Professional Documents
Culture Documents
Triết học.............................................................................................................................. 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC..................................................8
Chính trị học nâng cao.....................................................................................................13
NGOẠI NGỮ.................................................................................................................... 20
TÁC PHẨM KINH ĐIỂN CỦA C.MÁC-PH.ĂNGHEN-V.I.LÊNIN...........................40
VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN....................................................................................................40
TÁC PHẨM CỦA HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN........................................45
4.2.1. Xây dựng Đảng về chính trị......................................................................................49
LỊCH SỬ THẾ GIỚI (CHUYÊN ĐỀ).............................................................................52
LỊCH SỬ VIỆT NAM (CHUYÊN ĐỀ)...........................................................................58
LÝ LUẬN VỀ SỬ HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN SỬ HỌC..................................63
DÂN TỘC HỌC NÂNG CAO.........................................................................................69
CÁC NƯỚC CÔNG NGHIỆP MỚI Ở CHÂU Á...........................................................74
PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC THẾ KỶ XX..............................................78
LỊCH SỬ XÂY DỰNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM..............................................82
ĐẢNG LÃNH ĐẠO CÔNG TÁC TƯ TƯỞNG.............................................................87
ĐẢNG LÃNH ĐẠO CÁCH MẠNG DÂN TỘC DÂN CHỦ NHÂN DÂN...................93
ĐẢNG LÃNH ĐẠO CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA........................................99
ĐẢNG LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN KINH TẾ.....................................105
THỜI KỲ ĐỔI MỚI.......................................................................................................105
ĐẢNG LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ.....................................109
THỜI KỲ ĐỔI MỚI.......................................................................................................109
ĐẢNG LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN VĂN HÓA - XÃ HỘI..................114
THỜI KỲ ĐỔI MỚI.......................................................................................................114
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI THỜI KỲ ĐỔI MỚI....................118
1
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Triết học
2
CĐR 1. Nắm được về khái lược lịch sử triết học phương Đông, phương Tây, lịch sử
triết học Mác – Lênin.
CĐR 2. Phân tích được các nô ̣i dung lý luâ ̣n cơ bản và ý nghĩa phương pháp luâ ̣n
của vấn đề Bản thể luận; Phép biê ̣n chứng; Nhận thức luận.
CĐR 3. Phân tích được các nô ̣i dung lý luâ ̣n cơ bản và ý nghĩa phương pháp luâ ̣n
của triết học chính trị - xã hội: Hình thái kinh tế – xã hô ̣i, Giai cấp – dân tô ̣c, Nhà nước và
cách mạng xã hô ̣i, Ý thức xã hô ̣i, Vấn đề con người.
CĐR 4. Vận dụng được lý luâ ̣n và các nguyên tắc phương pháp luận của chủ nghĩa
duy vật biện chứng và duy vật lịch sử vào nhận thức và hoạt động thực tiễn.
CĐR 5. Kỹ năng tư duy cá nhân:
+ Phân tích, tổng hợp, đánh giá, phản biê ̣n các vấn đề từ tiếp câ ̣n triết học;
+ Tư duy sáng tạo (nhìn nhâ ̣n vấn đề và đưa ra những giải pháp cho vấn đề từ góc
đô ̣ mới, khung tham chiếu mới, không râ ̣p khuôn, sáo mòn); tư duy hê ̣ thống.
CĐR 6. Kỹ năng mềm:
+ Thuyết trình, làm viê ̣c nhóm, quản lý thời gian, lâ ̣p kế hoạch,...
+ Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu.
CĐR 7. Thái độ:
+ Có niềm tin vững chắc vào chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và con
đường XHCN mà Đảng và nhân dân ta lựa chọn.
+ Tin tưởng vào chủ nghĩa Mác – Lênin, đường lối của Đảng Cô ̣ng sản Viê ̣t Nam
và con đường đi lên CNXH mà Đảng và nhân dân ta đã lựa chọn.
+ Yêu nước, Trung thực, có tinh thần trách nhiê ̣m.
5. Tóm tắt nô ̣i dung học phần
Học phần gồm những nội dung chính sau:
- Giới thiệu chung về triết học khái lược lịch sử triết học.
- Những nội dung cơ bản của triết học, như: Bản thể luận, Phép biện chứng, Nhận thức
luận, Triết học chính trị - xã hội từ lập trường triết học mác-xít.
6. Nô ̣i dung chi tiết học phần
Hình Phân bổ
thức, thời gian Yêu cầu
ST phương
đối với CĐR
T pháp
giảng LT TH sinh viên
dạy
1 1. Khái lược lịch sử Giảng lý 30 5 Nghiên 1,5,6,7,8,9
triết học thuyết, cứu tài
1.1. Lịch sử triết học Hỏi – liê ̣u, tìm
phương Đông. đáp, hiểu về
1.1.1. Triết học Ấn Độ cổ thảo lịch sử
- trung đại. luận triết học;
1.1.2. Triết học Trung tham gia
quốc cổ - trung đại. thảo luâ ̣n
1.2. Lịch sử triết học
phương Tây
3
1.2.1. Triết học Hy Lạp
cổ đại
1.2.2. Triết học Tây Âu
Trung cổ - Phục hưng –
Cận đại
1.2.3. Triết học Cổ điển
Đức
1.3. Lịch sử triết học
Mác - Lênin
1.3.1. Điều kiện, tiền đề
ra đời triết học Mác
1.3.2. Các giai đoạn phát
triển của Triết học Mác –
Lênin
1.3.3. Thực chất và ý
nghĩa cuộc cách mạng
trong triết học do Mác và
Ănggghen thực hiện
7. Học liêu:
̣
7.1. Học liê ̣u bắt buộc
+ Giáo trình triết học Mác-Lênin, Khoa Triết học, Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
5
+ Trương Ngọc Nam, Trương Đỗ Tiễn: Giáo trình lịch sử triết học Trung Quốc thời kỳ
cổ - trung đại, Nxb CT-HC, 2012.
+ Văn kiện Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam (từ khóa VI đến khóa XII), Nxb Chính trị
quốc gia, H.
+ C. Mác, Ph. Ăngghen, Toàn tập, 55 tập, Nxb Chính trị quốc gia.
+ V.I. Lênin, Toàn tập, 55 tập, Nxb Chính trị quốc gia.
+ Hồ Chí Minh, Toàn tập, Nxb Chính trị quốc gia.
1. Vấn đề bản thể luận trong triết học và vấn đề bản thể trong Triết học Mác – Lênin.
2. Cơ sở lý luận của quan điểm khách quan và ý nghĩa phương pháp luận.
3. Mối quan hệ giữa điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan.
4. Phép biện chứng trong lịch sử triết học trước Mác và những nội dung cơ bản của phép
biện chứng duy vật.
5. Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện và ý nghĩa phương pháp luận.
6. Cơ sở lý luận của quan điểm phát triển và ý nghĩa phương pháp luận.
7. Cơ sở lý luận của quan điểm lịch sử - cụ thể và ý nghĩa phương pháp luận.
7
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Phan Thị Thanh Hải
- Chức danh, học vị: Tiến sĩ
- Đơn vị công tác: Khoa Tâm lý giáo dục và nghiệp vụ sư phạm
- Địa chỉ liên hệ:
- Điện thoại: 0983574454 Email: phanthanhhai.hvbctt@gmail.com
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Trương Tuyết Minh
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ
- Đơn vị công tác: Khoa Tâm lý giáo dục và nghiệp vụ sư phạm
- Địa chỉ liên hệ:
- Điện thoại: 0968007597 Email: tuyetminhajc@gmail.com
11
5. Nguyễn Đức Tiến [2006], Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nhà xuất
bản Thống kê, Hà Nội.
6. Trịnh Đình Thắng (chủ biên) [1999], Khoa học luận đại cương, Nhà xuất bản
chính trị quốc gia, Hà Nội.
7. Đỗ Công Tuấn [2002], Danh từ, thuật ngữ khoa học công nghệ và khoa học
về khoa học, Nhà xuất bản Khoa học & Kỹ thuật, Hà Nội.
8. Đỗ Công Tuấn [2004], Lý luận và phương pháp nghiên cứu khoa học, Nhà
xuất bản Chính trị quốc gia quốc gia Sự thật, Hà Nội.
9. Đỗ Công Tuấn [2013], Phương pháp luận nghiên cứu khoa học (ứng dụng
cho các chuyên ngành đào tạo lý luận chính trị và truyền thông), giáo trình lưu hành nội
bộ.
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức Bài kiểm tra ngắn, bài tập, thảo luận trên lớp… 0,1
Đánh giá định kỳ Tiểu luận, bài tập, bài kiểm tra… 0,3
Thi hết học phần Viết, vấn đáp, tiểu luận, bài tập lớn 0,6
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận
1. Chức năng của nghiên cứu khoa học và đặc điểm của hoạt động nghiên cứu khoa
học.
2. Các loại hình nghiên cứu khoa học và mối quan hệ của các loại hình NCKH với
thực tiễn.
