Professional Documents
Culture Documents
Ôn tập
Ôn tập
A. Dễ mất khi không củng cố B. Hình thành đường liên hệ tạm thời
C. Số lượng không hạn định d. Cả 3 đáp án trên.
Câu 19: Trong các phản xạ nào dưới đây, phản xạ không có điều kiện là:
A. Trời rét tự giác mặc áo cho ấm. B. Chạm tay vào vật nóng vội rụt tay lại.
C. Chạy bộ thì người đổ mồ hôi. d. Sáng ngủ dậy đánh răng rửa mặt.
Câu 20: Ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống con người là:
A. Mang tính bền vững, giúp con người giữ được các phẩm chất đã được hình thành qua
thời gian dài sinh sống.
b. Có tính linh hoạt cao, giúp con người dễ dàng thay đổi thói quen để thích nghi với điều
kiện sống mới.
C. Có tính chất cá thể, tạo ra sự đa dạng sinh học trong nội bộ loài người.
D. Tất cả các phương án còn lại.
8. VAI TRÒ CỦA THỂ THỦY TINH, NGUYÊN NHÂN CẬN THỊ, KHẮC PHỤC
CẬN THỊ
- Vai trò thể thủy tinh: điều tiết và đưa ảnh của một vật rơi đúng trên màng lưới
- Nguyên nhân cận thị:
+ Do bẩm sinh có cầu mắt dài hơn bình thường
+ Không giữ đúng khoảng cách hợp lí khi nhìn, đọc làm cho thủy tinh thể luôn phồng, lâu
dần mất khả năng giãn
- Khắc phục cận thị:
+ Đeo kính cận, có hai mặt lõm để làm giảm độ hội tụ của mắt, giúp ảnh hiện đúng trên
màng lưới
9. BỘ PHẬN THU NHẬN CẢM GIÁC ÂM THANH CỦA TAI, VAI TRÒ CỦA
TAI NGOÀI
- Bộ phận thu nhận cảm giác âm thanh của tai:
Vành tai thu nhận âm thanh, hướng âm thanh vào ống tai và đập vào màng nhĩ. Màng nhĩ
bị tác động rung lên, làm chuyển động các xương thính giác ở tai giữa.. Chuỗi xương này
dao động và tác động lên ốc tai ở tai trong.
- Vai trò của tai ngoài: thu nhận và dẫn truyền âm thanh.
Câu 1: Mỗi bên tai người có bao nhiêu ống bán khuyên ? A. 1 B. 2 c. 3 D. 4
Câu 2: Tai được chia ra làm 3 phần, đó là những phần nào?
A. Vành tai, tai giữa, tai trong. b. Tai ngoài, tai giữa, tai trong.
C. Vành tai, ống tai, màng nhĩ. D. Tai ngoài, màng nhĩ, tai trong.
Câu 3: Ở người, loại xương nào dưới đây được gắn trực tiếp với màng nhĩ ?
A. Xương bàn đạp B. Xương đe c. Xương búa D. Xương đòn
Câu 4: Tai ngoài có vai trò gì đối với khả năng nghe của con người ?
a. Hứng sóng âm và hướng sóng âm B. Xử lí các kích thích về sóng âm
C. Thu nhận các thông tin về sự chuyển động của cơ thể trong không gian
D. Truyền sóng âm về não bộ
Câu 5: Thành phần nào dưới đây không thuộc tai trong?
A. Ống bán khuyên. B. Dây thần kinh số VIII.
C. Ốc tai. d. Màng nhĩ.
Câu 6: Trong tai người, xương bàn đạp nằm áp sát với bộ phận nào dưới đây ?
A. Màng nhĩ b. Màng cửa bầu dục C. Màng tiền đình D. Ống bán khuyên
Câu 7: Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở
A. màng bên. b. màng cơ sở. C. màng tiền đình. D. màng cửa bầu dục.
Câu 8: Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên có chức năng gì?
a. Thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian.
B. Thu nhận sự chuyển động trong không gian.
C. Thu nhận thông tin về vị trí chuyển động trong không gian.
D. Tiếp nhận thông tin vị trí của các vật thể trong không gian.
Câu 9: Vì sao trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa ?
A. Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại với
nhau.
b. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại vị
trí này.
C. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm
tai giữa.
D. Tất cả các phương án trên
Câu 10: Ráy tai có là do đâu?
a. Do các tuyến ráy trong thành ống tai tiết ra. B. Do tai ẩm.
C. Do tế bào thụ cảm tiết ra. D. Do chất dịch ở màng trong của tai tiết ra.
Câu 11: Ở tai trong, bộ phận nào có nhiệm vụ thu nhận các thông tin về vị trí và sự
chuyển động của cơ thể trong không gian ?
A. Ốc tai và ống bán khuyên B. Bộ phận tiền đình và ốc tai
c. Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên D. Bộ phận tiền đình, ốc tai và ống bán khuyên
Câu 12: Nếu âm thanh ở bên phía tai phải thì tai nào nhận được sóng âm trước?
A. Tai trái. b. Tai phải. C. Cả hai tai cùng nhận. D. Một trong hai tai.
Câu 13: Để bảo vệ tai, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ?
a. Súc miệng bằng nước muối sinh lý thường xuyên để phòng ngừa viêm họng, từ đó
giảm thiếu nguy cơ viêm tai giữa
B. Vệ sinh tai sạch sẽ bằng tăm bông, tránh dùng vật sắc nhọn vì có thể gây tổn thương
màng nhĩ.
C. Tránh nơi có tiếng ồn hoặc sử dụng các biện pháp chống ồn (dùng bịt tai, xây tường
cách âm…).
D. .Tất cả các phương án còn lại.
Câu 14: Ốc tai màng là một ống màng chạy dọc ống tai xương và cuốn quanh trụ ốc hai
vòng rưỡi, gồm
a. màng tiền đình ở phía trên, màng cơ sở ở phía dưới và màng bên áp sát vào vách
xương của ốc tai xương.
B. màng cơ ở ở phía trên, màng tiền đình ở phía dưới và màng bên áp sát vào vách tai của
ốc tai xương.
C. màng cơ ở ở phía trên, màng bên ở phía dưới và màng tiền đình áp sát vào vách tai của
ốc tai xương.
D. màng cơ ở ở phía dưới, màng tiền đình ở phía trên và màng bên áp sát vào vách tai của
ốc tai xương.
Câu 15: Ở tai giữa của chúng ta tồn tại mấy loại xương ? A. 5 B. 4 C. 2 d. 3
Câu 16: Tại sao phải tránh tiếp xúc với nơi có tiếng ồn mạnh hoặc tiếng động mạnh
thường xuyên?
A. Vì làm thủng màng nhĩ dẫn đến nghe không rõ.
B. Vì dễ dẫn đến viêm tai dẫn đến nghe không rõ.
c. Vì làm giảm tính đàn hổi của màng nhĩ dẫn đến nghe không rõ.
D. Vì làm thủng màng nhĩ dẫn đến bị điếc.
Câu 17: Ngăn cách giữa tai ngoài và tai giữa là
A. màng cơ sở. B. màng tiền đình. c. màng nhĩ. D. màng cửa bầu dục.
Câu 18: Quá trình thu nhận kích thích của sóng âm diễn ra như thế nào?
a. Vành tai hứng sóng âm → màng nhĩ rung → âm thanh được khuếch đại nhờ chuỗi
xương tai → màng cửa bầu rung, chuyển động ngoại dịch và nội dịch → tế bào thụ cảm
→ dây thần kinh về vùng thính giác.
B. Vành tai hứng sóng âm → màng nhĩ rung → âm thanh được khuếch đại nhờ chuỗi
xương tai → tế bào thụ cảm → dây thần kinh về vùng thính giác.
C. Vành tai hứng sóng âm → màng nhĩ rung → màng cửa bầu rung, chuyển động ngoại
dịch và nội dịch → âm thanh được khuếch đại nhờ chuỗi xương tai → tế bào thụ cảm →
dây thần kinh về vùng thính giác.
D. Vành tai hứng sóng âm → màng cửa bầu rung, chuyển động ngoại dịch và nội dịch →
âm thanh được khuếch đại nhờ chuỗi xương tai → màng nhĩ rung → tế bào thụ cảm →
dây thần kinh về vùng thính giác.
