Professional Documents
Culture Documents
-NĂM 2014-
-Trang 2-
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH – ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000
KHU ĐÔ THỊ PHÍA ĐÔNG BẮC THÀNH PHỐ MỸ THO – TỈNH TIỀN GIANG
CÁC CƠ QUAN PHÊ DUYỆT: ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ MỸ THO
ĐƠN VỊ THIẾT KẾ: CÔNG TY CP TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG TP.HCM
(ACCCo) 98 Trần Quang Khải, Q1, TP. Hồ Chí Minh
-Trang 1-
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH – ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000
KHU ĐÔ THỊ PHÍA ĐÔNG BẮC THÀNH PHỐ MỸ THO – TỈNH TIỀN GIANG
-Trang 2-
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH – ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000
KHU ĐÔ THỊ PHÍA ĐÔNG BẮC THÀNH PHỐ MỸ THO – TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ NHIỆM ĐỒ ÁN
ThS. KTS. ĐOÀN NGỌC HIỆP
QUẢN LÝ KỸ THUẬT
QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC : KTS. VÕ NGỌC HỒNG PHƯỚC
KỸ THUẬT HẠ TẦNG : KS. HUỲNH MỘNG TUYÊN
CHỦ TRÌ BỘ MÔN
QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC : KTS. LÝ THÀNH ĐẠT
KỸ THUẬT HẠ TẦNG : KS. HUỲNH MỘNG TUYÊN
ĐIỆN VÀ TTLL : KS. LÊ ĐẶNG MINH PHÔ
-Trang 3-
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH – ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000
KHU ĐÔ THỊ PHÍA ĐÔNG BẮC THÀNH PHỐ MỸ THO – TỈNH TIỀN GIANG
MỤC LỤC
1 LUẬN CHỨNG LẬP QUY HOẠCH...............................................................................4
1.1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch.....................................................................4
1.2. Phạm vi ranh giới, diện tích khu quy hoạch.................................................................4
1.3. Tính chất, chức năng, mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án...............................................6
2 CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH.................................................................................6
2.1. Các căn cứ pháp lý.......................................................................................................6
2.2. Các nguồn tài liệu, số liệu............................................................................................7
2.3. Các cơ sở bản đồ..........................................................................................................7
3 CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT DỰ KIẾN.......................................................8
3.1. Cơ cấu sử dụng đất......................................................................................................8
3.2. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc..................................................................................8
3.3. Các chỉ tiêu quy hoạch hạ tầng kỹ thuật....................................................................11
4 CÁC YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG CÔNG TÁC LẬP QH......12
4.1. Các yêu cầu và nguyên tắc đối với điều tra khảo sát hiện trạng và thu thập tài liệu 12
4.2. Các yêu cầu và nguyên tắc trong tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan...............13
4.3. Các yêu cầu và nguyên tắc trong kết nối HTKT và đánh giá môi trường chiến lược.............13
5 HỒ SƠ SẢN PHẨM........................................................................................................14
5.1. Hồ sơ Nhiệm vụ quy hoạch.........................................................................................14
5.2. Dự toán kinh phí (xem hồ sơ dự toán)........................................................................15
6 TIẾN ĐỘ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN........................................................................15
6.1. Tiến độ thực hiện........................................................................................................15
6.2. Tổ chức thực hiện.......................................................................................................15
7 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................................16
7.1. Kết luận......................................................................................................................16
7.2. Kiến nghị....................................................................................................................16
8 PHẦN PHỤ LỤC.............................................................................................................17
Các bản vẽ A3 kèm theo
-Trang 4-
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH – ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000
KHU ĐÔ THỊ PHÍA ĐÔNG BẮC THÀNH PHỐ MỸ THO – TỈNH TIỀN GIANG
-
1 LUẬN CHỨNG LẬP QUY HOẠCH
1.1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch:
- Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Mỹ Tho đến năm 2030
đã được thực hiện và xác định thành phố Mỹ Tho là đô thị hạt nhân, cực phát triển phía
Tây Nam của vùng TP. Hồ Chí Minh, trung tâm tiểu vùng phía Bắc vùng Đồng bằng sông
Cửu Long - là đô thị loại I trực thuộc tỉnh, trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học
kỹ thuật của tỉnh Tiền Giang; là đô thị cửa ngõ, trung chuyển giữa 2 đô thị trung tâm vùng
TP. Hồ Chí Minh và TP. Cần Thơ; là trung tâm du lịch về văn hóa, lịch sử, sông nước đặc
trưng, trung tâm thương mại cấp vùng. Thành phố Mỹ Tho được định hướng phát triển ly
tâm về phía Bắc sông Tiền với tâm chính là trung tâm cũ thành phố và được định hướng
quy hoạch hình thành 5 khu đô thị: khu đô thị Trung tâm, khu đô thị phía Tây, khu đô thị
phía Tây Bắc, khu đô thị phía Đông Bắc và khu đô thị phía Đông.
