You are on page 1of 68

THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT


THI CÔNG
KIẾN TRÚC - HỆ THỐNG KỸ
THUẬT
CÔNG TRÌNH : BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (200
GIƯỜNG)
ĐỊA ĐIỂM : SỐ 57 - 59 CAO THẮNG - PHƯỜNG PHƯỚC LONG - TP. NHA
TRANG - TỈNH KHÁNH HÒA
  

GIỚI THIỆU

1. Tên Chủ Dự Án :
CÔNG TY CỔ PHẦN BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG .
Địa chỉ : 57 - 59 Cao Thắng - P. Phước Long - Thành phố Nha Trang
- Tỉnh Khánh Hòa
Tên nước ngoài: TAM TRI NHA TRANG HOSPITAL JSC
Tên giao dịch: BỆNH VIỆN TÂM TRÍ NHA TRANG (TTNT)

2. Tư cách pháp nhân :


Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần :
- Cơ quan quyết định :
- Đại diện : NGUYỄN HỮU DŨNG – Chủ tịch HĐQT .

3. Chức năng ngành nghề :


 Khám, chữa bệnh, điều dưỡng .

THUYẾT MINH KIẾN TRÚC


1
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

I. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ :

- Căn cứ Luật Xây dựng Số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội
Khóa XI, Kỳ họp Thứ 4 .
- Căn cứ Luật Dân sự Số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội
Khóa XI, Kỳ họp Thứ 7 .
- Căn cứ Nghị định số 53/2006NĐ – CP ngày 25/05/2007 của Chính Phủ về
khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập .
- Thông tư số 91/2006/ TT- BTC ngày 02/10/2006 của Bộ Tài Chính hướng
dẫn Nghị định số 53/2006/NĐ-CP của Chính Phủ .
- Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
07/02/2005 của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình .
- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ
về Quản lý chất lượng công trình xây dựng .
- Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BXD ngày 04/3/2005 của Bộ Xây dựng về
việc Hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản .
- Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng về
Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình .
- Căn cứ Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây dựng về
việc Hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình và xử lý chuyển tiếp thực hiện Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ .
- Căn cứ Thông tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15/07/2005 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và
điều kiện, năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng .
- Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng về
việc Định mức chi phí Quản lý Dự án và Tư vấn đầu tư xây dựng công
trình.
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật doanh
nghiệp có hiệu lực từ 01/07/2006 .
- Căn cứ nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Thủ Tướng Chính phủ ký ngày
20 tháng 9 năm 2006 qui định chi tiết và hướng dẫn một số điều của luật
đầu tư .
- Căn cứ Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp .
- Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ
quy định về tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Căn cứ Thông báo số 180/TB – UBND ngày 18/05/2012 của Ủy ban Nhân
dân Tỉnh Khánh Hoà về việc thoả thuận địa điểm lập các thủ tục đầu tư xây

2
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

dựng Bệnh viện Đa khoa Tâm Trí Nha Trang tại 57 Cao Thắng - Phường
Phước Long – Thành phố Nha Trang – Tỉnh Khánh Hoà.
- Căn cứ Công văn Số 117/KCB – HN ngày 05/06/2012 của Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh – Bộ Y tế về việc thành lập Bệnh viện Đa khoa Tâm Trí
Nha Trang .
- Căn cứ Quyết định số 1359/QĐ – UBND của Ủy ban Nhân dân Tỉnh
Khánh Hoà ký ngày 05/06/2012 về việc cho Công ty Cổ phần Bệnh viện
Đa khoa Tâm Trí Nha Trang thuê đất tại số 57 Cao Thắng – Phường Phước
Long – Thành phố Nha Trang – Tỉnh Khánh Hoà .
- Căn cứ nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân thành phố Nha Trang và khu
vực lân cận .
- Quy chuẩn XDVN ban hành theo Quy định số 682/BXD-CSXD ngày
14/12/1996 và Quy định số 439/BXD-CSXD ngày 25/09/1997 của Bộ
Trưởng Bộ Xây Dựng .
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 365 – 2007 về thiết kế Bệnh viện Đa khoa.
- Các tài liệu, số liệu liên quan đến công trình .

II. MỤC ĐÍCH CỦA DỰ ÁN :


Kinh tế xã hội là nền tảng của hạ tầng kỹ thuật – xã hội, hoặc nó là vai trò
biểu hiện của một kiến trúc thượng tầng xã hội ấy. Khi nền kinh tế phát triển, sẽ
kéo theo sự phát triển hoặc sự tương thích của nền tảng xã hội, bản chất chủ
trương của một thể chế. Việt Nam có một nền kinh tế hội nhập và đa thành phần,
nhu cầu người dân và khách hàng được cung ứng cũng đa dạng, thích hợp với
nhu cầu của người dân. Do đó chủ trương xã hội hóa dịch vụ y tế là một loại
hình dịch vụ quan trọng nhất: vì tính khoa học, kinh tế và phức tạo của nó.
Nhưng sự phức tạp nếu có cũng phải được giải quyết vì đó là xu hướng tất yếu.
Hình thức của xã hội hóa y tế cao nhất trong y tế là bv tư nhân. Sự đầu tư vào
dịch vụ y tế tư nhân phải được tính toán kỹ về mặt chuyên môn, kinh tế và quản
lý. Nếu không, chúng ta sẽ có một sự đầu tư nguy hại cho người bệnh của mình.
Nha Trang là một trong 6 bờ biển đẹp nhất thế giới, có khí hậu ôn hòa,
lượng mưa ít hơn miền trung, trung bộ. Do đó, Nha Trang phát triển mạnh về du
lịch. Nhưng chúng ta chưa có một bệnh viện nào đủ tầm để phục vụ cho du
khách nước ngoài này. Việc xây dựng một bệnh viện tư đủ tiêu chuẩn là việc
đúng và tức thời tại địa phương .
Bệnh viện Đa khoa Tâm Trí Nha Trang được đầu tư xây dựng, sẽ là một
bệnh viện có kỹ thuật cao, giải quyết nhu cầu, yêu cầu khám chữa bệnh và điều
dưỡng bệnh của nhân dân khu vực Thành phố Nha Trang nói riêng cũng như của
Tỉnh Khánh Hoà nói chung, góp phần giải tỏa bớt áp lực quá tải của các Bệnh
viện công lập tại địa phương hiện nay .
Bệnh viện Đa khoa Tâm Trí Nha Trang với hệ thống thiết bị kỹ thuật hiện
đại, đủ sức phục vụ cho người dân tại Thành phố Nha Trang và các khu vực lân
cận .
Ngoài ra, Dự án xây dựng mới Bệnh viện Đa khoa Tâm Trí Nha Trang
còn có mục đích góp phần đưa các ứng dụng khoa học và các kỹ thuật tiên tiến

3
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

của Thế giới vào việc phục vụ sức khỏe cho cộng đồng dân cư trong khu vực và
các Tỉnh lân cận, góp phần nâng cao ý thức bảo vệ sức khỏe cho người dân .

III. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN :

1. Vị trí địa lý :
  Khánh Hòa là một tỉnh duyên hải Nam Trung bộ của nước ta, có
phần lãnh thổ trên đất liền nhô ra xa nhất về phía biển Đông.
- Phía Bắc : giáp tỉnh Phú Yên, điểm cực bắc: 12052'15'' vĩ độ Bắc .
- Phía Nam giáp tỉnh Ninh Thuận, điểm cực nam: 11042' 50'' vĩ độ Bắc .
- Phía Tây giáp tỉnh Đăk Lắk, Lâm Đồng, điểm cực tây: 108 040’33'' kinh độ
Đông .
- Phía Đông giáp biển đông, điểm cực đông: 109027’55'' kinh độ Đông; tại mũi
Hòn Đôi trên bán đảo Hòn Gốm,  huyện Vạn Ninh, cũng chính là điểm cực
đông trên đất liền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Ngoài phần lãnh thổ trên đất liền, tỉnh Khánh Hòa còn có vùng biển, vùng
thềm lục địa, các đảo ven bờ và huyện đảo Trường Sa. Bên trên phần đất liền và
vùng lãnh hải là không phận của tỉnh Khánh Hòa .
Thành phố Nha Trang nằm ở vị trí trung tâm tỉnh Khánh Hòa_ Bắc giáp
huyện Ninh Hòa, Nam giáp thị xã Cam Ranh, Tây giáp Diên Khánh - trong một
thung lũng núi vây 3 phía Bắc - Tây - Nam và tiếp giáp với bờ biển về phía
Đông. Sông Cái Nha Trang và sông Cửa Bé chia Nha Trang thành 3 phần,
gồm 27 xã, phường:
- Phía Bắc sông Cái gồm các xã Vĩnh Lương, Vĩnh Phương, Vĩnh Ngọc và khu
vực Đồng Đế gồm các phường Vĩnh Phước, Vĩnh Hải, Vĩnh Hoà, Vĩnh Thọ.  
- Phía Nam sông Cửa Bé là xã Phước Đồng với địa danh "Chiến khu Đồng
Bò" và một vùng lý tưởng cho du lịch trong tương lai là rừng dừa sông Lô.
Trung tâm Nha Trang nằm giữa hai con sông, gồm khu vực nội thành với
các phường Xương Huân, Vạn Thanh, Vạn Thắng, Phương Sài, Phương Sơn,
Ngọc Hiệp, Phước Tiến, Phước Tân, Phước Hòa, Tân Lập, Lộc Thọ, Phước Hải,
Phước Long, Vĩnh Trường, Vĩnh Nguyên và các xã ngoại thành phía tây gồm
Vĩnh Hiệp, Vĩnh Thái, Vĩnh Thạnh, VĩnhTrung .
Nha Trang có 19 hòn đảo, với trên 2.500 hộ và khoảng 15.000 người sống
trên các đảo. Đảo lớn nhất là Hòn Tre rộng 36km 2 nằm che chắn ngoài khơi
khiến cho vịnh Nha Trang trở nên kín gió và êm sóng
Nha Trang cách Thủ đô Hà Nội 1.280km, cách thành phố Hồ Chí Minh 448km,
Cố đô Huế 630km, Phan Rang 105km, Phan Thiết 260km, Cần Thơ 620km .
Nha Trang có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng và là một trung tâm du
lịch lớn của cả nước .

2. Địa hình – Địa chất :


2.1 Địa hình :

4
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

Nha Trang nằm ở phía Đông Đồng bằng Diên Khánh - Nha Trang. Một
đồng bằng được bồi lấp bởi sông Cái Nha Trang có diện tích gần 300 km², địa
hình đồng bằng bị phân hóa mạnh:
 Phần phía Tây dọc sông Chò từ Khánh Bình đến Diên Đồng bị bóc mòn,
độ cao tuyệt đối khoảng 10 - 20 m .
 Phần phía Đông là địa hình tích tụ độ cao tuyệt đối dưới 10m, bề mặt địa
hình bị phân cắt mạnh bởi các dòng chảy.
2.2 Địa chất :
Cấu tạo địa chất của Khánh Hòa chủ yếu là đá Granit và Riônit, Đaxit có
nguồn gốc Mắc-ma xâm nhập hoặc phún xuất kiểu mới. Ngoài ra còn có các loại
đá cát, đá trầm tích ở một số nơi. Về địa hình kiến tạo, phần đất của tỉnh Khánh
Hòa đã được hình thành từ rất sớm, là một bộ phận thuộc rìa phía Đông-Nam
của địa khối cổ Kom Tom, được nổi lên khỏi mặt nước biển từ đại cổ sinh, cách
đây khoảng 570 triệu năm. Ở đại trung sinh có 2 chu kỳ tạo sản Inđôxi và
Kimêri có ảnh hưởng một phần đến Khánh Hòa. Do quá trình phong hóa vật lý,
hóa học diễn ra trên nền đá Granit, Riônit đã tạo thành những hình dáng độc
đáo, rất đa dạng, phong phú, góp phần làm cho thiên nhiên Khánh Hòa có nhiều
cảnh đẹp nổi tiếng .

3. Khí hậu :

Khí hậu Nha Trang tương đối ôn hòa hơn. Thường có 2 mùa rõ rệt là mùa
mưa và mùa khô. Mùa mưa ngắn, từ khoảng giữa tháng 9 đến giữa tháng 12
dương lịch, tập trung vào 2 tháng 10 và tháng 11, lượng mưa thường chiếm trên
50% lượng mưa trong năm. Những tháng còn lại là mùa khô, trung bình hàng
năm có tới 2.600 giờ nắng.Nhiệt độ trung bình hàng năm của Nha Trang cao
khoảng 26,7C riêng trên đỉnh núi Hòn Bà (cách Nha Trang 30 km đường chim
bay) có khí hậu như Đà Lạt và Sa Pa. Độ ẩm tương đối khoảng 80,5% .

Nhiệt độ
Mười Mười
trung Một Hai Ba Tư Năm Sáu Bảy Tám Chín Mười
một hai
bình/tháng
Cao nhất
27 28 29 31 32 32 32 32 32 30 28 27
(C)
Thấp nhất
22 22 23 25 26 26 26 26 25 24 24 22
(C)
Lượng
2.4 0.56 2.07 1.98 5.08 3.48 2.62 3.23 13.38 25.43 25.12 12.21
mưa (cm)

5
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

4. Tình hình kinh tế - xã hội tại Thành phố Nha Trang – Tỉnh Khánh Hòa :
Tình Kinh tế - xã hội của Khánh Hoà trong những năm gần đây không
ngừng phát triển, là một trong những tỉnh có nền kinh tế phát triển nhanh và bền
vững của Việt Nam. Năm 2010, tốc độ tăng trưởng (GDP) tăng 11%. GDP bình
quân đầu người đạt khoảng 1.480USD. Giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng
tăng 15%. Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn đạt trên 8.200 tỷ đồng. Kinh tế
tiếp tục chuyển dịch theo cơ cấu dịch vụ - du lịch 44,19%, công nghiệp - xây
dựng 42,23%, nông lâm thủy sản 13,58%. Kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn đạt
695 triệu USD, bằng 116% kế hoạch và tăng 21,3% so với năm 2009. Theo kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011, toàn tỉnh phấn đấu đạt tốc độ tăng
trưởng kinh tế (GDP) tăng 12%. GDP bình quân đầu người tương đương 1.780
USD - 1.800 USD. Tổng kim ngạch xuất khẩu 760 triệu USD, tăng 15%. Tổng
kim ngạch nhập khẩu 450 triệu USD, tăng 18%. Là 1 trong 5 tỉnh, thành phố có
thu nhập bình quân đầu người cao nhất nước. Khánh Hoà đã quy hoạch phát
triển 5 Khu công nghiệp (KCN) (quy mô trên 150ha) và 1 số Khu công nghiệp
vừa và nhỏ (quy mô <= 50ha), trong đó KCN Suối Dầu (quy mô 152 ha) đã đi
vào hoạt động, KCN này đã hoàn thành đầu tư cơ sở hạ tầng như: trung tâm xử
lý nước thải, xử lý nước sạch, hệ thống điện, hệ thống đường giao thông,… sẵn
sàng tiếp nhận đầu tư. Nhiều ngành nghề như chế biến thuỷ sản, chế biến thức
ăn thuỷ sản, gia súc gia cầm, hàng thủ công mỹ nghệ,… của các đối tác Đài
Loan, Nga, Mỹ, Thái Lan, Pháp, đã đầu tư tại Khu Công Nghiệp Suối Dầu và có
những bước tiến vững chắc. Khu công nghiệp Ninh Thủy đang xây dựng, ngoài
ra các khu công nghiệp Nam Cam Ranh, Bắc Cam Ranh, Vạn Ninh, Đắc Lộc,
Diên Phú chuẩn bị xây dựng sẽ tạo ra nhiều cơ hội cho các nhà đầu tư và giải
quyết tình trạng thất nghiệp, tạo việc làm cho lao động trong tỉnh. Bên cạnh đó,
trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà có khoảng 2100 doanh nghiệp và khoảng 30.500 hộ
kinh doanh cá thể đăng ký kinh doanh và đang hoạt động, nhiều năm qua đã đạt
được nhiều thành công và ngày càng phát triển, hoạt động kinh doanh trong khu
vực này được mở rộng về quy mô và ngày càng tăng về số lượng, đã góp phần
vào sự phát triển chung của tỉnh.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ HIỆN TRẠNG KHU VỰC :

1. Hiện trạng sử dụng đất :


Khu đất của Dự án đã được Ủy ban Nhân dân Tỉnh Khánh Hòa cho Công
ty Cổ phần Bệnh viện Đa khoa Tâm Trí Nha Trang thuê tại số 57 Cao Thắng –
Phường Phước Long – Thành phố Nha Trang – Tỉnh Khánh Hoà căn cứ theo
Quyết định số 1359/QĐ – UBND của Ủy ban Nhân dân Tỉnh Khánh Hoà ký
ngày 05/06/2012
2. Hiện trạng kỹ thuật hạ tầng :
2.1 Hiện trạng giao thông :
Hiện trạng phía trước khu đất Dự án là đường Cao Thắng .
2.2 Hiện trạng cấp nước :
Hiện trạng khu vực đất Dự án đã có đường ống cấp nước sinh hoạt .