3. Vấn đề nghiên cứu và các phương pháp phát hiện vấn đề nghiên cứu.
4. Các phương pháp thẩm định vấn đề nghiên cứu, kết quả của quá trình thẩm định
vấn đề nghiên cứu và các phương án xử lý tương ứng.
5. Phân tích những căn cứ để nhà khoa học lựa chọn một đề tài nghiên cứu.
6. Yêu cầu cơ bản của các phương pháp nghiên cứu tài liệu.
7. Trình bày các phương pháp thực nghiệm trong nghiên cứu khoa học và nêu ví dụ
minh họa.
8. Yêu cầu cơ bản của phương pháp điều tra bằng bảng hỏi.
9. Cơ sở lý thuyết của một đề tài nghiên cứu. Xây dựng cơ sở lý thuyết cho một đề
tài nghiên cứu mà anh (chị) dự định thực hiện.
10. Xây dựng bản thuyết minh đề cương nghiên cứu một đề tài khoa học mà anh
(chị) dự định thực hiện.
12
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Chính trị học nâng cao
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Nguyễn Xuân Phong - Chức danh, học hàm, học vị: GVCC, PGS,TS
- Thời gian làm việc:
- Địa điểm làm việc: Tầng 9, A1 - Địa chỉ liên hệ: Khoa Chính trị học
- Điện thoại cơ quan: - Điện thoại nhà riêng:
- Điện thoại di động: 0967472999.Địa chỉ email:phonghvbc@gmail.com
- Các hướng nghiên cứu chính: - Lịch sử tư tưởng chính trị
- Văn hóa chính trị, văn hóa từ chức
- Hệ thống tổ chức quyền lực chính trị
- Khoa học lãnh đạo, quản lý
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Dương Thi Thục Anh- Chức danh, học vị: GVC, TS
- Thời gian làm việc:
- Địa điểm làm việc: Tầng 9, A1 - Địa chỉ liên hệ: Khoa Chính trị học
- Điện thoại cơ quan: - Điện thoại nhà riêng:
- Điện thoại di động: 0985192772
-Địa chỉ email:Duongthucanh1972.Cth@gmail.com
- Các hướng nghiên cứu chính: - Lịch sử tư tưởng chính trị;
- Chính trị học Việt Nam;
- Quản lý xã hội, Kỹ năng lãnh đạo quản lý
Giảng viên 3:
- Họ và tên:Võ Thị Hoa - Chức danh, học vị:GVC, Tiến sĩ
- Thời gian làm việc:
- Địa điểm làm việc: Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Địa chỉ liên hệ: 36 Xuân Thủy – Cầu Giấy – Hà Nội
- Điện thoại cơ quan: Tầng 9, A1 - Điện thoại nhà riêng:
- Điện thoại di động: 0912069479 - Địa chỉ email:
dunghoa71@yahoo.com
- Các hướng nghiên cứu chính: Quyền lực chính trị, các lý thuyết phát triển
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Chính trị học đại cương
- Mã học phần: CHCT01003 - Số tín chỉ: 02
- Các học phần tiên quyết: Triết học.
- Loại học phần: + Bắt buộc: + Lựa chọn:
- Phân bổ giờ tín chỉ:
+ Giờ lý thuyết: 22,5 giờ
+ Giờ thực hành: 15 giờ
- Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Xuất bản, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền
3. Mục tiêu của học phần
13
Học xong phần học Chính trị học nâng cao giúp cho người học kiến thức cơ bản về
khoa học chính trị với lịch sử ra đời các tư tưởng với các giá trị của nó; Thể chế chính trị
thế giới ở các nước trên thế giới và Việt Nam; Quyền lực chính trị và quyền lực chính trị ở
Việt Nam. Hệ thống tổ chức quyền lực chính trị.
4. Chuẩn đầu ra
CĐR 1: Nhớ được các kiến thức cơ bản về các giá trị trong lịch sử tư tưởng chính trị
từ thời kỳ cổ đại, đến trung đại, cận đại và đương đại ở cả phương Đông và Phương Tây;
Nhớ được các nội dung về thể chế chính trị, thể chế bầu cử, quyền lực chính trị, quyền lực
nhà nước…
CĐR 2: Hiểu và phân biệt được các khái niện, các nội dung: Các giá trị tư tưởng
chính trị ở các thời kỳ lịch sử ở phương Đông, phương Tây; Các yếu tố cấu thành hệ thống
chính trị; Các thể chế chính trị trong lịch sử; Nắm chắc được quy luật chính trị cơ bản, tình
hình chính trị quốc tế; Định hướng phát triển xã hội ở Việt Nam.
CĐR 3: Áp dụng: Người học có thể đánh giá được bản chất của các vấn đề chính trị
diễn ra trong đời sống xã hội. Khái quát được bằng sơ đồ của các chế độ xã hội và nguyên
lý,cơ chế vận hành của nó.Vận dụng vào việc nghiên cứu thực tiễn ở Việt Nam.
CĐR 4: Phân tích, tổng hợp: Người học có thể phân tích được các vấn đề chính trị
và từ đó tổng hợp để chỉ ra bản chất của các hoạt động đó. Người học so sánh được tính ưu
việt của từng loại hình thể chế chính trị; Vận dụng được những giá trị trong hoạt động thực
tiễn; Vận dụng được những kiến thức về hệ thống chính trị để phân tích, đánh giá vai trò
của các chủ thể chính trị trong hệ thống chính trị ở Việt Nam.
CĐR 5. Kỹ năng mềm
- Kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm
- Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu
- Kỹ năng tư duy hệ thống,khái quát các vấn đề về chính trị
CĐR 6. Thái độ, phẩm chất đạo đức
-Sẵn sàng đối diện với khó khăn gặp phải trong học tập, nghiên cứu và cuộc sống;
Có thái độ kiên trì, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê học tập, sáng tạo.
- Trung thực, thẳng thắn, trong sáng; cảm thông, chia sẽ và sẵn sàng giúp đỡ bạn bè.
- Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập, sáng tạo.
- Truyền đạt, khái quát lại được kiến thức môn học
5. Tóm tắt nội dung học phần
- Môn học có nhiê ̣m vụ làm rõ hoàn cảnh lịch sử xuất hiê ̣n và những nô ̣i dung cơ bản
của những tư tưởng chính trị tiêu biểu trên thế giới và Viê ̣t Nam từ thời cổ đại, trung đại, cận
đại và đến nay. Trên cơ sở đó chỉ ra những giá trị quan trọng về tư tưởng chính trị trong lịch
sử nhân loại.
- Môn học trang bị cho học những tri thức về những qui luâ ̣t, tính qui luâ ̣t giành, giữ,
tổ chức, thực thi và kiểm soát quyền lực chính trị, tâ ̣p trung ở quyền lực nhà nước. Trên cơ
sở đó giúp người học nhâ ̣n thức sâu sắc hơn về bản chất quyền lực chính trị, phương thức tổ
chức, cơ chế vâ ̣n hành và thực thi của quyền lực chính trị.
- Ngoài ra môn học còn đi sâu nghiên cứu các loại hình thể chế chính trị trên thế giới
đương đại với: thể chế quân chủ và thể chế cô ̣ng hoà. Trên cơ sở nghiên cứu tổng quan về
thể chế chính trị thế giới đương đại, môn học đi sâu nghiên cứu mô ̣t số loại hình thể chế tiêu
biểu: Anh, Mỹ, Pháp, Đức và ở Việt Nam.