- Trong đó Khu đô thị phía Đông Bắc là khu đô thị hành chính mới, là điểm nhấn
quan trọng nhất, là bộ mặt chính của TP. Mỹ Tho trong tương lai. Tại đây tập trung
các công trình hành chính – cơ quan cấp tỉnh, trung tâm văn hóa - giáo dục – đào tạo,
công viên văn hóa – TDTT cấp vùng; và thành phố được giới hạn bởi hai vành đai
chính. Đây là hướng phát triển phù hợp với quy luật phát triển đô thị, thực trạng xây dựng
hiện nay, phù hợp với địa hình và quỹ đất của khu vực quanh Thành phố Mỹ Tho.
- Việc mở rộng và phát triển thành phố theo hướng lan tỏa về phía Bắc sông Tiền so
với trung tâm cũ là những nơi có quỹ đất dành cho xây dựng phát triển đô thị tương đối
thuận lợi, gồm các dải đất cao, ít bị ngập úng và tiếp cận gần hơn với các tuyến giao thông
đối ngoại mang tính liên Vùng, phần đất mở rộng này thuôc về một phần xã Lương Hòa,
xã Mỹ Phong, xã Tân Mỹ Chánh, Phường Đạo Thạnh, và phường Thạnh Mỹ.
- Với vị trí thuận lợi đó, khu đô thị Phía Đông Bắc thành phố Mỹ Tho cũng đã được
Uỷ ban Nhân Dân tỉnh Tiền Giang chấp thuận chủ trương lập quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2000 thông qua công văn số /UBND-KTKT ngày . Việc lập đồ án
quy hoạch phân khu này sẽ cụ thể hóa được đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố
Mỹ Tho và là cơ sở pháp lý cho các bước triển khai tiếp theo. Mặt khác đồ án là công cụ
phục vụ cho công tác quản lý xây dựng đô thị. Từ đó, thu hút đầu tư xây dựng, hình
thành các không gian khu đô thị hoàn chỉnh, các khu chức năng tiện nghi, đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của người dân; đẩy nhanh tiến độ phát triển kinh tế xã hội của khu
vực nói riêng và thành phố nói chung.
1.2. Phạm vi ranh giới, diện tích khu quy hoạch:
1.2.1 Vị trí, giới hạn khu đất:
- Khu vực quy hoạch thuộc địa bàn một phần địa bàn xã Lương Hòa, xã Mỹ Phong,
xã Tân Mỹ Chánh, Phường Đạo Thạnh, và phường Thạnh Mỹ. Tứ cận của khu đất như
sau:
+ Phía Bắc : giáp tuyến đường tránh (phía Bắc thành phố);
+ Phía Nam : giáp sông Bảo Định và rạch Ba Vì;
+ Phía Đông : giáp tuyến đường tránh (phía Đông thành phố);
+ Phía Tây : giáp phần còn lại xã Đạo Thạnh (cách đường Nguyễn Quân
khoảng 150m).
-Trang 5-
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH – ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000
KHU ĐÔ THỊ PHÍA ĐÔNG BẮC THÀNH PHỐ MỸ THO – TỈNH TIỀN GIANG
-Trang 6-
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH – ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000
KHU ĐÔ THỊ PHÍA ĐÔNG BẮC THÀNH PHỐ MỸ THO – TỈNH TIỀN GIANG
1.3. Tính chất, chức năng, mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án:
1.3.1 Tính chất, chức năng:
- Khu đô thị Đông Bắc thành phố Mỹ Tho là khu đô thị mới của thành phố, với các
chức năng chính như sau: Khu trung tâm hành chính chính trị cấp Tỉnh, Khu dân cư trung
tâm đô thị và khu dân cư xây dựng mới với đầy đủ các công trình hạ tầng cơ sở (hạ tầng
xã hội, hạ tầng kỹ thuật...) tương xứng với một khu đô thị mới của thành phố loại 1- thành
phố Mỹ Tho.
