Professional Documents
Culture Documents
GIỚI THIỆU
1. Tên Chủ Dự Án :
CÔNG TY CỔ PHẦN BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG .
Địa chỉ : 57 - 59 Cao Thắng - P. Phước Long - Thành phố Nha Trang
- Tỉnh Khánh Hòa
Tên nước ngoài: TAM TRI NHA TRANG HOSPITAL JSC
Tên giao dịch: BỆNH VIỆN TÂM TRÍ NHA TRANG (TTNT)
- Căn cứ Luật Xây dựng Số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội
Khóa XI, Kỳ họp Thứ 4 .
- Căn cứ Luật Dân sự Số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội
Khóa XI, Kỳ họp Thứ 7 .
- Căn cứ Nghị định số 53/2006NĐ – CP ngày 25/05/2007 của Chính Phủ về
khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập .
- Thông tư số 91/2006/ TT- BTC ngày 02/10/2006 của Bộ Tài Chính hướng
dẫn Nghị định số 53/2006/NĐ-CP của Chính Phủ .
- Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
07/02/2005 của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình .
- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ
về Quản lý chất lượng công trình xây dựng .
- Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BXD ngày 04/3/2005 của Bộ Xây dựng về
việc Hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản .
- Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng về
Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình .
- Căn cứ Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây dựng về
việc Hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình và xử lý chuyển tiếp thực hiện Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ .
- Căn cứ Thông tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15/07/2005 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và
điều kiện, năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng .
- Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng về
việc Định mức chi phí Quản lý Dự án và Tư vấn đầu tư xây dựng công
trình.
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật doanh
nghiệp có hiệu lực từ 01/07/2006 .
- Căn cứ nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Thủ Tướng Chính phủ ký ngày
20 tháng 9 năm 2006 qui định chi tiết và hướng dẫn một số điều của luật
đầu tư .
- Căn cứ Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp .
- Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ
quy định về tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Căn cứ Thông báo số 180/TB – UBND ngày 18/05/2012 của Ủy ban Nhân
dân Tỉnh Khánh Hoà về việc thoả thuận địa điểm lập các thủ tục đầu tư xây
2
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
dựng Bệnh viện Đa khoa Tâm Trí Nha Trang tại 57 Cao Thắng - Phường
Phước Long – Thành phố Nha Trang – Tỉnh Khánh Hoà.
- Căn cứ Công văn Số 117/KCB – HN ngày 05/06/2012 của Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh – Bộ Y tế về việc thành lập Bệnh viện Đa khoa Tâm Trí
Nha Trang .
- Căn cứ Quyết định số 1359/QĐ – UBND của Ủy ban Nhân dân Tỉnh
Khánh Hoà ký ngày 05/06/2012 về việc cho Công ty Cổ phần Bệnh viện
Đa khoa Tâm Trí Nha Trang thuê đất tại số 57 Cao Thắng – Phường Phước
Long – Thành phố Nha Trang – Tỉnh Khánh Hoà .
- Căn cứ nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân thành phố Nha Trang và khu
vực lân cận .
- Quy chuẩn XDVN ban hành theo Quy định số 682/BXD-CSXD ngày
14/12/1996 và Quy định số 439/BXD-CSXD ngày 25/09/1997 của Bộ
Trưởng Bộ Xây Dựng .
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 365 – 2007 về thiết kế Bệnh viện Đa khoa.
- Các tài liệu, số liệu liên quan đến công trình .
3
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
của Thế giới vào việc phục vụ sức khỏe cho cộng đồng dân cư trong khu vực và
các Tỉnh lân cận, góp phần nâng cao ý thức bảo vệ sức khỏe cho người dân .
1. Vị trí địa lý :
Khánh Hòa là một tỉnh duyên hải Nam Trung bộ của nước ta, có
phần lãnh thổ trên đất liền nhô ra xa nhất về phía biển Đông.
- Phía Bắc : giáp tỉnh Phú Yên, điểm cực bắc: 12052'15'' vĩ độ Bắc .
- Phía Nam giáp tỉnh Ninh Thuận, điểm cực nam: 11042' 50'' vĩ độ Bắc .
- Phía Tây giáp tỉnh Đăk Lắk, Lâm Đồng, điểm cực tây: 108 040’33'' kinh độ
Đông .
- Phía Đông giáp biển đông, điểm cực đông: 109027’55'' kinh độ Đông; tại mũi
Hòn Đôi trên bán đảo Hòn Gốm, huyện Vạn Ninh, cũng chính là điểm cực
đông trên đất liền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Ngoài phần lãnh thổ trên đất liền, tỉnh Khánh Hòa còn có vùng biển, vùng
thềm lục địa, các đảo ven bờ và huyện đảo Trường Sa. Bên trên phần đất liền và
vùng lãnh hải là không phận của tỉnh Khánh Hòa .
Thành phố Nha Trang nằm ở vị trí trung tâm tỉnh Khánh Hòa_ Bắc giáp
huyện Ninh Hòa, Nam giáp thị xã Cam Ranh, Tây giáp Diên Khánh - trong một
thung lũng núi vây 3 phía Bắc - Tây - Nam và tiếp giáp với bờ biển về phía
Đông. Sông Cái Nha Trang và sông Cửa Bé chia Nha Trang thành 3 phần,
gồm 27 xã, phường:
- Phía Bắc sông Cái gồm các xã Vĩnh Lương, Vĩnh Phương, Vĩnh Ngọc và khu
vực Đồng Đế gồm các phường Vĩnh Phước, Vĩnh Hải, Vĩnh Hoà, Vĩnh Thọ.
- Phía Nam sông Cửa Bé là xã Phước Đồng với địa danh "Chiến khu Đồng
Bò" và một vùng lý tưởng cho du lịch trong tương lai là rừng dừa sông Lô.
Trung tâm Nha Trang nằm giữa hai con sông, gồm khu vực nội thành với
các phường Xương Huân, Vạn Thanh, Vạn Thắng, Phương Sài, Phương Sơn,
Ngọc Hiệp, Phước Tiến, Phước Tân, Phước Hòa, Tân Lập, Lộc Thọ, Phước Hải,
Phước Long, Vĩnh Trường, Vĩnh Nguyên và các xã ngoại thành phía tây gồm
Vĩnh Hiệp, Vĩnh Thái, Vĩnh Thạnh, VĩnhTrung .
Nha Trang có 19 hòn đảo, với trên 2.500 hộ và khoảng 15.000 người sống
trên các đảo. Đảo lớn nhất là Hòn Tre rộng 36km 2 nằm che chắn ngoài khơi
khiến cho vịnh Nha Trang trở nên kín gió và êm sóng
Nha Trang cách Thủ đô Hà Nội 1.280km, cách thành phố Hồ Chí Minh 448km,
Cố đô Huế 630km, Phan Rang 105km, Phan Thiết 260km, Cần Thơ 620km .
Nha Trang có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng và là một trung tâm du
lịch lớn của cả nước .