14
6. Nội dung chi tiết học phần
Hình Phân bổ
thức, thời gian
phươ Yêu cầu
STT Nội dung ng đối với CĐR
pháp LT TH sinh viên
giảng
dạy
NHỮNG GIÁ TRỊ TƯ
1
TƯỞNG CHÍNH TRỊ 10 5
TRONG LỊCH SỬ
1.1. Giá trị tư tưởng
chính trị phương
Đông
1.1.1.Đặc trưng tư tưởng
chính trị phương Đông
1.1.2.Giá trị tư tưởng chính
trị Trung Quốc
1.1.3.Giá trị tư tưởng chính
trị Ấn Độ cổ - trung đại
1.1.4.Giá trị tư tưởng chính
trị Việt Nam truyền thống
1.2. Giá trị tư tưởng chính
trị phương Tây
1.2.1. Đặc trưng tư tưởng
chính trị phương Tây
1.2.2. Giá trị tư tưởng về thiết
lập mô hình thể chế chính trị
tối ưu
1.2.3.Giá trị của tư tưởng về
quyền lực chính trị, tam
quyền phân lập, quyền lực
nhà nước là của nhân dân
1.2.4.Giá trị của tư tưởng nhà
nước pháp quyền, quan hệ
bình đẳng giữa nhà nước và
công dân
1.2.5. Giá trị tư tưởng chính
trị phải là sự thông thái, thủ
lĩnh chính trị vừa có đức, vừa
có tài
1.2.6. So sánh tư tưởng chính
trị phương Tây và phương
Đông
15
1.3.Giá trị tư tưởng chính trị
Mác-Lê nin
1.3.1. Đặc trưng của tư tưởng
chính trị Mác- Lênin
1.3.2. Những giá trị của tư
tưởng chính trị Mác-
Ăngghen
1.3.3. Những giá trị của tư
tưởng chính trịV.I.Lênin
1.3.4. Giá trị thực tiễn của tư
tưởng chính trị Mác – Lênin
trong thời đại ngày nay
1.4.Giá trị tư tưởng chính trị
Hồ Chí Minh
1.4.1. Giá trị của sự thống
nhất giữa tính khoa học, cách
mạng và nhân văn trong tư
tưởng chính trị Hồ Chí Minh
1.4.2. Giá trị của tư tưởng
”chính trị là đạo đức”
1.4.3. Giá trị của tư tưởng đại
đoàn kết
1.4.4.Giá trị của tư tưởng độc
lập dân tộc gắn liền với chủ
nghĩa xã hội
1.4.5. Giá trị của tư tưởng về
xây dựng Đảng, xây dựng
Nhà nước và về quyền lực
của nhân dân
QUYỀN LỰC VÀ QUYỀN
2 7 5
LỰC CHÍNH TRỊ
2.1. Một số vấn đề cơ bản
về quyền lực
2.1.1. Khái niệm quyền lực
2.1.2. Đặc điểm quyền lực
2.1.3. Phân loại quyền lực
2.2. Quyền lực chính trị-
Khái niệm, đặc điểm, chức
năng
2.2.1. Khái niệm quyền lực
chính trị
2.2.1. Khái niệm quyền lực
chính trị
16
2.2.3. Chức năng của quyền
lực chính trị
2.3. Yêu cầu cơ bản và
phương pháp giành, thực
thi quyền lực chính trị
2.3.1. Yêu cầu cơ bản của
quyền lực chính trị
2.3.2. Phương thức giành và
thực thi quyền lực chính trị
2.4. Quyền lực chính trị ở
Việt Nam hiện nay
2.4.1. Tính chất của quyền
lực chính trị
2.4.2. Cơ chế thực hiện
quyền lực chính trị
2.4.3. Nội dung quyền lực
chính trị của nhân dân
2.5. Quyền lực nhà nước ở
Việt Nam hiện nay
2.5.1. Đặc điểm Nhà nước
pháp quyền Việt Nam
2.5.2. Nguyên tắc tổ chức
quyền lực nhà nước
3 THỂ CHẾ CHÍNH TRỊ 5.5 5
3.1. Thể chế chính trị thế
giới đương đại
3.1.1. Một số khái niệm cơ
bản
3.1.2. Đặc trưng cơ bản của
thể chế chính trị thế giới
đương đại
3.2. Một số mô hình thể chế
chính trị tiêu biểu trên thế
giới
3.2.1. Thể chế chính trị
Vương quốc Anh và Bắc
Ailen
3.2.2. Thể chế chính trị Mỹ
3.2.3. Thể chế chính trị Đức
3.2.4. Thể chế chính trị Pháp
3.2.5. Thể chế chính trị
Trung Quốc
3.3. Thể chế chính trị Việt
Nam hiện nay
17
3.3.1. Hiến pháp
3.3.1.Thể chế Đảng Cộng sản
Việt Nam
3.3.2. Thể chế nhà nước
3.3.3. Các tổ chức chính trị-
xã hội
3.3.4. Thể chế bầu cử
3.3.5. Kết quả đổi mới thể
chế chính trị Việt Nam thời
kỳ đổi mới
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc (HLBB)
a. Khoa Chính trị học, hoc viê ̣n Báo chí và Tuyên truyền: Chính trị học nâng cao, NXB
CTQG- ST, H.2016.
7.2. Học liệu tham khảo (HLTK)
Tập bài giảng Chính trị học, NXB Lý luận chính trị, H. 2006.
b. Khoa Chính trị học, Phân viê ̣n Báo chí và Tuyên truyền: Lịch sử tư tưởng chính trị,
NXB CTQG, H. 2001.
c.Khoa Chính trị học, Học viê ̣n Báo chí và Tuyên truyền:Thể chế chính trị thế giới đương
đại, NXB CTQG-HC, H. 2009.
d.Khoa Chính trị học, Học viê ̣n Báo chí và Tuyên truyền:Tập bài giảng Quyền lực chính
trị và cầm quyền
e. Khoa Chính trị học, Học viện Báo chí và Tuyên truyền: Tìm hiều môn chính trị học,
NXB Lý luận chính trị, H. 2005.
Dương Xuân Ngọc: Giáo trình chính trị học, HV báo chí và tuyên truyền, H. 2002.
g. TS. Nguyễn Xuân Tế:Nhập môn chính trị học, NXB thành phố Hồ Chí Minh, H. 2002
h Nguyễn Hữu Khiển: Phân tích triết học những vấn đề cơ bản về chính trị và khoa học
chính trị, NXB. Lý luận chính trị, H. 2006.
k. C. Mác- Ph.Ăngghen toàn tâ ̣p, T. 4, Nxb CTQG, H. 1995.
l. V.I. Lênin toàn tâ ̣p, T. 33 Nxb Tiến bô ̣, M. 1980
m. Hồ Chí Minh toàn tâ ̣p, T. 12, Nxb CTQG, 1996.
n.Văn kiê ̣n Đại hô ̣i Đảng XI, XII
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức Bài kiểm tra ngắn, bài tập, thảo luận trên lớp… 0,1
Đánh giá định kỳ Tiểu luận, bài tập, bài kiểm tra… 0,3
Thi hết học phần Viết, vấn đáp, tiểu luận, bài tập lớn 0,6
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận
1. Phân tích những giá trị của tư tưởng chính trị Trung Quốc và tác động của những tư
tưởng đó đến chính trị Việt Nam.
2. Phân tích những giá trị tư tưởng chính trị Việt Nam trong lịch sử và việc vận dụng của
Đảng ta trong lãnh đạo xây dựng nền chính trị xã hội chủ nghĩa hiện nay.
18
3. Phân tích những giá trị của tư tưởng chính trị phương Tây thời kỳ cổ đại và cận đại. Ý
nghĩa của những giá trị đó đối với thực tiễn chính trị hiện nay.
4. Phân tích những giá trị của tư tưởng chính trị Mác- Ăngghen và sự vận dụng, phát triển
trên thế giới hiện nay.
5. Phân tích những giá trị của tư tưởng chính trị Lênin và ý nghĩa thực tiễn của những tư
tưởng ấy.
6. Phân tích những giá trị của tư tưởng chính trị Hồ Chí Minh và sự vận dụng của Đảng ta
trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
7. Trình bày khái niệm quyền lực và đặc điểm của quyền lực.
8. Hãy phân loại quyền lực.
9. Quyền lực chính trị là gì? Phân tích đặc điểm của quyền lực chính trị.
10. Phân tích những yêu cầu và chức năng của quyền lực chính trị.
11. Phân tích các phương thức thực thi quyền lực chính trị.
12. Phân tích đặc điểm quyền lực chính trị ở Việt Nam hiện nay.
13. Phân tích đặc điểm quyền lực nhà nước Việt Nam hiện nay.
14. Thể chế chính trị là gì? Phân tích đặc điểm và so sánh các mô hình thể chế chính trị
đương đại.
15. Phân tích đặc điểm thể chế chính trị Anh.
16. Phân tích đặc điểm thể chế chính trị Mỹ.
17. Phân tích đặc điểm thể chế chính trị Đức.
18. Phân tích đặc điểm thể chế chính trị Pháp.
19. Phân tích đặc điểm thể chế chính trị Trung Quốc.
20. Phân tích đặc điểm thể chế chính trị Việt Nam hiện nay.
21. Phân tích vai trò của Đảng ta trong lãnh đạo đổi mới, kiện toàn thể chế chính trị, đáp
ứng yêu cầu thời kỳ mới.
19
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGOẠI NGỮ
Ngữ pháp
Kết thúc chương trình, sinh viên có thể:
- nắm vững vốn kiến thức ngữ pháp cơ bản như các thì của động từ trong tiếng Anh (các
thì hiện tại, quá khứ, tương lai), các cấu trúc câu (câu bị động, câu điều kiện, câu so sánh
tương đối, tuyệt đối…), để sử dụng trong các tình huống giao tiếp thông thường ở mức 3/6;
- Giao tiếp được một cách khá chính xác trong những ngữ cảnh quen thuộc; nhìn chung, có
khả năng kiểm soát tốt mặc dù còn có sự ảnh hưởng đáng kể của tiếng mẹ đẻ. Có thể còn
mắc lỗi, nhưng người sử dụng vẫn thể hiện được rõ ràng ý mình muốn truyền đạt. Sử dụng
được một cách khá chính xác những mẫu câu thường dùng liên quan tới những tình huống
quen thuộc.
