đồ Gantt và các báo cáo có sẵn trong
Microsoft Project để theo dõi tiến trình và phát hiện sự trễ hoặc thay
đổi trong kế hoạch.
● Báo cáo tiến độ và các thay đổi cho các bên liên quan và quản lý
dự án.
● Nếu có thay đổi hoặc vấn đề phát sinh, điều chỉnh lịch làm việc, tài
nguyên, hoặc sự phụ thuộc dựa trên nhu cầu thực tế của dự án.
● Liên tục quản lý tài nguyên và tiến độ để đảm bảo dự án được
hoàn thành theo kế hoạch.
● Sử dụng Microsoft Project để tạo báo cáo tiến độ và tương tác với

You might also like