Professional Documents
Culture Documents
Doble Pot
Doble Pot
1 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: CÁC QUY ĐỊNH CHUNG ...................................................... 08
CHƯƠNG II: ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT.......................................................... 09
CHƯƠNG III: CÁC QUY ĐỊNH AN TOÀN................................................. 12
CHƯƠNG IV: CÁC QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ....................... 13
1/ CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI SỬ DỤNG .......................................................................................13
2/ KIỂM TRA THIẾT BỊ TRƯỚC KHI THÍ NGHIỆM............................................... 14
3/ SỬ DỤNG PHẦN MỀM M4000 VÀ KHAI BÁO THÔNG SỐ,
CẤU HÌNH THIẾT BỊ ĐO ...........................................................................................................19
4/ THÍ NGHIỆM ĐO TỔN THẤT ĐIỆN MÔI CHO CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN............. 27
CHƯƠNG V: CÁC THÔNG BÁO LỖI, SỰ CỐ VÀ HƯ HỎNG..................49
THƯỜNG XẢY RA VÀ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
2 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
3 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
25 Guard - To - Ground Ống cách điện từ vòng bảo vệ đến vòng Hình 3
Insulating Sleeve nối đất
25 High Voltage - To - Ống cách điện từ thanh dẫn cao áp đến Hình 3
Guard Insulating vòng bảo vệ
Sleeve
4 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
5 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
6 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
7 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
Âiãöu 1. Quy trình này áp dụng cho công tác sử dụng và bảo quản thiết bị
đo tổn thất điện môi DOBLE M4000 của Nhà máy thuỷ điện Ialy.
Âiãöu 2. Các ông Trưởng, phó phòng Kỹ thuật, Quản đốc, phó Quản đốc
Phân xưởng Điện, các cán bộ kỹ thuật quản lý và sử dụng thiết bị đo tổn thất điện
môi DOBLE M4000 phải nắm vững và thực hiện theo quy trình này và các quy
định an toàn khi làm việc với các thiết trí điện ở các cấp điện áp.
Âiãöu 3. Các cán bộ kỹ thuật quản lý, sử dụng thiết bị đo tổn thất điện
môi DOBLE M4000 ngoài việc nắm vững quy trình này, cần phải:
- Nắm vững hướng dẫn sử dụng (DOBLE Type M4000 Automated
Insulation Analyzer - Operating Instructions).
- Biết các thông số kỹ thuật và kết cấu của các đối tượng cần thí nghiệm.
- Có các số liệu thí nghiệm lần đầu và lần kề trước của đối tượng cần thí
nghiệm.
Âiãöu 4. Cán bộ thí nghiệm chỉ được phép làm việc với thiết bị đo tổn
thất điện môi DOBLE M4000 khi có sự phân công của Quản đốc, phó Quản đốc
Phân xưởng Điện.
8 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
Âiãöu 5. Thiết bị đo tổn thất điện môi DOBLE M4000 dùng để xác định
góc tổn thất điện môi (tgδ) của cách điện trong các thiết bị điện áp cao như: máy
biến áp, máy biến dòng điện, máy biến điện áp, sứ cách điện, chống sét van, dầu
cách điện...
Âiãöu 6. Thiết bị đo tổn thất điện môi DOBLE M4000 bao gồm các bộ
phận chính như sau:
1. Khối đo M4100 (hình 4)
2. Khối kiểm tra đấu nối M4150 được gắn trên mặt trước của khối đo
3. Khối điều khiển M4200 (hình 5)
4. Bộ phận di chuyển M4300
5. Dây đo cao áp, hạ áp; cảm biến nhiệt độ, độ ẩm, đèn tín hiệu cảnh báo.
6. Hai công tắc an toàn và dây nối (Safety Switches), công tắc có dây nối
ngắn dùng cho nhân viên điều khiển trực tiếp thiết bị, công tắc có dây nối dài
dùng cho nhân viên giám sát tại vị trí của đối tượng thí nghiệm. Trong quá trình
thí nghiệm nếu có hiện tượng bất thường hoặc mất an toàn xảy ra, một trong hai
công tắc an toàn được thả ra và thiết bị sẽ tự động cắt nguồn điện áp cao và dừng
quá trình thí nghiệm.
9 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
Hình 6: Đèn tín hiệu cảnh báo Hình 7: Cảm biến nhiệt độ, độ ẩm
Âiãöu 7. Thông số kỹ thuật của thiết bị đo tổn thất điện môi DOBLE
M4000 như sau:
1. Khối đo M4100:
- Số chế tạo: 129801168
- Điện áp đầu vào: 110 ÷ 230 VAC
- Điện áp đầu ra:
+ Phạm vi đo: 0 ÷ 12 KVAC
+ Độ méo dạng sóng hài tổng đối với tải tuyến tính: 2%
- Dòng điện đầu vào:
+ Tại mức điện áp vào 110V: 20A (max)
+ Tại mức điện áp vào 220V: 10A (max)
- Dòng điện đầu ra:
+ Dòng điện làm việc liên tục tại điện áp 10KV: 300 mA
+ Dòng điện làm việc gián đoạn tại điện áp 10KV: 100 mA
- Công suất đầu ra: 3kVA.