4
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
Nha Trang nằm ở phía Đông Đồng bằng Diên Khánh - Nha Trang. Một
đồng bằng được bồi lấp bởi sông Cái Nha Trang có diện tích gần 300 km², địa
hình đồng bằng bị phân hóa mạnh:
Phần phía Tây dọc sông Chò từ Khánh Bình đến Diên Đồng bị bóc mòn,
độ cao tuyệt đối khoảng 10 - 20 m .
Phần phía Đông là địa hình tích tụ độ cao tuyệt đối dưới 10m, bề mặt địa
hình bị phân cắt mạnh bởi các dòng chảy.
2.2 Địa chất :
Cấu tạo địa chất của Khánh Hòa chủ yếu là đá Granit và Riônit, Đaxit có
nguồn gốc Mắc-ma xâm nhập hoặc phún xuất kiểu mới. Ngoài ra còn có các loại
đá cát, đá trầm tích ở một số nơi. Về địa hình kiến tạo, phần đất của tỉnh Khánh
Hòa đã được hình thành từ rất sớm, là một bộ phận thuộc rìa phía Đông-Nam
của địa khối cổ Kom Tom, được nổi lên khỏi mặt nước biển từ đại cổ sinh, cách
đây khoảng 570 triệu năm. Ở đại trung sinh có 2 chu kỳ tạo sản Inđôxi và
Kimêri có ảnh hưởng một phần đến Khánh Hòa. Do quá trình phong hóa vật lý,
hóa học diễn ra trên nền đá Granit, Riônit đã tạo thành những hình dáng độc
đáo, rất đa dạng, phong phú, góp phần làm cho thiên nhiên Khánh Hòa có nhiều
cảnh đẹp nổi tiếng .
3. Khí hậu :
Khí hậu Nha Trang tương đối ôn hòa hơn. Thường có 2 mùa rõ rệt là mùa
mưa và mùa khô. Mùa mưa ngắn, từ khoảng giữa tháng 9 đến giữa tháng 12
dương lịch, tập trung vào 2 tháng 10 và tháng 11, lượng mưa thường chiếm trên
50% lượng mưa trong năm. Những tháng còn lại là mùa khô, trung bình hàng
năm có tới 2.600 giờ nắng.Nhiệt độ trung bình hàng năm của Nha Trang cao
khoảng 26,7C riêng trên đỉnh núi Hòn Bà (cách Nha Trang 30 km đường chim
bay) có khí hậu như Đà Lạt và Sa Pa. Độ ẩm tương đối khoảng 80,5% .
Nhiệt độ
Mười Mười
trung Một Hai Ba Tư Năm Sáu Bảy Tám Chín Mười
một hai
bình/tháng
Cao nhất
27 28 29 31 32 32 32 32 32 30 28 27
(C)
Thấp nhất
22 22 23 25 26 26 26 26 25 24 24 22
(C)
Lượng
2.4 0.56 2.07 1.98 5.08 3.48 2.62 3.23 13.38 25.43 25.12 12.21
mưa (cm)
5
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
4. Tình hình kinh tế - xã hội tại Thành phố Nha Trang – Tỉnh Khánh Hòa :
Tình Kinh tế - xã hội của Khánh Hoà trong những năm gần đây không
ngừng phát triển, là một trong những tỉnh có nền kinh tế phát triển nhanh và bền
vững của Việt Nam. Năm 2010, tốc độ tăng trưởng (GDP) tăng 11%. GDP bình
quân đầu người đạt khoảng 1.480USD. Giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng
tăng 15%. Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn đạt trên 8.200 tỷ đồng. Kinh tế
tiếp tục chuyển dịch theo cơ cấu dịch vụ - du lịch 44,19%, công nghiệp - xây
dựng 42,23%, nông lâm thủy sản 13,58%. Kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn đạt
695 triệu USD, bằng 116% kế hoạch và tăng 21,3% so với năm 2009. Theo kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011, toàn tỉnh phấn đấu đạt tốc độ tăng
trưởng kinh tế (GDP) tăng 12%. GDP bình quân đầu người tương đương 1.780
USD - 1.800 USD. Tổng kim ngạch xuất khẩu 760 triệu USD, tăng 15%. Tổng
kim ngạch nhập khẩu 450 triệu USD, tăng 18%. Là 1 trong 5 tỉnh, thành phố có
thu nhập bình quân đầu người cao nhất nước. Khánh Hoà đã quy hoạch phát
triển 5 Khu công nghiệp (KCN) (quy mô trên 150ha) và 1 số Khu công nghiệp
vừa và nhỏ (quy mô <= 50ha), trong đó KCN Suối Dầu (quy mô 152 ha) đã đi
vào hoạt động, KCN này đã hoàn thành đầu tư cơ sở hạ tầng như: trung tâm xử
lý nước thải, xử lý nước sạch, hệ thống điện, hệ thống đường giao thông,… sẵn
sàng tiếp nhận đầu tư. Nhiều ngành nghề như chế biến thuỷ sản, chế biến thức
ăn thuỷ sản, gia súc gia cầm, hàng thủ công mỹ nghệ,… của các đối tác Đài
Loan, Nga, Mỹ, Thái Lan, Pháp, đã đầu tư tại Khu Công Nghiệp Suối Dầu và có
những bước tiến vững chắc. Khu công nghiệp Ninh Thủy đang xây dựng, ngoài
ra các khu công nghiệp Nam Cam Ranh, Bắc Cam Ranh, Vạn Ninh, Đắc Lộc,
Diên Phú chuẩn bị xây dựng sẽ tạo ra nhiều cơ hội cho các nhà đầu tư và giải
quyết tình trạng thất nghiệp, tạo việc làm cho lao động trong tỉnh. Bên cạnh đó,
trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà có khoảng 2100 doanh nghiệp và khoảng 30.500 hộ
kinh doanh cá thể đăng ký kinh doanh và đang hoạt động, nhiều năm qua đã đạt
được nhiều thành công và ngày càng phát triển, hoạt động kinh doanh trong khu
vực này được mở rộng về quy mô và ngày càng tăng về số lượng, đã góp phần
vào sự phát triển chung của tỉnh.
6
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
V. QUY MÔ DỰ ÁN :
Bệnh viện Tâm Trí Nha Trang là bệnh viện đa khoa Nội, Ngoại, Sản,
Nhi, TMH, RHM, Mắt, với qui mô 200 giường bệnh .
1. Phân khu chức năng:
Về mặt thiết kế Bệnh viện gồm có các khu chức năng :
- Khu điều hành bệnh viện và quản trị bệnh viện .
- Khu nhận bệnh, khám bệnh ngoại chẩn, ngoại trú .
- Phòng cấp cứu tổng hợp .
- Phòng Hồi sức trung tâm .
- Khu kỹ thuật cận lâm sàng: chẩn đoán hình ảnh, XN, điện học, thăm dò chức
năng ...
- Khu nội trú 200 giường cho Nội, Ngoại, Sản, Nhi .
- Khu phẫu thuật – Hậu phẫu .
- Khu kỹ thuật: Xử lý nước thải, nước sinh hoạt, điều hành kỹ thuật bệnh viện
như: điều hành PCCC, xử lý rác thải, nước thải, khí y tế, kho máy, Kho dược,
IT, vệ sinh bệnh viện, an ninh, Hội trường (100 người) .
