You are on page 1of 47

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.

HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG TÀI NGUYÊN

Đồ án tốt nghiệp

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI
PHƯỜNG THẠNH LỘC, QUẬN 12, TP. HỒ CHÍ MINH

GVHD: TS. Nguyễn Linh Vũ


Sinh viên thực hiện: Lê Thanh Hậu
MSSV: 19149025
Lớp: DH19QM
NỘI DUNG ĐỀ TÀI

CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP


MỞ ĐẦU NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG III: KẾT QUẢ VÀ


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN THẢO LUẬN

CHƯƠNG IV:
KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề

Hiện nay, Việt Nam là một trong những quốc gia đang phát triển, có tốc độ phát triển kinh
tế đứng thứ 5 ở khu vực Đông Nam Á, đi kèm theo đó là mật độ dân cư ngày càng cao.
Vì vậy, lượng rác thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt của con người ngày một lớn. Nếu
lượng CTRSH này không được lưu trữ, thu gom và xử lý tốt sẽ dẫn đến hàng loạt các hậu
quả về môi trường không thể lường trước được.
Vì vậy, đề tài: Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công
tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại địa bàn phường Thạnh Lộc, Quận 12, TP. Hồ
Chí Minh sẽ tìm hiểu cụ thể về thực trạng phát sinh CTRSH và công tác quản lý CTRSH
tại địa bàn phường.

2. Mục tiêu của đề tài


3. Nội dung nghiên cứu
4. Ý nghĩa đề tài
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
Tổng quan về lý thuyết
Tổng quan về khu vực nghiên cứu
- Phía Đông giáp Thị trấn
Lái Thiêu và xã Vĩnh Phú
huyện Thuận An, tỉnh Bình
Dương;

- Phía Tây giáp phường


Thạnh Xuân, Quận 12;

- Phía Nam giáp phường


An Phú Đông Quận 12,
phường 6 Quận Gò Vấp;

- Phía Bắc giáp xã Nhị Bình


huyện Hóc Môn.
CHƯƠNG II: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
PP thu thập dữ
01 liệu thứ cấp

PP thu thập dữ
Nội Phương
02 liệu sơ cấp
dung pháp
nghiên nghiên 03
PP tính số phiếu
điều tra Yamane
cứu cứu
PP thống kê, phân
04 tích số liệu
CHƯƠNG II: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Nội dung nghiên cứu

- Điều tra hiện trạng phát sinh CTRSH trên địa bàn phường
Thạnh Lộc
- Điều tra công tác quản lý CTRSH trên địa bàn phường
Thạnh Lộc.
- Đánh giá hiệu quả công tác quản lý CTRSH tại phường
Thạnh Lộc.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác
quản lý CTRSH trên địa bàn phường Thạnh Lộc.
CHƯƠNG II: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU

2. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp

Công thức Yamane:

Trong đó:
n: Cỡ mẫu (Số phiếu cần điều tra)
N: Số lượng tổng thể (Tổng số hộ dân)
e: Mức độ sai số của cuộc điều tra (với độ tin cậy là 90%, chọn e=0,1)
Bảng thể hiện số hộ dân và số nhân khẩu (người)
của mỗi khu phố trên địa bàn phường Thạnh Lộc

STT KHU PHỐ SỐ HỘ SỐ NHÂN KHẨU


(Người)
1 Khu phố 1 5.167 16.525

2 Khu phố 2 3.659 11.705

3 Khu phố 3A 4.521 14.458

4 Khu phố 3B 3.875 12.394

5 Khu phố 3C 4.305 13.771

TỔNG 21.527 68.853


CHƯƠNG II: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
Hiện nay, tỉ lệ số hộ dân nằm trong tuyến thu gom và có tham gia dịch vụ thu gom,
vận chuyển CTRSH đều đạt 100%. Tên khu Số hộ dân Số phiếu
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp phố
Áp dụng theo Công thức Yamane: 1 5.167 24

2 3.659 17

3A 4.521 21
100 phiếu
3B 3.875 18

3C 4.305 20

Tổng cộng 21.527 100


CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Hiện trạng phát sinh CTRSH tại phường Thạnh Lộc, Quận 12
Nguồn phát sinh