Từ vựng
Kết thúc chương trình, sinh viên có thể:
- có một vốn từ vựng đủ để diễn đạt trong các tình huống giao tiếp về các chủ điểm quen thuộc
như gia đình, sở thích, lĩnh vực quan tâm, công việc, du lịch, văn hóa, giáo dục, khoa học công
nghệ, sự kiện đang diễn ra;
- nắm được cách cấu tạo và sử dụng các loại từ vựng như tính từ, trạng từ, đại từ, động từ
tình thái, cụm động từ, cách kết hợp từ, quy tắc cấu tạo từ.
- dùng tiếng Anh để giải thích hay cho định nghĩa các từ ngữ trong tiếng Anh (tức là có
khả năng sử dụng từ điển đơn ngữ Anh-Anh)
- Có thể sử dụng tốt vốn từ vựng/ngữ pháp căn bản nhưng còn gặp khó khăn khi cố gắng
diễn đạt những suy nghĩ phức tạp hoặc các chủ đề, tình huống không quen thuộc.
- Có thể giao tiếp trong nhiều tình huống thông thường, sử dụng ngôn ngữ phù hợp.
- Ý thức được các phép lịch sự và có cách ứng xử phù hợp theo vai và tình huống giao tiếp
hằng ngày ở trường và nơi làm việc.
21
- Có đủ vốn từ để diễn đạt bản thân, tuy còn vòng vo, về hầu hết các chủ đề liên quan đời
sống hằng ngày như gia đình, thói quen, sở thích, công việc, du lịch và các sự kiện đang
diễn ra.
- Kiểm soát tốt lượng từ vựng ở trình độ sơ cấp. Tuy vậy vẫn có những lỗi lớn khi diễn đạt
những ý nghĩ phức tạp hay những chủ đề và tình huống không quen thuộc.
- Có thể mô tả đơn giản về các chủ đề quen thuộc trong lĩnh vực quan tâm.
- Có thể trình bày, mô tả bằng các diễn ngôn đơn giản về một câu chuyện ngắn có nội dung
gần gũi thuộc các chủ đề quen thuộc.
- Có thể kể chi tiết về kinh nghiệm bản thân, cốt truyện của một cuốn sách, bộ phim hay và
cảm xúc của mình.
- Có thể nói về những ước mơ, hy vọng và ước vọng, các sự kiện có thật hoặc giả tưởng.
- Có thể tranh luận một cách rõ ràng, củng cố quan điểm của mình bằng những lập luận và
các ví dụ minh họa thích hợp.
- Có thể tạo ra chuỗi lập luận hợp lý.
- Có thể tranh luận cho một quan điểm cụ thể bằng cách đưa ra những lập luận ưu, khuyết
điểm của mỗi lựa chọn.
- Có thể trình bày những bài thuyết trình đơn giản, được chuẩn bị trước về một chủ đề quen
thuộc hoặc lĩnh vực bản thân quan tâm một cách rõ ràng để người nghe dễ dàng theo dõi vì
những điểm chính đã được giải thích với độ chính xác hợp lý.
- Có thể trả lời những câu hỏi về bài trình bày tuy nhiên đôi khi vẫn phải hỏi lại khi câu hỏi
quá nhanh.
23
- Có thể sử dụng ngôn ngữ đơn giản để giải quyết hầu hết các tình huống có thể phát sinh
trong khi đi du lịch.
- Có thể bắt đầu một cuộc hội thoại về những chủ để quen thuộc mà không cần chuẩn bị
trước, thể hiện những quan điểm cá nhân và trao đổi thông tin về những chủ đề quen thuộc
về cuộc sống thường ngày.
- Có thể giao tiếp tương đối tự tin về những vấn đề quen thuộc và không quen thuộc liên
quan tới lĩnh vực chuyên môn hoặc quan tâm của mình. Có thể trao đổi, kiểm tra và xác
nhận thông tin, xử lý các tình huống ít gặp và giải quyết vấn đề. - Có thể bày tỏ suy nghĩ về
những chủ đề văn hóa, có tính trừu tượng như phim ảnh, âm nhạc.
- Có thể tham gia hội thoại về những chủ đề quen thuộc mà không cần chuẩn bị trước, tuy
nhiên đôi lúc vẫn còn khó khăn để thể hiện chính xác điều mình muốn nói.
- Có thể hiểu những lời nói trực tiếp trong hội thoại hằng ngày mặc dù thỉnh thoảng vẫn
phải hỏi lại những từ và cụm từ cụ thể.
- Có thể diễn đạt cảm xúc và ứng xử trước những cảm xúc như ngạc nhiên, vui, buồn, quan
tâm và thờ ơ.
- Có thể đưa ra ý tưởng trong khi phỏng vấn (ví dụ nhắc tới một chủ đề mới) nhưng phụ
thuộc vào việc tương tác với người phỏng vấn.
- Có thể sử dụng những câu hỏi và trả lời đã chuẩn bị trước để thực hiện cuộc phỏng vấn
nhưng vẫn có khả năng đáp ứng một vài câu hỏi tự phát khi phỏng vấn.
- Có thể cung cấp thông tin cụ thể được yêu cầu trong buổi phỏng vấn/tư vấn (ví dụ như
xin việc) với độ chính xác hạn chế.
- Có thể tiến hành cuộc phỏng vấn, kiểm tra và xác nhận thông tin, mặc dù đôi khi phải yêu
cầu nhắc lại.
CĐR 5: Phát triển kỹ năng diễn đạt viết
Kết thúc chương trình, sinh viên:
- Có thể viết bài đơn giản, có tính liên kết về các chủ đề quen thuộc hoặc mối quan tâm cá
nhân bằng cách kết nối các thành tố đơn lập thành bài viết có cấu trúc.
- Có thể miêu tả chi tiết, dễ hiểu về những chủ đề quen thuộc trong lĩnh vực quan tâm.
- Có thể viết về các trải nghiệm, miêu tả cảm giác và phản ứng trong một bài viết đơn giản,
có tính liên kết.
- Có thể miêu tả một sự kiện, một chuyến đi gần đây (thật hoặc giả tưởng).
- Có thể viết kể lại một câu chuyện.
- Có thể viết những bài luận đơn giản, ngắn gọn về các chủ đề thuộc mối quan tâm cá
nhân.
- Có thể tóm tắt báo cáo và trình bày ý kiến về những thông tin thực tế mà người viết tích
luỹ được về những vấn đề quen thuộc có thể xảy ra hằng ngày.
- Có thể viết những báo cáo rất ngắn gọn với định dạng chuẩn, cung cấp những thông tin
thực tế và nêu lý do cho những kiến nghị đưa ra trong báo cáo.
- Có thể truyền đạt thông tin, ý kiến về những chủ đề cụ thể cũng như trừu tượng, kiểm tra
thông tin, hỏi và giải thích vấn đề một cách hợp lý.
- Có thể viết thư cá nhân, viết các ghi chú để hỏi hoặc truyền đạt những thông tin đơn giản
liên quan trực tiếp, giải quyết những điểm được cho là quan trọng.
24
- Có thể viết thư cá nhân mô tả chi tiết kinh nghiệm, cảm xúc, sự kiện.
- Có thể viết thư từ giao dịch nhằm cung cấp thông tin cá nhân, trình bày suy nghĩ về
những chủ đề liên quan đến công việc, học tập và các chủ đề về văn hóa, âm nhạc, phim
ảnh.
- Có thể viết các ghi chú truyền đạt thông tin đơn giản về những nội dung liên quan tới bạn
bè, nhân viên dịch vụ, giáo viên và những người thường gặp trong cuộc sống hằng ngày,
làm rõ được các điểm quan trọng trong tin nhắn.
- Có thể hiểu các tin nhắn có nội dung yêu cầu hoặc giải thích vấn đề.
- Có thể tập hợp thông tin ngắn từ một vài nguồn và tóm tắt lại những thông tin đó cho
người khác. Có thể diễn đạt lại những đoạn văn theo lối đơn giản, sử dụng cách hành văn
và trình tự như trong văn bản gốc.
- Có đủ vốn từ để có thể miêu tả những tình huống không thể đoán trước, giải thích các
điểm chính của vấn đề với độ chính xác hợp lý và thể hiện những suy nghĩ về các chủ đề
mang tính trừu tượng hay văn hóa như âm nhạc, điện ảnh. Có đủ vốn từ vựng để diễn đạt
mong muốn bản thân với một chút do dự hay viết lòng vòng về các chủ đề như gia đình, sở
thích, đam mê, công việc, du lịch, các sự kiện đang diễn ra, nhưng do giới hạn về mặt từ
vựng nên đôi chỗ viết lặp và thể hiện khó khăn trong cách trình bày.
