Professional Documents
Culture Documents
Kiểm nghiệm đai về lực vòng riêng
Kiểm nghiệm đai về lực vòng riêng
Để đảm bảo độ an toàn thì lực vòng riêng trên đai phải thỏa mãn điều kiện:
Kđ 2
q=F t . + qm . v ≤ [ q ]
b
Trong đó:
q – lực vòng riêng trên đai (N/mm)
F t – lực vòng (N);
K đ – hệ số tải trọng động, tra trong Bảng 3.5; b – chiều rộng đai;
q m– khối lượng 1 mét đai có chiều rộng 1 mm (kg/(m, mm)), trị số q_m cho trong
bảng 4.31; v – vận tốc vòng (m/s);
q – lực vòng riêng cho phép (Bảng 3.3).
[ q ] = [ q0 ] . C Z . C u . C r . C o
Với
q 0 – là lực vòng riêng cho phép (N/mm) được xác định bằng thực nghiệm ứng
với đai có tỉ số truyền u ≥1 (thỏa mãn do u=2), số răng đồng thời ăn khớp trên
bánh đai nhỏ zo= 8 ≥ 6, trị số q 0 cho trong bảng 4.31;
C Z – hệ số kể đến ảnh hưởng của số răng đồng thời ăn khớp (Bảng 3.4);
C o – hệ số kể đến ảnh hưởng của việc bố trí bộ truyền và phương pháp căng đai
(Bảng 3.8).
Bảng 3.3. Trị số khối lượng một mét đai q m và lực vòng riêng cho phép [qo]
Modun m, mm
q m, [q 0] 2 3 4 5 7 10
q m, 00032 0004 0005 00075 0009 0011
kg/(m, mm)
[q 0], N/mm 5 10 15/25 (*) 35 45 60
Chú ý: (*) [q 0] = 15 N/mm khi đường kính dây bằng 0,35 mm và [q 0] = 25
N/mm khi đường kính dây bằng 0,65 mm
Bảng 3.4. Hệ số kể đến ảnh hưởng của số răng đồng thời ăn khớp
Zo 6 5 4
CZ 1 0,8 0,6
Hệ số Kđ khi dẫn
động bằng động cơ
Đặc tính tải trọng Loại máy
nhóm
I II
Tải trọng tĩnh, tải Máy phát điện, quạt, máy nén và
trọng mở máy đến máy bơm li tâm, băng tải, máy
1,0 1,1
120% tải trọng danh tiện, máy khoan, máy mài
nghĩa
Tải trọng dao động Máy bơm và máy nén khí kiểu
nhẹ, tải trọng mở máy pittong có 3 xylanh trở lên, xích
1,1 1,25
đến 150% tải trọng tải, máy phay, máy tiện rơvônve
danh nghĩa
Thiết bị dẫn động quay 2 chiều,
máy bào, máy xọc; máy bơm và
Tải trọng dao động
máy nén khí một trong hai
mạnh, tải trọng mở
xylanh; vít vận chuyển và máng 1,25 1,5
máy đến 200% tải
cào; máy ép kiểu vít và máy ép
trọng danh nghĩa
lệch tâm có vô lăng nặng;
máy kéo sợi, máy dệt
Tải trọng va đập và Máy ép kiểu vít và máy ép lệch
rất không ổn định, tải tâm có vô lăng nhẹ; máy nghiền
1,5…1,6 1,7
trọng mở máy đến đá, máy nghiền quặng; máy cắt
300% tải trọng danh tấm, máy búa, máy mài bi, cần
nghĩa trục, máy xúc đất
Chú thích: 1. Động cơ nhóm I gồm: động cơ điện một chiều, động cơ xoay
chiều một pha, động cơ không đồng bộ kiều lồng sóc, tuabin nước, tuabin hơi;
động cơ nhóm II gồm: động cơ xoay chiều đồng bộ, động cơ xoay chiều
không đồng bộ kiều dây quấn, động cơ đốt trong.
2. Trị số bảng ứng với chế độ làm việc 1 ca. Khi làm việc 2 ca: lấy trị số trong
bảng tăng thêm 0,1; Khi làm việc 3 ca tăng thêm 0,2.
u 1 12 16 18 22 24 ≥3
Cu 1 107 111 112 113 1135 114
Bảng 3.8. Hệ số kể đến ảnh hưởng của việc bố trí bộ truyền và phương pháp căng
đai - C o
Góc nghiêng của đường tâm bộ truyền đối với
đường nằm
Kiểu truyền động
ngang
Từ 0 đến 60° Từ 60° đến 80° Từ 80 đến 90°
Tự căng (căng đai tự 1 1 1
động)
Truyền động thường 1 0,9 0,8
Truyền động chéo 0,9 0,8 0,7
Truyền động nừa chéo 0,8 0,7 0,6