Professional Documents
Culture Documents
I. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II. Trọng tâm:
Bài tập axit nitric - muối nitrat
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết các bài trước
IV.Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp
2/ Bài cũ
Cân bằng phương trình phản ứng sau : R + HNO3 R(NO3)n + NO2 + H2O
3/ Bài mới
Bài 2:
Hoạt động 2: Một lượng 13,5 g Al tác dụng vừa đủ với 2,2 l dd
Bài 2: HS: Thảo luận làm bài HNO3 cho bay ra một hỗn hợp gồm hai khí NO và
Một lượng 13,5 g Al tác N2O. Biết tỉ khối của hỗn hợp khí so với hiđrô bằng
dụng vừa đủ với 2,2 l dd 19,2.
HNO3 cho bay ra một hỗn + Tính số mol của NO và N2O tạo ra là
hợp gồm hai khí NO và N2O. HS: Lên bảng trình + Tính nồng độ mol/l của dd axít đầu.
Biết tỉ khối của hỗn hợp khí bày, các HS còn lại lấy
HS: Lên bảng trình bày, các Giải (1) và (2) được x = 0,1; y = 0,4
HS còn lại lấy nháp làm bài a/ Số mol của NO là = 0,1 (mol)
Số mol của N2O là 0,375.0,4 = 0,15 (mol)
b/ Tổng số mol HNO3 đã phản ứng = 4.0,1 + 3,75.0,4
= 1,9 (mol)
Nồng độ mol/l của dung dịch axit
GV: Gọi HS nhận xét, ghi
điểm
Bài 3:
Hoạt động 3: Nung 9,4 gam một muối nitrat trong một bình kín.
Bài 3: Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại 4 gam
Nung 9,4 gam một muối HS: Thảo luận làm bài oxit. Tìm công thức của muối nitrat
nitrat trong một bình kín.
Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn còn lại 4 gam oxit. Giải
Tìm công thức của muối HS: Lên bảng trình 2R(NO3)2 R2On + 2nNO2 + n/2O2
nitrat bày, các HS còn lại lấy a a/2 na na/4
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng nháp làm bài Ta có: a.( MR + 62n) = 9,4 (1)
trình bày. Các HS còn lại 0,5.a( 2MR + 16n) = 4 (2)
làm và theo dõi bài của bạn HS nhận xét Lấy (1) : (2) ta được MR = 32n. Khi n = 2 thì MR = 64
Vậy công thức muối nitrat Cu(NO3)2
Ngày dạy:
Tiết 2
GV: Gọi HS nhận 0,005 0,005 (mol) 10g X trong oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm
xét, ghi điểm CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O qua nước vôi trong dư thì thu được 0,5 g kết
0,005 0,005 (mol) tủa
Giải
C + O2 CO2
0,005 0,005 (mol)
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,005 0,005 (mol)
Bài 2:
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy Nung 16,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO 3 và
Hoạt động 2: nháp làm bài CaCO3 đến khối lượng không đổi, rồi dẫn
Bài 2: khí thu được vào 180ml dung dịch Ba(OH)2
Nung 16,8 gam hỗn 1M thì thu đựợc 33,49 gam kết tủa. Xác
hợp X gồm MgCO3 Gọi x, y lần lượt số mol MgCO3 và CaCO3 định thành phần % khối lượng các chất
và CaCO3 đến khối trong X trong X.
lượng không đổi, rồi MgCO3 MgO + CO2 (1)
dẫn khí thu được vào x x Giải
180ml dung dịch CaCO3 CaO + CO2 (2) Gọi x, y lần lượt số mol MgCO3 và CaCO3
Ba(OH)2 1M thì thu y y trong X
đựợc 33,49 gam kết MgCO3 MgO + CO2 (1)
tủa. Xác định thành x x
phần % khối lượng nên có hai trường hợp CaCO 3 CaO + CO 2 (2)
các chất trong X. y y
TH1:
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
0,01 0,01 0,01 (mol)
nên có hai trường hợp
Theo bài ra ta có: TH1:
x + y = 0,17 x = 0,0125 CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
GV: Gợi ý hướng
84x+ 100y = 16,8 y = 0,1575 0,01 0,01 0,01 (mol)
dần HS cách giải,
% CaCO3 = 93,75% Theo bài ra ta có:
yêu cầu 1 HS lên
% MgCO3 = 6,25% x + y = 0,17 x = 0,0125
bảng trình bày
TH2: 84x+ 100y = 16,8 y = 0,1575
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O % CaCO3 = 93,75%
0,18 0,18 0,18 (mol) % MgCO3 = 6,25%
CO2 + BaCO3 + H2O Ba(HCO3)2 TH2:
0,01 0,01 CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
(mol) 0,18 0,18 0,18 (mol)
Theo bài ra ta có: CO2 + BaCO3 + H2O Ba(HCO3)2
x + y = 0,19 x = 0,1375 0,01 0,01
84x+ 100y = 16,8 y = 0,0525 (mol)
% CaCO3 = 31,25% Theo bài ra ta có:
% MgCO3 = 68,75% x + y = 0,19 x = 0,1375
84x+ 100y = 16,8 y = 0,0525
GV: Gọi HS nhận
% CaCO3 = 31,25%
xét, ghi điểm
% MgCO3 = 68,75%
Bài 3:
Cho 15 gam hỗn hợp gồm Silic và Cacbon
HS: Thảo luận làm bài vào dung dịch NaOH đặc nóng, thoát ra
2,24 lít khí H2 (đktc).Tính thành % khối
Hoạt động 3:
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy lượng Cacbon trong hỗn hợp.