6
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

2.3 Hiện trạng thoát nước :


Hiện trạng khu vực đất Dự án đã có hệ thống ống cống thoát nước
chung cho toàn khu vực .
2.4 Hiện trạng cấp điện :
Hiện trạng khu vực đất Dự án đã có mạng lưới điện chung của thành
phố Nha Trang .

V. QUY MÔ DỰ ÁN :

Bệnh viện Tâm Trí Nha Trang là bệnh viện đa khoa Nội, Ngoại, Sản,
Nhi, TMH, RHM, Mắt, với qui mô 200 giường bệnh .
1. Phân khu chức năng:
Về mặt thiết kế Bệnh viện gồm có các khu chức năng :
- Khu điều hành bệnh viện và quản trị bệnh viện .
- Khu nhận bệnh, khám bệnh ngoại chẩn, ngoại trú .
- Phòng cấp cứu tổng hợp .
- Phòng Hồi sức trung tâm .
- Khu kỹ thuật cận lâm sàng: chẩn đoán hình ảnh, XN, điện học, thăm dò chức
năng ...
- Khu nội trú 200 giường cho Nội, Ngoại, Sản, Nhi .
- Khu phẫu thuật – Hậu phẫu .
- Khu kỹ thuật: Xử lý nước thải, nước sinh hoạt, điều hành kỹ thuật bệnh viện
như: điều hành PCCC, xử lý rác thải, nước thải, khí y tế, kho máy, Kho dược,
IT, vệ sinh bệnh viện, an ninh, Hội trường (100 người) .
- Bãi đậu xe: Xe khách, xe bệnh viện (cấp cứu & xe bệnh viện) .
2. Phân tích các khu chức năng:
2.1 Khu điều hành bệnh viện và quản trị bệnh viện:
- Hội đồng quản trị .
- Ban giám đốc .
- Phòng quản trị: Tổ chức, hành chính .
- Phòng tiếp thị - chăm sóc khách hàng .
- Phòng điều hành chất lượng bệnh viện (ISO, JCI) .
- Tiếp tân – Thông tin .
- Phòng IT .
- Phòng họp .
2.2 Khu Ngoại chẩn:
a. Sảnh nhận bệnh
b. Phòng khám: 40 phòng khám
- Giai đoạn 1: 25 phòng
- Giai đoạn 2: 15 phòng
c. Phòng khám Medical Tourism (du lịch chữa bệnh) :
- Phòng nhận bệnh: 01 phòng
- Phòng chăm sóc khách hàng: 01 phòng

7
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

2.2.1 Khám sức khỏe cơ quan và dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho bạn: gồm 10
phòng (bố trí riêng hoặc chung với Medical Tourism)
 Phòng thay đồ: 1 phòng
 Nội: 1 phòng
 Ngoại: 1 phòng
 TMH: 1 phòng
 Mắt: 1 phòng
 Phòng lấy bệnh phẩm: 1 phòng
 Ghế nha: 1 phòng
 Xquang: 1 phòng
 ECG: 1 phòng
 Loãng xương: 1 phòng
 Thính lực: 1 phòng
 Phòng siêu âm: 1 phòng
c. Phòng lọc thận nhân tạo: 20 giường
d. Phòng hóa trị: 10 giường
2.3 Phòng cấp cứu tổng hợp: gồm có 20 gường
+ Cấp cứu A: 15 giường
+ Cấp cứu B: 5 giường
2.4 Phòng HSTT: 20 giường
2.5 Khu kỹ thuật Y khoa:
a. Phòng MSCT 64 lát cắt
b. Phòng MRI 1,5 tesla
c. Phòng DSA (thông tin và mạch máu)
d. Phòng siêu âm tim, tổng quát, nội soi đường tiêu hóa
e. Khoa XN: Huyết học, sinh hóa, MD, vi trùng, sinh học phân
tử
f. Khu điện học ECG. EEG&EMG
g. Khu tham dò chức năng: hô hấp, loãng xương, thính lực
2.6 Khu nội trú: 200 giường
a. Giai đoạn 1: 100 giường
 Nội khoa Nhi: 50 giường
 Sản phụ khoa: 25 giường
 Ngoại khoa: 25 giường
b. Giai đoạn 2: 100 giường
2.7 Khu phòng mổ - hậu phẫu:
Phòng mổ: 08 phòng mổ
 Mổ cấp cứu: 01 phòng
 Mổ sản: 01 phòng
 Mổ Tổng quát (mổ nội soi và mổ hở) : 02 phòng
 Mổ TMH: 01 phòng
 Mổ Mắt: 01 phòng
 Mổ chấn thương chỉnh hình: 01 phòng
 Mổ hữu khuẩn: 01 phòng

8
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

2.8 Khu kỹ thuật:


Là khu hỗ trợ gồm các phòng điều hành và vận hành, kỹ thuật bệnh viện
như: Phòng điều hành PCCC, sử lý chất thải, rác, phòng điều hành an ninh,
Phòng kỹ thuật điện và IT, Phòng kho hóa chất, Kho bảo trì trang thiết bị y tế,
xử lý khí y tế.
2.9 Khu đậu xe: gồm xe khách, xe cấp cứu, xe bệnh viện
3. Mô tả các khu chuyên môn:
3.1 Khu khám và điều trị ngoại trú:
a. Khu tiếp đón và thủ tục .
b. Khu khám ngoại chẩn:
Đây là nơi dành cho bệnh nhân đến khám bệnh lần đầu tiên và tái khám
ngoại trú ( bệnh không hoặc có BHYT). Chức năng khu này là khám tổng quát
và chuyên khoa tổng quát. Các bác sĩ đảm trách khu vực này là những bác sĩ ở
trình độ chuyên khoa I trở lên. Khu này gồm 18 chuyên khoa. Số lượng Bác sĩ
cho khu này từ 15 -18 người .
Nội khoa
 Chuyên khoa nội tổng quát
 Chuyên khoa thần kinh tổng quát
 Chuyên khoa nội tim mạch tổng quát
 Chuyên khoa tiêu hóa tổng quát
 Chuyên khoa nội hô hấp tổng quát
 Chuyên khoa gan mật tổng quát
 Chuyên khoa thận niệu tổng quát
 Chuyên khoa nội tiết tổng quát
 Chuyên khoa nội khớp tổng quát
 Chuyên khoa da liễu tổng quát
 Chuyên khoa nội nhi tổng quát
Ngoại khoa :
Chuyên khoa ngoại tổng quát
 Chuyên khoa ngoại tiêu hoá
 Chuyên khoa chấn thương
 Chuyên khoa ngoại niệu
 Chuyên khoa RHM.
 Chuyên khoa TMH.
 Chuyên khoa mắt.
c. Khu dịch vụ y tế về trong ngày :
 Khoa Lọc thận nhân tạo: 20 máy lọc thận và 20
giường bệnh
 Khoa hoá trị liệu: 10 giường.
d. Khu y học gia đình (family medicine ward or center):
+ Phòng siêu âm: 1 phòng
+ Điện tim: 1 phòng
+ Lấy máu: 1 phòng
+ Thủ tục, khu nhận bệnh và sảnh.

9
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

 Chức năng:
 Khám sức khỏe đi làm, khám sức khỏe cơ quan, khám
kiểm tra sức khỏe đi nước ngoài, đi du học, khám khách nước
ngoài.
 Tư vấn sức khoẻ, hướng dẫn giáo dục sức khỏe
(health promotion) hoặc câu lạc bộ sức khỏe dành cho các
chuyên khoa.…
e. Các dịch vụ của khu ngoại chẩn :
 Nội khoa
 Chuyên khoa thần kinh
- Bệnh lý trầm cảm
- Rối loạn lo âu
- Rối loạn tâm thần sau chấn thương
- Chăm sóc stress
- Rối loạn vận động
 Chuyên khoa nội tim mạch
- Chẩn đoán 1 bước tim lâm sàng (one-stop cardiac
clinic)
- Bệnh mạch vành
- Suy tim xung huyết
- Huyết áp
- Thiểu năng vành
- Tăng lipid máu
- Rối loạn nhịp
- Thuốc chống đông
 Chuyên khoa tiêu hóa
- Tiêu hóa học
- Dạ dày – ruột
- Đại tràng, trực tràng
- Đại tràng kích thích
- Viêm tụy mãn
- Bệnh lý hậu môn
 Chuyên khoa nội hô hấp
- Suyển và dị ứng đường hô hấp
- Ung thư phổi
- COPD, phục hồi phổi, sự ngưng thuốc (smoking
lessation)
- Viêm phế quản
- Hen
- Lao phổi
- Nấm phổi
 Chuyên khoa gan mật
 Chuyên khoa thận niệu
- Viêm thận

10
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

- Hội chứng thận hư


- Suy thận
 Chuyên khoa nội tiết
- Đái tháo đường
- Nang thượng thận
- Bướu cổ
 Chuyên khoa nội khớp
- Khớp học
- PCE/Viêm đa khớp
- RAA / Viêm khớp cấp
- Goute
- Viêm khớp chấn thương
- Thoái hóa khớp
- Loãng xương
 Chuyên khoa da liễu
- Nấm
- Ký sinh trùng ngoài da
- Lao
- Chàm
 Chuyên khoa nội nhi
 Ngoại khoa :
 Chuyên khoa ngoại
- Thực quản, dạ dày, tá tràng và loét
- Gan, sỏi mật và bệnh tụy tạng (gan mật tụy)
- Tuyến giáp
- Bệnh đại tràng, trực tràng, trĩ và rối loạn vận động ruột
già (đại trực tràng, IBS và trĩ)
- Nội soi (endoscopy)
 Chuyên khoa ngoại nhi
 Chuyên khoa ngoại tiêu hoá
- Dạ dày
- U tá tràng
- Gan mật tụy
- Hậu môn, đại trực tràng, trĩ
 Chuyên khoa chấn thương chỉnh hình –tạo hình
- Chỉnh hình tổng quát
- Ngoại chấn thương
- Chỉnh hình khớp
- Ngoại cột sống
- Nội khớp
- Thoát vị đĩa đệm cột sống
- Chi trên
- Chi dưới
- Kỹ thuật thay khớp

11
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

 Chuyên khoa ngoại niệu:


- Thận, bàng quang, bệnh tiền liệt tuyến và phẫu thuật
- Sỏi niệu quản
- Tiểu đêm, và tiểu nhiều lần
- Tiểu máu lâm sàng (haemataria clinic)
- Rối loạn cương dương (nam khoa)
- Lâm sàng rối loạn đi tiểu
- Bàng quang
- Tiền liệt tuyến
- U nang thận
 Chuyên khoa tai mũi họng
- Mũi học
- Tai học
 Chuyên khoa răng hàm mặt : Triển khai thành một trung
tâm nha khoa kỹ thuật cao
 Chuyên khoa mắt : (khám, thủ thuật, phẫu thuật Phaco,
cườm, lasix, quang đông, khúc xạ, mổ mắt….đều tập trung ở khu vực này)
- Contact lens
- Glucoma
- Thần kinh mắt
- Bệnh võng mạc tiểu đường
- Màng sừng, giác mạc (cornea)
- Bồ đào viêm
- Phẫu thuật khúc xạ laser
- Mắt nhi
- Phẫu thuật phaco
3.2 Khoa Cấp Cứu đa khoa:
 Số giường: 20 giường (10 giường A và 10 giường B) và 1 phòng
cách ly (1 - 2 giường)
 Chức năng : được trang bị hiện đại, phục vụ 24/24 để tiến dần đến
cấp cứu ngoài bệnh viện một cách chuyên nghiệp (có đầy đủ kỹ thuật và
chuyên môn).
3.3 Khoa Hồi Sức Trung Tâm: (hồi sức tổng quát)
- Giường : 20
- Chức năng : ICU bảo đảm bệnh nhân được theo dõi liên tục về bệnh lý hồi
sức đa khoa.
3.4 Trung Tâm Kỹ Thuật Chẩn Đoán Y Khoa
 Chẩn đoán hình ảnh: MÁY MRI, MSCT 64 lát cắt, X-Quang,
Siêu âm, nội soi.
3.5 Khoa xét nghiệm: Tự động hóa và nối mạng tại chỗ :huyết học,
sinh hóa, miễn dịch, vi trùng, Anapath, sinh học phân tử…
 Khoa vi sinh: xét nghiệm vi khuẩn, xét nghiệm ký sinh trùng, xét nghiệm
nấm .
 Khoa sinh hoá – huyết học, miễn dịch, vi trùng…

12
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

3.6 Khoa thăm dò chức năng : hô hấp, tim mạch, thính lực…
( EMG, EEG, ECG), đo loãng xương.
3.7 Trung tâm nội soi ống mềm:
- Nội soi đường tiêu hóa trên
- Nội soi đường tiêu hóa dưới
- ERCP
3.8 Khoa Sản Phụ Khoa
Có thể đặt ở 1 tầng riêng như khoa sản phụ độc lập, trong đó có cả phòng sanh
- Khám thai và theo dõi thai kỳ
- Khám phụ khoa
- Khám nhũ : ung thư học, nhũ khoa
- Khám vô sinh nữ
- Thủ thuật/kế hoạch sinh sản
- Siêu âm sản khoa
- Siêu âm phụ khoa
- Nội soi phụ khoa
- Phòng sanh
- Giường sanh và phụ khoa
- Giường nội trú cho khoa sản phụ
3.9 Khu Điều Trị Nội Trú
- Số lượng : 200 giường bệnh
- Tính chất : phòng 2 giường và 4 giường
 Khoa nội trú nội : (100 giường)

KHU ĐIỀU TRỊ SỐ


GIƯỜNG
Khoa nội I: Nội tổng quát 25
1. Nhi, sốt xuất huyết… 15
2. Nhiễm trùng đường ruột… 10
Khoa nội II: 42
1. Tim mạch 10
2. Thần kinh 6
3. Thận – nội 10
4. Hô hấp 10
5. Nội tiết 6
Khoa nội III: 27
1. Tiêu hóa 14
2. Gan – mật – tụy 9

13
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

3. Di ứng – Da liễu 4
Khoa nội IV 6
1. Hoá trị 6
TỔNG CỘNG 100

 Khoa nội trú ngoại: (50 giường)

KHU ĐIỀU TRỊ Số Giường


Khoa ngoại I: Ngoại tổng quát 30
1. Viêm ruột thừa
2. Túi mật
3. Đại tràng
4. Trĩ
5. Thoái vị bẹn
6. Các bệnh ngoại tổng quát khác
Khoa ngoại II: Ngoại chấn thương chỉnh
20
hình – Tạo hình
1. Thay khớp
2. Thoái hoá khớp
3.Thận ngoại

 Khoa sản: 50 giường


 Phòng mổ : 08 phòng, 1 phòng hậu phẫu 20 giường

STT TÊN PHÒNG MỔ SỐ LƯỢNG


1. Mổ cấp cứu 01
2. Mổ sản 01
3. Mổ tổng quát (mổ nội soi và mổ hở) 02
4. Mổ TMH 01
5. Mắt 01
6. Mổ chấn thương chỉnh hình 01
7. Mổ hữu khuẩn 01

VI. TỔNG HỢP NHU CẦU DIỆN TÍCH :

Bệnh viện Đa khoaTâm Trí Nha Trang (quy mô 200 giường) dự kiến được xây
dựng như sau :

SỐ DIỆN
STT HẠNG MỤC PHÒN TÍCH TỔNG
G (m2) CỘNG
CÔNG TRÌNH CHÍNH 20.947

14
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

       
KHỐI A       14.659
SẢNH CHÍNH - NHÀ THUỐC - CẤP
TẦNG 1
CỨU - KHO RÁC     1.360
  Sảnh chính 1 198 198
  Reception 1 22 22
  Cấp cứu B - (8 giường) 1 52 52
  Y tá trực 1 13 13
  Cấp cứu A - (11 giường) 1 70 70
  Quầy trực - tiếp nhận 1 36 36
  Lọc bệnh - phân loại 1 20 20
  Cách ly ( khí áp lực âm) 1 14 14
  Súc ruột 1 14 14
  Phòng kỹ thuật MEP 1 12 12
Kho dơ+ rửa tay 1 38 38
  Kho sạch 1 15 15
  Nhân viên 1 20 20
  Nhà thuốc bệnh viện 1 34 34
  Kho thuốc 1 32 32
  Điều dưỡng 1 18 18
  Bác sỹ 1 18 18
  Tiểu phẫu - bó bột 1 16 16
Xét nghiệm 1 16 16
  Rác sinh hoạt 1 18 18
  Rác y tế ( kho lạnh) 1 18 18
  Wc nhân viên + thay đồ 2 16 32
  Wc chung 2 13 26
  Sân vườn 1 65 65
  Sảnh + hành lang + cầu thang   543 543
KHÁM QUỐC TẾ - KHÁM MẮT -
TẦNG 2 RĂNG HÀM MẶT - KHÁM THẨM MỸ 1.120
- KHÁM SKGĐ    
  * KHÁM QUỐC TẾ :      
  Khám quốc tế 1,2,3 3 18 54
  * KHÁM MẮT :      
  Khám mắt 1,2,3 3 17 51
  * KHU KHÁM THẨM MỸ :      
  Khám 1,2,3,4 4 12 48
  Kho sạch 1 19 19
  Điều dưỡng 1 18 18

