You are on page 1of 19

Phương án kinh doanh Công ty TNHH …….

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Những thông tin về chủ Dự án
Chủ đầu tư dự án: Công ty TNHH ……
1.2 Tên dự án đầu tư
PHÒNG KHÁM ĐA KHOA ……..
- Người đại diện: Ông ……..; Chức vụ: Giám đốc
- Hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số ………… đăng ký
lần đầu ngày …….., do Phòng Đăng ký Kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp
HCM cấp.
1.3 Vị trí của dự án

m
Phòng khám Đa khoa …… do Công ty TNHH ……. làm chủ đầu tư. Mặt bằng
o
e t .c
kinh doanh được chủ dự án thuê tại vị trí tầng hầm, lầu 2 và lầu 3 từ ngày 20/08/2015
của Công ty TNHH Môi giới Bất động sản và Tư vấn kinh doanh …… tại địa chỉ
…………………., quận 7, Tp HCM.
n vi
e
Vị trí Phòng khám nằm ngay trung tâm quận 7 với các quán cà phê, thư viện,

y
x u
trường học, văn phòng làm việc và là nơi sinh sống làm việc của một bộ phận người
nước ngoài nên thuận lợi cho hoạt động Phòng khám. Vị trí dự án tiếp giáp như sau:

n
- Hướng Đông giáp: quán ăn ……g
ru o
- Hướng Tây giáp: quán ăn ……..

i t
- Hướng Nam giáp: Ngân hàng ……

o
- Hướng Bắc giáp: khách sạn ……..
m
Vị trí thực hiện dự án:

Hình 1 Vị trí của dự án

Trang 1
Phương án kinh doanh Công ty TNHH …….

- Hệ thống giao thông: Hoàn chỉnh và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đã có sẵn. Dự án


nằm gần trục giao thông chính quận 7 là Đại lộ Nguyễn Văn Linh cho nên rất
thuận tiện trong việc vận chuyển và lưu thông.
- Nguồn tiếp nhận nước thải: nước thải của dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt
và nước thải từ quá trình khám chữa bệnh. Nước thải sinh hoạt được xử lý qua bể
tự hoại ba ngăn. Nước thải y tế được xử lý qua HTXLNT của phòng khám trước
khi thoát ra hệ thống thoát nước chung của thành phố. Chất lượng nước sau xử lý
đảm bảo đạt theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế QCVN
28:2010/BTNMT, loại B.
- Nguồn tiếp nhận nước mưa: nước mưa từ mái nhà được thu gom về các phễu
thu sau đó được dẫn theo hệ thống ống nhựa uPVC đi ngầm dưới đất và thoát ra
cống thoát nước trên đường …...

o m
.c
- Nguồn tiếp nhận khí thải, tiếng ồn: Chất lượng môi trường không khí xung

e t
quanh đảm bảo đạt theo quy chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật

vi
quốc gia về chất lượng không khí xung quanh vàTCVSLĐ 3373/2002/BTNMT –

n
xung quanh phòng khám.
y e
Tiêu chuẩn vệ sinh an toàn lao động. Nguồn tiếp nhận khí thải là khu vực

x u
- Nguồn tiếp nhận chất thải rắn: bao gồm chất thải rắn thông thường và chất thải
nguy hại.
n g
ru o
 Đối với chất thải rắn thông thường: sẽ chuyển giao cho đơn vị có chức năng

i t
thu gom và vận chuyển đến nơi quy định.

o
 Đối với chất thải nguy hại: sẽ được chuyển giao cho đơn vị có chức năng
m thu gom và xử lý theo quy định tại Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày
30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.4 Cơ sở pháp lý
- Luật số 60/2005/QH11 do Quốc hội ban hành ngày 29/11/2005 quy định về
luật doanh nghiệp.
- Luật Khám chữa bệnh 40/2009/QH12 do Quốc hội ban hành ngày 23/11/2009 quy
định về luật khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh hành nghề Y, Dược tư nhân;

Trang 2
Phương án kinh doanh Công ty TNHH …….