Câu 1: Ở tai giữa của chúng ta tồn tại mấy xương? A. 5 B. 4 c. 3 D. 2
Câu 2: Thứ tự sắp xếp từ ngoài vào trong của chuỗi xương tai như thế nào?
A. Xương bàn đạp, xương đe, xương búa B. Xương bàn đạp, xương búa, xương đe
C. Xương đe, xương búa, xương bàn đạp d. Xương búa, xương đe, xương bàn đạp
Câu 3: Cấu tạo ngoài của tai gồm:
A. Vành tai, ống tai, vòi tai B. Ống tai vòi nhĩ, ốc tai
c. Vành tai, ống tai, màng nhĩ D. Vành tai, chuỗi xương tai, ốc tai
Câu 4: Bộ phận nào ngăn cách giữa tai ngoài và tai giữa?
A. Màng cơ sở B. Màng tiền đình c. Màng nhĩ D. Màng cửa bầu dục
Câu 5: Tai có chức năng là:
(1) Thu nhận âm thanh
(2) thu nhận hình ảnh
(3) thu nhận cảm giác thăng bằng
(4) tiếp nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian
A. 1,2,3 B. 1,2,4 c. 1,3,4 D. 2,3,4
Câu 6: Ráy tai là gì?
A. Chất bẩn đọng ở ống tai b. Chất tiết do thành ống tai tiết ra
C. Mồ hôi D. Dịch chảy từ trong tai ra
Câu 7: Màng nhĩ có chức năng gì?
A. Hứng sóng âm B. Hướng sóng âm c. Chặn sóng âm D. Khuếch đại sóng âm
Câu 8: Tai ngoài được giới hạn với tai giữa bởi bộ phận nào?
A. Ống bán khuyên. b. Màng nhĩ. C. Chuỗi tai xương. D. Vòi nhĩ.
Câu 9: Chuỗi xương tai bao gồm
A. Xương búa. B. Xương đe. C. Xương bàn đạp. d. Cả 3 xương trên.
Câu 10: Bộ phận nào dưới đây không nằm ở tai trong?
a. Xương tai B. Ốc tai C. Ống bán khuyên D. Cơ quan Coocti
Câu 11: Vành tai có vai trò gì trong việc thu nhận âm thanh?
a. Hứng sóng âm B. Hướng sóng âm C. Khuếch đại âm thanh D. Che bụi cho tai
Câu 12: Cấu tạo nào của tai giúp đảm bảo áp suất hai bên màng nhĩ luôn được cân bằng?
A. Nhờ tai ngoài được giới hạn với tai giữa bởi màng nhĩ
B. Nhờ xương búa được gắn với màng nhĩ
c. Nhờ khoang giữa tai thông với hầu nhờ vòi nhĩ
D. Nhờ màng cửa bầu dục giới hạn tai giữa và tai trong
Câu 13: Điền vào chỗ trống các từ thích hợp: “Sóng âm vào tai làm rung ..(1).., truyền
qua..(2).. vào tai trong gây sự chuyển động ngoại dịch rồi nội dịch trong ốc tai màng và
tác động lên các ...(3)..của cơ quan Coocti nằm trên..(4)..ở vùng tương ứng với tần số và
cường độ của sóng âm làm các tế bào này hung phấn chuyển thành xung thần kinh truyền
về vùng thính giác ở thùy thái dương cho ta nhận biết về âm thanh đã phát ra.”
A. (1) Màng nhĩ; (2) ống tai; (3) tế bào thụ cảm thính giác; (4) màng cơ sở
B. (1) Màng nhĩ; (2) ống tai; (3) chuỗi xương tai; (4) màng cơ sở
c. (1) Màng nhĩ; (2) chuỗi xương tai; (3) tế bào thụ cảm thính giác; (4) màng cơ sở
D. (1) Màng nhĩ; (2) ống tai; (3) màng cơ sở; (4) tế bào thần kinh thị giác
Câu 14: Ốc tai có chức năng gì?