Bài 3:
nháp làm bài
Giáo án tự chọn hoá học 11
GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 7- Trường THPT Phan Bội Châu
I. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II. Trọng tâm:
Bài tập lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập lập công thức phân tử hợp hất hữu cơ
IV.Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp
2/ Bài cũ: Trình bày các cách lập CTPT hợp chất hữu cơ
Bài tập vận dụng: 3/sgk trang 95
3/ Bài Mới
Khối lượng O trong 4,1 g A: 4,1 -1,2 – Khối lượng H trong 1,35 g H2O:
0,15 – 1,15 = 1,6 (g)
Chất A có dạng CxHyOzNat:
x: y : z : t = Khối lượng O trong 4,1 g A: 4,1 -1,2 – 0,15 –
1,15 = 1,6 (g)
GV: Gọi HS nhận Chất A có dạng CxHyOzNat:
xét, ghi điểm CTĐGN là C2H3O2Na
x: y : z : t =
CTĐGN là C2H3O2Na
Bài 3:
Hoạt động 4: Hỗn hợp khí A chứa hai hiđrocacbon kế tiếp
Bài 3: nhau trong một dãy đồng đẳng. Lấy 1,12 lít
GV: Gợi ý hướng dần HS cách HS: Thảo luận làm bài A (đktc) đem đốt cháy hoàn toàn. Sản phẩm
giải cháy được dẫn qua bình (1) đựng H 2SO4
HS: Lên bảng trình bày, (đặc), sau đó qua bình (2) đựng dung dịch
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm các HS còn lại lấy nháp NaOH ( có dư). Sau thí nghiệm, khối lựợng
bài. làm bài bình (1) tăng 2,16 g và bình (2) tăng 7,48g.
GV: Cho HS xung phong lên HS nhận xét Hãy xác định CTPT và % về thể tích của
bảng giải từng chất trong hỗn hợp A.
b (x + 1)b
b
Số mol CO2: ax + b(x + 1) = 0,17 (2)
Số mol H2O: (3)
Từ (2) ta có (a + b)x + b =0,17
b = 0,17 - 0,05x
b là số mol ủa một trong hai hât nên 0 < b <
0,05
Do đó 0 < 0,17 – 0,05x < 0,05
BTVN: Hỗn hợp M ở thể lỏng,chứa 2 hợp chất hữu cơ kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Nếu làm
bay hơi 2,58g M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 1,4 g khí N2 ở cùng điều kiện.
Đốt cháy hoàn toàn 6,45 g M thì thu được 7,65 g H2O và 6,72 lít CO2(đktc). Xác định CTPT và % khối lượng
của từng chất trong hỗn hợp M.
V.Rút kinh nghiệm
I.Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II.Trọng tâm:
Bài tập ankan
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập ankan
IV.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1: Ổn định lớp + Bài cũ
Bài cũ: Trình bày cách gọi tên mạch cacbon phân nhánh. Gọi tên CTCT sau
CH3 – CH - CH2 – CH – CH2 – CH2 – CH3
CH3 C2H5
b/
CH3 CH3
CH3 – C – C - CH2 – CH – CH2 – CH2 – CH3
CH3 CH2 CH2
Hoạt động 4: CH3 CH3
Bài 3:
Chất A là một ankan thể khí. Để Bài 3:
đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít A cần HS: Lên bảng trình bày, Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy
dùng vừa hết 6 lít oxi ở cùng điều các HS còn lại lấy nháp hoàn toàn 1,2 lít A cần dùng vừa hết 6 lít oxi
kiện. làm bài ở cùng điều kiện.
a/ Xác định CTPT của A. HS nhận xét a/ Xác định CTPT của A.
b/ Cho chất A tác dụng với khí b/ Cho chất A tác dụng với khí clo ở 25 0C và
clo ở 250C và có ánh sáng. Hỏi có có ánh sáng. Hỏi có thể thu được mấy dẫn
thể thu được mấy dẫn xuất xuất monoclo của A.Cho biết tên của mỗi dẫn
monoclo của A.Cho biết tên của xuất đó. Dẫn xuất nào thu được nhiều hơn.
mỗi dẫn xuất đó. Dẫn xuất nào
thu được nhiều hơn.
