You are on page 1of 26

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.

HCM

KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN


₋₋₋₋₋₋

ĐỒ ÁN MÔN HỌC: MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC

ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC

HUYỆN CỦ CHI

GVHD: Th.S Vũ Văn Quang

NHÓM: 5

Nguyễn Tấn Phát 20127131

Nguyễn Tấn Đông 20127100

Vũ Khanh 20127025

TP.HCM, tháng 10 năm 2022


Mục lục
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN................................................................1

1.1 Điều kiện tự nhiên:...........................................................................................1

1.1.1 Vị trí địa lý:................................................................................................1

1.1.2 Diện tích và dân số:...................................................................................1

1.1.3 Địa chất công trình xây dựng:...................................................................1

1.1.4 Các yếu tố khí hậu:....................................................................................2

1.2 Điều kiện kinh tế xã hội:...................................................................................2

1.2.1 Kinh tế:......................................................................................................2

1.2.2 Văn hóa xã hội:..........................................................................................2

1.2.3 Quy hoạch giao thông huyện Củ Chi:.......................................................3

CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG CHO CÁC CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG 3

2.1 Tính toán dân số trong tương lai.......................................................................3

2.2 Tính toán lưu lượng..........................................................................................4

2.2.1 Lưu lượng thải nước của huyện Củ Chi....................................................8

CHƯƠNG 3: VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC...............................13

CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN THỦY LỰC.................................................................15

CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN KINH TẾ.....................................................................22


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1 Điều kiện tự nhiên:
1.1.1 Vị trí địa lý:
Huyện Củ Chi cách Trung tâm thành phố khoảng 50 km về phía Tây Bắc theo
đường Xuyên Á, có vị trí địa lí:

Phía Bắc giáp huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh

Phía Đông giáp tỉnh Bình Dương

Phía Nam giáp huyện Hóc Môn, TP Hồ Chí Minh

Phía Tây giáp tỉnh Long An.

1.1.2 Diện tích và dân số:


Dân số huyện Củ Chi: 403.038 người (Năm 2021)

Diện tích: 435 Km²

Huyện Củ Chi có 1 thị trấn và 20 xã: thị trấn Củ Chi (huyện lỵ ), 20 xã gồm: An
Nhơn Tây, An Phú, Bình Mỹ, Hoà Phú, Nhuận Đức, Phú Mỹ Hưng, Phạm Văn Cội,
Phú Hoà Đông , Phước Hiệp, Phước Thạnh, Phước Vĩnh An, Tân An Hội, Tân Phú
Trung, Tân Thạnh Đông, Tân Thạnh Tây, Tân Thông Hội , Thái Mỹ, Trung An,
Trung Lập Hạ, Trung Lập Thượng.

1.1.3 Địa chất công trình xây dựng:


Địa hình huyện Củ Chi nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Tây Nam Bộ và
miền sụt Đông Nam Bộ, với độ cao giảm dần theo 2 hướng Tây Bắc- Đông Nam và
Đông Bắc- Tây Nam. Độ cao trung bình so với mặt nước biển từ 8m -10m.

Ngoài ra địa bàn huyện có tương đối nhiều ruộng đất đai thuận lợi để phát triển
nông nghiệp so với các huyện trong thành phố.

Huyện Củ Chi có hệ thống sông, kênh, rạch khá đa dạng. Nhìn chung hệ thống
sông, kênh, rạch trực tiếp chi phối chế độ thủy văn của huyện và nét nổi bậc của
dòng chảy và sự xâm nhập của thủy triều.

1
1.1.4 Các yếu tố khí hậu:
Huyện Củ Chi nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mang tính chất cận
xích đạo.

Khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ
tháng 12 đến tháng 4 năm sau.

1.2 Điều kiện kinh tế xã hội:


1.2.1 Kinh tế:
Vùng đất Củ Chi phát triển về cả nông nghiệp, công nghiệp và du lịch. Khu công
nghiệp Tây Bắc Củ Chi thu hút nhiều doanh nghiệp đầu tư trong và ngoài nước với
tỉ lệ thuê đất đạt 98% tương đương 137 ha. Huyện có đường Xuyên Á nối với
Campuchia qua cửa khẩu kinh tế Mộc Bài của tỉnh Tây Ninh nên giao thương phát
triển.

Là địa bàn tiếp giáp sông Sài Gòn và sông Vàm Cỏ Đông, có nhiều hệ thống kênh,
rạch, thuận lợi cho việc phát triển giao thông thủy, bộ phục vụ cho việc phát triển
kinh tế, đa số người dân sống bằng nghề nông và nghề tiểu thủ công nghiệp như: ép
đậu phộng lấy dầu, xay xát gạo, làm bánh tráng, đan đúc đồ tre trúc,...

