You are on page 1of 16

Bài tập Cung cấp điện

XNCN
Nhóm 1
Thành viên: Hồ Ngọc Lộc
Mã Hồng Phúc
Đàm Thị Hà
Đinh Duy Quyền
Nguyễn Tiến Dương
Nguyễn Văn Sang
5 dạng bài tập chính
• Chọn tiết diện dây dẫn theo tiêu chuẩn kinh tế
• Chọn tiết diện dây dẫn theo tiêu chuẩn tổn thất điện áp
• Chọn tiết diện dây dẫn theo tiêu chuẩn phát nóng
• Tính toán ngắn mạch phía trung áp
• Tính toán ngắn mạch phía hạ áp
Chon tiết diện dây dẫn theo tiêu chuẩn
kinh tế
Chọn tiết diện dây dẫn cho đường dây 2 mạch điện áp 110kV
theo phương pháp mật độ dòng điện kinh tế, biết công suất truyền tải
là S = 90MVA, hệ số 𝑐𝑜𝑠𝜑 = 0.88, thời gian sử dụng công suất cực đại
𝑇𝑀 = 4590ℎ.
• Đối với mạng điện cao và siêu cao áp, tiết diện dây dẫn thường được chọn
theo phương pháp mật độ dòng điện kinh tế. Trước hết ta cần xác định giá
trị dòng điện chạy trong mạch

𝑆 90. 103
𝐼𝑚𝑎𝑥 = = = 236.19𝐴
𝑚. 3. 𝑈 2. 3. 110

• Theo bảng 7.3.1 ứng với 𝑇𝑀 = 4590ℎ dùng cho dây AC ta tìm được mật độ
dòng điện kinh tế 𝑗𝑘𝑡 = 1.1 𝐴/𝑚𝑚2 vậy tiết diện dây dẫn là

𝐼 236.19
𝐹= = = 214.72𝑚𝑚2
𝑗𝑘𝑡 1.1
-> Chọn dây dẫn AC-240, 𝐼𝑐𝑝 = 610𝐴

• Kiểm nghiệm: Ta thấy 𝐼𝑐𝑝 = 610𝐴 ≥ 2. 𝐼𝑚𝑎𝑥 = 472.2𝐴


 Dây dẫn đã chọn thỏa mãn.
Chọn tiết diện dây dẫn theo tiêu
chuẩn tổn thất điện áp

Hãy chọn tiết diện dây dẫn cho đường dây hạ áp 0.38 kV
dài 0.46 km, biết hao tổn điện áp cho phép là ∆𝑈𝑐𝑝 = 5.5 % ; Công
suất truyền tải S = 34 kVA, hệ số 𝑐𝑜𝑠𝜑 = 0.8, dự kiến dùng dây
nhôm (𝛾 = 32 𝑚/Ω.mm2)
Ta có 𝑃 = 𝑆. 𝑐𝑜𝑠𝜑 = 33.0,8 = 27,2 𝑘𝑊
𝑄 = 𝑆. 𝑠𝑖𝑛𝜑 = 20,4 𝑘𝑉𝐴𝑟
• Hao tổn điện áp cho phép

𝑈. ∆𝑈𝑐𝑝 % 380.5,5
∆𝑈𝑐𝑝 = = = 20,9𝑉
100 100
Cho x0= 0,38 Ω/Km

• Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp

𝑄. 𝑥0 . 𝑙 20,4.0,38.0,46
∆𝑈𝑥 = = = 9,38 𝑉
𝑈 0,38

• Thành phần tác dụng:


∆𝑈𝑅 = ∆𝑈𝑐𝑝 − ∆𝑈𝑥 = 20,9 − 9,38 = 11,52 𝑉
• Tiết diện dây dẫn :

𝑃. 𝐿 27,2.460
𝐹= = = 89,55 𝑚𝑚2
𝛾. 𝑈đ𝑚 . ∆𝑈𝑅 32.0,38.11,52

 Chọn dây A95 có 𝑟0 = 0,34 và 𝑥0 = 0.303 𝛺/km

• Kiểm nghiệm: Hao tổn thực tế

27,2.0,34 + 20,4.0,303
∆𝑈 = 0,46 = 18,68 𝑉 < ∆𝑈𝑐𝑝 = 20,9 𝑉
0,38

 Dây dẫn chọn đã đảm bảo.


