You are on page 1of 8

Trung tâm Đào tạo E-Learning Cơ hội học tập cho mọi người

HƯỚNG DẪN HỌC


Xin chào các Anh/ Chị học viên!

Bài 5 của Học liệu điện tử môn học “Tiếng Anh chuyên ngành luật học phần 4” có
tiêu đề Contract law được biên soạn dựa trên nội dung từ trang 122 đến trang 133 Giáo
trình English for Law Students do Viện Đại học Mở Hà Nội tổ chức biên soạn, Nhà xuất
bản Thế Giới ấn hành 2014 và từ trang 14 đến trang 34 trong giáo trình Test your
Professional English Law by Nick Btrieger, pearson Education Limited 2003.
Mục tiêu của bài 5:
Sau khi học xong bài 5 các anh chị học viên có thể After this leson the learners can:

• Thu nhận được một lượng kiến thức và cấu trúc ngữ pháp nhất định về luật hợp
đồng và bồi thường dân sự ngoài hợp đồng

• Hiểu và diễn tả được khái niệm chung về hợp đồng, luật hợp đồng, bồi thường dân
sự ngoài hợp đồng;

• Thu nhận và mô tả được các loại hình của hợp đồng, những yếu tố bắt buộc để thiết
lập nên hợp đồng; hợp đồng có thể bao gồm những nội dung gì;

• Mô tả những nét khái quát về vi phạm các điều khoản cơ bản của hợp đồng: dẫn đến
việc hợp đồng bị hủy bỏ: Vi phạm nhỏ performance, agreement tỏa thuận và breach
of contract vi p

Để thực hiện được điều đó các anh chị học viên cần nắm bắt được kiến thức ngôn ngữ
liên quan đến luật hợp đồng và luật bồi thường dân sự ngoài hợp đồng; các anh chị cũng
cần ôn lại các bài học luật bằng tiếng Việt hoặc vận dụng các kiến thức mà anh chị đã biết
liên quan đến chủ đề này để hỗ trợ cho quá trình học tiếng Anh pháp lý.

Cụ thể trong bài 5, chúng ta cùng trao đổi các nội dung chính như sau:

Bài 5: Anh văn 4 – Chuyên ngành Luật Trang 1


Trung tâm Đào tạo E-Learning Cơ hội học tập cho mọi người

I. Các Anh chị nắm vững khái niệm về Contract và contract law: chú ý ghi nhận và
luyện tập các cụm từ mô tả về contract như: to create binding obligations; a contract is
a legally binding; legally enforceable promise, contracting parties, legally binding
agreement, create legal rights, terms of a contract, Contractual obligation, etc.

Các anh chị học và luyện tập cách sử dụng vốn từ vựng và các cấu trúc sau (Vocabulary
required):

 Adj + contract:

long-term contract; short-term contract; fixed-term contract; two-year (six-month,


three-month, one-year, etc. ) contract; written contract = contract in writing; verbal
contract = oral contract; legal contract = valid contract / void contract = hợp đồng
vô hiệu, the contract was declared void/enforceable, unenforceable/ important,
major/business, commercial/ employment, maintenance, research, service/catering
contract, haulage contract, construction/ marriage

 Verb + contract:

have/ bid for, tender for/award sb, give sb/get, win/ lose /negotiate with/ draw up/
sign/ carry out, execute/cancel, end, repudiate (law), rescind, terminate/ be subject
to, be in breach of, break, violate/ enforce / exchange

Contract + verb: expire / be worth with; Contract + noun: worker, law

Prep: in a/the ~; under ~ (to); under a/ the~/ ~between/ ~for/~with

Phrases: breach of ~/a ~of employment/sale/the term of ~/ under the term of a


contract

- To enter into a contract giao kết hợp đồng

- To perform a contract

- To breach a contract

Bài 5: Anh văn 4 – Chuyên ngành Luật Trang 2


Trung tâm Đào tạo E-Learning Cơ hội học tập cho mọi người

- Make a contract

- Contracting parties

 Contractor: + adj + external, independent, outside, private / government/ approved


– a list of approved contractors / building, defence, electrical, engineering

 verb + contractor: employ, hire, use

 Offer (v) offer (n); offeror – offeree (n)

Các anh chị luyện tập đặt câu cho các mẫu cấu trúc này cho đến khi sử dụng thành thạo
Để tìm hiểu thêm khái niệm về contract các anh chị đọc và luyện tập phần 3, 4 (Reading
some main feasures of contract), phần 6,7,8 trang 122-124 Giáo trình; Điều 388. Khái niệm
hợp đồng dân sự Bộ Luật dân sự 2005

+ Which types of contracts do know? Để trả lời cho câu hỏi này các Anh chị nhớ lại,
xem và học các loại hình hợp đồng (Contract classification): formal contract or informal
contract; unilateral (done by or affecting one person, group, country; one-sided ) or bilateral; valid,
voidable, void, and unenforceable; express (clearly and definitely stated) or implied, and executed
thực thi, thực hiện or executory.
Điều 401. Hình thức hợp đồng dân sự ; Điều 406. Các loại hợp đồng dân sự chủ yếu ; Điều 410.
Hợp đồng dân sự vô hiệu Bộ Luật dân sự 2005

+ Forms of contract: hình thức hợp đồng nói chung, contracts may be either oral
contract (also known as verbal contract ) or written contract (the contract is made in
writing).