15
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

  Bác sỹ 1 18 18
  Phòng kỹ thuật MEP 1 12 12
  Kho dơ 1 18 18
* KHU VỰC KHÁM SỨC KHỎE GIA
  ĐÌNH :   13 13
  Siêu âm 2 12 24
  Thính lực 1 11 11
  Điện tim 1 11 11
  Khám nội 1 12 12
  Kết luận 1 12 12
  * KHU KHÁM RĂNG HÀM MẶT :      
  XQuang RHM 1 20 20
  Khám 1,2,3,4 4 17 68
  Wc chung 2 13 26
  Wc nhân viên+ thay đồ 2 16 32
  Sảnh + hành lang + cầu thang   653 653
SIÊU ÂM - NỘI SOI - ĐIỆN HỌC - X-
TẦNG 3 QUANG - MRI - CT SCANNER - LỌC 1.546
THẬN    
  * KHU CHỤP X-QUANG      
  X-Quang 1,2,3,4 4 21 84
  X-Quang can thiệp (ERCP) 1 27 27
  Kho Phòng X-Quang 1 4 4
  Phòng kỹ thuật MRI 1 19 19
  Phòng chụp cộng hưởng từ - MRI 1 51 51
  Phòng điều khiển 1 16 16
  CT Scanner 1 48 48
  PACS (đọc phim) 1 20 20
  * KHU NỘI SOI      
  Nội soi 1,2,3,4 4 15 60
  * KHU ĐIỆN HỌC 1 8 8
  Khu hành lang điện học 1 21 21
  Điện học 1,2 2 11 22
  Điện học 3,4 2 13 26
  * KHU SIÊU ÂM      
  Hành lang khu siêu âm + wc   (29+3) 32
  Phòng siêu âm 1,2,3,4,5,6 6 12 72
  Chạy thận nhân tạo + wc 1 (67+3) 70
  Kho sạch 1 19 19
  Điều dưỡng 1 18 18
  Bác sỹ 1 18 18

16
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

  Phòng kỹ thuật MEP 1 12 12


  Kho dơ 1 18 18
  Lọc nước 1 18 18
  Wc nhân viên + thay đồ 2 16 32
  Wc chung 2 13 26
  Sảnh + hành lang + cầu thang   805 805
29 PHÒNG KHÁM - LABO XÉT
TẦNG 4 1.546
NGHIỆM - NGÂN HÀNG MÁU    
  * KHU PHÒNG KHÁM      
  Phòng khám 1 -29 29 12 348
  Lavo xét nghiệm 1 105 105
  Ngân hàng máu 1 37 37
  Lấy bệnh phẩm 1 18 18
  Kho dơ 1 18 18
  Kho sạch 1 19 19
  Điều dưỡng 1 18 18
  Bác sỹ 1 18 18
  Phòng kỹ thuật MEP 1 12 12
  Wc nhân viên + thay đồ 2 16 32
  Wc chung 2 13 26
  Sảnh + hành lang + cầu thang   895 895
TẦNG 5 8 PHÒNG MỔ - HẬU PHẪU     1.788
  Phòng mổ 1 1 28 28
  Phòng mổ 2 1 44 44
  Phòng mổ 3 1 32 32
  Phòng mổ 4 1 31 31
  Phòng mổ 5 1 32 32
  Phòng mổ 6 1 44 44
  Phòng mổ 7 1 28 28
  Phòng mổ 8 1 29 29
  Kho sạch (dụng cụ - máy móc) 1 37 37
  Thay đồ nhân viên nữ 1 17 17
  Thay đồ nhân viên nam 1 17 17
  Điều dưỡng 1 23 23
  Bác sỹ 1 20 20
  Phòng tiền mê 1 58 58
  Kho sạch 1 11 11
  Nhân viên 1 11 11
  Phòng kỹ thuật MEP 1 12 12
  Kho dơ 1 18 18
  Kho rác sau phẫu thuật 1 13 13

17
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

  Súc rửa dụng cụ 1 22 22


  Hậu phẫu (20 giường)+ wc 1 (138 + 3) 141
  Phòng kỹ thuật AHU 1 36 36
  Phòng giải lao viết bệnh án 1 37 37
  Wc nhân viên + thay đồ 2 16 32
  Sảnh + hành lang + cầu thang   1015 1015
KHOA DINH DƯỠNG - NHÀ ĂN
TẦNG 6 1.360
KHÁCH - NHÀ ĂN NHÂN VIÊN    
  Nhà ăn nhân viên 1 209 209
  Nhà ăn Vip 1 69 69
  Trưởng khoa dinh dưỡng 1 19 19
  Khoa dinh dưỡng 1 37 37
  Phòng kỹ thuật MEP 1 12 12
  Kho dơ 1 18 18
  Kho gas 1 17 17
  Kho lạnh 1 18 18
  Kho khô 1 18 18
  Bếp 1 107 107
  Nhà ăn khách 1 207 207
  Wc nhân viên + thay đồ 2 16 32
  Wc chung 2 13 26
  Sảnh + hành lang + cầu thang   571 571
KHÁM - SIÊU ÂM SẢN - KHH GĐ -
TẦNG 7 PHÒNG SINH - DƯỠNG NHI - 22 1.383
GIƯỜNG NỘI TRÚ    
  Phòng 1 giường(20m ²) 2 (22+4) 52
  Phòng 4 giường(30m ²) + wc 2 (30+4) 68
  Phòng 4 giường(33m ²) + wc 2 (33+4) 74
  Phòng sinh 1 1 34 34
  Phòng sinh 2 1 36 36
  Khu vực rửa tay vô trùng 1 48 48
  Kho sạch (vật tư - dụng cụ) 1 17 17
  Thay đồ 1 18 18
  Siêu âm sản phụ khoa 1,2 2 12 24
  Khám sản phụ khoa 1,2 2 13 26
  Thủ thuật KKH GĐ 1 19 19
  Chờ sinh 1 31 31
  Nghỉ sau sinh 1 31 31
  Dưỡng nhi 1 37 37
  Hồi sức khoa 1 28 28
  Kho sạch 1 19 19

18
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

  Điều dưỡng 1 18 18
  Bác sỹ 1 18 18
  Phòng kỹ thuật MEP 1 12 12
  Kho dơ 1 18 18
  Wc nhân viên + thay đồ 2 16 32
  Wc chung 2 13 26
  Sảnh + hành lang + cầu thang   697 697
HỒI SỨC TRUNG TÂM 20 GIƯỜNG -
TẦNG 8 1.383
NỘI TRÚ 38 GIƯỜNG    
  Phòng 1 giường (22m ²) + wc 2 (22 + 4) 52
  Phòng 4 giường(30m ²) + wc 3 (30 + 4) 102
  Phòng 4 giường(33m ²) + wc 5 (33 + 4) 185
  Phòng hồi sức khoa 1 28 28
  Phòng hồi sức trung tâm (20 giường ) + wc 1 (138 + 3) 141
  Kho sạch 1 19 19
  Điều dưỡng 1 18 18
  Bác sỹ 1 18 18
  Phòng kỹ thuật MEP 1 12 12
  Kho dơ 1 18 18
  Phòng thân nhân chờ 1 17 17
  Wc nhân viên + thay đồ 2 16 32
  Wc chung 2 13 26
  Sảnh + hành lang + cầu thang   715 715
TẦNG 9 NỘI TRÚ 54 GIƯỜNG     1.383
  Phòng 4 giường(30m ²) + wc 4 (30 + 4) 136
  Phòng 4 giường(33m ²) + wc 7 (33 + 4) 259
  Phòng 4 giường(28m ²) + wc 2 (28 + 4) 64
  Phòng 1 giường (22m ²) + wc 2 (22 + 4) 52
  Kho sạch 1 19 19
  Điều dưỡng 1 18 18
  Bác sỹ 1 18 18
  Phòng kỹ thuật MEP 1 12 12
  Kho dơ 1 18 18
  Wc nhân viên + thay đồ 2 16 32
  Wc chung 2 13 26
  Sảnh + hành lang + cầu thang   729 729
HỘI TRƯỜNG 90 CHỖ - PHÒNG HỌP
TẦNG
30 CHỖ - HÀNH CHÁNH - KHOA 1.398
10
DƯỢC    

19
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

  Hội trươờng 90 chỗ 1 143 143


  Pha nước chuẩn bị 1 18 18
  Kho dược chính 1 70 70
  Thay đồ khoa dược 1 18 18
  Kho dược lẻ 1 34 34
  Nhân viên khoa dược 1 17 17
  Trưởng khoa dược 1 17 17
  Tổ chức - hành chánh 1 33 33
  Phòng IT 1 18 18
  Data center 1 16 16
  Kho quỹ 1 18 18
  Kế toán tài vụ 1 37 37
  Phòng kỹ thuật MEP 1 12 12
  Phòng họp 30 chỗ 1 73 73
  Giám đốc điều hành + wc 1 (35 + 2) 37
  Phó giám đốc 1 + wc 1 (15 + 2) 17
  Phó giám đốc 2 + wc 1 (16+2) 18
  Phó giám đốc 3 + wc 1 (16+2) 18
  Điều dưỡng trưởng + wc 1 (15+2) 17
  Kho sạch 1 21 21
  Khu vực thanh trùng 1 56 56
  Kho dơ 1 18 18
  Wc nhân viên + thay đồ 2 16 32
  Wc chung 2 13 26
  Sảnh + hành lang + cầu thang   614 614
TẦNG
11       392
  Kỹ thuật thang máy 1 75 75
  Phòng kỹ thuật 1 36 36
  Khu vực lắp đặt máy giặt 1 123 123
  Phòng kỹ thuật MEP 1 12 12
  Kho dơ 1 18 18
  Sân + hành lang + cầu thang   128 128
KHỐI B       5.284
TẦNG 1 SIÊU THỊ     428
  Quầy dịch vụ giữ đồ 1 19 19
  Siêu thị 1 201 201
  Kho siêu thị 1 17 17

20
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

  Wc chung 2 8 16
  Sảnh + hành lang + cầu thang   175 175
TẦNG 2 HÀNH CHÁNH     428
  Hành chánh 1 285 285
  Wc chung 2 8 16
  Wc nhân viên + thay đồ 1 17 17
  Sảnh + hành lang + cầu thang   110 110
TẦNG 3 DSA - HẬU DSA     530
  Điều dưỡng 1 11 11
  Bác sỹ 1 11 11
  Kho sạch 1 16 16
  Kho dơ 1 16 16
  Thay đồ DSA 1 18 18
  Chuẩn bị DSA 1 18 18
  Phòng chụp DSA 1 41 41
  Phòng điều khiển DSA 1 18 18
  Phòng hậu DSA 1 70 70
  Wc chung 2 8 16
  Wc nhân viên + thay đồ 1 17 17
  Sảnh + hành lang + cầu thang   278 278
TẦNG 4 10 PHÒNG KHÁM     530
  Điều dưỡng 1 12 12
  Bác sỹ 1 12 12
  Kho sạch 1 16 16
  Kho dơ 1 16 16
  Phòng khám 1 - 10 10 12 120
  Wc chung 2 8 16
  Wc nhân viên + thay đồ 1 17 17
  Sảnh + hành lang + cầu thang   321 321
TẦNG 5 5 PHÒNG BỆNH 20 GIƯỜNG     523
  Điều dưỡng 1 12 12
  Bác sỹ 1 12 12
  Kho sạch 1 16 16
  Kho dơ 1 16 16
  Phòng 4 giường(32m ²) + wc 4 (32 + 4) 144
  Phòng 4 giường(34m ²) + wc 1 (34+4) 38
  Wc chung 2 8 16

21
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

  Wc nhân viên + thay đồ 1 17 17


  Sảnh + hành lang + cầu thang   252 252
TẦNG 6 5 PHÒNG BỆNH 20 GIƯỜNG     523
  Điều dưỡng 1 12 12
  Bác sỹ 1 12 12
  Kho sạch 1 16 16
  Kho dơ 1 16 16
  Phòng 4 giường(32m ²) + wc 4 (32 + 4) 144
  Phòng 4 giường(34m ²) + wc 1 (34+4) 38
  Wc chung 2 8 16
  Wc nhân viên + thay đồ 1 17 17
  Sảnh + hành lang + cầu thang   252 252
TẦNG 7 5 PHÒNG BỆNH 20 GIƯỜNG     530
  Điều dưỡng 1 12 12
  Bác sỹ 1 12 12
  Kho sạch 1 16 16
  Kho dơ 1 16 16
  Phòng 4 giường(32m ²) + wc 4 (32 + 4) 144
  Phòng 4 giường(34m ²) + wc 1 (34+4) 38
  Wc chung 2 8 16
  Wc nhân viên + thay đồ 1 17 17
  Sảnh + hành lang + cầu thang   259 259
TẦNG 8 5 PHÒNG BỆNH 20 GIƯỜNG     530
  Điều dưỡng 1 12 12
  Bác sỹ 1 12 12
  Kho sạch 1 16 16
  Kho dơ 1 16 16
  Phòng 4 giường(32m ²) + wc 4 (32 + 4) 144
  Phòng 4 giường(34m ²) + wc 1 (34+4) 38
  Wc chung 2 8 16
  Wc nhân viên + thay đồ 1 17 17
  Sảnh + hành lang + cầu thang   259 259
TẦNG 9 5 PHÒNG BỆNH 20 GIƯỜNG     530
  Điều dưỡng 1 12 12
  Bác sỹ 1 12 12
  Kho sạch 1 16 16
  Kho dơ 1 16 16

22
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

  Phòng 4 giường(32m ²) + wc 4 (32 + 4) 144


  Phòng 4 giường(34m ²) + wc 1 (34+4) 38
  Wc chung 2 8 16
  Wc nhân viên + thay đồ 1 17 17
  Sảnh + hành lang + cầu thang   259 259
TẦNG
10 5 PHÒNG BỆNH 20 GIƯỜNG     530
  Điều dưỡng 1 12 12
  Bác sỹ 1 12 12
  Kho sạch 1 16 16
  Kho dơ 1 16 16
  Phòng 4 giường(32m ²) + wc 4 (32 + 4) 144
  Phòng 4 giường(34m ²) + wc 1 (34+4) 38
  Wc chung 2 8 16
  Wc nhân viên + thay đồ 1 17 17
  Sảnh + hành lang + cầu thang   259 259
TẦNG
11       202
  Kỹ thuật thang máy 1 36 36
  Sân + hành lang + cầu thang   166 166
KHỐI C KHỐI NHÀ TANG LỄ     213
  Nhân viên 1 11 11
  Kho lạnh 1 11 11
  Nhà tang lễ 1 39 39
  Phòng máy phát điện 1 49 49
  Phòng máy biến áp 1 49 49
  Phòng kỹ thuật điện 1 24 24
  Phòng kỹ thuật xử lý nước thải 1 24 24
  Wc 1 6 6
NHÀ KỸ THUẬT ÔXY - PHÒNG MÁY
67
KHỐI D BƠM PCCC    
  Sân trống đặt bồn ôxy 1 40 40
  Nhà kỹ thuật ôxy 1 11 11
  Phòng máy bơm PCCC 1 16 16
KHỐI E NHÀ XE     425
  Bảo vệ 1 13 13
  Trực bảo vệ 1 13 13
  WC 2 6 13
  Nền nhà xe 2 193 386

23
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

KHỐI F NHÀ XE     251


NHÀ
3 16 48
BẢO VỆ  

CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT :


- Diện tích 02 khu đất trong lộ giới :
+ Khu đất số 57 Cao Thắng : = 5.700
m2
+ Khu đất số 59 Cao Thắng : = 6.773,2
m2
12.473,2 m2
- Mật độ xây dựng : =
29 %
- Tổng diện tích sàn xây dựng (Khối A) : = 14.659 m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng (Khối B) : = 5.284 m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng (Khối C) : = 213 m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng (Khối D) : = 67 m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng (Khối E) : = 425 m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng (Khối F) : = 251 m2
- Nhà Bảo vệ : 03 nhà x 16 m2 =
48 m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng : = 20.947
m2
- Quy mô công trình :

KHỐI A : (100 GIƯỜNG)


- Tầng 1 : =
1.360 m2
- Tầng 2 : =
1.120 m2
- Tầng 3 : =
1.546 m2
- Tầng 4 : =
1.546 m2
- Tầng 5 : =
1.788 m2
- Tầng 6 : =
1.360 m2
- Tầng 7  9 : 1.383 m2 x 03 tầng =
4.149m2
- Tầng 10 :
= 1.398 m2

24
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

- Tầng 11 :
= 392 m2
CỘNG :
2
= 14.659 m

KHỐI B : (100 GIƯỜNG)


- Tầng 1 : =
428 m2
- Tầng 2 : =
428 m2
- Tầng 3 : =
530 m2
- Tầng 4 : =
530 m2
- Tầng 5 : =
523 m2
- Tầng 6 : =
523 m2
- Tầng 7  10 : 530 m2 x 04 tầng = 2.120 m2
- Tầng 11:
= 202 m2
CỘNG :
2
= 5.284 m
KHỐI C :
- Trệt :
= 213 m2
KHỐI D :
- Trệt :
= 67 m2
KHỐI E :
- Trệt :
= 425 m2
KHỐI F :
- Trệt :
= 251 m2
NHÀ BẢO VỆ :
- 03 Nhà Bảo vệ x 16 m2 =
48 m2
BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT TOÀN KHU
STT LOẠI ĐẤT DT ĐẤT(M2) TỶ LỆ(%)

25
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

Đất xây dựng công trình :


Khối A : 1.879
Khối B : 579
Khối C : 215
Khối D : 67
Khối E : 548
Khối F : 269
Nhà Bảo Vệ : 48
Tổng Cộng : 3.605 29%
2 Đất sân bãi, đường nội bộ 4.115,2 33%
3 Đất sân vườn, cây xanh 4.753 38%
  Tổng cộng 12.473,2 100%

VII. GIẢI PHÁP CHUNG VỀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH :

1. Phân tích vị trí khu đất xây dựng :


Khu đất xây dựng có chiều ngang khoảng 55m, dài khoảng 122m – nằm
ngay góc ngã tư đường Cao Thắng và đường Huỳnh Tịnh Của. Khu đất có mặt
chính hướng Đông Bắc, địa hình hiện trạng bằng phẳng – xung quanh là các
công trình nhà ở thấp tầng.