Hiện nay trên địa bàn huyện Củ Chi đã và đang hình thành một số khu đô thị mới
như khu đô thị Thiên Phú Garden, khu đô thị Bến Thành- Tây Bắc, khu đô thị Bella
Vista City,...

1.2.2 Văn hóa xã hội:


Được thành lập năm 1978 với tên gọi “ Nhà văn hoá- thông tin-Thể dục thể thao”
huyện Củ Chi với chức năng nhiệm vụ tổ chức, hướng dẫn các hoạt động văn hoá
thông tin-thể dục thể thao trên địa bàn huyện Củ Chi với tên gọi: Trung tâm văn hoá
huyện Củ Chi. Qua 26 năm xây dựng và trưởng thành, hiện nay trung tâm đã kiện
toàn cơ cấu tổ chức và nhân sự với đội ngũ Cán bộ các cấp là 29 người ( gồm 2
phòng- 2 bộ phận và 1 tổ chức thuộc) trong đó chất lượng cán bộ công nhân viên đã
được nâng lên.

2
Để đáp ứng nhu cầu phát triển của sự nghiệp trong giai đoạn mới, Trung tâm văn
hoá huyện Củ Chi tiếp tục không ngừng đổi mới, kiện toàn cơ cấu tổ chức, đầu tư
trang thiết bị, nâng cao trình độ chuyên môn năng lực của đội ngũ Cán bộ các cấp.

1.2.3 Quy hoạch giao thông huyện Củ Chi:

CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG CHO CÁC CÔNG TRÌNH SỬ


DỤNG
2.1 Tính toán dân số trong tương lai
Dân số của năm 2021: 403038

Tốc độ gia tăng dân số: a = 1.1%

Niên hạn thiết kế: ∆T = 15 năm

3
Dân số sau 15 năm (2036): N15 = N0 (1+a)∆T = 403038 (1+1.1%)15 = 474912

Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt: q tnsh


tc = 140 (l/người.ngđ)

2.2 Tính toán lưu lượng


s1 N 1 × q 118728 ×140
Qtb = = = 192.38 (l/s)
86400 86400

ng 1
h1 Qtb 118728 ×140
Q =
tb = = 692.58 (m3/h)
24000 24000

ng 1 N 1 × q 118728 ×140
Qtb = = = 16621.92 (m3/ng.đ)
1000 1000

s 234 h 234 ng 234


Qtb ; Qtb ; Qtb làm tương tự

s1 s1
Qmax = Qtb × Kc1 = 192.3833 × 1.415 = 272.22 (m3/h)

h1 h1
Qmax = Qtb × K h 1 = 692.58 × 0.9095 = 629.90 (m3/h)

ng 1 ng 1
Qmax = Qtb × Kng1 = 16621.92× 1.5558 = 25860.38 (m3/ng.đ)

s 234 h 234 ng234


Qmax ; Qmax ; Q max làm tương tự

K ch1 1.415
Kng1 = = = 1.5558
Kh1 0.9095

Kng234 làm tương tự

Kch1= 1.415

Kch234 làm tương tự

s N ×q 118728 ×140
Qtb = = = 769.53 (l/s)
86400 86400

4
ng
h Qtb 66487.68
Q =
tb = = 2770.32 (m3/h)
24 24

ng N × q 118728 ×140
Qtb = = = 66487.68 (m3/ng.đ)
1000 1000

Kch = 1.2050 (do nội suy )

K ch 1.205 0
Kng = = ≈ 1.31
Kh 0.92125

s s
Qmax = Qtb × Kc = 769.53 × 1.2050 = 927.28 (l/s)

h tb
Qmax = Qh × K h = 2770.32 × 0.92125 ≈ 2552.15 (m3/h)

ng ng
Qmax = Qtb × Kng = 66487.68 × 1.31 = 87098.86 (m3/ng.đ)

Trong đó:
ng h s
Qtb , Qtb, Qtb: Lưu lượng trung bình ngày, giờ & giây

Qmaxng , Qmaxh, Qmaxs : Lưu lượng lớn nhất ngày, giờ & giây

q: Tiêu chuẩn thải nước (l/người.ngđ)

Giờ trong ngày Khu dân cư với hệ số không điều hòa chung

Kch= 1.2050

0-1 2.22

1-2 2.22

2-3 2.22

3-4 2.22

4-5 2.22

5
5-6 4.91

6-7 4.90

7-8 5.05

8-9 5.02

9-10 5.02

10-11 5.02

11-12 5.01

12-13 4.80

13-14 5.01

14-15 5.02

15-16 5.02

16-17 5.02

17-18 5.02

18-19 5.02

19-20 5.02

20-21 5.02

21-22 4.43

22-23 2.36

23-24 2.23

Cộng 100%

Hệ số không điều hòa Kh theo công thức:


max
Kh = α max  bmax

6
Với α : Hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình, chế độ làm việc của các cơ sở
sản xuất và các điều kiện địa phương (α max = 1,2 – 1,5; α min = 0,4 – 0,6).