- Phạm vi đo và cấp chính xác:
+ Tần số thí nghiệm:
• Phạm vi: 45 đến 70 Hz
• Độ phân giải: 0.1 Hz
• Cấp chính xác: ±1%
+ Điện áp thí nghiệm:
• Phạm vi: 25V đến 12 KV
• Độ phân giải: 1 V
• Cấp chính xác: ±1%
+ Dòng điện thí nghiệm:
• Phạm vi: 0 đến 5 A
• Độ phân giải: 0.1 μA
• Cấp chính xác: ±1%
+ Hệ số công suất (PF - Power Factor):
• Phạm vi: 0 đến ±100% PF
• Độ phân giải: 0.01% PF
10 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
Âiãöu 8. Thiết bị đo tổn thất điện môi DOBLE M4000 làm việc theo chế
độ tự động sau khi đã thực hiện các thao tác đấu dây từ thiết bị đến đối tượng thí
nghiệm, cài đặt các thông số theo yêu cầu.
11 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
Âiãöu 9. Nghiêm cấm thao tác trên thiết bị đo tổn thất điện môi DOBLE
M4000 khi bản thân chưa nắm vững quy trình sử dụng này.
Âiãöu 10. Không được sử dụng thiết bị này cho bất kỳ mục đích nào khác
ngoài những mục đích đã quy định như trong điều 5 của quy trình này.
Âiãöu 11. Nhóm công tác thí nghiệm có sử dụng thiết bị đo tổn thất điện
môi DOBLE M4000 tối thiểu là 4 người có bậc an toàn điện tối thiểu là bậc IV.
Bốn người này phải có mặt để giám sát an toàn lẫn nhau từ khi thiết lập sơ đồ thí
nghiệm, trong khi thí nghiệm, kết thúc thí nghiệm và tháo dỡ sơ đồ thí nghiệm.
Âiãöu 12. Khi vận chuyển cũng như khi lưu giữ thiết bị, phải tuân thủ các
yêu cầu an toàn như sau:
1. Không được để thiết bị rơi hoặc va chạm cơ học.
2. Không đặt thiết bị gần nước hoặc nơi ẩm ướt, không đặt thiết bị gần các
thiết bị sinh nhiệt hoặc dưới ánh nắng mặt trời trong thời gian dài.
3. Không được đặt chất lỏng lên trên thiết bị.
Âiãöu 13. Khi sử dụng thiết bị đo tổn thất điện môi DOBLE M4000 phải
tuân thủ các quy định an toàn sau:
1. Trước khi thực hiện bất kỳ đấu nối nào đến thiết bị đo, phải đảm bảo
rằng nối đất bảo vệ đã nối xong.
2. Thiết bị đo phải được cấp nguồn qua ổn áp và ổ cắm 3 chân, trong đó 1
chân đã được nối đất.
Âiãöu 14. Trước khi thực hiện thí nghiệm, đối tượng thí nghiệm phải đảm
bảo các điều kiện an toàn như sau:
1. Đối tượng thí nghiệm đã được cô lập hoàn toàn ra khỏi nguồn điện và
các thiết bị điện khác có liên quan trong sơ đồ vận hành bình thường.
2. Phải nối đất an toàn ở hai đầu của đối tượng thí nghiệm.
Âiãöu 15. Phải đặt rào chắn bao quanh toàn bộ khu vực thí nghiệm; đặt
biển báo ở các vị trí có lối đi lại; phải có người canh an toàn trong quá trình thí
nghiệm.
Âiãöu 16. Khi đấu nối các dây đo cho thiết bị thí nghiệm, phải đấu nối dây
nối đất trước sau đó mới thực hiện đấu nối cho các dây đo khác. Việc cấp nguồn
cho thiết bị thí nghiệm chỉ được thực hiện sau khi đã đấu nối hoàn chỉnh sơ đồ thí
nghiệm, các vị trí đấu nối phải được kiểm tra chắc chắn.
12 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
Âiãöu 17. Trước khi sử dụng thiết bị, cần phải thực hiện những công việc
như sau:
1. Đặt thiết bị thí nghiệm ở nơi bằng phẳng, thoáng mát, tránh sự tác động
của nắng, mưa và các tác động cơ học.
2. Khối đo M4100 và khối điều khiển M4200 phải được đặt chắc chắn trên
giá đỡ chuyên dùng (khối transport) của thiết bị.
3. Tất cả các dây đo cao áp, hạ áp, dây cảm biến, dây đèn tín hiệu cảnh
báo, dây công tắc an toàn, dây nguồn của thiết bị phải được vệ sinh sạch sẽ trước
khi thực hiện đấu nối.
4. Hai đầu nối của dây đo cao áp khi chưa đấu nối phải được bọc kín bằng
vải sạch.
5. Kiểm tra tình trạng bên ngoài thiết bị, kiểm tra số lượng phụ kiện đi
kèm và vệ sinh thiết bị, kiểm tra đầy đủ các tài liệu sau:
- Quy trình sử dụng thiết bị đo tổn thất điện môi DOBLE M4000,
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng,
- Tài liệu kỹ thuật và hồ sơ thí nghiệm quá khứ của đối tượng thí
nghiệm.
6. Chuẩn bị đầy đủ các sơ đồ thí nghiệm phù hợp với kiểu đối tượng thí
nghiệm và mục đích thí nghiệm.
Âiãöu 18. Đấu dây và khối đo M4100 (hình 4) thực hiện theo trình tự sau:
1. Đấu nối dây tiếp đất vào đầu nối “TWIST TO LOCK” và “GUARD”
2. Đấu nối dây đo cao áp vào vị trí “ HIGH VOLTAGE”
3. Đấu nối dây đo hạ áp vào vị trí “LOW VOLTAGE LEADS”, dây màu
xanh (Blue) và màu đỏ (Red) đấu nối vào vị trí tương ứng.