2. Giải pháp tổng mặt bằng :


Bệnh viện Đa khoa Tâm Trí Nha Trang được thiết kế theo mô hình cao
tầng – phát triển theo chiều cao – lấy lõi giao thông theo trục đứng làm chủ đạo.
Các khối chức năng trong BV được đặt chồng thẳng trục – liên kết với nhau
bằng lõi thang máy theo chiều đứng nhằm làm giảm khoảng cách và thời gian di
chuyển cho bệnh nhân và nhân viên y tế.
Mặt bằng Khối A được phân bố 2 nút giao thông riêng biệt. Nút 1 ở phía
trước gồm 4 thang máy – thang bộ thoát hiểm – khu WC để phục vụ cho bệnh
nhân đến khám chữa bệnh – thân nhân thăm nuôi bệnh nội trú. Nút 2 ở phía sau
gồm 2 thang máy – 1 tời sạch – 1 tời dơ – thang bộ thoát hiểm – khu WC để
phục vụ cho chuyển bệnh cấp cứu – các khoa phòng nội trú đến khoa phẫu thuật
– lưu thông đi lại của y bác sỹ – nhân viên y tế – vận chuyển trang thiết bị sạch
dơ.
Ngay trung tâm khối công trình được thiết kế 1 khoảng thông tầng thông
suốt từ tầng trệt lên đến mái nhằm giảm khối tích mặt bằng, tạo sự thông thoáng
và lấy ánh sáng cho không gian nội thất bên trong.

26
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

 Khu cận lâm sàng và khu khám bệnh được tổ chức theo nhóm –
mỗi nhóm có từ 3 đến 4 phòng có chung 1 không gian chờ riêng, tạo sự
riêng tư yên tĩnh – tránh được tình trạng bệnh nhân tập trung ngồi chờ dọc
theo hành lang bệnh viện.
 Khoa phẫu thuật – hồi sức có 7 phòng mổ (6 phòng tiêu chuẩn – 1
phòng đại phẫu) được thiết kế theo tiêu chuẩn quốc tế. Tổ chức lưu thông 1
chiều – phân tách luồng sạch – dơ. Toàn bộ khu vực được trang bị hệ thống
khí áp lực dương đảm bảo vô trùng tuyệt đối để tránh tình trạng nhiễm
khuẩn trong bệnh viện.
 Phòng bệnh nội trú được thiết kế theo tiêu chuẩn khách sạn, tạo
cảm giác thoải mái, quen thuộc như ở nhà cho bệnh nhân và người nhà khi
điều trị nội trú.

3. Giải pháp mặt đứng và hình khối không gian :


Hình khối kiến trúc được thiết kế theo quan điểm tận dụng chiều cao và
khối tích lớn để tạo sự bề thế, vững chãi cho công trình, tạo cảm giác tin tưởng,
an tâm cho bệnh nhân đồng thời làm một điểm nhấn kiến trúc cho khu vực chỉ
toàn nhà thấp tầng. Mặt đứng được xử lý, kết hợp khéo léo giữa hệ khung lam
trang trí và các mảng đặc rỗng để vừa xử lý che nắng vừa tạo sự hài hòa cho
toàn thể công trình.

4. Giải pháp kỹ thuật :


+ Vật liệu hoàn thiện :
Hoàn thiện mặt sàn :
 Khối công trình ( Khối A và Khối B)
Sàn các phòng trong nhà :
- Gạch Ceramic 600x600 loại bóng mờ chống trơn trợt.
- Vữa ximăng cát vàng mác 50.
- Sàn BTCT .
Sàn vệ sinh các tầng :
- Gạch ceramic 250x250 loại nhám mặt.
- Vữa ximăng cát vàng mác 50.
- Lớp sàn BTCT có trộn phụ gia chống thấm.
Bề mặt cầu thang :
- Lớp đá Granite đen Huế.
- Vữa ximăng cát vàng mác 50.
- Lớp sàn BTCT.
Sàn tầng kỹ thuật :
- Láng vữa ximăng mác 50.
- Lớp sàn BTCT.
Sàn tầng kỹ thuật đoạn ngoài nhà :
- Gạch Ceramic 400x400 loại nhám mặt.
- Lớp vữa ximăng cát vàng mác 75, dày trung bình 30, dốc 1% về phía miệng
thu nước.

27
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

- Lớp chống thấm bằng nhũ tương chống thấm (Sika – MemBrane) thi công
theo chỉ định của nhà cung cấp.
- Sàn BTCT có trộn phụ gia chống thấm.
Nút tiếp nhận – Chuyển tiếp :
+ Sàn sảnh, hành lang tầng trệt, lầu 1:
- Gạch Ceramic 600x600 loại nhám mặt.
- Vữa ximăng cát vàng mác 50.
- Lớp sàn BTCT.
+ Sàn phòng bác sĩ, y tá, đoạn quầy trực :
- Gạch Ceramic 600x600 loại bóng mờ chống trơn trợt.
- Vữa ximăng cát vàng mác 50.
- Lớp sàn BTCT.
+ Sàn vệ sinh các tầng :
- Gạch ceramic 250x250 loại nhám mặt.
- Vữa ximăng cát vàng mác 50.
- Lớp sàn BTCT có trộn phụ gia chống thấm.
+ Sàn Ramp dốc :
- Bề mặt phun hardener làm cứng bề mặt tạo rãnh xéo. Sơn epoxy xám nhạt.
- Sàn BTCT.
Nút Giao thông :
+ Sàn hành lang , kho, phòng kỹ thuật :
- Gạch Ceramic 600x600 loại nhám mặt.
- Vữa ximăng cát vàng mác 50.
- Lớp sàn BTCT.
+ Sàn kỹ thuật ngoài trời :
- Gạch Ceramic 400x400 loại nhám mặt.
- Lớp vữa ximăng cát vàng mác 75, dày trung bình 30, dốc 1% về phía miệng
thu nước.
- Lớp chống thấm bằng nhũ tương chống thấm (Sika – MemBrane) thi công
theo chỉ định của nhà cung cấp.
- Sàn BTCT có trộn phụ gia chống thấm.
+ Sàn tầng kỹ thuật đoạn dưới mái :
- Láng vữa ximăng mác 50.
- Lớp sàn BTCT.
Sảnh đón khách :
+ Sàn sảnh đón :
- Gạch Ceramic 600x600 loại nhám mặt.
- Vữa ximăng cát vàng mác 50.
- Lớp sàn BTCT.
+ Sàn Rampd dốc :
- Bề mặt phun hardener làm cứng bề mặt tạo rãnh xéo. Sơn epoxy xám nhạt.
- Sàn BTCT.
 Hoàn thiện mặt tường :
Mặt tường bên ngoài :

28
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

+ Tường sơn nước :


- Lớp 1: Sơn nhũ tương 3 nước, loại sơn ngoài nhà.
- Lớp 2: Nhũ tương chống thấm .
- Lớp 3: Vữa ximăng cát vàng, mác 75.
- Tường xây.
+ Tường ốp đá trang trí :
- Đá State vàng vân gỗ ( 7 vàng – 3 xanh ) 200x400 khít joint ốp thẳng.
- Lớp sơn chống thấm Sika.
- Vữa xi măng cát vàng mác 75, dày 15, khía bay.
- Tường xây.
+ Tường ốp đá Marble :
- Đá Marble màu vàng nhạt.
- Khung sắt liên kết đá vào tường, thi công theo chỉ định của nhà cung cấp.
- Lớp sơn chống thấm Sika.
- Vữa xi măng cát vàng mác 75, dày 15, khía bay.
- Tường xây.
+ Tường ốp nhôm :
- Tấm hộp kim nhôm màu xám nhạt.
- Khung sắt liên kết đá vào tường, thi công theo chỉ định của nhà cung cấp.
- Lớp sơn chống thấm Sika.
- Vữa xi măng cát vàng mác 75, dày 15, khía bay.
- Tường xây.
Mặt tường bên trong :
+ Tường phòng bệnh nhân nội trú.
 Từ Cote sàn đến cao độ 1m6 :
- Gạch ceramic 250x400 ốp 4 viên đứng ( cao 1m6 ).
- Vữa xi măng cát vàng mác 75, dày 15, khía bay.
 Từ cao độ 1m6 đến trần
- Sơn Dulux, loại sơn trong nhà.
- Vữa xi măng cát vàng mác 75, dày 15 mài nhẵn bề mặt .
+ Tường Khu Hành chánh, Phòng y tá, Bác sĩ, Kho, Siêu thị, Nhà ăn, Thư
viện, Các Phòng kỹ thuật :
- Sơn Dulux, loại sơn trong nhà.
- Vữa xi măng cát vàng mác 75, dày 15 mài nhẵn bề mặt.
+ Tường khu khám bệnh tổng quát, khu điều trị Ngoại trú.
- Sơn Dulux, loại sơn trong nhà .
- Vữa xi măng cát vàng, mác 75, dày 15 mài nhẵn bề mặt.
+ Tường các khu vệ sinh :
- Gạch ceramic 250x400 ốp theo chiều đứng từ trần cao độ 2m6 trở xuống.
- Lớp chống thấm.
- Vữa xi măng cát vàng mác 75, dày 15, khía bay.
+ Tường hành lang chung :
- Sơn Dulux, loại sơn trong nhà.
- Vữa xi măng cát vàng, mác 75, dày 15 mài nhẵn bề mặt.

29
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

 Hoàn thiện mặt nền sàn :


+ Khu vực đường vòng quanh khu đất tầng trệt :
- Phun hóa chất làm cứng bề mặt (hardenner), tạo rãnh chống trơn trượt.
- Lớp bê tông làm phẳng mặt.
- Lớp sàn BTCT.
+ Khu khám bệnh tổng quát, khu điều trị ngoại trú, phòng bệnh nhân nội
trú, khu hành chánh, siêu thị, hành lang chung :
- Gạch Ceramic 600x600.
- Vữa xi măng cát vàng mác 50.
- Lớp sàn BTCT.
+ Khu vệ sinh – Khu rửa dụng cụ – Phòng rác:
- Gạch Ceramic chống trượt 250x250.
- Vữa xi măng cát vàng mác 50.
- Lớp sàn BTCT.
 Hoàn thiện trần :
+ Trần các khu vực chung – Trần thạch cao cách âm:
- Hệ thanh treo – liên kết với sàn bê tông bằng vít nở.
- Tấm thạch cao cách âm.
- Lớp sơn và bả.
+ Khu vực sảnh chính – Khoảng thông tầng ngoài trời – Tấm trần
nhôm :
- Hệ thanh treo – liên kết với sàn bê tông bằng vít nở.
- Tấm trần nhôm.
+ Phòng bệnh nhân nội trú – Trần BTCT sơn nước :
- Lớp sơn Dulux trong nhà.
- Lớp trát bằng vữa xi măng mác 50, dày 15.
- Lớp bê tông trần nhà.
+ Trần khu vệ sinh – Bếp – Tấm trần thạch cao kháng nước :
- Hệ treo trần bằng khung kim loại.
- Tấm trần kháng nước – Mạch giữa các tấm trần bằng băng keo chuyên
dụng.
- Lớp bả và sơn bảo vệ.
 Quy cách cửa sổ và cửa đi – Vách kính :
+ Cửa sổ:
Khuôn cửa:
- Nhôm sơn tĩnh điện màu trắng – Liên kết với tường bằng vít nở.
+ Cánh cửa :
- Nhôm sơn tĩnh điện màu trắng.
- Kính an toàn 2 lớp 10.38mm.
+ Bản lề : Bằng thép.
+ Chốt cửa : Bằng thép.
+ Vách kính:
- Khung: U-PVC , khung âm vào trong.

30
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

- Kính: Kính an toàn 2 lớp 10.38mm phản quang.


- Cửa lật trên vách kính: Khung âm vào trong.
- Khóa hoặc chốt hãm: Đồng bộ với cửa.
+ Cửa đi:
Cửa đi ngoài nhà :
5.3.1.a Khung cửa : Nhôm sơn tĩnh điện màu trắng.
5.3.1.b Cánh cửa : Nhôm sơn tĩnh điện màu trắng - Kính an toàn 2 lớp
10.38mm.
5.3.1.c Chốt – Khóa – Bản lề : Đồng bộ với cửa.
5.3.2 Cửa đi trong nhà.
5.3.2.a Cửa đi phòng bệnh nhân : Cửa pano kính trong 5mm - Nhôm sơn tĩnh
điện màu trắng.
5.3.2.b Cửa đi phòng làm việc : Cửa pano kính trong 5mm - Nhôm sơn tĩnh điện
màu trắng.
5.3.2.c Cửa đi phòng mổ : Cửa pano kính trong 5mm - Nhôm sơn tĩnh điện màu
trắng – Cửa bật 2 chiều.
5.3.2.d Cửa đi phòng X- Quang : Cửa kính bọc chì chống xạ.
5.3.2.e Cửa đi trong các khu vệ sinh : Cửa nhôm màu trắng.
5.3.2.f Cửa đi nhà tang lễ : Cửa pano nhôm màu trắng.

31
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

THUYẾT MINH HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC

1. Tiêu chuẩn thiết kế :


- TCXD 51–1984 “ Thoát nước–Mạng lưới bên ngoài và công trình – Tiêu
chuẩn thiết kế”
- TCXD 33 - 2006 “Cấp nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu
chuẩn thiết kế”
- TCVN 4513 – 1988 “ Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế”.
- TCVN 4474 – 1987 “ Thoát nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế”.
- Các tài liệu kỹ thuật liên quan.

2. Các từ viết tắt:


- LAV : chậu rửa
- KS : chậu rửa nhà bếp
- BT : bồn tắm
- SH : vòi tắm đứng
- WC : bồn cầu
- UR : bồn tiểu nam
- FU : đương lượng.

3. Hệ cấp nước:
3.1. Mục đích hệ cấp nước sạch :
Dự trữ và cấp nước sạch với lưu lượng và áp suất phù hợp tới các nơi sử
dụng trong công trình.

3.2. Mô tả nguyên lý hệ cấp nước :


Nguồn nước cấp cho công trình là nguồn nước thủy cục thành phố.
Hệ cấp nước bao gồm:
1. Hệ thống cấp nước sinh hoạt: cấp nước cho các khu vệ sinh, các khu
giường bệnh, phòng khám.
Nước từ hệ thống cấp nước thành phố được cấp đến bể chứa nước đặt ở
sân bãi của công trình.
Từ bể chứa, nước được bơm tới bồn nước mái đặt tại tầng mái của khối
nhà A & B của toàn công trình. Các khối nhà phụ trọ được cấp trực tiếp
từ hệ thống cấp nước thủy cục thành phố sau khi qua đồng hồ nước.
Nước từ bồn nước mái được cấp đến các thiết bị sử dụng bằng trọng lực.

32
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

Riêng 2 tầng trên của khối nhà chính (tầng kỹ thuật –tầng 9) nước được
cấp đến thiết bị sử dụng bằng hệ thống bơm tăng áp. Ống nước cấp được
sử dụng là ống PPR.
2. Hệ thống cấp nước cho khu phòng mổ, khu thanh trùng, khử trùng.
Nước từ hồ nước mái cấp đến thiết bị xử lý nước, lọc RO (do đơn vị
khác thực hiện). Sau khi được xử lý, nước được cấp đến các thiết bị sử
dụng ở khu phòng mổ, khu thanh trùng. Đường ống cấp tới các thiết bị
là ống bằng inox.
3. Hệ thống cấp nước nóng: sử dụng máy nước nóng trực tiếp 4kW cấp cho
các phòng vệ sinh của khu giường bệnh.

