Professional Documents
Culture Documents
A. Cu B. Fe C. Al D. Ag
Câu 14: Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư?
A. K. B. Be. C. Al. D. Fe.
Câu 15: Chất nào sau đây được dùng đề làm mềm nước cứng vĩnh cửu?
A. Ca(OH)2. B. Na3PO4. C. NaCl. D. CaCO3.
Câu 16: Tổng số nguyên tử hiđro trong một phân tử axit glutamic là
A. 10 B. 8 C. 7 D. 9
Câu 17: Cacbohiđrat nào sau đây không bị thủy phân?
A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Saccarozơ.
Câu 18: Chất nào sau đây là chất điện ly mạnh?
A. CH3COOH.B. NH3. C. NaCl. D. HClO.
Câu 19: Các khí thải công nghiệp và của các động cơ ô tô, xe máy...là nguyên nhân chủ yếu gây ra
mưa axit. Những thành phần hóa học chủ yếu trong các khí thải trực tiếp gây ra mưa axit là:
A. SO2, CO, NO. B. SO2, CO, NO2. C. NO, NO2, SO2. D. NO2, CO2, CO.
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam kim loại M trong dung dịch đặc nóng, dư thu được 3,92
lít NO2(ở dktc là sản phẩm khử duy nhất ). Kim loại M là?
A. Pb. B. Fe. C. Cu. D. Mg.
HƯỚNG DẪN:
nNO = 3,92/22,4=0,175 mol
M Mn+ + ne
= 0,175
- Khi cho m gam X trên tác dụng với 0,11 mol KOH thì :
Câu 33: Cho hai muối X, Y thõa mãn điều kiện sau:
X + Y không xảy ra phản ứng
X + Cu không xảy ra phản ứng
Y + Cu không xảy ra phản ứng
X + Y + Cu xảy ra phản ứng
X, Y là muối nào dưới đây?
A. NaNO3 và NaHCO3. B. NaNO3 và NaHSO4.
C. Fe(NO3)3 và NaHSO4. D. Mg(NO3)2 và KNO3.
Câu 34: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và K (tỉ lệ mol 1 : 1) vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp
gồm Al2(SO4)3 0,5M và H2SO4 1M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho
dung dịch Y tác dụng với 1,5 lít dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,4
gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là
A. 130,2 gam. B. 27,9 gam. C. 105,4 gam. D. 74,4 gam.
HƯỚNG DẪN:
Sơ đồ phản ứng :
Khối lượng Na, K đã dùng có giá trị nhỏ nhất khi xảy ra hiện tượng hòa tan một phần kết tủa ở phản
ứng (2). Theo bảo toàn nguyên tố Al, gốc SO42- và bảo toàn điện tích trong dung dich Z, ta có:
Câu 35: Trong thành phần phân tử của ancol X có nC = nO. Điều khẳng định nào sau đây về X là đúng?
A. X là ancol no, có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
B. X là ancol no, đơn chức, mạch hở.
C. X là ancol mạch hở, có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
D. X là ancol no, mạch hở.
HƯỚNG DẪN:
Ancol có nC = nO là ancol có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử O
⇒ ancol phản là ancol no
Câu 36: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ
mol tương ứng 3:2) bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch
Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 33,1 gam so với khối lượng của dung dịch
X. Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,6 gam Al. Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát hết ra
khỏi dung dịch. Giá trị của t gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 4,5. B. 6. C. 5,36. D. 6,66.
HƯỚNG DẪN:
Dung dịch Y chứa 2 chất tan nên CuSO4 và NaCl bị điện phân hết. Các ptpt xảy ra:
Cu2+ + 2Cl- Cu + Cl2 (1)
2CuSO4 + 2H2O 2Cu + 2H2SO4 + O2 (2)
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (3)
Theo các ptpu (3) và (2) thì số mol H2SO4 = số mol CuSO4 = 1,5 nAl = 0,2 (mol)
Theo (1) và giả thiết ta có số mol CuSO4 = 0,3 (mol); số mol NaCl = 0,2 (mol)
Giả sử trong quá trình điện phân H2O chưa bị điện phân thì khối lượng dung dịch giảm = 29,5 < 33,1
Vậy nước bị điện phân; khối lượng nước bị điện phân = 3,6 (gam)
ne trao đổi = 2nCl2 + 4nO2 = 1 (mol)
nF
t 5,36 (giờ)