Nguồn phát sinh Số lượng Chi tiết nguồn phát sinh

Hộ gia đình 21.527 21.527 hộ gia đình

Trên địa bàn hiện có 23 phòng trọ và 22 khu nhà


Trọ 45
trọ
UBND phường Thạnh Lộc; Công an phường
Thạnh Lộc, Viện sinh thái học; Viện công nghệ hóa
Cơ quan 06
học; Viện ứng dụng hóa học; Nhà văn hóa Thạnh
Lộc

Có 01 trường tiểu học, 01 trường THCS; 01 trường


THPT; 02 trường Cao Đẳng; 01 trung tâm học tập
Trường học 13 cộng đồng, 01 trường mẫu giáo công lập và 06
trường mẫu giáo ngoài công lập

Dịch vụ (Ngân hàng, Trên địa bàn có 03 ngân hàng và 11 khách sạn có
khách sạn) 14 phát sinh khối lượng CTRSH từ 15-20 kg/ngày.
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Hiện trạng phát sinh CTRSH tại phường Thạnh Lộc, Quận 12

Nguồn phát sinh

Nguồn phát sinh Số lượng Chi tiết nguồn phát sinh

Có 46 Công ty, 08 xưởng sản xuất và 01


Công ty; Xí nghiệp; Xưởng sản
55 xí nghiệp có phát sinh khối lượng rác
xuất
thải từ 10-20 kg/ngày.

Có 84 cơ sở kinh doanh các mặt hàng


Cơ sở kinh doanh (Gỗ, Garage ô như vật liệu (nhôm, kính); phụ tùng xe
tô, Kính, vật liệu, cửa hàng tiện 84 máy, ô tô; sửa chữa máy móc, thiết bị,
tích, ...) cửa hàng tiện lợi, ... có phát sinh khối
lượng rác thải từ 10-50 kg/ngày.
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Tổng khối lượng CTRSH phát sinh từ các hộ gia đình

Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong 1 ngày từ các hộ dân

Khối lượng
Số dân Hệ số phát CTRSH từ
sinh CTRSH các hộ dân

68.853 người 0,924 kg/người/ngày 63.621 kg/ngày


CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Tổng khối lượng CTRSH phát sinh từ tất cả các nguồn phát sinh

Khối lượng Khối lượng Khối lượng CTRSH


CTRSH từ CTRSH từ các từ tất cả các nguồn
các hộ dân nguồn khác trên địa bàn

63.621 kg/ngày 5119 kg/ngày 68.740 kg/ngày

Theo số liệu được cung cấp từ UBND phường Thạnh Lộc, khối
lượng CTRSH các Công ty thu gom được 1 ngày là 65,4 tấn/ngày.
Như vậy, tỉ lệ CTRSH thu gom được 1 ngày là 95,14%.
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Hiện trạng phát sinh CTRSH tại phường Thạnh Lộc, Quận 12

95.0%
Tỉ lệ khối lượng CTRSH từ các nguồn phát sinh

85.0%

75.0%

65.0%

55.0%

45.0%

35.0%

25.0%

15.0%

5.0%

Hộ dân Trọ Trường học Cơ quan Dịch vụ Công ty, Xí Các cửa
(ngân hàng, nghiệp, hàng kinh
khách sạn) Xưởng doanh

Tỉ lệ (%) 0.926 0.025 0.005 0.001 0.003 0.021 0.019

Tỉ lệ (%) khối lượng CTRSH phát sinh từ tất cả các nguồn phát sinh trên địa bàn phường
Thạnh Lộc
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Đặc điểm CTRSH tại phường Thạnh Lộc

Thành phần chất thải rắn sinh hoạt

0,6%
Tỉ lệ (%)

Rác hữu cơ dễ phân hủy (Thực


phẩm, vỏ trái cây, ...)

22,9% Rác có khả năng tái chế, tái sử


dụng (Giấy, chai nhựa, lon, túi
nilon, kim loại, ...)

55,4% Rác thải còn lại (Sành, sứ, bao


21,1% đựng bánh kẹo, tã, vải, ...)

