Professional Documents
Culture Documents
- Thời gian và địa điểm làm việc: Giờ hành chính của các ngày 2,4,6 hàng tuần, tại Khoa
Khoa học Chính trị, phòng 208, nhà C, Trường đại học KHXH&NV, 336 đường Nguyễn
Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội
+ Quan hệ Quốc tế
- Về kiến thức:
Sinh viên vận dụng những phạm trù, khái niệm cơ bản của chính trị học; những
liên hệ cơ bản mang tính qui luật chi phối đời sống chính trị - xã hội trong học tập và
nghiên cứu.
- Về kỹ năng:
+ Có kỹ năng phân tích, vận dụng tri thức chính trị học trong phân tích những vấn đề
chính trị - xã hội;
- Về thái độ:
Có thái độ đúng đắn, có bản lĩnh chính trị vững vàng trong nhận thức và ứng xử
với các sự kiện chính trị xã hội.
Môn Chính trị học đại cương nghiên cứu lĩnh vực chính trị của đời sống xã hội.
Môn học cung cấp cho sinh viên những khái niêm, phạm trù cơ bản của chính trị học
như: chính trị, quyền lực chính trị, hệ thống chính trị, hoạt động chính trị, chủ thể hoạt
động chính trị, quyết định chính trị, văn hóa chính trị, v.v.. Từ đó sinh viên có khả năng
nhận thức, phân tích chính trị và có thái độ chính trị đúng đắn.
Môn học trang bị cho sinh viên hiểu biết về thực tiễn, xu hướng cơ bản của đời
sống chính trị quốc tế trong thời đại toàn cầu hóa và đường lối, chính sách của Đảng và
Nhà nước Việt Nam hiện nay.
1.2.1. Chính trị học với tư cách là khoa học độc lập và lịch sử phát triển của nó
1.2.2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu và vai trò của chính trị học
1.2.3. Chính trị học đại cương trong cơ cấu tri thức của khoa học chính trị
1.2.4. Quan hệ của chính trị học và các khoa học khác
1.3.1. Tính liên ngành của phương pháp nghiên cứu chính trị học
1.3.3. Phương pháp học tập chính trị học đại cương
1.4.2. Đặc điểm, vai trò chính trị học Việt Nam
2.2.1. Định nghĩa, đặc trưng, chức năng của quyền lực chính trị;
2.2.2. Quyền lực chính trị và quyền lực nhà nước
2.2.3. Những nhân tố đảm bảo giành, giữ và thực thi quyền lực chính trị;
2.2.4. Chủ thể quyền lực chính trị và kiểm soát quyền lực.
2.3 Quyền lực của nhân dân và đảm bảo quyền lực của nhân dân ở VN
2.3.1. Quyền lực thuộc về nhân dân – nguyên tắc bản chất của chế độ chính trị
XHCN ở Việt Nam;
2.3.2. Quyền lực của nhân dân trong công cuộc đổi mới ở VN
3.1. Khái niệm hệ thống chính trị: định nghĩa, chức năng, phân loại
3.2. Phân biệt hệ thống chính trị với thể chế chính trị và chế độ chính trị
3.3. Cấu trúc cơ bản của hệ thống chính trị: nhà nước; đảng chính trị; tổ chức và
phong trào chính trị
3.4. Hệ thống chính trị Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
4.1. Quyết định chính trị: định nghĩa, phân loại, quy trình quyết định chính trị
4.2. Chính sách công: định nghĩa, chủ thể, phân loại và vai trò, quy trình chính
sách công
4.3. Chính sách công của Việt Nam: đặc điểm, vai trò chính sách công ở VN
5.1. Con người chính trị: định nghĩa, đặc trưng của con người chính trị
5.2. Phân loại con người chính trị: thủ lĩnh chính trị, chính khách, công dân
6.1. Văn hóa chính trị: định nghĩa, đặc điểm, vai trò, cấu trúc, chức năng
7.2. Quan niệm của chủ nghĩa Mác – Lênin về quan hệ giữa chính trị và kinh tế
7.3. Quan hệ kinh tế và chính trị trong đổi mới hiện nay ở VN
8.2. Bầu cử và thực hiện quyền làm chủ của nhân dân ở VN
8.3. Trưng cầu dân ý: định nghĩa, vai trò, nguyên tắc
Chương 9. Quan hệ chính trị quốc tế trong thời đại toàn cầu hóa
9.2. Sự biến đổi của trật tự chính trị quốc tế sau chiến tranh lạnh: những thay đổi
của các tác nhân; tính tương phản và tính phụ thuộc của hệ thống.
6. Học liệu
1. Lưu Minh Văn (2018), Giáo trình Chính trị học đại cương, Lưu hành nội bộ.
2. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, viện Khoa Học Chính Trị, (2004) Tập bài
giảng Chính Trị Học, Nxb Lý Luận Chính Trị, Hà Nội.
3. Lê Minh Quân (chủ biên) & Lưu Minh Văn (2017), Quyền lực chính trị, Nxb.
ĐHQGHN
4. Lưu Minh Văn (chủ biên, 2017), Giáo trình Lịch sử học thuyết chính trị, Nxb.
ĐHQGHN
5. M.E, Sharpe (2010), Các phương pháp nghiên cứu chính trị học, Học viện Ngoại giao,
Lưu hành nội bộ
6. Joseph S. Nye, Jr. (2016), Tương lai của quyền lực, Nxb. TT và Truyền thông.
7. Samuel Kernell & Gary C. Jacobson (2007), Logic chính trị Mỹ, Nxb. CTQG
8. Joel Krieger (2009), Toàn cảnh nền chính trị thế giới, Nxb. Lao động
9. Viện nghiên cứu Chính trị học (2006), Lựa chọn công cộng – một cách tiếp cận nghiên
cứu chính sách công, Lưu hành nội bộ
10. Henry Kissinger (2016), Trật tự thế giới, Nxb. Thế giới
11. Nguyễn Đăng Dung – Bùi Ngọc Sơn (2004), Thể chế chính trị, Nxb. Lý luận chính trị
12. TS. Thang Văn Phúc – PGS.TS Nguyễn Đăng Thành (2005), Một số lý thuyết và kinh
nghiệm tổ chức nhà nước trên thế giới, Nxb. CTQG
13. V.V. Meytus & V.Iu Meytus (2010), Đảng chính trị - chiến lược và sự quản lý, Nxb.
CTQG
14. TS. Lưu Văn Quảng (2009), Hệ thống bầu cử ở Anh, Mỹ và Pháp – lý thuyết và hiện
thực, Nxb. CTQG
15. PGS.TS Nguyễn Hữu Hải (2020), Chính sách công – những vấn đề cơ bản, Nxb.
CTQG
Tuần 6 Chương 3, mục 3.3 (tiếp) , 3.4 tài liệu sô 1, 2, 7,11, 12, 13
Tuần 7 Chương 4 tài liệu sô 1, 2, 15
8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu của giảng viên
- Sinh viên chỉ được dự thi kết thúc môn học với điều kiện:
+ Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của môn học theo hướng dẫn của giảng viên.
- Sinh viên được cộng điểm vào điểm kiểm tra - đánh giá thường xuyên nếu tích
cực tham gia phát biểu ý kiến và các ý kiến phát biểu có chất lượng.
9. Hình thức, mục đích và trọng số kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
Tổng 100%