3.3. Tính toán hệ thống cấp nước :


3.3.1. Tính nhu cầu nước sử dụng trong một ngày.
Tham khảo phục lục PL-01

3.3.2. Tính thể tích bể nước:


Bể nước ngầm:
Nước cho sinh hoạt:
175 m3/ngày x 1 ngày (24 giờ) = 175 m3
Nước cho chữa cháy: 225m3
 Chọn thể tích bể nước: 400 m3
Thể tích bể nước mái : 45 m3

3.3.3. Tính toán bơm cấp nước.


Bơm chuyển tiếp
- Tính cột áp bơm (cho vị trí bất lợi nhất):
Mất áp thủy tĩnh: 45 mH2O
Mất áp ma sát, cục bộ: 15 mH2O

60mH2O
Chọn cột áp bơm: 60 mH2O
- Lưu lượng bơm: 60 m3/h
- Số lượng: 3 bơm (2 chạy, 1 dự phòng)

Bơm tăng áp
- Lưu lượng bơm:
Tổng tải nước cấp (cho tầng 9 – tầng kỹ thuật):
Tầng kỹ thuật: 195 FU

Tầng 9: 210 FU

405 FU = 105 gpm = 23.864 m3/h

33
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

Chọn lưu lượng bơm: Q = 25 m3/h


- Tính cột áp bơm (cho vị trí bất lợi nhất):
Mất áp thủy tĩnh: 0 mH2O.
Mất áp ma sát, cục bộ: 5 mH2O
Áp suất yêu cầu tại thiết bị sử dụng: 10.0 mH2O

15 mH2O
Cột áp bơm:
-Áp chạy bơm: H = 15 mH2O
-Ap tắt bơm: 25 mH2O
- Số lượng: 2 bơm (1 chạy, 1 dự phòng)

4. Hệ thoát nước thải:


4.1. Mục đích :
Thu gom các nước thải của các khối nhà, xử lý đạt chuẩn cấp A rồi xả ra
hệ thống thoát nước thành phố.

4.2. Mô tả nguyên lý hệ thoát nước thải :


Nước thải trong của bệnh viện được chia thành 2 nguồn thải chính.
- Nguồn 1 (nước thải đen – nước phân): bao gồm nước thải từ các bồn cầu
(WC), bồn tiểu nam (UR) được thu gom và dẫn tới các bể tự hoại bằng hệ thống
ống uPVC.
- Nguồn 2 (nước thải xám- nước thải sinh hoạt): bao gồm nước thải từ các
bồn rửa (LAV, KS, SH…), nước rửa sàn, nước từ khu nhà bếp, khu giặt.
Nước thải sau bể tự hoại và nước thải xám được dẫn vào ngăn điều hòa
của trạm xử lý nước thải.
Tất cả các nguồn nước thải trên được xử lý đạt tiêu chuẩn loại A tại trạm
xử lý nước thải trước khi xả ra hệ thống thoát nước thành phố.

4.3. Tính thông số của các bể tự hoại :

CHỌN THỂ TÍCH BỂ


TỰ HOẠI
HẠNG MỤC
VOLUME OF SEPTIC
ITEMS
TANK
(m3)
KHỐI NHÀ CHÍNH(A,B) 

34
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

SP-01 20
SP-02 20
SP-03 30
NHÀ BẢO VỆ  
SP-04 3

4.4. Trạm xử lý nước thải:


Công suất trạm xử lý nước thải trong 1 ngày tương đương lượng nước
dùng trong sinh họat, khám và điều trị: 144 m3/ngày.

5. Hệ thống thoát nước mưa:

5.1. Mục đích :


Thu gom nước mưa trên mái và khu vực ngoại vi của bệnh viện rồi dẫn
ra hệ thống thoát nước mưa thành phố

5.2. Mô tả hệ thống thoát nước mưa :


Nước mưa từ mái và ban công của các khu nhà được thu gom bằng các
phễu thu và dẫn ra các hố ga thu nước mưa của bệnh viện rồi dẫn ra hệ thống
thoát nước mưa thành phố.
Nước mưa trong khu vực ngoại vi các khối nhà (sân, bãi đậu xe, bãi cỏ,
…) được thu gom bởi các hố thu nước mưa rồi dẫn ra hệ thống thoát nước mưa
thành phố.

5.3. Tính tải cho hệ thống thoát nước mưa :

5.3.1. Hệ thống thoat nước mưa trên mái nhà :


Dựa vào tài liệu khí tượng thuỷ văn của Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế hệ
thống thoát nước mưa của Việt Nam và các tài liệu liên quan khác ta có các
thông số thiết kế như sau:
Vũ lượng mưa lớn nhất ở Thành phố Nha Trang
q = 281.68 l/s.ha
Diện tích thu nước mưa được tính:
F = diện tích sàn + 30% diện tích tường lớn nhất
Lưu lượng nước mưa cần thoát trên mái nhà:
Q = k x F x q/10 000 l/s
Trong đó : k =1.5 (hệ số an toàn)
Độ dốc thoát nước
Đường kính ống nhỏ hơn hoặc bằng 100 mm: 2%
Đường kính ống lớn hơn 100 mm: 1%
5.3.2. Hệ thống thoát nước mưa ngoại vi
Lưu lượng nước mưa được tính theo công thức
Q = tb x q x F

35
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

Trong đđó tb: hệ số phụ thuộc vào bề mặt thu nước mưa
tb = 0.15 đối với đường bãi cỏ, vườn cây
tb = 0.95 đối với mặt đường bêtông
F: diện tích bề mặt thu nước mưa

TÍNH TOÁN ỐNG NƯỚC MƯA


Stt Thông số tính Giá trị Đơn vị
  Ống thoát nước mưa từ mái    
1 Diện tích mái 1915.6 m²
2 Diện tích tường tiếp giáp 0 m²
Cường độ mưa cho lưu vực Nha Trang
3 281.68 L/s/ha
với chu kỳngập lục 5 năm, q5
Hệ số dòng chảy K cho mặt sàn thu
4 2  
nước là bê tông
Diện tích thoát nước mưa F = DT mái +
5 1915.6 m²
0.3 x DT tường
Lưu lượng mưa tính toán =
6 107.92 L/s
K*F*q5/10000
7 Vận tốc dòng nươc chảy trong ống 1.30 m/s
8 Kích thước ống đứng thoát nước mưa 80 mm
Lưu lượng nước mưa cho một ống đứng
9 6.53 L/s
80mm
10 Số lượng ống đứng thoát nước mưa 17 ống
  Cống thoát nước xung quanh nhà        
1 Diện tích toàn bộ bề mặt 11600 m²
2 Diện tích tường tiếp giáp   m²
Cường độ mưa cho lưu vực thành phố
3 281.68 L/s/ha
HCM với chu kỳngập lục 5 năm, q5
Hệ số dòng chảy K cho mặt thu nước là
4 0.95  
vỉa hè bê tông
Diện tích thoát nước mưa F = DT vỉa hè
5 11600 m²
+ 0.3 x DT tường
Lưu lượng mưa tính toán =
6 310.41 L/s
K*F*q5/10000
Lưu lượng nước mưa tính cả phần
7 418.33 L/s
chuyển qua của mái
8 Vận tốc dòng nươc chảy trong ống 1.30 m/s
9 Số lượng cống thoát nước mưa 4.00 cống
10 Độ đầy trong cống 0.80  
11 Đường kính cống thoát nước 396 mm
12 Chọn lại đường kính ống thoát nước 400 mm
13 Độ dốc cống nước mưa, i 0.43%  

36
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

37
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

THUYẾT MINH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI

I. THÔNG SỐ THIẾT KẾ :
Để thiết kế hệ thống xử lý nước thải cần dựa vào các thông số sau:
- Lưu lượng nước thải;
- Thành phần nước thải;
- Mức độ yêu cầu xử lý trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.

1. Nguồn phát sinh nước thải lưu lượng nước thải :


Nguồn phát sinh nước bao gồm nước thải phòng khám, nhà vệ sinh, tắm
giặt, rửa tay…Lưu lượng nước thải của toàn Bệnh viện là 144 m3/ngày đêm.

2. Thông số ô nhiễm chất thải :


Qua nghiên cứu thành phần và tính chất nước thải sinh hoạt của một số
công trình xử lý nước thải sinh hoạt của các công ty với qui mô hoạt động tương
tự, chúng tôi rút ra kết luận có hai tác nhân chính gây ô nhiễm nước thải sinh
hoạt, cụ thể là:
 Các chất ô nhiễm có nguốn gốc hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học (carbohydrat,
protêin, mỡ,…) và các chất dinh dưỡng (phosphat, nitơ) biểu hiện qua các
thông số: BOD5 = 250 - 300mg/l, COD=350 - 500 mg/l, SS=120-160mg/l…
Các chất hữu cơ này thường có nguồn gốc từ nhà vệ sinh, nhà tắm, khu vực
giặt quần áo …
 Tổng Coliforms ~ 104 – 109 MPN/100ml do sự hiện diện của các nhóm vi
sinh gây bệnh (Escherichia Coli, Aerobacter, Cryptosporidium, Yesinia
enterolitica…).
Các chất ô nhiễm này có thể được loại bỏ bằng phương pháp xử lý sinh
học và khử trùng triệt để.
Căn cư vào các số liệu tham khảo của các công trình đã thực hiện, chúng
tôi xin trình bày chi tiết phương án được lựa chọn để xử lý nước thải.
Phương án xử lý được tính toán dựa trên các thông số như sau:

Thông số đầu vào (trước khi xử lý):

 Lưu lượng : 20
3
m /ngày.đêm
38
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

 pH :5,8  8,5
 COD : 350 – 500 mg/l
 BOD5 : 250 – 300 mg/l
 SS : 120- 160 mg/l
 Coliforms : 108 -109
MPN/100ml
 Các vi trùng gây bệnh khác

Thông số đầu ra (Sau xử lý):


Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải TCVN 7382:2004/BTNMT, cột
A
 pH : 5–9
 BOD5  30 mg/l
 SS  50 mg/l
 Coliform  3000 MPN/100ml
Thiết kế của chúng tôi dưới đây đạt hiệu suất xử lý 90 – 95% đối với BOD, 80 -
85% COD, 80-85% đối với SS, gần 99% đối với Coliform và gần 100% đối với
một số vi trùng gây bệnh khác nếu đảm bảo được các nhân tố:
 Hệ thống xử lý nước thải làm việc đúng công suất.
 Vận hành đúng đắn, bảo trì hệ thống theo định kỳ.

II. THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI (CÔNG SUẤT


144M3/NGÀY :

1. Chỉ tiêu thiết kế :


- Đảm bảo nước thải đầu ra thỏa mãn TCVN 7382:2004/BTNMT, cột A.
- Các chất ô nhiễm có nguốn gốc hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học
(carbohydrat, protêin, mỡ,…) và các chất dinh dưỡng (phosphat, nitơ) biểu
hiện qua các thông số: BOD5 = 250 - 300mg/l, COD=350 - 500 mg/l,
SS=120-160mg/l…
- Chi phí vận hành thấp, độ tin cậy cao, đơn giản, dễ sử dụng. Tăng cường khả
năng tự hoạt động để giảm thiểu công và cường độ lao động của công nhân
và cán bộ kỹ thuật vận hành.
Thiết bị, máy móc sử dụng hiện đại.
Có khả năng vận hành liên tục.
Các hóa chất và vật tư có sẵn trên thị trường trong nước.
Dựa trên cơ sở các chu trình phân hủy vật chất (chu trình phân hủy
các hợp chất hữu cơ, chu trình phân hủy Nitơ, Photpho…).

39
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

Hình: Chu trình Nitơ trong nước

2. Sơ đồ công nghệ :
Từ những tiêu chí trên để đưa ra công nghệ xử lý nước thải sinh
hoạt theo TCVN 7382:2004/BTNMT

NƯỚC THẢI
BỆNH VIỆN

Hố thu gom + Bể
điều hòa 40
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

Khí Bùn
tuần
Bể Anoxic + FBR hoàn
Khí

Bể lắng Bể chứa bùn


Bùn

Clorine Bể khử trùng

Bồn lọc áp lực

Nước sau xử lý đạt


TCVN

3. Thuyết minh công nghệ :


Nước thải bệnh viện và sinh hoạt phát sinh từ các nhà vệ sinh, phòng tắm,
bồn rửa tay,… sẽ được tập trung và đưa qua song chắn rác trước khi chảy vào
các hố thu gom, từ hố thu gom nước thải được bơm vào bể điều hòa để điều hòa
lưu lượng và nồng độ nhằm mục đích tạo sự ổn định cho quá trình xử lý sinh
học phía sau. Nước sau khi điều hòa sẽ được bơm vào bể anoxic trước khi chảy
vào bể lọc sinh học.
Tại bể lọc sinh học sẽ xảy ra quá trình chuyển hóa và phân hủy các chất ô
nhiễm trong nước thải nhờ hoạt động của các vi sinh vật dính bám trên giá thể
vật liệu đệm (chất ô nhiễm là thức ăn, khí được liên tục sục vào nhờ máy sục
khí). Sau khi đã được xử lý sinh học trong bể sinh học hiếu khí, nước thải cùng
với bùn hoạt tính sẽ chảy vào bể lắng để tách riêng phần nước trong trên mặt và
phần bùn thải phía dưới đáy bể. Bùn từ bể lắng sẽ được tuần hoàn về bể anoxic
để bổ sung lượng vi sinh cho xử lý sinh học. Mặt khác nước từ bể lọc sinh học
sẽ được bơm tuần hoàn về bể anoxic để thực hiên quá trình khử nitơ, phốt pho
trong điều kiện thiếu khí.
Phần nước trong chảy ra khỏi bể lắng sẽ tiếp tục chảy sang bể chứa trung gian
để bơm lên bồn lọc áp lực nhằm loại bỏ các thành phần lơ lửng còn lại. Nước
sau khi lọc sẽ được châm hóa chất khử trùng để loại bỏ các thành phần vi sinh
gây hại trước khi thải ra môi trường. Nước sau xử lý đạt TCVN
7382:2004/BTNMT mức A .

41
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

Phần bùn dưới đáy bể lắng sẽ được bơm sang bể chứa bùn, sau đó định kỳ
được xe chở bùn hút lên và đem đi thải bỏ đúng qui định.

THUYẾT MINH HỆ THỐNG GIAO THÔNG

I. GIAO THÔNG :
1. Hình Học và Kết cấu :
 Phạm vi thiết kế: • Đường giao thông và bãi đậu xe dành cho xe du
lịch .
 Căn cứ quy trình ,quy phạm :
- Quy phạm thiết kế đường đô thị: 20-TCN-104-83.
- Ao đường mềm – Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế: 22-TCN-211-06.
- Yêu cầu thiết kế đường ô tô TCVN 4054-2005.
- Quy phạm thi công và nghiệm thu Công tác đất TCVN 4447-1978.
42
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

- Quy trình thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm 22TCN 334-06.
- Quy trình công nghệ thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa
22TCN249-98.
 Tiêu chuẩn kỹ thuật chung:
- Cấp đường thiết kế : Đường nội bộ.
- Tải trọng thiết kế : Trục đơn 100KN.
- Module đàn hồi yêu cầu : Eyc >= 120Mpa
- Kết cầu mặt đường : Cấp cao A1
 Quy mô thiết kế:
- Cao độ đường căn cứ họa đồ san nền và cao trình hoàn thiện của kiến trúc
tổng thể .
- Chiều rộng mặt đường: căn cứ yêu cầu lưu thông nội bộ, chủ yếu phục vụ
sân bãi đậu xe.
- Độ dốc ngang mặt đường : 2.0%
- Độ dốc ngang vỉa hè : 1.0%
 Kết cấu đường được chọn với mục đích đảm bảo sạch sẽ , ổn định
với xe du lịch và xe tải nhẹ phục vụ khám chửa bịnh , nghỉ dưỡng , không gây
bụi trong mùa nắng và trơn trợt trong mùa mưa . Kết cấu đường chính được
chọn như sau:
+ Lớp cấp phối đá dăm loại 2 dày 0.20 m , K>=0.98.
+ Lớp cấp phối đá dăm loại 1 dày 0.15 m, K>=0.98.
+ Nhựa dính bám tiêu chuẩn 1kg/m2.
+ Lớp bêtông nhựa chặt C15 dày 0.06m, K>=0.98.
2. Yêu cầu kỹ thuật:
 Lớp đá cấp phối đá dăm phải căn cứ theo “ Quy trình thi công và
nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô : 22 TCN
334-06”.
 Các lớp bê tông nhựa căn cứ theo “Quy trình thi công và nghiệm thu
mặt đường bê tông nhựa: 22 TCN 249-98 “
 Bó vĩa dùng loại cấu kiện bê tông định hình (xem chi tiết tại bản vẽ).
 Xi măng sử dụng loại chính phẩm.
 Cát trộn BT phải là cát sạch, không lẫn bùn rác, tuân thủ tiêu chuẩn
TCVN 1770-86.
 Nền đất đầm kỹ đạt Enền > = 40Mpa, hệ số nén chặt K 0,95.

43
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

THUYẾT MINH HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA


CHÁY
I. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ :
Tiêu chuẩn Việt Nam:
- TCVN 2622 – 1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Tiêu
chuẩn thiết kế .
- TCVN 6160 – 1996: Phòng cháy chữa cháy – Nhà cao tầng – yêu cầu thiết
kế .
- TCVN 7336-2003 : Hệ thống Sprinkler tự động – Yêu cầu và lắp đặt.
- Các tài liệu kỹ thuật liên quan.

