Professional Documents
Culture Documents
TỌA ĐỘ CỰC
TỌA ĐỘ CỰC
TP.HCM, 12-2022
1
Giáo viên hướng dẫn: TRẦN NGỌC DIỄM
Danh sách thành viên:
TỌA ĐỘ CỰC
(POLAR SYSTEM)
2
I/-MỤC LỤC
4. Các xác định tiếp tuyến với đường cong trong tọa độ cực…….14
V. Tổng kết……………………………………………………..20
1.
3
II/-NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
4
III/- NỘI DUNG
Phần 1:
I. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH:
- Hệ tọa độ cực là một hệ tọa độ hai chiều trong đó mỗi điểm bất kỳ trên một mặt phẳng được
xác định bởi khoảng cách từ điểm đó tới một điểm gốc và góc từ hướng gốc cho trước. Điểm gốc đó
(tương tự với gốc tọa độ trong hệ tọa độ Descartes) được gọi là gốc cực và tia vẽ từ gốc theo hướng
gốc đã cho được gọi là trục cực.
Lưu ý: theo quy ước gốc cực O được biểu diễn O(0,θ ) với θ tùy ý.
- Khác với hệ tọa độ vuông góc mỗi điểm chỉ có một cách biểu diễn duy nhất thì với hệ tọa độ
cực mỗi điểm có nhiều cách biểu diễn.
Ví dụ như P(r,θ ) cũng có thể được viết là P(r, θ +2n π ) hoặc P(-r, θ + (2n+1) π ) với n là số nguyên.
5
II. VÍ DỤ CỤ THỂ:
b.
c.
2.
6
3. h
4. f
2. Bia bắn cung gồm 10 vòng tròn đồng tâm cách đều nhau có giá trị điểm từ 1 đến 10 tính từ vòng
ngoài vào tâm. Giả sử trong cuộc thi bắn cung, một cung thủ sử dụng tấm bia có bán kính 60cm để
bắn mũi tên ở các điểm (57, 40° ), (41, 320 ° ¿ và (15, 240 ° ¿ . Hãy xác định các điểm mà cung thủ bắn
trúng trên tọa độ cực.
7
Phần 2:
- Ngược lại, các tọa độ Descartes x và y có thể được chuyển đổi sang tọa độ cực r và φ với r ≥ 0
và φ nằm trong khoảng (−π, π] theo công thức:
( định lý Pytago )
, atan2 là một biến thể phổ biến của arctan
8
- Nếu r được tính như trên thì hàm của φ có thể được phát biểu như sau, sử dụng hàm arccos:
- Giá trị của góc φ ở trên là giá trị chủ yếu của hàm số phức arg áp dụng cho x + iy. Có thể thu
được một góc trong khoảng [0, 2π) bằng cách cộng 2π vào giá trị của nó trong trường hợp nó âm.
II. VÍ DỤ CỤ THỂ:
2
1. Chuyển A(−4 , π ) sang hệ tọa độ Descartes
3
Vậy trong tọa độ cực phương trình đã cho có dạng: 2 r cos θ−5 r 3 cos 3 θ=1+r 2 cos θ sin θ.
r = |z| = √ x 2+ y 2 = √ 62 +(−8)2 = 10
Vì x = 6 > 0 nên
θ= = -53,13°
9
z = 6 - 8i = rcos θ+ ir sin θ = 10(cos(-53,13° )+isin(-53,13° )).
Phần 3:
1. Đổi biến sang tọa độ cực bằng cách đặt: x= rcosθ và y = rsinθ (với r ≥ 0 và 0 ≤ θ ≤ 2π hoăc -π
≤ θ ≤ θ ≤ π)
2. Thay vào phương trình bài toán để tìm tọa độ cực (r)
3. Lập bảng giá trị
r θ
a
...