- Nghị quyết số 46 –NQ-TW ngày 23/2/2005 của Bộ Chính trị về công tác bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
- Nghị định 102/2010/NĐ-CP do chính phủ ban hành ngày 01/10/2010 về hướng
dẫn chi tiết thi hành một số điều của luật doanh nghiệp.
- Nghị định 87/2011/NĐ-CP ngày 27/09/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của luật khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn
về hành nghề y, y học cổ truyền và trang thiết bị y tế tư nhân;
- Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20/2/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban
hành danh mục trang thiết bị y tế bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, huyện, phòng
khám đa khoa khu vực, trạm y tế;
-
o m
Pháp lệnh hành nghề Y, Dược tư nhân số 07/2003/PL – UBTVQH11 ngày
25/2/2003;

e t .c
vi
1.5 Mục đích đầu tư

e n
Kinh tế Việt Nam đang tăng trưởng mạnh, kéo theo nhu cầu bảo vệ sức khỏe của
con người ngày càng nhiều. Các bệnh viện tuyến tỉnh và thành phố đang ở mức quá

u y
tải đến mức báo động trong nhiều năm qua. Cho đến nay vấn đề này vẫn chưa giải

g x
quyết được mặc dù nhà nước đã tìm cách khắc phục bằng cách xây dựng bệnh viện

o n
mới, nâng cấp các bệnh viện cơ sở, thành lập nhiều phòng khám đa khoa và bệnh viện

i t ru
tư nhân nhưng thực trạng vẫn còn tiếp tục diễn biến ngày càng ở mức chưa đáp ứng

m o
hết nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân. Do đó dự án này mong muốn nhằm
góp một phần nhỏ vào việc giảm tải cho các tuyến bệnh viện khu vực đồng thời đáp
ứng nhu cầu khám chữa bệnh của người dân khu vực.
1.6 Tổng vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư: 5.000.000.000 VNĐ

Trang 3
Phương án kinh doanh Công ty TNHH …….

CHƯƠNG II
QUY MÔ PHÒNG KHÁM, BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ
TỔ CHỨC NHÂN SỰ
2.1 Quy mô dự án
Loại hình hoạt động: Phòng khám đa khoa
Quy mô hoạt động:
Tổng diện tích phòng khám thuê là 600 m2, hoạt động ở vị trí tầng hầm, lầu 2 và
lầu 3 tại địa chỉ ……. Quận 7, Tp HCM. Trong đó:
- Tầng 2 bao gồm: Phòng trị liệu, khu xét nghiệm, phòng khám da, phòng cấp cứu,
Nhà thuốc, phòng họp, nhà vệ sinh, nhà kho, phòng chờ, phòng khám khoa nội,
ngoại.
-
o m
Tầng 3 gồm: Nhà kho, nhà vệ sinh, phòng chụp X- quang, phòng khử trùng,

e t .c
phòng nghỉ nhân viên, phòng ngủ, phòng khám da, phòng họp, phòng khám đông

vi
y, phòng thuốc bắc, phòng chờ, phòng quản lý da.
- Tầng hầm: là khu vực để xe

e n
Bảng 1 Danh mục các hạng mục công trình của phòng khám
STT
u y
Các hạng mục Diện tích (m2)
1
2
g x
Phòng trị liệu
Khu xét nghiệm
42,5
10,56
3
o n
Nhà vệ sinh 30

ru
4 Nhà kho 7

o
5
6
7i t Phòng chụp X-quang
Phòng khử trùng
Phòng nghỉ nhân viên
13,68
7,22
18,62

m 8
9
10
Phòng ngủ
Phòng khám da
Phòng họp
34
19,5
18,9
11 Phòng cấp cứu 15
12 Phòng khám đông y 35
13 Nhà thuốc 18
14 Phòng thuốc bắc 10
15 Phòng chờ 30
16 Phòng khám khoa nội, ngoại 37
17 Phòng quản lý da 31
18 Khu để xe 222,02
TỔNG 600

Trang 4
Phương án kinh doanh Công ty TNHH …….