- Bãi đậu xe: Xe khách, xe bệnh viện (cấp cứu & xe bệnh viện) .
2. Phân tích các khu chức năng:
2.1 Khu điều hành bệnh viện và quản trị bệnh viện:
- Hội đồng quản trị .
- Ban giám đốc .
- Phòng quản trị: Tổ chức, hành chính .
- Phòng tiếp thị - chăm sóc khách hàng .
- Phòng điều hành chất lượng bệnh viện (ISO, JCI) .
- Tiếp tân – Thông tin .
- Phòng IT .
- Phòng họp .
2.2 Khu Ngoại chẩn:
a. Sảnh nhận bệnh
b. Phòng khám: 40 phòng khám
- Giai đoạn 1: 25 phòng
- Giai đoạn 2: 15 phòng
c. Phòng khám Medical Tourism (du lịch chữa bệnh) :
- Phòng nhận bệnh: 01 phòng
- Phòng chăm sóc khách hàng: 01 phòng
7
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
2.2.1 Khám sức khỏe cơ quan và dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho bạn: gồm 10
phòng (bố trí riêng hoặc chung với Medical Tourism)
Phòng thay đồ: 1 phòng
Nội: 1 phòng
Ngoại: 1 phòng
TMH: 1 phòng
Mắt: 1 phòng
Phòng lấy bệnh phẩm: 1 phòng
Ghế nha: 1 phòng
Xquang: 1 phòng
ECG: 1 phòng
Loãng xương: 1 phòng
Thính lực: 1 phòng
Phòng siêu âm: 1 phòng
c. Phòng lọc thận nhân tạo: 20 giường
d. Phòng hóa trị: 10 giường
2.3 Phòng cấp cứu tổng hợp: gồm có 20 gường
+ Cấp cứu A: 15 giường
+ Cấp cứu B: 5 giường
2.4 Phòng HSTT: 20 giường
2.5 Khu kỹ thuật Y khoa:
a. Phòng MSCT 64 lát cắt
b. Phòng MRI 1,5 tesla
c. Phòng DSA (thông tin và mạch máu)
d. Phòng siêu âm tim, tổng quát, nội soi đường tiêu hóa
e. Khoa XN: Huyết học, sinh hóa, MD, vi trùng, sinh học phân
tử
f. Khu điện học ECG. EEG&EMG
g. Khu tham dò chức năng: hô hấp, loãng xương, thính lực
2.6 Khu nội trú: 200 giường
a. Giai đoạn 1: 100 giường
Nội khoa Nhi: 50 giường
Sản phụ khoa: 25 giường
Ngoại khoa: 25 giường
b. Giai đoạn 2: 100 giường
2.7 Khu phòng mổ - hậu phẫu:
Phòng mổ: 08 phòng mổ
Mổ cấp cứu: 01 phòng
Mổ sản: 01 phòng
Mổ Tổng quát (mổ nội soi và mổ hở) : 02 phòng
Mổ TMH: 01 phòng
Mổ Mắt: 01 phòng
Mổ chấn thương chỉnh hình: 01 phòng
Mổ hữu khuẩn: 01 phòng
8
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
9
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
Chức năng:
Khám sức khỏe đi làm, khám sức khỏe cơ quan, khám
kiểm tra sức khỏe đi nước ngoài, đi du học, khám khách nước
ngoài.
Tư vấn sức khoẻ, hướng dẫn giáo dục sức khỏe
(health promotion) hoặc câu lạc bộ sức khỏe dành cho các
chuyên khoa.…
e. Các dịch vụ của khu ngoại chẩn :
Nội khoa
Chuyên khoa thần kinh
- Bệnh lý trầm cảm
- Rối loạn lo âu
- Rối loạn tâm thần sau chấn thương
- Chăm sóc stress
- Rối loạn vận động
Chuyên khoa nội tim mạch
- Chẩn đoán 1 bước tim lâm sàng (one-stop cardiac
clinic)
- Bệnh mạch vành
- Suy tim xung huyết
- Huyết áp
- Thiểu năng vành
- Tăng lipid máu
- Rối loạn nhịp
- Thuốc chống đông
Chuyên khoa tiêu hóa
- Tiêu hóa học
- Dạ dày – ruột
- Đại tràng, trực tràng
- Đại tràng kích thích
- Viêm tụy mãn
- Bệnh lý hậu môn
Chuyên khoa nội hô hấp
- Suyển và dị ứng đường hô hấp
- Ung thư phổi
- COPD, phục hồi phổi, sự ngưng thuốc (smoking
lessation)
- Viêm phế quản
- Hen
- Lao phổi
- Nấm phổi
Chuyên khoa gan mật
Chuyên khoa thận niệu
- Viêm thận
10
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
11
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
12
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
3.6 Khoa thăm dò chức năng : hô hấp, tim mạch, thính lực…
( EMG, EEG, ECG), đo loãng xương.
3.7 Trung tâm nội soi ống mềm:
- Nội soi đường tiêu hóa trên
- Nội soi đường tiêu hóa dưới
- ERCP
3.8 Khoa Sản Phụ Khoa
Có thể đặt ở 1 tầng riêng như khoa sản phụ độc lập, trong đó có cả phòng sanh
- Khám thai và theo dõi thai kỳ
- Khám phụ khoa
- Khám nhũ : ung thư học, nhũ khoa
- Khám vô sinh nữ
- Thủ thuật/kế hoạch sinh sản
- Siêu âm sản khoa
- Siêu âm phụ khoa
- Nội soi phụ khoa
- Phòng sanh
- Giường sanh và phụ khoa
- Giường nội trú cho khoa sản phụ
3.9 Khu Điều Trị Nội Trú
- Số lượng : 200 giường bệnh
- Tính chất : phòng 2 giường và 4 giường
Khoa nội trú nội : (100 giường)
13
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
3. Di ứng – Da liễu 4
Khoa nội IV 6
1. Hoá trị 6
TỔNG CỘNG 100
Bệnh viện Đa khoaTâm Trí Nha Trang (quy mô 200 giường) dự kiến được xây
dựng như sau :
SỐ DIỆN
STT HẠNG MỤC PHÒN TÍCH TỔNG
G (m2) CỘNG
CÔNG TRÌNH CHÍNH 20.947
14
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
KHỐI A 14.659
SẢNH CHÍNH - NHÀ THUỐC - CẤP
TẦNG 1
CỨU - KHO RÁC 1.360
Sảnh chính 1 198 198
Reception 1 22 22
Cấp cứu B - (8 giường) 1 52 52
Y tá trực 1 13 13
Cấp cứu A - (11 giường) 1 70 70
Quầy trực - tiếp nhận 1 36 36
Lọc bệnh - phân loại 1 20 20
Cách ly ( khí áp lực âm) 1 14 14
Súc ruột 1 14 14
Phòng kỹ thuật MEP 1 12 12
Kho dơ+ rửa tay 1 38 38
Kho sạch 1 15 15
Nhân viên 1 20 20
Nhà thuốc bệnh viện 1 34 34
Kho thuốc 1 32 32
Điều dưỡng 1 18 18
