You are on page 1of 9

CHẨN ĐOÀN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐTĐ

Bệnh nhân nữ 55 tuổi, là nhân viên văn phòng, đến 1. BN có chỉ định tầm soát ĐTĐ? (99mg/dl)
phòng khám vì MỆT MỎI mong muốn tầm soát bệnh 2. 4 tháng sau, ĐH đói: 140mg/dl => ∆ĐTĐ
ĐTĐ. Bệnh sử: BN mệt mói khoảng 2 tuần, ăn uống, 3. Khám gì cho bệnh nhân này? KHÁM TOÀN DIỆN
tiêu tiểu bình thường. Tiền sử có mẹ bị ĐTĐ đang θ 4. Lên kế hoạch θ - theo dõi cho bệnh nhân: giảm cân,
khoảng 2 tháng nay, đã lập gia đình, có 1 con trai 3 chế độ ăn của bệnh nhân ĐTĐ, tập luyện, metformin,
tuổi (cân theo dõi đáp ứng đều
nặng lúc sanh 4200gr). Khám M(80l/p), trị/biến chứng theo kế hoạch, chuyển khám chuyên
HA(140/90mmHg), cao 160cm, khoa mắt, ...
P(62kg), BMI (24,2), vòng eo hông (82cm).

Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ(BYT_ADA)


1.Glucose huyết tương lúc 2.Glucose huyết tương ở 3.HbA1c ≥ 6,5% (48 4.Ở bệnh nhân có triệu
đói (fasting plasma glucose: thời điểm sau 2 giờ làm mmol/mol). Xét chứng kinh điển của
FPG) ≥ 126 mg/dL (hay 7 nghiệm pháp dung nạp nghiệm này phải được tăng glucose huyết hoặc
mmol/L). Bệnh nhân phải glucose đường uống 75g thực hiện ở phòng thí mức glucose huyết
nhịn ăn (không uống nước (oral glucose tolerance nghiệm được chuẩn tương ở thời điểm bất
ngọt, có thể uống nước lọc, test: OGTT) ≥ 200 hóa theo tiêu chuẩn kỳ ≥ 200 mg/dL (hay
nước đun sôi để nguội) ít mg/dL (hay 11,1 quốc tế. 11,1 mmol/L).
nhất 8 giờ (thường phải nhịn mmol/L).
đói qua đêm từ 8 -14 giờ),

Nếu không có triệu chứng kinh điển của tăng glucose huyết (bao gồm tiểu nhiều, uống nhiều, ăn
nhiều, sụt cân không rõ nguyên nhân), xét nghiệm chẩn đoán 1,2,4 ở trên cần được thực hiện
lặp lại lần 2 để xác định chẩn đoán. Thời gian thực hiện xét nghiệm lần 2 sau lần thứ nhất có
thể từ 1 đến 7 ngày.

Tiêu chuẩn Chẩn đoán tiền đái tháo đường(tiền ĐTĐ : là lượng đường tăng hơn
mức bth và có nguy cơ bị ĐTĐ)
Đường huyết bth là < 100 , vậy thì từ khoảng 100-125 là tiền ĐTĐ
Tiền ĐTĐ là yếu tố nguy cơ của ĐTĐ. 1 ng tiền ĐTĐ thì có nguy cơ vài 3 năm sẽ chuyển
thành ĐTĐ thực sự

Rối loạn glucose huyết đói (impaired Rối loạn dung nạp glucose (impaired glucose tolerance: HbA1c từ 5,7%
fasting glucose: IFG): Glucose huyết IGT): Glucose huyết tương ở thời điểm 2 giờ sau (39 mmol/mol)
tương lúc đói từ 100 (5,6mmol/L) khi(ăn) làm nghiệm pháp dung nạp glucose bằng đến 6,4% (47
đến 125 mg/dL (6,9 mmol/L), đường uống 75 g từ 140 (7.8 mmol/L) đến 199 mg/dL mmol/mol).
(11 mmol/L),
Phân loại ĐTĐ
ĐTĐ típ 1 Phá hủy tế bào bêt tụy=> thiếu insulin tuyệt đối thiếu hụt insulin=>
tăng glucagon trong máu=>nhiễm ceton
ĐTĐ típ 2 Giảm chưc năng của tế bào beta tụy tiến triển trên nền tảng đề kháng
insulin(thiếu insulin tương đối )
ĐTĐ thai kỳ ĐTĐ được CĐ trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của thai kỳ , không có
bằng chứng ĐTĐ típ 1 , típ 2 trước đó. Yếu tố nguy cơ để chuyển qua
ĐTĐ thực sư
Thể bệnh đặc biệt ĐTĐ sơ sinh hoặc ĐTĐ do sử dung thuốc và hóa chất như glucocorticoid,
HIV/AIDS say cấy ghép mô