- Số lượng nhân viên của phòng khám gồm 20 người


- Quy mô: 15 giường bệnh
- Không lưu trú bệnh nhân
Quy trình khám chữa bệnh:

Bệnh nhân CTR, khí thải,


tiếng ồn, NTSH

Tiếp tân

Tư vấn Ồn, khí thải, CTR

Khám bệnh Ồn, CTR,


CTNH, NT
o m
Hình 2 Quy trình khám chữa bệnh tại phòng khám

e t .c
vi
Thuyết minh
Bệnh nhân sẽ được đón tiếp tại bàn tiếp tân. Nhân viên hướng dẫn bệnh nhân gặp

e n
bác sĩ, lúc này bác sĩ sẽ thăm khám cho bệnh nhân. Bệnh nhân sẽ vào phòng khám

u y
cụ thể mà bác sĩ đã tư vấn sau đó bác sĩ tư vấn sẽ cho toa thuốc.
Danh mục máy móc, thiết bị
g x
n
Máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động của phòng khám được thể hiện qua
o
ru
bảng sau:

i t
Bảng 2 Các máy móc thiết bị phục vụ công tác khám chữa bệnh tại phòng khám
Stt o Tên thiết bị Đơn vị Số lượng Nơi sản xuất Tình trạng
m
01
02
Máy X- Quang
Máy trị liệu dòng giao thoa
Bộ
Bộ
1
1
Hàn Quốc
Hàn Quốc
100%
70%
03 Máy thở Bộ 1 Hàn Quốc 80%
04 Máy chiếu tia laser Bộ 1 Hàn Quốc 100%
05 Máy rửa y tế (rửa mũi) Bộ 1 Hàn Quốc 80%
06 Máy đo mỡ cơ thể Bộ 1 Hàn Quốc 100%
07 Máy trị liệu cao tần Bộ 1 Hàn Quốc 100%

2.2 Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất

Trang 5
Phương án kinh doanh Công ty TNHH …….

Bảng 3 Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, hóa chất tại phòng khám
Stt Tên hóa chất Đơn vị tính/tháng Khối lượng
01 Fuchsin Lit 15
02 Phenol Lit 15
03 Nước cất lít 30
04 Methylen blue g 70
05 HCl đậm đặc ml 450
06 Crytal violet g 10
07 Iod tinh thể g 87
08 KI g 545
09 Dung dịch Giemsa ml 352
10 Natricitrat g 321
11 Nước cất lít 30

m
12 Javel ml 500
13 Dầu soi
Hóa chất máy công thức
ml

.c o 50
14
máu: CTM
3 chai/bộ

e t 1

vi
15 Creatinine (4*250ml) chai 2
16 BilirubinT 2*120ml

e n chai 1
17 LDH 2*43ml
y chai 1

xu
18 Protein (4*250ml) chai 3

ng
19 Urea (4*250ml) chai 3
20 Xà phòng

u o kg 5

itr
21 Cloramine B kg 0,3

m o
Nhu cầu sử dụng điện
 Hệ thống cấp điện: Hệ thống cấp điện cho Phòng khám là nguồn điện quốc gia,
lấy từ trạm hạ thế của Điện lực Tân Thuận.
 Nhu cầu cung cấp điện cho hoạt động dự án dự kiến trung bình là 2.500 – 3.000
kW/tháng.
 Mục đích: cung cấp cho nhu cầu chiếu sáng và hoạt động của máy móc, thiết bị.
Nhu cầu sử dụng nước: Hệ thống cung cấp nước cho dự án là nước thủy cục.
Lượng nước dùng cho hoạt động của phòng khám được tính như sau:

Trang 6
Phương án kinh doanh Công ty TNHH …….

Bảng 4 Nhu cầu dùng nước của Phòng khám


Số Chỉ tiêu cấp nước Tổng nhu cầu
STT Hạng mục Nguồn
lượng (lít/người/ngày) (m3/ngày)
Bệnh nhân khám TCVN
1 15 15 0,225
chữa bệnh ngoại trú 4513:1988
Bác sĩ, nhân viên TCVN
2 20 45 0,9
phòng khám 4513:1988
Nước rửa phim, rửa
3 dụng cụ y tế, nước - - Ước tính 0,5
xét nghiệm.
Tổng lượng nước sử dụng cho phòng khám (m3/ngày/người) 1,625

2.3 Môi trường


Các chất gây ô nhiễm và nguồn gốc phát sinh được tóm tắt trong bảng 5.
Bảng 5 Các vấn đề môi trường chính phát sinh
o m
Các vấn đề ô nhiễm chính

e t .c
Nguồn gốc phát sinh
- Từ phương tiện vận chuyển
Khí thải NO2, SO, SO2, CO, S, …

n vi ra vào khu vực;


- Từ máy điều hòa;

y e
- Nước thải sinh hoạt: BOD5,
COD, SS, N, P, Fecal
- Nước thải sinh hoạt của nhân
viên, bệnh nhân;
Nước thải
u
Coliforms, dầu mỡ ĐTV.
x
- Nước thải từ hoạt động khám

g
- Nước thải từ phòng khám chữa bệnh.