Chất thải nguy hại (Pin, ắc quy,


bóng đèn, lọ chứa hóa chất, ...)

Biểu đồ thể hiện tỉ lệ (%) thành phần CTRSH phát


sinh trên địa bàn phường Thạnh Lộc
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Hiện trạng quản lý CTRSH tại phường Thạnh Lộc
 Hệ thống thu gom CTRSH tại phường Thạnh Lộc
Công ty thu gom Tài Dung Công ty thu gom Ánh Tuyết

Hiện nay, có 10 Công ty đảm nhận trách nhiệm thu gom CTRSH trên địa bàn. Trong
đó, có 01 Công ty công lập là Công ty cổ phần nước - môi trường Bình Dương và
09 Công dân lập trên địa bàn phường và của các Quận, Huyện khác đến thu gom.
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
 Hệ thống thu gom CTRSH tại phường Thạnh Lộc
STT Tên Công ty Tỉ lệ
Khối lượng rác được
thu gom (tấn/ngày) (%)
1 Công ty TNHH TM-DV Thu gom CTR 13 19,9%
Quang Vinh
2 Công ty TNHH Dịch vụ Công ích Quận 10,6 16,2%
12
3 Công ty TNHH Công ích Trung Lương 9 13,7%
4 Công ty TNHH Thu gom CTR Thu Ân 7,7 11,8%
5 Công ty TNHH Thu gom CTR Lê Gia 7,5 11,5%
Huy
6 Công ty TNHH Thu gom CTR Ánh Tuyết 5 7,6%
7 Công ty TNHH Thu gom DV Môi trường 4 6,1%
Ban Mai Xanh
8 Ngọc Anh 3,7 5,7%
9 Công ty TNHH Thu gom CTR Tài Dung 3 4,6%
10 Công ty TNHH Thu gom CTR Hoa Ánh 1,9 2,9%
Dương
Tổng 65,4 100
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Hiện trạng quản lý CTRSH tại phường Thạnh Lộc

 Hệ thống trung chuyển CTRSH tại phường Thạnh Lộc

Trạm trung chuyển An Phú Đông (trái) và trạm trung chuyển Hiệp Thành (phải)
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Hiện trạng quản lý CTRSH tại phường Thạnh Lộc

 Phân loại rác thải tại nguồn:

38
%
Có phân loại
62
%
Không phân loại

Tỉ lệ (%) hộ gia đình hiện có thực hiện và


không thực hiện phân CTRSH tại nguồn
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Hiện trạng quản lý CTRSH tại phường Thạnh Lộc

Mục đích của việc phân loại CTRSH tại nguồn:

47.50%

42.50%

37.50%

32.50%

27.50%

22.50%

17.50%

12.50%

7.50%

2.50%

Bán phế liệu Làm thức ăn cho Phân loại theo Giữ lại túi nilon Khác
vật nuôi quy định của địa để tái sử dụng
phương

Tỉ lệ (%) 0.3364 0.0841 0.458 0.0935 0.028


CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Hiện trạng quản lý CTRSH tại phường Thạnh Lộc

Thành phần rác được người dân mang đi bán phế liệu

55%

45%
Tỉ lệ lựa chọn

35%

25%

15%

5%

Kim loại (sắt, kẽm, Chai, hủ nhựa và các đồ Giấy Khác


nhôm, lon nước, ...) dùng làm bằng nhựa
khác
Tỉ lệ (%) 0.26 0.58 0.37 0
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Hiện trạng quản lý CTRSH tại phường Thạnh Lộc

Lý do không phân loại CTRSH tại nguồn:

27.5%

22.5%

17.5%

12.5%

7.5%

2.5%

Không biết Không có Không có lợi Sau khi phân Tốn thêm chi Tốn thời Khác
cách phân không gian ích khi phân loại không phí mua bao gian
loại để chứa rác loại có xe thu chứa, thùng
tái chế gom riêng chứa cho
biệt từng loại rác

Tỉ lệ (%) 0.118 0.1695 0.2373 0.2542 0.102 0.102 0.017


CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Hiện trạng quản lý CTRSH tại phường Thạnh Lộc
 Hệ thống lưu trữ:

Hình thức lưu Tỉ lệ (%)


trữ

Bao, túi nilon 36%

Thùng rác có 34%


nắp đậy

Thùng rác 29%


không có nắp
đậy
Khác 1%

Các dụng cụ lưu trữ rác thải sinh hoạt


CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Hiện trạng quản lý CTRSH tại phường Thạnh Lộc
 Hệ thống lưu trữ:

Các dụng cụ lưu trữ rác thải sinh hoạt


CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Hiện trạng quản lý CTRSH tại phường Thạnh Lộc

 Hình thức thu gom rác hiện tại

95%
85%
75%
Tỉ lệ lựa chọn

65%
55%
45%
35%
25%
15%
5%

Đến từng nhà thu Đến điểm tập kết


gom
Tỉ lệ (%) 1 0

Biểu đồ thể hiện tỉ lệ (%) lựa chọn của người dân về hình thức thu gom rác
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Hiện trạng quản lý CTRSH tại phường Thạnh Lộc
 Hình thức xử lý rác khác của các hộ dân ngoài tham gia dịch vụ thu gom

42.5%
37.5%
32.5%
Tỉ lệ lựa chọn

27.5%
22.5%
17.5%
12.5%
7.5%
2.5%

Tái sử Bán ve Làm thức Làm phân Đốt Không có


dụng chai ăn cho vật bón hữu hình thức
nuôi cơ xử lý khác

Tỉ lệ (%) 0.094 0.297 0.085 0.102 0 0.422

Biểu đồ thể hiện tỉ lệ (%) lựa chọn của người dân về các hình thức xử lý
khác ngoài tham gia dịch vụ thu gom rác thải
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Hiện trạng quản lý CTRSH tại phường Thạnh Lộc
 Quy trình thu gom:

Bao đựng, túi


Rác từ hộ nilon, thùng có
gia đình nắp đậy hoặc
không có nắp
Trạm
Xe ép rác
Rác từ các chuyên dụng trung Khu liên
Thùng rác 240L, hợp xử lý
cơ quan, chuyển
660L chất thải
trường học Xe tải chuyên
Tân Bình
dụng
Bình Dương

Công ty, xí Thùng rác 240L;


nghiệp 660L; Túi rác công
nghiệp 240L

Được lưu trữ riêng Rác thải y tế


Rác từ các được đưa đi
biệt giữa rác thải y
cơ sở y tế xử lý riêng
tế và rác thải sinh
hoạt biệt

Sơ đồ quy trình thu gom


CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Hiện trạng quản lý CTRSH tại phường Thạnh Lộc
 Lộ trình thu gom của các Công ty thu gom rác trên địa bàn

STT KHUNG GIỜ SỐ SỐ CÔNG TY THU


CHUYẾN GOM
1 Khung giờ 1: 4h00 đến 6h00 01 01
2 Khung giờ 2: 7h00 đến 8h00 03 03
3 Khung giờ 3: 9h00 đến 9h00 05 05
4 Khung giờ 4: 10h00 đến 04 04
10h35
5 Khung giờ 5: 13h20 đến 02 02
13h55
6 Khung giờ 6: 14h20 đến 05 05
14h55
7 Khung giờ 7: 14h55 đến 03 03
15h30
8 Khung giờ 8: 15h55 đến 03 03
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Hiện trạng quản lý CTRSH tại phường Thạnh Lộc

Mức phí thu gom, vận chuyển CTRSH


Hiện tại, người dân địa phương đang thực hiện trả phí thu gom, vận chuyển CTRSH theo lộ trình trả
phí của Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 18/06/2021, Quy định về giá tối đa đối với dịch vụ
thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Nội dung Đơn vị Lộ trình thực hiện trả phí
tính
2018-2019 2020-2021 2022 2023 2024 2025 trở
đi
Thu gom Đồng/ 364 364 364 364 364 364
thủ công kg
Thu gom Đồng/ 166 166 166 166 166 166
cơ giới kg

Giá tối đa Đồng/ 24,7 49,4 98,8 148,2 197,6 247


đối với kg
dịch vụ (10%) (20%) (40%) (60%) (80%) (100%)
vận
chuyển
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Hiện trạng quản lý CTRSH tại phường Thạnh Lộc

 Mức phí thu gom, vận chuyển CTRSH

Theo Thông báo số 24/TB-UBND ngày 02/02/2023 do UBND phường Thạnh Lộc ban hành.