Bác sỹ 1 18 18
Tiểu phẫu - bó bột 1 16 16
Xét nghiệm 1 16 16
Rác sinh hoạt 1 18 18
Rác y tế ( kho lạnh) 1 18 18
Wc nhân viên + thay đồ 2 16 32
Wc chung 2 13 26
Sân vườn 1 65 65
Sảnh + hành lang + cầu thang 543 543
KHÁM QUỐC TẾ - KHÁM MẮT -
TẦNG 2 RĂNG HÀM MẶT - KHÁM THẨM MỸ 1.120
- KHÁM SKGĐ
* KHÁM QUỐC TẾ :
Khám quốc tế 1,2,3 3 18 54
* KHÁM MẮT :
Khám mắt 1,2,3 3 17 51
* KHU KHÁM THẨM MỸ :
Khám 1,2,3,4 4 12 48
Kho sạch 1 19 19
Điều dưỡng 1 18 18
15
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
Bác sỹ 1 18 18
Phòng kỹ thuật MEP 1 12 12
Kho dơ 1 18 18
* KHU VỰC KHÁM SỨC KHỎE GIA
ĐÌNH : 13 13
Siêu âm 2 12 24
Thính lực 1 11 11
Điện tim 1 11 11
Khám nội 1 12 12
Kết luận 1 12 12
* KHU KHÁM RĂNG HÀM MẶT :
XQuang RHM 1 20 20
Khám 1,2,3,4 4 17 68
Wc chung 2 13 26
Wc nhân viên+ thay đồ 2 16 32
Sảnh + hành lang + cầu thang 653 653
SIÊU ÂM - NỘI SOI - ĐIỆN HỌC - X-
TẦNG 3 QUANG - MRI - CT SCANNER - LỌC 1.546
THẬN
* KHU CHỤP X-QUANG
X-Quang 1,2,3,4 4 21 84
X-Quang can thiệp (ERCP) 1 27 27
Kho Phòng X-Quang 1 4 4
Phòng kỹ thuật MRI 1 19 19
Phòng chụp cộng hưởng từ - MRI 1 51 51
Phòng điều khiển 1 16 16
CT Scanner 1 48 48
PACS (đọc phim) 1 20 20
* KHU NỘI SOI
Nội soi 1,2,3,4 4 15 60
* KHU ĐIỆN HỌC 1 8 8
Khu hành lang điện học 1 21 21
Điện học 1,2 2 11 22
Điện học 3,4 2 13 26
* KHU SIÊU ÂM
Hành lang khu siêu âm + wc (29+3) 32
Phòng siêu âm 1,2,3,4,5,6 6 12 72
Chạy thận nhân tạo + wc 1 (67+3) 70
Kho sạch 1 19 19
Điều dưỡng 1 18 18
Bác sỹ 1 18 18
16
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
17
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
18
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
Điều dưỡng 1 18 18
Bác sỹ 1 18 18
Phòng kỹ thuật MEP 1 12 12
Kho dơ 1 18 18
Wc nhân viên + thay đồ 2 16 32
Wc chung 2 13 26
Sảnh + hành lang + cầu thang 697 697
HỒI SỨC TRUNG TÂM 20 GIƯỜNG -
TẦNG 8 1.383
NỘI TRÚ 38 GIƯỜNG
Phòng 1 giường (22m ²) + wc 2 (22 + 4) 52
Phòng 4 giường(30m ²) + wc 3 (30 + 4) 102
Phòng 4 giường(33m ²) + wc 5 (33 + 4) 185
Phòng hồi sức khoa 1 28 28
Phòng hồi sức trung tâm (20 giường ) + wc 1 (138 + 3) 141
Kho sạch 1 19 19
Điều dưỡng 1 18 18
Bác sỹ 1 18 18
Phòng kỹ thuật MEP 1 12 12
Kho dơ 1 18 18
Phòng thân nhân chờ 1 17 17
Wc nhân viên + thay đồ 2 16 32
Wc chung 2 13 26
Sảnh + hành lang + cầu thang 715 715
TẦNG 9 NỘI TRÚ 54 GIƯỜNG 1.383
Phòng 4 giường(30m ²) + wc 4 (30 + 4) 136
Phòng 4 giường(33m ²) + wc 7 (33 + 4) 259
Phòng 4 giường(28m ²) + wc 2 (28 + 4) 64
Phòng 1 giường (22m ²) + wc 2 (22 + 4) 52
Kho sạch 1 19 19
Điều dưỡng 1 18 18
Bác sỹ 1 18 18
Phòng kỹ thuật MEP 1 12 12
Kho dơ 1 18 18
Wc nhân viên + thay đồ 2 16 32
Wc chung 2 13 26
Sảnh + hành lang + cầu thang 729 729
HỘI TRƯỜNG 90 CHỖ - PHÒNG HỌP
TẦNG
30 CHỖ - HÀNH CHÁNH - KHOA 1.398
10
DƯỢC
19
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
20
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
Wc chung 2 8 16
Sảnh + hành lang + cầu thang 175 175
TẦNG 2 HÀNH CHÁNH 428
Hành chánh 1 285 285
Wc chung 2 8 16
Wc nhân viên + thay đồ 1 17 17
Sảnh + hành lang + cầu thang 110 110
TẦNG 3 DSA - HẬU DSA 530
Điều dưỡng 1 11 11
Bác sỹ 1 11 11
Kho sạch 1 16 16
Kho dơ 1 16 16
Thay đồ DSA 1 18 18
Chuẩn bị DSA 1 18 18
Phòng chụp DSA 1 41 41
Phòng điều khiển DSA 1 18 18
Phòng hậu DSA 1 70 70
Wc chung 2 8 16
Wc nhân viên + thay đồ 1 17 17
Sảnh + hành lang + cầu thang 278 278
TẦNG 4 10 PHÒNG KHÁM 530
Điều dưỡng 1 12 12
Bác sỹ 1 12 12
Kho sạch 1 16 16
Kho dơ 1 16 16
Phòng khám 1 - 10 10 12 120
Wc chung 2 8 16
Wc nhân viên + thay đồ 1 17 17
Sảnh + hành lang + cầu thang 321 321
TẦNG 5 5 PHÒNG BỆNH 20 GIƯỜNG 523
Điều dưỡng 1 12 12
Bác sỹ 1 12 12
Kho sạch 1 16 16
Kho dơ 1 16 16
Phòng 4 giường(32m ²) + wc 4 (32 + 4) 144
Phòng 4 giường(34m ²) + wc 1 (34+4) 38
Wc chung 2 8 16
21
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
22
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
23
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
24
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
- Tầng 11 :
= 392 m2
CỘNG :
2
= 14.659 m
25
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
26
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
Khu cận lâm sàng và khu khám bệnh được tổ chức theo nhóm –
mỗi nhóm có từ 3 đến 4 phòng có chung 1 không gian chờ riêng, tạo sự
riêng tư yên tĩnh – tránh được tình trạng bệnh nhân tập trung ngồi chờ dọc
theo hành lang bệnh viện.
Khoa phẫu thuật – hồi sức có 7 phòng mổ (6 phòng tiêu chuẩn – 1
phòng đại phẫu) được thiết kế theo tiêu chuẩn quốc tế. Tổ chức lưu thông 1
chiều – phân tách luồng sạch – dơ. Toàn bộ khu vực được trang bị hệ thống
khí áp lực dương đảm bảo vô trùng tuyệt đối để tránh tình trạng nhiễm
khuẩn trong bệnh viện.