4. Đấu nối dây đèn tín hiệu cảnh báo vào vị trí “SAFETY STROBE”
5. Đấu nối dây của cảm biến đo nhiệt độ, độ ẩm vào vị trí “REMOTE
SENSOR”.
6. Đấu nối dây truyền tín hiệu giữa khối đo M4100 và khối điều khiển
M4200.
7. Đấu nối dây của 2 công tắc an toàn vào vị trí “SAFETY SWITCHES”
8. Đấu nối nguồn cho khối đo và khối điều khiển từ ổ cắm nguồn chung
đặt ở giá đỡ thiết bị (khối transport).
Chú ý: Trong quá trình đấu dây không được kéo dây trượt trên mặt đất
làm trầy xước dây dẫn; đấu nối dây dẫn vào giắc cắm phải nhẹ nhàng tránh
làm hư hỏng giắc cắm.
13 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
Âiãöu 19. Trước khi tiến hành thí nghiệm phải thực hiện kiểm tra các đấu
nối, trạng thái của thiết bị đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định của đặc tính
kỹ thuật của thiết bị. Các hạng mục kiểm tra trạng thái của thiết bị được thực hiện
trong thư mục “Diagnostics” của phần mềm điều khiển M4000, trình tự thực
hiện như sau:
1. Cấp nguồn và khởi động khối điều khiển M4200, vào màn hình hiện
hành của phần mềm M4000.
2. Chọn thư mục “Diagnostics” trên thanh công cụ, trong đó gồm có các
mục sau:
- System Status
- Field Reference Test
- Subsystem Status
- M4100 Component List
- Thermal Profile
- Communications Loopback Test
3. Thực hiện lần lượt 2 mục kiểm tra là: System Status (trạng thái hệ
thống) và Field Reference Test (kiểm tra các đấu nối của hệ thống)
Âiãöu 20. Kiểm tra trạng thái hệ thống trong mục “System Status” thực
hiện như sau:
1. Tháo dây đo cao áp và dây đo hạ áp ra khỏi khối đo M4100 (trong
trường hợp đã thực hiện đấu dây như điều 18)
2. Vào thư mục “Diagnostics” và chọn mục “System Status”
3. Trang màn hình hiện hành “M4000 for Windows-System Status
Diagnostic” như sau:
14 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
Âiãöu 21. Kiểm tra đấu nối của hệ thống trong mục “Field Reference
Test” thực hiện như sau:
1. Đấu dây đo cao áp và dây đo hạ áp vào khối đo M4100.
2. Đấu nối đầu còn lại của các dây đo hạ áp vào các vị trí tương ứng trên
khối M4150 “FIELD CALIBRATION REFERENCE’’.
3. Vào thư mục “Diagnostics” và chọn mục “Field Reference Test”, màn
hình hiển thị như sau:
0% done
15 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
4. Kiểm tra đấu nối của dây đo hạ áp màu đỏ và dây đo cao áp ở chế độ
UST từ khối M4150 tiến hành như sau:
- Dùng một sợi cáp kiểm tra chuyên dùng “Diagnostic Test Adaptor
Cable”, một đầu cáp đầu nối vào vị trí 60,000Ω, 1000 VOLTS MAX trên khối
M4150, đầu còn lại đấu nối vào đầu ra của dây đo cao áp.
- Bật áptômát cấp nguồn cho khối đo M4100.
- Nhấn hai công tắc an toàn và phím F2 để thực hiện việc kiểm tra.
Sau khi kiểm tra hoàn chỉnh, màn hình hiển thị như sau:
0% done
5. Kiểm tra đấu nối của dây đo hạ áp màu xanh và dây đo cao áp ở chế độ
UST thực hiện như sau:
- Chuyển đấu nối cáp kiểm tra chuyên dùng “Diagnostic Test
Adaptor Cable” đến vị trí 1000Ω, 100 VOLTS MAX trên khối M4150.
- Nhấn hai công tắc an toàn và phím F2 để thực hiện việc kiểm tra.
Sau khi kiểm tra hoàn chỉnh, màn hình hiển thị như sau:
0% done
16 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
6. Kiểm tra đấu nối của dây đo hạ áp màu xanh và màn chắn bảo vệ của
dây đo cao áp thực hiện như sau:
- Chuyển đầu đấu nối của cáp kiểm tra chuyên dùng “Diagnostic
Test Adaptor Cable” đến vị trí “Guard” trên đầu ra của dây đo cao áp.
- Nhấn hai công tắc an toàn và phím F2 để thực hiện việc kiểm tra.
Sau khi kiểm tra hoàn chỉnh, màn hình hiển thị như sau:
0% done
7. Kiểm tra đấu nối ở chế độ GST và tổn thất khi đấu nối với sơ đồ GST ở
điện áp thí nghiệm 10kV thực hiện như sau:
- Cắt nguồn khối đo M4100, tháo các dây đo hạ áp, dây đo cao áp
và cáp thử nghiệm chuyên dùng ra khỏi khối M4100.
- Cấp nguồn cho khối đo M4100.
- Nhấn hai công tắc an toàn và phím F2 để thực hiện việc kiểm tra.