Contracts may be made in writing or by spoken words. If the parties make a contract
by spoken words, it is called an oral contract.

In some jurisdictions, certain special types of contracts, must be written and signed or
they are not valid (e.g. the sale of land).

Bài 5: Anh văn 4 – Chuyên ngành Luật Trang 3


Trung tâm Đào tạo E-Learning Cơ hội học tập cho mọi người

II.What are the necessary requirements for a contract to be formed? Ba yếu tố offer and
acceptance; consideration; intention to create legal relations;
Điều 389. Nguyên tắc giao kết hợp đồng dân sự; Điều 390. Đề nghị giao kết hợp đồng
Điều 396. Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng Bộ Luật dân sự 2005
Capacity of contracting parties: Năng lực của các bên tham gia ký kết hợp đồng: they have
full power and understand the nature and consequences of the transaction. Minors (= a
person under age) and the mentally incompetent

III. What may Contents of contract include?


Điều 402. Nội dung của hợp đồng dân sự Bộ Luật dân sự 2005. Không có luật quy định cụ
thể cho nội dung hay hình thức hợp đồng các bên tham gia tự quyết định nhưng Có các
điều khoản quy chuẩn với tiêu đề (Head Title) như :Price and Payment; Goods: chủng loại
hàng hóa; Delivery: điều khoản giao hàng; Completion; Commencement date; Acceptance;
Title and Risk; Limitation of Liability; Force Majeure; Subcontracting; Entire Agreement;
Governing Law and Jurisdiction; Rights of Consumer, Boilerplate clauses, Definitions,
Schedules, etc. thì mọi người đều biết điều khoản đó có nội dung gì.
Ngữ pháp của bài giới thiệu về liền từ kết nối thường hay sử dụng trong các văn bản pháp
quy như aforementioned/the foregoing –set out / written above; the undermentioned –
set out below/ written below notwithstanding–despite; hereafter – after this;
hereby – in this way/ by this; herein – in this (document); hereof – of this; hereto –
to this; herewith – with this; thereafter – after that ; thereby–in that way/by that ; therein–
in that document ; thereof – of that ; thereto – to that; therewith – with that
Anh/ Chị Luyện tập đặt câu cho các mẫu cấu trúc này cho đến khi sử dụng thành thạo.

Và ôn tập, ghi nhớ kiến thức cơ bản luật bằng tiếng Việt để hỗ trợ ghi nhớ vốn ngôn ngữ
tiếng Anh tương ứng về các hình thức hợp đồng:

More vocabulary:

Another example of the content of contract:

Bài 5: Anh văn 4 – Chuyên ngành Luật Trang 4


Trung tâm Đào tạo E-Learning Cơ hội học tập cho mọi người

Here are the different Head Titles of a typical commercial contract and the kinds of
clauses (and provisions included)
• Affiliates refers to individuals or companies
• Charges
• Commencement date
• Completion
• Exclusive, non-exclusive and sole
• Force majeure
• Intellectual property
• Interpretation
• Expressions of time
• Parties
• Price
• Subcontracting
• territory
Practice translating:
Trọn vẹn một hợp đồng lao động theo quy định của Bộ Lao động giúp cho các anh
chị có cái nhìn tổng thể về một hợp đồng, và cũng giúp các anh chị khi xin việc có thể
hoàn thành bộ hồ sơ hoặc có đủ vốn từ để giao tiếp, đàm phán về thông tin cá nhân, lương,
thưởng v.v đồng thời thực hành ngôn ngữ nâng cao kỹ năng dịch nâng cao kỹ năng:
Một số vốn từ vựng:
- HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG: labour contract, labour agreement, employment
contract.
- Số: number; Chức vụ:Position
- Chúng tôi, một bên là Ông/Bà: We are, from one side, Mr/ Mrs .Quốc tịch:.
Nationality
- Đại diện cho (1): . On behalf of. Điện thoại : telephone number............

Bài 5: Anh văn 4 – Chuyên ngành Luật Trang 5


Trung tâm Đào tạo E-Learning Cơ hội học tập cho mọi người

Địa chỉ:address.
Và một bên là Ông/Bà:.. And, from the other, Mr/ Mrs
Sinh ngày:Date of birth ..........Tại:in ...................................
Nghề nghiệp (2):..... Profession.............
Địa chỉ thường trú:permanent address / residental address.......
Số CMTND: ID-card N0/ Passport number Cấp ngày:issued on. ..Tại: in...............
Số sổ lao động (nếu có): Labour book number (if any)… Cấp ngày:........................
Tại...............................
Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản
sau đây:
Agree to sign this labour contract and promise to satisfy the following provisions
Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng Term and job of the labour contract
Điều 2: Chế độ làm việc Job regime
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động Obligations and benefits of the
Employee
1. Quyền lợi: Benefits
2. Nghĩa vụ: Obligations
Phương tiện đi lại làm việc (7):.. Means of transport ..............
Mức lương chính hoặc tiền công (8):. Basic salary or wages ...........
Hình thức trả lương:. Mode of payment ........
Phụ cấp gồm (9):.... Allowances, including
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động Obligations and rights of
the Employer
Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một
bản và có hiệu lực từ ngày .... tháng …. năm …
This labour contract is made in two copies, one copy shall be kept by the Employer
and the other by the Employee, and shall become in force from (dd/mm/yy).

