You are on page 1of 4

ONE-VALUE INC.

Adress: Tokyo, Koto, Kameido, 2-44-5 TOWA


Imas Kameido Building, 6F
Website: https://onevalue.jp/
Tel: +81 80 1980 9493
BIÊN BẢN CUỘC HỌP GIỮA
ONE-VALUE VÀ Công ty TNHH Mỹ Phẩm Việt Hương
Ngày 27/12/2022 – Thời gian: 13:30 - 14:30
I. Thành viên tham gia cuộc họp
 Phía Công ty TNHH Mỹ Phẩm Việt Hương
 Chị Hoài Thương, Trưởng phòng kinh doanh và quan hệ khách hàng
 Chị Huyền Vũ, Nhân viên kinh doanh
 Phía One-Value
 Ms. Hương: Tư vấn cấp cao kiêm quản lý dự án
 Ms. Dung: Chuyên viên dự án tại Hà Nội
 Ms. Huế: Chuyên viên dự án tại Hà Nội
II. Giới thiệu
 Giới thiệu về One-Value
 Giới thiệu về Công ty TNHH Mỹ Phẩm Việt Hương
 Thành lập: 2013
 Chuyên: gia công và sản xuất mỹ phẩm ( làm OEM, ODM) cho các thương hiệu mỹ phẩm trong nước
và ngoài nước
 Các sản phẩm chính: gia công sản xuất mỹ phẩm sử dụng ngoài da
 Mạng lưới hoạt động: chủ yếu sản xuất và phân phối trong khu vực Việt Nam
III. Nhà máy, máy móc, dây chuyền
Hiện tại:
Nhà máy 1 - Nhà máy Việt Hương đạt tiêu chuẩn quốc tế về thực hành sản xuất mỹ phẩm CGMP – ASEAN,
chuyên sản xuất các loại dung dịch lõi.
 Địa chỉ: Hà Nội
 Diện tích: 2,600 m2 ( bao gồm (1) khu vực sản xuất: 1,600 m2; (2) khu vực kho: 1,000 m2)
 Công suất: 5 triệu sản phẩm/năm (công suất trung bình và có thể tăng công suất lên thêm 20%-30%)
Nhà máy 2 – Nhà máy Kanna, chuyên sản xuất các loại dung dịch lõi
 Địa chỉ: Bình Dương
 Diện tích: 2,000 m2
 Công suất: 4 triệu sản phẩm/năm (công suất trung bình và có thể tăng công suất lên thêm 20%-30%)
Tương lai:
Nhà máy 3 – Nhà máy Việt Hương ( khởi công xây dựngdưng vào Q3/2023) – khi xây dựng xong sẽ tahy
thay thế cho Nhà máy 1 tại ở Hà Nội ( chỉ sản xuất dung dịch lõi)
 Địa chỉ: Khu công nghiệp VSIP Bắc Ninh
 Diện tích dự kiến: 15,000 -16,000 m2
 Công suất dự kiến: 50 triệu sản phẩm/năm
ONE-VALUE INC.
Adress: Tokyo, Koto, Kameido, 2-44-5 TOWA
Imas Kameido Building, 6F
Website: https://onevalue.jp/
Tel: +81 80 1980 9493
Nhà máy 4- chuyên sản xuất tube nhựa cho các sp của DN: Hiện tại các thông tin đều chưa rõ, chỉ sau
khi nhà máy 3 đi vào hoạt động ổn định thì công ty mới đẩy mạnh kế hoạch xây dựng nhà máy này.
Trung tâm kiểm nghiệm – kiểm nghiệm các chỉ tiêu về mỹ phẩm