26
6. Nội dung chi tiết
Yêu cầu
Hình thức, Phân bổ thời
đối với sinh
phương gian
STT Nội dung viên CĐR
pháp giảng
dạy LT TH
MODULE 4: Giải thích
ANIMALS AND được những
HUMANS biến đổi của
tính từ
Reading: Multiple trong câu so
choice sánh;
Writing: an informal Nhận xét
letter GV trình đánh giá
Listening: gap-fill bày, hỏi việc thực
1 1,2,3,4
Speaking: Films đáp, diễn 1lt 2th hiện các
, 5,6,
Grammar: dịch quy nhiệm vụ
Comparative and nạp của bạn
Superlative cùng lớp;
adjectives Nói, viết
Vocabulary: về chủ đề
Animals, Parts of liên quan:
the body, Films điện ảnh,
thế giới
động vật
2 GV trình So sách 2, 5,6,
MODULE 5: bày, hỏi được hai
HEALTH AND đáp, diễn loại hình
SPORT dịch quy nghe hiểu:
nạp, Thảo nghe điền từ
Reading: True/ luận, kết và nghe đa
False luận lựa chọn;
Writing: an e-mail Đánh giá
Listening: Multiple được việc
choice nghe, nói
Speaking: Sports của bản
Grammar: The thân và
present perfect; for, người khác;
since Viết được
Vocabulary: Health, e-mail và
Medicine and nói về chủ
27
exercise, Sports đề của bài
học
MODULE 6:
HOMES AND
LIFESTYLES
Liên hệ
Reading: Matching các loại
Writing: A short GV trình hình nhà ở
advert; an informal bày, hỏi ở Việt Nam
letter đáp, diễn và các nước
3 3,4,5,6
Listening: Gap-fill dịch quy Anh, Mỹ;
,
Speaking: nạp, Thảo Diễn đạt
Introduction, long- luận, kết nói, viết về
turn topic luận nhà ở, hoặc
Grammar: the Past nơi bạn sinh
perfect tense sống
Vocabulary: House
and Home adj
7. Học liệu
7.1. Giáo trình chính ( bắt buộc )
Jenny Quintana. 2010. PET Result – Student’s Book & Workbook, CDs. OUP.
7.2. Sách, giáo trình tham khảo ( bổ trợ)
- English grammar in use: 130 đề mục ngữ pháp tiếng Anh thông dụng. H.: Đại học quốc
gia Hà Nội, 562 tr
- Essentnal Grammar in use – Văn phạm anh ngữ căn bản . NXB Thanh niên: 2004
- Websites
http://world-english.org
http://www.englishpage.com
http://www.learnenglish.org.uk
http://www.voanews.com
- Một số giáo trình dạy tiếng cùng trình độ: New Cutting Edge, English Files, New
Headway, ect,...
+ New Cutting Edge: Pre-Intermediate student’s book and workbook with key.- H.; Đại
học Bách khoa, 2011
+ New Cutting Edge: Intermediate student’s book and workbook with key.- H.; Lao
động, 2009
+ New headway - Intermediate : Student's book / Liz and John Soars. New York :
Oxford University press, 2007
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
32
- Căn cứ Quy định Đào tạo đại học chính quy theo hệ thống tín chỉ (Ban hành kèm theo
Quyết định số 3307/QĐ-HVBCTT ngày 12 tháng 9 năm 2014 của Giám đốc Học viện Báo
chí và Tuyên truyền)
Trích Quy định
Điều 19. Nội dung và phương thức đánh giá học phần
Nội dung đánh giá học phần gồm kiến thức, kỹ năng, thái độ của sinh viên.
Điểm tổng hợp đánh giá học phần (sau đây gọi tắt là điểm học phần) được tính căn cứ vào
các điểm đánh giá bộ phận, bao gồm: điểm đánh giá ý thức học tập; điểm kiểm tra giữa
học phần (lý thuyết hoặc thực hành); điểm thi kết thúc học phần.
Trọng số của điểm đánh giá bộ phận trong điểm học phần được tính như sau:
- Điểm đánh giá ý thức học tập: 0,10; (10%)
- Điểm kiểm tra giữa học phần: 0,30; (30%)
- Điểm thi kết thúc học phần: 0,60. (60%)
Điểm học phần được tính theo thang điểm 10 và làm tròn đến một số thập
phân.
Theo đó, Giảng viên phụ trách học phần trực tiếp chấm điểm đánh giá ý thức học tập
(chuyên cần và thảo luận); Bộ môn TACB sẽ thống nhất dùng đề kiểm tra giữa học phần
chung đối với các lớp.
Điều 23. Cách tính điểm đánh giá bộ phận, điểm học phần
1. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang
điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
2. Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của
học phần nhân với trọng số tương ứng. Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân,
sau đó được chuyển thành điểm thang 4 và điểm chữ như sau:
33
8 Dưới 4,0 F 0 Không đạt Kém
Bảng 2: Hình thức kiểm tra,đánh giá kết quả học tập của học phần
Loại hình, hình thức kiểm Trọng Ghi
STT Thời gian
tra, đánh giá số chú
Dự lớp, thái độ tham gia học
GV
tập trên lớp; nhận thức, mức độ
1 Hàng tuần (buổi học) 10% đánh
tham gia xây dựng bài giảng,
giá
sự chuẩn bị bài,...
Sau khi thực hiện
Định kỳ; Kiểm tra giữa học Đề
2 chương trình được 30%
phần chung
trên 50%
Theo kế hoạch và lịch Đề
3 Bài thi kết thúc học phần 60%
thi của Học viện. chung
9.2. Dạng thức bài thi diễn đạt viết: (Xem phần B bên dưới)
1) Writing an informal letter
2) Writing a formal letter
3) Writing a story/ narration
4) Writing a composition
34
With the average length of about 120 – 150 words
9.3. Chủ đề ôn tập thi nghe hiểu
Các bài độc thoại, hội thoại theo chủ đề thông thường (không gợi ý trước)
9.4. Chủ đề ôn tập thi đọc hiểu
Các bài khóa theo chủ đề thông thường có độ dài khoảng 250 – 300 từ (không gợi ý
trước)
2. Write a narrative called ‘My earliest/ most unforgetable memory’. Include the
following information:
set the scene
describe the main events
what happened afterwards
how you feel about it now
3. Imagine you have seen an advertisement for your dream job. Write a formal letter
applying for the job. Include the following information:
the job you are applying for and where you saw the advert
why you are right for the job
your qualifications and/or relevant experience
your personal qualities
your availability for an interview
4. Imagine your friend has moved to another country. Write a letter to him/her in
which you:
say you are sorry for not writing sooner
give him/her news about yourself
give him/her news about your friends and/or family
ask questions about your friend
5. Imagine you have decided to spend a week at a hotel in a big city. Write a formal
letter to the hotel to make a reservation for you and your family. Include the
following information:
the dates of your stay
36
the number of guests, and the number and types of rooms you need
ask for information about the hotel’s facilities
ask for information about where the hotel is and how to get there
ask for confirmation of your reservation
7. Imagine you are having a disastrous holiday. Write an e-mail to a friend back
home. Tell him/her about:
the journey
the weather
the accommodation
Food and drink
8. Imagine you are planning to buy a new bike. You see one advertised in a magazine.
Write a letter to the shop asking for more information. Include the following
information and use indirect questions:
say where you saw the advert, and why you are writing
explain what you need the bike for
ask your most important question
ask your other questions
9. Write an essay on the topic ‘What is the purpose of art?’ Include the following
information:
an introduction to the topic
2-3 arguments with supporting examples
an appropriate conclusion
10. You are now on holiday. Write a letter/ an e-mail to an English friend. In your
letter/ e-mail you should:
say where you are on holiday
describe where you are staying
talk about what you did yesterday
talk about what you enjoy the most
37
11. This is part of a letter from Kate:
“I’m learning to dance salsa. It’s really good fun. In your next letter, please tell me
about something new that you’re learning. When do you do it? Why do you like it?”
Now write a letter answering Kate’s questions. You should write your letter in about 120 –
150 words. Use the following guides to help you:
What kind of class have you joined?
When do you go?
How long does the class last?
What different skills do you learn in the class?
12. You want to go shopping this weekend in your town. Write an e-mail to an
English friend of yours . In your e-mail you should:
invite your friend to come with you
say what you want to buy
suggest a time and a place to meet
14. You have heard about a new activity at your local sports centre. Write an e-mail
to an English friend of yours. In your e-mail you should:
describe the activity
give details about the class
suggest going together
You should write your e-mail in about 120 words.
15. This is part of a letter you received from your new English penfriend, Amy.
“ I live with my parents and my sister in a house in a big town. I often meet my
friendsand we go shopping and to the cinema. Where do you live? What’s it like? What
kinds of things do you do?”
Now write a letter to Amy, telling her about where you live. You should write about 120
words.
What’s the location?
What kind of home?
What activities do you enjoy?
What’s the weather like there in summer/ winter?
How do you describe the town?
16. Last weekend you went to a concert. Write an e-mail to your friend. In your e-
mail:
38
say how much you enjoyed the concert.
describe your favourite part.
suggest you meet up
You should write about 120 words.
17. Your English teacher has asked you to write a story. Your story must have the
following title: A dangerous situation.
Write about 120-150 words.