Phòng bệnh nội trú được thiết kế theo tiêu chuẩn khách sạn, tạo
cảm giác thoải mái, quen thuộc như ở nhà cho bệnh nhân và người nhà khi
điều trị nội trú.
27
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
- Lớp chống thấm bằng nhũ tương chống thấm (Sika – MemBrane) thi công
theo chỉ định của nhà cung cấp.
- Sàn BTCT có trộn phụ gia chống thấm.
Nút tiếp nhận – Chuyển tiếp :
+ Sàn sảnh, hành lang tầng trệt, lầu 1:
- Gạch Ceramic 600x600 loại nhám mặt.
- Vữa ximăng cát vàng mác 50.
- Lớp sàn BTCT.
+ Sàn phòng bác sĩ, y tá, đoạn quầy trực :
- Gạch Ceramic 600x600 loại bóng mờ chống trơn trợt.
- Vữa ximăng cát vàng mác 50.
- Lớp sàn BTCT.
+ Sàn vệ sinh các tầng :
- Gạch ceramic 250x250 loại nhám mặt.
- Vữa ximăng cát vàng mác 50.
- Lớp sàn BTCT có trộn phụ gia chống thấm.
+ Sàn Ramp dốc :
- Bề mặt phun hardener làm cứng bề mặt tạo rãnh xéo. Sơn epoxy xám nhạt.
- Sàn BTCT.
Nút Giao thông :
+ Sàn hành lang , kho, phòng kỹ thuật :
- Gạch Ceramic 600x600 loại nhám mặt.
- Vữa ximăng cát vàng mác 50.
- Lớp sàn BTCT.
+ Sàn kỹ thuật ngoài trời :
- Gạch Ceramic 400x400 loại nhám mặt.
- Lớp vữa ximăng cát vàng mác 75, dày trung bình 30, dốc 1% về phía miệng
thu nước.
- Lớp chống thấm bằng nhũ tương chống thấm (Sika – MemBrane) thi công
theo chỉ định của nhà cung cấp.
- Sàn BTCT có trộn phụ gia chống thấm.
+ Sàn tầng kỹ thuật đoạn dưới mái :
- Láng vữa ximăng mác 50.
- Lớp sàn BTCT.
Sảnh đón khách :
+ Sàn sảnh đón :
- Gạch Ceramic 600x600 loại nhám mặt.
- Vữa ximăng cát vàng mác 50.
- Lớp sàn BTCT.
+ Sàn Rampd dốc :
- Bề mặt phun hardener làm cứng bề mặt tạo rãnh xéo. Sơn epoxy xám nhạt.
- Sàn BTCT.
Hoàn thiện mặt tường :
Mặt tường bên ngoài :
28
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
29
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
30
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
31
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
3. Hệ cấp nước:
3.1. Mục đích hệ cấp nước sạch :
Dự trữ và cấp nước sạch với lưu lượng và áp suất phù hợp tới các nơi sử
dụng trong công trình.
32
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
Riêng 2 tầng trên của khối nhà chính (tầng kỹ thuật –tầng 9) nước được
cấp đến thiết bị sử dụng bằng hệ thống bơm tăng áp. Ống nước cấp được
sử dụng là ống PPR.
2. Hệ thống cấp nước cho khu phòng mổ, khu thanh trùng, khử trùng.
Nước từ hồ nước mái cấp đến thiết bị xử lý nước, lọc RO (do đơn vị
khác thực hiện). Sau khi được xử lý, nước được cấp đến các thiết bị sử
dụng ở khu phòng mổ, khu thanh trùng. Đường ống cấp tới các thiết bị
là ống bằng inox.
3. Hệ thống cấp nước nóng: sử dụng máy nước nóng trực tiếp 4kW cấp cho
các phòng vệ sinh của khu giường bệnh.
60mH2O
Chọn cột áp bơm: 60 mH2O
- Lưu lượng bơm: 60 m3/h
- Số lượng: 3 bơm (2 chạy, 1 dự phòng)
Bơm tăng áp
- Lưu lượng bơm:
Tổng tải nước cấp (cho tầng 9 – tầng kỹ thuật):
Tầng kỹ thuật: 195 FU
Tầng 9: 210 FU
33
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
15 mH2O
Cột áp bơm:
-Áp chạy bơm: H = 15 mH2O
-Ap tắt bơm: 25 mH2O
- Số lượng: 2 bơm (1 chạy, 1 dự phòng)
34
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
SP-01 20
SP-02 20
SP-03 30
NHÀ BẢO VỆ
SP-04 3
35
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
Trong đđó tb: hệ số phụ thuộc vào bề mặt thu nước mưa
tb = 0.15 đối với đường bãi cỏ, vườn cây
tb = 0.95 đối với mặt đường bêtông
F: diện tích bề mặt thu nước mưa
36
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
37
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
I. THÔNG SỐ THIẾT KẾ :
Để thiết kế hệ thống xử lý nước thải cần dựa vào các thông số sau:
- Lưu lượng nước thải;
- Thành phần nước thải;
- Mức độ yêu cầu xử lý trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
Lưu lượng : 20
3
m /ngày.đêm
38
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
pH :5,8 8,5
COD : 350 – 500 mg/l
BOD5 : 250 – 300 mg/l
SS : 120- 160 mg/l
Coliforms : 108 -109
MPN/100ml
Các vi trùng gây bệnh khác
39
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
2. Sơ đồ công nghệ :
Từ những tiêu chí trên để đưa ra công nghệ xử lý nước thải sinh
hoạt theo TCVN 7382:2004/BTNMT
NƯỚC THẢI
BỆNH VIỆN
Hố thu gom + Bể
điều hòa 40
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
Khí Bùn
tuần
Bể Anoxic + FBR hoàn
Khí
41
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
Phần bùn dưới đáy bể lắng sẽ được bơm sang bể chứa bùn, sau đó định kỳ
được xe chở bùn hút lên và đem đi thải bỏ đúng qui định.
I. GIAO THÔNG :
1. Hình Học và Kết cấu :
Phạm vi thiết kế: • Đường giao thông và bãi đậu xe dành cho xe du
lịch .
Căn cứ quy trình ,quy phạm :
- Quy phạm thiết kế đường đô thị: 20-TCN-104-83.
- Ao đường mềm – Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế: 22-TCN-211-06.
- Yêu cầu thiết kế đường ô tô TCVN 4054-2005.
- Quy phạm thi công và nghiệm thu Công tác đất TCVN 4447-1978.
42
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
- Quy trình thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm 22TCN 334-06.
- Quy trình công nghệ thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa
22TCN249-98.
Tiêu chuẩn kỹ thuật chung:
- Cấp đường thiết kế : Đường nội bộ.
- Tải trọng thiết kế : Trục đơn 100KN.
- Module đàn hồi yêu cầu : Eyc >= 120Mpa
- Kết cầu mặt đường : Cấp cao A1
Quy mô thiết kế:
- Cao độ đường căn cứ họa đồ san nền và cao trình hoàn thiện của kiến trúc
tổng thể .
