Professional Documents
Culture Documents
HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
MSSV: 15125263
Lớp: DH15BQ
1
MỤC LỤC
1. ĐỘ TƯƠI/ CHẤT LƯỢNG CỦA SỮA THÔ
1.1 Đo tỷ trọng sữa
1.2 Độ acid
1.3 Thử cồn (alcohol- test)
1.4 Thử khả năng đông tụ khi sôi
1.5 Thử nghiệm khử methylene
2. CÁC QUÁ TRÌNH CHẾ BIẾN/ KIỂM NGHIỆM SỮA
CHẾ BIẾN NHIỆT
2.1 Sấy phun sữa
2.2 Đông tụ casein
2.2.1 Chế biến phô mai tươi
2.2.2 Đông tụ protein bằng muối
3. CÁC SẢN PHẨM BÉO
3.1 Tách kem
4. SẢN PHẨM LÊN MEN: YOGURT
5. SẢN XUẤT ĐÁ KEM/ ICE CREAM
6. THỬ NẾM SẢN PHẨM SỮA VÀ TỪ SỮA
2
1. ĐỘ TƯƠI/ CHẤT LƯỢNG CỦA SỮA THÔ
1.1 Đo tỷ trọng sữa
Dùng tỷ trọng kế (loại dùng để đo tỷ trọng sữa) để đo tỷ trọng. Nhiệt
độ đo 200c
Kết quả:
Mẫu 1 2 3
Kết quả 1027 1018 1028
Phỏng đoán Sữa bình Sữa thêm nước Sữa bình
thường thường
Kết luận:
Từ kết quả trên ta có thể phỏng đoán:
- Mẫu sữa 1 và 3 là sữa thô bình thường vì tỉ trọng trung bình của sữa
là 1030kg.m-3 ( 1027 kg.m-3 – 1033 kg.m-3 )
- Mẫu sữa 2 là sữa được thêm nước vì nước sẽ làm giảm tỉ trọng của
sữa.
1.2 Độ acid
Dụng cụ và hóa chất
Máy đo pH
Burret
Pipet 10 mL
Cốc 25 mL
Bình nước cất
Bình Erlen 50 hay 100 mL
Dung dịch NaOH 0.1 N
Tiến hành xác định pH
3
Hình 2: mẫu trước khi đo pH
Kết quả
Kết luận:
4
Tiến hành
Thử cồn đơn:
Cho cùng thể tích của sữa và cồn 68% (vd 2 ml cho mỗi loại)
vào ống nghiệm
Lấy ngón tay cái chặn kín miệng ống nghiệm và đảo vài lần
Quan sát xem sữa có bị kết tụ không. Nếu có, chúng ta sẽ thấy
các hạt mịn
Thử cồn đôi:
Cho 1 thể tích sữa + 2 thể tích cồn 68 % vào ống nghiệm
Tiến hành đảo và quan sát như trên
Kết quả
Kết luận:
Mẫu sữa phân tích là kết tủa cồn đơn, kết tủa trắng xuất hiện
bên thành ống nghiệm. Mẫu sữa dễ bị kết tủa do sữa bị chua.
Mẫu sữa đối chứng là kết tủa cồn đôi vì sữa tươi chứa nhiều
hơn 0,21% acid lactic và xuất hiện kết tủa khi thêm cồn
1.4 Thử khả năng đông tụ khi sôi/ Clot-on-boiling test
5
Thử nghiệm clot-on-boiling được dùng để xác định xem sữa có còn
thích hợp cho chế biến hay không vì kết quả sẽ cho biết liệu sữa có bị
đông tụ khi được chế biến (vd, thanh trùng)
Dụng cụ
Waterbath đun sôi (hoặc đun sôi 600 mL nước trong beaker 1L
bằng gas hoặc điện) Ống nghiệm
Đồng hồ hẹn giờ
Tiến hành
Cho vào ống nghiệm khoảng 5 mL sữa và đặt ống nghiệm vào
nước sôi 5 phút
Cẩn thận lấy ống nghiệm ra và quan sát. Nếu có kết tủa/cục
đông thì sữa sẽ bị từ chối
Kết quả:
Tiến hành
7
So sánh các ống nghiệm có mẫu với (a) để biết khi nào sự mất
màu bắt đầu và so với (b) để biết khi nào sự mất màu hoàn tất
Kết quả
Kết luận
Thời gian thí nghiệm ngắn do điều kiện phòng thí nghiệm
không cho phép nên việc quan sát còn hạn chế. Dung dịch trong
mẫu sữa của nhóm không đổi màu có thể là do sữa không bị
nhiễm VSV hoặc nhiễm ở mức độ nhẹ. Nhưng không thể chắc
chắn được mức độ nhiễm do thời gian quan sát ngắn.