A. Kích thích sóng âm và truyền sóng âm B. Thu nhận kích thích sóng âm
C. Truyền sóng âm d. Thu nhận kích thích sóng âm và truyền sóng âm
Câu 15: Chúng ta phải tiếp xúc với nơi có tiếng ồn mạnh hoặc tiếng động mạnh thường
xuyên vì:
A. Vì làm thủng màng nhĩ dẫn đến nghe không rõ.
b. Vì làm giảm tính đàn hổi của màng nhĩ dẫn đến nghe không rõ.
C. Vì dễ dẫn đến viêm tai dẫn đến nghe không rõ.
D. Vì làm thủng màng nhĩ dẫn đến bị điếc.
Câu 16: Ráy tai là gì?
A. Tránh nơi có nhiều tiếng ồn thường xuyên
b. Nghe nhạc thường xuyên với tai nghe mở to hết cỡ
C. Lấy dáy tai bằng bông tăm mềm
D. Đeo dụng cụ bịt tai chuyên dụng khi phải làm việc tại nơi có tiếng động mạnh
Câu 17: Người ta thường làm gì để hạn chế bị “say” khi đi tàu xe?
A. Đọc báo B. Xem điện thoại C. Uống cà phê d. Nghe nhạc với âm thanh phù hợp
Câu 18: Nếu âm thanh ở bên phía tai phải thì tai nào nhận được sóng âm trước?
A. Tai trái. b. Tai phải. C. Cả hai tai cùng nhận. D. Một trong hai tai.
Câu 19: Trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa là do nguyên nhân nào?
A. Do vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại
với nhau.
b. Do vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại vị
trí này.
C. Do vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm
tai giữa.
D. Tất cả các phương án trên
Câu 20: Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở bộ phận nào?
a. Màng cơ sở B. Màng bên C. Màng tiền đình D. Màng cửa bầu dục
10. ĐẶC ĐIỂM XƯƠNG TRẺ EM, BỘ XƯƠNG TRẺ SƠ SINH, CÁC LOẠI
KHỚP XƯƠNG, XƯƠNG SƯỜN
* Đặc điểm xương trẻ em:
- Xương của trẻ em mềm, dẻo vì có nhiều nước và chất hữu cơ(muối khoáng)
- Trong bộ xương còn có một phần sụn, các khớp xương, bao khớp , dây chằng, gân thì
lỏng lẻo
- Một số xương chưa dính liền nhau, do vậy dễ bị cong vẹo, sai khớp
- Xương nhẹ vì có nhiều ống xương
- Số lượng tế bào xương và mạch máu nhiều
1. Xương sọ:
- Hộp sọ ở trẻ em tương đối to so với cơ thể, to so với người lớn
- Hộp sọ có hai thóp trước và sau, nhờ có thóp mà hộp sọ và não mới phát triển được
2. Xương cột sống:
- Ở trẻ chưa ổn định, lúc sơ sinh cột sống gần như thẳng.
3. Lồng ngực:
- Xương lồng ngực tròn, đường kính trước và bằng đường kính ngang, sương sườn còn
nằm ngang => lồng ngực di động kém, lúc thở chỉ có cơ hoành di động, xương sườn ít di
động
4. Xương chi: xương chi hơi cong. Khi được 1-2 tháng thì hết hiện tượng này
5. Xương chậu:
- Trẻ dưới 6-7 tuổi khung chậu ở bé trái và gái không khác nhau. Sau này khung chậy bé
gái phát triển hơn và sẽ tiếp tục phát triển đến năm 20-21 tuổi thì dừng lại
* Bộ xương trẻ sơ sinh:
- Ngày đầu tháng thứ hai trong giai đoạn bào thai cho đến lúc ra đời chỉ có xương cổ tay,
một vài xương cổ chân và xương cụt là không có những lúc trung tâm cốt hóa đầu
tiên.Trong đó nhiều xương không những có một mà có thể có hai hay vài trung taam cốt
hóa.
- Bộ xương trẻ mới sinh có nhiều phần sụn: các đầu xương vẫn còn là sụn như đầu của
các xương tay, xương chân; trong nhiều xương vẫn còn những phần sụn giữa các trung
tâm cốt hóa riêng biệt
- Các xương dẹt của bộ não vẫn chưa dính sát với nhau trên toàn bộ bề mặt tiếp giáp.