- Chiều rộng mặt đường: căn cứ yêu cầu lưu thông nội bộ, chủ yếu phục vụ
sân bãi đậu xe.
- Độ dốc ngang mặt đường : 2.0%
- Độ dốc ngang vỉa hè : 1.0%
Kết cấu đường được chọn với mục đích đảm bảo sạch sẽ , ổn định
với xe du lịch và xe tải nhẹ phục vụ khám chửa bịnh , nghỉ dưỡng , không gây
bụi trong mùa nắng và trơn trợt trong mùa mưa . Kết cấu đường chính được
chọn như sau:
+ Lớp cấp phối đá dăm loại 2 dày 0.20 m , K>=0.98.
+ Lớp cấp phối đá dăm loại 1 dày 0.15 m, K>=0.98.
+ Nhựa dính bám tiêu chuẩn 1kg/m2.
+ Lớp bêtông nhựa chặt C15 dày 0.06m, K>=0.98.
2. Yêu cầu kỹ thuật:
Lớp đá cấp phối đá dăm phải căn cứ theo “ Quy trình thi công và
nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô : 22 TCN
334-06”.
Các lớp bê tông nhựa căn cứ theo “Quy trình thi công và nghiệm thu
mặt đường bê tông nhựa: 22 TCN 249-98 “
Bó vĩa dùng loại cấu kiện bê tông định hình (xem chi tiết tại bản vẽ).
Xi măng sử dụng loại chính phẩm.
Cát trộn BT phải là cát sạch, không lẫn bùn rác, tuân thủ tiêu chuẩn
TCVN 1770-86.
Nền đất đầm kỹ đạt Enền > = 40Mpa, hệ số nén chặt K 0,95.
43
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
1. Các thông số cơ bản áp dụng trong tính toán hệ thống chữa cháy trong
nhà :
I.1 Các thông số thiết kế hệ chữa cháy vách tường ( TCVN
2622:1995):
Dựa vào tiêu chuẩn TCVN về phòng cháy chống cháy và các tài liệu, tiêu
chuẩn khác ta có các thông số thiết kế hệ chữa cháy như sau:
- Số vòi chữa cháy trong cho một điểm cháy trong nhà khối A là :2
- Lưu lượng mỗi vòi chữa cháy trong nhà: 2.5 l/s
- Lượng nước dự trữ cho chữa cháy: ít nhất 3 giờ
44
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
1. Mô tả hệ thống :
Hệ thống chữa cháy thiết kế cho công trình bao gồm một hệ thống bơm
chữa cháy được đặt ở phòng bơm cung cấp cho hai hệ thống ống chữa cháy
riêng biệt :
- Hệ thống ống cấp nước chữa cháy cuộn vòi trong và ngoài nhà .
- Hệ thống ống cấp nước chữa cháy tự động (Sprinkler) .
Hệ thống bơm chữa cháy bao gồm :
- Hai bơm chữa cháy: một bơm chạy dùng động cơ điện, một bơm dự phòng
dùng động cơ diesel .
- Bơm bù (Jockey): dùng để bù áp do rò rỉ và ổ định hệ thống tránh trường
hợp khởi động bơm chữa cháy do tác động nhầm .
Nguồn điện cấp cho hệ thống bơm chữa cháy là nguồn ưu tiên được lấy
ngay sau đồng hồ điện lực và được cấp nguồn bằng máy phát dự phòng khi
nguồn điện lưới bị cúp. Dây cấp nguồn cho hệ bơm chữa cháy là dây chống cháy
ít nhất hai giờ .
Hệ thống ống cấp nước cuộn vòi: là hệ thống đường ống cấp nước chữa
cháy từ bơm chữa cháy đến các họng chữa cháy đặt khắp tòa nhà. Hệ thống này
có khả năng được tiếp nước chữa cháy trực tiếp từ xe chữa cháy của công an
PCCC .
Hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy tự bơm chữa cháy được đưa
đến các họng chữa cháy ngoài nhà .
Hệ thống ống cấp nước chữa cháy tự động: là hệ thống đường ống cấp
nước chữa cháy từ bơm chữa cháy đến các đầu phun tự động (Sprinkler) được
bố trí đều khắp toà nhà. Các đầu phun này sẽ tự động phun nước dập tắt đám
cháy ngay sau khi có cháy. Hệ thống này cũng có khả năng được tiếp nước chữa
cháy trực tiếp từ xe chữa cháy của công an PCCC .
2. Mô tả hoạt động :
Khi có sự cố cháy các đầu phun (Sprinkler) sẽ tự động phun nước khống
chế đám cháy đồng thời các cuộn vòi cũng được nhân viên tòa nhà triển khai
chữa cháy.
45
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
Ngay sau khi nước chữa cháy được sử dụng (đầu phun tự động hay họng
vòi) áp lực nước trong hệ thống sẽ giảm tác động lên hệ thống điều khiển khởi
động bơm chữa cháy.
Khi một bơm chữa cháy đã hoạt động mà vẫn không đáp ứng được nhu
cầu sử dụng nước chữa cháy thì bơm dự phòng cũng sẽ được khởi động tự động.
Bơm chữa cháy được khởi động tự động nhưng ngừng bằng tay.
Trong hệ thống bơm chữa cháy có một bơm bù (Jockey) dùng để duy trì
áp suất nước trong hệ thống trong trường hợp hệ thống bị sụt áp do rò rỉ hoặc do
mất nước bay hơi.
Bơm bù hoạt động hoàn toàn tự động.
Hệ thống được trang bị một van an toàn nhằm mục đích ổn định hệ
thống.
Ngoài ra, hệ thống còn được thiết kế 03 họng tiếp nước chữa cháy từ xe
PCCC. Họng áp cao, họng áp thấp & họng hút .Ba họng tiếp nước này được bố
trí ở ngoài sân bãi của công trình, ở lối ra vào công trình nơi mà dễ tiếp cận nhất.