1.3.2 Mục tiêu:
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt, phục vụ công tác quản lý
đô thị, khai thác sử dụng đất theo đúng quy hoạch.
- Đảm bảo phù hợp với định hướng phát triển chung của thành phố Mỹ Tho. Đảm
bảo khả năng phát triển, hoạt động độc lập và đảm bảo liên kết với các khu vực xung
quanh tạo thành một tổng thể hài hòa, thống nhất.
- Xác định các phân khu chức năng với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật kiến trúc và hạ
tầng đô thị.
- Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan phù hợp với khu vực xung quanh,
đảm bảo khả năng phát triển lâu dài của thành phố trong tương lai.
- Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đảm bảo kết nối với các khu vực xung
quanh và phù hợp với định hướng của đồ án quy hoạch chung thành phố Mỹ Tho.
1.3.3 Nhiệm vụ:
Để thực hiện được các mục tiêu trên, các nhiệm vụ chính của đồ án như sau:
- Nghiên cứu các nhu cầu thực tế xã hội đang cần, nghiên cứu các chức năng khác
đang còn thiếu trong khu vực, từ đó đưa ra các chỉ tiêu cần đạt được. Đưa ra phương
hướng và giải pháp về sử dụng đất đai, quy hoạch kiến trúc, giải pháp không gian cụ thể
cho từng khu vực cụ thể.
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp quy hoạch xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng
kỹ thuật đồng bộ với quá trình xây dựng các công trình kiến trúc trong khu quy hoạch.
- Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật làm căn cứ pháp lý để quản lý xây dựng tại
khu vực quy hoạch, gắn kết với các đồ án quy hoạch chi tiết khu vực lân cận đã được
duyệt.
- Đồ án phải thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước, đủ điều kiện để làm cơ sở
quản lý, phục vụ công tác quản lý đô thị, công tác chuẩn bị kế hoạch để lập dự án đầu tư
xây dựng.
2 - CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH
2.1. Các căn cứ pháp lý:
- Căn cứ Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 của Quốc Hội khóa XII, kỳ hóp
thứ 5 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
- Nghi định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính Phủ về việc lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị;
- Nghi định 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính Phủ về quản lý không
gian kiến trúc, cảnh quan đô thị;
-Trang 7-
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH – ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000
KHU ĐÔ THỊ PHÍA ĐÔNG BẮC THÀNH PHỐ MỸ THO – TỈNH TIỀN GIANG
- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về Quản lý không
gian xây dựng ngầm đô thị;
- Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/08/2010 của Bộ Xây dựng về Quy định hồ
sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/ 05/ 2013 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;
- Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/ 10/ 2013 của Bộ Xây dựng sửa
đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/ 05/ 2013 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;
- Căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Căn cứ Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn xác định, quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Quyết định số 04/2008/BXD của Bộ Xây Dựng ngày 03/4/2008 về việc ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ xây dựng về ban hành
Quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 1694/QĐ-UBND ngày 06/06/2008 của UBND tỉnh Tiền Giang
phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền
Giang đến năm 2020;
- Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 18/06/2008 của Tỉnh ủy Tiền Giang về phát triển
thành phố Mỹ Tho đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020;
- Nghị quyết 08/NQ-TU ngày 22/11/2011 của Tỉnh ủy Tiền Giang về phát triển
thành phố Mỹ Tho đạt tiêu chí đô thị loại I vào năm 2015 và định hướng phát triển đến
năm 2020;
- Nghị quyết số 07/2011/NQ-HĐND ngày 20/12/2011 của Hội đồng Nhân dân thành
phố Mỹ Tho về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố Mỹ Tho 5 năm (2011 - 2015);
- Quy chuẩn Việt Nam số 07/2010/BXD của Bộ Xây Dựng về Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia – Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Quy chuẩn Việt Nam số 01/2008/BXD của Bộ Xây Dựng về Quy chuẩn xây dựng;
- Căn cứ quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 03/7/2014 của UBND Tỉnh Tiền
Giang về việc phê duyệt quy hoạch chung thành phố Mỹ Tho.