Đối với đối tượng là hộ gia đình:


Áp dụng giá dịch vụ thu gom CTRSH tại nguồn bằng phương pháp thủ công cho hộ gia đình 04
người, bình quân rác thải sinh hoạt một ngày là 4,2 kg (1,05 kg/người/ngày), một tháng là 126kg.

Giá thu gom = 126 x 364 = 45.864 đồng + Thuế VAT (10%) = 50.450,4 đồng

Giá vận chuyển = 126 x 135,6 = 17.085,6 đồng + Thuế VAT (10%) = 18.794,6 đồng

Tổng số tiền = Giá thu gom + Giá vận chuyển = 50.450,4 + 18.794,6 = 69.244,56
(đồng/hộ/tháng)
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Đánh giá hiệu quả công tác quản lý CTRSH tại phường Thạnh Lộc

 Đánh giá hiệu quả công tác tuyên truyền về phân loại CTRSH tại nguồn của địa
phương
Hình thức tuyên truyền
Tỉ lệ (%) hộ dân đã và chưa được
tuyên truyền
65%

55%

45%

35%
17%
Có nhận được
25%
tuyên truyền
15%

Không nhận 5%
83% được sự tuyên Thông qua Thông qua Thông qua Khác
truyền Fanpage, các cuộc các áp phích
các Group họp tổ dân dán trên
Zalo của phố những góc
phường phố
Thạnh Lộc
Tỉ lệ (%) 0.63 0.34 0.03 0

Qua khảo sát, có 83/100 hộ dân được tuyên truyền phân loại CTRSH tại nguồn và có 62/100 hộ dân
đang thực hiện phân loại CTRSH tại nguồn. Nhìn chung, tỉ lệ số hộ dân có thực hiện phân loại
CTRSH tại nguồn ở múc khá cao. Và các phương thức tuyên truyền đạt hiệu quả tốt, phù hợp thời
đại công nghệ số hiện nay.
Đánh giá hiệu quả công tác quản lý CTRSH tại phường Thạnh Lộc
Những mặt đạt được Những mặt hạn chế
Tỉ lệ hộ dân nằm trong tuyến thu gom rác và Có 25/100 hộ gia đình phản ảnh về tần suất
tham gia dịch vụ thu gom rác đều đạt 100%. thu gom rác tại khu vực họ còn thấp.
Tổng khối lượng rác phát sinh theo nghiên cứu Còn những vấn đề bất cập phát sinh gồm: xe
là 68,74 tấn/ngày, khối lượng rác thu gom được rác phát sinh mùi hôi (35%); Rác bị rơi vãi
1 ngày trên địa bàn là 65,4 tấn/ngày. Tỉ lệ thu khi thu gom (24%) và gây cản trở giao thông
gom đạt 95,14%. (3%).

Không còn các điểm hẹn, điểm tập kết rác Các hộ gia đình lưu trữ rác bằng túi nilon,
gây ô nhiễm môi trường, gây ảnh hưởng đến thùng xốp, thùng nhựa không nắp đậy không
sức khỏe cộng đồng dân cư xung quanh có ký hiệu, dán nhãn để phân biệt loại rác
theo quy định của Thành phố.
Đa số (87%) hộ gia đình được khảo sát đều Có 04 điểm phát sinh rác trên địa bàn và các
hài lòng về chất lượng dịch vụ thu gom rác. công viên đều không được trang bị thùng rác
công cộng.