Sau khi kiểm tra hoàn chỉnh, màn hình hiển thị như sau:
0% done
17 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
8. Kết quả kiểm tra hoàn chỉnh của mục Field Reference Test như sau:
Cáp đo cao áp
Khối đo
M4100 Cáp kiểm tra Khối Field Calibration Reference
Nối đất
18 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
Cáp đo cao áp
Khối đo
Cáp kiểm tra
M4100 Khối Field Calibration Reference
Nối đất
3/ SỬ DỤNG PHẦN MỀM M4000 VÀ KHAI BÁO THÔNG SỐ, CẤU HÌNH
CHO THIẾT BỊ ĐO
Âiãöu 22. Khởi động phần mềm M4000 thực hiện như sau:
1. Khởi động khối điều khiển M4200, trong môi trường Windows chọn
đường dẫn: Program Manager\Doble Program Group\M4K Software
2. Màn hình chính của phần mềm M4000 bao gồm các biểu tượng như
sau:
19 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
Clipboard Mode: lựa chọn chế độ thử nghiệm, đây là biểu tượng chính của
chương trình M4000
External Reference: phần mở rộng của chương trình M4000, không sử dụng
Leakage Reactance Test Mode: phần mở rộng của chương trình M4000,
không sử dụng
Hình 11: Các biểu tượng chính của phần mềm M4000 for Windows
Âiãöu 23. Cài đặt các thông số và thông tin cho chế độ thí nghiệm trong
phần mềm M4000 thực hiện như sau:
1. Từ màn hình hiện hành M4000 for Windows, kích vào biểu tượng
Clipboard Mode, màn hình “M4000 for Windows – Clipboard” cùng các biểu
tượng như sau:
20 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
Open a File
Save a File
Exit the Clipboard: thoát khỏi chế độ thí nghiệm hiện hành
Run a single test: thực hiện một phép thử nghiệm đơn
About M4000 For Windows: các thông tin về phần mềm M4000
Hình 13: Các biểu tượng chính của màn hình M4000 for Windows - Clipboard
21 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
3. Cài đặt các thông tin về người thí nghiệm và thiết bị thí nghiệm trong
mục Administrtive Information thực hiện như sau:
- Kích vào mục Administrtive Information trong màn hình hiện
hành M4000 for Windows – Clipboard
- Cài đặt các thông tin như sau:
+ Checked By: Tên người kiểm tra
+ Tested By: Tên người thí nghiệm chính
+ Controller No: Số chế tạo của khối điều khiển M4200
+ Instrument No: Số chế tạo của khối đo M4100
+ Sheet No: Số thứ tự của trang ghi thông tin
- Bấm OK để chấp nhận các thông tin đã Cài đặt
Hình 15: Cài đặt thông tin người thí nghiệm và thiết bị thí nghiệm
4. Cài đặt các thông tin về điều khiện thí nghiệm trong mục Test
Conditions thực hiện như sau:
- Kích vào mục Test Conditions trong màn hình hiện hành M4000
for Windows – Clipboard
- Cài đặt các thông tin như sau:
+ Weather: Thời tiết
+ Air Temp (oC): Nhiệt độ môi trường
+ Oil Temp (oC): Nhiệt độ dầu
+ Humidity (%): Độ ẩm môi trường
- Bấm OK để chấp nhận các thông tin đã Cài đặt
22 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
Âiãöu 24. Cài đặt các thông số cho phép thử nghiệm thực hiện trong mục
Clipboard Test Mode như sau:
1. Vào màn hình hiện hành M4000 for Windows - Clipboard
2. Cài đặt các thông số ban đầu trong bảng số liệu thí nghiệm như sau:
- Cột Serial No/ Test ID: ghi chế độ thí nghiệm đã chọn cho đối
tượng thí nghiệm, ví dụ khi thí nghệm MBA 500kV là: Cao - ha T1A lan 1 tức
là tiến hành thí nghiệm đo tgδ cuộn dây cao áp so với cuộn hạ áp của pha A
MBA T1 lần thứ nhất.
- Cột LC (Line Configuration): chọn cấu hình của đường dây, khi
kích vào biểu tượng dấu hỏi (?) sẽ có nhiều loại cấu hình đường dây khác nhau
và được ký hiệu từ A đến F, lựa chọn cấu hình loại E (E = Atual Values, Line
Frequency Modulation, 50Hz).
- Cột Circuit Description: lựa chọn sơ đồ thí nghiệm, khi kích vào
biểu tượng dấu mũi tên chỉ xuống sẽ có nhiều sơ đồ thí nghiệm khác nhau để lựa
chọn tuỳ thuộc vào mục đích thí nghiệm, ví dụ lựa chọn sơ đồ thí nghiệm không
nối đất với dây hạ áp màu xanh UST-B hoặc sơ đồ có nối đất GND-RB.
23 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
- Cột kV: đặt giá trị điện áp cần thí nghiệm, thông thường với các
đối tượng thí nghiệm có điện áp định mức ≥15kV thì đặt giá trị điện áp thí
nghiệm là 10kV.
- Cột mA: ghi kết quả dòng điện đo được ở mỗi bước thí nghiệm.
- Cột Watts: ghi kết quả công suất tổn thất đo được ở mỗi bước thí
nghiệm.
- Cột Meas. %PF: ghi giá trị tổn thất điện môi (hệ số công suất) đo
được dựa trên việc tính toán kết quả dòng điện và tổn thất công suất đo được từ
bước thí nghiệm tương ứng.
- Cột Corr. Fact: hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ được mặc định bằng
1.00 ở nhiệt độ chuẩn 20oC. Hệ số tổn thất điện môi đo được cuối cùng là kết quả
tổn thất điện môi đo được ở cột Meas. %PF nhân với hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ
khi thí nghiệm ở nhiệt độ khác với nhiệt độ chuẩn 20oC.
- Cột Corr. %PF: Hệ số công suất chính xác đo được sau khi đã
nhân với hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ.