2.2. Các nguồn tài liệu, số liệu:
- Các quy hoạch chuyên ngành của thành phố Mỹ Tho: Quy hoạch tổng thể phát triển
du lịch - thương mại, giao thông, công nghiệp, nông nghiệp, cấp điện, cấp thoát nước,
thủy sản, thủy lợi,… đến năm 2010, 2020 và các tài liệu khác có liên quan.
- Niên giám thống kê năm 2013 của thành phố Mỹ Tho.
2.3. Các cơ sở bản đồ:
- Bản đồ đo đạc hiện trạng địa hình khu đất quy hoạch tỷ lệ 1/2.000 – 1/5.000.
- Đồ án quy hoạch chung TP. Mỹ Tho đến năm 2030.
-Trang 8-
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH – ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000
KHU ĐÔ THỊ PHÍA ĐÔNG BẮC THÀNH PHỐ MỸ THO – TỈNH TIỀN GIANG
-Trang 9-
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH – ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000
KHU ĐÔ THỊ PHÍA ĐÔNG BẮC THÀNH PHỐ MỸ THO – TỈNH TIỀN GIANG
- Vị trí: Thuộc 1 phần các phường dự kiến (phường Thạnh Mỹ, phường Thạnh Phong,
phường Đạo Thạnh), 1 phần các xã (xã Lương Hòa, xã Mỹ Phong, xã Tân Mỹ Chánh).
- Chức năng: Là khu vực trung tâm hành chính – chính trị cấp tỉnh, Trung tâm văn
hóa - hội chợ triển lãm cấp vùng, trung tâm văn hóa – giáo dục đào tạo cấp vùng, các khu
ở tập trung nén và khu ở mật độ thấp.
- Quy mô diện tích: 505,90 ha.
- Quy mô dân số và mật độ cư trú:
Dự báo đến năm 2020 :dân số khoảng: 12.000 người;
Mật độ cư trú khoảng: 24 người/ha.
Dự báo đến năm 2030 :dân số khoảng: 24.940 người;
Mật độ cư trú khoản:49 người/ha.
B. Khu đô thị phía Bắc sông Bảo Định - khu đô thị Trung Tâm
-Trang 10-
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH – ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000
KHU ĐÔ THỊ PHÍA ĐÔNG BẮC THÀNH PHỐ MỸ THO – TỈNH TIỀN GIANG
- Vị trí: Thuộc khu đô thị trung tâm - phường 1,2,3,4,5,6,7; một phần phường 8,9;
một phần phường Thạnh Phong, phường Thạnh Mỹ (dự kiến).
- Với quy mô diện tích 435,07ha suy ra (theo quy hoạch chung):
Dự báo đến năm 2020 :dân số khoảng: 34.546 người;
Mật độ cư trú khoảng: 79 người/ha.
Dự báo đến năm 2030 :dân số khoảng: 37.760 người;
Mật độ cư trú khoảng: 87 người/ha.
- Mà khu đô thị trung tâm theo quy hoạch chung được định hướng là khu vực trung
tâm lịch sử truyền thống, trung tâm thương mại - dịch vụ ở hỗn hợp cấp vùng và thành phố,
trung tâm du lịch sinh thái- văn hóa lịch sử cấp vùng, trung tâm y tế đa khoa, chuyên khoa
cấp thành phố và cấp vùng, các khu ở hỗn hợp, khu ở chỉnh trang, khu ở tập trung.
- Có quy mô diện tích: 1760 ha.
- Quy mô dân số và mật độ cư trú:
Dự báo đến năm 2020 :dân số khoảng: 139.750 người;
Mật độ cư trú khoảng: 79 người/ha.
Dự báo đến năm 2030 :dân số khoảng: 152.750 người;
Mật độ cư trú khoảng: 87 người/ha.