1. Các thông số cơ bản áp dụng trong tính toán hệ thống chữa cháy trong
nhà :
I.1 Các thông số thiết kế hệ chữa cháy vách tường ( TCVN
2622:1995):
Dựa vào tiêu chuẩn TCVN về phòng cháy chống cháy và các tài liệu, tiêu
chuẩn khác ta có các thông số thiết kế hệ chữa cháy như sau:
- Số vòi chữa cháy trong cho một điểm cháy trong nhà khối A là :2
- Lưu lượng mỗi vòi chữa cháy trong nhà: 2.5 l/s
- Lượng nước dự trữ cho chữa cháy: ít nhất 3 giờ

44
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

I.2 Các thông số thiết kế hệ chữa cháy tự động sprinkler (TCVN


7336-2003):
Dựa vào tiêu chuẩn TCVN về phòng cháy chống cháy và các tài liệu, tiêu
chuẩn khác ta có các thông số thiết kế hệ chữa cháy như sau:
- Mức độ nguy hiểm: Nguy cơ cháy thấp
- Mật độ nước phun khi chữa cháy: 0.08 L/m2.s
- Diện tích giả sử hoạt động: 120 m2
- Thời gian phun chữa cháy: 30 phút

II. MÔ TẢ HỆ THỐNG CHỮA CHÁY :

1. Mô tả hệ thống :
Hệ thống chữa cháy thiết kế cho công trình bao gồm một hệ thống bơm
chữa cháy được đặt ở phòng bơm cung cấp cho hai hệ thống ống chữa cháy
riêng biệt :
- Hệ thống ống cấp nước chữa cháy cuộn vòi trong và ngoài nhà .
- Hệ thống ống cấp nước chữa cháy tự động (Sprinkler) .
Hệ thống bơm chữa cháy bao gồm :
- Hai bơm chữa cháy: một bơm chạy dùng động cơ điện, một bơm dự phòng
dùng động cơ diesel .
- Bơm bù (Jockey): dùng để bù áp do rò rỉ và ổ định hệ thống tránh trường
hợp khởi động bơm chữa cháy do tác động nhầm .
Nguồn điện cấp cho hệ thống bơm chữa cháy là nguồn ưu tiên được lấy
ngay sau đồng hồ điện lực và được cấp nguồn bằng máy phát dự phòng khi
nguồn điện lưới bị cúp. Dây cấp nguồn cho hệ bơm chữa cháy là dây chống cháy
ít nhất hai giờ .
Hệ thống ống cấp nước cuộn vòi: là hệ thống đường ống cấp nước chữa
cháy từ bơm chữa cháy đến các họng chữa cháy đặt khắp tòa nhà. Hệ thống này
có khả năng được tiếp nước chữa cháy trực tiếp từ xe chữa cháy của công an
PCCC .
Hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy tự bơm chữa cháy được đưa
đến các họng chữa cháy ngoài nhà .
Hệ thống ống cấp nước chữa cháy tự động: là hệ thống đường ống cấp
nước chữa cháy từ bơm chữa cháy đến các đầu phun tự động (Sprinkler) được
bố trí đều khắp toà nhà. Các đầu phun này sẽ tự động phun nước dập tắt đám
cháy ngay sau khi có cháy. Hệ thống này cũng có khả năng được tiếp nước chữa
cháy trực tiếp từ xe chữa cháy của công an PCCC .

2. Mô tả hoạt động :
Khi có sự cố cháy các đầu phun (Sprinkler) sẽ tự động phun nước khống
chế đám cháy đồng thời các cuộn vòi cũng được nhân viên tòa nhà triển khai
chữa cháy.
45
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

Ngay sau khi nước chữa cháy được sử dụng (đầu phun tự động hay họng
vòi) áp lực nước trong hệ thống sẽ giảm tác động lên hệ thống điều khiển khởi
động bơm chữa cháy.
Khi một bơm chữa cháy đã hoạt động mà vẫn không đáp ứng được nhu
cầu sử dụng nước chữa cháy thì bơm dự phòng cũng sẽ được khởi động tự động.
Bơm chữa cháy được khởi động tự động nhưng ngừng bằng tay.
Trong hệ thống bơm chữa cháy có một bơm bù (Jockey) dùng để duy trì
áp suất nước trong hệ thống trong trường hợp hệ thống bị sụt áp do rò rỉ hoặc do
mất nước bay hơi.
Bơm bù hoạt động hoàn toàn tự động.
Hệ thống được trang bị một van an toàn nhằm mục đích ổn định hệ
thống.
Ngoài ra, hệ thống còn được thiết kế 03 họng tiếp nước chữa cháy từ xe
PCCC. Họng áp cao, họng áp thấp & họng hút .Ba họng tiếp nước này được bố
trí ở ngoài sân bãi của công trình, ở lối ra vào công trình nơi mà dễ tiếp cận nhất.

3. Thiết bị chữa cháy :


3.1 Hệ thống chữa cháy vách tường :
Gồm các hộp chữa cháy cháy vách tường được bố trí ở các vị trí thích
hợp dễ tiếp cận khi có xảy ra cháy. Cao độ lắp họng chữa cháy cách sàn hoàn
thiện là 1250mm
Hộp chữa cháy trong nhà bao gồm:
- Họng chữa cháy 50mm
- Lăng phun 13mm
- Cuộn vải gai 50mm dài 20 mét
Hộp chữa cháy ngoài nhà gồm:
- Họng chữa cháy 65mm
- Lăng phun 19mm
- Cuộn vải gai 65mm dài 30 mét

3.2 Hệ thống chữa cháy tự động :


Gồm các đầu phun nước tự động ( Sprinkler) bố trí đều khắp trong tòa
nhà.
Khi xảy ra cháy, các đầu phun tự động sẽ tự động phun nước dập cháy.
3.3 Hệ thống chữa cháy hóa chất :
Sử dụng bình chữa cháy cầm tay CO2 loại 5 kg và bình chữa cháy hóa
chất ABC loại 8kg.
Các bình chữa cháy được bố trí ở các vị trí thích hợp như:
- Sảnh thang các tầng
- Các phòng kỹ thuật cơ điện
- Tại các công trình phụ của công trình.

46
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

III. TÍNH TOÁN THÔNG SỐ BƠM CHỮA CHÁY :

1. Lưu lượng bơm chữa cháy :


a. Lưu lượng bơm chữa cháy
Khối nhà A:
- Lưu lượng chữa cháy của hệ thống chữa cháy vách tường:
Q1 = 3 họng x 2.5 l/s.họng = 7.5 l/s
- Lưu lượng nước chữa cháy dùng cho hệ thống chữa cháy tự động
Sprinkler:
Q2 = 120 m2 x 0.08 l/m2.s = 9.6 l/s
Khối nhà B :
- Lưu lượng chữa cháy của hệ thống chữa cháy vách tường:
Q1 = 2 họng x 2.5 l/s.họng = 5 l/s
- Lưu lượng nước chữa cháy dùng cho hệ thống chữa cháy tự động
Sprinkler:
Q2 = 120 m2 x 0.08 l/m2.s = 9.6 l/s
- Lưu lượng chữa cháy ngoài nhà là : 10 l/s
- Lưu lượng tổng cộng yêu cần của hệ thống chữa cháy:
Q = Q1 + Q2 = 7.5+ 5 + (9.6x2)+10 = 41.7 l/s.

47
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)
BẢNG TÍNH BƠM NƯỚC CHỮA CHÁY
Lưu Áp Cột
Lưu Cột Tổn Tổn
Hạn Từ lượn dư áp
Mơ Đến lượn p thất thất Ghi
g tần g yêu bơ
tả tầng g tĩnh ma st động ch
mục g (m3/ cầu m
(l/s) (m) (m) (m)
h) (m) (m)
1.0 Bơm chữa cháy  
Bơm Hầ Thượ
1.01 150 41.7 44 3.71 2.59 25 75  
điện m ng
Bơm Hầ Thượ
1.02 150 41.7 44 3.71 2.59 25 75  
dầu m ng
Bơm
Hầ Thượ
1.03 bù 9 2.5 44 4.28 3.00 30 81  
m ng
áp
BẢNG TÍNH ĐƯỜNG KÍNH ỐNG
Kiể
Lưu m
Lưu Vận Đườ ĐK
Hạn Từ lượn tra
Mơ Đến lượn tốc ng ống
g tần g vận Ghi ch
tả tầng g (m/ kính thiết kế
mục g (m3/ tốc
(l/s) s) (mm) (mm)
h) (m/
s)
Bơm
1.00 chữa                  
cháy
Bơm Hầ Thượ 145.7 Đúng: v<6
1.01 150 41.7 2.5 150 2.36
điện m ng 3 m/s
Bơm Hầ Thượ 145.7 Đúng: v<6
1.02 150 41.7 2.5 150 2.36
dầu m ng 3 m/s
Bơm Hầ Thượ Đúng: v<6
1.03 9 2.5 1.3 49.48 50 1.27
bù áp m ng m/s
BẢNG TÍNH TỔN THẤT P SUẤT
Chiề
Tổ
u di Tổn
Đườ Vận n
Hạn Từ tươn HS tổn thất Vật
Mơ Đến ng tốc Hệ thất
g tần g thất ma liệu
tả tầng kính (m/ số C độn
mục g đươ (m/m) st ống
(mm) s) g
ng (m)
(m)
(m)
Bơm
1.00 chữa                    
cháy
Bơm Hầ Thượ 2.3 0.0421 2.5
1.01 150 88 120 3.71 STK
điện m ng 6 25 9
Bơm Hầ Thượ 2.3 0.0421 2.5 48
1.02 150 88 120 3.71 STK
dầu m ng 6 25 9
Bơm Hầ Thượ 1.2 0.0486 3.0
1.03 50 88 120 4.28 STK
bù áp m ng 7 47 0
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

49
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

b. Công suất bơm và cột áp bơm :


Tham khảo Bảng tính Bơm nước chữa cháy .
c. Lượng nước dự trữ cho chữa cháy :
Lượng nước yêu cầu dự trữ dành cho chữa cháy trong 3 giờ:
Thể tích nước yêu cầu dự trữ cho chữa cháy vách tường gồm:
- Trong nhà :
V = 2.5 l/s x 5x3 x 3600 = 81000 lít= 135 m³
- Ngoài nhà :
V = 10 l/s x 3 x1 x 3600 = 108000 lít= 108 m³
Thể tích nước yêu cầu dự trữ cho chữa cháy tự động là:
V=9.6x2x30x60=34560 lít =35 m³
Tồng lượng nước phải dự trữ cho toàn bộ công trình là:
V=135+108+35 =278 m³
Lượng nước dự trũ để chữa cháy 278 m³ được trữ trong bể chứa nước
đặt ở ngoài sân bãi công trình.

THUYẾT MINH HỆ THỐNG CHỐNG SÉT

50
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

Hệ thống chống sét cho khu bệnh viện sử dụng hệ thống chống sét phóng
tia tiên đạo sớm (ESE). Dùng 1 kim thu sét ESE, bán kính bảo vệ 60 m, đặt tại
tầng mái khối A. Kim thu sét được gắn trên cột độ cao h=5m. Hệ thống chống
sét sẽ cho phép bảo vệ toàn bộ khu vực khối nhà chính và khu nhà phụ trợ .
Hệ thống chống sét bao gồm Kim thu sét , Dây thoát sét, hệ thống dây và
cọc tiếp đất, hộp kiểm tra,…
Hệ thống chống sét phải tuân theo tiêu chuẩn : TCVN 46-84, NFC17-102
.

THUYẾT MINH HỆ THỐNG BÁO CHÁY TỰ ĐỘNG

1. Tiêu chuẩn áp dụng:


- TCXD 218-1998: Hệ thống phát hiện cháy và báo động cháy – qui định
chung.
- TCVN 5738-2001: Hệ thống báo cháy – yêu cầu kĩ thuật.

51
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

2. Mô tả hệ thống báo cháy:


Công trình sử dụng trung tâm báo cháy 24 zone được đặt tại phòng trực.
Trung tâm xử lý báo cháy được gắn vào tường , khoảng cách từ bàn phím
điều khiển Trung tâm đến sàn nhà là 1,3m. (Điều 5.7 của TCVN – 5738 –
2001) và được tiếp đất bảo vệ đúng theo yêu cầu của quy phạm nối đất thiết bị
điện hiện hành (Điều 7.2 của TCVN – 5738 – 2001).
Hệ thống báo cháy này,ngoài nguồn điện hoạt động bình thường là
220VAC/50Hz còn được trang bị nguồn dự phòng 24VDC. Với nguồn dự
phòng này đủ đảm bảo cho hệ thống hoạt động ở chế độ thường trực (bình
thường) trong thời gian 12 giờ và 3 giờ ở chế độ báo động ( phù hợp với điều
7.1 TCVN – 5738 – 2001). Bộ nguồn được lắp đặt tại Trung tâm báo cháy.
Dây tín hiệu báo cháy (2Cx1.5) sử dụng loại dây chống cháy chuyên
dụng và được luồn trong ống PVC lắp đặt âm tường, sàn, đường kính D20.
Đối với các đường dây tín hiệu trục chính, ngoài các đôi dây kết nối với các
thiết bị còn có từ 2 đến 3 đôi dây dự phòng, được luồn trong máng điện. Các
mạch tín hiệu của hệ thống báo cháy được kiểm tra tự động tình trạng kỹ thuật
theo suốt chiều dài của mạch tín hiệu. ( Chức năng tự kiểm tra của Trung tâm
xử lý ) (Điều 6 TCVN – 5738 – 2001).
Do kết cấu xây dựng, cao độ, diện tích của mỗi tầng, mỗi phòng có khác
nhau nên mật độ đầu dò khói ở các tầng cũng khác nhau (1 đầu/40 – 85 m2)
theo điều 3.8 TCVN 5738 : 2001.
Do kết cấu xây dựng ,cao độ ,diện tích của mỗi tầng, mỗi phòng có khác
nhau nên mật độ đầu dò khói ở các tầng cũng khác nhau (1 đầu/15 – 25 m2)
theo điều 3.9 TCVN 5738 : 2001.
Được bố trí các công tắc khẩn gần lối ra vào , cầu thang (Điều 4.2 của
TCVN – 5738 – 2001), được lắp sát tường , cách sàn nhà 1,5m. Công tắc khẩn
này được lắp chung zone với các đầu báo cháy ( Mục 4.4 TCVN – 5738 –
2001).
Các chuông báo cháy được lắp đặt rải rác ở các tầng . Chuông được lắp
vào tường nhà. Khoảng cách giũa chuông báo cháy và sàn nhà là 2m40

THUYẾT MINH HỆ THỐNG ĐIỆN

2. Tiêu chuẩn áp dụng:

TCXD 16 : 1986 : Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng.
TCXD VN333 : 2005 : Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công
cộng .
TCXD 46 : 1984: Tiêu chuẩn thiết kế thi công chống sét cho các công trình
xây dựng.

52
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

TCXD 319 : 2004: Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công
nghiệp.
11 TCN 19 : 2006 : Quy phạm trang bị điện- Hệ thống đường dẫn điện
11 TCN 20 : 2006 : Quy phạm trang bị điện- Trang bị phân phối và trạm biến
áp
11 TCN 21 : 2006 : Quy phạm trang bị điện- Bảo vệ và tự động.
TCXD VN365 : 2007 “Bệnh viện đa khoa-Hướng dẫn thiết kế”
IEC 364 : Mạng điện của tòa nhà.
IEC 694 : Các tiêu chuẩn chung cho thiết bị đóng cắt cao thế.
IEC 420 : Phối hợp cầu chì - Cầu dao điện xoay chiều trung thế.
IEC 298 : Tủ đóng cắt và điều khiển vỏ kim loại với cấp điện áp trên 1kV đến
52 kV
IEC 62271-100 : Máy cắt dòng xoay chiều cao áp
IEC-529 : Cấp độ bảo vệ do vỏ bọc. (mã IP)
IEC 364-7-710 : Mạng điện tòa nhà- Các yêu cầu đối với các mạng hoặc vị trí
đặc biệt
UL 1047- Underwriters Laboratories ,Tiêu chuẩn kiểm tra an toàn cho các
thiết bị : Biến thế cách ly, Modun ổ cắm, Jack nối đất,...
IEC 439-1 : Tủ đóng cắt hạ thế và các bộ điều khiển .
IEC 439-2 : Tủ đóng cắt hạ thế và các bộ điều khiển – Các yêu cầu riêng đối
với hệ
thống thanh dẫn đi trong máng.
IEC 146-4 : Các yêu cầu chung và các bộ biến đổi công suất .
BS 5226-1 : Tiêu chuẩn chiếu sáng sự cố.
NFC 17-102 : Tiêu chuẩn chống sét của Pháp .
Và các tiêu chuẩn khác.

