You are on page 1of 2

Đề cương môn sữa và các sản phẩm từ sữa

BÀI TẬP TÍNH TOÁN


1. Hãy xác định tỷ trọng của một loại sữa nhập ở 15,5 oC biết hàm lượng chất
béo là 3,7%, hàm lượng khô không mỡ là 9,8%. Như vậy, để tiêu chuẩn hóa
thành 10L sữa tươi có thành phần % chất béo như trên cần sử dụng bao
nhiêu g sữa tươi nguyên liệu 3,5% chất béo và bao nhiêu g chất béo sữa
(cream, 100% chất béo)?
• Công thức tính tỷ trọng ở 15,5oC:

• o 100
d ¿
15,5 C F /0,93+ SNF/ 1,608+W

Như vậy với F=3,7; SNF = 9,8, tính d15,5oC


100
d15,5oC ¿ =
3,7/0,93+9.8 /1,608+(100−3,7−9,8)
= 1,035486 g/cm3 = 1035,486g/L sữa
10L sữa tươi 3,7% chất béo có khối lượng là 10354,86g
Trong đó có 10354,86*3,7% = 383,1298 g chất béo sữa
Gọi a là số g sữa tươi nguyên liệu 3,5% chất béo cần sử dụng
b là số g chất béo sữa cần sử dụng
Ta có hệ phương trình
 a*3,5% + b = 383,1298
 a+b =10354,86
Suy ra a = 10328,36 g , b = 26,49604 g
2. Hãy xác định tỷ trọng của một loại sữa nhập ở 15,5 oC biết hàm lượng chất
béo là 3,0%, hàm lượng khô không mỡ là 9,7 %. Như vậy, để tiêu chuẩn hóa
thành 10L sữa tươi có thành phần % chất béo như trên cần sử dụng bao
nhiêu g sữa tươi nguyên liệu 3,5% chất béo và bao nhiêu g sữa gầy 0,5%
chất béo?
Công thức tính tỷ trọng ở 15,5oC:
• Công thức tính tỷ trọng ở 15,5oC:

• o 100
d ¿
15,5 C F /0,93+ SNF/ 1,608+W

Như vậy với F=3,0; SNF = 9,7, tính d15,5oC


100
d15,5oC ¿ =
3,0/0,93+9.7 /1,608+(100−3,0−9,7)
= 1,035645 g/cm3 = 1035,645 g/L sữa
10L sữa tươi 3,0% chất béo có khối lượng là 10356,45g
Trong đó có 10356,45*3,0% = 310,6936 g chất béo sữa
Gọi a là số g sữa tươi nguyên liệu 3,5% chất béo cần sử dụng
b là số g sữa gầy 0,5% chất béo cần sử dụng
Ta có hệ phương trình
 a*3,5% + b*0,5% = 310,6936
 a+b =10356,45
Suy ra a = 8630,387 g, b = 1726,67 g

You might also like