Professional Documents
Culture Documents
Chuong 6
Chuong 6
TS. Nguyễn Thị Hoài Thương Đại số tuyến tính Ngày 14 tháng 10 năm 2022 1 / 37
Mục lục
TS. Nguyễn Thị Hoài Thương Đại số tuyến tính Ngày 14 tháng 10 năm 2022 2 / 37
Chéo hóa trực giao
TS. Nguyễn Thị Hoài Thương Đại số tuyến tính Ngày 14 tháng 10 năm 2022 3 / 37
Chéo hóa trực giao
Định nghĩa
A ∈ Mn (R) goi là đối xứng thực nếu AT = A.
P ∈ Mn (R) gọi là trực giao nếu P −1 = P T .
Ma trận A gọi là chéo hóa trực giao được nếu tồn tại ma trận trực
giao P và ma trận chéo D thỏa
A = P DP −1 = P DP T .
TS. Nguyễn Thị Hoài Thương Đại số tuyến tính Ngày 14 tháng 10 năm 2022 4 / 37
Chéo hóa trực giao
Tính chất
Ma trận P ∈ Mn (R) là trực giao nếu các cột (hàng) của P tạo thành 1
cơ sở trực chuẩn.
1 1 1 1
Ví dụ: Xét một cơ sở trực chuẩn E = √ ,√ , √ , −√ .
2 2 2 2
Suy ra ma trận trực giao
1 1
√ √
P = 12 2
1
√ −√
2 2
TS. Nguyễn Thị Hoài Thương Đại số tuyến tính Ngày 14 tháng 10 năm 2022 5 / 37
Chéo hóa trực giao
Lưu ý: Để chéo hóa trực giao ma trận đối xứng thực, ta cần tìm 1 cơ sở
trực chuẩn gồm các vectơ riêng.
TS. Nguyễn Thị Hoài Thương Đại số tuyến tính Ngày 14 tháng 10 năm 2022 6 / 37
Chéo hóa trực giao
−1 3
Ví dụ: Chéo hóa trực giao ma trận A =
3 7
Giải: Ta có trị riêng của ma trận A là
λ = −2 (BĐS = 1)
λ=8 (BĐS = 1)
TS. Nguyễn Thị Hoài Thương Đại số tuyến tính Ngày 14 tháng 10 năm 2022 8 / 37
Chéo hóa trực giao
3 −2 4
Ví dụ: Chéo hóa trực giao A = −2 6 2
4 2 3
Giải: Ta có trị riêng của ma trận A là
λ = −2 (BĐS = 1)
λ = 7 (BĐS = 2)
2/3
Cơ sở trực chuẩn của E−2 là 1/3 .
−2/3
Với λ = 7, giải hệ phương trình
−4 −2 4 0
(A − 7I)x = 0 ⇔ −2 −1 2 0 : r = 1 ⇒ dim = 2.
4 2 −4 0
TS. Nguyễn Thị Hoài Thương Đại số tuyến tính Ngày 14 tháng 10 năm 2022 10 / 37
Dạng toàn phương
TS. Nguyễn Thị Hoài Thương Đại số tuyến tính Ngày 14 tháng 10 năm 2022 11 / 37
Dạng toàn phương
gọi là một dạng toàn phương. A được gọi là ma trận của dạng toàn phương f .
Ma trận của dạng toàn phương f = x21 + 3x22 + 2x22 + 4x1 x2 − 2x2 x3 là
1 2 0
A = 2 3 −1 .
0 −1 2
TS. Nguyễn Thị Hoài Thương Đại số tuyến tính Ngày 14 tháng 10 năm 2022 12 / 37
Dạng chính tắc
gọi là dạng chính tắc. Khi đó ma trận của dạng chính tắc f là ma trận
chéo
λ1 0 0 · · · 0
0 λ2 0 · · · 0
D = 0 0 λ3 · · · 0
.. .. .. . . ..
. . . . .
0 0 0 · · · λn
TS. Nguyễn Thị Hoài Thương Đại số tuyến tính Ngày 14 tháng 10 năm 2022 13 / 37
Dạng chính tắc
Ví dụ:
1 0
a. f (x1 , x2 ) = x21
− 2x22
:D= .
0 −2
−2 0 0
b. f (x1 , x2 , x3 ) = −2x21 + 3x23 : D = 0 0 0
0 0 3
c. Xét dạng toàn phương f (x1 , x2 ) = x21 + 4x1 x2 − 3x22 . Đặt
(
x1 = y1 − 2y2 x1 1 −2
⇔ = ⇔ X = P Y.
x 2 = y2 x2 0 1
Suy ra f = y12 − 3y22 là một dạng chính tắc, được gọi là dạng chính
tắc của dạng toàn phương f (x1 , x2 ) = x21 + 4x1 x2 − 3x22 .