IV. Thông tin về bao bì tube đĐầu vào


V.
 90% tube mà cty đang sử dụng là hàng nội địa, 10% tube còn lại là hàng Trung Quốc. Công ty chỉ
mua từ Trung Quốc các sp tube mà các cty nội địa ko sản xuất được là tube acrylic (đầu tube mạ kim)
và tube chân không (đầu tube dạng nhấn).
 70% tube công ty đang dùng là của công ty TNHH KPACK, 15-20% là từ công ty Vân Nga (nếu
Kpack ko cung cấp được đủ số lượng tube). Đôi khi 2 công ty này không cung cấp được thì Việt
Hương sẽ đặt khoảng 5% lượng tube cần thiết từ các công ty nhỏ khác.
 Bao tube nhựa nhập của Công ty TNHH KPACK ( các sản phẩm dạng tube nhâpj từ Kpack khoảng
70% và còn lại đặt từ bên khác nếu KPACK không thể đáp theo nhu cầu tại thời điểm đó; hoặc
 Nhập tube hay các đầu ấn từ Trung Quốc ( chiếm khoảng 10-15%) vì VN không sản xuất đươc đầu
của tube acrylic
 Lựa chọn bên sản xuất bao bì là KPack vì: (1) là đơn vị sản xuất lớn; (2) đảm bảo chất lượng và đa
dạng chất lượng tube; (3) độ sắc nét về màu sắc trên bao bì tốt hơn so với các đơn vị khác.
 Vân Nga cũng là đơn vị cung cấp của công ty ( cung cấp khoảng 15-20% trên tổng số bao bì nhập
hiện tại) và số còn lại nhập từ Trung Quốc ( nếu hai đơn vị này mà không thể cung cấp được theo
đúng yêu cầu thì công ty mới tìm các bên cung cấp khác)
VI. Sản phẩm
 Xét về mặt sản lượng, cty chủ yếu thực hiện Gia công chủ yếu cho các sản phẩm mỹ phẩm, cụ thể
như sau :
+ Sản phẩm chăm sóc da – chiếm hơn 40% so với tổng sản lượng
+ Dầu gội – chuyên về phân khúc cao cấp và chiếm tổng sản lượng là 10% ( không phải sản phẩm thế
mạnh) chuyên sâu về kích thích mọc tóc, trị gàu; giàu xả
+ Kem đánh răng, xịt thơm miệng, tinh dầu chăm sóc răng miệng, nước súc miệng – chiếm 10% trên
tổng sản lượng
+ Sản phẩm dung dịch vệ sinh- sản lượng chiếm 30% ( sản phẩm thế mạnh) – xin thông tin về các sản
phẩm này
+ Các sản phẩm còn lại là 10%
 Xét về mặt bao bì, cty chủ yếu thực hiện các sản phẩm có bao bì chai lọ, cụ thể như sau:
+ Xét về sản lượng:
+ Các sản phẩm chăm sóc rửa trôi có sản lượng tiêu thụ cao hơn và nhanh hơn
ONE-VALUE INC.
Adress: Tokyo, Koto, Kameido, 2-44-5 TOWA
Imas Kameido Building, 6F
Website: https://onevalue.jp/
Tel: +81 80 1980 9493
Sản phẩm sử dụng dạng chai lọ cao hơn tubekhoảng 60-70% vì yêu cầu gia công cho các sản phẩm
tube yêu cầu số lượng tối thiểu là 10,000 trở lên ( hầu hết các DN có nhu cầu về các sp tube thường
chỉ đặt 2,000-5,000 sp nên bắt buộc họ phải lựa chọn sang loại bao bì khác)
, Ssản phẩm bao bì tube chiếm khoảng 30-40% so với tổng các sản phẩm có loại bao bì khác.
+ Các yêu cầu gia công cho các sản phẩm tube thường sẽ cần yêu cầu số lượng tối thiểu là 10,000 trở
lên vì các sp tube đều phải sx riêng chứ ko có nhiều sp sẵn như chai lọ. Vì vậy, nếu các DN có nhu
cầu về các sp tube mà chỉ đặt 2,000-5,000 sp thì bắt buộc họ phải lựa chọn sang loại bao bì khác để
tối ưu chi phí.