on
Thực phẩm thừa, bao bì, giấy - Từ hoạt động của nhân viên
Chất thải rắn sinh hoạt
ăn, chai nhựa,… và bệnh nhân;

it
Chất thải nguy hại r u Bóng đèn huỳnh quang, bao bì
chứa chất thải nguy hại, hộp
Từ quá trình hoạt động của

m o
Chất thải y tế
mực in thải,...
Bơm kim tiêm, đầu sắc nhọn
của dây truyền dịch,…) ; bệnh
phòng khám

Từ quá trình khám chữa bệnh


phẩm, bông gòn, băng gạc,…

2.4 Tổ chức nhân sự


2.4.1. Các phòng chức năng
Phòng kế hoạch
Phòng nghiệp vụ được sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc phòng khám và
chịu trách nhiệm trước Giám đốc về:
- Kế hoạch hoạt động của các Phòng.
- Đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện quy chế phòng khám.

Trang 7
Phương án kinh doanh Công ty TNHH …….

- Tổ chức chỉ đạo công tác nghiệp vụ chuyên môn.


Phòng kế toán
Phòng Kế toán là đơn vị tham mưu cho Giám đốc toàn bộ các hoạt động về
tài chính của phòng khám.
Chức năng - Nhiệm vụ
- Ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh, phù hợp với quy định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc
kế toán và quy định thu chi.
- Lập và nộp báo cáo thuế, báo cáo tài chính đúng và kịp thời cho các cơ quan
thẩm quyền.
- Tham mưu cho BGĐ trong công tác quản lý tài chính, xây dựng và kiện toàn
bộ máy kế toán.
o m
-
.c
Soạn thảo ban hành các quy chế quản lý tài chính, chi phí, quy trình nghiệp vụ

e t
vi
phù hợp với quy định của pháp luật và đặc điểm hoạt động của phòng khám.
-
-
e n
Quản lý, giám sát việc sử dụng tài sản, vốn và chi phí toàn phòng khám.
Phối hợp và thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Giám đốc.
Phòng Điều dưỡng
u y
g x
Phòng Điều dưỡng là đơn vị tham mưu cho Ban Giám đốc về việc tổ chức,

o n
điều hành và giám sát công tác chăm sóc người bệnh toàn diện.

i t ru
Chức năng – Nhiệm vụ
-
o
Quản lý chất lượng chuyên môn cho Điều dưỡng, Kỹ thuật viên trong chăm sóc

m
người bệnh.
- Cập nhật và nâng cao trình độ cho Điều dưỡng.
- Kiểm tra về kỹ năng thực hành và kiến thức chuyên môn của Điều dưỡng,
Kỹ thuật viên hàng năm.
- Quản lý công tác kiểm soát nhiễm khuẩn của phòng khám.
- Nâng cao kỹ năng và cải tiến kỹ thuật chăm sóc người bệnh.
Phòng trị liệu
Phòng khám da
Phòng cấp cứu
Phòng khám khoa nội, ngoại

Trang 8
Phương án kinh doanh Công ty TNHH …….

Phòng chụp X- quang


Phòng khử trùng
Phòng khám đông y
Phòng thuốc bắc
Phòng quản lý da.
2.4.2. Đội ngũ chuyên môn
Đội ngũ nhân lực chuyên môn của phòng khám với các Bác sỹ chuyên khoa,
Thạc sỹ y học, Cử nhân kỹ thuật y học, Cử nhân điều dưỡng và các chức danh chuyên
môn khác, đáp ứng yêu cầu khám chữa bệnh chất lượng cao. Các nhân viên
chuyên môn được tuyển dụng với yêu cầu cao về khả năng chuyên môn, khát khao
khoa học, phẩm chất đạo đức và tấm lòng yêu thương bệnh nhân, sẵn sàng cho

m
mục tiêu khám chữa bệnh từ thiện. Các nhân viên chuyên môn đều được đào tạo

o
.c
chuyên sâu từ 1- 3 năm tại các trung tâm y học lớn.

e t
n vi
y e
x u
n g
ru o
o i t
m

Trang 9
Phương án kinh doanh Công ty TNHH …….