46
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
47
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
BẢNG TÍNH BƠM NƯỚC CHỮA CHÁY
Lưu Áp Cột
Lưu Cột Tổn Tổn
Hạn Từ lượn dư áp
Mơ Đến lượn p thất thất Ghi
g tần g yêu bơ
tả tầng g tĩnh ma st động ch
mục g (m3/ cầu m
(l/s) (m) (m) (m)
h) (m) (m)
1.0 Bơm chữa cháy
Bơm Hầ Thượ
1.01 150 41.7 44 3.71 2.59 25 75
điện m ng
Bơm Hầ Thượ
1.02 150 41.7 44 3.71 2.59 25 75
dầu m ng
Bơm
Hầ Thượ
1.03 bù 9 2.5 44 4.28 3.00 30 81
m ng
áp
BẢNG TÍNH ĐƯỜNG KÍNH ỐNG
Kiể
Lưu m
Lưu Vận Đườ ĐK
Hạn Từ lượn tra
Mơ Đến lượn tốc ng ống
g tần g vận Ghi ch
tả tầng g (m/ kính thiết kế
mục g (m3/ tốc
(l/s) s) (mm) (mm)
h) (m/
s)
Bơm
1.00 chữa
cháy
Bơm Hầ Thượ 145.7 Đúng: v<6
1.01 150 41.7 2.5 150 2.36
điện m ng 3 m/s
Bơm Hầ Thượ 145.7 Đúng: v<6
1.02 150 41.7 2.5 150 2.36
dầu m ng 3 m/s
Bơm Hầ Thượ Đúng: v<6
1.03 9 2.5 1.3 49.48 50 1.27
bù áp m ng m/s
BẢNG TÍNH TỔN THẤT P SUẤT
Chiề
Tổ
u di Tổn
Đườ Vận n
Hạn Từ tươn HS tổn thất Vật
Mơ Đến ng tốc Hệ thất
g tần g thất ma liệu
tả tầng kính (m/ số C độn
mục g đươ (m/m) st ống
(mm) s) g
ng (m)
(m)
(m)
Bơm
1.00 chữa
cháy
Bơm Hầ Thượ 2.3 0.0421 2.5
1.01 150 88 120 3.71 STK
điện m ng 6 25 9
Bơm Hầ Thượ 2.3 0.0421 2.5 48
1.02 150 88 120 3.71 STK
dầu m ng 6 25 9
Bơm Hầ Thượ 1.2 0.0486 3.0
1.03 50 88 120 4.28 STK
bù áp m ng 7 47 0
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
49
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
50
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
Hệ thống chống sét cho khu bệnh viện sử dụng hệ thống chống sét phóng
tia tiên đạo sớm (ESE). Dùng 1 kim thu sét ESE, bán kính bảo vệ 60 m, đặt tại
tầng mái khối A. Kim thu sét được gắn trên cột độ cao h=5m. Hệ thống chống
sét sẽ cho phép bảo vệ toàn bộ khu vực khối nhà chính và khu nhà phụ trợ .
Hệ thống chống sét bao gồm Kim thu sét , Dây thoát sét, hệ thống dây và
cọc tiếp đất, hộp kiểm tra,…
Hệ thống chống sét phải tuân theo tiêu chuẩn : TCVN 46-84, NFC17-102
.
51
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
TCXD 16 : 1986 : Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng.
TCXD VN333 : 2005 : Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công
cộng .
TCXD 46 : 1984: Tiêu chuẩn thiết kế thi công chống sét cho các công trình
xây dựng.
52
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
TCXD 319 : 2004: Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công
nghiệp.
11 TCN 19 : 2006 : Quy phạm trang bị điện- Hệ thống đường dẫn điện
11 TCN 20 : 2006 : Quy phạm trang bị điện- Trang bị phân phối và trạm biến
áp
11 TCN 21 : 2006 : Quy phạm trang bị điện- Bảo vệ và tự động.
TCXD VN365 : 2007 “Bệnh viện đa khoa-Hướng dẫn thiết kế”
IEC 364 : Mạng điện của tòa nhà.
IEC 694 : Các tiêu chuẩn chung cho thiết bị đóng cắt cao thế.
IEC 420 : Phối hợp cầu chì - Cầu dao điện xoay chiều trung thế.
IEC 298 : Tủ đóng cắt và điều khiển vỏ kim loại với cấp điện áp trên 1kV đến
52 kV
IEC 62271-100 : Máy cắt dòng xoay chiều cao áp
IEC-529 : Cấp độ bảo vệ do vỏ bọc. (mã IP)
IEC 364-7-710 : Mạng điện tòa nhà- Các yêu cầu đối với các mạng hoặc vị trí
đặc biệt
UL 1047- Underwriters Laboratories ,Tiêu chuẩn kiểm tra an toàn cho các
thiết bị : Biến thế cách ly, Modun ổ cắm, Jack nối đất,...
IEC 439-1 : Tủ đóng cắt hạ thế và các bộ điều khiển .
IEC 439-2 : Tủ đóng cắt hạ thế và các bộ điều khiển – Các yêu cầu riêng đối
với hệ
thống thanh dẫn đi trong máng.
IEC 146-4 : Các yêu cầu chung và các bộ biến đổi công suất .
BS 5226-1 : Tiêu chuẩn chiếu sáng sự cố.
NFC 17-102 : Tiêu chuẩn chống sét của Pháp .
Và các tiêu chuẩn khác.
3. Mô tả hệ thống điện:
Hệ thống điện của công trình bệnh viện Tâm Trí Nha Trang bao gồm các
hệ sau :
53
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
Cáp điện trung thế từ ngoài vào được kết nối với hệ thống tủ điện trung
thế ,bao gồm :
- Ngăn vào : sử dụng thiết bị cắt tải DS 630A, có thiết bị chống sét
van
- Ngăn đo lường : HV-2
- Ngăn ra : sử dụng thiết bị cắt tải LBS 630A
Tủ điện trung thế sử dụng là loại tủ điện vỏ kim loại, loại (Metal
Enclosed), đáp ứng tiêu chuẩn IEC 60298, IEC 62271-100
Các tủ trung thế phải có hệ thống chân đế riêng, đặt trên sàn , hệ thống
tủ trung thế được đặt tại tầng trệt, phòng điện , thuộc khối nhà kỹ thuật C .
e. Máy biến áp :
Hệ thống điện công trình ước tính sẽ sử dụng 1 Máy Biến áp dầu
1600kVA. (3 pha – 15(22KV)/308V) cung cấp tải cho tất cả phụ tải của
công trình.
Máy biến áp phải đáp ứng theo tiêu chuẩn IEC76-2, IEC-76-3.
Máy biến áp được giải nhiệt bằng gió cưỡng bức bằng quạt .
Máy biến áp được đặt trong phòng máy biến áp ở tầng trệt, khối nhà
nhà kỹ thuật C .
54
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
Khi có sự cố mất điện của nguồn điện chính, nguồn điện dự phòng sẽ
hoạt động và được cấp bởi 2 Máy phát điện công suất ước tính 1000 KVA
& 500kVA ,chạy ở chế độ công suất dài hạn.
Hệ thống nguồn dự phòng và nguồn chính được chuyển đổi tự động
nhờ các bộ đảo điện ATS.
Máy phát điện được đặt trong phòng máy phát ở Khu C, có hệ thống
đảm bảo an toàn về PCCC cho hệ cấp dầu máy phát, và đảm bảo chấn động
khi máy phát hoạt động nằm trong giới hạn cho phép.
Số
Khu vực Độ sáng (Lux)
TT
1 Phòng làm việc 300-500
2 Phòng họp 350-400
3 Nhà bếp chung 200-300
4 Tiền sảnh 150-300
55
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
Số
Khu vực Độ sáng (Lux)
TT
5 Cửa hàng 300
6 Hành lang 100-200
7 Phòng khám 300-500
Phòng thay áo ,vệ
8 150
sinh
9 Cầu thang 100-200
10 Phòng máy 200
11 Phòng mổ >1000 Lux
Hệ chiếu sáng khẩn
12 > 1 Lux
cấp
13 Khu vực bên ngoài 10
14 Khu vực bãi xe 100
56
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
Ở các vị trí đặc biệt như bơm chữa cháy, quạt tạo áp cầu thang, phòng
thang máy, bơm dầu, cáp sử dụng phải là loại cáp đồng chống cháy cách điện
FR.