GV: Gợi ý hướng dần HS cách Giải
giải
CnH2n + 2 + O2 nCO2 + (n+1)H2O
1,2lít 6 lít
=
CTPT của A là C3H8
CH3 – CH2
– CH2 - Cl
CH3 – CH2 – CH3 + Cl2 1- clopropan
(43%) + HCl
CH3 –
CHCl – CH3
2- clopropan
(57%)
Bài 4:
Hoạt động 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,45 gam một ankan phải
Bài 4: dùng vừa hết 3,64 lít O2( đktc)
Đốt cháy hoàn toàn 1,45 gam một HS: Lên bảng trình bày, a/ Xác định CTPT của ankan
ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít các HS còn lại lấy nháp b/ Viết CTCT và gọi tên tất cả các đồng phân
O2( đktc) làm bài ứng với công thức đó.
a/ Xác định CTPT của ankan HS nhận xét Giải
b/ Viết CTCT và gọi tên tất cả các
CnH2n + 2 + O2 nCO2 + (n+1)H2O
đồng phân ứng với công thức đó.
GV: Gợi ý hướng dần HS cách
giải (14n + 2)g (mol)
1,45 g 0,1625 (mol)
I Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố kĩ năng víêt CTCT và gọi tên các ankan và xicloankan.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết CTCT , lập CTPT và viết các phương trình hóa học có chú ý đến
quy luật thế và ankan.
3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em
yêu thích môn hóa học.
II.Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị bài tập ở nhà trước
Phiếu học tập 3: Học sinh giải và chọn ra đáp . Bài tập 3: Theo phiếu học tập 5:
Khi cho izopentan tác dụng án, giáo viên kiểm tra lại.
với Br2 theo tỷ lệ mol 1:1 , Chọn đáp án là D.
sản phẩm chính thu được là:
A. 2-brompentan.
B. 1-brompentan.
C. 1,3-dibrompentan.
D.2-brom,2-metyl pentan.
Phiếu học tập 4: Học sinh giải, giáo viên kiểm . Bài tập 4: Theo phiếu học tập 6:
Ankan Y mạch cacbon tra lại. * CTPT của Y: (C2H5)m.
không phân nhánh có * Trong 1 ankan thì số nguyên tử H =
CTDGN là C2H5 . 2lân số nguyên tử H cộng 2, nên ta có
Tìm CTPT, CTCT và gọi 5n = 2n + 2→ n = 2
tên Y. HS: Lên bảng trình bày Vậy CTPT Y là C4H10.
GV: Yêu cầu HS thảo luận các HS còn lại lấy nháp làm bài
làm bài. HS nhận xét
GV: Cho HS xung phong lên
bảng giải
GV: Gọi HS nhận xét ghi
điểm
I.Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II.Trọng tâm:
Bài tập anken
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập anken
IV.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1: Ổn định lớp + Bài cũ
Bài cũ: Viết các CTCT của C5H10. Gọi tên các CTCT
Trình bày tính chất hóa học của anken
Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 2:
Bài 1: Gọi tên các CTCT sau Bài 1: Gọi tên các CTCT sau
Bài 3:
Hoạt động 4: Hỗn hợp khí A chứa một ankan và
Bài 3:
Giáo án tự chọn hoá học 11
GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 20- Trường THPT Phan Bội Châu
Hỗn hợp khí A chứa một ankan một anken. Khối lượng hỗn hợp A là
và một anken. Khối lượng hỗn HS: Lên bảng trình bày 9 gam và thể tích là 8,96 lít. Đốt cháy
hợp A là 9 gam và thể tích là 8,96 các HS còn lại lấy nháp làm bài hoàn toàn A, thu được 13,44 lít CO 2.
lít. Đốt cháy hoàn toàn A, thu HS nhận xét Các thể tích được đo ở đktc. Xác
được 13,44 lít CO2. Các thể tích định CTPT và % thể tích từng chất
được đo ở đktc. Xác định CTPT trong A.
và % thể tích từng chất trong A.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình Giải
bày Giả sử hỗn hợp A có x mol CnH2n + 2
và y mol CmH2m.