- Cột Cap./Ind: trị số điện dung, điện cảm đo được.
- Cột RT: cấp cách điện của đối tượng thí nghiệm.
- Cột N: ghi chú.
24 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
Âiãöu 25. Thực hiện phép thí nghiệm đơn như sau:
1. Đấu nối sơ đồ thí nghiệm phù hợp với mục đích thử nghiệm.
2. Cấp nguồn cho khối đo và khối điều khiển.
3. Cài đặt các thông tin và thông số phù hợp với đối tượng thí nghiệm như
điều 24.
4. Nhấn phím F2 hoặc dùng chuột kích vào biểu tượng Run a Single Test
để bắt đầu thực hiện thí nghiệm. Màn hình hiển thị thông tin cảnh báo an toàn
như hình vẽ (hình ).
5. Khi đã kiểm tra các đầu nối và các thông số đảm bảo, nhấn cả hai công
tắc an toàn và kích vào nút CONTINUE để tiếp tục. Khi bắt đầu chạy thiết bị sẽ
phát ra 3 tiếng kêu “bip bip bip” và đèn cảnh báo sẽ nhấp nháy, màn hình hiển thị
các thông tin như hình vẽ (hình ).
6. Khi phép thử nghiệm kết thúc, kết quả thí nghiệm được ghi lại trên màn
hình như hình vẽ (hình )
25 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
26 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
4/ THÍ NGHIỆM ĐO TỔN THẤT ĐIỆN MÔI CHO CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN
Âiãöu 26. Nguyên lý đo tổn thất điện môi tgδ của cách điện của các thiết bị
điện là xác định quan hệ giữa dòng điện tác dụng và dòng điện phản kháng chạy
qua cách điện được đặt dưới điện áp xoay chiều. Cách điện được thể hiện dưới
dạng sơ đồ tương đương bao gồm một điện dung mắc nối tiếp hoặc song song với
điện trở, dòng điện qua điện trở là dòng điện tác dụng, dòng điện qua điện dung
là dòng điện phản kháng.
- Tổn thất điện môi được tính như sau:
IR P
tgδ = = 2
I C U ωC
27 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
IC IT
IT
IC IR δ
U C R
θ
U
IR
Âiãöu 27. Các sơ đồ cơ bản để đo tổn thất điện môi như sau:
1. Sơ đồ thí nghiệm mẫu nối đất GST (Grounded Speciment Test) dùng
cho trường hợp một đầu cách điện cần được nối đất thường xuyên như vỏ máy
biến áp, giá đỡ khí cụ điện…. Đấu nối sơ đồ nối dây thực hiện như sau:
- Dây đo cao áp đấu vào đầu cao áp của đối tượng thí nghiệm.
- Dây đo hạ áp đấu vào vỏ máy và đưa vào cơ cấu đo của thiết bị thí
nghiệm.
2. Sơ đồ thí nghiệm mẫu nối đất có dây bảo vệ GST-G (GST with
Guard) dùng để thử nghiệm riêng cho từng bộ phận của cách điện, dây đo hạ áp
được coi như mạch bảo vệ, đấu nối sơ đồ như sau:
- Dây đo cao áp đấu nối vào đầu cao áp của đối tượng thí nghiệm.
28 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
Âiãöu 28. Thí nghiệm đo tổn thất điện môi của máy biến áp 1 pha hai cuộn
dây, cấp điện áp ≤ 500kV:
I. Thí nghiệm đo tổn thất điện môi của cuộn cao áp so với cuộn hạ áp và
đất, sơ đồ Cao - Hạ + Đất GND-RB:
1. Thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn như điều 14, 15.
2. Đấu nối sơ đồ thí nghiệm (hình 27):
- Dây đo cao áp đấu vào đầu “A” của cuộn cao áp.
- Dây đo hạ áp màu đỏ và xanh đấu vào đầu “x” của cuộn hạ áp đã
được nối đất.
- Các dây nối khác được đấu nối như điều 18.
3. Cài đặt các thông tin và thông số thí nghiệm:
- Cài đặt các thông tin chung và điều kiện thí nghiệm thực hiện như
điều 23
- Cài đặt các thông số thí nghiệm (điều 24):
+ Mục Serial No./ Test ID ghi: Cao - Ha + Dat
+ Mục LC chọn E (E = Actual Values, Line Frequency
Modulation, 50 HZ)
+ Mục Circ. Desc chọn: GND-RB
+ Mục kV ghi: 10.00
4. Đóng áptômát cấp nguồn cho khối đo M4100, thực hiện phép đo và ghi
kết quả theo trình tự như điều 25.
II. Thí nghiệm đo tổn thất điện môi của cuộn hạ áp so với cuộn cao áp và
đất, sơ đồ Hạ - Cao + Đất GND-RB:
1. Thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn như điều 14, 15.
2. Đấu nối sơ đồ thí nghiệm (hình 28):
- Dây đo cao áp đấu vào đầu “a” của cuộn hạ áp.
- Dây đo hạ áp màu đỏ và xanh đấu vào đầu “X” của cuộn cao áp đã
được nối đất.
- Các dây nối khác được đấu nối như điều 18.
3. Cài đặt các thông tin và thông số thí nghiệm:
- Cài đặt các thông tin chung và điều kiện thí nghiệm thực hiện như
điều 23
- Cài đặt các thông số thí nghiệm (điều 24):
+ Mục Serial No./ Test ID ghi: Ha - Cao + Dat
+ Mục LC chọn E (E = Actual Values, Line Frequency
Modulation, 50 HZ)
+ Mục Circ. Desc chọn: GND-RB
+ Mục kV ghi: 10.00
4. Đóng áptômát cấp nguồn cho khối đo M4100, thực hiện phép đo và ghi
kết quả theo trình tự như điều 25.