19. Your English teacher has asked you to write a story. Your story must begin with one of
the sentences below:
Now write a letter answering your friend’s questions. You should write about 120-150
words.
21. Your English teacher has asked you to write a story. Your story must have the
following title: A happy celebration
Now write your story in about 120-150 words.
39
22. You saw a really good programme on TV last night. Write an e-mail to an English
friend of yours. In your e-mail, you should:
say what type of programme it is
describe what it was about
suggest something else for your friend to watch
You should write about 120 words.
23. Your English teacher has asked you to write a story. Your story must have one of the
following titles:
The day I had a job interview
The day I said the wrong thing
The day I missed an exam
41
Học phần giới thiệu những nội dung tư tưởng chủ yếu về Đảng Cộng sản của C.Mác
-Ph.Ăngghen -V.I.Lênin thông qua các tác phẩm chủ yếu: Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản;
Phê phán Cương lĩnh Gô-ta; Làm gì?; Một bước tiến hai bước lùi; Hai sách lược của Đảng
dân chủ - xã hội trong cách mạng dân chủ; Bệnh ấu trĩ “tả khuynh” trong phong trào cộng
sản quốc tế.
6. Nội dung chi tiết
Hình thức, Phân bổ thời
gian Yêu cầu
phương CĐR
STT Nội dung đối với
pháp giảng Lý Thực tương ứng
sinh viên
dạy thuyết hành
1 Chương 1. Phương Giảng lý 2 - Đọc tài 1,2,3,4,5,6,
pháp nghiên cứu các thuyết, thảo liệu 7
tác phẩm kinh điển luận nhóm, - Làm
chủ nghĩa Mác - nghiên cứu việc nhóm
Lênin trường hợp - Phát
1.1. Định nghĩa tác biểu ý
phẩm kinh điển chủ kiến
nghĩa Mác - Lênin
1.2. Mục đích nghiên
cứu các tác phẩm
kinh điển mác-xít
1.3. Các bước nghiên
cứu các tác phẩm
kinh điển Mác -
Lênin
1.4. Kinh nghiệm
nghiên cứu tác phẩm
kinh điển Mác -
Lênin
2 Chương 2. Giới Giảng lý 3 5 - Đọc tài 1,2,3,4,5,6,
thiệu tác phẩm thuyết, thảo liệu 7
“Tuyên ngôn của luận nhóm, - Làm
Đảng Cộng sản” nghiên cứu việc nhóm
2.1. Hoàn cảnh lịch trường hợp - Phát
sử ra đời tác phẩm biểu ý
2.2. Kết cấu tác kiến
phẩm, nội dung các
quan điểm trong từng
phần, từng chương
của tác phẩm
2.3. Nội dung những
lời tựa cho những lần
xuất bản khác nhau
2.4. Ý nghĩa của tác
42
phẩm
3 Chương 3. Giới Giảng lý 5 5 - Đọc tài 1,2,3,4,5,6,
thiệu tác phẩm “Phê thuyết, thảo liệu 7
phán Cương lĩnh luận nhóm, - Làm
Gô-ta” nghiên cứu việc nhóm
3.1. Hoàn cảnh lịch trường hợp - Phát
sử ra đời của tác biểu ý
phẩm kiến
3.2. Nội dung của tác
phẩm
3.3. Ý nghĩa của tác
phẩm
4 Chương 4. Giới Giảng lý 5 5 - Đọc tài 1,2,3,4,5,6,
thiệu tác phẩm thuyết, thảo liệu 7
“Làm gì?” luận nhóm, - Làm
4.1. Hoàn cảnh lịch nghiên cứu việc nhóm
sử ra đời của tác trường hợp - Phát
phẩm biểu ý
4.2. Nội dung tác kiến
phẩm
4.3. Ý nghĩa của tác
phẩm
5 Chương 5. Giới Giảng lý 5 5 - Đọc tài 1,2,3,4,5,6,
thiệu tác phẩm “Một thuyết, thảo liệu 7
bước tiến hai bước luận nhóm, - Làm
lùi” nghiên cứu việc nhóm
5.1. Hoàn cảnh lịch trường hợp - Phát
sử ra đời của tác biểu ý
phẩm kiến
5.2. Kết cấu và nội
dung tác phẩm
5.3. Ý nghĩa của tác
phẩm
6 Chương 6. Giới Giảng lý 5 5 - Đọc tài 1,2,3,4,5,6,
thiệu tác phẩm “Hai thuyết, thảo liệu 7
sách lược của Đảng luận nhóm, - Làm
dân chủ - xã hội nghiên cứu việc nhóm
trong cách mạng trường hợp - Phát
dân chủ” biểu ý
6.1. Hoàn cảnh lịch kiến
sử ra đời của tác
phẩm
6.2. Nội dung chủ yếu
của tác phẩm
43
6.3. Ý nghĩa của tác
phẩm
Chương 7. Giới Giảng lý 5 5 - Đọc tài 1,2,3,4,5,6,
thiệu tác phẩm thuyết, thảo liệu 7
“Bệnh ấu trĩ “tả luận nhóm, - Làm
khuynh” trong nghiên cứu việc nhóm
phong trào cộng sản trường hợp - Phát
quốc tế” biểu ý
7.1. Hoàn cảnh ra đời kiến
của tác phẩm
7.2. Những nội dung
chủ yếu của tác phẩm
7.3. Ý nghĩa tác phẩm
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
1. C.Mác, Ph. Ăngghen, Toàn tập, NXB CTQG, Hà Nội, 1995
2. C.Mác, PH. Ăngghen, Tuyển tập, tập 1 đến tập 5, NXB Tiến Bộ, 1980 - 1983
3. V.I Lênin, Toàn tập, tập 1 đến tập 54, NXB Tiến bộ Mátcova, 1977,1978
7.2. Học liệu tham khảo
1. Giới thiệu tác phẩm của C.Mác và Ph. Ăngghen, “Tuyên ngôn của Đảng Cộng
sản”, Nxb. Sự thật, H, 1976.
2. Giới thiệu tác phẩm của C. Mác, “Phê phán Cương lĩnh Gô-ta”, Nxb. Sự thật, H,
1982.
3. Giới thiệu tác phẩm “Làm gì?” của Lênin, Nxb. Sự thật, H, 1982.
4. V.I.Lênin, Một bước tiến hai bước lùi (cuộc khủng hoảng trong Đảng ta), Nxb.
Tiến bộ Mátxcơva, H, 1976.
5. V.I.Lênin, Bệnh ấu trĩ “tả khuynh” trong phong trào cộng sản, Nxb. Tiến bộ
Mátxcơva, H, 1976.
6. Những nguyên lý của chủ nghĩa cộng sản, C. Mác - Ph. Ăngghen, tuyển tập, tập
1, Nxb. Sự thật, H, 1980.
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
45
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
TÁC PHẨM CỦA HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Phùng Thị Hiển
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ
- Đơn vị công tác: Khoa Lịch sử Đảng
- Các hướng nghiên cứu chính: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam;
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ đổi mới; Lịch sử công tác tư tưởng của Đảng;
Phương pháp giảng dạy Lịch sử Đảng.
- Địa chỉ liên hệ: số 9 ngõ 24/1 phố Trần Quốc Hoàn, Hà Nội
- Điện thoại: 0983060364 Email: hienbaochi64@gmail.com
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Vũ Ngọc Lương
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ
- Đơn vị công tác: Khoa Lịch sử Đảng
- Các hướng nghiên cứu chính: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam;
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Pháp; Lịch sử Đảng Cộng
sản Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Lịch sử Đảng, Học viện Báo chí và Tuyên truyền
số 36 Xuân Thủy, Hà Nội
- Điện thoại: 0982848788 Email: luongvu1977ajc@gmail.com
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh (nếu có):
- Mã học phần: CHLS02003
- Số tín chỉ: 02
- Học phần tiên quyết: Các học phần thuộc khối kiến thức Mác – Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh
- Loại học phần : bắt buộc
- Các yêu cầu khác đối với học phần: Lớp học có máy chiếu, có tăng âm, thư viện đủ
giáo trình và tài liệu tham khảo phục vụ sinh viên.
- Phân bổ giờ tín chỉ:
+ Giờ lý thuyết: 22,5 tiết
+ Giờ thực hành: 15 tiết
Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Lịch sử Đảng, HVBCTT
3. Mục tiêu của học phần
Về tri thức: Nắm được những nội dung cơ bản tư tưởng của Hồ Chí Minh về Đảng
Cộng sản.
Về kỹ năng: Có khả năng phân tích, tổng hợp, khái quát, nhận xét, kết luận, tìm
kiếm, phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề về phương pháp luận chủ nghĩa Mác - Lênin,
tư tưởng Hồ Chí Minh.
46
Về thái độ: Nhìn nhận, đánh giá khách quan, khoa học và tích cực đối với đường lối
và sự lãnh đạo của Đảng.
4. Chuẩn đầu ra
CĐR1: Nhớ nội dung cơ bản và chuyên sâu về tư tưởng trong các tác phẩm của Hồ
Chí Minh về Đảng Cộng sản.