CnH2n + 2 + O2 nCO2 +
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm (n+1)H2O
x nx
(mol)
CmH2m + O2 mCO2 + mH2O
y my (mol)
nx + my = (3)
Từ (1), (2), (3) ta có x = 0,3; y = 0,1
Thay x, y vào (3) ta có: 3n + m = 6
Chọn m = 3, n =1
CH4 chiếm 60% thể tích A và C3H6
Hoạt động 5: chiếm 40%
Bài 4: Bài 4: Dẫn 3,584 lít hỗn hợp X gồm
Dẫn 3,584 lít hỗn hợp X gồm 2 2 anken A và B liên tiếp nhau trong
anken A và B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng vào nước brom (dư),
dãy đồng đẳng vào nước brom thấy khối lượng bình đựng nước
(dư), thấy khối lượng bình đựng brom tăng 10,5 g
nước brom tăng 10,5 g a/ Tìm CTPTcủa A, B ( biết thể tích
a/ Tìm CTPTcủa A, B ( biết thể khí đo ở 00C và 1,25 atm ) và tính %
tích khí đo ở 00C và 1,25 atm ) và HS: Lên bảng trình bày thể tích của mỗi anken
tính % thể tích của mỗi anken các HS còn lại lấy nháp làm bài b/ Tính tỉ khối cả hỗn hợp so với H2
b/ Tính tỉ khối cả hỗn hợp so với HS nhận xét
H2 a/ Đặt ông thức của 2 anken là
GV: Gợi ý hướng dần HS cách CnH2n và Cn+1H2n+2 Giải
giải Công thức chung của 2 anken a/ Đặt ông thức của 2 anken là CnH2n
Đặt công thức 2 anken, công thức CxH2x và Cn+1H2n+2
trung bình với n < x < n + 1 Công thức chung của 2 anken CxH2x
Viết pthh CxH2x + Br2 CxH2xBr2 với n < x < n + 1
Tìm giá trị x Độ tăng khối lượng của bình CxH2x + Br2 CxH2xBr2
Tìm CTPT của 2 anken đựng dd chính là khối lượng của Độ tăng khối lượng của bình đựng dd
Tính % thể tích của mỗi anken 2 anken. chính là khối lượng của 2 anken.
Tính tỉ khối cả hỗn hợp so với H2
= =
HS: Làm bài theo các bước GV
đã hướng dẫn Hai anken là C3H6 và C4H8 Hai anken là C3H6 và C4H8
Gọi a và b là số mol của C3H6 và Gọi a và b là số mol của C3H6 và
C4H8 trong hỗn hợp. Ta có: C4H8 trong hỗn hợp. Ta có:
a + b = 0,2 a = 0,05 a + b = 0,2 a = 0,05
42a + 56b = 10,5 b = 0,15 42a + 56b = 10,5 b = 0,15
b/ b/
I.Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II.Trọng tâm:
Bài tập ankan + Ankađien
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập ankan + Ankađien
IV.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1: Ổn định lớp + Bài cũ
Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của ankađien
Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 2: HS: Thảo luận làm bài Bài 1:
Bài 1: HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại Ankan X có cacbon chiếm 83,33% về
Ankan X có cacbon chiếm lấy nháp làm bài khối lượng phân tử
83,33% về khối lượng a/ Tìm CTPT, viết các CTCT có thể có
phân tử của X.
a/ Tìm CTPT, viết các b/ Khi X tác dụng với brom đun nóng
a/ %C = n
CTCT có thể có của X. có chiếu sáng có thể tạo ra 4 dẫn xuất
b/ Khi X tác dụng với =5 đồng phân chứa một nguyên tử brom
brom đun nóng có chiếu CTPT: C5H12 trong phân tử. Viết CTCT và gọi tên
sáng có thể tạo ra 4 dẫn b/
xuất đồng phân chứa một Giải:
nguyên tử brom trong
a/ %C = n
phân tử. Viết CTCT và gọi
tên =5
CTPT: C5H12
GV: Yêu cầu HS thảo luận b/
làm bài.
Bài 2:
HS: Thảo luận làm bài Chất A là một ankađien liên hợp có
Hoạt động 3: HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại mạch cacbon phân nhánh. Để đốt cháy
Bài 2: lấy nháp làm bài hoàn toàn 3,4 g A cần dùng vừa hết
Chất A là một ankađien 7,84 lít oxi (đktc). Xác định CTPT ,
liên hợp có mạch cacbon CTCT, gọi tên
phân nhánh. Để đốt cháy C nH2n - 2 + O 2 nCO 2 + (n-
Bài 3:
Hoạt động 4: HS: Thảo luận làm bài Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại ankađien . Để đốt cháy hoàn toàn 6,72
Bài 3: lấy nháp làm bài lít A phải dùng vừa hết 28 lít O 2 ( các
Hỗn hợp khí A chứa một thể tích khí lấy ở đktc). Dẫn sản phẩm
Giáo án tự chọn hoá học 11
GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 23- Trường THPT Phan Bội Châu
ankan và một ankađien . cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, sau
Để đốt cháy hoàn toàn Giả sử hỗn hợp A có x mol CnH2n + 2 và đó qua bình 2 đựng dung dịch NaOH
6,72 lít A phải dùng vừa y mol CmH2m - 2. dư thì khối lượng bình 1 tăng p gam,
hết 28 lít O2 ( các thể tích bình 2 tăng 35,2 gam.
khí lấy ở đktc). Dẫn sản Xác dịnh CTPT, tính p.
phẩm cháy qua bình 1
đựng H2SO4 đặc, sau đó CnH2n + 2 + O2 nCO2 + Giải
qua bình 2 đựng dung dịch (n+1)H2O Giả sử hỗn hợp A có x mol CnH2n + 2 và
NaOH dư thì khối lượng y mol CmH2m - 2.
bình 1 tăng p gam, bình 2 x .x nx (n
tăng 35,2 gam. +1)x
Xác dịnh CTPT, tính p.
