You are on page 1of 50

GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 1- Trường THPT Phan Bội Châu

Ngaøy soaïn: 13-11-2014 Tuần: 14


Ngày dạy:
Tiết 01

BÀI TẬP AXIT NITRIC - MUỐI NITRAT

I. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II. Trọng tâm:
Bài tập axit nitric - muối nitrat
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết các bài trước
IV.Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp
2/ Bài cũ
Cân bằng phương trình phản ứng sau : R + HNO3 R(NO3)n + NO2 + H2O
3/ Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


Hoạt động 1: HS: Thảo luận làm bài Bài 1:
Bài 1: Một lượng 8,32 g Cu tác dụng vừa đủ với 240 ml dd
Một lượng 8,32 g Cu tác HNO3 , cho 4,928 l ( đo ở đktc) hỗn hợp gồm hai khí
dụng vừa đủ với 240 ml dd NO và NO2 bay ra.
HNO3 , cho 4,928 l ( đo ở HS: Lên bảng trình + Tính số mol của NO và NO2 tạo ra là
đktc) hỗn hợp gồm hai khí bày, các HS còn lại lấy + Tính nồng độ mol/l của dd axít ban đầu là
NO và NO2 bay ra. nháp làm bài Giải:
+ Tính số mol của NO và
NO2 tạo ra là HS nhận xét Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
+ Tính nồng độ mol/l của dd x 4x 2x
axít ban đầu là 3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
y 8/3y 2y
GV: Hướng dẫn HS cách Theo bài ra ta có: ( x + y ).64 = 8,32 (1)
viết pt, gợi ý cách giải, yêu
2x + = (2)
cầu HS làm
Giải (1) và (2) được x = 0,1; y = 0,03
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng a/ Số mol của NO2 là 2.0,1 = 0,2 (mol)
giải
Số mol của NO là .0,03 = 0,02 (mol)
b/ Tổng số mol HNO3 đã phản ứng = 4.0,1 +
GV: Gọi HS nhận xét ghi
điểm = 0,48 (mol)
Nồng độ mol/l của dung dịch axit

Bài 2:
Hoạt động 2: Một lượng 13,5 g Al tác dụng vừa đủ với 2,2 l dd
Bài 2: HS: Thảo luận làm bài HNO3 cho bay ra một hỗn hợp gồm hai khí NO và
Một lượng 13,5 g Al tác N2O. Biết tỉ khối của hỗn hợp khí so với hiđrô bằng
dụng vừa đủ với 2,2 l dd 19,2.
HNO3 cho bay ra một hỗn + Tính số mol của NO và N2O tạo ra là
hợp gồm hai khí NO và N2O. HS: Lên bảng trình + Tính nồng độ mol/l của dd axít đầu.
Biết tỉ khối của hỗn hợp khí bày, các HS còn lại lấy

Giáo án tự chọn hoá học 11


GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 2- Trường THPT Phan Bội Châu

so với hiđrô bằng 19,2. nháp làm bài Giải


+ Tính số mol của NO và Al + 4HNO3 Al(NO3)3 + NO + 2H2O
N2O tạo ra là HS nhận xét x 4x 2x (mol)
+ Tính nồng độ mol/l của dd 8Al + 30HNO3 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
axít đầu. y 30/8y (= 3,75 y) 3/8y (= 0,375 y)
HS: Chép đề Theo bài ra ta có: ( x + y ).27 = 13,5 (1)
GV: Gợi ý hướng dần HS
cách giải, yêu cầu 1 HS lên
bảng trình bày (2)

HS: Lên bảng trình bày, các Giải (1) và (2) được x = 0,1; y = 0,4
HS còn lại lấy nháp làm bài a/ Số mol của NO là = 0,1 (mol)
Số mol của N2O là 0,375.0,4 = 0,15 (mol)
b/ Tổng số mol HNO3 đã phản ứng = 4.0,1 + 3,75.0,4
= 1,9 (mol)
Nồng độ mol/l của dung dịch axit
GV: Gọi HS nhận xét, ghi
điểm
Bài 3:
Hoạt động 3: Nung 9,4 gam một muối nitrat trong một bình kín.
Bài 3: Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại 4 gam
Nung 9,4 gam một muối HS: Thảo luận làm bài oxit. Tìm công thức của muối nitrat
nitrat trong một bình kín.
Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn còn lại 4 gam oxit. Giải
Tìm công thức của muối HS: Lên bảng trình 2R(NO3)2 R2On + 2nNO2 + n/2O2
nitrat bày, các HS còn lại lấy a a/2 na na/4
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng nháp làm bài Ta có: a.( MR + 62n) = 9,4 (1)
trình bày. Các HS còn lại 0,5.a( 2MR + 16n) = 4 (2)
làm và theo dõi bài của bạn HS nhận xét Lấy (1) : (2) ta được MR = 32n. Khi n = 2 thì MR = 64
Vậy công thức muối nitrat Cu(NO3)2

GV: Gọi HS nhận xét, ghi


điểm

Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò


* Củng cố:
+ Nhiệt phân hỗn hợp gồm 2 muối KNO 3 và Cu(NO3)2 có khối lượng là 95,4 gam. Khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được hỗn hợp khí có = 37,82. Vậy khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là
A. 20 và 75,4 B. 20,2 và 75,2 C. 15,4 và 80 D. 30 và 65,4
+ Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với hỗn hợp Zn và ZnO tạo ra dd có chứa 8 g NH4NO3 và 113,4 g
Zn(NO3)2. Khối lượng của Zn và ZnO trong hỗn hợp là
A. 26; 16,2 B. 27; 23,2 C. 28; 22,2 D. 23; 24,2
* Dặn dò:
Chuẩn bị bài Thực hành số 2
V.Rút kinh nghiệm

Kí duyệt của TTCM

Hoàng Anh Hùng


Ngaøy soaïn: 19-11-2014 Tuần: 15

Giáo án tự chọn hoá học 11


GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 3- Trường THPT Phan Bội Châu

Ngày dạy:
Tiết 2

BÀI TẬP CACBON VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CACBON


I. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II. Trọng tâm:
Bài tập cacbon và các hợp chất của cacbon
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập các bài cacbon và các hợp chất của cacbon
IV.Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp
2/ Bài cũ: Trình tính chất của muối cacbonat
3/ Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1 HS: Thảo luận làm bài Bài 1:
Bài 1: Nung 52,65 g CaCO3 ở 10000C và cho toàn
Nung 52,65 g HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy bộ lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào 500 ml
CaCO3 ở 10000C và nháp làm bài dung dịch NaOH 1,8 M. Khối lượng muối tạo
cho toàn bộ lượng CaCO3 CaO + CO2 thành là ( Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân
khí thoát ra hấp thụ CaCO3 là 95% )
hết vào 500 ml Giải:
dung dịch NaOH Vì phản ứng trên có h = 95% nên số mol CaCO3 CaO + CO2
1,8 M. Khối lượng CO2 thực tế thu được
muối tạo thành là
( Hiệu suất của Vì phản ứng trên có h = 95% nên số mol CO2
phản ứng nhiệt nNaOH = 0,5.1,8 = 0,9 (mol) thực tế thu được
phân CaCO3 là 95% Tỉ lệ số mol NaOH và CO2
)
GV: Yêu cầu HS 1< nNaOH = 0,5.1,8 = 0,9 (mol)
thảo luận làm bài. Tỉ lệ số mol NaOH và CO2
Do đó phản ứng tạo 2 muối NaHCO3 và
Na2CO3 1<
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
x 2x Do đó phản ứng tạo 2 muối NaHCO3 và
GV: Cho HS xung CO 2 + NaOH NaHCO 3 Na2CO3
phong lên bảng giải y y CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
Theo bài ra ta có : x 2x
GV: Gọi HS nhận x + y = 0,5002 x = 0,3998 CO2 + NaOH NaHCO3
xét ghi điểm 2x + y = 0,9 y = 0,1004 y y
Theo bài ra ta có :
NaHCO3 8,438 g và Na2CO3 42,38 g x + y = 0,5002 x = 0,3998
2x + y = 0,9 y = 0,1004

NaHCO3 8,438 g và Na2CO3 42,38 g


Hoạt động 2 Bài 2:
Bài 2: HS: Thảo luận làm bài Để xác định hàm lượng cacbon trong một
GV: Gợi ý hướng mẫu thép không chứa lưu huỳnh, người ta
dần HS cách giải, HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy phải đốt mẫu thép trong oxi dư và xác định
yêu cầu 1 HS lên nháp làm bài CO2 tạo thành. Hãy xác định hàm lượng
bảng trình bày C + O2 CO2 cacbon trong mẫu thép X, biết rằng khi đốt
Giáo án tự chọn hoá học 11
GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 4- Trường THPT Phan Bội Châu

GV: Gọi HS nhận 0,005 0,005 (mol) 10g X trong oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm
xét, ghi điểm CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O qua nước vôi trong dư thì thu được 0,5 g kết
0,005 0,005 (mol) tủa
Giải
C + O2 CO2
0,005 0,005 (mol)
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,005 0,005 (mol)

HS: Thảo luận làm bài


Bài 3:
Hoạt động 3
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy Có a gam hỗn hợp bột X gồm CuO, Al2O3 .
Bài 3:
nháp làm bài Người ta thực hiện các thí nghiệm sau:
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O Thí nghiệm 1: Cho X phản ứng hoàn toàn với
GV: Yêu cầu 1 HS
0,01 0,01 dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được
lên bảng trình bày.
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O 4,02 g chất rắn khan.
Các HS còn lại làm
0,01 0,02 Thí nghiệm 2: Cho X phản ứng vừa đủ với
và theo dõi bài của
2CuO + C 2Cu + CO2 bột cacbon ở nhiệt độ cao thì thu được 0,112
bạn
0,01 0,005 (mol) lít khí (đkt)
Tính a ?
GV: Gọi HS nhận
xét, ghi điểm
Giải
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
0,01 0,01
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
0,01 0,02
a = 80.0,01 + 102.0,01 = 1,82 (g) 2CuO + C 2Cu + CO2
0,01 0,005 (mol)

a = 80.0,01 + 102.0,01 = 1,82 (g)

Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò


* Củng cố:
Cho 224 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Khối lượng của mỗi chất trong
dung dịch tạo thành là
A. KHCO3 0,3 g và K2CO3 1,28 g B. K2CO3 1,28 g
C. KHCO3 0,25 g và K2CO3 1,38 g D. K2CO3 1,38 g
* Dặn dò:
V.Rút kinh nghiệm
Kí duyệt của TTCM

Hoàng Anh Hùng


Ngaøy soaïn: 25-11-2014 Tuần: 16
Ngày dạy:
Tiết 3

Giáo án tự chọn hoá học 11


GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 5- Trường THPT Phan Bội Châu

BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG CACBON - SILIC


I. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II. Trọng tâm:
Bài tập tổng kết chương cacbon - Silic
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập các bài cacbon - silic
IV.Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp
2/ Bài cũ: Không kiểm tra
3/ Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


Hoạt động 1: HS: Thảo luận làm bài Bài 1:
Bài 1: a/ Hấp thụ hoàn toàn 0,224 lít CO 2(đktc)
a/ Hấp thụ hoàn toàn HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thì
0,224 lít CO2(đktc) nháp làm bài được bao nhiêu gam kết tủa
vào 2 lít dung dịch b/ Giải lại câu a nếu thể tích CO 2 là 560ml
Ca(OH)2 0,01M thì (đktc)
a/
được bao nhiêu gam c/ Hấp thụ hoàn toàn V lít CO 2(đktc) vào 2
kết tủa lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thì được 1
b/ Giải lại câu a nếu CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O gam kết tủa. Tìm V.
thể tích CO2 là 0,01 0,01 0,01 Giải:
560ml (đktc)
c/ Hấp thụ hoàn toàn
Ca(OH)2 dư a/
V lít CO2(đktc) vào
2 lít dung dịch Khối lượng CaCO3 là 100.0,01 = 1 gam
Ca(OH)2 0,01M thì b/ CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
được 1 gam kết tủa. 0,01 0,01 0,01
Tìm V.
GV: Yêu cầu HS 1<
thảo luận làm bài. Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Khối lượng CaCO3 là 100.0,01 = 1 gam
a a
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 b/
GV: Cho HS xung 2b b
phong lên bảng giải Theo bài ra ta có: 1<
a + b = 0,02 a = 0,005
a + 2b = 0,025 b = 0,015 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
HS: Lên bảng trình Khối lượng CaCO3 là 100.0,015 = 1,5 gam a a
bày, các HS còn lại c/ 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
lấy nháp làm bài 2b b
Theo bài ra ta có:
a + b = 0,02 a = 0,005
nên có hai trường hợp a + 2b = 0,025 b = 0,015
TH1: Khối lượng CaCO3 là 100.0,015 = 1,5 gam
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O c/
0,01 0,01 0,01
Thể tích CO2 là: 0,01.22,4 = 0,224 (lít)
TH2:
GV: Gọi HS nhận CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O nên có hai trường hợp
xét ghi điểm 0,02 0,02 0,02 TH1:
Giáo án tự chọn hoá học 11
GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 6- Trường THPT Phan Bội Châu

CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O


0,01 0,01 0,01 0,01 0,01
Thể tích CO2 là: 0,03.22,4 = 0,672 ( lít) Thể tích CO2 là: 0,01.22,4 = 0,224 (lít)
TH2:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,02 0,02 0,02
CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2
0,01 0,01
Thể tích CO2 là: 0,03.22,4 = 0,672 ( lít)

Bài 2:
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy Nung 16,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO 3 và
Hoạt động 2: nháp làm bài CaCO3 đến khối lượng không đổi, rồi dẫn
Bài 2: khí thu được vào 180ml dung dịch Ba(OH)2
Nung 16,8 gam hỗn 1M thì thu đựợc 33,49 gam kết tủa. Xác
hợp X gồm MgCO3 Gọi x, y lần lượt số mol MgCO3 và CaCO3 định thành phần % khối lượng các chất
và CaCO3 đến khối trong X trong X.
lượng không đổi, rồi MgCO3 MgO + CO2 (1)
dẫn khí thu được vào x x Giải
180ml dung dịch CaCO3 CaO + CO2 (2) Gọi x, y lần lượt số mol MgCO3 và CaCO3
Ba(OH)2 1M thì thu y y trong X
đựợc 33,49 gam kết MgCO3 MgO + CO2 (1)
tủa. Xác định thành x x
phần % khối lượng nên có hai trường hợp CaCO 3 CaO + CO 2 (2)
các chất trong X. y y
TH1:
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
0,01 0,01 0,01 (mol)
nên có hai trường hợp
Theo bài ra ta có: TH1:
x + y = 0,17 x = 0,0125 CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
GV: Gợi ý hướng
84x+ 100y = 16,8 y = 0,1575 0,01 0,01 0,01 (mol)
dần HS cách giải,
% CaCO3 = 93,75% Theo bài ra ta có:
yêu cầu 1 HS lên
% MgCO3 = 6,25% x + y = 0,17 x = 0,0125
bảng trình bày
TH2: 84x+ 100y = 16,8 y = 0,1575
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O % CaCO3 = 93,75%
0,18 0,18 0,18 (mol) % MgCO3 = 6,25%
CO2 + BaCO3 + H2O Ba(HCO3)2 TH2:
0,01 0,01 CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
(mol) 0,18 0,18 0,18 (mol)
Theo bài ra ta có: CO2 + BaCO3 + H2O Ba(HCO3)2
x + y = 0,19 x = 0,1375 0,01 0,01
84x+ 100y = 16,8 y = 0,0525 (mol)
% CaCO3 = 31,25% Theo bài ra ta có:
% MgCO3 = 68,75% x + y = 0,19 x = 0,1375
84x+ 100y = 16,8 y = 0,0525
GV: Gọi HS nhận
% CaCO3 = 31,25%
xét, ghi điểm
% MgCO3 = 68,75%
Bài 3:
Cho 15 gam hỗn hợp gồm Silic và Cacbon
HS: Thảo luận làm bài vào dung dịch NaOH đặc nóng, thoát ra
2,24 lít khí H2 (đktc).Tính thành % khối
Hoạt động 3:
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy lượng Cacbon trong hỗn hợp.
Bài 3:
nháp làm bài
Giáo án tự chọn hoá học 11
GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 7- Trường THPT Phan Bội Châu