LẬP KẾ HOACH QUẢN LÝ

TẦN SOÁT
KHÁM TOÀN DIỆN
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ
THAM VẤN
THEO DÕI
CHUYÊN CHUYÊN KHOA

Tiêu chuẩn để làm xét nghiệm chẩn đoán ĐTĐ hoặc tiền ĐTĐ(nhớ có thi)

BMI >-23kg/m2, cân nặng >120% và có trên 1 YTNC:

 Ít vận động
 Gd có ng ĐTD
THA
 HDL < 35mg/dl (mỡ máu )
 Vòng bụng to ở nam >= 90cm, ở nữ >=80cm
 Nữ đã có ĐTĐ trước đó hoặc buông trứng đa nang
 Hba1c >=5,7% ,RLĐH đói hay RLĐNG lần XN trươc
 Có các dấu hiệu đề kháng insulin trên lâm sàng(béo phì)
 Tiền sử có bện tim mahc do xơ vữa động mạch

Không có các dấu hiệu trên=> XN phát hiện sớm >=45t

Có triệu chứng LS của tăng đường máu

Người có các biểu hiện nghi ngờ của các biến chứng ĐTĐ

ĐTĐ thai kỳ
Trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối

Sẽ trở thành ĐTD thực sự sau khi sinh 4 tuần mà đường vẫn cao

 Chẩn đoán ĐTĐ thai kì không dựa vào đường huyết lúc đói mà sẽ dựa vào đường sau khi ăn
2h
Đánh giá toàn diện đối với ĐTĐ

1. Mục đích
1. Xác định ∆ và phân loại ĐTĐ(típ 1 hay tips2 )
2. • Phát hiện BC và bệnh đồng mắc
3. • Xem xét θ trước và việc kiểm soát yếu tố
4. nguy cơ ở bệnh nhân ĐTĐ đã được thiết lập;
5. • Bắt đầu sự tham gia của BN trong việc
6. xdựng kế hoạch QLCS.
7. • Xdựng kế hoạch để CS liên tục, toàn diện.
2. Bệnh sử tiền sử

Tuổi, đặc điểm khởi phát. Tsoát trầm cảm, lo âu và rối loạn ăn uống, vấn đề tâm
• Cân nặng các con lúc sinh (đối với phụ nữ) lý, các rào cản, tài chính, hậu cần và các nguồn hỗ trợ.
• Cách ăn uống, tình trạng dinh dưỡng(thói quen ăn nhiều • Đánh giá các hành vi sử dụng thuốc uống, thuốc Tiêm
đường,dầu mỡ), Ts cân nặng, và các rào cản
hành vi, thói quen. • Nếu, thử glucose huyết tại nhà, sổ tdõi khám bệnh,
• Ts sdụng thuốc lá, rượu và thuốc gây nghiện ktra lại các thông số tdõi glucose huyết và xử trí của
• Tìm hiểu BN có tham gia các chương trình giáo bệnh nhân.
dục ĐTĐ. • Tsử nhiễm ceton acid, tần suất, độ trầm trọng, nguyên
• Rà soát lại: phác đồ θ trước và đáp ứng θ nhân.
• Sử dụng các thuốc bổ sung và thay thế • Tiền sử các cơn hạ glucose huyết, THA, rối loạn lipid
• Bệnh đồng mắc và bệnh răng miệng đang mắc. máu
• Các biến chứng mạch máu.
• Đối với phụ nữ trong lứa tuổi sinh sản
3. Khám thực thể:

Chiều cao, cân nặng và BMI, vòng eo hông; Quá trình phát triển và dậy thì.

• Đo HA, nếu cần đo HA nằm và đứng.

• Khám đáy mắt.

• Khám tuyến giáp.

• Khám da: tìm dấu gai đen, các thay đổi da, khám các vùng tiêm chích).

• Khám bàn chân toàn diện:nhiễm trùng bàn chân

• Nhìn: khô da, các vết chai, biến dạng.

• Sờ: mạch mu chân và chày sau

• Có hay mất phản xạ gân cơ Achilles

• Khám thần kinh nhanh: cảm giác xúc giác, cảm giác rung, cảm nhận monofilament.

