You are on page 1of 6

KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.

VN – Học để khẳng định mình

ĐỀ LUYỆN CHUẨN CẤU TRÚC - SỐ 33


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
LIVE CHỮA: 21g30 CN (13/6/2021)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 81: Người ta tiến hành thí nghiệm đánh dấu ôxi phóng xạ (O18) vào phân tử glucôzơ. Sau đó sử dụng phân
tử glucôzơ này làm nguyên liệu hô hấp thì ôxi phóng xạ sẽ được tìm thấy ở sản phẩm nào sau đây của quá trình
hô hấp?
A. CO2. B. NADH. C. H2O. D. ATP.
Câu 82: Trong hệ tuần hoàn của người, tâm nhĩ phải nhận máu từ
A. tĩnh mạch chủ. B. tâm thất phải. C. tĩnh mạch phổi. D. tâm nhĩ trái.
Câu 83: Bào quan ribôxôm có loại axit nuclêic nào sau đây?
A. rARN. B. tARN. C. mARN. D. ADN.
Câu 84: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân
tử này là bao nhiêu?
A. 40%. B. 30%. C. 20%. D. 35%.
Câu 85: Loại đột biến nào sau đây làm cho alen đột biến tăng 3 liên kết hidrô?
A. Mất 1 cặp A-T. B. Thêm 1 cặp G-X. C. Thêm 2 cặp A-T. D. Thêm 1 cặp A-T.
Câu 86: Trong quá trình dịch mã, không có sự tham gia của loại cấu trúc nào sau đây?
A. Nucleotit tự do. B. tARN. C. Axit amin. D. Ribôxôm.
Câu 87: Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài dưới kính hiển vi
người ta thấy có 21 NST. Đột biến này thuộc dạng nào sau đây?
A. Thể ba. B. Thể bốn.
C. Thể không hoặc thể một kép. D. Thể một.
Câu 88: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ, các kiểu gen còn lại
quy định hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định hoa trắng thuần chủng?
A. aaBb. B. AAbb. C. AaBb. D. AABB.
AB
Câu 89: Một cơ thể đực có kiểu gen . Biết khoảng cách giứa hai gen A và B là 20cM. Theo lí thuyết, tần
ab
số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 15%. B. 20%. C. 10%. D. 40%.
Câu 90: Ở một loài động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp dị hợp Aa, Bb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết quá
trình giảm phân không xảy ra đột biến và tạo ra được tối đa 4 loại giao tử. Kiểu gen của cơ thể trên là