CmH2m - 2 + O2 mCO2 + (m- CnH2n + 2 + O2 nCO2 +
GV: Gợi ý hướng dần HS 1)H2O (n+1)H2O
cách giải
Đặt công thức ankan, y .y my x .x nx (n
công thức ankađien (m-1).y +1)x
Viết pthh
Dựa vào dữ kiện đề ra tìm Số mol oxi: .x + .y = CmH2m - 2 + O2 mCO2 + (m-
CTPT, tính p 1,25 1)H2O
(3n + 1)x + (3m -1)y =2,5 (2) y .y my
Số mol CO2: nx + my = (m-1).y
Số mol oxi: .x + .y =
(3)
1,25
Từ (1), (2), (3) ta có x = 0,2; y = 0,1 (3n + 1)x + (3m -1)y =2,5 (2)
Thay x, y vào (3) ta có: 2n + m = 8
Số mol CO2: nx + my = (3)
Chọn m = 4, n =2
CTPT: C2H6 và C4H6
Số mol H2O = (n + 1)x + (m -1)y = Từ (1), (2), (3) ta có x = 0,2; y = 0,1
0,9(mol) Thay x, y vào (3) ta có: 2n + m = 8
p = 0,9.18 = 16,2 (g) Chọn m = 4, n =2
CTPT: C2H6 và C4H6
Số mol H2O = (n + 1)x + (m -1)y =
0,9(mol)
p = 0,9.18 = 16,2 (g)
Tiết 12
BÀI TẬP ANKIN
I.Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II.Trọng tâm:
Bài tập ankin
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập ankin
IV.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1: Ổn định lớp + Bài cũ
Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của ankin
Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 2: HS: Thảo luận làm bài Bài 1:
HS: Lên bảng trình bày, các HS Trình bày phương pháp hóa học
Bài 1: còn lại lấy nháp làm bài phân biệt các chất sau: but -2 –en,
Trình bày phương pháp hóa học propin, butan. Viết các phương
phân biệt các chất sau: but -2 –en, trình hóa học để minh họa.
propin, butan. Viết các phương Giải:
trình hóa học để minh họa. - Dẫn từng khí qua dung dịch bạc
HS: Chép đề nitrat trong amoniac: biết được
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. chất tạo kết tủa là propin, do có
các HS còn lại lấy nháp làm bài phản ứng:
GV: Cho HS xung phong lên CH3 – C = CH + AgNO3 + H2O
bảng giải CH3 – C = CAg + NH4NO3
- Dẫn hai khí còn lại vào dung dịch
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm brom: biết chất làm nhạt màu dung
dịch brom là but – 2 – en, do có
phản ứng:
Hoạt động 3: CH3CH=CHCH3 + Br2
CH3CHBrCHBrCH3
Bài 2: HS: Thảo luận làm bài Khí còn lại là butan.
Một bình kín đựng hỗn hợp khí HS: Lên bảng trình bày, các HS Bài 2:
H2 với axetilen và một ít bột còn lại lấy nháp làm bài
niken. Nung nóng bình một thời
gian sau đó đưa về nhiệt độ ban C2H2 + H2 C2H4 (1) Giải
đầu. Nếu cho một nửa khí trong C2H2 + 2H2 C2H6 (2) C2H2 + H2 C2H4 (1)
C2H4 + H2 C2H6 (3) C2H2 + 2H2 C2H6 (2)
bình sau khi nung nóng đi qua
CH = CH + 2AgNO3 + 2H2O C2H4 + H2 C2H6 (3)
dung dịch AgNO3 trong NH3 thì CAg = CAg + 2NH4NO3 (4) CH = CH + 2AgNO3 + 2H2O
có 1,2 gam kết tủa màu vàng C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (5) CAg = CAg + 2NH4NO3 (4)
nhạt. Nếu cho nửa còn lại qua C2H4 + Br2 C2H4Br2 (6) C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (5)
bình đựng nước brom dư thấy Số mol C2Ag2 = 0,005 (mol) C2H4 + Br2 C2H4Br2 (6)
khối lượng bình tăng 0,41 g. Từ (4) ta có số mol axetilen trong Số mol C2Ag2 = 0,005 (mol)
Tính khối lượng axetilen chưa hỗn hợp còn lại là: Từ (4) ta có số mol axetilen trong
phản ứng, khối lượng etilen tạo 2.0,005 =0,01 (mol) hỗn hợp còn lại là:
ra sau phản ứng. Theo (5), khối lượng bình đựng 2.0,005 =0,01 (mol)
brom tăng 0,005.26 = 0,13 gam Theo (5), khối lượng bình đựng
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. Vậy khối lượng etilen phản ứng (6) brom tăng 0,005.26 = 0,13 gam
là: 0,41- 0,13 = 0,28(g) Vậy khối lượng etilen phản ứng (6)
Khối lượng etilen tạo ra: 2.0,28 =
Giáo án tự chọn hoá học 11
GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 25- Trường THPT Phan Bội Châu
GV: Cho HS xung phong lên 0,56 gam là: 0,41- 0,13 = 0,28(g)
bảng giải Khối lượng etilen tạo ra: 2.0,28 =
0,56 gam
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm Bài 3:
HS: Thảo luận làm bài Đốt 3,4 gam một hiđrocacbon A
Hoạt động 4: HS: Lên bảng trình bày, các HS tạo ra 11 gam CO2. Mặt khác, khi
còn lại lấy nháp làm bài cho 3,4 gam tác dụng với lượng dư
Bài 3: dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy
Đốt 3,4 gam một hiđrocacbon A a/ Gọi CTPT của A là CxHy. tạo ra a gam kết tủa.