Cho 15 gam hỗn hợp Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 2H2


gồm Silic và Cacbon
vào dung dịch NaOH Giải
đặc nóng, thoát ra Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 2H2
2,24 lít khí H2 nSi = 0,05(mol)
(đktc).Tính thành % mSi = 0,05.28 = 1,4(g)
khối lượng Silic %Si =9,3%
trong hỗn hợp. nSi = 0,05(mol)
mSi = 0,05.28 = 1,4(g)
GV: Yêu cầu 1 HS %Si =9,3%
lên bảng trình bày.
Các HS còn lại làm
và theo dõi bài của
bạn
GV: Gọi HS nhận
xét, ghi điểm

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò


* Củng cố:
Cho 1,84 g hỗn hợp 2 muối gồm XCO3 và YCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít CO2 (đktc)
và dung dịch A. Khối lượng muối trong dung dịch A là
A. 1,17 B. 2,17 C. 3,17 D. 2,71
* Dặn dò:
V.Rút kinh nghiệm

Kí duyệt của TTCM

Hoàng Anh Hùng

Ngaøy soaïn: 2-12-2014 Tuần: 17


Ngày dạy:
Tiết 4

BÀI TẬP LẬP CTPT HỢP CHẤT HỮU CƠ

Giáo án tự chọn hoá học 11


GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 8- Trường THPT Phan Bội Châu

I. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II. Trọng tâm:
Bài tập lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập lập công thức phân tử hợp hất hữu cơ
IV.Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp
2/ Bài cũ: Trình bày các cách lập CTPT hợp chất hữu cơ
Bài tập vận dụng: 3/sgk trang 95
3/ Bài Mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


Hoạt động 1: HS: Thảo luận làm bài Bài 1:
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,2 g chất hữu cơ A,
Đốt cháy hoàn toàn HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại người ta thu được 4,4 g CO2 và 1,8 g H2O.
2,2 g chất hữu cơ A, lấy nháp làm bài a/ Xác định công thức đơn giản nhất của A.
người ta thu được b/ Xác định CTPT của A biết rằng khi làm
a/
4,4 g CO2 và 1,8 g bay hơi 1,1 g chất A thì thể tích hơi thu được
H2O. đúng bằng thể tích của 0,4 g khí O 2 ở cùng
a/ Xác định công điều kiện nhiệt độ và áp suất.
thức đơn giản nhất mO= 2,2 – 1,2 – 0,2 = 0,8 g Giải:
của A. Gọi CTĐGN là CxHyOz ( x, y, z nguyên a/
b/ Xác định CTPT dương)
của A biết rằng khi
làm bay hơi 1,1 g x: y : z =
chất A thì thể tích CTĐGN là C2H4O mO= 2,2 – 1,2 – 0,2 = 0,8 g
hơi thu được đúng b/Số mol A trong 1,1 g A = sốmol O2 Gọi CTĐGN là CxHyOz ( x, y, z nguyên
bằng thể tích của 0,4 trong 0,4 g O2 = dương)
g khí O2 ở cùng điều
kiện nhiệt độ và áp x: y : z =
suất. ( C2H4O)n = 88 44n =88 CTĐGN là C2H4O
n =2 b/Số mol A trong 1,1 g A = sốmol O 2 trong
GV: Yêu cầu HS CTPT là C4H8O2 0,4 g O2 =
thảo luận làm bài.
GV: Cho HS xung
phong lên bảng giải ( C2H4O)n = 88 44n =88 n =2
GV: Gọi HS nhận CTPT là C4H8O2
xét ghi điểm HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại
lấy nháp làm bài Bài 2:
Chất A chắc chắn có C, H, Na, có thể có Đốt cháy hoàn toàn 4,1 g chất hữu cơ A người
Hoạt động 2: O ta thu được 2,65 g Na2CO3, 1,35 g nước và
Bài 2: Khối lượng C trong 1,68 lít CO2: 1,68 lít CO2 ( đktc). Xác định công thức
Đốt cháy hoàn toàn đơn giản nhất của A.
4,1 g chất hữu cơ A Giải
người ta thu được Khối lượng C trong trong 2,65 g Chất A chắc chắn có C, H, Na, có thể có O
2,65 g Na2CO3, 1,35 Na2CO3: Khối lượng C trong 1,68 lít CO2:
g nước và 1,68 lít
CO2 ( đktc). Xác
định công thức đơn Khối lượng C trong 4,1 g chất A: Khối lượng C trong trong 2,65 g Na2CO3:
giản nhất của A. 0,9 + 0,3 = 1,2(g)
GV: Gợi ý hướng Khối lượng Na trong 2,65 g Na2CO3:

Giáo án tự chọn hoá học 11


GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 9- Trường THPT Phan Bội Châu

dần HS cách giải, Khối lượng C trong 4,1 g chất A:


yêu cầu 1 HS lên 0,9 + 0,3 = 1,2(g)
bảng trình bày Khối lượng H trong 1,35 g H2O: Khối lượng Na trong 2,65 g Na2CO3:

Khối lượng O trong 4,1 g A: 4,1 -1,2 – Khối lượng H trong 1,35 g H2O:
0,15 – 1,15 = 1,6 (g)
Chất A có dạng CxHyOzNat:
x: y : z : t = Khối lượng O trong 4,1 g A: 4,1 -1,2 – 0,15 –
1,15 = 1,6 (g)
GV: Gọi HS nhận Chất A có dạng CxHyOzNat:
xét, ghi điểm CTĐGN là C2H3O2Na
x: y : z : t =
CTĐGN là C2H3O2Na

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại Bài 3:


lấy nháp làm bài Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g hợp chất A cần
Theo định luật bảo toàn khối lượng dung vừa hết 4,2 lít O2. Sản phẩm cháy gồm
Hoạt động 3: có 3,15 g H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm
Bài 3: CO2 và N2 (đktc). Xác định CTĐGN của A.
Để đốt cháy hoàn
toàn 4,45 g hợp chất Giải
A cần dung vừa hết Theo định luật bảo toàn khối lượng
4,2 lít O2. Sản phẩm Đặt số mol CO2 là a , số mol N2 là b, ta
cháy gồm có 3,15 g có:
H2O và 3,92 lít hỗn a + b = 0,175
hợp khí gồm CO2 và 44a + 28b =7,3
N2 (đktc). Xác định a = 0,15; b = 0,025
CTĐGN của A. Khối lượng C: 0,15.12 = 1,8 (g) Đặt số mol CO2 là a , số mol N2 là b, ta có:
GV: Yêu cầu 1 HS a + b = 0,175
Khối lượng H:
lên bảng trình bày. 44a + 28b =7,3
Khối lượng : 0,025.28 = 0,7 (g)
Các HS còn lại làm a = 0,15; b = 0,025
Khối lượng O: 4,48 – 1,8 – 0,35 - 0,7 =
và theo dõi bài của Khối lượng C: 0,15.12 = 1,8 (g)
bạn 1,6 (g)
Khối lượng H:
Chất A có dạng CxHyNzOt
x: y : z : t = Khối lượng : 0,025.28 = 0,7 (g)
Khối lượng O: 4,48 – 1,8 – 0,35 - 0,7 = 1,6
GV: Gọi HS nhận (g)
xét, ghi điểm CTĐGN là C3H7NO2 Chất A có dạng CxHyNzOt
x: y : z : t =
CTĐGN là C3H7NO2

Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò


* Củng cố:
Hợp chất X có % khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,1% và 36,36 %. MX =
88g/mol. CTPT của X là
A. C4H10O C. C4H8O C. C5H12O D. C4H10O2
* Dặn dò:
V.Rút kinh nghiệm

Kí duyệt của TTCM


Giáo án tự chọn hoá học 11
GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 10- Trường THPT Phan Bội Châu

Hoàng Anh Hùng

Ngaøy soaïn: 9-12-2014 Tuần: 18


Ngày dạy:
Tiết 5
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II. Trọng tâm:
Ôn tập các bài tập tính pH, liên quan tới HNO3, nhận biết, sơ đồ phản ứng
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập tính pH, liên quan tới HNO3, nhận biết, sơ đồ phản ứng
IV.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1: Ổn định lớp + Bài cũ
Bài cũ: Trình bày tính oxi hóa của HNO3. Cho ví dụ minh họa
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 2: HS: Thảo luận làm Bài 1:
Bài 1: bài Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,1 M với 800ml
Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,1 M với dung dịch HNO3 0,01M. Tính pH của dung
800ml dung dịch HNO3 0,01M. Tính HS: Lên bảng trình dịch thu được
pH của dung dịch thu được bày, các HS còn lại
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. lấy nháp làm bài
Giải:
GV: Cho HS xung phong lên bảng Nồng độ các chất sau khi pha trộn
giải
CHCl =

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm Phương trình điện li


HCl H+ + Cl-
0,02 0,02 (M)
HNO3 H+ + NO3-
0,008 0,008 (M)
Tổng nồng độ ion H+ = 0,028M
Hoạt động 3: pH = -lg0,028 =1,55
Bài 2: Bài 2:
Hòa tan hoàn toàn 5,6 g Fe vào dung HS nhận xét HS: Hòa tan hoàn toàn 5,6 g Fe vào dung dịch
dịch HNO3 đặc nóng, thu được V lít Thảo luận làm bài HNO3 đặc nóng, thu được V lít khí (đktc).
khí (đktc). Tìm V Tìm V
HS: Chép đề HS: Lên bảng trình
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, bày, các HS còn lại Giải
yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày lấy nháp làm bài Fe + 6HNO3 Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm HS nhận xét 0,1 0,3
(mol)

Giáo án tự chọn hoá học 11


GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 11- Trường THPT Phan Bội Châu

Hoạt động 4: HS: Thảo luận làm


Bài 3:
Bài 3: bài
Nhiệt phân 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4
Nhiệt phân 66,2 gam Pb(NO3)2 thu
gam thu được 55,4 gam chất rắn. Tính hiệu
được 55,4 gam thu được 55,4 gam chất HS: Lên bảng trình
suất của phản ứng phân hủy.
rắn. Tính hiệu suất của phản ứng phân bày, các HS còn lại
hủy. lấy nháp làm bài
Giải
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. HS nhận xét HS:
Pb(NO3)2 PbO+ 2NO2 + 1/2O2
Các HS còn lại làm và theo dõi bài của Thảo luận làm bài
x 2x x/2
bạn
Gọi x là số mol Pb(NO3)2 đã nhiệt phân
Khối lượng khí thoát ra = 2x.46 + 0,5x.32 =
HS:Lên bảng trình bày
66,2 – 55,4 = 10,8 x = 0,1 (mol)
Hiệu suất của phản ứng là:
H=
Hoạt động 5:
Bài 4:
Bài 4:
Chỉ dùng một hóa chất duy nhất để phân biệt
Chỉ dùng một hóa chất duy nhất để
các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau:
phân biệt các lọ mất nhãn đựng các
NaCl, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4
dung dịch sau: NaCl, Na2SO4, NH4Cl, HS: Lên bảng trình
Giải
(NH4)2SO4 bày, các HS còn lại
- Trích mỗi lọ ra một ít để làm mẫu thử
GV: Hướng dẫn HS cách giải, yêu cầu lấy nháp làm bài
- Cho Ba(OH)2 lần lượt vào các mẫu thử
HS trình bày HS nhận xét
+ Mẫu thử không có hiện tượng: dung dịch
GV: Gọi HS nhận xét
NaCl
+ Mẫu thử có kết tủa trắng : dung dịch
Na2SO4
Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 +
2NaOH
+ Mẫu thử có khí mùi khai : dung dịch NH4Cl
2NH4Cl + Ba(OH)2 BaCl2 + 2NH3 +
2H2O
+ Mẫu thử có kết tủa trắng, có khí mùi khai :
dung dịch (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 +
Hoạt động 6: HS: Thảo luận làm 2NH3 + 2H2O
GV: Bài 5: Hoàn thành sơ đồ phản ứng bài Bài 5: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau.
sau. A B C D NaNO3
A B C D NaNO3 HS: Lên bảng trình N2 + O2 2NO
GV: yêu cầu 1HS trình bày bày, các HS còn lại 2NO + O2 2NO2
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm. lấy nháp làm bài 4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3
HS nhận xét HNO3 + NaOH NaNO3 + H2O
Vậy A là N2, B là NO, C là NO2, D là HNO3

Hoạt động7: Củng cố - dặn dò


* Củng cố:
- Các bài tập tính pH, liên quan tới HNO3, nhận biết, sơ đồ phản ứng
- Cho 4,8 gam Cu kim loại vào dung dịch HNO3 loãng dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lượng khí thoát
ra ở điều kiện chuẩn là
A. 2,24 lít B. 6,72 lít C. 1,12 lít D. 3,36 lít
- Để nhận biết sự có mặt của 3 ion Fe , NH , NO có trong dung dịch ta có thể dùng chất nào sau đây
3+

Giáo án tự chọn hoá học 11


GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 12- Trường THPT Phan Bội Châu

A. NaOH B. H2SO4 C. Quỳ tím D. CaO


- Cho phản ứng:2NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2 + A +2H2O. A là chất khí nào dưới đây
A. N2 B. NH3 C. H2 D. N2O
* Dặn dò: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I
V.Rút kinh nghiệm
Kí duyệt của TTCM

Hoàng Anh Hùng

Ngaøy soaïn: 26-12-2014 Tuần: 20


Ngày dạy:
Tiết 6
CHỮA BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I

Ngaøy soaïn: 2-1-2015 Tuần: 21


Ngày dạy:
Tiết 7
BÀI TẬP CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I.Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II.Trọng tâm:
Bài tập cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập cấu trúc phân tử hợp hất hữu cơ
IV.Tiến trình lên lớp:

Giáo án tự chọn hoá học 11


GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 13- Trường THPT Phan Bội Châu