30 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
III. Thí nghiệm đo tổn thất điện môi của cuộn cao áp so với cuộn hạ áp, sơ
đồ Cao - Hạ UST-R(B):
1. Thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn như điều 14, 15.
2. Đấu nối sơ đồ thí nghiệm (hình 29):
- Dây đo cao áp đấu vào đầu “A” của cuộn cao áp.
- Dây đo hạ áp màu đỏ (hoặc xanh) đấu vào đầu “x” của cuộn hạ áp.
- Các dây nối khác được đấu nối như điều 18.
3. Cài đặt các thông tin và thông số thí nghiệm:
- Cài đặt các thông tin chung và điều kiện thí nghiệm thực hiện như
điều 23
- Cài đặt các thông số thí nghiệm (điều 24):
+ Mục Serial No./ Test ID ghi: Cao - Ha
+ Mục LC chọn E (E = Actual Values, Line Frequency
Modulation, 50 HZ)
+ Mục Circ. Desc chọn: UST-R (hoặc UST-B)
+ Mục kV ghi: 10.00
4. Đóng áptômát cấp nguồn cho khối đo M4100, thực hiện phép đo và ghi
kết quả theo trình tự như điều 25.
IV. Thí nghiệm đo tổn thất điện môi của cuộn hạ áp so với cuộn cao áp, sơ
đồ Hạ - Cao UST-R(B):
1. Thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn như điều 14, 15.
2. Đấu nối sơ đồ thí nghiệm (hình 30):
- Dây đo cao áp đấu vào đầu “a” của cuộn hạ áp.
- Dây đo hạ áp màu đỏ và xanh đấu vào đầu “X” của cuộn cao áp.
- Các dây nối khác được đấu nối như điều 18.
3. Cài đặt các thông tin và thông số thí nghiệm:
- Cài đặt các thông tin chung và điều kiện thí nghiệm thực hiện như
điều 23
- Cài đặt các thông số thí nghiệm (điều 24):
+ Mục Serial No./ Test ID ghi: Ha - Cao
+ Mục LC chọn E (E = Actual Values, Line Frequency
Modulation, 50 HZ)
+ Mục Circ. Desc chọn: UST-R (hoặc UST-B)
+ Mục kV ghi: 10.00
4. Đóng áptômát cấp nguồn cho khối đo M4100, thực hiện phép đo và ghi
kết quả theo trình tự như điều 25.
31 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
A a
HV
Cao Hạ
X x
B
c A
HV
Hạ Cao
x X Blue
Red
32 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
A a
HV
Cao Hạ
X x
B
c A
HV
Hạ Cao
x X Blue
Red
33 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
Âiãöu 29. Thí nghiệm đo tổn thất điện môi của máy biến áp 3 pha hai cuộn
dây, cấp điện áp ≤ 500kV:
I. Thí nghiệm đo tổn thất điện môi của cuộn cao áp so với cuộn hạ áp và
đất, sơ đồ Cao - Hạ + Đất GND-RB:
1. Thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn như điều 14, 15.
2. Đấu nối sơ đồ thí nghiệm (hình 31):
- Đấu chung đầu cao áp 3 pha
- Đấu chung đầu hạ áp 3 pha
- Dây đo cao áp đấu vào đầu “A” của cuộn cao áp.
- Dây đo hạ áp màu đỏ và xanh đấu vào đầu “a” của cuộn hạ áp đã
được nối đất.
- Các dây nối khác được đấu nối như điều 18.
3. Cài đặt các thông tin và thông số thí nghiệm:
- Cài đặt các thông tin chung và điều kiện thí nghiệm thực hiện như
điều 23
- Cài đặt các thông số thí nghiệm (điều 24):
+ Mục Serial No./ Test ID ghi: Cao - Ha + Dat
+ Mục LC chọn E (E = Actual Values, Line Frequency
Modulation, 50 HZ)
+ Mục Circ. Desc chọn: GND-RB
+ Mục kV ghi: 10.00
4. Đóng áptômát cấp nguồn cho khối đo M4100, thực hiện phép đo và ghi
kết quả theo trình tự như điều 25.
II. Thí nghiệm đo tổn thất điện môi của cuộn hạ áp so với cuộn cao áp và
đất, sơ đồ Hạ - Cao + Đất GND-RB:
1. Thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn như điều 14, 15.
2. Đấu nối sơ đồ thí nghiệm (hình 32):
- Đấu chung đầu cao áp 3 pha
- Đấu chung đầu hạ áp 3 pha
- Dây đo cao áp đấu vào đầu “a” của cuộn hạ áp.
- Dây đo hạ áp màu đỏ và xanh đấu vào đầu “A” của cuộn cao áp đã
được nối đất.
- Các dây nối khác được đấu nối như điều 18.
3. Cài đặt các thông tin và thông số thí nghiệm:
- Cài đặt các thông tin chung và điều kiện thí nghiệm thực hiện như
điều 23
- Cài đặt các thông số thí nghiệm (điều 24):
+ Mục Serial No./ Test ID ghi: Ha - Cao + Dat
+ Mục LC chọn E (E = Actual Values, Line Frequency
Modulation, 50 HZ)
+ Mục Circ. Desc chọn: GND-RB
+ Mục kV ghi: 10.00
34 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
4. Đóng áptômát cấp nguồn cho khối đo M4100, thực hiện phép đo và ghi
kết quả theo trình tự như điều 25.