tạo ra 11 gam CO2. Mặt khác, khi a/ Xác định CTPT của A.
CxHy + (x + )O2 xCO2 +
cho 3,4 gam tác dụng với lượng dư b/ Viết CTCT của A và tính khối
dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy H2O lượng kết tủa tạo thành, biết khi A
tạo ra a gam kết tủa. tác dụng với hiđro dư, có xúc tác
a/ Xác định CTPT của A. Ni tạo thành isopentan.
b/ Viết CTCT của A và tính khối
lượng kết tủa tạo thành, biết khi A
tác dụng với hiđro dư, có xúc tác x:y =
Ni tạo thành isopentan. Giải
CTĐGN: C5H8 CTPT (C5H8)n
a/ Gọi CTPT của A là CxHy.
b/ Vì A tác dụng được với dung
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải
dịch AgNO3 trong NH3, A có dạng CxHy + (x + )O2 xCO2 +
Viết pthh
R - C = CH
Tìm CTPT H2O
Vì A tác dụng với H2 tạo thành
Dựa vào dữ kiện đề ra biện luận
isopentan nên A phải có mạch
tìm CTCT đúng
nhánh.
CTCT: CH = C – CH(CH3) – CH3
CH = C – CH(CH3) – CH3 + x:y =
AgNO3 + H2O CAg = C –
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
CH(CH3) – CH3 + NH4NO3 CTĐGN: C5H8 CTPT (C5H8)n
Số mol A = số mol kết tủa = 3,4 : b/ Vì A tác dụng được với dung
68 = 0,05(mol) dịch AgNO3 trong NH3, A có dạng
Khối lượng kết tủa = 0,05 . 175 R - C = CH
=8,75 (gam) Vì A tác dụng với H2 tạo thành
isopentan nên A phải có mạch
nhánh.
CTCT: CH = C – CH(CH3) – CH3
CH = C – CH(CH3) – CH3 +
AgNO3 + H2O CAg = C –
CH(CH3) – CH3 + NH4NO3
Số mol A = số mol kết tủa = 3,4 :
68 = 0,05(mol)
Khối lượng kết tủa = 0,05 . 175
=8,75 (gam)
ankin X ở thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 12,6 gam.
H2O có tổng khối lượng 12,6 gam. Nếu cho sản phẩm cháy qua dung
Nếu cho sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được
dịch nước vôi trong dư, thu được 22,5g kết tủa. Tìm CTPT của X.
22,5g kết tủa. Tìm CTPT của X. Giải
I.Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II.Trọng tâm:
Bài tập tổng kết chương hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no.
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no.
IV.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1: Ổn định lớp + Bài cũ
Bài cũ:
Giáo án tự chọn hoá học 11
GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 29- Trường THPT Phan Bội Châu
Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 2: HS: Thảo luận làm Bài 1:
bài Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau
Bài 1: HS: Lên bảng trình Cao su buna C4H4 C4H4
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau bày, các HS còn lại
Cao su buna C4H4 C4H4 lấy nháp làm bài CaCO3 CaO CaC2 C2H2 C2H4 PE
Bài 3:
Khi đốt một thể tích hiđrocacbon A mạch
hở cần 30 thể tích không khí, sinh ra 4 thể
tích khí CO2. A tác dụng với H2 ( xt Ni ),
tạo thành một hiđrocacbon no mạch
nhánh. Xác định CTPT, CTCT của A.
Giải
Bài mới:
Hoạt động 4:
Bài 3:
Hỗn hợp M chứa bnzen và
xiclohexen. Hỗn hợp M có thể
làm mất màu tối đa 75 g dung
dịch brom 3,2%. Nếu đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp M và hấp thụ
sản phẩm cháy vào dung dịch
Ca(OH)2 dư thì thu được 21 g HS: Thảo luận làm
kết tủa. Tính phần % khối lượng bài
từng chất trong hỗn hợp M. HS: Lên bảng trình
bày, các HS còn lại
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm lấy nháp làm bài
bài.