Hoạt động 1: Ổn định lớp + Bài cũ


Bài cũ: Trình bày nội dung thuyết cấu tạo hóa học. Ví dụ minh họa
Trình bày khái niệm đồng đẳng, đồng phân. Ví dụ minh họa

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


Hoạt động 2: Bài 1:
Bài 1: Trong các chất dưới đây, chất nào là đồng
Trong các chất dưới đây, chất đẳng của nhau? chất nào là đồng phân của
nào là đồng đẳng của nhau? chất nhau?
nào là đồng phân của nhau? 10. CH3CH2CH3
1. CH3CH2CH3 11. CH3CH2CH2Cl
2. CH3CH2CH2Cl HS: Thảo luận làm bài 12. CH3CH2CH2CH3
3. CH3CH2CH2CH3 13. CH3CHClCH3
4. CH3CHClCH3 HS: Lên bảng trình bày, 14. (CH3)2CHCH3
5. (CH3)2CHCH3 các HS còn lại lấy nháp 15. CH3CH2CH=CH2
6. CH3CH2CH=CH2 làm bài 16. CH3CH=CH2
7. CH3CH=CH2 HS nhận xét 17. CH2-CH2
8. CH2-CH2 CH2-CH2
CH2-CH2 18. CH3
9. CH3 C=CH2
C=CH2 CH3
CH3
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm
bài.
GV: Cho HS xung phong lên
bảng giải Giải:
+ Các chất đồng đẳng:
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm (1) và (3); (1) và (5); (6) và (7); (7) và (9)
+ Các chất đồng phân:
(2) và (4); (3) và (5); (6) và (7); (6), (8) và
(9)
Hoạt động 3:
Bài 2: Bài 2:
Khi đốt cháy 1,5 g của mỗi chất Khi đốt cháy 1,5 g của mỗi chất A hoặc B
A hoặc B hoặc D đều thu được hoặc D đều thu được sản phẩm gồm 0,9 g
sản phẩm gồm 0,9 g nước và 2,2 HS: Thảo luận làm bài nước và 2,2 g khí CO2. Ba chất trên có phải
g khí CO2. Ba chất trên có phải là đồng phân của nhau không? Cho ví dụ.
là đồng phân của nhau không? HS: Lên bảng trình bày,
Cho ví dụ. các HS còn lại lấy nháp
HS: Chép đề làm bài Giải
GV: Gợi ý hướng dần HS cách HS nhận xét Vì các chất có cùng số mol C ( cùng khối
giải lượng CO2), cùng số mol H ( cùng khối
GV: lấy ví dụ minh họa lượng nước) và cùng số mol oxi trong cùng
một lượng mỗi chất có nghĩa là 3 chất có
công thức đơn giản giống nhau. Nếu 3 chất
có cùng phân tử khối nữa thì chúng mới là
đồng phân của nhau.
Ví dụ: Ba chất là axit axetic C2H4O2,
glucozơ C6H12O6 và anđehitfomic không
phải là đồng phân của nhau mặc dù đều có
công thức đơn giản là CH2O; khi đốt 30 g
mỗi chất đều sinh ra 1 mol CO2 và 1 mol
nước.

Giáo án tự chọn hoá học 11


GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 14- Trường THPT Phan Bội Châu

Bài 3:
Hoạt động 4: Hỗn hợp khí A chứa hai hiđrocacbon kế tiếp
Bài 3: nhau trong một dãy đồng đẳng. Lấy 1,12 lít
GV: Gợi ý hướng dần HS cách HS: Thảo luận làm bài A (đktc) đem đốt cháy hoàn toàn. Sản phẩm
giải cháy được dẫn qua bình (1) đựng H 2SO4
HS: Lên bảng trình bày, (đặc), sau đó qua bình (2) đựng dung dịch
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm các HS còn lại lấy nháp NaOH ( có dư). Sau thí nghiệm, khối lựợng
bài. làm bài bình (1) tăng 2,16 g và bình (2) tăng 7,48g.
GV: Cho HS xung phong lên HS nhận xét Hãy xác định CTPT và % về thể tích của
bảng giải từng chất trong hỗn hợp A.

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm


Giải
Hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng có CTPT là CxHy và Cx+1Hy + 2
Gọi a là số mol CxHy
Gọi b là số mol Cx+1Hy + 2
Ta có: a + b = 0,05 (1)
CxHy +
a ax y/2a

b (x + 1)b
b
Số mol CO2: ax + b(x + 1) = 0,17 (2)
Số mol H2O: (3)
Từ (2) ta có (a + b)x + b =0,17
b = 0,17 - 0,05x
b là số mol ủa một trong hai hât nên 0 < b <
0,05
Do đó 0 < 0,17 – 0,05x < 0,05

b =0,17 – (0,05.3)=0,02 a =0,05 –


0,02 = 0,03
Thay giá trị của a và b vào (3) ta có:
0,03y + 0,02( y + 2) = 0 y=4
CTPT của 2 chất là C3H4, C4H6
% về thể tích ( cũng là % về số mol) của
C3H4 trong hỗn hợp A.

% về thể tích của C4H6 trong hỗn hợp là


40%

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò


* Củng cố:
Chất nào dưới đây là đồng phân của CH3COOCH3?
A. CH3CH2OCH3 B. CH3CH2COOH
C. CH3COCH3 D. CH3CH2CH2OH
* Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập
Giáo án tự chọn hoá học 11
GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 15- Trường THPT Phan Bội Châu

BTVN: Hỗn hợp M ở thể lỏng,chứa 2 hợp chất hữu cơ kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Nếu làm
bay hơi 2,58g M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 1,4 g khí N2 ở cùng điều kiện.
Đốt cháy hoàn toàn 6,45 g M thì thu được 7,65 g H2O và 6,72 lít CO2(đktc). Xác định CTPT và % khối lượng
của từng chất trong hỗn hợp M.
V.Rút kinh nghiệm

Kí duyệt của TTCM

Hoàng Anh Hùng

Ngaøy soaïn: 9-1-2015 Tuần: 22


Ngày dạy:
Tiết 8

BÀI TẬP ANKAN

I.Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II.Trọng tâm:
Bài tập ankan
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập ankan
IV.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1: Ổn định lớp + Bài cũ
Bài cũ: Trình bày cách gọi tên mạch cacbon phân nhánh. Gọi tên CTCT sau
CH3 – CH - CH2 – CH – CH2 – CH2 – CH3
CH3 C2H5

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


Hoạt động : - Chọn mạch cacbon
* Cách gọi tên các ankan có dài và phức tạp nhất
nhánh : làm mạch chính.
- Đánh số thứ tự từ
phía các nguyên tử
cacbon mạch chính gần
nhánh hơn.
- Gọi tên mạch nhánh
(nhóm ankyl) theo thứ
tự vần chữ cái cùng với
số chỉ vị trí của nó, sau
đó gọi tên ankan mạch
Hoạt động 2: chính.
Bài 1: Gọi tên các CTCT sau Bài 1: Gọi tên các CTCT sau
CH3 – CH2 – CH – CH2 – CH3 CH3 – CH2 – CH – CH2 – CH3
CH – CH3 HS: Lên bảng trình bày, CH – CH3
CH3 các HS còn lại lấy nháp CH3
CH3 làm bài CH3
CH3 – CH2 – CH – CH2 – CH – HS nhận xét CH 3 – CH 2 – CH – CH 2 – CH – CH3

Giáo án tự chọn hoá học 11


GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 16- Trường THPT Phan Bội Châu

CH3 CH – CH3 CH3


CH – CH3 CH3 CH3
CH3
Giải:
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm + 3-etyl -2-metylpentan.
bài. + 4-etyl-2,2,5-trimetylhexan
GV: Cho HS xung phong lên
bảng giải
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
Hoạt động 3:
Bài 2: Bài 2: Viết CTCT thu gọn của
Viết CTCT thu gọn của HS: Lên bảng trình bày, a/ 4-etyl-2,3,3-trimetylheptan
a/ 4-etyl-2,3,3-trimetylheptan các HS còn lại lấy nháp b/ 3,5-đietyl-2,2,3-trimetyloctan
b/ 3,5-đietyl-2,2,3-trimetyloctan làm bài
GV: Gợi ý hướng dần HS cách HS nhận xét Giải
giải a/ CH3
GV: Nhận xét ghi điểm CH3 – CH – C – CH – CH2 – CH2 – CH3
CH3 CH3 CH2
CH3

b/

CH3 CH3
CH3 – C – C - CH2 – CH – CH2 – CH2 – CH3
CH3 CH2 CH2
Hoạt động 4: CH3 CH3
Bài 3:
Chất A là một ankan thể khí. Để Bài 3:
đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít A cần HS: Lên bảng trình bày, Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy
dùng vừa hết 6 lít oxi ở cùng điều các HS còn lại lấy nháp hoàn toàn 1,2 lít A cần dùng vừa hết 6 lít oxi
kiện. làm bài ở cùng điều kiện.
a/ Xác định CTPT của A. HS nhận xét a/ Xác định CTPT của A.
b/ Cho chất A tác dụng với khí b/ Cho chất A tác dụng với khí clo ở 25 0C và
clo ở 250C và có ánh sáng. Hỏi có có ánh sáng. Hỏi có thể thu được mấy dẫn
thể thu được mấy dẫn xuất xuất monoclo của A.Cho biết tên của mỗi dẫn
monoclo của A.Cho biết tên của xuất đó. Dẫn xuất nào thu được nhiều hơn.
mỗi dẫn xuất đó. Dẫn xuất nào
thu được nhiều hơn.
GV: Gợi ý hướng dần HS cách Giải
giải
CnH2n + 2 + O2 nCO2 + (n+1)H2O
1,2lít 6 lít

=
CTPT của A là C3H8
CH3 – CH2
– CH2 - Cl
CH3 – CH2 – CH3 + Cl2 1- clopropan
(43%) + HCl
CH3 –
CHCl – CH3
2- clopropan

Giáo án tự chọn hoá học 11


GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 17- Trường THPT Phan Bội Châu

(57%)
Bài 4:
Hoạt động 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,45 gam một ankan phải
Bài 4: dùng vừa hết 3,64 lít O2( đktc)
Đốt cháy hoàn toàn 1,45 gam một HS: Lên bảng trình bày, a/ Xác định CTPT của ankan
ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít các HS còn lại lấy nháp b/ Viết CTCT và gọi tên tất cả các đồng phân
O2( đktc) làm bài ứng với công thức đó.
a/ Xác định CTPT của ankan HS nhận xét Giải
b/ Viết CTCT và gọi tên tất cả các
CnH2n + 2 + O2 nCO2 + (n+1)H2O
đồng phân ứng với công thức đó.
GV: Gợi ý hướng dần HS cách
giải (14n + 2)g (mol)
1,45 g 0,1625 (mol)

CTPT của A là C4H10


CH3 – CH2 – CH2 – CH3
Butan
CH3 – CH – CH3
CH3
Isobutan (2-metylpropan)

Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò


* Củng cố:
Nhắc lại cách gọi tên mạch cacbon phân nhánh. Cho tên gọi viết CTCT
* Dặn dò: Chuẩn bị bài
BTVN: Đốt cháy hoàn toàn 2,86 g hỗn hợp gồm hexan và octan người ta thu được 4,48 lít CO2 ( đktc). Xác
định % về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp.

V.Rút kinh nghiệm

Kí duyệt của TTCM

Hoàng Anh Hùng

Ngaøy soaïn: 16-1-2015 Tuần: 23


Ngày dạy:
Tiết 9
BÀI TẬP ANKAN(T2)

I Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố kĩ năng víêt CTCT và gọi tên các ankan và xicloankan.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết CTCT , lập CTPT và viết các phương trình hóa học có chú ý đến
quy luật thế và ankan.
3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em
yêu thích môn hóa học.
II.Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị bài tập ở nhà trước

Giáo án tự chọn hoá học 11


GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 18- Trường THPT Phan Bội Châu

III. Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.


IV.Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
:
Phiếu học tập 1: 1. CH3-CH2-CH2-CH2-CH3. II. Bài tập luyện tập:
Viết CTCT của các ankan 2. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3. . Bài tập 1:
sau: Còn có tên gọi là isopentan. 1. CH3-CH2-CH2-CH2-CH3.
1. penten-2. 3. CH3-CH(CH3)-CH3. 2. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3.
2. 2-metylbutan. Còn có tên gọi là 2- Còn có tên gọi là isopentan.
3. isobutan. metylpropan. 3. CH3-CH(CH3)-CH3.
4. neopentan. 4. CH3-C(CH3)2-CH3. Còn có tên gọi là 2-metylpropan.
Các chất trên còn có tên gọi Còn có tên gọi là 2,2- 4. CH3-C(CH3)2-CH3.
là gì ? dimetylpropan. Còn có tên gọi là 2,2-dimetylpropan.
Phiếu học tập 2:
Đốt cháy hết 3,36 lít hh Gọi V1(l) và V2(l) lần lượt là . Bài tập2:
gồm metan và etan được thể tích của C2H6 và CH4 Gọi V1(l) và V2(l) lần lượt là thể tích của
4,48 lít CO2. Thể tích đo ở V1 + V2 = 3,36 (1). C2H6 và CH4 ban đầu, ta có:
đktc. Tính %(V) của các khí Theo phản ứng cháy ta có: V1 + V2 = 3,36 (1).
bđầu. 2V1 + V2 = 4,48 (2). Theo phản ứng cháy ta có:
Giải (1) và (2) ta được : 2V1 + V2 = 4,48 (2).
%(V)C2H4 = 1,12/3,36 = Giải (1) và (2) ta được :
33,3%. V1 = 1,12 lít và V2 = 2,24 lít.
%(V)CH4 = 66,7%. %(V)C2H4 = 1,12/3,36 = 33,3%.
%(V)CH4 = 66,7%.

Phiếu học tập 3: Học sinh giải và chọn ra đáp . Bài tập 3: Theo phiếu học tập 5:
Khi cho izopentan tác dụng án, giáo viên kiểm tra lại.
với Br2 theo tỷ lệ mol 1:1 , Chọn đáp án là D.
sản phẩm chính thu được là:
A. 2-brompentan.
B. 1-brompentan.
C. 1,3-dibrompentan.
D.2-brom,2-metyl pentan.
Phiếu học tập 4: Học sinh giải, giáo viên kiểm . Bài tập 4: Theo phiếu học tập 6:
Ankan Y mạch cacbon tra lại. * CTPT của Y: (C2H5)m.
không phân nhánh có * Trong 1 ankan thì số nguyên tử H =
CTDGN là C2H5 . 2lân số nguyên tử H cộng 2, nên ta có
Tìm CTPT, CTCT và gọi 5n = 2n + 2→ n = 2
tên Y. HS: Lên bảng trình bày Vậy CTPT Y là C4H10.
GV: Yêu cầu HS thảo luận các HS còn lại lấy nháp làm bài
làm bài. HS nhận xét
GV: Cho HS xung phong lên
bảng giải
GV: Gọi HS nhận xét ghi
điểm

Củng cố và dặn dò: Ôn lại các bài học cũ.