III. Thí nghiệm đo tổn thất điện môi của cuộn cao áp so với cuộn hạ áp, sơ
đồ Cao - Hạ UST-R(B):
1. Thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn như điều 14, 15.
2. Đấu nối sơ đồ thí nghiệm (hình 33):
- Đấu chung đầu cao áp 3 pha
- Đấu chung đầu hạ áp 3 pha
- Dây đo cao áp đấu vào đầu “A” của cuộn cao áp.
- Dây đo hạ áp màu đỏ và xanh đấu vào đầu “a” của cuộn hạ áp
- Các dây nối khác được đấu nối như điều 18.
3. Cài đặt các thông tin và thông số thí nghiệm:
- Cài đặt các thông tin chung và điều kiện thí nghiệm thực hiện như
điều 23
- Cài đặt các thông số thí nghiệm (điều 24):
+ Mục Serial No./ Test ID ghi: Cao - Ha
+ Mục LC chọn E (E = Actual Values, Line Frequency
Modulation, 50 HZ)
+ Mục Circ. Desc chọn: UST-R (hoặc UST-B)
+ Mục kV ghi: 10.00
4. Đóng áptômát cấp nguồn cho khối đo M4100, thực hiện phép đo và ghi
kết quả theo trình tự như điều 25.
IV. Thí nghiệm đo tổn thất điện môi của cuộn hạ áp so với cuộn cao áp, sơ
đồ Hạ - Cao UST-R(B):
1. Thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn như điều 14, 15.
2. Đấu nối sơ đồ thí nghiệm (hình 34):
- Đấu chung đầu cao áp 3 pha
- Đấu chung đầu hạ áp 3 pha
- Dây đo cao áp đấu vào đầu “a” của cuộn hạ áp.
- Dây đo hạ áp màu đỏ và xanh đấu vào đầu “A” của cuộn cao áp đã
được nối đất.
- Các dây nối khác được đấu nối như điều 18.
3. Cài đặt các thông tin và thông số thí nghiệm:
- Cài đặt các thông tin chung và điều kiện thí nghiệm thực hiện như
điều 23
- Cài đặt các thông số thí nghiệm (điều 24):
+ Mục Serial No./ Test ID ghi: Ha - Cao
+ Mục LC chọn E (E = Actual Values, Line Frequency
Modulation, 50 HZ)
+ Mục Circ. Desc chọn: UST-R (hoặc UST-B)
+ Mục kV ghi: 10.00
4. Đóng áptômát cấp nguồn cho khối đo M4100, thực hiện phép đo và ghi
kết quả theo trình tự như điều 25.
35 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
A a
HV B b
C c
R
B
R a A
B
b B
c C
HV
36 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
A a
HV
B b
C c
R
B
R a A
B
b B
c C
HV
37 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
Âiãöu 30. Thí nghiệm đo tổn thất điện môi cho máy biến áp 3 pha 3 cuộn
dây (cao, trung, hạ) cấp điện áp ≤ 500kV:
1. Thực hiện sơ đồ thí nghiệm nối đất GND-RB như mục I và II của điều
29 lần lượt cho các đối tượng đo như sau:
- Cao - Trung + Hạ + Đất
- Trung - Cao + Hạ + Đất
- Hạ - Cao + Trung + Đất
2. Thực hiện sơ đồ thí nghiệm không nối đất UST-R(B) như mục III và IV
của điều 29 lần lượt cho các đối tượng đo như sau:
- Cao - Trung + Hạ
- Trung - Cao + Hạ
- Hạ - Cao + Trung
HV A R A
B B
C C
B a
b
c
38 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
Âiãöu 31. Thí nghiệm đo tổn thất điện môi cho máy biến điện áp (TU) cấp
điện áp ≤ 500kV:
HV A
X
a B
x da dx
R
HV A
X
a B
x da dx
R
40 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
Âiãöu 32. Thí nghiệm đo tổn thất điện môi cho máy biến dòng điện (TI)
cấp điện áp ≤ 500kV:
HV
Л1 Л2
Tầng 1
RB
6И1 6И2
5Л1 5Л2
Tầng 2
1И1 1И2 2И1 2И2 3И1 3И2 4И1 4И2 7И1 7И2
42 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
HV
Л1 Л2
Tầng 1
RB
6И1 6И2
5Л1 5Л2
Tầng 2
1И1 1И2 2И1 2И2 3И1 3И2 4И1 4И2 7И1 7И2
43 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
Л1 Л2
Tầng 1
6И1 6И2
HV 5Л1 5Л2
Tầng 2
1И1 1И2 2И1 2И2 3И1 3И2 4И1 4И2 7И1 7И2
RB
44 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
Л1 Л2
Tầng 1
6И1 6И2
HV 5Л1 5Л2
Tầng 2
R 1И1 1И2 2И1 2И2 3И1 3И2 4И1 4И2 7И1 7И2
45 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
Âiãöu 33. Thí nghiệm đo điện dung và dòng điện rò của chống sét van
500kV thự hiện như sau:
1. Thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn như điều 14, 15
2. Đấu nối sơ đồ thí nghiệm không nối đất UST-R(B) (chống sét van
không dùng sơ đồ nối đất GND-RB) như sau (hình 42):
- Đấu nối dây đo cao áp vào phía cao áp của chống sét van
- Đấu nối dây đo hạ áp màu đỏ hoặc màu xanh vào phía còn lại của
chống sét van (thí nghiệm cho từng tầng của chống sét van)
- Các dây nối khác được đấu nối như điều 18.