GV: Cho HS xung phong lên Bài
bảng giải HS: Viết pthh minh 3:
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm họa Hỗn hợp M chứa bnzen và xiclohexen. Hỗn hợp M có
thể làm mất màu tối đa 75 g dung dịch brom 3,2%.
Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M và hấp thụ sản
phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 21
g kết tủa. Tính phần % khối lượng từng chất trong
hỗn hợp M.
Giải
Bài 2:
Giải
Giáo án tự chọn hoá học 11
GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 34- Trường THPT Phan Bội Châu
Hoạt động 3: HS: Thảo luận làm bài a/ X có CTPT CnH2n – 2, tác dụng với
Bài 2: HS: Lên bảng trình bày, các HS brom:
Khi cho một hidrocacbon mạch hở còn lại lấy nháp làm bài CnH2n – 2 + 2Br2 CnH2n – 2Br4
X tác dụng với nước brom ( dư)
%C =
sinh ra một hợp chất Y chứa 4
nguyên tử brom trong phân tử. HS: Viết pthh minh họa Vậy CTPT của X là C3H4, CTCT của
Trong Y, phần trăm khối lượng X là CH3- C = CH
của ccbon bằng 10% khối lượng b/ Phản ứng hiđro hóa
của Y. C3H4 + 2H2 C3H8
a/ Tìm CTPT và CTCT của X. x 2x
b/ Trộn 2,24 lít X với 3,36 lít H2 C3H4 + H2 C3H6
( đktc) sau đó đun nóng hỗn hợp y y
với một ít bột Ni đến khi phản Ta có hệ phương trình
ứng xảy ra hoàn toàn. Tính % khối x + y = 0,1
lượng của các chất sau phản ứng. 2x + y = 0,15
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm x = 0,05; y = 0,05
bài.
GV: Cho HS xung phong lên
bảng giải
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
Bài 3:
Giải
Các phản ứng khi đun nóng hỗn hợp
với bột niken.
Hoạt động 4: C2H2 + H2 C2H4
Bài 3: HS: Thảo luận làm bài C H
2 2 + 2H 2 C2H6
Cho hỗn hợp khí X gồm H2 và HS: Lên bảng trình bày, các HS Y gồm C2H2, C2H4, H2, C2H6 tác
C2H2. Dẫn X qua ống đựng bột khí còn lại lấy nháp làm bài dụng với AgNO3 trong ammoniac.
Ni nung nóng, sau khi dừng phản C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 C2Ag2 +
ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn 2NH4NO3
khí Y qua dung dịch AgNO3 trong C2H2 + H2 C2H4 Khí còn lại qua dung dịch brom
ammoniac dư thấy có kết tủa, khí C2H2 + 2H2 C2H6 C2H4 + Br2 C2H4Br2
còn lại làm nhật màu nước brom Y gồm C2H2, C2H4, H2, C2H6 tác Còn lại H 2 và C 2H6 bị đốt cháy
và làm khối lượng dung dịch tăng dụng với AgNO3 trong 2H2 + O2 2H2O
lên. Khí ra khỏi nước brom được ammoniac. 2C H
2 6 + 7O 2 4CO2 + 6H2O
đốt cháy hoàn toàn. Giải thích quá C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3
trình thí nghiệm trên và viết các C2Ag2 + 2NH4NO3
phương trình minh họa Khí còn lại qua dung dịch brom
GV: Gợi ý hướng dần HS cách C2H4 + Br2 C2H4Br2
giải, yêu cầu HS lên bảng trình Còn lại H2 và C2H6 bị đốt cháy
bày 2H2 + O2 2H2O
2C2H6 + 7O2 4CO2 + 6H2O
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
Ngày dạy:
Tiết 18
Bài 2:
Hoạt động 3:
Bài 2: Giải
Đun nóng hỗn hợp 2 ancol no, HS: Thảo luận làm bài 2CnH2n+1OH (2CnH2n +1)2O + H2O
đơn chức, mạch hở với H2SO4 HS: Lên bảng trình bày, các HS còn 2Cm H2m +1OH (2CmH2m+1)2O +
ở 1400C, thu được 72 gam hỗn lại lấy nháp làm bài H2O
hợp 3 ete với số mol bằng CnH2n+1OH + Cm H2m +1OH
nhau. Khối lượng nước tách ra CnH2n+1OCmH2m +1
trong quá trình tạo thành các HS: Viết pthh minh họa + H2O
ete là 21,6 gam. Xác định Số mol 3 ete = số mol nước =
CTCT của 2 ancol.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm
bài. Số mol mỗi ete = 0,4 (mol)
GV: Cho HS xung phong lên Khối lượng 3 ete:
bảng giải (28n + 18).0,4 + ( 28m +18).0,4 +
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm (14n + 14m + 18).0,4=72
Bài 3:
Tiết 19
Tiết 20
BÀI TẬP AXIT CACBOXYLIC
I.Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II.Trọng tâm:
Bài tập bài Axit cacboxylic
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết Bài tập Axit cacboxylic
IV.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1:
Ổn định lớp + Bài cũ
Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của Axit cacboxylic
Bài mới:
RCOOK = 112 R = 29 R là
C2H5 –
CTPT của axit là: C3H6O2
CTCT: CH3 – CH2 – COOH axit