CHƯƠNG III
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
3.1 Cơ sở pháp lý lập tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư cho Dự án được lập dựa trên các căn cứ sau đây :
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc
“Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;
- Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.
- Thông tư 33/2007/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hướng
dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
o m
-
t .c
Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hướng

e
vi
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
-
n
Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán

e
và dự toán công trình.

u y
3.2 Tổng mức vốn đầu tư ban đầu
3.2.1 Nội dung
g x
o n
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư vào dự án làm

t ru
cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư.

i
m o
Tổng chi phí đầu tư bao gồm chi phí xây lắp công trình, chi phí mua sắm
máy móc thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác,
các khoản phí dự phòng. Tổng các khoản chi phí này sẽ là tổng mức vốn đầu tư
ban đầu.

Trang 10
Phương án kinh doanh Công ty TNHH …….

Chi phí xây lắp


 Các hạng mục xây dựng của dự án bao gồm :
ĐVT: VNĐ
Stt Vị trí xây dựng Đơn vị Khối lượng Thành tiền
1 Phòng trị liệu m2 42,5 55,000,000
2 Khu xét nghiệm m2 10,56 62,000,000
3 Phòng chụp X Quang m2 13,68 60,000,000
4 Phòng khử trùng m2 7,22 20,000,000
5 Phòng khám da m2 19,5 62,000,000
6 Phòng cấp cứu m2 15 43,000,000
7 Phòng khám đông y m2 35 60,000,000
8 Phòng thuốc bắc m2 10 34,000,000
9 Phòng khám khoa nội, ngoại m2 37 110,000,000
10 Phòng quản lý da m2 31 125,000,000
11 Phòng chờ m2 30 80,000,000
12 Nhà thuốc m2 18 41,000,000
13 Phòng nghỉ nhân viên m2
m2
18,62

o m 26,000,000

.c
14 Các hạng mục khác -- 22,000,000
TỔNG

e t 800,000,000

 Các hạng mục kỹ thuật lắp đặt trong dự án bao gồm:


vi
Stt Hạng mục

y enĐơn vị Số lượng
Thành tiền
(VNĐ)
1 Hệ thống điện chiếu sáng
x u Hệ thống 1 154,000,000

ng
2 Hệ thống cấp, thoát nước Hệ thống 1 212,000,000
Hệ thống công nghệ thông tin (Switch,
3
o
Computer, Server, HIS, PACS, LAN)

u
Hệ thống 1 87,000,000

itr
4 Hệ thống Camera Hệ thống 1 162,000,000
Hệ thống thông tin liên lạc và âm thanh
5

6
m o
công cộng.
Hệ thống tổng đài điện thoại
Hệ thống

Hệ thống
1

1
50,000,000

23,000,000
7 Hệ thống PCCC & báo cháy tự động Hệ thống 1 210,000,000
Màn che, móc treo dịch truyền, tay vịn và
8 Hệ thống 1 20,000,000
chống và đập
Hệ thống Cung cấp khí sạch cho
9 Hệ thống 1 100,000,000
phòng mổ
10 Hệ thống phòng sạch (phòng mổ) Hệ thống 1 100,000,000
Cung cấp khí y tế (Oxygen, Vacuum,
11 Compressed Air, Nitơ, Carbon Dioxide, Hệ thống 1 100,000,000
N2O...) bao gồm cả hệ thống nội tường
12 Điều hòa không khí và thông gió Hệ thống 1 100,000,000
TỔNG 1,318,000,000

Trang 11
Phương án kinh doanh Công ty TNHH …….

(1) Chi phí đầu tư trang thiết bị máy móc chuyên dùng
Các chi phí này đã bao gồm chi phí mua sắm thiết bị; chi phí vận chuyển, thuế và
các loại phí có liên quan.
Thành tiền (VNĐ)
STT Khoản mục chi phí Ký hiệu
1 Chi phí thiết bị y tế chuyên dùng Gtbyt 500,000,000

Chi phí thiết bị không chuyên dùng (bàn ghế,


2 Gtbkc 200,000,000
kệ tủ, thiết bị đồ gỗ, bảng hiệu hướng dẫn...)

Tổng chi phí thiết bị chuyên dùng Gtb 700,000,000


(2) Chi phí quản lý dự án
- Chi phí quản lý dự án tính theo định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư
xây dựng công trình.

o m
- Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc
quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành

t .c
nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:

e
vi
 Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.