Qua khảo sát, có 83/100 hộ gia đình nhận Phí thu gom, vận chuyển CTRSH được
được sự tuyên truyền phân loại CTRSH của UBND phường giao cho các công ty thu
địa phương và có 62/100 hộ gia đình đang gom rác đứng ra đi thu từng chủ nguồn thải
thực hiện phân loại CTRSH tại nguồn. nên vẫn còn nhiều bất cập gây thất thoát
ngân sách nhà nước.
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Đề xuất các giải pháp quản lý CTRSH tại phường Thạnh Lộc

Giải pháp về mặt kĩ thuật

- Về phương tiện thu gom, vận chuyển CTRSH


phải đạt tiêu chuẩn hiện nay được quy định tại
Điều 27 của Thông tư 02/2022/TT-BTNMT về
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường.
Chính quyền Thành phố đã có Công văn gia hạn
thời gian chuyển đổi sang phương tiện thu gom
đạt chuẩn trong năm 2023.

Để đạt được mục tiêu trên, chính quyền Thành


phố đã đưa ra giải pháp hỗ trợ cho các Công
ty thu gom rác vay vốn với lãi suất thấp.
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Đề xuất các giải pháp quản lý CTRSH tại phường Thạnh Lộc

Giải pháp của chính quyền địa phương

Bắt buộc các Công ty thu gom rác tuân thủ hợp
đồng. Nếu có tình trạng vi phạm hợp đồng sẽ xử lý
theo Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày
04/05/2020 của UBND thành phố về việc Ban
hành quy chế về phối hợp trong quản lý hoạt
động thu gon, vận chuyển, tiếp nhận chất thải
rắn trên địa bàn thành phố Dĩ AnTheo đó sẽ
chính quyền sẽ chấn chỉnh hoặc sẽ xử lý vi phạm
Đẩy nhanh tiến độ thí điểm phần mềm thu phí thu
(xử phạt hoặc thay đổi chủ thu gom CTRSH).
gom, vận chuyển CTRSH để tránh gây thất thoán
ngân sách nhà nước.
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Đề xuất các giải pháp quản lý CTRSH tại phường Thạnh Lộc

Giải pháp của chính quyền địa phương

Các phương tiện đạt chuẩn phải được dán logo nhận dạng và
nhãn tên trên phương tiện.

Công nhân phải được trang bị bảo hộ lao động đúng theo quy
định để đảm bảo sức khỏe và an toàn khi làm việc

Chính quyền địa phương


thực hiện nhắc nhở, nếu
lần sau vẫn không tuân thủ
thì sẽ tìm Công ty thu gom
khác đạt chuẩn để thay thế
cho Công ty trước đó.
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Đề xuất giải pháp nâng cao tỉ lệ hộ dân có thực hiện phân loại CTRSH tại nguồn

Bố trí, sắp xếp lịch trình thu gom CTRSH để đáp ứng cho việc phân loại CTRSH tại
nguồn

Rác hữu cơ dễ
Rác hữu cơ dễ phân hủy (55,4%) phân hủy (36,6
= 36,6 tấn/ngày tấn/ngày

Khối lượng rác thu gom Rác thải còn lại (22,9%) = 15
được 1 ngày = 65,4 tấn/ngày Rác thải còn lại
tấn/ngày (15 tấn/ngày)
Rác có khả năng tái chế, tái sử
dụng (21,1%) = 13,8 tấn/ngày
51,6 (tấn/ngày)

Hiện tại, Tp. Hồ Chí Minh đang thực hiện phân loại rác thải thành 02 nhóm chính: rác thải
tái chế, tái sử dụng và rác thải còn lại. Trong đó, rác hữu cơ dễ phân hủy được lưu trữ
chung với rác thải còn lại.
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Đề xuất giải pháp nâng cao tỉ lệ hộ dân có thực hiện phân loại CTRSH tại nguồn

Bố trí, sắp xếp lịch trình thu gom CTRSH để đáp ứng cho việc phân loại CTRSH tại
nguồn

- Ta có khối lượng rác hỗn hợp phát sinh 1 ngày là 51,6 (tấn/ngày).

- Khối lượng rác hỗn hợp phát sinh trong 30 ngày là 51,6 (tấn) x 30 (ngày) = 1548 (tấn).