b : Hệ số kể đến số dân trong khu dân cư lấy theo bảng sau:

Bảng tra hệ số b (TCVN 33-2006)

Số dân
0,1 0,15 0,2 0,3 0,5 0,75 1 2
(1000 người)

bmax 4,5 4,0 3,5 3,0 2,5 2,2 2,0 1,8

bmin 0,01 0,01 0,02 0,03 0,05 0,07 0,1 0,15

Số dân (1000
4 6 10 20 50 100 300 >=1000
người)

bmax 1,6 1,4 1,3 1,2 1,15 1,1 1,05 1,0

bmin 0,2 0,25 0,4 0,5 0,6 0,7 0,85 1,0

Với N1 = 118728, ta nội suy bmax1 = 1.0953 , bmin1 = 0.7141

Kh
max 1
= α max1  bmax1 = 1.4 × 1.0953 = 1.5334

Kh
min 1
= α min1  bmin1 = 0.4 × 0.7141= 0.2856

1.5334+0.2856
Kh1 = = 0.9095
2

Với N2 ;N3; N4 làm tương tự

Với N = 474912, ta nội suy bmax = 1.0625 , bmin = 0.8875

Kh
max
= α max  bmax = 1.4 × 1.0625 = 1.4875

Kh
min
= α min  bmin = 0.4 × 0.8875 = 0.355

1.4875+0.355
Kh = = 0.92125
2

Bảng 1: Thống kê lưu lượng nước thải sinh hoạt khu dân cư theo mật độ dân số

7
Lưu lượng trung bình
Diện tích Số lượng Tiêu chuẩn
Mật độ dân số
TT Ký hiệu diện tích tiểu khu tiểu khu dân cư thải nước Kc Qmax.s (l/s)
(ng/ha)
(ha) (ng) (l/ng/ngđ)

Qtb.ng Qtb.h
Qtb.s (l/s)
(m3/ngđ) (m3/h)

Trung Lập Thượng, Trung Lập


1 Hạ, Phước Thạnh, Thái Mỹ, 9890 118728 12 140 16621.92 692.58 192.38 1.415 272.22
Phước Hiệp

Phú Mỹ Hưng, An Phú, An Nhơn


2 12287 118728 10 140 16621.92 692.58 192.38 1.415 272.22
Tây, Nhuận Đức, Phạm Văn Cội

Tân An Hội, TT Củ Chi, Phước


3 Vĩnh An, Tân Thông Hội, Tân Phú 9876 118728 12 140 16621.92 692.58 192.38 1.415 272.22
Trung

Phú Hòa Đông, Tân Thạnh Tây,


4 Trung An, Hòa Phú, Tân Thạnh 11447 118728 10 140 16621.92 692.58 192.38 1.415 272.22
Đông, Bình Mỹ

43500 474912 11 140 66487.68 2770.32 769.53 1.31 927.28

2.2.1 Lưu lượng thải nước của huyện Củ Chi


Lưu lượng nước thải của các công trình công cộng:

Khi tính toán mạng lưới thoát nước thì lưu lượng nước thải thoát ra từ các nhà công
cộng được xem là lưu lượng tập trung. Theo nghị định 80/2014/NĐ-CP:

Ở điều 39 đối với các loại nước thải khác trường hợp các hộ thoát nước sử dụng
nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung thì khối lượng nước thải được tính bằng
80% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước.

Lưu lượng thải nước trường trung học phổ thông:

ng N i × qi 1370× 60
QTB = = = 82.2 (m3/ng)
1000 1000

Ni: Lấy theo số người: 50 giáo viên + (40 người một lớp × 11 lớp × 3 khối) = 1370
(người)

q i: Lấy 80% theo tiêu chuẩn cấp nước 75 (l/người)

ng
h QTB 82.2
QTB = = = 3.425 (m3/h)
24 24

8
h h
Qmax = QTB × Kh = 3.3 × 1.8 = 5.94 (m3/h)

h
s Qmax 5.94
Q max = = = 1.65 (m3/s)
3.6 3.6

Lưu lượng thải nước bệnh viện Củ Chi :

ng N i × qi 500× 280
QTB = = = 140 (m3/ng)
1000 1000

Ni: Lấy số giường bệnh:

q i: Lấy 80% theo tiêu chuẩn cấp nước 350 (l/giường)