n
 Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;

e
y
 Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí

u
xây dựng công trình;

g x
 Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;

o n
 Chi phí quản lý dự án = (GXL+GTB)*0.993% = 27,982,740 VNĐ

i t ru
GXL: Chi phí xây lắp

m o GTB: Chi phí thiết bị, máy móc


(3) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm các khoản chi phí :
- Chi phí khảo sát địa hình, địa chất
- Chi phí lập dự án
- Chi phí lập kế hoạch bảo vệ môi trường
- Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
- Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi của dự án đầu tư
- Chi phí giám sát thi công xây dựng
- Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
 Tổng các chi phí tư vấn đầu tư xây dựng là 500,000,000 VNĐ

Trang 12
Phương án kinh doanh Công ty TNHH …….

(4) Chi phí khác: bao gồm các chi phí:


- Chi phí thuốc
- Chi phí hóa chất
- Chi phí khác
 Tổng chi phí là 800,000,000 VNĐ
(5) Chi phí dự phòng = (Gxl+ Gtb+Gql+Gtv+Gk) x 10% = 335,398,274 VNĐ
3.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư của dự án
Thành tiền Thành tiền
STT Khoản mục chi phí Thuế VAT
trước thuế sau thuế
1 Chi phí xây dựng (VNĐ) 2,118,000,000 211,800,000 2,329,800,000
2 Chi phí thiết bị 700,000,000 70,000,000 770,000,000
3 Chi phí quản lí dự án 27,982,740 2,798,274 30,781,014
4
5
Chi phí tư vấn đầu tư
Chi phí khác
500,000,000
800,000,000
o m
50,000,000
80,000,000
550,000,000
880,000,000
6 Dự phòng phí 335,398,274

e t .c
33,539,827.4 368,938,101.4

vi
TỔNG CỘNG 4,481,381,014 448,138,101.4 4,929,519,115

e n
u y
g x
o n
i t ru
m o

Trang 13
Phương án kinh doanh Công ty TNHH …….

CHƯƠNG IV
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN
4.1 Phân bổ nguồn vốn cho tổng mức đầu tư
Thành tiền trước Thành tiền
STT Khoản mục chi phí Thuế VAT
thuế sau thuế
1 Chi phí xây dựng (VNĐ) 2,118,000,000 211,800,000 2,329,800,000
2 Chi phí thiết bị 700,000,000 70,000,000 770,000,000
3 Chi phí quản lí dự án 27,982,740 2,798,274 30,781,014
4 Chi phí tư vấn đầu tư 500,000,000 50,000,000 550,000,000
5 Chi phí khác 800,000,000 80,000,000 880,000,000
6 Dự phòng phí 335,398,274 33,539,827.4 368,938,101.4
TỔNG CỘNG 4,481,381,014 448,138,101.4 4,929,519,115

4.2 Tiến độ thực hiện và kế hoạch sử dụng vốn

o m
.c
Tiến độ thực hiện và triển khai của dự án gồm các bước như sau:
- Hoàn thành các thủ tục và giải ngân nguồn vốn;
e t
- Sửa chữa và xây dựng dự án;

n vi
- Lắp đặt thiết bị vận hành thử ;

y e
-
u
Đi vào hoạt động chính thức.

x
g
Bảng tiến độ dự kiến triển khai dự án năm 2015

on
STT Giai đoạn T8 T9 T 10 T 11 T 12

u
1 Chuẩn bị đầu tư
2

it r
Xây dựng và lắp đặt công trình
Lắp đặt máy móc thiết bị
3
4
m o
chuyên dùng
Hoàn chỉnh

Trang 14
Phương án kinh doanh Công ty TNHH …….

Theo đó, tiến độ sử dụng vốn được thực hiện như sau :
Hạng
T8 T9 T 10 T 11 T 12 Tổng cộng
mục
Chi phí
xây 776,600,000 776,600,000 776,600,000 2,329,800,000
dựng
Chi phí
375,000,000 197,500,000 197,500,000 770,000,000
thiết bị
Chi phí
tư vấn 30,781,014 30,781,014
đầu tư
Chi phí
quản lý 137,500,000 137,500,000 137,500,000 137,500,000 137,500,000
dự án
Chi phí
880,000,000 880,000,000
khác
Dự
phòng 73,787,620.28 73,787,620.28 73,787,620.28 73,787,620.28 73,787,620.28 368,938,101.4