- Tổng khối lượng CTRSH thu gom được trên toàn địa bàn là 65,4 (tấn/ngày) (Nguồn:
UBND phường Thạnh Lộc)

Số ngày để thu gom hết khối lượng rác hỗn hợp phát sinh trong 1
tháng là:
1548
= 24
65,4 (ngày)

Do đây là rác thải chiếm khối lượng lớn, có thành phần rác hữu cơ dễ phân hủy
nên cần đươc thu gom liên tục trong suốt 24 ngày, kể từ ngày đầu của mỗi
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Đề xuất giải pháp nâng cao tỉ lệ hộ dân có thực hiện phân loại CTRSH tại nguồn

Bố trí, sắp xếp lịch trình thu gom CTRSH để đáp ứng cho việc phân loại CTRSH tại
nguồn

- Ta có khối lượng rác tái chế, tái sử dụng phát sinh 1 ngày là 13,8 (tấn/ngày).

- Khối lượng rác hỗn hợp phát sinh trong 30 ngày là 13,8 (tấn) x 30 (ngày) = 414 (tấn).
- Tổng khối lượng CTRSH thu gom được trên toàn địa bàn là 65,4 (tấn/ngày) (Nguồn: UBND
phường Thạnh Lộc)

Số ngày để thu gom hết khối lượng rác hỗn hợp phát sinh trong 1
tháng là:
414
= 6 (ngày)
65,4

Do đây là rác thải chiếm khối lượng nhỏ hơn đáng kể so với rác hỗn hợp và không phân
hủy, không phát sinh mùi hôi nên chỉ cần thu gom vào 6 ngày cuối tháng của mỗi tháng.
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Đề xuất giải pháp nâng cao tỉ lệ hộ dân có thực hiện phân loại CTRSH tại nguồn

Tuyên truyền, hướng dẫn người dân phân loại CTRSH tại nguồn và lưu trữ CTRSH
đúng theo quy định

Nội dung tuyên truyền Hình thức tuyên truyền

Phân loại rác tại nguồn thành 02 1 Qua các cuộc họp tổ dân phố
1
thành phần chính

Dụng cụ lưu trữ rác thải đúng theo


2 2 Qua nhóm Zalo của các tổ dân phố
quy định

3 Lịch trình thu gom rác thải 3 Qua Fanpage của phường Thạnh Lộc
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Đề xuất giải pháp về lưu trữ rác tại Công viên Thanh niên và Công viên Thạnh Lộc 37

Đề xuất bố trí thùng rác công cộng tại 02 Công viên trên địa bàn phường Thạnh Lộc

- Khối lượng rác phát sinh trong 1 ngày tại


công viên khoảng 10 kg. Trong 24 ngày là
240 kg.
- Thành phần rác thải chủ yếu hữu cơ khó
phân hủy (túi nilon, hộp xốp, bao đựng
bánh kẹo) và rác tái chế (chai nhựa, ly
nhựa). Rất ít rác thực phẩm.

- Đặt 03 thùng rác 240 lít để lưu trữ túi


nilon, chai, ly nhựa và 01 thùng rác 60 lít để
lưu trữ rác thực phẩm, hộp xốp, bao đựng
bánh kẹo.
- Thùng rác 240 lít sẽ được thu gom vào 6
ngày cuối tháng và thùng 60 lít sẽ được thu
gom mỗi ngày.
Công viên Thanh niên (đường
TL29)
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Đề xuất giải pháp về lưu trữ rác tại Công viên Thanh niên và Công viên Thạnh Lộc 37

Đề xuất bố trí thùng rác công cộng tại 02 Công viên trên địa bàn phường Thạnh Lộc

- Khối lượng rác phát sinh trong 1 ngày tại


công viên khoảng 2,1 kg. Trong 24 ngày là
50,4 kg rác

- Thành phần rác thải tại Công viên Thạnh


Lộc 37 cũng giống với Công viên Thanh
niên.
- Đặt 01 thùng rác công cộng dung tích
240L (chứa tối đa 96kg rác), được thu
gom vào 6 ngày cuối tháng

- Đặt 01 thùng rác công cộng 60L chứa


rác thực phẩm, hộp xốp, bao đựng bánh
kẹo (được thu gom mỗi ngày).
Công viên Thạnh Lộc 37
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN

Đề xuất giải pháp về lưu trữ rác tại Công viên Thanh niên và Công viên Thạnh Lộc 37

Đề xuất bố trí thùng rác công cộng tại 02 Công viên trên địa bàn phường Thạnh Lộc

STT Loại phòng Giá Số lượng Thành tiền

1 750.000 đồng 04 3.000.000 đồng


Thùng rác nhựa HDPE
240L – Nắp kín
2 320.000 đồng 02 640.000 đồng
Thùng rác nhựa HDPE
60L – Nắp kín
Tổng cộng 06 3.640.000 đồng

Kinh phí đầu tư được trích từ nguồn ngân sách nhà nước.
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Đề xuất các giải pháp quản lý CTRSH tại phường Thạnh Lộc

Giám sát, xác minh người vi phạm qua camera và


xử lý hành chính

Tại những vị trí thường có tình trạng vứt rác, lén


đổ rác không nơi quy định, cần phải được lắp đặt
camera để giám sát hoặc trích xuất camera nhà
dân (nếu có) khi xảy ra tình trạng vứt rác, lén đổ
rác không đúng nơi quy định.

Cơ quan phải xác minh người vi phạm và xử


phạt hành chính theo quy định tại Khoản 3 Điều
25 và Khoản 1 Điều 26 của Nghị định số
45/2022/NĐ-CP ngày 07/07/2022 của Chính
phủ.
Đồng thời, phải đưa đoạn video qua trích xuất
qua camera lên trang Fanpage của địa phương
để làm gương cho những người khác.
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
 Kết luận
- Khối lượng CTRSH phát sinh hằng ngày trên địa bàn phường là 68,74
tấn/ngày. Trong đó, các hộ gia đình chiếm 92,6% và 7,4% còn lại là từ
các nguồn khác.

- Không còn các điểm hẹn, điểm tập kết rác trên địa bàn.

- Tình hình quản lý CTRSH của địa phương là tương đối tốt. Nhưng vẫn
còn những điểm rác phát sinh do người dân vứt và đổ rác không đúng
nơi quy định.
 Kiến nghị

- Giải pháp bố trí, sắp xếp lịch trình thu gom từng loại rác khi áp dụng thực tế
sẽ gây ùn ứ rác, chính quyền địa phương cần kí hợp đồng với một số Công ty
gom rác nữa để đảm bảo lượng rác không bị ùn ứ.

- Chính quyền cần đẩy nhanh tiến độ thí điểm phần mềm thu phí rác online
để sớm đưa vào áp dụng chính thức, nhằm tránh tình trạng gây thất thoát
ngân sách nhà nước.
- Các công ty thu gom rác phải trang bị trang thiết bị bảo hộ lao động cho
công nhân thu gom rác theo đúng quy định của Thông tư 25/2022/TT-
BLĐTBXH ngày 30/11/2022.
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
LOẠI THÙNG RÁC

Thùng rác 240L Thùng rác 60L


CHƯƠNG III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Đề xuất giải pháp nâng cao tỉ lệ hộ dân có thực hiện phân loại CTRSH tại nguồn

Bố trí, sắp xếp lịch trình thu gom CTRSH để đáp ứng cho việc phân loại CTRSH tại
nguồn

- Ta có khối lượng rác hỗn hợp phát sinh 1 ngày là 51,6 (tấn/ngày).

- Khối lượng rác hỗn hợp phát sinh trong 30 ngày là 51,6 (tấn) x 24 (ngày) = 1238 (tấn).

- Khối lượng rác hỗn hợp tích lưu trong 6 ngày và cộng dồn vào khối lượng rác hỗn hợp của
tháng sau:
1238 + 51,6 x 6 = 1548 (tấn)
Khối lượng rác hỗn hợp phát sinh thêm:

1548 - 1238
= 13 (tấn/ngày)
24
Cần hợp đồng thêm với 01 Công ty thu gom (có khả năng thu gom 13 tấn rác/ngày)
hoặc hợp đồng với 02 Công ty thu gom (mỗi Công ty có khả năng thu gom được 6,5
tấn rác/ngày)

You might also like