-Trang 11-
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH – ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000
KHU ĐÔ THỊ PHÍA ĐÔNG BẮC THÀNH PHỐ MỸ THO – TỈNH TIỀN GIANG
- Theo đó, khu đô thị trung tâm có mật độ dân cư tập trung cao nhất khoảng 87
người/ha (năm 2030). Như vậy, dân số khu vực này sẽ rất cao, vì theo thực tế phát triển
và định hướng quy hoạch thì mật cư trú của người dân không phân bổ đồng đều mà phân
bổ tập trung theo không gian và chức năng của từng phần khu trong đô thị. Theo quy hoạch
chung, ta có thể chia khu đô thị trung tâm thành 4 khu vực phát triển gồm:
A1: khu vực đô thị trung tâm truyền thống cũ;
A2: khu vực phía Bắc sông Bảo Định;
A3: khu vực phía Đông sông Bảo Định;
A4: khu vực phía Tây khu trung tâm cũ (kể từ đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa).
- Trong đó, khu A1 và khu A4 (thuộc địa bàn các phường 1,4,5,6,7) sẽ có mật độ
dân cư cao nhất (dự kiến khoảng 150 người/ha) vì dân cư cũ đã sống từ lâu và cũng là
thủ phủ cũ tỉnh Tiền Giang. Mặt khác khu A2 và khu A3 là 2 khu vực mới hình thành
và được định hướng là khu công trình công cộng, du lịch sinh thái...
- Đồng thời khu A2 được định hướng là khu vực tập trung một số công trình công
cộng cấp thành phố: trung tâm thương mại, giáo dục, đất phát triển hỗn hợp và là khu
vực kết nối giữa khu A1 và khu đô thị hành chính tỉnh mới phía Bắc quốc lộ 50 - Vành
Đai 1 nên mật độ dân cư sẽ được hạn chế (dự kiến khoảng 50÷60 người/ha) để đảm
bảo các chỉ tiêu về công cộng và không gian đô thị theo đúng các tiêu chuẩn và quy
chuẩn hiện hành. Từ đó, dự kiến chọn mật độ dân cư khu A2 như sau:
Dự báo đến năm 2020 :dân số khoảng: 21.700 người,
Mật độ cư trú khoảng: 50 người/ha
Dự báo đến năm 2030 :dân số khoảng: 25.000 người,
Mật độ cư trú khoảng: 58 người/ha
Như vậy, ta có chỉ tiêu dân cư như sau:
DÂN SỐ DÂN SỐ
2020 2030
-Trang 12-
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH – ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000
KHU ĐÔ THỊ PHÍA ĐÔNG BẮC THÀNH PHỐ MỸ THO – TỈNH TIỀN GIANG
hỗn hợp nên mật độ trung bình sẽ đạt khoảng 25%-30% để đảm bảo không gian đô thị
không quá đặc, tạo ra môi trường đô thị phát triển bền vững.
→ Vì vậy kết hợp các yếu tố trên và cân đối giữa hai khu vực phát triển, dự kiến ta
chọn mật độ xây dựng toàn khu khoảng 25%-35%.
+ Hệ số sử dụng đất toàn khu : 0.8 - 1
+ Tầng cao : 1 – 20 tầng (tầng cao trung bình 4 tầng)
+ Đất đơn vị ở : 40 - 50 m²/người
Đất ở : ≥ 25m²/người
Đất giáo dục : ≥ 2,7 m²/người
Đất công viên - TDTT : ≥ 2,5 m²/người
+ Đất ngoài đơn vị ở:
Đất công viên - TDTT : ≥ 6 m²/người
Đất giao thông:
o Tính đến cấp liên khu vực: 3,3 ÷ 2,0 km/km²
o Tính đến cấp đường khu vực: 8 ÷ 6,5 km/km²
- Ngoài ra, các chỉ tiêu QHKT có chức năng khác phải tuân thủ theo Quy chuẩn
XDVN – QHXD 01-2008.