om
phí
Tổng
984,568,634.3 1,362,887,620 1,362,887,620 1,362,887,620 211,287,620.3 4,929,519,115
cộng

t . c
4.3 Tính toán chi phí của dự án

v ie
4.3.1. Chi phí nhân công

e n
u y
Chi phí này bao gồm lương của từng cán bộ công nhân viên và các khoản phụ cấp
khác như phụ cấp chức vụ, năng lực,…ngoài ra còn có chi phí BHXH, BHYT, trợ cấp

g x
khác bằng 10% chi phí lương cho CBCNV.… mỗi năm chi phí này ước tính trung

o n
bình khoảng 739,200,000 đồng. Kế hoạch chi lương thể hiện cụ thể ở bảng sau bảng
sau:

it r u
TT
m o Chức vụ
Số
lượng
Tổng lương
tháng
Chi phí
BHXH,
BHYT
Tổng lương
năm
Chi phí
BHXH,
BHYT
(tháng) (năm)
1 Giám đốc 1 20,000,000 2,000,000 240,000,000 24,000,000
2 Kế toán 1 8,000,000 800,000 96,000,000 9,600,000
3 Điều dưỡng 6 3,000,000 300,000 36,000,000 3,600,000
4 Bác sĩ 4 15,000,000 1,500,000 180,000,000 18,000,000
5 Dược sĩ đại học 2 3,000,000 300,000 36,000,000 3,600,000
6 Cử nhân xét nghiệm 2 4,000,000 400,000 48,000,000 4,800,000

Nhân viên phục vụ


7 4 3,000,000 300,000 36,000,000 3,600,000
hành chính, bảo vệ
Tổng chi lương 56,000,000 5,600,000 672,000,000 67,200,000

Trang 15
Phương án kinh doanh Công ty TNHH …….

4.3.2. Chi phí hoạt động


 Chi phí quảng bá và truyền thông
Vì đây là hình thức phòng khám xây dựng phục vụ bệnh nhân theo kiểu mới, nên
giai đoạn đầu, chủ đầu tư trích khoảng 1,5% doanh thu hằng năm để phục vụ cho
công tác truyền thông quảng bá hình ảnh của phòng khám để giúp dự án sớm đến gần
và phục vụ có hiệu quả cho cộng đồng.
 Chi phí điện, nước
Vì hoạt động chủ yếu của phòng khám là các phòng chăm sóc đặc biệt nên chi phí
điện, nước cho các hoạt động của phòng khám, văn phòng cao hơn so với các hoạt
động thường, ước tính chiếm 3% doanh thu.
 Chi phí bảo trì

m
Để máy móc, vật dụng được hoạt động tốt và bền qua thời gian, chủ đầu tư trích
o
khoảng 1% giá trị máy móc thiết bị để bảo trì.
 Chi phí bảo hiểm: Bao gồm
e t.c
vi
Chi phí BHXH, BHTN, quỹ trợ cấp, khen thưởng,...: chiếm 10% lương nhân
n
viên hằng năm.

y e
u
Chi phí vận chuyển: chiếm 1% doanh thu hằng năm.

x
g
Chi phí mua thuốc men và các dụng cụ y tế thường dùng: chi phí này ước tính

n
chiếm 42% doanh thu hằng năm.
o
ru
Chi phí khác: chi phí này chiếm 10% các loại chi phí từ dự án, bao gồm các

i t
khoản chi phí phát sinh và các chi phí chưa nêu trên.

o
m

Trang 16
Phương án kinh doanh Công ty TNHH …….

BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN


Năm 2016 2017 2018 2019
Hạng mục chi phí 1 2 3 4
Chi phí quảng bá và
19,500,000 36,153,000 43,447,950 51,152,400
truyền thông
Chi phí điện, nước 39,000,000 72,306,000 86,895,900 102,304,800
Chi phí bảo trì: % giá trị
tài sản (không tính tiền đất) 13,000,000 24,102,000 28,965,300 34,101,600
Quỹ phúc lợi , bảo hiểm thất
nghiệp, trợ cấp, khen thưởng… 130,000,000 241,020,000 289,653,000 341,016,000

Chi phí vận chuyển 13,000,000 24,102,000 28,965,300 34,101,600


Chi phí thuốc men, dụng cụ
y khoa chuyên dụng 546,000,000 1,012,284,000 1,216,542,600 1,432,267,200