ng
h QTB 140
Q TB = = = 5.83 (m3/h)
24 24

h h
Qmax = QTB × Kh = 5.83 × 1.8 = 10.494 (m3/h)

h
s Qmax 10.494
Q max = = = 2.92 (m3/s)
3.6 3.6

Lưu lượng thải nước khu vui chơi giải trí:

ng N i × qi 100× 16
QTB = = = 1.6 (m3/ng)
1000 1000

Ni: Lấy số khách

q i: Lấy 80% theo tiêu chuẩn cấp nước 20 (l/khách)

ng
h QTB 1.6
Q TB = = = 0.067 (m3/h)
24 24

h h
Qmax = QTB × Kh = 0.067 ×1 = 0.067 (m3/h)

h
s Qmax 0.067
Q max = = = 0.02 (m3/s)
3.6 3.6

Lưu lượng thải nước khách sạn:

ng N i × qi 100× 200
QTB = = = 20 (m3/ng)
1000 1000

9
Ni: Lấy số khách

q i: Lấy 80% theo tiêu chuẩn cấp nước 250 (l/khách)

ng
h QTB 20
Q TB = = = 0.83 (m3/h)
24 24

h h
Qmax = QTB × Kh = 0.83 × 2.5 = 2.075 (m3/h)

h
s Qmax 2.075
Q max = = = 0.58(m3/s)
3.6 3.6

Bảng 2: Thống kê lưu lượng nước thải tập trung từ các công trình riêng biệt

Thời gian
Loại công Số TCTN Qtb.ng Qtb.h Qmax.h Qmax.s
TT làm việc kc
trình người l/ng/ngđ (m3/ngđ) (m3/h) (m3/h) (m3/h)
(h)

1 TH 10 1370 60 1.8 82.2 3.425 5.94 1.65

2 BV 10 500 280 2.5 140 5.83 10.494 2.92

3 KGT 12 100 16 1 1.6 0.067 0.067 0.02

4 KS 24 100 200 2.5 20 0.83 2.075 0.58

Tổng cộng 72 2120 589 255.35 10.6333 19.0573 5.29

Lưu lượng thải nước của công nghiệp:

Công ty Bia Sài Gòn Sabeco

sx m× p 333.33× 3000
Qtb .ng = = = 999.99 (m3/ng.đ)
1000 1000

40000
m: lượng nước thải tính trên sản phẩm (l/sp; l/tấn) × 0.3 = 333.33 ( 1 lon bia
36
chứa 330 ml bia )

p: Số lượng sản phẩm trong ngày (tấn; sản phẩm) 160

10
sx m× p 1 × k h 333.33× 13333.33 ×1.31
Qmax .s = = = 202.16 (l/s)
T ×3600 8× 3600

40000
P1 : Số lượng sản phẩm trong ca có năng suất tối đa ( tấn; sản phẩm) =
3
13333.33

T: Thời gian làm việc trong ca (giờ)

Chọn α max = 1.5 ; α min = 0.4

Bmin = 0.175 ; Bmax = 1.7

Kh = 1.31 do nội suy

Lưu lượng nước thải sản xuất:

k h ×(25× N 3 +45 × N 4 ) 2.5×(25 × 1300+45 × 200)


Nóng: Qca1 = = =12.9 7 (m3/h)
T ×1000 8 ×1000

k h ×(25× N 3 +45 × N 4 ) 3×(25 × 1300+45 ×200)


Lạnh: Qca1 = = =¿ 15.56 (m3/h)
T ×1000 8 ×1000

k h ×(25× N 3 +45 × N 4 ) 2.5×(25 × 800+45 × 200)


Nóng: Qca2 = = =¿ 9.06 (m3/h)
T ×1000 8 × 1000

k h ×(25× N 3 +45 × N 4 ) 3×(25 × 800+45 × 200)


Lạnh: Qca2 = = =¿ 10.88 (m3/h)
T ×1000 8 × 1000

k h ×(25× N 3 +45 × N 4 ) 2.5×(25 × 350+45 ×150)


Nóng: Qca3 = = =¿ 4.84 (m3/h)
T ×1000 8 ×1000

k h ×(25× N 3 +45 × N 4 ) 3×(25 × 350+45 ×150)


Lạnh: Qca3 = = =¿ 5.81 (m3/h)
T ×1000 8 ×1000

Lưu lượng nước thải tắm:

k h ×(60× N 3 +40 × N 4 ) 1×(60 ×260+ 40 ×160)


Qca1 = = =¿ 2.75 (m3/h)
T ×1000 8 ×1000

k h ×(60× N 3 +40 × N 4 ) 1×(60 ×160+ 40 ×160)


Qca2 = = =¿ 2 (m3/h)
T ×1000 8 ×1000

k h ×(60× N 3 +40 × N 4 ) 1×(60 ×70+ 40 ×120)