TS. Nguyễn Thị Hoài Thương Đại số tuyến tính Ngày 14 tháng 10 năm 2022 14 / 37
Dạng chính tắc
f = Y T P T AP Y = Y T DY
trong đó D = P T AP.
Nếu D là ma trận chéo thì f = Y T DY gọi là dạng chính tắc của dạng toàn
phương f = X T AX.
Phép biến đổi X = P Y gọi là phép biến đổi không suy biến.
Nếu P là ma trận trực giao thì X = P Y gọi là phép biến đổi trực giao.
TS. Nguyễn Thị Hoài Thương Đại số tuyến tính Ngày 14 tháng 10 năm 2022 15 / 37
Dạng chính tắc
Ví dụ: Đưa dạng toàn phương f (x1 , x2 ) = 4x21 − 6x1 x2 − 4x22 về dạng
chính tắc bằng phép biến đổi trực giao.
Giải: Chéo hóa trực giao ma trận của dạng toàn phương
4 −3
A= = P DP T
−3 −4
trong đó
3 1
√ √
10 10 −3 0
P = 1 3 , D= .
√ −√ 0 3
10 10
f = y T Dy = −3y12 + 3y22 .
TS. Nguyễn Thị Hoài Thương Đại số tuyến tính Ngày 14 tháng 10 năm 2022 16 / 37
Dạng chính tắc
Ví dụ: Trong R3 , đưa dạng toàn phương
f (x1 , x2 , x3 ) = −10x21 + 8x22 + 2x23 + 20x1 x2 − 10x1 x3 − 8x2 x3
về dạng chính tắc bằng phép biến đổi trực giao.
Giải: Ta có ma trận của dạng toàn phương
−10 10 −5
A = 10 8 −4
−5 −4 2
Chéo hóa trực giao A = P DP T trong đó
1 5
0 √ √
6 30
0 0 0
2 2 2
D = 0 15 0 , P = √ √ −√
5 6 30
0 0 −15 1 1 1
√ − √ √
5 6 30
Đặt x = P y. Khi đó, ta có dạng chính tắc
f = y T Dy = 0y12 + 15y22 − 15y32 = 15y22 − 15y32 .
TS. Nguyễn Thị Hoài Thương Đại số tuyến tính Ngày 14 tháng 10 năm 2022 17 / 37
Dạng chính tắc
Ví dụ: Đưa dạng toàn phương
f (x1 , x2 , x3 ) = −4x1 x2 − 4x1 x3 + 3x22 − 2x2 x3 + 3x23
về dạng chính tắc bằng phép biến đổi trực giao.
Giải: Ta có ma trận của dạng toàn phương
0 −2 −2
A = −2 3 −1
−2 −1 3
Tri riêng của ma trận A là
λ1 = −2 (BĐS=1)
λ2 = 4 (BĐS=2)
Cơ sở trực chuẩn của E−2 là
( T )
2 1 1
√ √ √ .
6 6 6
TS. Nguyễn Thị Hoài Thương Đại số tuyến tính Ngày 14 tháng 10 năm 2022 18 / 37
Dạng chính tắc
Với λ = 4, giải hệ phương trình
−4 −2 −2 0
(A − 4I)x = 0 ⇔ −2 −1 −1 0 : r = 1 ⇒ dim = 2.
−2 −1 −1 0
Chọn 1 nghiệm P1 = (0, 1, −1). Cần tìm vectơ P2 vuông góc với P1 . Suy
ra
0
−2 −1 −1 0 .
0 1 −1
0
TS. Nguyễn Thị Hoài Thương Đại số tuyến tính Ngày 14 tháng 10 năm 2022 19 / 37
Dạng chính tắc
TS. Nguyễn Thị Hoài Thương Đại số tuyến tính Ngày 14 tháng 10 năm 2022 20 / 37
Dạng chính tắc
Ví dụ: Đưa dạng toàn phương
TS. Nguyễn Thị Hoài Thương Đại số tuyến tính Ngày 14 tháng 10 năm 2022 21 / 37
Phân loại dạng toàn phương
TS. Nguyễn Thị Hoài Thương Đại số tuyến tính Ngày 14 tháng 10 năm 2022 22 / 37
Phân loại dạng toàn phương
Dạng toàn phương xác định dương - Dạng toàn phương xác định âm
Cho f (x) = X T AX
f gọi là xác định dương nếu f (x) = X T AX > 0, ∀ X 6= 0
⇔ Tất cả các hệ số trong dạng chính tắc đều dương.
⇔ Các trị riêng của A đều dương.
f gọi là xác định âm nếu f (x) = X T AX < 0, ∀ X 6= 0
⇔ Tất cả các hệ số trong dạng chính tắc đều âm.