3. Mô tả hệ thống điện:
Hệ thống điện của công trình bệnh viện Tâm Trí Nha Trang bao gồm các
hệ sau :

c. Cáp trung thế:


Từ lưới điện trung thế 22kV-3 pha, 3 dây, 50 Hz, cáp trung thế được
cung cấp và lắp đặt bởi công ty điện lực địa phương dẫn vào tủ trung thế,
đặt tại phòng điện, khối C của công trình bằng 2 tuyến cáp ngầm , đi trong
ống uPVC .
Ống uPVC được đi trong mương cáp (có băng cảnh báo ) có độ sâu
tối thiểu 1.0 mét.
Sử dụng cáp đồng 22kV, loại XLPE/PVC/SWA/PVC.

d. Tủ điện trung thế:

53
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

Cáp điện trung thế từ ngoài vào được kết nối với hệ thống tủ điện trung
thế ,bao gồm :
- Ngăn vào : sử dụng thiết bị cắt tải DS 630A, có thiết bị chống sét
van
- Ngăn đo lường : HV-2
- Ngăn ra : sử dụng thiết bị cắt tải LBS 630A
Tủ điện trung thế sử dụng là loại tủ điện vỏ kim loại, loại (Metal
Enclosed), đáp ứng tiêu chuẩn IEC 60298, IEC 62271-100
Các tủ trung thế phải có hệ thống chân đế riêng, đặt trên sàn , hệ thống
tủ trung thế được đặt tại tầng trệt, phòng điện , thuộc khối nhà kỹ thuật C .

e. Máy biến áp :
Hệ thống điện công trình ước tính sẽ sử dụng 1 Máy Biến áp dầu
1600kVA. (3 pha – 15(22KV)/308V) cung cấp tải cho tất cả phụ tải của
công trình.
Máy biến áp phải đáp ứng theo tiêu chuẩn IEC76-2, IEC-76-3.
Máy biến áp được giải nhiệt bằng gió cưỡng bức bằng quạt .
Máy biến áp được đặt trong phòng máy biến áp ở tầng trệt, khối nhà
nhà kỹ thuật C .

f. Hệ thống tủ điện tổng :


Hệ thống Tủ điện hạ thế bao gồm các tủ :
- MSB : Tủ điện tổng.
- MDB-A : cấp nguồn cho khối A.
- MDB-B : cấp nguồn cho khối B.
- MDB-C : cấp nguồn cho khối C.
- MDB-D : cấp nguồn cho khối D.
- MDB-C : cấp nguồn cho khối C.
- MDB-E : cấp nguồn cho khối E.
- MDB-F : cấp nguồn cho khối F.
Và các tủ phân phối khác.
Hệ thống tủ điện tổng được thiết kế phải có độ an tòan cao, các thiết
bị chuyển mạch phải cho phép họat động tin cậy và hiệu quả.
Khung và vỏ tủ được làm bằng thép , vỏ tủ có độ dày tối thiểu phải là
2.0mm, được sơn tĩnh điện,hay mạ kẽm.Tủ điện sử dụng là loại dùng trong
nhà, loại đặt trên sàn, tủ điện phải có cấp bảo vệ không được thấp hơn IP31
Tủ điện phải được kiểm định điển hình tòan phần (TTA), phải đáp
ứng theo tiêu chuẩn IEC 60439-1.
Hệ thống Tủ điện tổng được lắp đặt trong phòng tủ điện tổng ở tầng
trệt, khối nhà nhà kỹ thuật C.

g. Máy Phát Điện:

54
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

Khi có sự cố mất điện của nguồn điện chính, nguồn điện dự phòng sẽ
hoạt động và được cấp bởi 2 Máy phát điện công suất ước tính 1000 KVA
& 500kVA ,chạy ở chế độ công suất dài hạn.
Hệ thống nguồn dự phòng và nguồn chính được chuyển đổi tự động
nhờ các bộ đảo điện ATS.
Máy phát điện được đặt trong phòng máy phát ở Khu C, có hệ thống
đảm bảo an toàn về PCCC cho hệ cấp dầu máy phát, và đảm bảo chấn động
khi máy phát hoạt động nằm trong giới hạn cho phép.

h. Hệ thống nguồn khẩn cấp UPS :


Hệ thống nguồn UPS nhằm cung cấp nguồn điện chất lượng cao và ổn
định cho các thiết bị .
Hệ thống sẽ cung cấp nguồn cho các khu vực Phòng Mổ, khu điều trị
tích cực, phòng cấp cứu, các hệ thống PA, Báo cháy, Hệ Camera, …
Hệ thống UPS tuân theo tiêu chuẩn IEC 146-4, IEC 62040-3
Công suất ước tính cho hệ thống UPS là 80 KVA, cho Khối A và
40KVA cho khối B.Hệ thống UPS sẽ lưu điện 30 phút.

i. Hệ thống chiếu sáng :


Hệ thống chiếu sáng thiết kế thoả các tiêu chí sau :
- Đảm bảo độ chiếu sáng.
- Phù hợp với chức năng khu vực phục vụ và phù hợp với kiến trúc.
- Tiết kiệm điện năng.
- Đèn huỳnh quang có chóa phản quang nâng cao hiệu suất chiếu
sáng , có tụ bù cho phép chỉnh hệ số công suất > 0.8 nên được sử
dụng cho các khu vực phòng khám ,văn phòng.
- Các khu vực phòng máy sẽ sử dụng các đèn treo hay gắn tường với
thân máng bằng các hợp kim nhôm. Khu vực phòng mổ sẽ sử dụng
các loại đèn Huỳnh quang, loại sử dụng cho phòng sạch, ngoài ra còn
sử dụng bộ đèn đặt biệt cho phòng mổ.
- Hệ thống chiếu sáng sẽ được phân tuyến ,các mạch điều khiển hay sử
dụng các công tắc điều khiển hợp lý cho phép sử dụng tiện lợi và tiết
kiệm được điện năng .
Bảng thống kê độ sáng điển hình cho 1 số khu vực :

Số
Khu vực Độ sáng (Lux)
TT
1 Phòng làm việc 300-500
2 Phòng họp 350-400
3 Nhà bếp chung 200-300
4 Tiền sảnh 150-300

55
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

Số
Khu vực Độ sáng (Lux)
TT
5 Cửa hàng 300
6 Hành lang 100-200
7 Phòng khám 300-500
Phòng thay áo ,vệ
8 150
sinh
9 Cầu thang 100-200
10 Phòng máy 200
11 Phòng mổ >1000 Lux
Hệ chiếu sáng khẩn
12 > 1 Lux
cấp
13 Khu vực bên ngoài 10
14 Khu vực bãi xe 100

j. Đèn thoát hiểm và chiếu sáng sự cố :


Đèn chiếu sáng sự cố và thoát hiểm cung cấp đủ độ rọi cần thiết cho
phép có thể thấy rõ lối đi và di chuyển đến các cửa thoát hiểm khi có sự cố
khẩn cấp xảy ra. Hệ thống chiếu sáng thoát hiểm và sự cố được thiết kế
theo tiêu chuẩn BS 5226-1 :2005, TCXD 16:1986
Khi có sự cố hỏa hoạn, mất điện xảy ra hệ thống nguồn Ácqui sẽ cho
phép duy trì nguồn điện vận hành 2 giờ.

k. Hệ thống ổ cắm, công tắc và Mođun cấp nguồn :


Ổ cắm sử dụng bình thường là loại 3 chấu -15A/220V, loại đơn hay đôi
Trừ khi có các chỉ định khác, thông thường các ổ cắm được lắp cao 300
mm so với mặt nền hoàn thiện, và công tắc ở cao trình 1200 mm so với mặt
nền hoàn thiện.
Môđun cấp nguồn và nối đất : sử dụng cho các khu đặc biệt ( Phòng mổ,
ICU,CCU, ...) .
Môđun cấp nguồn ,dây nối đất phải tuân theo tiêu chuẩn UL 1047

l. Hệ thống cáp điện, thanh dẫn Busduct và Hệ thống


máng cáp điện :
Hệ thống các thanh dẫn Busduct có điện áp định mức 415V, (3P+N+E-
50%), bằng đồng sẽ được sử dụng để kết nối đầu ra của các biến áp và tủ điện
Máy phát đến các tủ hạ thế tồng .
Cáp tải công suất lớn là cáp đồng cách điện XLPE/PVC.
Cáp cấp điện phục vụ chiếu sáng và ổ cắm là cáp đồng cách điện PVC.

56
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

Ở các vị trí đặc biệt như bơm chữa cháy, quạt tạo áp cầu thang, phòng
thang máy, bơm dầu, cáp sử dụng phải là loại cáp đồng chống cháy cách điện
FR.
Hệ thống cáp điện động lực cấp điện được đi trên Máng cáp
(tray/trunking) có tráng kẽm với hệ số lắp đầy không quá 60%.
Hộp và máng cáp sẽ được đỡ bởi các ty đỡ có đường kính không nhỏ hơn
6 mm, hoặc côngxôn góc được cố định vào tường. Khoảng cách giữa các giá
đỡ không lớn hơn 1.8 m
Tất cả các hộp và máng cáp phải được liên kết với nhau và nối đất.
Cáp rời khỏi hộp và máng cáp sẽ được lắp đặt thích hợp tránh trầy xước
bằng cách xử lý các chi tiết sắc nhọn trên các góc cạnh hoặc phải có chi tiết
đệm bằng cao su nếu cần thiết.

m. Hệ thống chống sét :


Hệ thống chống sét cho khu bệnh viện sử dụng hệ thống chống sét phóng
tia tiên đạo sớm (ESE). Dùng 1 kim thu sét ESE, bán kính bảo vệ 60 m, đặt tại
tầng mái khối A. Kim thu sét được gắn trên cột độ cao h=5m. Hệ thống chống
sét sẽ cho phép bảo vệ toàn bộ khu vực khối nhà chính và khu nhà phụ trợ.
Hệ thống chống sét bao gồm Kim thu sét , Dây thoát sét, hệ thống dây và
cọc tiếp đất, hộp kiểm tra,…
Hệ thống chống sét phải tuân theo tiêu chuẩn : TCVN 46-84, NFC17-102

n. Hệ thống tiếp đất :


Hệ thống tiếp đất chính sử dụng là hệ thống TN-S. Hệ thống nối đất sử
dụng cọc tiếp địa Þ16, dài 2.4m.
Điện trở tiếp đất hệ thống < 0.5 Ohm.
Hệ thống nối đất phải tuân theo tiêu chuẩn : TCXDVN 319 : 2004
Khu đặc biệt phòng mổ sẽ được trang bị hệ thống lưới đẳng thế bao gồm
các thanh đồng 25mm x 0.2mm, cách nhau 300 mm, Các phần tiếp đất của các
bộ ổ cắm khu phòng mổ sẽ kết nối với lưới đẳng thế.
Sàn phòng mổ sẻ được trang bị lớp gạch dẫn điện đặc biệt bố trí trên lưới
đẳng thế
( Cấp bởi nhà thầu khác)

3. Bảng ước tính tải hệ thống điện :

Cơng suất định mức


1 yêu cầu          
P.Khám
Lưu , điều Phụ
  Phụ tải Đơn vị bệnh trị trợ  
1.1 Chiếu sng VA/m2 15 20 7.5  
1.2 Ổ cắm VA/m2 7.5 15 5  
57
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

1.3 Thơng giĩ VA/m2 5 5 10  


1.4 Hệ thống ĐHKK VA/m2 50 50 0  
  Tổng tải   78 90 23  
  Tổng tải ưu tiên   78 0 23  

2 Công suất điện          


Phụ
  Vị trí Diện tích (m2) tải
P.Khám
Tổng Lưu , điều Phụ (kVA
cộng bệnh trị trợ )
Khối A          
1, 71 6
2.1 Tầng 1 360 - 0 50 79
1, 40 7
2.2 Tầng lửng 120 - 0 20 52
1, 69 8
2.3 Tầng 2 546 - 6 50 82
1, 69 8
2.4 Tầng 3 546 - 6 50 82
1, 69 1,
2.5 Tầng 4 788 - 6 092 87
1, 69 1,
2.6 Tầng 5 737 - 6 041 86
1, 6
2.7 Tầng 6 382 700 - 82 70
1, 6
2.8 Tầng 7 382 700 - 82 70
1, 6
2.9 Tầng 8 382 700 - 82 70
2.1 1, 72 6
0 Tầng 9 397 - 0 77 80
2.1 1, 1,
1 Tầng KT 247 - - 247 28
2.1
2 Thang my         45
2.1
3 Quạt thơng giĩ/tạo p         15
Khối B          
36
3.1 Tầng 1 445 - 5 80 35
3.2 Tầng lửng 34

58
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

429 - 0 89 33
50
3.3 Tầng 2 598 - 0 98 47
43
3.4 Tầng 3 523 - 0 93 41

3.5 Tầng 4 517 430 - 87 35

3.6 Tầng 5 517 430 - 87 35

3.7 Tầng 6 523 436 - 87 36

3.8 Tầng 7 523 436 - 87 36

3.9 Tầng 8 523 436 - 87 36


3.1
0 Tầng 9 523 436 - 87 36
3.1 4
1 Tầng KT 490 - - 90 11
3.1
2 Thang my         45
3.1
3 Quạt thơng giĩ/tạo p         10
Tổng thể & cc khu Phụ trợ         120
  Tổng 1,399
  Hệ số đồng thời (80%) 1,119
22
  Dự phịng (20%)         4
  Tổng cộng         1,343

4. Các hệ thống điện nhẹ:


4.1. Hệ Thống Tivi :
Mạng truyền hình của bệnh viện được cung cấp tín hiệu từ mạng truyền
hình cáp địa phương.
Tuyến cáp TV chính từ nhà cung cấp dịch vụ, đi ngầm trong ống uPVC
vào hộp đấu nối TV đặt tại tầng 1. Từ đây sẽ phân bố qua trục điện nhẹ để phân
bố đến các tầng hay các khu vực nhà phụ trợ.
Hệ thống TV sẽ phục vụ cho các khu vực phòng chờ, phòng bệnh nhân,
siêu thị, căn tin...
Hệ thống TV bao gồm bộ trộn, điều chế tín hiệu, bộ khuếch đại, bộ rẽ tín
hiệu, bộ tách tín hiệu, và các ổ cắm TV.

59
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

Cáp tín hiệu trục chính xuyên tầng và phân bố đến các khu nhà phụ cho hệ
thống CATV là các đồng trục RG-11 đi trong trong máng cáp điện nhẹ, cáp
cuối tuyến là loại cáp đồng trục RG6 luồn trong ống PVC.

4.2. Hệ Thống Camera Quan Sát :


Đây là hệ thống bao gồm các camera hoạt động thường xuyên liên tục
24/24, đảm bảo khả năng quan sát, giám sát chặt chẽ được các khu vực, phát
hiện sớm, phát hiện từ xa các hiện tượng không bình thường từ đó đưa ra các
biện pháp xử lí kịp thời.
Các khu vực trong bệnh viện được bố trí camera quan sát là:
- Sảnh, các khu vực thang bộ, thang máy trên các tầng.
- Khu vực lối ra vào nhà xe, nhà bảo vệ...
Ngoài ra còn có hệ thống camera trong khu vực các phòng mổ, giúp cho
các trưởng khoa , bác sĩ hội chẩn hoặc phục vụ cho công tác giảng dạy.
Hệ thống gồm hai thành phần chính : Camera và Trung tâm điều khiển.
Hình ảnh thu được từ các camera sẽ đưa về trung tâm điều khiển được
trang bị các phương tiện điều khiển và quan sát phù hợp với tính chất ứng dụng
của hệ thống.
Hệ thống camera được lắp đặt cố định, bền vững theo thời gian, hệ thống
có cấu hình mở để có thể mở rộng sau này.
Hệ thống được cấp nguồn từ tủ UPS đảm bảo hoạt động bình thưòng khi
có sự cố mất điện.
Các camera được thiết kế gồm các loại sau:
- Camera vòm (dome) gắn trần trong nhà loại cố định(fix dome) và
loại camera thân dài gắn tường.
- Camera lắp đặt trong phòng mổ là loại điều khiển quay quét zoom
(PTZ) với độ phân giải cao, giao tiếp IP.
Trung tâm điều khiển đặt tại phòng IT ( tầng 10).Trung tâm điều khiển có
chức năng quản lí tập trung toàn hệ thống camera, cài đặt các tính năng, điều
khiển camera, hiển thị hình ảnh camera truyền về chính xác đầy đủ. Lưu trữ các
tín hiệu hình ảnh thu được, truy cập khai thác, sao chép dữ liệu một cách an
toàn, đảm bảo.

4.3. Hệ Thống Âm Thanh Công Cộng :


Hệ thống thông báo công cộng được thiết kế để phát các thông báo với
cường độ âm thanh mong muốn.
Các thông báo được phát ra từ mi-cro ở khu vực reception và hộp thư
thoại của hệ thống đặt trong phòng điều khiển trung tâm.
Hệ thống điều khiển trung tâm được chia 6 vùng, gồm các thiết bị như bộ
định tuyến 6 vùng , bộ khuyếch đại 480W, bàn điều khiển, mi-cro, bộ phát tín
hiệu nhạc nền và âm thanh BGM (DVD,VCD,CD,MP3,FM,AM).

60
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

Về thiết bị đầu ra gồm các loa âm trần 6W được phân bố đều ở các khu
vực Nguồn cho hệ thồng điều khiển được lấy từ nguồn UPS đảm bảo hệ thống
hoạt động khi mất điện.
Hệ thống có khả năng chia các cường độ âm thanh khác nhau cho từng
khu vực thiết kế của bệnh viện.
Hệ thống cũng có khả năng lựa chọn khu vực thông báo hoặc nhắn tin từ
khu vực reception hoặc hộp thư thoại từ phòng điều khiển trung tâm.
Hệ thống thông báo công cộng sẽ kết nối với hệ thống thông báo khẩn
cấp, hệ thống báo cháy.
Bất kỳ thông báo nào của hệ thống thông báo khẩn cấp sẽ ưu tiên được
phát trên hệ thống thông báo công cộng.