Chuẩn bị bài mới .
V.Rút kinh nghiệm
Giáo án tự chọn hoá học 11
GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 19- Trường THPT Phan Bội Châu

Kí duyệt của TTCM

Hoàng Anh Hùng

Ngaøy soaïn: 23-1-2015 Tuần: 24


Ngày dạy:
Tiết 10
BÀI TẬP ANKEN

I.Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II.Trọng tâm:
Bài tập anken
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập anken
IV.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1: Ổn định lớp + Bài cũ
Bài cũ: Viết các CTCT của C5H10. Gọi tên các CTCT
Trình bày tính chất hóa học của anken
Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 2:
Bài 1: Gọi tên các CTCT sau Bài 1: Gọi tên các CTCT sau

HS: Lên bảng trình bày


các HS còn lại lấy nháp làm bài
HS nhận xét

GV: Yêu cầu HS thảo luận làm


bài.
GV: Cho HS xung phong lên Giải:
bảng giải
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm 4,4 – đimetylpent –1- en
2-etylbut-3-en
Hoạt động 3:
Bài 2: HS: Lên bảng trình bày Bài 2:
Viết CTCT thu gọn của 2,4– các HS còn lại lấy nháp làm bài Viết CTCT thu gọn của 2,4–
đimetylhex-1-en HS nhận xét đimetylhex-1-en
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm
bài. Giải
GV: Cho HS xung phong lên
bảng giải
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Bài 3:
Hoạt động 4: Hỗn hợp khí A chứa một ankan và
Bài 3:
Giáo án tự chọn hoá học 11
GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 20- Trường THPT Phan Bội Châu

Hỗn hợp khí A chứa một ankan một anken. Khối lượng hỗn hợp A là
và một anken. Khối lượng hỗn HS: Lên bảng trình bày 9 gam và thể tích là 8,96 lít. Đốt cháy
hợp A là 9 gam và thể tích là 8,96 các HS còn lại lấy nháp làm bài hoàn toàn A, thu được 13,44 lít CO 2.
lít. Đốt cháy hoàn toàn A, thu HS nhận xét Các thể tích được đo ở đktc. Xác
được 13,44 lít CO2. Các thể tích định CTPT và % thể tích từng chất
được đo ở đktc. Xác định CTPT trong A.
và % thể tích từng chất trong A.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình Giải
bày Giả sử hỗn hợp A có x mol CnH2n + 2
và y mol CmH2m.

CnH2n + 2 + O2 nCO2 +
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm (n+1)H2O
x nx
(mol)
CmH2m + O2 mCO2 + mH2O
y my (mol)
nx + my = (3)
Từ (1), (2), (3) ta có x = 0,3; y = 0,1
Thay x, y vào (3) ta có: 3n + m = 6
Chọn m = 3, n =1
CH4 chiếm 60% thể tích A và C3H6
Hoạt động 5: chiếm 40%
Bài 4: Bài 4: Dẫn 3,584 lít hỗn hợp X gồm
Dẫn 3,584 lít hỗn hợp X gồm 2 2 anken A và B liên tiếp nhau trong
anken A và B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng vào nước brom (dư),
dãy đồng đẳng vào nước brom thấy khối lượng bình đựng nước
(dư), thấy khối lượng bình đựng brom tăng 10,5 g
nước brom tăng 10,5 g a/ Tìm CTPTcủa A, B ( biết thể tích
a/ Tìm CTPTcủa A, B ( biết thể khí đo ở 00C và 1,25 atm ) và tính %
tích khí đo ở 00C và 1,25 atm ) và HS: Lên bảng trình bày thể tích của mỗi anken
tính % thể tích của mỗi anken các HS còn lại lấy nháp làm bài b/ Tính tỉ khối cả hỗn hợp so với H2
b/ Tính tỉ khối cả hỗn hợp so với HS nhận xét
H2 a/ Đặt ông thức của 2 anken là
GV: Gợi ý hướng dần HS cách CnH2n và Cn+1H2n+2 Giải
giải Công thức chung của 2 anken a/ Đặt ông thức của 2 anken là CnH2n
Đặt công thức 2 anken, công thức CxH2x và Cn+1H2n+2
trung bình với n < x < n + 1 Công thức chung của 2 anken CxH2x
Viết pthh CxH2x + Br2 CxH2xBr2 với n < x < n + 1
Tìm giá trị x Độ tăng khối lượng của bình CxH2x + Br2 CxH2xBr2
Tìm CTPT của 2 anken đựng dd chính là khối lượng của Độ tăng khối lượng của bình đựng dd
Tính % thể tích của mỗi anken 2 anken. chính là khối lượng của 2 anken.
Tính tỉ khối cả hỗn hợp so với H2

= =
HS: Làm bài theo các bước GV

Giáo án tự chọn hoá học 11


GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 21- Trường THPT Phan Bội Châu

đã hướng dẫn Hai anken là C3H6 và C4H8 Hai anken là C3H6 và C4H8
Gọi a và b là số mol của C3H6 và Gọi a và b là số mol của C3H6 và
C4H8 trong hỗn hợp. Ta có: C4H8 trong hỗn hợp. Ta có:
a + b = 0,2 a = 0,05 a + b = 0,2 a = 0,05
42a + 56b = 10,5 b = 0,15 42a + 56b = 10,5 b = 0,15

b/ b/

Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò


* Củng cố:
Nhắc lại cách gọi tên của anken. Tính chất hóa học của anken. Cách giải bài toán tìm CTPT của 2 anken
đồng đẳng liên tiếp nhau.
* Dặn dò:
V.Rút kinh nghiệm

Kí duyệt của TTCM

Hoàng Anh Hùng

Ngaøy soaïn: 27-1-2015 Tuần: 25


Ngày dạy:
Tiết 11

BÀI TẬP ANKAN + ANKAĐIEN

I.Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II.Trọng tâm:
Bài tập ankan + Ankađien
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập ankan + Ankađien
IV.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1: Ổn định lớp + Bài cũ
Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của ankađien
Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 2: HS: Thảo luận làm bài Bài 1:
Bài 1: HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại Ankan X có cacbon chiếm 83,33% về
Ankan X có cacbon chiếm lấy nháp làm bài khối lượng phân tử
83,33% về khối lượng a/ Tìm CTPT, viết các CTCT có thể có

Giáo án tự chọn hoá học 11


GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 22- Trường THPT Phan Bội Châu

phân tử của X.
a/ Tìm CTPT, viết các b/ Khi X tác dụng với brom đun nóng
a/ %C = n
CTCT có thể có của X. có chiếu sáng có thể tạo ra 4 dẫn xuất
b/ Khi X tác dụng với =5 đồng phân chứa một nguyên tử brom
brom đun nóng có chiếu CTPT: C5H12 trong phân tử. Viết CTCT và gọi tên
sáng có thể tạo ra 4 dẫn b/
xuất đồng phân chứa một Giải:
nguyên tử brom trong
a/ %C = n
phân tử. Viết CTCT và gọi
tên =5
CTPT: C5H12
GV: Yêu cầu HS thảo luận b/
làm bài.

GV: Cho HS xung phong


lên bảng giải câu a, viết
các CTCT.

GV: Hướng dẫn HS chọn


CTCT đúng khi cho X tác
dụng với brom tạo ra 4 dẫn
xuất.
HS: Viết pthh minh họa

Bài 2:
HS: Thảo luận làm bài Chất A là một ankađien liên hợp có
Hoạt động 3: HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại mạch cacbon phân nhánh. Để đốt cháy
Bài 2: lấy nháp làm bài hoàn toàn 3,4 g A cần dùng vừa hết
Chất A là một ankađien 7,84 lít oxi (đktc). Xác định CTPT ,
liên hợp có mạch cacbon CTCT, gọi tên
phân nhánh. Để đốt cháy C nH2n - 2 + O 2 nCO 2 + (n-

hoàn toàn 3,4 g A cần 1)H2O


dùng vừa hết 7,84 lít oxi Giải
(đktc). Xác định CTPT , 0,35 (mol)
CTCT, gọi tên
GV: Yêu cầu HS thảo luận (14n -2). = 3,4 n=5 CnH2n - 2 + O2 nCO2 + (n-
làm bài. CTPT: C5H8 1)H2O
CTCT: 0,35 (mol)
GV: Cho HS xung phong
lên bảng giải
(14n -2). = 3,4 n=5
GV: Gọi HS nhận xét ghi CTPT: C5H8
điểm CTCT:

Bài 3:
Hoạt động 4: HS: Thảo luận làm bài Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại ankađien . Để đốt cháy hoàn toàn 6,72
Bài 3: lấy nháp làm bài lít A phải dùng vừa hết 28 lít O 2 ( các
Hỗn hợp khí A chứa một thể tích khí lấy ở đktc). Dẫn sản phẩm
Giáo án tự chọn hoá học 11
GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 23- Trường THPT Phan Bội Châu

ankan và một ankađien . cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, sau
Để đốt cháy hoàn toàn Giả sử hỗn hợp A có x mol CnH2n + 2 và đó qua bình 2 đựng dung dịch NaOH
6,72 lít A phải dùng vừa y mol CmH2m - 2. dư thì khối lượng bình 1 tăng p gam,
hết 28 lít O2 ( các thể tích bình 2 tăng 35,2 gam.
khí lấy ở đktc). Dẫn sản Xác dịnh CTPT, tính p.
phẩm cháy qua bình 1
đựng H2SO4 đặc, sau đó CnH2n + 2 + O2 nCO2 + Giải
qua bình 2 đựng dung dịch (n+1)H2O Giả sử hỗn hợp A có x mol CnH2n + 2 và
NaOH dư thì khối lượng y mol CmH2m - 2.
bình 1 tăng p gam, bình 2 x .x nx (n
tăng 35,2 gam. +1)x
Xác dịnh CTPT, tính p.
CmH2m - 2 + O2 mCO2 + (m- CnH2n + 2 + O2 nCO2 +
GV: Gợi ý hướng dần HS 1)H2O (n+1)H2O
cách giải
Đặt công thức ankan, y .y my x .x nx (n
công thức ankađien (m-1).y +1)x
Viết pthh
Dựa vào dữ kiện đề ra tìm Số mol oxi: .x + .y = CmH2m - 2 + O2 mCO2 + (m-
CTPT, tính p 1,25 1)H2O
(3n + 1)x + (3m -1)y =2,5 (2) y .y my
Số mol CO2: nx + my = (m-1).y
Số mol oxi: .x + .y =
(3)
1,25
Từ (1), (2), (3) ta có x = 0,2; y = 0,1 (3n + 1)x + (3m -1)y =2,5 (2)
Thay x, y vào (3) ta có: 2n + m = 8
Số mol CO2: nx + my = (3)
Chọn m = 4, n =2
CTPT: C2H6 và C4H6
Số mol H2O = (n + 1)x + (m -1)y = Từ (1), (2), (3) ta có x = 0,2; y = 0,1
0,9(mol) Thay x, y vào (3) ta có: 2n + m = 8
p = 0,9.18 = 16,2 (g) Chọn m = 4, n =2
CTPT: C2H6 và C4H6
Số mol H2O = (n + 1)x + (m -1)y =
0,9(mol)
p = 0,9.18 = 16,2 (g)

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò


* Củng cố:
Nhắc lại tính chất hóa học của ankan và ankađien. Cách giải bài toán tìm CTPT của ankan, ankađien .
* Dặn dò: Chuẩn bị bài
V.Rút kinh nghiệm

Kí duyệt của TTCM

Hoàng Anh Hùng

Ngaøy soaïn: 5-2-2015 Tuần: 26


Ngày dạy:
Giáo án tự chọn hoá học 11
GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 24- Trường THPT Phan Bội Châu

Tiết 12
BÀI TẬP ANKIN

I.Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II.Trọng tâm:
Bài tập ankin
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập ankin
IV.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1: Ổn định lớp + Bài cũ
Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của ankin
Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 2: HS: Thảo luận làm bài Bài 1:
HS: Lên bảng trình bày, các HS Trình bày phương pháp hóa học
Bài 1: còn lại lấy nháp làm bài phân biệt các chất sau: but -2 –en,
Trình bày phương pháp hóa học propin, butan. Viết các phương
phân biệt các chất sau: but -2 –en, trình hóa học để minh họa.
propin, butan. Viết các phương Giải:
trình hóa học để minh họa. - Dẫn từng khí qua dung dịch bạc
HS: Chép đề nitrat trong amoniac: biết được
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. chất tạo kết tủa là propin, do có
các HS còn lại lấy nháp làm bài phản ứng:
GV: Cho HS xung phong lên CH3 – C = CH + AgNO3 + H2O
bảng giải CH3 – C = CAg + NH4NO3
- Dẫn hai khí còn lại vào dung dịch
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm brom: biết chất làm nhạt màu dung
dịch brom là but – 2 – en, do có
phản ứng:
Hoạt động 3: CH3CH=CHCH3 + Br2
CH3CHBrCHBrCH3
Bài 2: HS: Thảo luận làm bài Khí còn lại là butan.
Một bình kín đựng hỗn hợp khí HS: Lên bảng trình bày, các HS Bài 2:
H2 với axetilen và một ít bột còn lại lấy nháp làm bài
niken. Nung nóng bình một thời
gian sau đó đưa về nhiệt độ ban C2H2 + H2 C2H4 (1) Giải
đầu. Nếu cho một nửa khí trong C2H2 + 2H2 C2H6 (2) C2H2 + H2 C2H4 (1)
C2H4 + H2 C2H6 (3) C2H2 + 2H2 C2H6 (2)
bình sau khi nung nóng đi qua
CH = CH + 2AgNO3 + 2H2O C2H4 + H2 C2H6 (3)
dung dịch AgNO3 trong NH3 thì CAg = CAg + 2NH4NO3 (4) CH = CH + 2AgNO3 + 2H2O
có 1,2 gam kết tủa màu vàng C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (5) CAg = CAg + 2NH4NO3 (4)
nhạt. Nếu cho nửa còn lại qua C2H4 + Br2 C2H4Br2 (6) C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (5)
bình đựng nước brom dư thấy Số mol C2Ag2 = 0,005 (mol) C2H4 + Br2 C2H4Br2 (6)
khối lượng bình tăng 0,41 g. Từ (4) ta có số mol axetilen trong Số mol C2Ag2 = 0,005 (mol)
Tính khối lượng axetilen chưa hỗn hợp còn lại là: Từ (4) ta có số mol axetilen trong
phản ứng, khối lượng etilen tạo 2.0,005 =0,01 (mol) hỗn hợp còn lại là:
ra sau phản ứng. Theo (5), khối lượng bình đựng 2.0,005 =0,01 (mol)
brom tăng 0,005.26 = 0,13 gam Theo (5), khối lượng bình đựng
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. Vậy khối lượng etilen phản ứng (6) brom tăng 0,005.26 = 0,13 gam
là: 0,41- 0,13 = 0,28(g) Vậy khối lượng etilen phản ứng (6)
Khối lượng etilen tạo ra: 2.0,28 =
Giáo án tự chọn hoá học 11
GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 25- Trường THPT Phan Bội Châu