8
Mẫu và đối chứng đều có thời gian mất màu xanh methylen hơn
2h nên mẫu sữa thuộc loại chất lượng trung bình, sữa vẫn có thể
sử dụng
2. CÁC QUÁ TRÌNH CHẾ BIẾN/ KIỂM NGHIỆM SỮA
CHẾ BIẾN NHIỆT
2.1 Sấy phun sữa/ spray drying of milk
9
2.2 Đôg tụ casein
2.2.1 Chế biến phô mai tươi
Tiến hành
Ép khuôn
Bảo quản lạnh
Cấu trúc khá mịn, có mùi thơm của chanh. Không béo, màu trắng
hơi ngà xanh
10
Tiến hành
Cho 30 mL sữa vào ống nghiệm
Cho vào waterbath (hay cốc nước) đang sôi trong 10 phút
Cho dung dịch CaCl2 20% vào từ từ và quan sát sự kết tủa
Đối chứng Mẫu
Sau khi đun sôi 10 xuất hiện kết tủa Không xuất hiện kết
phút tủa
Thêm muối CaCL2 0,4 ml 0,8ml mới xuất hiện
kết tủa
11
Hình 9: cream và sữa gầy sau khi ly tâm sữa
Kết luận: Sữa nguyên liệu sau quá trình ly tâm sẽ được phân ra
2 phần riêng biệt là cream và sữa gầy. Tùy thuộc vào mục đích
sử dụng mà sau đó sẽ có các quá trình chế biến riêng. Cần điều
chỉnh các thông số và điều kiện thích hợp để quá trình ly tâm
tách béo đạt hiệu suất cao
4. SẢN PHẨM LÊN MEN YOYURT
Nguyên liệu:
2 lít sữa bò tiệt trùng
2 lít sữa bò thô
12
Với yogurt đặc: Rót hũ và ủ ở 43° đến pH 4.6 (90-120°D),
thời gian lên men khoảng 4-5h tùy đặc trưng của vi khuẩn cấy.
Chừa lại một ít mẫu để xác định pH và °Dornic trước khi lên
men.
Với yogurt khuấy: Ủ trực tiếp ở 37°C cho đến pH 4.6 (14-
16h). Chừa lại một ít mẫu để xác định pH và °Dornic trước khi
lên men. Làm nguội, khuấy và rót hũ
Hình 10: sản phẩm yogurt sau khi bảo quản lạnh (ủ 430c)
Yogurt đặc (ủ 430c)
Đánh giá cảm quan: đối với sản phẩm yogurt ủ 430c
Mùi: Mùi thơm đặc trưng của yogurt, hết mùi sữa, không có
mùi lạ.
Vị: Vị chua vừa phải, không quá chua, hơi ngọt của sữa (do
không bổ sung đường).
Kết cấu và hình thái: Kết cấu chắc chắn, không tách nước,
không đông đá, chất béo không bị phân lớp, liên kết tốt.
Dạng khối đồng nhất.
13
5. SẢN XUẤT KEM ĐÁ
Tiến hành :
Mẫu 1 :Đánh lòng đỏ trứng + quả trứng với đường cho vào sữa
đun ấm khuấy đều+ bột bắp( bột bắp nên khuấy trước với 1lits
nước). Nhắc xuống bếp
Whipping cream đem đánh nổi bông cho vào hỗn hợp sữa
trứng + vanilla
Cho hỗn hợp vào tủ lạnh ủ 5h, sau đó cho vào máy quay kem
Mẫu 2 : Lòng đỏ trứng + đường đánh bông mịn + bột cacao + bột
cà phê hòa tan cho vào sữa tươi đun ấm, nhắc xuống bếp
Whipping đánh bông mịn cho vào hỗn hợp, cho hỗn hợp vào
ngăn mát tủ lạnh, ủ
Cho vào máy quay kem, tạo ra thành phẩm
14
Hình 11 : kem chocolate
15
6. THỬ NẾM SẢN PHẨM SỮA VÀ TỪ SỮA
Phô mai
Mốc xanh Hun khói Thường
Màu Khối màu trắng, có các đường Màu vàng, nâu Màu vàng
gân màu xanh. do cháy trong tươi
quá trình hun
khối.
Mùi Mùi mốc Mùi khói Không mùi
Vị Vị mặn Vị mặn Hơi mặn
Trạng Kết cấu mịn, nhớt, nhầy và Kết cấu dạng Kết cấu khối
thái hơi bở. sợi, dai và cứng. cứng, có các
lỗ khí trên bề
mặt phô mai.
Đặc Sản phẩm đông tụ Casein, có Sản phẩm đông Sản phẩm
điểm cấy mốc Pennicillium tụ Casein, được đông tụ
của làm chín và hun Casein, được
cộng khói. làm chín và
nghệ hun khói.
chế
biến
sản
phẩm
Hình
ảnh
sản
phẩ
m
16