Qca 3 = = =¿ 1.13 (m3/h)
T ×1000 8 ×1000

11
Bảng 3: Thống kê lưu lượng nước thải sinh hoạt và nước tắm từ các cơ sở sản xuất

Số CN làm
Nước thải sinh hoạt Nước tắm
việc
Tên gọi XN Ca PX
TC TC
% Người Qca (m3/ca) Kh % Người Qca (m3/ca) Kh
(l/ng) (l/ng)

Nóng 20 200 45 12.97 2.5 80 160 60 2.75 1

1 Lạnh 80 1300 25 15.56 3 20 260 40 2.75 1

Tổng 100 1500 28.53 420 5.5

Nóng 20 200 45 9.06 2.5 80 160 60 2 1

2 Lạnh 80 800 25 10.88 3 20 160 40 2 1


Bia Sài Gòn
Tổng 100 1000 19.94 320 4

Nóng 20 150 45 4.84 2.5 80 120 60 1.13 1

3 Lạnh 80 350 25 5.81 3 20 70 40 1.13 1

Tổng 100 500 10.65 190 2.26

Σ 3000 59.12 930 11.76

Tổng cộng 3000 59.12 930 11.76

Bảng: Tổng lưu lượng nước thải khu vực thiết kế

Giờ NT sinh hoạt NT Công nghiệp


NT khu vui
NT bệnh viện NT trường học NT khách sạn Tổng hợp
chơi SH +
K= 1.2050 Sản xuất
Tắm

% m3 % m3 % m3 % m3 % m3 m3 m3 % m3

0-1 2.22 1476.03 0 0 0 0 1 0.2 0 0 3132.8 2.5 1 3135.5

1-2 2.22 1476.03 0 0 0 0 1 0.2 0 0 3100 2.5 1 3102.7

2-3 2.22 1476.03 0 0 0 0 1 0.2 0 0 3100 2.51 1 3102.71

3-4 2.22 1476.03 0 0 0 0 1 0.2 0 0 3100 2.51 1 3102.71

4-5 2.22 1476.03 2.1 2.94 0 0 2 0.4 3 0.05 3100 2.51 7.1 3105.9

5-6 4.91 3264.55 5 7 0 0 2 0.4 3 0.05 3100 3.62 10 3111.07

12
6-7 4.9 3257.90 7.1 9.94 8.3 6.8 3 0.6 4 0.06 3100 3.62 22.4 3121.02

7-8 5.05 3357.63 7.1 9.94 8.3 6.9 8 1.6 4 0.06 10000 3.62 27.4 10022.12

8-9 5.02 3337.68 7.1 9.94 8.3 6.9 8 1.6 6 0.1 10000 3.62 29.4 10022.16

9-10 5.02 3337.68 7.1 9.94 8.6 7.1 7 1.4 7 0.11 10000 3.62 29.7 10022.17

10-11 5.02 3337.68 4 5.6 8.3 6.8 3 0.6 6 0.1 10000 3.62 21.3 10016.72

11-12 5.01 3331.03 4 5.6 8.2 6.7 3 0.6 3 0.05 10000 3.62 18.2 10016.57

12-13 4.8 3191.41 4 5.6 8.2 6.7 3 0.6 3 0.05 10000 3.5 18.2 10016.45

13-14 5.01 3331.03 5 7 8.3 6.8 3 0.6 3 0.05 10000 3.5 19.3 10017.95

14-15 5.02 3337.68 6 8.4 8.6 7.1 8 1.6 6 0.1 10000 3.5 28.6 10020.7

15-16 5.02 3337.68 6 8.4 8.3 6.8 8 1.6 6 0.1 10000 2.5 28.3 10019.4

16-17 5.02 3337.68 6 8.4 8.3 6.8 7 1.4 6 0.1 10000 2.5 27.3 10019.2

17-18 5.02 3337.68 7.1 9.94 8.3 6.8 7 1.4 6 0.1 7200 2.5 28.4 7220.74

18-19 5.02 3337.68 7.1 9.94 0 0 7 1.4 8 0.13 6200 2.5 22.1 6213.97

19-20 5.02 3337.68 7.1 9.94 0 0 7 1.4 8 0.13 6200 3.5 22.1 6214.97

20-21 5.02 3337.68 7.1 9.94 0 0 4 0.8 8 0.13 6200 3.5 19.1 6214.37

21-22 4.43 2945.40 1.1 1.54 0 0 3 0.6 8 0.13 6200 2.5 12.1 6204.77

22-23 2.36 1569.11 0 0 0 0 2 0.4 2 0.03 3132.8 1.5 4 3134.73

23-24 2.23 1482.67 0 0 0 0 1 0.2 0 0 3132.8 1.5 1 3134.5

Tổng 100 66487.68 100 140 100 82.2 100 20 100 1.63 159998.4 70.87 160313.1

13
CHƯƠNG 3: VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC

Modul lưu lượng:

14
q× N 140 ×1 1
q0 = = = 0.02 (l/s/ha)
24 ×3600 24 ×3600

Đoạn 8-9:

Qdđ = q0 × F = 0.02 ×2472.5 = 49.45 (l/s)

Qcs= q0 × F = 0.02 ×5544.25 = 110.89 (l/s)

Qcq = 0 (l/s)

Qttr= XNCN + KS = 202.16 + 0.58 = 202.74 (l/s)

kc = 1.3986 do nội suy (dựa vào tổng cộng)

Qsh= Qdđ + Qcs + Qcq = 49.45 + 110.89 + 0 = 160.34 (l/s)


tt
Qsh = 160.34 × 1.3986 = 224.25 (l/s)

Tổng cộng lưu lượng của đoạn 8-9: Q = 202.74 + 224.25 + 0 = 426.99

(l/s)

Đoạn 9-10:

Qdđ = q0 × F = 0.02 ×2861.75 = 57.23 (l/s)

Qcs= q0 × F = 0.02 ×18891.75 = 377.83 (l/s)

Qcq = Qsh8-9 = 160.34 (l/s)

Qttr = KVC = 0.02 (l/s)

kc = 1.234 do nội suy (dựa vào tổng cộng)

Qsh= Qdđ + Qcs + Qcq = 57.23 + 377.83 + 160.34 = 595.4 (l/s)


tt
Qsh = 595.4 × 1.234 = 734.72(l/s)

Tổng cộng lưu lượng của đoạn 9-10: Q = 734.72 + 0.02 + 202.74 = 937.48 (l/s)

Đoạn 10-0:

Qdđ = q0 × F = 0.02 ×0 = 0 (l/s)

15
Qcs= q0 × F = 0.02 ×13130.5 = 262.61 (l/s)

Qcq = Qsh9-10 = 595.4 (l/s)

Qttr= BV + TH = 2.92 +1.65 = 4.57 (l/s)

kc = 1.193 do nội suy (dựa vào tổng cộng)

Qsh= Qdđ + Qcs + Qcq = 0 + 262.61 + 595.4= 858.01 (l/s)


tt
Qsh = 858.01 × 1.193 = 1023.6 (l/s)

Tổng cộng lưu lượng của đoạn 9-10: Q = 1023.6 + 4.57 + 202.76 = 1230.93 (l/s)

Bảng: Thống kê lưu lượng nước thải theo tuyến ống chính 8 – 9 – 10 – 0 – TXL
TT tiểu
LL trung bình từ các tiểu khu
T khu (kí D tích (ha) HS Lưu lượng (l/s)
Mo (l/s)
T hiệu) khô
dul LL
đo ng
Cạ LL Cạn LL tập trung tính
ạn Dọc Dọc Dọc Chu Tổn điề Tiể
nh Cạnh (l/s/ h toán
ốn đườ đườ đườ yển g u u Chu
sư sườn ha) sườ Cục
g ng ng ng qua cộng hòa khu yển
ờn n bộ
qua

8- 1b, 2472 5544. 0.01 49.4 110. 160. 1.39 224. 202. 426.
2c 0 0
9 2b .5 25 77 5 89 34 86 25 74 99

1a,
1d,
1c,
9- 2a, 2861 18891 0.01 57.2 377. 160.3 595. 1.15 734. 202.7 937.
4c 0.02
10 2d, .75 .75 77 3 83 4 4 5 72 4 48
2c ,
3b,
4b
3a,
3d,
10 13130 0.01 262. 858. 1.19 102 202.7 1230
3c, 0 0 595.4 4.57
-0 .5 77 61 01 3 3.6 6 .93
4a,
4d
0-
T 858.0 858. 1.19 102 202.7 1230
4.57
X 1 01 3 3.6 6 .93
L

CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN THỦY LỰC


h
Độ đầy bên trong ống = 0.8
D

16
Tra bảng thủy lực

Suy ra được A = 0.67357

Suy ra bán kính thủy lực của tiết diện hình tròn R = 0.3042

l8-9 = 7.1 km = 7100m


l9-10= 8 km = 8000m

l10-0 = 2 km = 2000m

l0-TXL= 500m

Đoạn 8-9

R = 0.3042 × 0.7 = 0.21294


y = 2.5 √ n – 0.13 – 0.75 √ R (√ n - 0.1) = 2.5 √ 0.0138 – 0.13 – 0.75 √ 0.21294 (
√ 0.0138 - 0.1) = 0.157636122
1 y 1 0.1580847161
c= R = × 0.21294 = 56.78452424
n 0.0138
v = c √ Ri = 56.78452424√ 0.21294 × 0.002 =1.17185429 ≈ 1.17 m/s