GV: Cho HS xung phong lên 0,56 gam là: 0,41- 0,13 = 0,28(g)
bảng giải Khối lượng etilen tạo ra: 2.0,28 =
0,56 gam
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm Bài 3:
HS: Thảo luận làm bài Đốt 3,4 gam một hiđrocacbon A
Hoạt động 4: HS: Lên bảng trình bày, các HS tạo ra 11 gam CO2. Mặt khác, khi
còn lại lấy nháp làm bài cho 3,4 gam tác dụng với lượng dư
Bài 3: dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy
Đốt 3,4 gam một hiđrocacbon A a/ Gọi CTPT của A là CxHy. tạo ra a gam kết tủa.
tạo ra 11 gam CO2. Mặt khác, khi a/ Xác định CTPT của A.
CxHy + (x + )O2 xCO2 +
cho 3,4 gam tác dụng với lượng dư b/ Viết CTCT của A và tính khối
dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy H2O lượng kết tủa tạo thành, biết khi A
tạo ra a gam kết tủa. tác dụng với hiđro dư, có xúc tác
a/ Xác định CTPT của A. Ni tạo thành isopentan.
b/ Viết CTCT của A và tính khối
lượng kết tủa tạo thành, biết khi A
tác dụng với hiđro dư, có xúc tác x:y =
Ni tạo thành isopentan. Giải
CTĐGN: C5H8 CTPT (C5H8)n
a/ Gọi CTPT của A là CxHy.
b/ Vì A tác dụng được với dung
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải
dịch AgNO3 trong NH3, A có dạng CxHy + (x + )O2 xCO2 +
Viết pthh
R - C = CH
Tìm CTPT H2O
Vì A tác dụng với H2 tạo thành
Dựa vào dữ kiện đề ra biện luận
isopentan nên A phải có mạch
tìm CTCT đúng
nhánh.
CTCT: CH = C – CH(CH3) – CH3
CH = C – CH(CH3) – CH3 + x:y =
AgNO3 + H2O CAg = C –
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
CH(CH3) – CH3 + NH4NO3 CTĐGN: C5H8 CTPT (C5H8)n
Số mol A = số mol kết tủa = 3,4 : b/ Vì A tác dụng được với dung
68 = 0,05(mol) dịch AgNO3 trong NH3, A có dạng
Khối lượng kết tủa = 0,05 . 175 R - C = CH
=8,75 (gam) Vì A tác dụng với H2 tạo thành
isopentan nên A phải có mạch
nhánh.
CTCT: CH = C – CH(CH3) – CH3
CH = C – CH(CH3) – CH3 +
AgNO3 + H2O CAg = C –
CH(CH3) – CH3 + NH4NO3
Số mol A = số mol kết tủa = 3,4 :
68 = 0,05(mol)
Khối lượng kết tủa = 0,05 . 175
=8,75 (gam)

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò


* Củng cố:
+ Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
CaCO3 CaO CaC2 C2H2 vinylclorua PVC
+ Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết but – 1-in, but-2-in, metan.
+ Chất nào không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac?
A. but – 1-in B. but – 2-in C. Propin D. Etin
* Dặn dò:
V.Rút kinh nghiệm
Giáo án tự chọn hoá học 11
GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 26- Trường THPT Phan Bội Châu

Kí duyệt của TTCM

Hoàng Anh Hùng

Ngaøy soaïn: 23-1-2015 Tuần: 27


Ngày dạy:
Tiết 13

BÀI TẬP ANKAN +ANKEN + ANKIN


I.Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II.Trọng tâm:
Bài tập ankan + anken + ankin
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập ankan + anken + ankin
IV.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1: Ổn định lớp + Bài cũ
Bài cũ:
Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


Hoạt động 2: HS: Thảo luận làm bài
HS: Lên bảng trình bày, các HS Bài 1:
Bài 1: còn lại lấy nháp làm bài Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon mạch hở X, Y liên
hiđrocacbon mạch hở X, Y liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được
tiếp trong dãy đồng đẳng thu được HS: Viết pthh minh họa 11,2 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam
11,2 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam nước. Tìm CTPT của X, Y
nước. Tìm CTPT của X, Y Giải:

GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.

Giáo án tự chọn hoá học 11


GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 27- Trường THPT Phan Bội Châu

GV: Cho HS xung phong lên Số mol nước > số mol CO 2


bảng giải X, Y thuộc dãy đồng đẳng của
ankan.

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm CnH2n + 2 + O2 nCO2 +


(n+1)H2O
0,5
0,7
Hoạt động 3: Ta có : 0,5(n + 1 ) = 0,7n n=
2,5
Bài 2: CTPT của X, Y là: C2H6, C3H8
Cho 3,5 gam một anken X tác Bài 2:
dụng hoàn toàn với dung dịch Cho 3,5 gam một anken X tác
KMnO4 loãng dư, thu được 5,2 HS: Thảo luận làm bài dụng hoàn toàn với dung dịch
gam sản phẩm hữu cơ. Tìm HS: Lên bảng trình bày, các HS KMnO4 loãng dư, thu được 5,2
CTPT của X. còn lại lấy nháp làm bài
gam sản phẩm hữu cơ. Tìm
CTPT của X.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Viết pthh minh họa
GV: Cho HS xung phong lên
bảng giải Giải
3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O CnH2n(OH)2 +
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm 2MnO2 + 2KOH
14n 14n + 34
Hoạt động 4: 3,5 5,2
Ta có: 3,5( 14n + 34 ) = 5,2.14n
n=5
CTPT của X là C5H10
Bài 3: Bài 3:
Đốt cháy hoàn toàn hoàn hai Đốt cháy hoàn toàn hoàn hai
hiđrocacbon mạch hở M, N liên hiđrocacbon mạch hở M, N liên
Giải
tiếp trong dãy đồng đẳng thu được tiếp trong dãy đồng đẳng thu được
22,4 lít CO2 ( đktc) và 12,6 gam 22,4 lít CO2 ( đktc) và 12,6 gam
nước. Tìm CTPT của M, N. nước. Tìm CTPT của M, N.
Giải
GV: Gợi ý hướng dần HS cách
giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày Số mol nước < số mol CO 2
M, N thuộc dãy đồng đẳng của
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm ankin.
CnH2n - 2 + O2 nCO2 + (n - Số mol nước < số mol CO 2
1)H2O M, N thuộc dãy đồng đẳng của
1 ankin.
0,7 CnH2n - 2 + O2 nCO2 + (n -
Ta có : (n - 1 ) = 0,7n n = 3,3
CTPT của M, N là: C3H4, C4H6 1)H2O
1
0,7
Ta có : (n - 1 ) = 0,7n n = 3,3
CTPT của M, N là: C3H4, C4H6
Bài 4:
Hoạt động 5:
Đốt cháy hoàn toàn a lít (đktc) một
Bài 4:
ankin X ở thể khí thu được CO2 và
Đốt cháy hoàn toàn a lít (đktc) một
Giáo án tự chọn hoá học 11
GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 28- Trường THPT Phan Bội Châu

ankin X ở thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 12,6 gam.
H2O có tổng khối lượng 12,6 gam. Nếu cho sản phẩm cháy qua dung
Nếu cho sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được
dịch nước vôi trong dư, thu được 22,5g kết tủa. Tìm CTPT của X.
22,5g kết tủa. Tìm CTPT của X. Giải

GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.


GV: Cho HS xung phong lên CnH2n - 2 + O2 nCO2 + (n -
bảng giải
1)H2O
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
0,225
0,15
CnH2n - 2 + O2 nCO2 + (n -
Ta có : 0,225(n - 1 ) = 0,15n n
=3 1)H2O
CTPT của X là: C3H4 0,225
0,15
Ta có : 0,225(n - 1 ) = 0,15n n
=3
CTPT của X là: C3H4

Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò


* Củng cố:
Khi đốt cháy hiđrocacbon thu được
- Số mol H2O > số mol CO2 hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankan
- Số mol H2O = số mol CO2 hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng anken
- Số mol H2O < số mol CO2 hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankin
* Dặn dò: Chuẩn bị bài tiết sau kiểm tra viết.
V.Rút kinh nghiệm

Kí duyệt của TTCM

Hoàng Anh Hùng

Ngaøy soaïn: 23-2-2015 Tuần: 28


Ngày dạy:
Tiết 14

BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG HIĐROCACBON NO VÀ HIĐROCACBON KHÔNG NO

I.Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II.Trọng tâm:
Bài tập tổng kết chương hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no.
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no.
IV.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1: Ổn định lớp + Bài cũ
Bài cũ:
Giáo án tự chọn hoá học 11
GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 29- Trường THPT Phan Bội Châu

Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 2: HS: Thảo luận làm Bài 1:
bài Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau
Bài 1: HS: Lên bảng trình Cao su buna C4H4 C4H4
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau bày, các HS còn lại
Cao su buna C4H4 C4H4 lấy nháp làm bài CaCO3 CaO CaC2 C2H2 C2H4 PE

CaCO3 CaO CaC2 C2H2 C2H4 PE Vinylclorua PVC


HS: Viết pthh minh Giải:
Vinylclorua PVC họa 1/CaCO3 CaO + CO2
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. 2/ CaO + 3C CaC2 + CO
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải 3/ CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm 4/ C2H2 + H2 CH2 = CH2
5/ nCH2 = CH2 (-CH2 – CH2 - )n
6/ C2H2 + HCl CH2 = CH – Cl
7/

8/ 2C2H2 CH2 = CH- C = CH


9/ CH2 = CH- C = CH + H2 CH2 = CH – CH
Hoạt động 3: = CH2
10/ nCH2 = CH – CH = CH2 (-CH2 - CH = CH -
CH2-)n
Bài 2:
Cho một lượng anken X tác dụng với H 2O Bài 2:
(xúc tác H2SO4) được chất hữu cơ Y, thấy Cho một lượng anken X tác dụng với H2O
khối lượng bình đựng nước ban đầu tăng (xúc tác H2SO4) được chất hữu cơ Y, thấy
4,2 gam. Nếu cho một lượng X như trên khối lượng bình đựng nước ban đầu tăng
tác dụng với HBr, thu được chất Z, thấy 4,2 gam. Nếu cho một lượng X như trên
khối lượng Y, Z thu được khác nhau tác dụng với HBr, thu được chất Z, thấy
9,45gam. khối lượng Y, Z thu được khác nhau
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. 9,45gam.
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 4: Giải


HS: Thảo luận làm
Bài 3: CxH2x + H2O CxH2x +1 OH (Y) , (1)
bài
Khi đốt một thể tích hiđrocacbon A mạch CxH2x + HBr CxH2x +1 Br (Z) , (2)
HS: Lên bảng trình
hở cần 30 thể tích không khí, sinh ra 4 thể Độ tăng khối lượng bình = khối lượng
bày, các HS còn lại
tích khí CO2. A tác dụng với H2 ( xt Ni ), lấy nháp làm bài anken phản ứng
tạo thành một hiđrocacbon no mạch
nhánh. Xác định CTPT, CTCT của A.
HS: Viết pthh minh
họa

GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.


GV: Cho HS xung phong lên bảng giải mZ - mY =
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
=9,45
x=2
CTPT của X: C2H4
Giáo án tự chọn hoá học 11
GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 30- Trường THPT Phan Bội Châu

Bài 3:
Khi đốt một thể tích hiđrocacbon A mạch
hở cần 30 thể tích không khí, sinh ra 4 thể
tích khí CO2. A tác dụng với H2 ( xt Ni ),
tạo thành một hiđrocacbon no mạch
nhánh. Xác định CTPT, CTCT của A.
Giải

CxHy + (x + )O2 xCO2 + H2O


Thể tích oxi phản ứng:
(lít)
Ta có phương trình x = 4, x + y/4 = 6 y
=8
A có CTPT C4H8 mạch hở nên A thuộc
loại anken. Vì A tác dụng với H2 tạo thành
một hiđrocacbon no mạch nhánh. CTCT
của A.
CH2 = C – CH3
CH3

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò


* Củng cố:
1/ Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol 2 ankan thu được 9 gam nước.Cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng vào dung
dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam.
A. 38g B. 36 gam C. 37 gam D. 35 gam
2/ Đốt cháy hoàn toàn m gam, một hiđrocacbon thu được 33gam CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của m là
A. 11g B. 12g C. 13g D. 14g
* Dặn dò: Chuẩn bị bài Benzen và đồng đẳng của benzen
V.Rút kinh nghiệm

Kí duyệt của TTCM

Hoàng Anh Hùng

Ngaøy soaïn: 4-3-2015 Tuần: 29


Ngày dạy:
Tiết 15
BÀI TẬP BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG. MỘT SỐ HIĐROCACBON THƠM KHÁC
I.Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II.Trọng tâm:
Bài tập benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác
IV.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1: Ổn định lớp + Bài cũ
Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của benzen

Giáo án tự chọn hoá học 11


GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 31- Trường THPT Phan Bội Châu

Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung


HS
H Hoạt động 2: HS: Thảo luận làm Bài 1:
Bài 1: bài A là một đồng đẳng của benzen có tỉ khối hơi so với
A là một đồng đẳng của benzen HS: Lên bảng trình metan bằng 5,75. A tham gia các quá trình chuyển
có tỉ khối hơi so với metan bằng bày, các HS còn lại hóa theo sơ đồ sau:
5,75. A tham gia các quá trình lấy nháp làm bài
chuyển hóa theo sơ đồ sau:
A D
HS: Viết pthh minh
A họa Trên sơ đồ chỉ ghi các chất sản phẩm hữu cơ ( phản
D ứng còn có thể tạo ra các chất vô cơ)
Hãy viết phương trình hóa học của các quá trình
Trên sơ đồ chỉ ghi các chất sản chuyển hóa. Các chất hữu cơ viết dưới dạng CTCT,
phẩm hữu cơ ( phản ứng còn có kèm theo tên gọi.
thể tạo ra các chất vô cơ) Giải
Hãy viết phương trình hóa học MA = 5,75.16 = 92 (g/mol) 14n – 6 = 92 n =7
của các quá trình chuyển hóa. A là C7H8 hay C6H5 – CH3 ( Toluen)
Các chất hữu cơ viết dưới dạng C6H5 – CH3 + Cl2 C6H5 – CH2Cl + HCl
CTCT, kèm theo tên gọi. B: benzyl clorua
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm C6H5 – CH3 + 3H2 C6H11–CH3
bài. C: Metylxiclohexan
GV: Cho HS xung phong lên C6H5-CH3 + 3HNO3 C6H2(NO2)3CH3 + 3H2O
bảng giải D: TNT (trinitrotoluen)
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm C6H5 – CH3 + KmnO4 C6H5-COOK + KOH +
2MnO2 + H2O
E: kali benzoat
Bài 2:
Hoạt động 3: Chất A là một đồng đẳng của benzen. Khi đốt cháy
Bài 2: hoàn toàn 1,5 g chất A, người ta thu được 2,52 lít khí
Chất A là một đồng đẳng của CO2 ( đktc).
benzen. Khi đốt cháy hoàn toàn a/ Xác định CTPT.
1,5 g chất A, người ta thu được b/ Viết các CTCT của A. Gọi tên.
2,52 lít khí CO2 ( đktc). c/ Khi A tác dụng với Br2 có chất xúc tác Fe và nhiệt
a/ Xác định CTPT. độ thì một nguyên tử H đính với vồng benzen bị thay
b/ Viết các CTCT của A. Gọi thế bởi Br, tạo ra dẫn xuất monobrom duy nhất. Xác
tên. HS: Thảo luận làm
định CTCT của A.
c/ Khi A tác dụng với Br 2 có bài
Giải
chất xúc tác Fe và nhiệt độ thì HS: Lên bảng trình
một nguyên tử H đính với vồng bày, các HS còn lại CnH2n – 6 + O2 nCO2 + (n-3)H2O
benzen bị thay thế bởi Br, tạo ra lấy nháp làm bài
Cứ ( 14n -6)g A tạo ra n mol CO2
dẫn xuất monobrom duy nhất.
Xác định CTCT của A. Cứ 1,5 g A tạo ra
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm HS: Viết pthh minh
bài. họa
GV: Cho HS xung phong lên CTPT: C9H12
bảng giải Các
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm CTCT:

Giáo án tự chọn hoá học 11


GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 32- Trường THPT Phan Bội Châu

Hoạt động 4:
Bài 3:
Hỗn hợp M chứa bnzen và
xiclohexen. Hỗn hợp M có thể
làm mất màu tối đa 75 g dung
dịch brom 3,2%. Nếu đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp M và hấp thụ
sản phẩm cháy vào dung dịch
Ca(OH)2 dư thì thu được 21 g HS: Thảo luận làm
kết tủa. Tính phần % khối lượng bài
từng chất trong hỗn hợp M. HS: Lên bảng trình
bày, các HS còn lại
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm lấy nháp làm bài
bài.
GV: Cho HS xung phong lên Bài
bảng giải HS: Viết pthh minh 3:
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm họa Hỗn hợp M chứa bnzen và xiclohexen. Hỗn hợp M có
thể làm mất màu tối đa 75 g dung dịch brom 3,2%.
Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M và hấp thụ sản
phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 21
g kết tủa. Tính phần % khối lượng từng chất trong
hỗn hợp M.
Giải

Benzen không cộng hợp nước brom trong nước brom


C6H12 + Br2 C6H12Br2

Đặt số mol benzen trong hỗn hợp M là x


2C6H6 + 15O2 12CO2 + 6 H2O
x 6x
2C6H10 + 17O2 12CO2 + 10 H2O
0,015 0,09
6x + 0,09 = 0,21 x = 0,02
Khối lượng hỗn hợp M là: 0,02.78 + 0,015.82 =2,79 g
% về khối lượng của C6H6 =
C6H10 chiếm 44,1%

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò


* Củng cố:
Nhắc lại cách gọi tên các đồng đẳng benzen. Các cách giải bài tập tìm CTPT, viết CTCT
* Dặn dò: Chuẩn bị bài nguồn hiđrocacbon thiên nhiên
V.Rút kinh nghiệm

Giáo án tự chọn hoá học 11


GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 33- Trường THPT Phan Bội Châu

Kí duyệt của TTCM

Hoàng Anh Hùng

Ngaøy soaïn: 12-3-2015 Tuần: 30


Ngày dạy:
Tiết 16

BÀI TẬP HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON


I.Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II.Trọng tâm:
Bài tập hệ thống hóa về hiđrocacbon
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập hệ thống hóa về hidrocacbon
IV.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1: Ổn định lớp + Bài cũ
Bài cũ: Trình bày thành phần của dầu mỏ
Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


Hoạt động 2: HS: Thảo luận làm bài
Bài 1: HS: Lên bảng trình bày, các HS Bài 1:
Hỗn hợp M chứa hai hidrocacbon còn lại lấy nháp làm bài
kế tiếp nhau trong một dãy đồng Giải
đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 13,2
gam hỗn hợp M thu được 20,72ít HS: Viết pthh minh họa
CO2 ( đktc). Hãy xác định CTPT
và % khối lượng từng chất trong
hỗn hợp M.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm
bài.
Vì số mol H2O > số mol CO2 nên hai
GV: Cho HS xung phong lên
chất trong hỗn hợp M đều là ankan.
bảng giải
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm CnH2n +2 O2 nCO2 + ( n
+1 ) H2O

CTPT của hai chất C7H16( x mol) và


C8H18( y mol)
Khối lượng hai chất: 100x + 114y
=13,2
Số mol CO2: 7x + 8y = 0,925
x = 0,075; y = 0,05

Bài 2:
Giải
Giáo án tự chọn hoá học 11
GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 34- Trường THPT Phan Bội Châu

Hoạt động 3: HS: Thảo luận làm bài a/ X có CTPT CnH2n – 2, tác dụng với
Bài 2: HS: Lên bảng trình bày, các HS brom:
Khi cho một hidrocacbon mạch hở còn lại lấy nháp làm bài CnH2n – 2 + 2Br2 CnH2n – 2Br4
X tác dụng với nước brom ( dư)
%C =
sinh ra một hợp chất Y chứa 4
nguyên tử brom trong phân tử. HS: Viết pthh minh họa Vậy CTPT của X là C3H4, CTCT của
Trong Y, phần trăm khối lượng X là CH3- C = CH
của ccbon bằng 10% khối lượng b/ Phản ứng hiđro hóa
của Y. C3H4 + 2H2 C3H8
a/ Tìm CTPT và CTCT của X. x 2x
b/ Trộn 2,24 lít X với 3,36 lít H2 C3H4 + H2 C3H6
( đktc) sau đó đun nóng hỗn hợp y y
với một ít bột Ni đến khi phản Ta có hệ phương trình
ứng xảy ra hoàn toàn. Tính % khối x + y = 0,1
lượng của các chất sau phản ứng. 2x + y = 0,15
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm x = 0,05; y = 0,05
bài.
GV: Cho HS xung phong lên
bảng giải
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
Bài 3:

Giải
Các phản ứng khi đun nóng hỗn hợp
với bột niken.
Hoạt động 4: C2H2 + H2 C2H4
Bài 3: HS: Thảo luận làm bài C H
2 2 + 2H 2 C2H6
Cho hỗn hợp khí X gồm H2 và HS: Lên bảng trình bày, các HS Y gồm C2H2, C2H4, H2, C2H6 tác
C2H2. Dẫn X qua ống đựng bột khí còn lại lấy nháp làm bài dụng với AgNO3 trong ammoniac.
Ni nung nóng, sau khi dừng phản C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 C2Ag2 +
ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn 2NH4NO3
khí Y qua dung dịch AgNO3 trong C2H2 + H2 C2H4 Khí còn lại qua dung dịch brom
ammoniac dư thấy có kết tủa, khí C2H2 + 2H2 C2H6 C2H4 + Br2 C2H4Br2
còn lại làm nhật màu nước brom Y gồm C2H2, C2H4, H2, C2H6 tác Còn lại H 2 và C 2H6 bị đốt cháy

và làm khối lượng dung dịch tăng dụng với AgNO3 trong 2H2 + O2 2H2O
lên. Khí ra khỏi nước brom được ammoniac. 2C H
2 6 + 7O 2 4CO2 + 6H2O
đốt cháy hoàn toàn. Giải thích quá C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3
trình thí nghiệm trên và viết các C2Ag2 + 2NH4NO3
phương trình minh họa Khí còn lại qua dung dịch brom
GV: Gợi ý hướng dần HS cách C2H4 + Br2 C2H4Br2
giải, yêu cầu HS lên bảng trình Còn lại H2 và C2H6 bị đốt cháy
bày 2H2 + O2 2H2O
2C2H6 + 7O2 4CO2 + 6H2O
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò


* Củng cố:
Nhắc lại các kiến thức hidrocacbon đã học
* Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
V.Rút kinh nghiệm

Giáo án tự chọn hoá học 11


GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 35- Trường THPT Phan Bội Châu

Kí duyệt của TTCM

Hoàng Anh Hùng

Ngaøy soaïn: 19-3-2015 Tuần: 31


Ngày dạy:
Tiết 17

BÀI TẬP DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIĐROCACBON VÀ ANCOL


I.Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II.Trọng tâm:
Bài tập dẫn xuất halogen của hiđrocacbon và ancol
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài dẫn xuất halogen của hidrocacbon và ancol
IV.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1: Ổn định lớp + Bài cũ
Bài cũ: Trình bày sự chuyển hóa giữa các hiđrocacbon
Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


Hoạt động 2: HS: Thảo luận làm bài Bài 1:
Bài 1: HS: Lên bảng trình bày, các Giải
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau HS còn lại lấy nháp làm bài a/ C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl
bằng các phương trình hóa học. C2H5Cl + Mg C2H5MgCl
a/ Etan cloetan etyl magie b/CH3CH2CH2CH3+Br2
clorua HS: Viết pthh minh họa CH3CHBrCH2CH3 + HBr
b/ Butan 2 – brombutan but CH3CHBrCH2CH3 + KOH
-2- en CH3CH(OH)CH2CH3 CH3- CH = CH – CH3 + KBr + H2O
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. CH3- CH = CH – CH3 + H2O
GV: Cho HS xung phong lên CH3- CH(OH) CH – CH3
bảng giải Bài 2:
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
Hoạt động 3: Giải
Bài 2: a/ Khi đốt cháy A ta thu a/ Khi đốt cháy A ta thu được CO2 và H2O,
Đốt cháy hoàn toàn 3,96 g chất được CO2 và H2O, vậy A vậy A phải chứa C và H.
hữu cơ A, thu được 1,792 lít CO 2 phải chứa C và H. Khối lượng C trong 1,792 lít CO2:
( đktc) và 1,44 g H2O. Nếu chuyển Khối lượng C trong 1,792
hết lượng clo có trong 2,475 g chất lít CO2:
A thành AgCl thì thu được 7,175 g Khối lượng H trong 1,44 g H2O:
AgCl.
a/ Xác định công thức đơn giản Khối lượng H trong 1,44 g
nhất của A. H2O: Đó cũng là khối lượng C và H trong 3,96 g
b/ Xác định CTPT của A biết rằng A
tỉ khối hơi của A so với etan là 3,3. Theo bài ra, A phải chứa Cl. Khối lượng Cl
c/ Viết các CTCT mà A có thể có Đó cũng là khối lượng C và trong 7,175 g AgCl
và gọi tên H trong 3,96 g A
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. Theo bài ra, A phải chứa (g)
GV: Cho HS xung phong lên Cl. Khối lượng Cl trong Đó cũng là khối lượng Cl trong 2,475 g A
bảng giải 7,175 g AgCl Vậy, khối lượng Cl trong 3,96 g A là:

Giáo án tự chọn hoá học 11


GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 36- Trường THPT Phan Bội Châu

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm


(g) )
Đó cũng là khối lượng Cl Vậy chất A có dạng CxHyClz
trong 2,475 g A
x: y: z =
Vậy, khối lượng Cl trong
3,96 g A là: CTĐGN của A là CH2Cl
b/ MA = 3,3.30 = 99 (g/mol)
)
(CH2Cl)n = 99
Vậy chất A có dạng CTPT của A là C2 H4Cl2
CxHyClz c/ Các CTCT
x: y: z = CH3CHCl2 ; 1,1 –đicloetan
CH2Cl – CH2Cl; 1,2 - đicloetan
Bài 3:
CTĐGN của A là CH2Cl Giải
Hoạt động 4: b/ MA = 3,3.30 = 99 (g/mol) Gọi công thức của ancol A là : CnH2n + 1OH
Bài 3: (CH2Cl)n = 99 ( n ≥1)
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn Gọi công thức của ancol B là : CmH2m + 1OH
hợp hai ancol A, B no đơn chức kế CTPT của A là C2 H4Cl2 ( m = n +1)
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu c/ Các CTCT Công thức trung bình của 2 ancol là:
được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và CH3CHCl2 ; 1,1 –đicloetan CnH2n +1OH ( n < n < n + 1)
4,95 gam nước. CH2Cl – CH2Cl; 1,2 -
a/ Tìm CTPT của A và B. đicloetan
b/ Tính phần trăm khối lượng mỗi
ancol trong hỗn hợp.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
GV: Cho HS xung phong lên CnH2n + 1OH + nCO2 + (n + 1)
bảng giải HS: Thảo luận làm bài H2O
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm HS: Lên bảng trình bày, các 0,2 0,275
HS còn lại lấy nháp làm bài Ta có: 0,2 ( n + 1) = 0,275 .n
CTPT của A là: C2H5OH
CTPT của B là: C3H7OH
C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
x 2x 3x
C3H7OH + 4,5O2 3CO2 + 4H2O
y 3y 4y
Gọi x, y lần lượt là số mol C2H5OH, C3H7OH
Ta có : 2x + 3y = 0,2 x =0,025
3x + 4y = 0,275 y = 0,05

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò


* Củng cố:
Nhắc lại tính chất của dẫn xuất halogen, ancol
* Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Phần còn lại bài Ancol
V.Rút kinh nghiệm

Kí duyệt của TTCM

Hoàng Anh Hùng


Ngaøy soaïn: 25-3-2015 Tuần: 32
Giáo án tự chọn hoá học 11
GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 37- Trường THPT Phan Bội Châu

Ngày dạy:
Tiết 18

BÀI TẬP ANCOL VÀ PHENOL


I.Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II.Trọng tâm:
Bài tập Ancol và phenol
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài Ancol và phenol
IV.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1: Ổn định lớp + Bài cũ
Bài cũ: Trình bày định nghĩa, phân loại, danh pháp Ancol. Lấy VD minh họa.
Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


Hoạt động 2: HS: Thảo luận làm bài Bài 1:
Bài 1: HS: Lên bảng trình bày, các HS còn
Hỗn hợp A chứa gixerol và lại lấy nháp làm bài Giải
một ancol đơn chức. Cho 2C3H5 (OH)3 + Cu(OH)2
20,30 gam A tác dụng với natri [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
dư thu được 5,04 lít H2 ( đktc). HS: Viết pthh minh họa Số mol gixerol trong 8,12 g A = 2 số
Mặt khác 8,12 gam A hòa tan mol Cu(OH)2 = 2.
vừa hết 1,96 g Cu(OH)2. Xác
định CTPT, Tính % về khối
lượng của ancol đơn chức Số mol gixerol trong 20,3 g A:
trong hỗn hợp A.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm
bài. Khối lượng gixerol trong 20,3 g A là
GV: Cho HS xung phong lên : 0,1.92 = 9,2 (g)
bảng giải Khối lượng ROH trong 20,3 g A là:
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm 20,3 – 9,2 =11,1(g)
2C3H5 (OH)3 + Na 2C3H5 (ONa)3
+ 3H2
0,1
0,15
2ROH + 2Na RONa + H2
x 0,5x
Số mol H2 = 0,15 + 0,5x =

Khối lượng 1 mol ROH:


R = 29; R là C4H9 –
CTPT: C4H10O
Phần trăm khối lượng C4H9OH =

Bài 2:
Hoạt động 3:
Bài 2: Giải
Đun nóng hỗn hợp 2 ancol no, HS: Thảo luận làm bài 2CnH2n+1OH (2CnH2n +1)2O + H2O