3600.1
Câu 37: Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit
không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH
2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy
bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit
cacboxylic không no trong m gam X là
A. 18,96 gam. B. 9,96 gam. C. 15,36 gam. D. 12,06 gam.
HƯỚNG DẪN:
Số mol NaOH = 0,3 (mol) Số mol O (axit) = 0,6 (mol)
BTKL ta có mX = 18,96 (gam)
Đặt số mol CO2 : x(mol); số mol H2O : y(mol)
44x 18 y 40, 08 x 0, 69
Ta có hệ pt:
12 y 18,96 9, 6 y 0,54
Số mol axit không no = 0,15 ; số mol axit no = 0,15
Số nguyên tử cacbon trung bình = 2,3; số nguyên tử hiđro trung bình = 3,6 Có HCOOH
Vậy khối lượng của 2 axit không no trong hỗn hợp X = 18,96 – 0,15.46 = 12,06 (gam)
Câu 38: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH 2 trong phân tử),
trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl
1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O 2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm
cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam. B. 13 gam. C. 10 gam. D. 15 gam.
hhX có CT (H2N)xR(COOH)y hay CnH2n+2+2x-2yNxO2y suy ra 32y/14x= 80/21 nên y/x= 5/3.
HCl pứ nhóm NH2 nên số mol NH2= 0,03 suy ra số mol COOH=0,05;
Gọi số mol CO2, H2O sinh ra là a và b và số mol N2 = 0,03/2=0,015.
Bảo toàn klg: Klg hhCO2;H2O= 3,83 + 3,192.32/22,4-0,015.28=7,97g vậy 44a +18b =7,97.
Bảo toàn ng.tố O ta có: 0,05.2+0,1425.2= 2a +b.
Giải hệ này a= 0,13 nên klg CaCO3 kết tủa =13g
Câu 39: Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu
được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3, khuấy đều
cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275 mol hỗn
hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75
gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là
A. 41,57%. B. 62,35%. C. 76,7%. D. 51,14%.
HƯỚNG DẪN:
Sơ đồ 1:
Al 3
Al : 0,3 mol 3
Fe
Fe HCl :1,9 mol 2 NO
hh Y dd Z Fe 0, 275 mol T H 2O
43,3 gam Fe x O y
HNO3 : 0,15 mol H N 2O
Fe NO
3 2
Cl
Al 3
3
Fe Fe3
2 3 Ag
Sơ đồ 2: dd Z Fe AgNO3 du dd M Al NO H 2O
H NO AgCl
3
Cl
Từ sơ đồ 2 ta có:
BTNT Cl số mol AgCl = 1,9 (mol) Số mol Ag = 0,075 (mol)
Số mol H+ dư trong Z = 4nNO = 0,1 (mol)
Bảo toàn e ta có số mol Fe2+ (trong Z) = 3nNO + nAg = 0,15 (mol)
Bảo toàn điện tích cho dung dịch Z ta có: Số mol Fe3+ = 0,2 (mol)
Từ sơ đồ 1 ta có:
1, 9 0,15 0,1
Số mol H2O = 0, 975 mol
2
nNO nH 2O 0, 275 nNO 0, 2
BTKL ta có: mkhí T = 9,3 (gam)
30nNO 44nN 2O 9,3 nN 2O 0, 075
0, 2 0, 075.2 0,15
BTNT (N) ta có số mol Fe(NO3)2 = 0,1 mol
2
180.0,1
%m(Fe(NO3)2 = .100% 41,57%
43,3
Câu 40: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu sai là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
HƯỚNG DẪN:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp. (Đúng do chưa có phản
ứng)
(b) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất. (Sai, ống 1 vẫn phân lớp do thủy
phân thuận nghịch, ống 2 đồng nhất do thủy phân hoàn toàn)
(c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.(Sai ống 1 tạo axit
CH3COOH và ancol C2H5OH, ống 2 tạo muối CH3COONa và ancol C2H5OH)
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). Đúng
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm. Đúng