⇔ Các trị riêng của A đều âm.
f gọi là không xác định dấu nếu
(
f (X1 ) > 0
∃X1 , X2 :
f (X2 ) < 0
Dạng toàn phương xác định dương - Dạng toàn phương xác định âm
Cho f (x) = X T AX
f gọi là bán/nửa xác định dương nếu
(
∀x ∈ Rn : f (x) ≥ 0
∃x0 6= 0 : f (x0 ) = 0
Ví dụ: Phân loại dấu của các dạng toàn phương sau
f (x1 , x2 ) = 2x21 + 3x22 là xác định dương.
f (x1 , x2 , x3 ) = 2x21 + x23 là nửa xác định dương.
f (x1 , x2 , x3 ) = −x21 − x22 − 2x23 là xác định âm.
f (x1 , x2 , x3 ) = −2x23 là nửa xác định âm.
f (x1 , x2 ) = 2x21 − 3x22 là không xác định dấu.
f (x1 , x2 ) = x21 + 2x1 x2 + 4x22 = (x21 + 2x1 x2 + x22 ) + 3x22
= (x1 + x2 )2 + 3x22 .
Vậy f xác định dương (Thuật toán này gọi là phép biến đổi
Lagrange).
f (x1 , x2 ) = x21 + 4x1 x2 + 3x22 = (x21 − 4x1 x2 + 4x22 ) − x22
= (x1 − 2x2 )2 − x22 .
Vậy f không xác định dấu.
TS. Nguyễn Thị Hoài Thương Đại số tuyến tính Ngày 14 tháng 10 năm 2022 25 / 37
Thuật toán Lagrange
TS. Nguyễn Thị Hoài Thương Đại số tuyến tính Ngày 14 tháng 10 năm 2022 26 / 37
Thuật toán Lagrange
Ví dụ: Đưa dạng toàn phương
= x21 − 4x1 (x2 − 2x3 ) + 4(x2 − 2x3 )2 − 4(x2 − 2x3 )2 + 2x22 − 7x23
2
= (x1 − 2x2 + 4x3 ) − 2x22 + 16x2 x3 − 23x23
2 2
= (x1 − 2x2 + 4x3 ) − 2 (x2 − 4x3 ) + 9x23 .
Đặt
y1 = x1 − 2x2 + 4x3
y2 = x2 − 4x3
y3 = x3
Suy ra
f = y12 − y22 − 2(y1 − y2 )y3
= y12 − 2y1 y3 − y22 + 2y2 y3
= (y1 − y3 )2 − (y2 − y3 )2 .
Đặt
z1 = y1 − y3
z2 = y2 − y3
z3 = y3
TS. Nguyễn Thị Hoài Thương Đại số tuyến tính Ngày 14 tháng 10 năm 2022 29 / 37
Thuật toán Lagrange
5 2 m
Ví dụ: Tìm m để ma trận A = 2 1 1 có 2 trị riêng dương và 1 trị
m 1 4
riêng âm.
Giải: Xét dạng toàn phương
TS. Nguyễn Thị Hoài Thương Đại số tuyến tính Ngày 14 tháng 10 năm 2022 30 / 37
Qui tắc Sylvester
TS. Nguyễn Thị Hoài Thương Đại số tuyến tính Ngày 14 tháng 10 năm 2022 31 / 37
Qui tắc Sylvester
Cho
a11 a12 a13 · · · a1n
a21
a22 a23 · · · a2n
A = a11
a12 a13 · · · a1n
.. .. .. .. ..
. . . . .
an1 an2 an3 · · · ann
Khi đó
a11 a12
∆1 = |a11 |, ∆2 =
a21 a22
a11 a12 a13
∆3 = a21 a22 a23
a11 a12 a13
..
.
∆n = det(A).
TS. Nguyễn Thị Hoài Thương Đại số tuyến tính Ngày 14 tháng 10 năm 2022 32 / 37
Qui tắc Sylvester
Lưu ý:
f xác định dương nếu các định thức con chính đều dương.
f xác định âm nếu các định thức con chính chẵn dương, lẻ âm.
Nếu có 1 định thức con chính chẵn âm thì f không xác định dấu.
Nếu có 2 định thức con chính chẵn (hoặc lẻ) trái dấu thì f không xác
định dấu.
TS. Nguyễn Thị Hoài Thương Đại số tuyến tính Ngày 14 tháng 10 năm 2022 33 / 37
Qui tắc Sylvester
Ví dụ: Phân loại dạng toàn phương
∆1 = 5 > 0
5 2
∆2 =
=1>0
2 1
∆3 = det(A) = 1 > 0.