3.3. Các chỉ tiêu quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
+ Chỉ tiêu cấp – thoát nước : 180 lít/người.ngày đêm
+ Chỉ tiêu cấp điện : 2100 kWh/người.năm
+ Thông tin liên lạc :1–2 Điện thoại/hộ
+ Rác thải : 1,3 Kg/người.ngày đêm
- Ngoài ra, các chỉ tiêu QHKT có chức năng khác phải tuân thủ theo Quy chuẩn
XDVN – QHXD 01-2008
4 - CÁC YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG CÔNG TÁC LẬP QH
4.1. Các yêu cầu và nguyên tắc đối với điều tra khảo sát hiện trạng và thu thập
tài liệu:
Công tác khảo sát hiện trạng và thu thập tài liệu nhằm cung cấp dữ liệu chuẩn xác
đầy đủ các thông tin về khu vực dự án, trong đó bao gồm các yếu tố địa hình, địa vật,
kiến trúc, giao thông, thuỷ văn, thực vật phủ... Theo đó, có các yêu cầu và nguyên tắc
cơ bản như sau:
4.1.1 Về thu thập và phân tích số liệu:
- Thu thập số liệu từ: hiện trường, các nguồn cung cấp từ chính quyền địa phương,
các cơ quan chuyên ngành và chủ đầu tư.
- Phân tích số liệu từ định hướng quy hoạch chung và định hướng phát triển kinh tế xã
hội của Tỉnh, Huyện đã được duyệt.
-Trang 13-
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH – ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000
KHU ĐÔ THỊ PHÍA ĐÔNG BẮC THÀNH PHỐ MỸ THO – TỈNH TIỀN GIANG
- Dùng phương pháp thu thập, tổng hợp, so sánh và phân tích để lựa chọn các số liệu
cần thiết liên quan đến công tác lập quy hoạch.
- Dùng phương pháp phân tích tổng hợp để đưa ra các mục tiêu khảo sát địa hình và
lập quy hoạch phân khu TL 1/2000, xác định được quy mô xây dựng các khu vực để định
hướng ra các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cần thiết cho dự án.
4.1.2 Phương pháp khảo sát đo đạc địa hình:
- Công tác khảo sát phải thể hiện hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng kiến trúc công
trình và hiện trạng cao độ khu vực lập quy hoạch.
- Bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật về khảo sát được quy định.
- Bản đồ đo đạc địa hình dự kiến được mua trích lục từ Trung tâm thông tin lưu trữ tài
nguyên môi trường.
4.2. Các yêu cầu và nguyên tắc trong tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Đảm bảo quy chuẩn quy phạm của Nhà nước về thiết kế Quy hoạch.
- Đảm bảo tuân thủ định hướng quy hoạch chung được duyệt.
- Đảm bảo mối liên hệ của khu quy hoạch với các khu vực xung quanh trong thành
phố Mỹ Tho
- Tổ chức không gian phù hợp với phân khu chức năng đô thị. Tận dụng địa hình tự
nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội để tổ chức không gian đô thị và bố trí hệ thống kỹ thuật
đạt hiệu quả cao về thẩm mỹ, về đầu tư và khai thác sử dụng.
- Xác định được các công trình điểm nhấn trong không gian khu vực quy hoạch các
hướng, tầm nhìn chính.
- Xác định được chiều cao xây dựng, khoàng lùi công trình trên các tuyến phố, dãy
phố một cách hợp lý nhằm tạo hiệu quả mặt đứng
4.3. Các yêu cầu và nguyên tắc trong kết nối HTKT và đánh giá môi trường chiến lược:
4.3.1 Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: được bố trí đến mạng lưới đường
khu vực, bao gồm các nội dung sau:
- Xác định cốt xây dựng đối với từng ô phố;
- Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác
định và cụ thể hóa quy hoạch chung về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất
và ngầm); tuyến và ga tàu điện ngầm; hào và tuynel kỹ thuật;
- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm
nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;
- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm
điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế và hệ thống chiếu sáng đô thị;
- Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc;
- Xác định tổng lượng nước thải và rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các
công trình xử lý nước thải, chất thải.
-Trang 14-
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH – ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000
KHU ĐÔ THỊ PHÍA ĐÔNG BẮC THÀNH PHỐ MỸ THO – TỈNH TIỀN GIANG
-Trang 15-
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH – ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000
KHU ĐÔ THỊ PHÍA ĐÔNG BẮC THÀNH PHỐ MỸ THO – TỈNH TIỀN GIANG
-Trang 16-
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH – ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000
KHU ĐÔ THỊ PHÍA ĐÔNG BẮC THÀNH PHỐ MỸ THO – TỈNH TIỀN GIANG
-Trang 17-
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH – ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000
KHU ĐÔ THỊ PHÍA ĐÔNG BẮC THÀNH PHỐ MỸ THO – TỈNH TIỀN GIANG
-Trang 18-