17
vmin = 1.57 √3 R = 1.57 √3 0.21294 = 0.9375304937 ≈ 0.94 m/s

1 1
imin = = = 0.00142
D 700

h = i × l = 0.002 × 7100 = 14.3 m


Dựa vào q = 426.99 -> d = 700mm = 0.7m

h
hd = × d = 0.8 × 0.7 = 0.56 m
d
Trong đó:
v vận tốc tính toán trung bình m/s

A là diện tích mặt cắt ướt m2

R bán kính thủy lực phụ thuộc vào dạng tiết diện ống m2

i độ dốc đáy ống

c hệ số Sêzi có quan hệ đến độ nhám thành ống và bán kính thủy lực m1/2/s

Cao độ tính toán


- Mặt đất:

Đầu = 100

Cuối = 95

- Mặt nước:

Đầu = Zđáy cống – hd = 97.5 -0.56 = 98.06


h
Cuối = Zđáy cống – Tổn thất áp lực + =97.5 - 14.2 + 0.56 = 84.1
d
- Đáy ống:
Đầu = Zđáy cống

Cuối = Đầu đáy ống - Tổn thất áp lực = 97.5 - 14.2 = 83.3
Độ sâu đặt ống:
Đầu = 2 ( là độ sâu chôn ống )
Cuối = Mặt đất cuối - Đáy ống cuối = 95- 83.3 = 11.7

18
 d= 700, i= 0.002 -> h = 0.8 × d = 0.3 = 0.24, v = 1.17 ; H = 11.7
Đoạn 9-10

R = 0.3042 × 1 = 0.3042
y = 2.5 √ n – 0.13 – 0.75 √ R (√ n - 0.1) = 2.5 √ 0.0138 – 0.13 – 0.75 √ 0.3042 (√ 0.0138
- 0.1) = 0.1564555002

1 y 1 0.1564555002
c= R = × 0.3042 = 60.1531437
n 0.0138

v = c √ Ri = 60.1531437√ 0.3042 ×0.001 5 = 1.284942115 ≈ 1.3 m/s


vmin = 1.57 √3 R = 1.57 √3 0.3042 = 1.055891731 ≈ 1.06 m/s

h = i × l = 0.0015 × 8000 = 12 m
Dựa vào q = 937.48 -> d = 1000mm = 1m
h
hd = × d = 0.8 ×1 = 0.8 m
d
Cao độ tính toán
- Mặt đất:

Đầu = 95

Cuối = 85

- Mặt nước:

Đầu = Cuối mặt nước = 84.1


h
Cuối = Đầu mặt nước – Tổn thất áp lực + = 84.1 - 12 + 0.8 = 72.9
d
- Đáy ống:
Đầu = Đầu mặt nước - hd = 84.1 – 0.8 = 83.3
Cuối = Đầu đáy ống - Tổn thất áp lực = 83.3 - 12 = 71.3
Độ sâu đặt ống:
Đầu = Đầu mặt đất - Đầu đáy ống = 95 - 83.3 = 11.7
Cuối = Cuối mặt đất - Cuối đáy ống = 85 - 71.3= 13.7
 d= 1000, i= 0.0015 -> h = 0.8 × d = 1 = 0.8 , v = 1.3 ; H = 13.7
Đoạn 10-0

19
R = 0.3042 × 1.2 = 0.36504
y = 2.5 √ n – 0.13 – 0.75 √ R (√ n - 0.1) = 2.5 √ 0.0138 – 0.13 – 0.75 √ 0.36504 (
√ 0.0138 - 0.1) = 0.1557656226
1 y 1 0.1564555002
c= R = × 0.36504 = 61.93677699
n 0.0138

v = c √ Ri = 61.93677699√ 0.36504 × 0.001 = 1.1833653 ≈ 1.18 m/s


vmin = 1.57 √3 R = 1.57 √3 0.36504 = 1.22052397 ≈ 1.22 m/s

h = i × l = 0.001 × 2000 = 2 m
Dựa vào q = 1230.93-> d = 1200mm = 1.2m
h
hd = × d = 0.8 ×1.2 = 0.96 m
d
Cao độ tính toán
- Mặt đất:

Đầu = 85

Cuối = 80

- Mặt nước:

Đầu = Cuối Mặt nước = 72.9


h
Cuối = Đầu mặt nước – Tổn thất áp lực + = 72.9 - 1.6 + 0.8 = 71.7
d
- Đáy ống:
Đầu = Đầu mặt nước - hd = 72.9 – 0.96 = 71.94
Cuối = Đầu đáy ống - Tổn thất áp lực = 71.94 – 2 = 69.94
Độ sâu đặt ống:
Đầu = Đầu mặt đất - Đầu đáy ống = 85 - 73.54 =11.46
Cuối = Cuối mặt đất - Cuối đáy ống = 80 - 71.94 = 8.06
 d= 1200, i= 0.001 -> h = 0.8 × d = 1.2 = 0.96 , v = 1.18 ; H = 10.6
Đoạn 0 – TXL
R = 0.3042 × 0.5 = 0.1521

20
y = 2.5 √ n – 0.13 – 0.75 √ R (√ n - 0.1) = 2.5 √ 0.0138 – 0.13 – 0.75 √ 0.1521 (√ 0.0138
- 0.1) = 0.1585725332

1 y 1 0.1585725332
c= R = × 0.1521 = 53.75626314
n 0.0138

v = c √ Ri = 53.75626314√ 0.1521 ×0.00 1 = 0.6629696971≈ 0.66 m/s


vmin = 1.57 √3 R = 1.57 √3 0.1521 = 0.8380618226 ≈ 0.83 m/s

h = i × l = 0.001 × 2000 = 2 m
Dựa vào q = 1230.93-> d = 1200mm = 1.2m
h
hd = × d = 0.8 ×1.2 = 0.96 m
d
Cao độ tính toán
- Mặt đất:

Đầu = 80

Cuối = 75

- Mặt nước:

Đầu = Cuối Mặt nước = 71.7


h
Cuối = Đầu mặt nước – Tổn thất áp lực + = 71.7 - 0.4 + 0.8 = 71.4
d
- Đáy ống:
Đầu = Đầu mặt nước - hd = 71.4 – 0.96 = 70.74
Cuối = Đầu đáy ống - Tổn thất áp lực = 70.74 - 0.5 = 70.24
Độ sâu đặt ống:
Đầu = Đầu mặt đất - Đầu đáy ống = 80 – 70.74 = 9.26
Cuối = Cuối mặt đất - Cuối đáy ống = 75 – 70.24 = 4.76
 d= 1200, i= 0.001 -> h = 0.8 × d = 1.2 = 0.96 , v = 0.66 ; H = 4.76

21
Bảng: Tính toán thủy lực
Kí Tổn Độ đầy Cao độ tính toán Độ sâu đặt
hiệu thất Mặt đất Mặt nước Đáy ống ống (m)
đoạ áp Đườn Tốc
n Chiề lực g kính độ
cốn u dài Độ h d hd (m/s
g l (m) LL tính toán dốc i (m) (mm) h/d (m) ) Đầu Cuối Đầu Cuối Đầu Cuối Đầu Cuối
8-9 7100 426.99 0.002 14.2 700 0.8 0.56 1.17 100 95 98.06 84.1 97.5 83.3 2 11.7
9-10 8000 937.48 0.0015 12 1000 0.8 0.8 1.3 95 85 84.1 72.9 83.3 71.3 11.7 13.7
10-0 2000 1230.93 0.001 2 1200 0.8 0.96 1.18 85 80 72.9 71.7 71.94 69.94 13.06 10.06
0-
0.001
TXL 500 1230.93 0.5 1200 0.8 0.96 0.66 80 75 71.7 71.4 70.74 70.24 9.26 4.76

Đặt giếng thăm ở số 9:

Lấy độ sâu chôn cống đầu tiên tại giếng (9) là 2 m

Zđáy cống = 99.5 - 2 = 97.5 m

100−95
Độ dốc lấy sơ bộ bằng độ dốc mặt đất: i8-9= = 0.00070422
7100

22
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN KINH TẾ
Đơn
Số Chiều vị Ghi
TT Tên VL dài ống tính Số lượng Đơn giá Thành tiền chú
1 2 3 4 5 6 7 8
Ống bêtông
d700 2.5 m 2840 330,000 ₫ 937,200,000 ₫
Ống bê tông 2,400,000,000
d1000 2.5 m 3200 750,000 ₫ ₫
Ống bê tông 1,150,000 1,150,000,000
d1200 2.5 m 1000 ₫ ₫

23
TÀI LIỆU THAM KHẢO

https://www.slideshare.net/nguyentuannguyentuan/bng-tnh-ton-thy-lc-ca-ths-
nguyn-th-hng

https://pdfslide.net/documents/cac-bang-tinh-toan-thuy-luc-cong-va-muong-thoat-
nuoc-gststran-huu-uyen.html?page=18

https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Nghi-dinh-80-2014-ND-CP-
thoat-nuoc-va-xu-ly-nuoc-thai-242830.aspx

24

You might also like