VII. Khách hàng


 Chủ yếu là khách hàng trong nước (90% nội địa) và dưới 10% là doanh nghiệp nước ngoài ( hoạt
động kinh doanh tại Việt Nam). Các DN nước ngoài đặt hang thì sp cũng sẽ được tiêu thụ trong nước
chứ ko xuất khẩu.
 Khách hàng nếu có ý tưởng, yêu cầu thì công ty sẽ đặt mua tube từ Vân Nga và Kpack
 Khách hàng không có ý tưởng, công ty sẽ tư vấn
VIII. Đơn hàng
 Leadtime sẽ được tính bao gồm thời gian đặt bao bì, thời gian sx sp (cho dung dịch lõi vào trong),
thời gian vận chuyển sp. Trong đó::
+ Thời gian đặt bao bì ( kể từ lúc nhận thiết kế và trả sp đạt yêu cầu): 28-35 ngày ( với lô hàng tube
đầu tiên vì phải làm khuôn và làm mẫu thửbao gồm thời gian làm mẫu thử, sản xuất tube và thời gian
vận chuyển)
+ Thời gian sản xuất ( từ lúc có bao bì đến lúc công ty hoàn thiện sp): 7-10 ngày
+ Tổng thời gian từ lúc nhận thiết kế - chốt thông tin sản phẩm – đến khách hàng : từ 45 – 50 ngày
 MOQ: thông thường số lượng 2,000 sp cho một mã ( tuỳ theo dung tích và dạng sp khác nhau sẽ có
sự chênh lệch 1 chút)
IX. Nhận xét thị trường
 Ngành mỹ phẩm thời điểm dịch và thời điểm lạm phát năm nay đang gặp khó khăn ( khó tăng trưởng
đạt đến con số 10%)
 Tại thời điểm trước dịch, ngành mỹ phẩm tăng trưởng cao ( không chỉ 10%)
 Theo như công ty nghiên cứu, có thể Q3/2023 và các năm 2024-2025 là khoảng thời gian ngành mỹ
phẩm hồi phục vànhưng hiện tại ngành vẫn được đánh giá là mảnh đất màu mỡ ( có khả năng tăng
trưởng hơn 10%/năm). Dự báo sự tăng trưởng này sẽ đến từ các DN Việt Nam, và dần dần các DN
này sẽ tăng trưởng và lấy lại thị phần từ các DN nước ngoài.
X. Nhu cầu của doanh nghiệp
 Đang chờ xem xét tính phù với đối tác của One-Value
 Xu hướng phát triển: Trong 2 -3 năm tới công ty có kế hoạch xây dựng nhà máy sản xuất tube ( là các
sp tube laminate như KPack cung cấp và dần dần cty này sẽ tự nắm được chuỗi sản xuất của riêng
mình)
XI. Giá cảVề đơn giá
ONE-VALUE INC.
Adress: Tokyo, Koto, Kameido, 2-44-5 TOWA
Imas Kameido Building, 6F
Website: https://onevalue.jp/
Tel: +81 80 1980 9493
Bao bì tube
 Chi phí tube thành phẩm : tuỳ thuộc vào (1) phân khúc của sản phẩm, (2) dung tích sản phẩm và (3)
quy cách đóng gói
 Hiện tại, mới chỉ có đơn maximum là 200,000 tube, 100g với giá 2,200 – 2,600 VND/tube (dung tích
khác giá sẽ có sự chênh lệch). Giá thành phẩm này thuộc phân khúc cao cấp trong nước ( bao gồm
hộp giấy) là: 31,000 – 32,000 VND/tube ( chưa bao gồm VAT). Nhận thấy giá tube đang chiếm
10% so với giá thành phẩm
 Giá thành phẩm của tube sữa rửa mặt thấp hơn giá thành phẩm tube Cream, Lotion, Serum vì giá lõi
bên trong cao ( VD: Tube kem nám cao cấp 20g giá thành phẩm là – 44,000 VND/tube thì giá tube
nhựa thông thường 2,500 – 3,000 VND/tube, chiếm 5% so với tổng giá của tube nám cao cấp đó.
Nhưng với các sp cao cấp có thểeẻ khách hàng sẽ lựa chọn loại tube acrylic vòi nhấn hay tube chân
không với giá hơn 10,000-14,000 VND/tube, nên tỷ lệ giá tube/thành phẩm có thể chiếm tới 10%)
+ Tube chân không ( VN chưa sx được): có vòi nhỏ bên trong, bóp đến đâu thân tube sẽ móp đến đấy,
có nắp chân không, đầu tube mạ kimkim loại
Giá tube chân không với số lượng 10,000 thì giá vỏ tube sẽ dao động từ 11,000 – 12,000 VND/tube
+ Tube Acrylic ( VN chưa sx được): có nắp vặn, đầu kim loạimạ kim
 Tube công ty đang sử dụng là tube nhôm, Laminate, 3 lõi và in sẵn chết trên tube trước khi đặt dung
dịch lõi vào ( chứu không phải tube trắng in chữ đè lên)
 Nếu khách hàng không tự đặt bao bì và công ty đặt hộ cho khách hàng thì sẽ thông thường tính thêm
chi phí chênh lệch khoảng 10% so với giá khách hàng tựmình đặt trực tiếp với bên nhà máy ( vì cty
phải tính thêm chi phí vận chuyển, chi phí quản lý kho bãi, chi phí khấu hao SX bao bì mẫu trong quá
trình sản xuất khoảng từ 3-5% tỷ lệ khấu hao)
 Có hai dạng tube công ty đang làm:
+ Tube hàn đáy ( chủ yếu do khách hàng chưa có kinh nghiệm gửi đến): nắp dẹt và số lượng ít phải
chiết lõi từ đầu miệng và xoáy nắp
+ Tube chưa hàn đáy ( loại công ty tự đặt): sẽ fill lõi từ đáy và nắp hàn seal và đã đóng nắp sẵn, và
kẹp đáy là do công ty làm
Từ trước đến nay công ty vẫn sử dụng ống Laminate
 Khuôn sản phẩm khi công ty đặt thì bên sản xuất mới làm và chi phí khuôn được tính vào giá của bao
bì ( giá khuôn thường được chia đều vào số lượng tube mà mình đặt làm- được tính thẳng vào giá của
tube)
XII. Đánh giá thị trường:
 Thị trường mỹ phẩm VN được đánh giá là rất màu mỡ
 Người tiêu dùng mỹ phẩm sử dụng các sp nội địa hiện tại trong nước chiếm hơn 10%, nên hơn 80% khách
hàng sử dụng sp mỹ phẩm nước ngoài. Kỳ vọng nhu cầu tiêu dùng đối với các sp mỹ phẩm nội địa sẽ tăng
trưởng trong tương lai vì các thương hiệu trong nước đang ngày càng đẩy mạnh và nâng cao chất lượng
của sản phẩm.

You might also like