Giáo án tự chọn hoá học 11


GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 38- Trường THPT Phan Bội Châu

đơn chức, mạch hở với H2SO4 HS: Lên bảng trình bày, các HS còn 2Cm H2m +1OH (2CmH2m+1)2O +
ở 1400C, thu được 72 gam hỗn lại lấy nháp làm bài H2O
hợp 3 ete với số mol bằng CnH2n+1OH + Cm H2m +1OH
nhau. Khối lượng nước tách ra CnH2n+1OCmH2m +1
trong quá trình tạo thành các HS: Viết pthh minh họa + H2O
ete là 21,6 gam. Xác định Số mol 3 ete = số mol nước =
CTCT của 2 ancol.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm
bài. Số mol mỗi ete = 0,4 (mol)
GV: Cho HS xung phong lên Khối lượng 3 ete:
bảng giải (28n + 18).0,4 + ( 28m +18).0,4 +
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm (14n + 14m + 18).0,4=72

Hai CTCT của ancol là: CH3OH,


CH3CH2OH

Bài 3:

Hoạt động 4: Giải


Bài 3: a/C6H5OH + Na C6H5ONa + 1/2H2 a/C6H5OH + Na C6H5ONa + 1/2H2
Hỗn hợp X gồm phenol và x x/2 x x/2
ancol etylic. Cho 14g hỗn hợp C2H5OH + Na C2H5ONa + 1/2H2 C2H5OH + Na C2H5ONa + 1/2H2
tác dụng với natri dư thấy có y y/2 y y/2
2,24 lít khí thoát ra ( đktc). Theo bài ra ta có: Theo bài ra ta có:
a/ Tính % khối lượng của các 94x + 46y =14 x = 0,1 94x + 46y =14 x = 0,1
chất trong hỗn hợp. x/2 + y/2 = 0,1 y = 0,1 x/2 + y/2 = 0,1 y = 0,1
b/ nếu cho 14 g X tác dụng với
dung dịch brom thì có bao
nhiêu gam kết tủa. %C2H5OH = 32,86% %C2H5OH = 32,86%
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm b/ C6H5OH + 3Br2 C6H2Br3OH b/ C6H5OH + 3Br2 C6H2Br3OH
bài. + 3HBr + 3HBr
GV: Cho HS xung phong lên Khối lượng kết tủa = 0,1.331= Khối lượng kết tủa = 0,1.331=
bảng giải 33,1(gam) 33,1(gam)
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò


* Củng cố:
Nhắc lại tính chất của ancol và phenol
* Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Luyện tập

V.Rút kinh nghiệm

Kí duyệt của TTCM

Hoàng Anh Hùng

Ngaøy soaïn: 2-4-2015 Tuần: 33


Ngày dạy:

Giáo án tự chọn hoá học 11


GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 39- Trường THPT Phan Bội Châu

Tiết 19

BÀI TẬP ANĐEHIT


I.Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
IITrọng tâm:
Bài tập Anđehit - Xeton
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài Anđehit - Xeton
IV.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1:
Ổn định lớp + Bài cũ
Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của Anđehit - Xeton
Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


Hoạt động 2: HS: Thảo luận làm bài Bài 1:
Bài 1: HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại Giải
Chất A là một anđehit lấy nháp làm bài RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
đơn chức. Cho 10,5 gam RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
A tham gia hết vào phản 3Ag + 4HNO3 3AgNO3 + NO + 2H2O
ứng tráng bạc. Lượng HS: Viết pthh minh họa
tạo thành được hòa tan
hết vào axit nitric loãng Số mol Ag = 3 số mol NO = 0,375 (mol)
làm thoát ra 3,85 lít khí Số mol RCHO = ½ số mol Ag =
NO ( đo ở 27,30C và 0,8 0,1875(mol)
atm ).
Xác định CTPT, CTCT Khối lượng 1 mol RCHO =
và tên chất A. R = 56 -29 = 27 R là C2H3 –
GV: Yêu cầu HS thảo CTPT là C3H4O
luận làm bài. CTCT là CH2 = CH – CHO ( propenal )
GV: Cho HS xung Bài 2:
phong lên bảng giải Giải
GV: Gọi HS nhận xét a/ Theo định luật bảo toàn khối lượng
ghi điểm
a/ Theo định luật bảo toàn khối lượng
Hoạt động 3:
Bài 2:
Để đốt cháy hoàn toàn
một lượng chất hữu cơ
A phải dùng vừa hết
3,08 lít O2. Sản phẩm Khối lượng C trong 1,8 gam A :
thu được chỉ gồm 1,8
gam H2O và 2,24 lít Khối lượng C trong 1,8 gam A :
CO2. Các thể tích đo ở Khối lượng H trong 1,8 gam A :
đktc.
a/ Xác định CTĐGN của Khối lượng H trong 1,8 gam A :
A. Khối lượng O trong 1,8 gam A: 1,8 – 1,2 –
b/ Xác định CTPT của 0,2 = 0,4 (gam)
A. Biết rằng tỉ khối của Khối lượng O trong 1,8 gam A: 1,8 – Công thức chất A có dạng: CxHyOz
A đối với oxi là 2,25. 1,2 – 0,2 = 0,4 (gam)

Giáo án tự chọn hoá học 11


GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 40- Trường THPT Phan Bội Châu

c/ Xác định CTCT của Công thức chất A có dạng: CxHyOz


x:y:z =
A, gọi tên, biết rằng A là
x:y:z =
hợp chất cacbonyl. CTĐGN là: C4H8O
GV: Yêu cầu HS thảo CTĐGN là: C4H8O b/ MA = 2,25.32 = 72g/mol
luận làm bài. b/ MA = 2,25.32 = 72g/mol CTPT trùng CTĐGN: C4H8O
GV: Cho HS xung CTPT trùng CTĐGN: C4H8O c/ Các hợp chất cacbonyl
phong lên bảng giải c/ Các hợp chất cacbonyl CH3 – CH2 – CH2 – CHO butanal
GV: Gọi HS nhận xét CH3 – CH2 – CH2 – CHO butanal CH3 – CH – CHO 2–
ghi điểm CH3 – CH – CHO 2– metylpropanal
metylpropanal CH3
CH3 CH3 – CH2 – CO – CH3 butan – 2 – on
CH3 – CH2 – CO – CH3 butan – 2 –
on Bài 3:
Giải
Hai anđehit no đơn chức có CTPT chung
CnH2n +1CHO
CnH2n +1CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
Hoạt động 4: Hai anđehit no đơn chức có CTPT CnH2n +1COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Bài 3: chung Số mol Ag = 2 số mol anđehit
Cho 10,2 gam hỗn hợp CnH2n +1CHO Vậy M = 51(g/mol)
hai anđehit kế tiếp nhau CnH2n +1CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O 14n + 30 = 51 n = 1,5
trong dãy đồng đẳng của CTPT của 2 anđehit: CH3CHO, C2H5CHO
anđehit fomic tác dụng CnH2n +1COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag %CH3CHO = 43,14%
với dung dịch AgNO3 Số mol Ag = 2 số mol anđehit %C2H5CHO = 56,86 %
trong ammoniac dư thu Vậy M = 51(g/mol)
được 43,2 gam bạc kết 14n + 30 = 51 n = 1,5
tủa. Tìm công thức hai CTPT của 2 anđehit: CH3CHO,
anđehit và tính % khối C2H5CHO
lượng của mỗi chất %CH3CHO = 43,14%
trong hỗn hợp. %C2H5CHO = 56,86 %
GV: Yêu cầu HS thảo
luận làm bài.
GV: Cho HS xung
phong lên bảng giải
GV: Gọi HS nhận xét
ghi điểm

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò


* Củng cố:
Trong phân tử anđehit no, đơn chức, mạch hở X có phần trăm khối lượng oxi bằng 27,586 %. X có CTPT là
A. CH2O B. C2H4O C. C3H6O D. C4H8O
* Dặn dò:
Chuẩn bị bài: axit cacboxylic
V.Rút kinh nghiệm

Kí duyệt của TTCM

Hoàng Anh Hùng

Ngaøy soaïn: 9-4-2015 Tuần: 34


Ngày dạy:

Giáo án tự chọn hoá học 11


GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 41- Trường THPT Phan Bội Châu

Tiết 20
BÀI TẬP AXIT CACBOXYLIC
I.Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II.Trọng tâm:
Bài tập bài Axit cacboxylic
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết Bài tập Axit cacboxylic
IV.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1:
Ổn định lớp + Bài cũ
Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của Axit cacboxylic
Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


Hoạt động 2: HS: Thảo luận làm bài
Bài 1: HS: Lên bảng trình bày, các HS Bài 1:
Để trung hòa 50 ml dung dịch của còn lại lấy nháp làm bài Giải
một axit cacboxylic đơn chức phải RCOOH + KOH RCOOK +
dùng vừa hết 30 ml dung dịch H2O
KOH 2M. Mặt khác, khi trung hòa HS: Viết pthh minh họa Số mol RCOOH trong 50 ml dung
125 ml dung dịch axit nói trên dịch axit là:
bằng một lượng KOH vừa đủ rồi
cô cạn, thu được 16,8 gam muối
khan. Xác định CTPT, CTCT, tên Nồng độ mol của dung dịch axit là:
và nồng độ mol của axit trong dung
dịch đó.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. Số mol RCOOH trong 125 ml dung
GV: Cho HS xung phong lên dịch axit là:
bảng giải
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
Đó cũng là số mol muối thu được
sau khi cô cạn dung dịch .
Khối lượng 1 mol muối là:

RCOOK = 112 R = 29 R là
C2H5 –
CTPT của axit là: C3H6O2
CTCT: CH3 – CH2 – COOH axit
propanoic
Hoạt động 3: Bài 2:
CnH2nO2 + nCO2 +
Bài 2:
Chất A là một axit no, đơn chức, nH2O Giải
mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn Theo phương trình ( 14n + 32)g
2,225 gam A phải dùng vừa hết CnH2nO2 + nCO2 +
3,64 lít O2 ( đktc). axit tác dụng với mol O2
nH2O
Xác định CTPT, CTCT và tên gọi. Theo bài ra 2,25 gam axit tác dụng Theo phương trình ( 14n + 32)g
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. với 0,1625 mol O2
GV: Cho HS xung phong lên axit tác dụng với mol O2
bảng giải Theo bài ra 2,25 gam axit tác dụng
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm CTPT C5H10O2 với 0,1625 mol O2
Giáo án tự chọn hoá học 11
GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 42- Trường THPT Phan Bội Châu

CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – COOH


axit pentanoic
CH3 – CH – CH2 – COOH axit - CTPT C5H10O2
3-metylbutanoic CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – COOH
CH3 axit pentanoic
CH3 – CH2 – CH – COOH axit - CH3 – CH – CH2 – COOH axit -
2-metylbutanoic 3-metylbutanoic
CH3 CH3
CH3 CH3 – CH2 – CH – COOH axit -
CH3 – C – COOH axit -2,2 - 2-metylbutanoic
dimetylpropanoic CH3
CH3 CH3
CH3 – C – COOH axit -2,2 -
dimetylpropanoic
CH3
Bài 3:
Giải
Hoạt động 4: Đặt công thức chung của 2 axit là
Bài 3: CnH2n + 1 COOH
Dung dịch X có chứa đồng thời hai HS: Thảo luận làm bài CnH2n + 1 COOH + NaOH CnH2n + 1
axit cacboxylic no, đơn chức, mạch HS: Lên bảng trình bày, các HS COONa + H2O
hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng còn lại lấy nháp làm bài (14n + 68 ).x = 4,26 (1)
đẳng. 2CnH2n + 1 COOH + Ba(OH)2 (CnH2n + 1
Lấy 80 ml dung dịch X đem chia COO)2Ba +2 H2O
làm 2 phần như nhau.Trung hòa HS: Viết pthh minh họa ( 28n +227 ).0,5x = 6,08 (2)
phần (1) bằng dung dịch NaOH rồi Từ (1) và (2) n = 2,75; x = 0,04
cô cạn thu được 4,26 gam hỗn hợp CTPT: C2H5COOH; C3H7COOH;
muối khan. Trung hòa phần (2) a + b = 0,04 a = 0,01
bằng dung dịch Ba(OH)2 rồi cô b = 0,03
cạn, thu được 6,08 g hỗn hợp muối
khan. Nồng độ mol của C2H5COOH là :
Xác định CTPT và nồng độ mol
của từng axit trong dung dịch X.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. Nồng độ mol của C3H7COOH là
GV: Cho HS xung phong lên
bảng giải
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò


* Củng cố:
Trung hòa 10g dung dịch axit hữu cơ đơn chức X nồng độ 3,7% cần dùng 50 ml dung dịch KOH 0,1 M. CTCT
của X là
A. CH3CH2COOHB. CH3COOH C. HCOOH D. CH3CH2CH2COOH
* Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Luyện tập
V.Rút kinh nghiệm

Kí duyệt của TTCM

Hoàng Anh Hùng


Ngaøy soaïn: 16-4-2015 Tuần: 35
Ngày dạy:
Tiết 21

Giáo án tự chọn hoá học 11


GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 43- Trường THPT Phan Bội Châu

BÀI TẬP ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC


I.Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II.Trọng tâm:
Bài tập anđehit – xeton –axit cacboxylic
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài anđehit – xeton – axit cacboxylic
IV.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1:
Ổn định lớp + Bài cũ
Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của anđehit và axit cacboxylic
Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 2: HS: Thảo luận làm bài
Bài 1: HS: Lên bảng trình bày, các Bài 1:
Hỗn hợp M chứa ba chất hữu cơ HS còn lại lấy nháp làm bài
A, B và C là 3 đồng phân của Giải
nhau. A là anđehit đơn chức và Ba chất A, B, C là đồng phân nên có CTPT
C là ancol. HS: Viết pthh minh họa giống nhau. A là anđehit đơn chức nên
Đốt cháy hoàn toàn 1,45g hỗn phân tử A chỉ có 1 nguyên tử oxi. Vậy A, B
hợp M, thu được 1,68 lít ( đktc) và C có CTPT CxHyO. Khi đốt cháy hoàn
khí CO2 và 1,35 gam H2O. toàn hỗn hợp M
Xác định CTPT, CTCT và tên
CxHyO + ( )O2 xCO2 +
A, B, C.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm y/2H2O
bài. Theo phương trình: (12x + y +16 ) g M tạo
GV: Cho HS xung phong lên ra x mol CO2 và y/2 mol H2O.
bảng giải 1,45g M tạo
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm ra 0,075 mol CO2 và 0,075 mol H2O

CTPT của A, B và C là C3H6O


A là CH3CH2CHO propanal
B là CH3COCH3 axeton
C là CH2= CH – CH2 – OH propenol

Hoạt động 3: HS: Thảo luận làm bài Bài 2:


Bài 2: HS: Lên bảng trình bày, các Giải
Trung hòa 250g dung dịch 3,7% HS còn lại lấy nháp làm bài a/ Axit đơn chức, công thức CxHyCOOH
của một axit đơn chức X cần CxHyCOOH + NaOH CxHyCOONa +
100ml dung dịch NaOH 1,25M H2O
( hiệu suất 100%) HS: Viết pthh minh họa
a/ Tìm CTPT, viết CTCT và tên Số mol NaOH = 0,125 (mol); khối lượng
gọi của X. axit X = 9,25 gam.
b/ Cô cạn dung dịch sau khi Theo phương trình số mol axit = số mol
trung hòa thì thu được bao NaOH
nhiêu gam muối khan.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm Maxit =
bài. 12x + y = 29 suy ra x = 2; y = 5
GV: Cho HS xung phong lên CTPT là C3H6O2
bảng giải CTCT là CH3CH2COOH axit propionic.