4. Đánh giá về cận lâm sàng:

HbA1c,=> giúp chẩn đoán dc ĐTĐ

• Xét nghiệm: Đánh giá dc các yếu tố khác để chọn


• Bilan Lipid máu thuốc phù hợp cho BN

• Xét nghiệm chức năng gan

• Xét nghiệm khác nếu cần

• Tỉ số Albumin/creatinin nước tiểu

• Creatinin huyết thanh và GFR

• TSH ở bệnh nhân ĐTĐ típ 1

Mục tiêu: bệnh nhân ĐTĐ ở người trưởng thành, không có thai(quan trọng)
Mục tiêu ở ng già sẽ cao
hơn người trẻ

Tùy thuộc vào tiên lượng


sống còn lâu hay không

Các nhóm thuốc đtri ĐTĐ


Insulin là thuốc
điều trị bắt
buộc cho BN
ĐTĐ típ 1

Thường có lq
đến yếu tố gia
đình

Thường ở ng
trẻ tuổi vầ
thiếu insulin
tuyệt đối
ĐTĐ típ 2
thường gặp ở
ng lớn tuổi ,
ng béo phì

Thuốc đtri là
Metformin
( chỉ đinh đầu
tay )

Giảm tinh
bột,đường,chất
ngọt, chất béo=>
giảm cân kiểm
soát

HIỆU QUẢ θ

 Kiểm tra hiệu quả θ:

Glucose huyết sáng lúc đói có dao đông từ 90-130


Glucose huyết sau ăn 2giờ.

Glucose huyết trước khi đi ngủ.(180)

HbA1c(<6,5)

 Nồng độ glucose huyết trong máu còn tùy thuộc

Số lượng và loại thức ăn trước đó,

Tình trạng vận động của bệnh nhân,

Thuốc θ các bệnh lý đi kèm.( Bn nếu có uống corticoid thì đường sẽ cao )

HIỆU QUẢ cho BN theo dõi HbA1c mỗi 3 tháng

Nếu BN không đạt


được mục tiêu =>
3 tháng ktra lại

Nếu Bn tái khám


mà đương cao quá
thì làm Xn lại cho
BN

BIẾN CHỨNG

Biến chứng cấp tính: hay gặp ở ĐTĐ típ 1 Biến chứng mạn tính:
• Hôn mê nhiễm toan ceton • Bệnh lý mạch máu: Xơ vữa mạch vành, não,
• Hạ glucose máu ngoại vi, Bệnh
• Hôn mê tăng glucose máu không nhiễm toan võng mạc, Bệnh lý cầu thận.
ceton • Bệnh lý thần kinh: Bệnh lý thần kinh giác
• Hôn mê nhiễm toan Lactic quan-vận động,
• Các bệnh nhiễm trùng cấp. thần kinh tự động.
• Phối hợp giữa thần kinh và mạch máu: Loét ổ
gà, loét chân.

KẾ HOẠCH THEO DÕI

Người chưa đủ tiêu chuẩn ∆ ĐTĐ  Đường huyết:

 ĐH bình thường: 1-3 năm

 Tiền ĐTĐ: mỗi năm

 ĐTĐ thai kỳ: sau sinh 4-12 tuần => bình thường => ít nhất mỗi 3 năm
Bệnh nhân ĐTĐ

 Hạ đường huyết

 T/D Đường huyết : mỗi lần tái khám

 Theo dõi huyết áp: mỗi lần tái khám

 HbA1c mỗi 3 – 6 tháng

 Bộ mỡ

 Kiểm tra biến chứng

 Thận: GFR, albumin niệu

 Mắt:

 typ 1: sau 5 năm, sau đó mỗi năm

 typ 2: ngay khi ∆, mỗi năm hay mỗi 2 năm

 khi mang thai: khám ngay

 Mạch máu

 Thần kinh ngoại biên: typ 1: sau 5 năm, sau đó mỗi năm

 typ 2: ngay khi ∆, mỗi năm hay mỗi 2 năm

 Bàn chân: mỗi lần tái khám( vì Bn dễ bị nhiễm trùng)

PHÒNG NGỪA

Phòng bệnh cấp 1

: Sàng lọc => nhóm người có nguy cơ mắc bệnh=>can thiệp tích cực => giảm tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ
trong cộng đồng.

Phòng bệnh cấp 2:


đã mắc bệnh ĐTĐ

- Chậm xảy ra các biến chứng,

- Giảm mức độ nặng của biến chứng,

- Nâng cao chất lượng sống

You might also like