CĐR2: Hiểu bản chất, ý nghĩa về tư tưởng trong các tác phẩm của Hồ Chí Minh về
Đảng Cộng sản.
CĐR3: Phân tích, lập luận, đánh giá về tư tưởng trong các tác phẩm của Hồ Chí
Minh về Đảng Cộng sản.
CĐR4: Đề xuất những ý tưởng, giải pháp bổ sung, phát triển về tư tưởng trong các
tác phẩm của Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản.
CĐR5: Kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp.
CĐR6: Kỹ năng thuyết trình, phản biện.
CĐR7: Kỹ năng nghiên cứu độc lập, tư duy hệ thống.
5. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần giới thiệu những nội dung tư tưởng chủ yếu về đảng cộng sản của Hồ Chí
Minh thông qua các tác phẩm chủ yếu.
6. Nội dung chi tiết
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
1. Hồ Chí Minh toàn tập, tập 1 đên tập 15, NXB CTQG, 2011
2. Hồ Chí Minh toàn tập, tập 1 đến tập 15, NXB CTQG,
3. Hồ Chí Minh về Đảng cầm quyền, NXB CTQG, 2011
4. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng, NXB Lao dong, 2001
5. Hồ Chí Minh về xây dựng và chỉnh đốn Đảng, NXB CTQG, 2000
6. Hồ Chí Minh về tự phê bình và phê bình, NXB Sự thật, 1976
7. Hồ Chí Minh về công tác giáo dục lý luận chính trị, NXB CTQG, 2006
7.2. Học liệu tham khảo
1. PGS. Trần Đình Huỳnh (chủ biên), PGS. Phan Hữu Tích, Tìm hiểu tư tưởng Hồ
Chí Minh về Đảng cầm quyền, Nxb. Chính trị quốc gia, H, 1996.
2. Võ Nguyên Giáp, Tư tưởng Hồ Chí Minh và con đường cách mạng Việt Nam,
Nxb. Chính trị quốc gia, H, 1997.
3. GS. Đặng Xuân Kỳ (Chủ biên), Phương pháp và phong cách Hồ Chí Minh, Nxb.
Ly luan chinh tri, H, 2004.
50
4. GS. Song Thành, Một số vấn đề phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Hồ Chí Minh, Nxb. Chính trị quốc gia, H, 1997.
5. Hồ Chí Minh, Về chủ nghĩa Mác - Lênin, chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Nxb. Chính trị quốc gia, H, 2004.
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
51
52
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
LỊCH SỬ THẾ GIỚI (CHUYÊN ĐỀ)
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: TS Nguyễn Thị Hảo
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Tiến sĩ
- Đơn vị công tác: Khoa Lịch sử Đảng - Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Các hướng nghiên cứu chính: Lịch sử thế giới; Lịch sử Việt Nam; Lịch sử Đảng; Đường
lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Địa chỉ liên hệ: Số nhà 25, ngách 23/72/65, tổ 1, phường Phúc Diễn, quận Bắc Từ Liêm,
TP Hà Nội
Điện thoại: 0903200443; Email: nguyenthihao.hvbc@gmail.com
Giảng viên 2:
- Họ và tên: PGS.TS Cao Văn Liên
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Phó giáo sư, tiến sĩ
- Đơn vị công tác: Khoa Lịch sử Đảng - Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Các hướng nghiên cứu chính: Lịch sử thế giới; Lịch sử Việt Nam; Lịch sử Đảng; Đường
lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Địa chỉ liên hệ: 36, Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0912723181 ; Email: caovanlienhvbctt@gmail.com
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh (nếu có):
- Mã học phần: CHLS 02005
- Số tín chỉ: 02
- Học phần tiên quyết: Đã học các môn Nhập môn sử học; Phương pháp luận sử
học…
- Loại học phần : bắt buộc
- Các yêu cầu khác đối với học phần: Lớp học có máy chiếu, có tăng âm, thư viện đủ
giáo trình và tài liệu tham khảo phục vụ sinh viên.
- Phân bổ giờ tín chỉ:
+ Giờ lý thuyết: 22,5 tiết
+ Giờ thực hành: 15 tiết
Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Lịch sử Đảng, HVBCTT
3. Mục tiêu của học phần
Về kiến thức: Học phần Lịch sử thế giới (chuyên đề) trang bị những nội dung cơ bản
và chuyên sâu về các vấn đề của lịch sử thế giới, để người học có nhận thức tổng hợp, toàn
diện, sâu sắc về lịch sử thế giới từ thời cổ đại cho đến ngày nay, từ đó có khả năng so sánh
và liên hệ với Việt Nam.
Về kỹ năng: Sử dụng phương pháp lịch sử, phương pháp logic, có khả năng khái
quát, phân tích, tổng hợp, so sánh, từ đó tìm hiểu về các sự kiện lịch sử đã diễn ra trên thế
giới. Diễn đạt bằng ngôn ngữ nói và viết một cách rõ ràng, chính xác về các vấn đề của lịch
sử thế giới.
Về thái độ: Có cái nhìn đúng đắn, khoa học, khách quan về sự vận động của tiến
trình lịch sử, về các sự kiện lịch sử trên thế giới.
53
4. Chuẩn đầu ra
CĐR1: Nhớ nội dung cơ bản và chuyên sâu về các vấn đề của lịch sử thế giới từ
thời cổ đại cho đến ngày nay.
CĐR2: Hiểu bản chất, ý nghĩa về các vấn đề của lịch sử thế giới từ thời cổ đại cho
đến ngày nay.
CĐR3: Phân tích, lập luận, đánh giá về các vấn đề của lịch sử thế giới từ thời cổ đại
cho đến ngày nay.
CĐR4: Đề xuất những ý tưởng, giải pháp bổ sung, phát triển về các vấn đề của lịch
sử thế giới từ thời cổ đại cho đến ngày nay.
CĐR5: Kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp.
CĐR6: Kỹ năng thuyết trình, phản biện.
CĐR7: Kỹ năng nghiên cứu độc lập, tư duy hệ thống.
5. Tóm tắt nội dung học phần
Ngoài phần mở đầu giới thiệu chức năng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu bộ
môn, học phần gồm 3 chuyên đề như: Chủ nghĩa tư bản thế giới; chủ nghĩa xã hội thế giới;
cách mạng khoa học - công nghệ từ 1945 đến nay. Học phần giúp người học hiểu một
cách tương đối hệ thống và sâu sắc về một số vấn đề lịch sử thế giới, từ đó làm cơ sở cho
các môn học khác.
6. Nội dung chi tiết
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
1. Giáo trình Lịch sử thế giới cổ đại, Nxb. Giáo dục, H, 2002.
2. Giáo trình Lịch sử thế giới trung đại, Nxb. CTQG, H, 2001.
3. Giáo trình Lịch sử thế giới cận đại, Nxb. Đai học sư phạm, H, 2013.
4. Giáo trình Lịch sử thế giới hiện đại, Nxb. Đại học sư phạm , H, 2012.
7.2. Học liệu tham khảo
1. Vũ Dương Ninh, Một số chuyên đề lịch sử thế giới, Nxb ĐHQG, Hà Nội 2008
2. Cao Văn Liên, Phác thảo Lịch sử thế giới, Nxb Thanh niên, Hà Nội, 2003
3. Nguyễn Văn Dân, Biên niên lịch sử Thế giới, Nxb Giáo dục, 1999
4. Lưu Hán Đạt, Tào Dư Chương, Lịch sử Trung Quốc 5000 năm, Nxb Trẻ, 2007
5. Lê Xuân Đỗ, Thế giới sự kiện, Nxb trẻ, 2006
6. PGS. TS Cao Văn Liên, Tiều hiểu các nước và hình thức nhà nước trên thế giới,
Nxb Thanh Niên, 2006
56
7. TS Nguyễn Văn Nam, Tìm hiểu lịch sử các nước Đông Nam Á, ASEAN (Trước
Công nguyên đến thế kỷ XX), Nxb Hà Nội, 2008
8. Đảng Nhân dân cách mạng Lào, Đảng Công sản Việt Nam, Lịch sử quan hệ đặc
biệt Việt Nam – Lào 1930 – 2007, Nxb CTQG, 2011
9. Vũ Dương Ninh (chủ biên), Lịch sử văn minh thế giới, Nxb. Giáo dục, H, 2012.
10. TS Phạm Ngọc Trung, TS NguyễnThị Ánh Hồng: Giáo trình Lịch sử văn minh thế
giới, Nxb. Chính trị - Hành chính, H, 2012.
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Bài kiểm tra ngắn, bài tập, thảo luận trên
Đánh giá ý thức 0,1
lớp…
Đánh giá định kỳ Tiểu luận, bài tập, bài kiểm tra…
0,3
Thi hết học phần Viết, vấn đáp, tiểu luận, bài tập lớn… 0,6
58
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
LỊCH SỬ VIỆT NAM (CHUYÊN ĐỀ)
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên:: Phạm Thị Kim Oanh
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, tiến sĩ
- Đơn vị công tác: Khoa Lịch sử Đảng - Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Các hướng nghiên cứu chính: Dân tộc học; Lịch sử Việt Nam; Nhập môn sử học; Khảo
cổ học; Phương pháp luận sử học...