Ab aB
A. . B. . C. AABb. D. aabb.
aB aB
Câu 91: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?
A. AA × Aa. B. AA × AA. C. Aa × Aa. D. Aa × aa.
Câu 92: Một quần thể tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA : 0,8aa. Ở F3, tỉ lệ kiểu gen Aa của quần thể là?
A. 0,5AA : 0,5aa. B. 0,8AA : 0,2aa.
C. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. D. 0,2AA : 0,8aa.
Câu 93: Trong nhân bản vô tính, cừu cho nhân có kiểu gen aa; cừu cho trứng có kiểu gen AA, cừu mang thai
có kiểu gen Aa. Cừu chuyển nhân có kiểu gen là
A. AA. B. AAaa. C. aa. D. Aa.
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 94: Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số các loài dưới đây để có thể sử dụng chất cônsixin gây đột
biến nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao?
A. Ngô. B. Đậu xanh. C. Lúa nếp cái hoa vàng. D. Khoai lang.
Câu 95: Dấu hiệu chung của các nhân tố tiến hóa: đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên là
A. làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. làm phát sinh những kiểu gen mới trong quần thể.
C. làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
D. làm phát sinh những biến dị mới trong quần thể
Câu 96: Tinh trùng của cá thể thuộc quần thể A di chuyển sang giao phối với trứng thuộc cá thể của quần thể
B. Đây là ví dụ thuộc nhân tố tiến hóa nào?
A. Đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Di – nhập gen. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 97: Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử được
dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là
A. ADN và sau đó là ARN. B. ARN và sau đó là ADN.
C. prôtêin và sau đó là ADN. D. prôtêin và sau đó là ARN.
Câu 98: Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ là ví dụ về
mối quan hệ nào sau đây?
A. Hỗ trợ cùng loài. B. Kí sinh cùng loài.
C. Cạnh tranh cùng loài. D. Vật ăn thịt – con mồi.
Câu 99: Đặc trưng nào sau đây mô tả số lượng cá thể của quần thể?
A. Mật độ cá thể. B. Kích thước quần thể.
C. Tỉ lệ đực/cái. D. Kiểu phân bố cá thể.
Câu 100: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo
chu kì?
I. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
II. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm.
III. Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học
IV. Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết
hàng loạt
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 101: Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào
được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3?
A. Nhái. B. Đại bàng. C. Rắn. D. Sâu.
Câu 102: Cho phát biểu sau về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái:
I. Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn
II. Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống
III. Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lước thức ăn vẫn không thay đổi
IV. Lưới thức ăn càng đa dạng thì hệ sinh thái có tính ổn định càng cao
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 103: Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu.
IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 104: Khi nói về đặc điểm về cấu tạo điển hình một hệ tuần hoàn kín, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có hệ thống tim và mạch.
II. Hệ mạch có đầy đủ ba loại: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
III. Dịch tuần hoàn tiếp xúc trực tiếp với tế bào để trao đổi chất và trao đổi khí.
IV. Có hệ thống dịch mô bao quanh tế bào.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 105: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
II. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
III. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một nhiễm sắc thể.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 106: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiểu phát biểu sau đây đúng?
A. Trong các loại đột biến gen, đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn đột
biến thay thế một cặp nuclêôtit.
B. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vùng mã hóa của gen chỉ làm thay đổi một bộ ba ở trên phân tử
mARN mà không làm thay đổi các bộ ba khác.
C. Nếu quần thể không có sự tác động của các tác nhân gây đột biến, không có di - nhập gen thì không có
thêm alen mới.
D. Trong giảm phân, nếu phát sinh đột biến gen thì alen đột biến sẽ được di truyền cho đời sau.
Câu 107: Có 5 tế bào sinh dục đực của cơ thể có kiểu gen AaBbXX tiến hành giảm phân không đột biến. Quá
trình này đã tạo ra một loại giao tử chiếm 30%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Có tối đa 6 loại giao tử được tạo thành.
B. Ngoài loại giao tử này còn có thêm 5 loại giao tử khác được tạo thành.
C. Nếu giao tử ABX chiếm tỉ lệ 30% thì giao tử abX có thể chỉ chiếm 20%.
D. Nếu giao tử AbX chiếm 30% thì giao tử aBX chiếm 30%.
DE
Câu 108: Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb đều xảy ra hoán vị thì
de
trường hợp nào sau đây không xảy ra?
A. 8 loại với tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1. B. 8 loại với tỉ lệ: 2:2:2:2:1:1:1:1.
C. 4 loại với tỉ lệ 1:1: 1: 1. D. 12 loại với tỉ lệ bằng nhau.
Câu 109: Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng không giao phối với nhau. Có bao nhiêu
nguyên nhân mô tả về hiện tượng cách li trước hợp tử?
I. Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được.
II. Nếu có giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ.
III. Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
IV. Con lai được tạo ra có sức sống kém nên bị đào thải.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 110: Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn. Trong đó vi
khuẩn gây bệnh ở thỏ, sâu và thỏ, hươu ăn cỏ, mèo rừng ăn thỏ; hổ ăn hươu, thỏ. Có bao nhiêu nhận xét sau
đây đúng?
I. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
II. Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.
III. Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng nhưng sau đó được điều chỉnh về mức
cân bằng.
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
IV. Loài hổ có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 111: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao
phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 1/3.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây
hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng
chiếm tỉ lệ 10/27.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 112: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân
cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao
phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 9%. Biết không xảy ra
đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 16/66.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 113: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không
Ab D d
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép lai P: X X x
aB
Ab d
X Y, trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 25,5%. Tính theo lý
aB
thuyết, tỷ lệ cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng là
A. 49,5%. B. 25,5%. C. 37,5%. D. 63%.
Câu 114: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố
tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt
quần thể.
IV. Khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ
không thay đổi.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 115: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa
: 0,16aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ quần thể khác đến thì khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng
sẽ cấu trúc là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa thì rất có thể quần thể đã chịu
tác động của nhân tố ngẫu nhiên.
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
III. Nếu cấu trúc di truyền của của F1: 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa; F2: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa; của F3: 0,6AA : 0,3Aa
: 0,1aa thì chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen lặn.
IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì tần số alen ở các thế hệ tiếp theo sẽ không thay đổi.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 116: Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Chuột Rắn

Lúa Diều
hâu
Sâu Mèo

I. Lưới thức ăn này có 6Giun thức ăn.


chuỗiđất Gà
II. Nếu loài rắn bị giảm số lượng thì loài gà sẽ tăng số lượng.
III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
IV. Loài giun đất được xếp vào sinh vật sản xuất.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 117: Giả sử Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễ m sắc thể lưỡ ng bộ i 2n = 10. Xét 5 cặp
gen A, a; B, b; D, D; E,E; G,g; nằm trên 5 cặp nhiễ m s ắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen
trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba t ương ứng với các cặp nhiễm
sắc thể và các thể ba này đ ều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng độ t biến
khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này có tối đa 210 loại kiểu gen.
II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 5 tính trạng có tối đa 90 loại kiểu gen.
III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 162 loại kiểu gen.
IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 2 trong 5 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 118: Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen
Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 10% cây thân cao, hoa đỏ : 40% cây
thân cao, hoa trắng : 15% cây thân thấp, hoa đỏ : 35% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AD
I. Kiểu gen của P có thể là Bb
ad
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Đời Fa chỉ có 1 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì đời con có 15,75% số cây thân thấp, hoa đỏ.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 119: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, ở thế hệ xuất phát (P) có các kiểu gen AABb, AaBb, aabb, trong
đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 20%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ
177/640. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có tối đa 9 kiểu gen.
II. Thể hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb.
III. Thể hệ xuất phát (P) có 40% cá thể có kiểu gen đồng hợp tử hai cặp gen.
IV. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 92,65625%.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 120: Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên
nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa 2 gen là 30cM. Người bình thường mang gen A và B, hai
gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
I Ghi chú:
1 2
Không bị bệnh

II Nam chỉ bị bệnh M


5 6 7 8
3 4

Nam bị cả 2 bệnh
III 13
9 10 11 12
?

Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về
phả hệ này?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
II. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh một con gái không bị
bệnh là 25%.
III. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng là con trai bị cả hai bệnh là
6,125%.
IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này bị cả 2 bệnh, xác suất đứa con thứ 2 bị
cả 2 bệnh là 37,5%.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

You might also like