propanoic
Hoạt động 3: Bài 2:
CnH2nO2 + nCO2 +
Bài 2:
Chất A là một axit no, đơn chức, nH2O Giải
mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn Theo phương trình ( 14n + 32)g
2,225 gam A phải dùng vừa hết CnH2nO2 + nCO2 +
3,64 lít O2 ( đktc). axit tác dụng với mol O2
nH2O
Xác định CTPT, CTCT và tên gọi. Theo bài ra 2,25 gam axit tác dụng Theo phương trình ( 14n + 32)g
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. với 0,1625 mol O2
GV: Cho HS xung phong lên axit tác dụng với mol O2
bảng giải Theo bài ra 2,25 gam axit tác dụng
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm CTPT C5H10O2 với 0,1625 mol O2
Giáo án tự chọn hoá học 11
GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 42- Trường THPT Phan Bội Châu
Giải
Hoạt động 4: + Dùng quì tím nhận biết + Dùng quì tím nhận biết được CH3CH2OH
Bài 3: được CH3CH2OH là chất là chất không làm đổi màu quì tím.
Trình bày phương pháp hóa học không làm đổi màu quì tím. + Dùng dung dịch Br2 nhận biết được
phân biệt các chất lỏng: + Dùng dung dịch Br2 nhận CH2=CHCOOH
HCOOH, CH3COOH, biết được CH2=CHCOOH CH2=CHCOOH + Br2
CH3CH2OH, CH2 = CHCOOH. CH2=CHCOOH + Br2 CH2BrCHBrCOOH
Viết phương trình minh họa. CH2BrCHBrCOOH + Dùng phản ứng tráng bạc nhận biết được
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm + Dùng phản ứng tráng bạc HCOOH.
bài. nhận biết được HCOOH. HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O
GV: Cho HS xung phong lên HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag
bảng giải H2O (NH4)2CO3 + + Còn lại là CH3COOH
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm 2NH4NO3 + 2Ag
+ Còn lại là CH3COOH
Tuần 36
Ngày soạn: 22/4/2015
Ngày dạy: …/…./2015
Tiết 22
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về hidrocacbon no, không no, thơm, ancol, phenol
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng:
- Viết CTCT và gọi tên
- Viết PTHH
- Phân biệt các chất
3.Thái độ: Rèn luyện kĩ năng trình bày cẩn thận, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II TRỌNG TÂM:
- Viết CTCT và gọi tên
- Viết PTHH
- Phân biệt các chất
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn - kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Đề cương ôn tập
*Học sinh: Ôn bài cũ
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Tổng kết chương trình HKII àVận dụng
b) Triển khai bài: Tùy từng lớp, chọn một số bài tập trong đề cương để ôn tập
e)
Câu 5: Viết các phương trình phản ứng điều chế các chất sau (các chất vô cơ cần thiết khác coi như có
đủ) :
a/ PE từ metan b/ PP từ butan c/ PVC từ metan d/ Cao su buna từ CaC 2
Câu 6: Phân biệt, Nhận biết
a. Benzen, Toluen, Stiren
b. Các chất khí : etan, eten, propin
c. Toluen, Hexen-2, Hexin-1, n-Hexan
d. ancol etylic, phenol, benzen
e. ancol etylic, hexan, phenol, glixerol.
SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG BÌNH
TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU
Bài 2:
Cho 10,2 g hỗn hợp X gồm anđehit axetic và
Hoạt động 3: anđehit propioic tác dụng với dung dịch AgNO 3
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS trong ammoniac dư, thấy có 43,2 g bạc kết
chép đề vào vở. tủa.
Bài 2: a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng
Cho 10,2 g hỗn hợp X gồm anđehit xảy ra.
axetic và anđehit propioic tác dụng với b/ Tính % khối lượng của mối chất trong hỗn
dung dịch AgNO3 trong ammoniac dư, hợp ban đầu.
thấy có 43,2 g bạc kết tủa.
a/ Viết phương trình hóa học của phản
ứng xảy ra.
b/ Tính % khối lượng của mối chất Giải
trong hỗn hợp ban đầu. a/
HS: Chép đề CH3CHO + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
HS: Thảo luận làm bài C2H5CHO + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O
C2H5COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải b/ Gọi x, y lần lượt là số mol anđehit axetic,
anđehit propioic.
44x + 58y = 10,2
2x + 2y = 0,4
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại Giải hệ x = y = 0,1
lấy nháp làm bài %CH CHO =
3