+ Giữa xương trán và xương đỉnh có một khoảng rộng gọi là thóp trán (thóp lớn). Thóp
này dần dần được lấp kín trong những năm đầu. Trường vào đầu năm thứ hai hầu như sờ
không còn thấy nữa.
+ Giữa xương chẩm và 2 xương đỉnh có một thóp bé. Thóp này được lấp kín trong những
tháng đầu, thường là ngay khi trẻ được sinh ra
* Các loại khớp xương:
- Khớp bất động: được tạo nên bởi sự dính liền các xương lại với nhau; các xương trong
khớp không có sự cử động
- Khớp bán động: các xương trong khớp này vận động nhưng hạn chế. Ví dụ: khớp giữa
các ngón tay, đốt sống
- KHớp động: là loại khớp điển hình, cho phép xương cử động rộng rãi. Nối với nhau nhờ
một khớp, một khớp được bao phủ bởi một lớp mô liên kết rất dày. Xung quanh và trong
thành của bao khớp có các dây đàn hồi và vững chắc. Mặt khớp được bao phủ bởi một
lớp mô sụn, do đó sự cọ xát giữa các xương được giảm đi nhiều và nhờ đó cử động cũng
trở nên dễ dàng hơn. Bên trong bao khớp luôn luôn có một chất tiết dịch ra. Chất dịch này
có tác dụng giảm sự cọ xát khi cử động. Trong cơ thể phần lớn các xương được nối với
nhau theo kiểu khớp động
11. ĐẶC ĐIỂM CƠ CỦA TRẺ EM
- Hệ cơ của trẻ em phát triển yếu. Khi trẻ mới sinh trọng lượng cơ thể chỉ chiếm 23%
trọng lượng cơ thể. Sau đó hệ cơ phát triển dần. Đến tuổi trưởng thành hệ cơ chiếm 42%
trọng lượng cơ thể
- Lực co cơ còn yếu nên trẻ làm việc chóng mệt
- Trong cơ của trẻ em nước hiếm nhiều, ít chất đạm và chất mỡ. Do trong cơ có nhiều
nước nên trẻ bị ỉa chảy, mất nước nặng thì trẻ sụt cân nhanh
12. ĐẶC ĐIỂM CỦA TẾ BÀO CƠ TIM
- Cơ tim cấu tạo nên quả tim. Cơ tim cấu tạo giống cơ vân nhưng khác ở chỗ: các sợi
cơ tim phân nhánh và nối với nhau thành một màng lưới. Các sợi cơ tim dài, tiết diện
sợi cơ không đồng đều, tốc độ co trung bình
- Hoạt động không theo ý muốn giống cơ trơn, dưới sự điều khiển của hệ thần kinh
thực vật.
13. VAI TRÒ MÀNG XƯƠNG CỦA XƯƠNG DÀI
- Loại xương dài: hai đầu của xương dài có cấu tạo giống xương ngắn, còn thân xương
được cấu tạo bằng xương đặc làm cho thành xương dày, giữa thân xương có ống tủy, ổng
tủy chưa tủy xương.
+ Thân xương có màng xương bao bọc và giúp xương phát triển bề ngang; mô xương
cứng có khả năng chịu lực và vững chắc; khoang xương có chứa tủy đỏ ở trẻ em (tạo
máu) và một số biến thành tủy vàng ở người lớn.
- Trên thành xương đặc có một lớp xương xốp mỏng. Lớp này tiếp xúc với ổng tủy
- Bao bọc bên ngoài của xương là màng xương. Màng xương là một lớp mô sợi mỏng,
đàn hồi, có nhiều dây thần kinh, mạch máu và mạch bạch huyết. Mạch máu và mạch bạch
huyết vào xương qua lỗ nằm trên mặt xương
- Màng xương gồm 2 lớp:
+ Lớp ngoài có chức phận che chở
+ Lớp trong gắn trực tiếp với mô xương, làm thành tầng sinh xương, chứa tế bào sinh
xương, có khả năng sinh sản