Giáo án tự chọn hoá học 11


GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 44- Trường THPT Phan Bội Châu

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm b/ CH3CH2COOH + NaOH


C2H5COONa + H2O
Cô cạn dung dịch sau trung hòa thu được
muối khan C2H5COONa có số mol bằng số
mol NaOH là 0,125 mol
Khối lượng muối khan là 0,125 .96 =
12gam
Bài 3:

Giải
Hoạt động 4: + Dùng quì tím nhận biết + Dùng quì tím nhận biết được CH3CH2OH
Bài 3: được CH3CH2OH là chất là chất không làm đổi màu quì tím.
Trình bày phương pháp hóa học không làm đổi màu quì tím. + Dùng dung dịch Br2 nhận biết được
phân biệt các chất lỏng: + Dùng dung dịch Br2 nhận CH2=CHCOOH
HCOOH, CH3COOH, biết được CH2=CHCOOH CH2=CHCOOH + Br2
CH3CH2OH, CH2 = CHCOOH. CH2=CHCOOH + Br2 CH2BrCHBrCOOH
Viết phương trình minh họa. CH2BrCHBrCOOH + Dùng phản ứng tráng bạc nhận biết được
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm + Dùng phản ứng tráng bạc HCOOH.
bài. nhận biết được HCOOH. HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O
GV: Cho HS xung phong lên HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag
bảng giải H2O (NH4)2CO3 + + Còn lại là CH3COOH
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm 2NH4NO3 + 2Ag
+ Còn lại là CH3COOH

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò


* Củng cố:
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch trong nước của các chất sau: fomanđehit, axit
fomic, axit axetic, ancol etylic.
* Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Bài thực hành 6
V.Rút kinh nghiệm

Kí duyệt của TTCM

Hoàng Anh Hùng

Tuần 36
Ngày soạn: 22/4/2015
Ngày dạy: …/…./2015

Giáo án tự chọn hoá học 11


GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 45- Trường THPT Phan Bội Châu

Tiết 22
ÔN TẬP HỌC KÌ II

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về hidrocacbon no, không no, thơm, ancol, phenol
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng:
- Viết CTCT và gọi tên
- Viết PTHH
- Phân biệt các chất
3.Thái độ: Rèn luyện kĩ năng trình bày cẩn thận, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II TRỌNG TÂM:
- Viết CTCT và gọi tên
- Viết PTHH
- Phân biệt các chất
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn - kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Đề cương ôn tập
*Học sinh: Ôn bài cũ
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Tổng kết chương trình HKII àVận dụng
b) Triển khai bài: Tùy từng lớp, chọn một số bài tập trong đề cương để ôn tập

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII


Câu 1: Viết đồng phân cấu tạo và gọi tên của ancol có CTPT C5H12O(8 đphân)
Câu 2: Dùng CTCT, viết PTHH giữa các cặp chất sau:
a) Etan + Cl2 (1:1) m) Stiren + H2(tỉ lệ 1:1)
b) Bezen + HNO3 (1:1) n) Etilen + dd Br2
c) Toluen + HNO3 (1:3) o) Stiren + dd Br2
d) Toluen + HNO3 (1:1) p) Propin + dd Br2 (1:2)
e) Benzen + Br2 (Fe/t )0
q) Axetilen + HBr (1:1)
f) Toluen + Br2 (Fe/t )
0
r) Axetilen + HCl (1:2)
g) Benzen + Cl2 (ánh sáng) s) Stiren + HCl
h) Axetilen + dd AgNO3/NH3 t) Propilen + dd KMnO4
i) Propin + dd AgNO3/NH3 u) Stiren + dd KMnO4
j) Propin + H2 (Ni/t )
0
v) Toluen + dd KMnO4, t0
k) Isopren + H2 (1:2) w) Glixerol + Cu(OH)2
l) Stiren + H2dư x) Phenol + dd Br2

Câu 3: Viết phản ứng trùng hợp các chất sau:


a) Etilen e) Nhị hợp (đime hóa) Axetilen
b) Propilen f) Tam hợp Axetilen
c) Divinyl g) Vinyl clorua
d) Isopren h) Stiren
Câu 4: Dùng CTCT, viết phương trình phản ứng biểu diễn các dãy chuyển hóa sau:

Giáo án tự chọn hoá học 11


GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 46- Trường THPT Phan Bội Châu

a) CH3COONa CH4 C2H2 C2H3Cl PVC


b) CH4 C 2 H2 C 2 H4 C2H3Cl PVC
c) Etan ¾® eten¾® ancol etylic¾® eten ¾® etylclorua ¾® ancol etylic
d) CaC → C2H2→ vinylaxetilen → buta-1,3-đien → Cao su buna

e)

Câu 5: Viết các phương trình phản ứng điều chế các chất sau (các chất vô cơ cần thiết khác coi như có
đủ) :
a/ PE từ metan b/ PP từ butan c/ PVC từ metan d/ Cao su buna từ CaC 2
Câu 6: Phân biệt, Nhận biết
a. Benzen, Toluen, Stiren
b. Các chất khí : etan, eten, propin
c. Toluen, Hexen-2, Hexin-1, n-Hexan
d. ancol etylic, phenol, benzen
e. ancol etylic, hexan, phenol, glixerol.

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò


* Củng cố:
* Dặn dò:
V.Rút kinh nghiệm

Kí duyệt của TTCM

Hoàng Anh Hùng

SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG BÌNH
TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU

Giáo án tự chọn hoá học 11


GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 47- Trường THPT Phan Bội Châu

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TỰ CHỌN


MÔN HOÁ LỚP 11 - BAN CƠ BẢN

Tuần Tiết PP Tên đầu bài


14 1 BÀI TẬP AXIT NITRIC - MUỐI NITRAT
15 2 BÀI TẬP CACBON VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CACBON
16 3 BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG CACBON - SILIC
17 4 BÀI TẬP LẬP CTPT HỢP CHẤT HỮU CƠ
18 5 ÔN TẬP HỌC KÌ I
20 6 CHỮA BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
21 7 BÀI TẬP CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
22 8 BÀI TẬP ANKAN(T1)
23 9 BÀI TẬP ANKAN(T2)
24 10 BÀI TẬP ANKEN
25 11 BÀI TẬP ANKAN + ANKAĐIEN
26 12 BÀI TẬP ANKIN
27 13 BÀI TẬP ANKAN +ANKEN + ANKIN
28 14 BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG HIĐROCACBON NO VÀ
HIĐROCACBON KHÔNG NO
29 15 BÀI TẬP BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG. MỘT SỐ HIĐROCACBON
THƠM KHÁC
30 16 BÀI TẬP HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON
31 17 BÀI TẬP DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIĐROCACBON VÀ ANCOL
32 18 BÀI TẬP ANCOL VÀ PHENOL
33 19 BÀI TẬP ANĐEHIT
34 20 BÀI TẬP AXIT CACBOXYLIC
35 21 BÀI TẬP ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC
36 22 ÔN TẬP HỌC KÌ II
37 23 CHỮA BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
…, ngày …. tháng…. năm 2014
DUYỆT CỦA BGH TỔ TRƯỞNG

BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC


III. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
IV. Trọng tâm:
Bài tập anđehit – xeton – axit cacboxylic
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài anđehit – xeton – axit cacboxylic
IV.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1:
Ổn định lớp + Bài cũ
Bài cũ: không kiểm tra
Giáo án tự chọn hoá học 11
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV:Nguyễn
HoạtThịđộng
Việt Mai
2: - 48- Trường THPT Phan Bội Châu
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS Bài 1:
Bài chép đề vào vở. Một hợp chất hữu cơ Y gồm các nguyên tố C,
mới: Bài 1: H, O chỉ chứa một loại nhóm chức có khả
Một hợp chất hữu cơ Y gồm các năng tham gia phản ứng tráng bạc. Khi cho
nguyên tố C, H, O chỉ chứa một loại 0,01 mol Y tác dụng với dung dịch AgNO 3
nhóm chức có khả năng tham gia phản trong ammoniac thì thu được 4,32 g Ag. Xác
ứng tráng bạc. Khi cho 0,01 mol Y tác định CTPT và viết CTCT của Y, biết Y có cấu
dụng với dung dịch AgNO3 trong tạo mạch cacbon không phân nhánh và chứa
ammoniac thì thu được 4,32 g Ag. Xác 37,21% oxi về khối lượng.
định CTPT và viết CTCT của Y, biết Y
có cấu tạo mạch cacbon không phân Giải
nhánh và chứa 37,21% oxi về khối
lượng.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải Có 2 trường hợp
Hoạt
+ Nếu Y là HCHO
động 5:
Củng cố HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại %mO = (loại)
- dặn dò lấy nháp làm bài
+ Nếu Y là R(CHO)2 = CxHyO2
* Củng GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
cố: %mO =
12x + y = 86 suy ra x = 4, y = 6
CTCT: CHO – CH2 – CH2 – CHO

Bài 2:
Cho 10,2 g hỗn hợp X gồm anđehit axetic và
Hoạt động 3: anđehit propioic tác dụng với dung dịch AgNO 3
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS trong ammoniac dư, thấy có 43,2 g bạc kết
chép đề vào vở. tủa.
Bài 2: a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng
Cho 10,2 g hỗn hợp X gồm anđehit xảy ra.
axetic và anđehit propioic tác dụng với b/ Tính % khối lượng của mối chất trong hỗn
dung dịch AgNO3 trong ammoniac dư, hợp ban đầu.
thấy có 43,2 g bạc kết tủa.
a/ Viết phương trình hóa học của phản
ứng xảy ra.
b/ Tính % khối lượng của mối chất Giải
trong hỗn hợp ban đầu. a/
HS: Chép đề CH3CHO + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
HS: Thảo luận làm bài C2H5CHO + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O
C2H5COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải b/ Gọi x, y lần lượt là số mol anđehit axetic,
anđehit propioic.
44x + 58y = 10,2
2x + 2y = 0,4
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại Giải hệ x = y = 0,1
lấy nháp làm bài %CH CHO =
3

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm %C2H5CHO = 56,86%

Hoạt động 4: Bài 3:


GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS Hòa tan 13,4 g hỗn hợp hai axit cacboxylic no,
chép đề vào vở. đơn chức, mạch hở vào nước được 50 g dung
Bài 3: Giáo án tự chọn hoá học 11 dịch A. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Cho
Hòa tan 13,4 g hỗn hợp hai axit phần thứ nhất phản ứng hoàn toàn với lượng
GV:Nguyễn Thị Việt Mai - 49- Trường THPT Phan Bội Châu

Tính chất hóa học của anđehit, xeton, axit cacboxylic.


* Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Ôn tập các kiến thức đã học chuẩn bị ôn tập học kì II
ÔN TẬP HỌC KÌ II
V. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
VI. Trọng tâm:
Kiến thức chương 5, 6, 7, 8
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài chương 5, 6, 7, 8
IV.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1:
Ổn định lớp + Bài cũ
Bài cũ: Không kiểm tra
Bài mới:

Giáo án tự chọn hoá học 11


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV:Nguyễn
HoạtThịđộng
Việt Mai
2: - 50- Trường THPT Phan Bội Châu
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS Bài 1:
chép đề vào vở. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các
Bài 1: hóa chất sau: Ancol etylic, phenol, glixerol.
Bằng phương pháp hóa học hãy phân Viết phương trình minh họa nếu có
biệt các hóa chất sau: Ancol etylic,
phenol, glixerol. Viết phương trình Giải
minh họa nếu có
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. Trích mỗi lọ ra một ít để làm mẫu thử
HS: Thảo luận làm bài Cho dung dịch Br2 lần lượt vào các mẫu thử
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải + Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng
Phenol
Hoạt HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại C6H5OH + 3Br2 C6H2Br3OH + 3HBr
động 5: lấy nháp làm bài + Mẫu thử không có hiện tượng là: Ancol etylic
Củng cố và glixerol.
- dặn dò Cho dung dịch CuSO4/ NaOH vào 2 mẫu thử
* Củng còn lại
cố: + Mẫu thử làm cho dung dịch có màu xanh
Nhắc lại lam glixerol
cách GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
nhận 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 [C3H5(OH)2O]2Cu +
biết, 2H2O
điều + Mẫu thử không có hiện tượng Ancol
chế, Hoạt động 3: etylic
hoàn GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
thành chép đề vào vở. Bài 2:
sơ đồ Bài 2: Từ CaC2 và chất vô cơ cần thiết có đầy đủ viết
phản Từ CaC2 và chất vô cơ cần thiết có đầy phương trình điều chế caosu buna, nhựa PE,
ứng, đủ viết phương trình điều chế caosu PVC, CH3CHO
giải các buna, nhựa PE, PVC, CH3CHO
bài toán HS: Chép đề Giải
hỗn hợp GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2
* Dặn HS: Thảo luận làm bài 2C2H2 CH2 = CH – C = CH
dò: CH2 = CH – C = CH + H2 CH2 = CH – CH = CH2
Chuẩn GV: Cho HS xung phong lên bảng giải nCH2 = CH – CH = CH2 (- CH2 – CH = CH –CH2 - )n
bị bài: C2H2 + H2 CH2 = CH2
Ôn tập HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại nCH2 = CH2 ( - CH2 – CH2 - )n
bài lấy nháp làm bài C H
2 2 + HCl CH2 = CH – Cl

chuẩn CH2 = CH – Cl ( - CH2 – CH - )n


bị thi Cl
học kì II C2H2 + H2O CH3CHO
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 4: Bài 3:


GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS Cho 21,4 gam hỗn hợp khí A gồm metan,
chép đề vào vở. etilen, axetilen qua dung dịch brom, thấy có
Bài 3: 112 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác,
Cho 21,4 gam hỗn hợp khí A gồm nếu cho 21,4 gam khí A trên qua dung dịch
metan, etilen, axetilen qua dung dịch bạc nitrat trong amoniac thấy có 24 gam kết
brom, thấy có 112 gam brom tham gia tủa.
phản ứng. Mặt khác, nếu cho 21,4 gam a/ Viết các phương trình hóa học xảy ra.
khí A trên qua dung dịch bạc nitrat b/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi
trong amoniac thấy có 24 gam kết tủa. chất trong hỗn hợp A.
a/ Viết các phương trình hóa học xảy Giải
ra. C2H4 + Br2 C2H4Br2
b/ Tính thành phần % theo khối lượng y y
mỗi chất trong hỗn
Giáo án hợp hoá
tự chọn A. học 11 0 C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
HS: Chép đề z 2z

You might also like