Chi phí khác 130,000,000 241,020,000 289,653,000 341,016,000

om
TỔNG CỘNG 890,500,000 1,650,987,000 1,984,123,050 2,335,959,600
4.3.3 Doanh thu từ dự án

t . c
ie
Bảng tổng hợp doanh thu của dự án qua các năm

nv
ĐVT: 1,000đ
NĂM 2016 2017 2018 2019
TÊN SẢN PHẨM 1
y e 2 3 4
Khám và chữa bệnh ngoại
trú
x
1,300,000
u 2,410,200 2,896,530 3,410,160

Công suất

n g50 % 60% 70% 80%

Số ngày trong năm


r u o
Số lượt điều trị tối đa/ngày 10
260
15
260
15
260
15
260
Giá điều

o i t
bình/người/1lượt
trị trung
1,000 1,030 1,061 1,093

Trang 17
Phương án kinh doanh Công ty TNHH …….

CHƯƠNG V
HIỆU QUẢ KINH TẾ, TÀI CHÍNH
5.1 Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở
tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu
cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:
- Thời gian hoạt động hiệu quả của dự án là 05 năm và đi vào hoạt động từ quý I
năm 2016;
- Vốn chủ sở hữu 100%;
- Các hệ thống máy móc thiết bị cần đầu tư để đảm bảo cho dự án hoạt động tốt;
- Doanh thu của dự án thu được từ các hoạt động phục vụ của phòng khám.
-
o m
Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường

t .c
thẳng, thời gian khấu hao sẽ được tính phụ thuộc vào thời gian dự báo thu hồi

e
vi
vốn.
-
n
Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án thuế suất áp dụng là 25%.

e
5.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án

u y
Báo cáo thu nhập của dự án:

g x ĐVT: 1,000 đ
Năm
o n 2016 2017 2018 2019
Doanh thu

i tru
Chi phí hoạt động
1,300,000
890,500
2,410,200
1,650,987
2,896,530
1,984,123.05
3,410,160
2,335,959.6

m o
Chi phí nhân công
Lợi nhuận trước thuế
672,000
262,500
672,000
87,213
672,000
240,406.95
672,000
402,200.4
Thuế TNDN (25%) 65,625 21,803 60,102 100,550
Lợi nhuận sau thuế 196,875 65,410 180,305.21 301,650.3

Qua bảng báo cáo thu nhập có thể đánh giá được đây là một dự án mang tính khả
thi. Không những góp phần vì sức khỏe cộng động, hơn thế nữa với mức sinh lời ổn
định doanh nghiệp hoàn toàn có thể trang trãi được tất cả các chi phí phục vụ
xã hội, tạo được nguồn lợi nhuận khá cao để tái đầu tư và phát triển.

Trang 18
Phương án kinh doanh Công ty TNHH …….

CHƯƠNG VI
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Ý nghĩa của dự án này là vô giá. Do đó, chúng tôi hy vọng rằng Dự án đầu tư
Phòng khám đa khoa … sẽ thu được kết quả khả quan. Bên cạnh lợi ích của chủ đầu
tư nói riêng và sự phát triển kinh tế của Tp.HCM cũng như cả nước nói chung thì dự
án còn có nhiều đóng góp về giải quyết việc làm, tạo thu nhập cho người lao động tại
địa phương. Ngoài ra, trên hết tất cả chính là tính nhân đạo có ý nghĩa lớn lao về mặt
xã hội của dự án, góp phần chữa trị bệnh đem lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho bệnh
nhân
Vì những lợi ích vô cùng to lớn này, chúng tôi xin có một số kiến nghị sau:
1. Xin được hỗ trợ về mặt tài chính từ các tổ chức kinh tế của nhà nước và tư nhân
trong và ngoài nước.
o m
công năng, nhập khẩu trang thiết bị kỹ thuật.
e t .c
2. Xin Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi về các thủ tục hành chính, chuyển đổi

vi
Cuối cùng, Công ty TNHH …..chúng tôi kính mong các Cơ quan ban ngành liên
n
e
quan, Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương hỗ trợ để dự án sớm được triển khai và đi

y
xã hội nói trên.
x u
vào hoạt động nhằm nhanh chóng mang lại những hiệu quả kinh tế

n g
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.

ru o
o i t CHỦ ĐẦU TƯ

Trang 19

You might also like