You are on page 1of 1

Thiết kế bộ nguồn chỉnh lưu có điều khiển cho bể mạ

HOÀNG ĐÌNH HUY 20202637 Điều khiển & TĐH 8 K65

1, Yêu cầu về công nghệ: 2, Phương án thiết kế:


a, Giới thiệu chung a, So sánh và lựa chọn
- Mạ là quá trình điện hóa. - Nguồn mạ yêu cầu dòng lớn với điện áp tương đối thấp
- Mạ là tạo ra một lớp bám, thường là từ kim loại, trên bề nên sơ đồ hình tia là phương án phù hợp và trong các sơ
mặt của vật dưới tác dụng của dòng điện đồ hình tia dòng điện chỉ đi qua một bán dẫn nên tổn thất
b, Yêu cầu công nghệ về điện áp cũng như công suất cũng ít hơn so với sơ đồ
- Ổn định điện áp. cầu.
- Ổn định dòng điện - Công suất > 5kW và dòng diện 6000A nên chọn sơ đồ từ 3
- Ổn định mật độ dòng điện pha trở lên, một mặt tránh mất cân bằng điện áp lưới,
- Độ đập mạch Kp<20% mặt khác làm nhỏ kích thước của máy
- Độ chính xác điều chỉnh yêu cầu ±10% so với lượng đặt. → chọn sử dụng sơ đồ tia 6 pha, có cuộn cảm cân bằng
c, Thông số thiết kế yêu cầu: b, Đặc điểm bộ chỉnh lưu:
- Ud = 120V, Id = 6000A - Là một dạng mắc song song của 2 sơ đồ tia 3 pha
- Nguồn nuôi: 3x380V, 50Hz - Cấu tạo:
• Máy biến áp
• Cuộn kháng cân bằng
• 6 thyristor
3, Tính toán thông số: • Bảo vệ van
a, Máy biến áp ➢ Ưu điểm:
Điện áp chỉnh lưu không tải: 𝑈𝑑,𝑘𝑡 = 𝑈𝑑 + ∆𝑈𝑣 + ∆𝑈𝑅 + ✓ Dòng và điện áp vào có độ bằng phẳng cao, độ
∆𝑈𝑋 ≈ 1.17𝑈2 đập mạch lớn
Tổn hao MBA: ∆𝑈𝑣 = 2𝑉 ✓ Khắc phục được nhược điểm dòng mạ lớn
Công suất MBA: 𝑆𝐵𝑎 = 1.26𝑃𝑑 = 1.26𝑈𝑑,𝑘𝑡 𝐼𝑑 ➢ Nhược điểm:
Chọn eR = 3% và eX = 7% ✓ Số van và số thiết bị bảo vệ nhiều dẫn đến giá
3𝑈22 thành cao
∆𝑈𝑅 = 𝑅𝑎 𝐼𝑑 = 𝑒𝑅 𝐼𝑑 = 1.74𝑒𝑅 𝑈𝑑,𝑘𝑡 ✓ Máy biến áp phức tạp
𝑆𝐵𝑎
𝑅𝑎 𝐼𝑑 3 3𝑈22
∆𝑈𝑋 = 6 = 𝑒𝑋 𝐼𝑑 = 1.66𝑒𝑅 𝑈𝑑,𝑘𝑡
2𝜋 𝜋 𝑆𝐵𝑎
𝑼𝒅 +∆𝑼𝒗
→𝑼𝒅,𝒌𝒕 = = 146,71 (V) 4, Mô phỏng
𝟏−(𝟏.𝟕𝟒𝒆𝑹 +𝟏.𝟔𝟔𝒆𝑿 )
146.71
Vậy 𝑈2 = = 125.39 a, Mạch lực
1.17
𝑈1 380(1−0.15)
Hệ số MBA: 𝑘𝐵𝑎 = = = 2.58
𝑈2 125.39
𝐼𝑑
Dòng điện hiệu dụng thứ cấp: 𝐼2 = = 1732.1 𝐴
2 3
𝐼𝑑
6
Dòng điện hiệu dụng sơ cấp: 𝐼1 = = 949.4 𝐴
2.58
b, Lựa chọn van bán dẫn:
Chọn làm mát bằng thông gió có quạt cưỡng bức với hiệu
suất của van là 35%. Hệ số dự trữ ki = 1.2; ku = 1.4
𝐼𝑑
Dòng điện trung bình đi qua van: 𝐼𝑣 = = 1000 𝐴 Sơ đồ nguyên lý mạch Sơ đồ phát xung
6
Dòng điện ngược lớn nhất đặt lên van: b, Đồ thị
𝑈𝑛𝑔,𝑚𝑎𝑥 = 6𝑈2 = 6 125.39.1,1 . 1,4 = 474.7 𝑉
1000.1,2
Dòng điện qua van: 𝐼𝑣,𝑎𝑣 = = 3428,6 𝐴
35%
➔ Chọn van T3710N04TOFVTXPSA1:
https://goeco.link/kzIHd
𝑑𝑢 𝑉 𝑑𝑖 𝐴
Iv,av = 3710A, Ung,max = 600V, = 1000 , = 200
𝑑𝑡 𝜇𝑠 𝑑𝑡 𝜇𝑠
c, Bảo vệ van:
6𝑈2 𝐿𝑎 𝑑𝑢
𝐿𝑎 = = 0.77𝜇𝐻; 𝑅 = = 2.5Ω c, Nhận xét
𝑑𝑖 6𝑈2 𝑑𝑡
2 • Qua kết quả mô phỏng, ta thấy điện áp đầu ra xấp xỉ giá trị
𝑑𝑡
8𝐿
➔ chọn 𝐶 > = 2.5𝜇𝐹. yêu cầu
𝑅
Vì giá trị điện trở nhỏ, tụ lớn không có lợi vì khi Thyristor • Điện áp và dòng điện đầu ra ổn định, biên độ dao động
mở ra, tụ sẽ phóng điện qua R, qua Thyristor. thấp
Chọn R=25Ω, La=7.7μH, C=0.25μF • Van bán dẫn được tính toán theo thông số như trên và
được làm mát đúng tiêu chuẩn

Bài ThiConversion
M&E Energy giữa kì - Lab.
Mã Lớp: Viện Điện- Đại học
Shibaura báchofkhoa
Institute Hà Nội
Technology

You might also like