Hệ thống cáp điện động lực cấp điện được đi trên Máng cáp
(tray/trunking) có tráng kẽm với hệ số lắp đầy không quá 60%.
Hộp và máng cáp sẽ được đỡ bởi các ty đỡ có đường kính không nhỏ hơn
6 mm, hoặc côngxôn góc được cố định vào tường. Khoảng cách giữa các giá
đỡ không lớn hơn 1.8 m
Tất cả các hộp và máng cáp phải được liên kết với nhau và nối đất.
Cáp rời khỏi hộp và máng cáp sẽ được lắp đặt thích hợp tránh trầy xước
bằng cách xử lý các chi tiết sắc nhọn trên các góc cạnh hoặc phải có chi tiết
đệm bằng cao su nếu cần thiết.
58
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
429 - 0 89 33
50
3.3 Tầng 2 598 - 0 98 47
43
3.4 Tầng 3 523 - 0 93 41
59
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
Cáp tín hiệu trục chính xuyên tầng và phân bố đến các khu nhà phụ cho hệ
thống CATV là các đồng trục RG-11 đi trong trong máng cáp điện nhẹ, cáp
cuối tuyến là loại cáp đồng trục RG6 luồn trong ống PVC.
60
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
Về thiết bị đầu ra gồm các loa âm trần 6W được phân bố đều ở các khu
vực Nguồn cho hệ thồng điều khiển được lấy từ nguồn UPS đảm bảo hệ thống
hoạt động khi mất điện.
Hệ thống có khả năng chia các cường độ âm thanh khác nhau cho từng
khu vực thiết kế của bệnh viện.
Hệ thống cũng có khả năng lựa chọn khu vực thông báo hoặc nhắn tin từ
khu vực reception hoặc hộp thư thoại từ phòng điều khiển trung tâm.
Hệ thống thông báo công cộng sẽ kết nối với hệ thống thông báo khẩn
cấp, hệ thống báo cháy.
Bất kỳ thông báo nào của hệ thống thông báo khẩn cấp sẽ ưu tiên được
phát trên hệ thống thông báo công cộng.
61
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
Sau khi xác định được vùng chỉ thị trên bảng gọi điều dưỡng và trên đèn
chỉ thị cửa, điều dưỡng sẽ vào phòng đó để biết được âm thanh phát ra từ vị trí
chính xác. (Nếu có cuộc gọi khác tại cùng phòng đó, âm thanh báo động lại
cũng sẽ vang lên.)
Sau khi có mặt, điều dưỡng sẽ khởi động lại để tắt đèn chỉ thị và đèn xác
nhận và khởi động lại cuộc gọi.
Khi điều dưỡng hay bác sĩ nhấn nút gọi khẩn cấp, đèn xác nhận trên bộ
xác nhận cuộc gọi khẩn cấp sẽ sáng.
Đèn chỉ thị cuộc gọi được đặt phía trên cửa hoặc tại trần sẽ sáng màu đỏ
nhấp nháy.
Nhân viên trực sẽ nhấn nút « MUTE » trên bảng gọi tại quầy điều dưỡng
để tắt âm thanh ngoại trừ đèn chỉ thị vùng vẫn còn nhấp nháy.
Sau khi xác định vùng gọi, nhân viên sẽ trợ giúp và khởi động lại cuộc
gọi bằng cách nhấn nút gọi khẩn cấp tại bộ xác nhấn cuộc gọi khẩn cấp. Tất cả
các đèn chỉ thị và đèn xác nhận sẽ tắt.
62
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
63
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
TCVN 5687 – 1992: Thông gió, điều tiết không khí, sưởi ấm – Tiêu chuẩn
thiết kế
TCVN 2622 – 1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Tiêu
chuẩn thiết kế
TCVN 6160 – 1996: Phòng cháy chữa cháy – Nhà cao tầng – yêu cầu thiết
kế
- Tiêu chuẩn ASHRAE:
2008 - HVAC Systems and Equipment
2007 – HVAC Applications
- Tiêu chuẩn Úc:
AS 1668 – Part 1 - 1998: The use of ventilation and airconditioning in
buildings - Fire and smoke control
AS 1668 – Part 3 - 2001: The use of ventilation and airconditioning in
buildings - Smoke control systems
- Các tài liệu kỹ thuật liên quan. (DW142, SMACNA,…)
2.2. Thông số cơ bản thiết kế hệ điều hòa không khí và thông gió:
- Trạng thái không khí trong không gian điều hòa vào mùa hè:
64
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
Tải nhiệt
Gió tươi Người của người Tải đèn
Loại phòng
(m3/giờ.người) người/m2 (w/m2)
SH LH
Phòng bệnh (Loại
tự nhiên 0.15 61 54 20
thường)
Phòng bệnh ( Loại
25 0.15 61 54 20
VIP)
Phòng y tá 25 0.15 61 54 20
Phòng khám 25 0.2 61 57 40
Hồi sức 25 0.4 61 44 30
4 lần trao đổi
Phòng mổ 0.2 65 47 40
gió/giờ
Nhà hàng, hội trường 25 - 61 70 35
Phòng họp 25 0.4 61 44 30
Phòng bác sĩ 25 0.15 61 54 30
Phòng MRI & CT 25 0.05 65 65 40
Hành lang, sảnh 25 0.1 65 65 30
Khu chờ 25 0.1 65 65 30
- Thông gió:
65
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
Pantry 10
Phòng khí y tế 5÷10
Số lần
Nhiệt độ
Độ ồn Gió tươi. trao đổi Độ ẩm
Khu vực Độ sạch phòng
(N/C) (lần/giờ) gió (%)
(oC)
(lần/giờ)
Phòng mổ giải
100,000 30 3 25 22±2 60
phẩu thẩm mỹ
Khu sạch trung
10,000 ~
tâm hiếm 30 3 10~40 22±2 60
100,000
muộn
Phòng mổ
100,000 30 3 25 22±2 60
thường
Hành lang mổ 100,000 30 2~3 10 24±2 -
2.3. Thông số cơ bản thiết kế hệ tăng áp thang thoát hiểm (TCVN 2622-
1995, TCVN 6160-1996, AS 1668):
- Số cửa mở khi có sự cố cháy: 3 cửa (2 cửa tầng cháy và 1 cửa thoát ở
tầng trệt)
- Áp suất dương trong buồng thang khi hệ thống điều áp hoạt động: 50Pa.
- Vận tốc gió qua cửa khi cửa mở: 1.3 m/s
66
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
được chuyển đến dàn nóng thông qua hệ thống ống gas và dàn nóng sẽ
thải lượng nhiệt này ra môi trường.
- Hệ thống điều hòa không khí cục bộ được trang bị thiết bị điều khiển tự
động cho phép máy hoạt động hoàn toàn tự động theo yêu cầu.
Thiết bị xử lý không khí AHU sẽ xử lý không khí đạt yêu cầu về nhiệt độ
và độ ẩm. với các bộ lọc gió tiêu chuẩn cao H10~H13 để lọc bụi đạt yêu cầu về
độ sạch của không khí trong khu sạch.
67
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
68