b
*Có thể dùng máy tính bỏ túi để lập bảng Table:
- Start: a
- End: b
- Step: (b-a)/(số điểm cần vẽ -1)
4. Biểu diễn các điểm
5. Vẽ hình (nối các điểm theo thứ tự θ tăng dần)
Lưu ý: - Phương trình của đường tròn tâm O(0,0), bán kính a>0
+ Tọa độ Đề-các là x2 + y2 = a2
+ Trong tọa độ cực là r = a
- Gốc tọa độ O
+ Trong tọa độ Đề-các có: x=0, y=0, toa độ O(0,0)
+ Trong tọa độ cực r=0, θ tùy ý, tọa độ gốc cực O(r,θ)
II. VÍ DỤ CỤ THỂ:
10
Cho 2 phương trình Đề-các, hãy vẽ phương trình tọa độ cực
a) x2+y2=4y b) x2+y2=2√ x 2+ y 2-2x
- Bài giải –
a) Đặt x= rcosθ và y = rsinθ (với r ≥ 0 và 0 ≤ θ ≤ 2π hoăc -π ≤ θ ≤ θ ≤ π)
Phương trình Đề-các trở thành: (rcosθ)2 + (rsinθ)2 = 4rsinθ
<=> r2((cosθ)2+(sinθ)2)= 4rsinθ <=> r2 = 4rsinθ <=> r= 4sinθ
Lập bảng giá trị:
- Start: 0
- End: 2π
- Step: (2π-0)/(13-1)=π/6
r θ
0 0
2 π/6
2 √3 π/3
4 π/2
2 √3 2π/3
2 5π/6
0 π
-2 7π/6
-2 √3 4π/3
-4 3π/2
-2 √3 5π/3
-2 11π/6
0 2π
11
b) Đặt x= rcosθ và y = rsinθ (với r ≥ 0 và 0 ≤ θ ≤ 2π hoăc -π ≤ θ ≤ θ ≤ π)
Phương trình Descartes trở thành: (rcosθ)2 + (rsinθ)2 = 2 √ ( ( rcosθ )2 + ( rsinθ )2 )−2rcosθ
<=> r2((cosθ)2+(sinθ)2)=2√ r 2 - 2 rcosθ <=> r 2=r ( 2−2 cosθ )
<=> r = 2 - 2cosθ
r θ
4 -π
3 -2π/3
1 -π/3
0 0
1 π/3
3 2π/3
4 π
12
Phần 4:
- Để tìm hệ số góc của đường tiếp tuyến với đồ thị hàm số tại điểm , gọi
là điểm đại diện cho P. Khi đó:
- Chúng ta có thể xem các phương trình này là phương trình tham số cho đồ thị của hàm
với tham số . Sau đó sử dụng công thức:
13
, với ta được:
nếu (1)
Và đây là hệ số góc của đường tiếp tuyến với đồ thị của hàm số tại điểm .
- Các đường tiếp tuyến ngang với đồ thị của hàm số được đặt tại điểm mà và
. Các đường tiếp tuyến dọc được đặt tại các điểm mà và ( do đó không
xác định). Ngoài ra, những điểm mà cả và bằng 0 thì tại đó tồn tại các đường tiếp tuyến
ngang hoặc dọc (có thể xác định bằng cách sử dụng qui tắc L’Hospital).
- Phương trình (1) có thể được sử dụng để giúp chúng ta tìm các đường tiếp tuyến với đồ thị của
hàm ở cực. Để thấy điều này, giả sử rằng đồ thị của f đi qua cực khi . Khi
và , thì phương trình (1) trở thành:
- Điều này cho thấy là một đường tiếp tuyến với đồ thị của hàm tại cực .
- Tóm lại: là một đường tiếp tuyến với đồ thị của tại cực nếu và
.
II.VÍ DỤ CỤ THỂ:
a) Viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị của đường cong (1) tại = .
b) Tìm các điểm thuộc đường cong (1) mà tại đó có đường tiếp tuyến đứng và tiếp tuyến ngang đi
qua.
- Bài giải -
a) Hệ số góc tiếp tuyến với đường cong (1) tại điểm P(r, ) là
14
Tại = ,
b) =0 nếu + =0
=0 nếu - =0
15
Vậy:
Vd 2: Tìm các đường tiếp tuyến của đường cong r= tại gốc tọa độ
- Bài giải-
Cho ta được ; ; 2 ; 3 ;…
Ta có và với các giá trị vừa tìm được, ta thấy rằng =0 (ứng với y=0) là
đường tiếp tuyến của đường cong r= tại cực.
17
IV/-TÀI LIỆU THAM KHẢO
2. https://www.youtube.com/watch?v=Kn3hoMM3XnQ
3. https://www.youtube.com/watch?v=PvsG8aVuXmA
4. https://vi.wikipedia.org/wiki/H%E1%BB%87_t%E1%BB%8Da_
%C4%91%E1%BB%99_c%E1%BB%B1c?
fbclid=IwAR3p_AFxVUy3WJCqtFTG8VzW7NjPTpLTtfg0c2T3LFWdO1
69f6gRO2LiFZ8
18
V/-TỔNG KẾT
Những kiến thức mà tọa độ cực đem lại cho chúng ta rất thú vị và thiết thực. Nắm rõ và hiểu về
nó, ta có thể dễ dàng ứng dụng vào các lĩnh vực liên qua đến toán học, vật lý như xây dựng, hàng
hải, robot, thiên văn,… Cụ thể hơn là trong những trường hợp mà trong đó quan hệ giữa hai điểm dễ
được viết dưới dạng góc và khoảng cách, chẳng hạn như các đường xoắn ốc, bởi lẽ, sự ra đời của hệ
tọa độ cực chủ yếu đến từ nghiên cứu chuyển động tròn và chuyển động theo quỹ đạo.
19
(Nhóm chúng em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến cô Trần Ngọc Diễm đã tận tâm giảng dạy lý
thuyết kĩ càng, giúp chúng em có được nền tảng kiến thức vững chắc, nhanh chóng hoàn thành đề
tài này. Vì đây cũng là lần đầu tiên được tiếp xúc với bài tập lớn, chúng em khó tránh khỏi sai sót,
nhầm lẫn, mong cô thông cảm và góp ý cho nhóm. Trân trọng!)
- THANKS FOR READING -
20