Chọn tiết diện dây dẫn theo tiêu
chuẩn phát nóng

Một hộ gia đình cần mở rộng xưởng sản xuất nhỏ quy mô hộ
gia đình, để tận dụng áp-tô-mát đã có của gia đình với Iknhiệt=100(A) .
Tìm tiết diện dây phù hợp với yêu cầu của xưởng là yêu cầu dây cáp
cách điện bằng giấy tẩm nhựa thông và nhựa không cháy 6KV, cấp cho
phụ tải 65(A) dây dẫn đặt trong không khí với nhiệt độ môi trường
trung bình 25C.
• Với yêu cầu của xưởng tìm thấy được dây cáp nhôm điện áp 6KV thì
ta tra bảng 4.17 tìm thấy được dây dẫn có tiết diện 16mm2 với Icp =
80(A).

• Ở nhiệt độ môi trường là 25C , nhiệt độ lớn nhất cho phép của dây
là 65C tra bảng 4.19 ta thấy hệ số hiệu chỉnh bằng k=1

Icp(hiệu chỉnh)= 𝑘. 𝐼𝑐𝑝 = 1.80 = 80𝐴 > 65𝐴

 Đạt yêu cầu điều kiện phát nóng.


• Kiểm tra lại với áp tô mát
𝐼𝑘𝑛ℎ𝑖ệ𝑡 100
Icp ≥  80≥ =66,67 (thỏa mãn )
1,5 1,5

Vậy dây nhôm cách điện bằng giấy tẩm nhựa thông và nhựa không
cháy với tiết diện 16mm2 là phù hợp với yêu cầu của hộ gia đinh cần
tìm .
Tính toán ngắn mạch phía trung áp

Tính dòng điện NM khi xảy ra ngắn mạch ở điểm N? Biết


máy cắt MC có Sc.đm = 250MVA
Sơ đồ thay thế

Điện kháng hệ thống và các phần tử:


𝑈2 10,52
𝑥ℎ𝑡 = = = 0,441 Ω.
𝑆𝑐𝑑𝑚 250

RD = r0.l = 0,64.3 = 1,92 Ω; xD = x0.l = 0,4.3 = 1,2 Ω.


• Dòng ngắn mạch chu kỳ 3 pha:

𝑈𝑡𝑏 𝑈𝑡𝑏
𝐼𝑛𝑚 = =
3𝑍𝑁 3 𝑅𝐷2 + 𝑥ℎ𝑡 + 𝑥𝑑 2

10,5
= = 2,4 𝑘𝐴
3 1,922 + 0,44 + 1,2 2
Tính toán ngắn mạch phía hạ áp

Một TBA đ 320 KVA điện áp 10/0,4kV cấp điện áp của


một xã nông nghiệp , Máy cắt đầu đường dây. Tính ngắn mạch để
kiểm tra các thiết bị hạ áp. Với ∆𝑃𝑛 = 15𝑘𝑤, 𝑈𝑛 % =5,5
• Tổng trở hệ thống chỉnh là tổng trở của máy biến áp

2 2
∆𝑃𝑁 𝑈𝑑𝑚 3
𝑈𝑁 𝑈𝑑𝑚
𝑍𝐵 = 2 ∗ 10 +𝑗 ∗ 10
𝑛 𝑆𝑑𝑚 𝑛 𝑆𝑑𝑚

15 ∗ 0,42 3
𝑗 5,5 ∗ 0,42
= 2
∗ 10 + ∗ 10
1 ∗ 320 1 ∗ 320

= 0,023 + 𝑗0,0275
• Điện áp trung bình

𝑈𝑡𝑏 = 1,05 ∗ 𝑈𝑑𝑚 = 1,05 ∗ 0,4 = 0,42𝑘𝑉

• Dòng điện ngắn mạch 3 pha

𝑈𝑡𝑏 0,42
𝐼𝑁 = = = 6,73𝑘𝐴
3 𝑍𝑛 3 0,023 + 𝑗0,0275

• Dòng điện xung kích

𝐼𝑋𝐾 = 1,3 2 𝐼𝑛 = 1,3 2 6,73 = 12,38 𝐾𝐴

You might also like