3. Cài đặt các thông tin và thông số thí nghiệm:
- Cài đặt các thông tin chung và điều kiện thí nghiệm thực hiện như
điều 23
- Cài đặt các thông số thí nghiệm (điều 24):
+ Mục Serial No./ Test ID ghi: CSV tang I
+ Mục LC chọn E (E = Actual Values, Line Frequency
Modulation, 50 HZ)
+ Mục Circ. Desc chọn: UST-R(B)
+ Mục kV ghi: 10.00
4. Đóng áptômát cấp nguồn cho khối đo M4100, thực hiện phép đo. Kết
quả thí nghiệm là điện dung của chống sét van (cho 1 tầng) được ghi trong cột
Cap./Ind trong bảng kết quả.
R
Tầng 1
Tầng 2
Tầng 3
Âiãöu 34. Thí nghiệm đo tổn thất điện môi của dầu cách điện:
1. Sử dụng thiết bị thí nghiệm dầu chuyên dùng Test Cell bao gồm các bộ
phận sau (hình 43):
- Hộp đựng Carying Case
- Điện cực ngoài Outer Cell Electrode
- Điện cực trong Inner Cell Electrode
2. Chuẩn bị mẫu thí nghiệm:
- Mở nắp hộp đựng, lấy các điện cực ra ngoài và vệ sinh sạch sẽ
- Đặt điện cực ngoài vào trong hộp đựng
- Cho dầu cách điện cần thí nghiệm vào ngăn chứa dầu của điện cực
ngoài
- Đặt điện cực trong vào trong điện cực ngoài, dầu cách điện nằm
giữa hai điện cực
3. Đấu nối sơ đồ thí nghiệm (hình 44):
- Đầu cao áp của dây đo cao áp nối với đầu cao áp của điện cực
trong bằng dây nối cao áp có đầu kẹp (Clip-Lead High-Voltage Electrode)
- Vòng bảo vệ của đầu cáp đo cao áp (HV Cable Guard Ring) được
nối với vòng bảo vệ của điện cực trong (Inner Cell Cover Guard Ring) bằng dây
nối bảo vệ có đầu kẹp (Guard Clip-Lead Connection)
- Dây đo hạ áp đấu nối vào điện cực ngoài
4. Thực hiện thí nghiệm:
- Thực hiện các biện pháp an toàn cần thiết
- Cấp nguồn cho khối đo M4100 và khối điều khiển M4200
- Cài đặt các thông tin chung và điều kiện thí nghiệm như điều 23
- Cài đặt các thông số thí nghiệm (điều 24):
+ Mục Serial No./ Test ID ghi: Thi nghiem dau cach dien
+ Mục LC chọn E (E = Actual Values, Line Frequency
Modulation, 50 HZ)
+ Mục Circ. Desc chọn: UST-R(B)
+ Mục kV ghi: 10.00
- Thực hiện thí nghiệm và ghi kết quả theo trình tự như điều 25
47 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
Hình 43: Thiết bị dùng thí nghiệm dầu cách điện Test Cell
48 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
Âiãöu 35. Các sự cố, hư hỏng chung thường xảy ra và biện pháp xử lý:
49 /50 http://www.ebook.edu.vn
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE
Bad)
Lỗi 35: Quá dòng - Cài đặt dòng đầu ra quá lớn - Cài đặt lại dòng đầu ra
đầu ra (Overcurrent - Đối tượng thí nghiệm còn mang điện - Kiểm tra lại đối tượng
on Power Output) thí nghiệm, phải chắc
chắn rằng đối tượng thí
nghiệm không còn mang
điện
Lỗi 51: Các công tắt Một trong hai công tắt an toàn vẫn còn Sau khi kết thúc một
an toàn không mở ra giữ nguyên khi thực hiện hai hoặc phép thí nghiệm, cả hai
giữa các lầm thí nhiều phép thí nghiệm liên tiếp công tắt an toàn phải
nghiệm (Safety được mở ra
Switches Not
Released Between
Tests)
Lỗi 53: Một hoặc cả - Các dây đo điện áp thấp không kết Kiểm tra kết nối của các
hai đầu nối của dây nối vào khối đo dây đo điện áp thấp, vệ
đo điện áp thấp - Các vị trí đầu nối tiếp xúc không tốt sinh các đầu nối
không được kết nối
(One or both Low
Voltage Leads
Disconnected)
Lỗi 54: Xuất hiện - Dòng điện đầu vào quá cao - Kiểm tra lại nguồn cung
quá dòng - Hư hỏng cáp đo cao áp cấp
(Overcurrent - Kiểm tra lại các đầu nối
Occurred) và đầu đo của cáp đo cao
áp
Lỗi 57: Xuất hiện Máy biến áp tăng áp làm việc với thời Cắt thiết bị ra khỏi nguồn
quá nhiệt máy biến gian dài điện, dùng quạt để làm
áp (Transformer mát bổ sung cho thiết bị
Overtemperature
Occurred)
Lỗi 133: Không có - Khối đo M4100 chưa được cấp - Kiểm tra nguồn cấp cho
đáp ứng từ M4000, nguồn khối đo M4100
kiểm tra các kết nối - Cáp liên lạc giữa khối đo M4100 và - Kiểm tra cáp liên lạc
(Not Response from khối điều khiển M4200 bị hỏng hoặc giữa khối đo và khối điều
M4000, Check chưa được kết nối khiển
Connections)
50 /50 http://www.ebook.edu.vn