Bài 5: Anh văn 4 – Chuyên ngành Luật Trang 6


Trung tâm Đào tạo E-Learning Cơ hội học tập cho mọi người

NGƯỜI LAO ĐỘNG NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

Signatures signatures and seale

Employee Employer

Một tình huống cũng thường xuyên xảy ra tai Việt nam:
Hợp đồng cho thuê nhà
Từ tình huống đưa ra anh chị viết bản hợp đồng thuê nhà

I. Discharge of contracts: performance; agreement; breach; frustration


Phần III Sử đổi, chấm dứt hợp đồng dân sự : Điều 423. Sửa đổi hợp đồng dân sự , Điều
425. Huỷ bỏ hợp đồng dân sự

II.Law of Torts

Để tìm hiểu thêm về bồi thường dân sự ngoài hợp đồng về khái niệm về bồi thường
dân sự ngoài hợp đồng và các giải pháp trang 148-149 Giáo trình

Khiếu nại về thương tổn cá nhân trang 156-157 Phần Reading 2 Personal injury Claims và
Phần Listening 2 Clinical negligence practice Giáo trình

Kết thúc phần II, Anh/ Chị sẽ phải làm một bài trắc nghiệm để kiểm tra kiến thức vừa
học. Nếu Anh/ Chị đạt yêu cầu trong bài kiểm tra này, Anh/ Chị sẽ được chuyển sang học
nội dung tiếp theo. Nếu chưa đạt, Anh/ Chị phải làm lại bài hoặc học lại nếu thấy cần thiết.
Các anh chị tham khảo thêm về hợp đồng qua trang web và về hợp đồng ở
Việt nam Các anh chị đọc thêm Bộ luật dân sự Việt nam 2005

Các nội dung còn lại từ trang 38 đến trang 82 Chương II Giáo trình English for
Law Students do Viện Đại học Mở Hà Nội tổ chức biên soạn, Nhà xuất bản Thế Giới
ấn hành 2014 và từ trang 14 đến trang 34 trong giáo trình Test your Professional
Bài 5: Anh văn 4 – Chuyên ngành Luật Trang 7
Trung tâm Đào tạo E-Learning Cơ hội học tập cho mọi người

English Law by Nick Btrieger, pearson Education Limited 2003 các Anh/ Chị phải
tự học: tự luyện đọc, tự luyện nghe, tự luyện viết và tự luyện nói.
Để khai thác thông tin hiệu quả, Anh/ Chị cần thực hiện các bước sau:
1. Chẩn bị sẵn tài liệu học tập bắt buộc và tài liệu tham khảo.
2. Lắng nghe, đọc kỹ và ghi nhớ mục tiêu bài học.
3. Học tuần tự theo nội dung bài học, luôn có sẵn giấy bút để ghi lại những thông
tin cần thiết và những thắc mắc của Anh/ Chị để sau đó trao đổi trên diễn đàn.
4. Thực hiện các bài trắc nghiệm một cách nghiêm túc, tự giác.
5. Đọc thêm các tài liệu theo dự hướng dẫn của giáo viên.
6. Khi tổng kết bài học hãy tự đánh giá bản thân xem đã đạt được các mục tiêu
bài học chưa để từ đó Anh/ Chị có thể tự điều chỉnh như học lại hay đọc lại
một nội dung nào đó trong bài học, giáo trình hoặc tài liệu tham khảo.
Ngoài nội dung đề cập trong bài giảng điện tử, Anh/ Chị nên tham khảo từ trang
14 đến trang 34 trong giáo trình Test your Professional English Law by Nick
Btrieger, pearson Education Limited 2003 và các anh chị xem Sale and Supply
Goods Acts 1994 the the Sale and Supply of Good to Customers Regulations 2002
để có thể hiểu, nắm bắt, mở rộng và vận dụng kiến thức bài này.
Anh/ Chị cũng nên tham gia hoạt động thực tiễn như đến các công ty luật, đoàn
luật sư tìm hiểu các bản hợp đồng trên thực tế để nâng cao kiến thức và phát triển kỹ
năng soạn thảo hợp đồng, đàm phán hợp đồng, giao kết hợp đồng, đồng thời các anh
chị tiến hành luyện soạn thảo các dạng hợp đồng cho thành thạo.

Xin chúc Anh/ Chị thành công!

Bài 5: Anh văn 4 – Chuyên ngành Luật Trang 8

You might also like