4.4. Hệ thống gọi Y tá :


Hệ thống gọi y tá được bố trí ở các phòng giường bệnh.
Hệ thống gọi Y tá hoạt động theo nguyên tắc « chạy đèn » khi kích hoạt
và được cấp điện từ nguồn riêng của nó, cho phép liên lạc giữa bệnh nhân và y
tá , y tá và y tá hay bác sĩ và y tá.
Hệ thống có thể liên lạc bằng thoại hay tín hiệu chỉ thị từ trạm trung tâm
đến nhân viên, bệnh nhân hay tín hiệu gọi khẩn và điểm gọi từ vị trí khác.
Hệ thống được trang bị bao gồm trạm trung tâm, trạm phụ, các nút gọi,
đèn chỉ thị, hệ thống dây cấp nguồn và tín hiệu,…được bố trí như sau:
- Trạm trung tâm được bố trí ở phòng trực y tá. Tại đây sẽ hiển thị
chính xác các cuộc gọi thông thường, cuộc gọi khẩn cấp (cuộc gọi y
tá hay bác sĩ) và lỗi kết nối thông qua 3 chỉ thị đèn led trên mỗi vùng
của bảng hiển thị vùng gọi.Tất cả các cuộc gọi nhận được đều thông
báo bằng tín hiệu hình ảnh và âm thanh.
- Các trạm phụ và nút báo hiện diện được bố trí đầu gường bệnh nhân
hay các khu vực phòng mổ .
- Nút gọi khẩn cấp dạng dây kéo được bố trí trong phòng vệ sinh.
- Đèn chỉ thị được gắn bên ngoài hành lang mỗi phòng bệnh nhân và
khu vực. Đèn chỉ thị sẽ chỉ thị sáng (màu cam) hay sáng đỏ nhấp
nháy tương ứng khi có tín hiệu cuộc gọi thường và có tín hiệu khẩn
cấp.
Nguyên tắc hoạt động của hệ thống như sau:
- Khi bệnh nhân nhấn nút gọi trên hệ thống đầu giường, dây nối dài
dạng cầm tay, hay nút gọi trong phòng tắm, đèn xác nhận sẽ sáng.
Đèn chỉ thị cuộc gọi có màu cam được đặt phía trên cửa hay tại trần.
Đèn chỉ thị vùng trên bảng gọi điều dưỡng tại quầy điều dưỡng sẽ sáng
và âm thanh sẽ vang lên từng hồi với thời gian có thể chỉnh theo yêu cầu từ 0.5
giây đến 5 giây hoặc liên tục.
Điều dưỡng trực sẽ nhấn nút « MUTE » để tắt âm thanh báo động nhưng
đèn chỉ thị vùng vẫn còn sáng.

61
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

Sau khi xác định được vùng chỉ thị trên bảng gọi điều dưỡng và trên đèn
chỉ thị cửa, điều dưỡng sẽ vào phòng đó để biết được âm thanh phát ra từ vị trí
chính xác. (Nếu có cuộc gọi khác tại cùng phòng đó, âm thanh báo động lại
cũng sẽ vang lên.)
Sau khi có mặt, điều dưỡng sẽ khởi động lại để tắt đèn chỉ thị và đèn xác
nhận và khởi động lại cuộc gọi.
Khi điều dưỡng hay bác sĩ nhấn nút gọi khẩn cấp, đèn xác nhận trên bộ
xác nhận cuộc gọi khẩn cấp sẽ sáng.
Đèn chỉ thị cuộc gọi được đặt phía trên cửa hoặc tại trần sẽ sáng màu đỏ
nhấp nháy.
Nhân viên trực sẽ nhấn nút  « MUTE » trên bảng gọi tại quầy điều dưỡng
để tắt âm thanh ngoại trừ đèn chỉ thị vùng vẫn còn nhấp nháy.
Sau khi xác định vùng gọi, nhân viên sẽ trợ giúp và khởi động lại cuộc
gọi bằng cách nhấn nút gọi khẩn cấp tại bộ xác nhấn cuộc gọi khẩn cấp. Tất cả
các đèn chỉ thị và đèn xác nhận sẽ tắt.

4.5. Hệ Thống Điện Thoại:


Hệ thống điện thoại của bệnh viện được thiết kế phục vụ cho các yêu cầu
về thông tin liên lạc của bệnh viện.
Cáp điện thoại 20 pairs được cung cấp từ nhà cung cấp điện thoại địa
phương được nối vào đầu nối chính MDF. MDF ước tính cho 200 pairs.
Từ MDF, hệ thống sẽ phân phối kết nối tới các hộp đấu cáp mỗi tầng
(IDF) hay các khu vực của bệnh viện bằng cáp từ 10 pairs đến 30 pairs loại
PE/PVC đi trong máng cáp,hay đi trong ống PVC .
Từ IDF, sẽ được phân phối tiếp tới các phòng bằng cáp điện thoại 2 pairs.
Ổ cắm điện thoại là RJ 11.
Hệ thống điện thoại nội bộ sẽ được trang bị cho các khu văn phòng làm
việc, văn phòng khoa, phòng điều hành...
Một tổng đài điện thoại hợp bộ (PABX) có 16 trung kế vào/160 ngõ ra
được thiết kế phục vụ cho hệ thống.
Tổng đài chính cần đáp ứng các yêu cầu tối thiểu như:
- Sử dụng phần mềm linh hoạt, giao tiếp dễ dàng cho phép nhanh
chóng thay đổi bổ sung các ứng dụng.
- Có chức năng chống quấy rầy, phân nhóm máy (từng khu, từng
tầng), đánh số máy theo số tầng, khu vực, phòng.
- Tự động hiển thị thông tin cần thiết của khách hàng (tên, số máy,
ngôn ngữ, phòng).
- Nhận gửi tin nhắn, tính cước cuộc gọi, gọi ra ngoài bằng mật khẩu,
có nhạc chờ khi chuyển cuộc gọi.
- Phải có acquy dự phòng.
Trạm đấu nối chính và tổng đài điện thoại được đặt tại phòng IT ( tầng
10)

62
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

4.6. Hệ Thống Mạng nội bộ & internet :


Hệ thống thống mạng nội bộ & internet được triển khai trong toàn bộ
bệnh viện, các server được đặt tại phòng server (ở tầng 10 khối nhà A) của bệnh
viện.
Mỗi một tầng được trang bị những,bộ chuyển mạch, các khu nằm ngoài
khối nhà chính cũng được trang bị các bộ chuyển mạch này.
Từ bộ chuyển mạch tầng,mạng được triển khai tiếp tới các phòng bằng
cáp Cat5e UTP cho mạng LAN. Ổ cắm là RJ 45.
Các dịch vụ ADSL sẽ được cung cấp trên nền mạng được triển khai. Tốc
độ đường truyền nội bộ phải đạt tối thiểu 100Mbps, đảm bảo cho việc truyền tín
hiệu hình, tiếng, dữ liệu

THUYẾT MINH HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ -


THÔNG GIÓ - ĐIỀU ÁP CẦU THANG
1. Tiêu chuẩn thiết kế :
- Tiêu chuẩn Việt Nam:
TCVN 4088 – 1997: Số liệu khí hậu dùng trong thiết kế xây dựng

63
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

TCVN 5687 – 1992: Thông gió, điều tiết không khí, sưởi ấm – Tiêu chuẩn
thiết kế
TCVN 2622 – 1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Tiêu
chuẩn thiết kế
TCVN 6160 – 1996: Phòng cháy chữa cháy – Nhà cao tầng – yêu cầu thiết
kế
- Tiêu chuẩn ASHRAE:
2008 - HVAC Systems and Equipment
2007 – HVAC Applications
- Tiêu chuẩn Úc:
AS 1668 – Part 1 - 1998: The use of ventilation and airconditioning in
buildings - Fire and smoke control
AS 1668 – Part 3 - 2001: The use of ventilation and airconditioning in
buildings - Smoke control systems
- Các tài liệu kỹ thuật liên quan. (DW142, SMACNA,…)

2. Các điều kiện áp dụng tính toán :


Căn cứ vào các bản vẽ kiến trúc và các tiêu chuẩn thiết kế, hệ thống điều
hòa và thông gió được tiến hành thiết kế theo các điều kiện sau:

2.1. Dữ liệu thời tiết (TCVN 4088:1985):


Vị trí công trình : thành phố Nha Trang.
Nhiệt độ bầu khô mùa hè: 33.3 oC
Nhiệt độ bầu ướt: 27.8 oC
Nhiệt độ mùa đông: 19.5 oC

2.2. Thông số cơ bản thiết kế hệ điều hòa không khí và thông gió:
- Trạng thái không khí trong không gian điều hòa vào mùa hè:

Loại phòng Nhiệt độ oC Ghi chú


Phòng bệnh 26
Phòng y tá 26
Phòng khám 26
ICU & hồi sức 25
Phòng mổ 24
Nhà hàng & hội trường 26
Phòng họp 26

64
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

Loại phòng Nhiệt độ oC Ghi chú


Phòng bác sĩ 26
Phòng MRI & CT 26
Sảnh, hành lang -
Khu chờ -

- Tải nhiệt, lượng gió tươi nhỏ nhất:

Tải nhiệt
Gió tươi Người của người Tải đèn
Loại phòng
(m3/giờ.người) người/m2 (w/m2)
SH LH
Phòng bệnh (Loại
tự nhiên 0.15 61 54 20
thường)
Phòng bệnh ( Loại
25 0.15 61 54 20
VIP)
Phòng y tá 25 0.15 61 54 20
Phòng khám 25 0.2 61 57 40
Hồi sức 25 0.4 61 44 30
4 lần trao đổi
Phòng mổ 0.2 65 47 40
gió/giờ
Nhà hàng, hội trường 25 - 61 70 35
Phòng họp 25 0.4 61 44 30
Phòng bác sĩ 25 0.15 61 54 30
Phòng MRI & CT 25 0.05 65 65 40
Hành lang, sảnh 25 0.1 65 65 30
Khu chờ 25 0.1 65 65 30

- Thông gió:

Số lần đổi gió


Loại phòng Ghi chú
( lần / giờ)
Phòng cơ điện 6 ÷10
Phòng điện Theo đk phát nhiệt
Phòng kỹ thuật thang máy Theo đk phát nhiệt
Khu vệ sinh, phòng rác 10 ÷15
20÷40
Bếp 10
Hút khói

65
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

Pantry 10
Phòng khí y tế 5÷10

- Thông số thiết kế hệ điều hòa không khí cho phòng mổ và khu


thanh trùng.

Số lần
Nhiệt độ
Độ ồn Gió tươi. trao đổi Độ ẩm
Khu vực Độ sạch phòng
(N/C) (lần/giờ) gió (%)
(oC)
(lần/giờ)
Phòng mổ giải
100,000 30 3 25 22±2 60
phẩu thẩm mỹ
Khu sạch trung
10,000 ~
tâm hiếm 30 3 10~40 22±2 60
100,000
muộn
Phòng mổ
100,000 30 3 25 22±2 60
thường
Hành lang mổ 100,000 30 2~3 10 24±2 -

2.3. Thông số cơ bản thiết kế hệ tăng áp thang thoát hiểm (TCVN 2622-
1995, TCVN 6160-1996, AS 1668):
- Số cửa mở khi có sự cố cháy: 3 cửa (2 cửa tầng cháy và 1 cửa thoát ở
tầng trệt)
- Áp suất dương trong buồng thang khi hệ thống điều áp hoạt động: 50Pa.
- Vận tốc gió qua cửa khi cửa mở: 1.3 m/s

3. Mô tả hệ thống điều hòa không khí và thông gió:


Hệ thống điều hoà không khí và thông gió bao gồm các hệ thống sau:
1. Hệ thống điều hòa không khí.
2. Hệ thống thông gió (Cấp gió tươi và thải gió).
3. Hệ thống điều áp thang thoát hiểm.

3.1. Hệ điều hòa không khí :


- Hệ thống điều hòa sử dụng loại VRV (01 dàn nóng - nhiều dàn lạnh).
- Dàn nóng được bố trí trên sân thượng .
- Dàn lạnh gồm các loại treo tường, âm trần cassete miệng thổi đa hướng
& dàn lạnh âm trần nối ống gió phù hợp với quy mô, đặc điểm của mỗi
phòng.
- Năng lượng nhiệt trong không gian điều hòa sẽ được dàn lạnh lấy đi để
làm lạnh không khí trong phòng. Toàn bộ lượng nhiệt trong phòng sẽ

66
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

được chuyển đến dàn nóng thông qua hệ thống ống gas và dàn nóng sẽ
thải lượng nhiệt này ra môi trường.
- Hệ thống điều hòa không khí cục bộ được trang bị thiết bị điều khiển tự
động cho phép máy hoạt động hoàn toàn tự động theo yêu cầu.

3.2. Hệ thống điều hòa không khí khu sạch:


Do yêu cầu đặc biệt khu phòng mổ đối với hệ thống điều hòa không khí là
cần phải đảm bảo các thông số như sau:
- Nhiệt độ: 22 ± 2 ~ 24 ± 2OC
- Độ ẩm: tối đa 60%
- Độ sạch: class 10.000~100.000: cho các phòng mổ và hành lang mổ
- Tạo áp suất dương để chống nhiễm bẩn từ các phòng lân cận.

Thiết bị xử lý không khí AHU sẽ xử lý không khí đạt yêu cầu về nhiệt độ
và độ ẩm. với các bộ lọc gió tiêu chuẩn cao H10~H13 để lọc bụi đạt yêu cầu về
độ sạch của không khí trong khu sạch.

3.3. Hệ thống thông gió:


3.3.1. Hệ thống cấp gió tươi :
Hệ thống bổ sung không khí tươi vào không gian điều hòa được trang bị
để cung cấp đủ lượng oxy trong mỗi không gian điều hòa kín.

3.3.2. Hệ thống hút khí thải :


Hệ thống hút khí thải bao gồm các cửa hút khí thải được phân bố đều
trên mặt bằng thông gió, hệ thống kênh dẫn khí thải, quạt hút khí thải và các
cửa gió thải ra bên ngoài có kiểu dáng phù hợp với kiến trúc. Để đảm bảo hút
gió đều tại các cửa hút gió được trang bị van điều chỉnh lưu lượng gió.

3.3.3. Hệ thống hút khói hành lang :


Hệ thống hút khói khi có sự cố cháy được thiết kế cho các hành lang. Hệ
thống thông gió / hút khói cho hành lang bao gồm các quạt gió loại 02 tốc độ.
Bình thường các quạt này dùng để thông gió. Khi có sự cố cháy thì hệ thống
báo cháy sẽ phát tín hiệu điều khiển để quạt chuyển sang vận hành ở chế độ
hút khói (Chế độ vận tốc cao) đảm bảo lưu lượng hút khói thỏa điều kiện 8 lần
trao đổi gió trong 01 giờ.
Các quạt sử dụng là các quạt 2 tốc độ loại chống cháy, quạt có thể vận
hành ở điều kiện nhiệt độ 400OC trong 02 giờ
Nguồn điện cấp cho quạt thông gó / hút khói là nguồn ưu tiên, trong
trường hợp hệ thống lưới điện quốc gia bị cúp thì quạt thông gió / hút khói sẽ
được cấp nguồn bằng nguồn máy phát dự phòng và dây cấp nguồn cho quạt
phải là dây chống cháy ít nhất 2 giờ.

3.3.4. Hệ thống điều áp cầu thang :

67
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

Công trình cần trang bị điều áp cho 3 thang bộ.


Hệ thống điều áp bao gồm:
- Một quạt ly tâm cấp gió
- Ống dẫn gió bằng tôn tráng kẽm dầy 1mm
- Các miệng gió cấp và các van chỉnh lưu lượng gió.
Khi xảy ra hỏa hoạn, quạt cấp gió được vận hành tự động nhờ vào tín
hiệu báo cháy của hệ thống báo cháy của tòa nhà. Để tránh trường hợp áp lực
trong khoang cầu thang quá lớn khiến người không thể mở cửa thoát vào thang
thoát hiểm và đồng thời để thoát khói nếu có khói tràn được vào khoang thang
thoát hiểm, hệ thống được trang bị một van tràn gió đặt ở tầng cao nhất.
Nguồn điện cấp cho quạt điều áp thang thoát hiểm là nguồn ưu tiên được
nối với nguồn máy phát dự phòng. Dây cấp nguồn cho quạt phải là dây chống
cháy ít nhất 2 giờ.

Thông số quạt điều áp thang thoát hiểm điển hình :


- Lưu lượng: 5000 l/s
- Cột áp: 400 Pa
- Loại quạt: ly tâm
- Yêu cầu: chịu nhiệt 250C trong 2 giờ.
- Công suất điện tiêu thụ: 7.5 kW
- Nguồn điện: 380V / 3 pha / 50 Hz

68

You might also like