- Địa chỉ liên hệ: 10/35 Lê Đức Thọ, Mỹ Đình, Hà Nội
- Điện thoại: 0989535658 ; Email: kimoanh0204@yahoo.com.vn
Giảng viên 2: Nguyễn Thị Hảo
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Tiến sĩ
- Đơn vị công tác: Khoa Lịch sử Đảng - Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Các hướng nghiên cứu chính: Lịch sử thế giới; Lịch sử Việt Nam; Lịch sử Đảng; Đường
lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Địa chỉ liên hệ: Số nhà 25, ngách 23/72/65, tổ 1, phường Phúc Diễn, quận Bắc Từ Liêm,
TP Hà Nội
Điện thoại: 0903200443; Email: nguyenthihao.hvbc@gmail.com
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh (nếu có):
- Mã học phần: CHLS 02007
- Số tín chỉ: 02
- Học phần tiên quyết: Đã học xong các học phần Nhập môn sử học, Phương pháp
luận sử học…
- Loại học phần : bắt buộc
- Các yêu cầu khác đối với học phần: Lớp học có máy chiếu, có tăng âm, thư viện đủ
giáo trình và tài liệu tham khảo phục vụ sinh viên.
- Phân bổ giờ tín chỉ:
+ Giờ lý thuyết: 22,5
+ Giờ thực hành: 15
Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Lịch sử Đảng/ HVBCTT
3. Mục tiêu của học phần
Trang bị có hệ thống những nội dung chuyên sâu về lịch sử Việt Nam. Qua đó giúp
học viên củng cố lòng tự hào về truyền thống của dân tộc, làm cơ sở cho việc nghiên cứu
và học tập lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.
4. Chuẩn đầu ra
CĐR1: Nhớ nội dung cơ bản và chuyên sâu về một số vấn đề của lịch sử Việt Nam
từ thời cổ đại cho đến ngày nay.
CĐR2: Hiểu bản chất, ý nghĩa về một số vấn đề của lịch sử Việt Nam từ thời cổ đại
cho đến ngày nay.
CĐR3: Phân tích, lập luận, đánh giá về một số vấn đề của lịch sử Việt Nam từ thời
cổ đại cho đến ngày nay.
59
CĐR4: Đề xuất những ý tưởng, giải pháp bổ sung, phát triển về một số vấn đề của
lịch sử Việt Nam từ thời cổ đại cho đến ngày nay.
CĐR5: Kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp.
CĐR6: Kỹ năng thuyết trình, phản biện.
CĐR7: Kỹ năng nghiên cứu độc lập, tư duy hệ thống.
5. Tóm tắt nội dung học phần
Ngoài phần mở đầu, học phần này được kết cấu thành 5 chương, trang bị những
kiến thức chuyên sâu về lịch sử Việt Nam trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, quân
sự và các giai cấp trong lịch sử Việt Nam. Củng cố và nâng cao kiến thức về sự phát triển
toàn diện của dân tộc trong lịch sử Việt Nam.
6. Nội dung chi tiết
Hình thức, Phân bổ thời
Yêu cầu
phương gian CĐR
STT Nội dung đối với
pháp Lý Thực tương ứng
sinh viên
giảng dạy thuyết hành
1 Chương 1. Đối Giảng lý 2,5 - Đọc tài 1,2,3,4,5,6,7
tượng, nhiệm vụ, thuyết, thảo liệu
phương pháp luận nhóm, - Làm
nghiên cứu nghiên cứu việc
1.1. Đối tương nghiên trường hợp nhóm
cứu - Phát
1.2. Nhiệm vụ nghiên biểu ý
cứu kiến
1.3. Phương pháp
nghiên cứu
2 Chương 2. Các nền Giảng lý 10 5 - Đọc tài 1,2,3,4,5,6,7
văn minh trong lịch thuyết, thảo liệu
sử dân tộc Việt Nam luận nhóm, - Làm
1.1. Văn minh Sông nghiên cứu việc
Hồng trường hợp nhóm
1.1.1. Những thành - Phát
tựu nổi bật biểu ý
1.1.2. Đặc điểm và ý kiến
nghĩa
1.2. Văn minh Đại
Việt
1.2.1. Những thành
tựu nổi bật
1.2.2. Đặc điểm và ý
nghĩa
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
1. GS. Trương Hữu Quýnh, GS Đinh Xuân Lâm, GS Lê Mậu Hãn, Đại cương lịch sử
Việt Nam, Tập 1,2,3,4, NXB Giáo dục, 2008
2. PGS.TS Nguyễn Cảnh Minh, TS Đàm Thị Uyên, Giáo trình Lịch sử Việt Nam, NXB
Đại học sư phạm, Hà Nội, 2013
3. Lịch sử Việt Nam, , NXB Khoa học xã hội, 2014
7.2. Học liệu tham khảo
1. Võ Nguyên Giáp, Những chặng đường lịch sử, Nxb CTQG, 1994
2. Đỗ Mười, Tri thức Việt Nam trong sự nghiệp đổi mới xây dựng đất nước, Nxb
CTQG, 1995 (không có)
3. Phan Huy Lê, Bùi Đăng Dũng, Phan Đại Doãn, Phạm Thị Tâm, Trần Bá Chí, Một
số trận quyết chiến chiến lược trong lịch sử dân tộc, Nxb QĐND, 2004
4. GS. TS Nguyễn Văn Khánh, Tri thức Việt Nam trong tiến trình lịch sử dân tộc,
NXB CTQG, 2010
4. TS. Cao Văn Liên, Lịch sử Việt Nam từ tiền sử đến 2007, Nxb Thanh Niên, 2009
62
5. Nguyễn Quang Ngọc, Tiến trình lịch sử Việt Nam, Nxb. Giáo dục, H, 2003.
6. Trần Bá Đệ 2012, Giáo trình Lịch sử Việt Nam từ 1945 đến 1975.Nxb. dại học sư
phạm, H, 2012.
7. Phân viện hà nội, Một số chuyên đề lịch sử Việt Nam, Nxb CT quốc gia, H,1995.
8. Nguyễn Quang Lê, Từ Lịch sử Việt Nam nhìn ra Lịch sử thế giới, Nxb. Văn hóa
thông tin, H, 2001.
9. Cao Văn Liên, Phác thảo Lịch sử Việt Nam, Nxb. Lý luận chính trị, H, 2006.
10. Trần quỳnh Cư, Việt Nam những sự kiện lịch sử (1945-1975), Nxb. Giáo dục, H,
2004.
11. Cao Văn Liên, Lịch sử Việt Nam từ thời nguyên thủy đến 2007, Nxb. Thanh niên,
H, 2009.
12. Trần Hồng Đức, Việt Nam sử lược, Nxb. Văn hóa thông tin, 2009.
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
1. Phương pháp luận sử học, Nxb. Đại học Sư phạm, H, 2001.
2.Phan Ngọc Liên, Đỗ Thanh Bình, Lịch sử Sử học thế giới, NXB Đại học quốc gia,
2005
7.2. Học liệu tham khảo
1. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Khoa Lịch sử, Bộ môn Lý luận
Sử học, Phương pháp luận sử học (tập bài giảng).
2. Những khuynh hướng cơ bản và phương pháp luận của sử học toàn cầu, Ionov I.N,
Thu Khanh tổng thuật, Viện Thông tin Khoa học xã hội, số 12, 2010.
3. Văn Tạo, Phương pháp lịch sử và phương pháp logic, Nxb. KHXH, H, 1995.
68
69
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
DÂN TỘC HỌC NÂNG CAO
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên:: Phạm Thị Kim Oanh
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, tiến sĩ
- Đơn vị công tác: Khoa Lịch sử Đảng - Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Các hướng nghiên cứu chính: Dân tộc học; Lịch sử Việt Nam; Nhập môn sử học; Khảo
cổ học; Phương pháp luận sử học...
- Địa chỉ liên hệ: 10/35 Lê Đức Thọ, Mỹ Đình, Hà Nội
- Điện thoại: 0989535658 ; Email: kimoanh0204@yahoo.com.vn
Giảng viên 2:
- Họ và tên:: Cao Văn Liên
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Phó giáo sư, tiến sĩ
- Đơn vị công tác: Khoa Lịch sử Đảng - Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Các hướng nghiên cứu chính: Lịch sử thế giới; Lịch sử Việt Nam; Lịch sử Đảng; Đường
lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Địa chỉ liên hệ: 36, Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0912723181 ; Email: caovanlienhvbctt@gmail.com
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh (nếu có):
- Mã học phần: CHLS 02004
- Số tín chỉ: 02
- Học phần tiên quyết: Các học phần thuộc khối kiến thức Mác – Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh
- Loại học phần : tự chọn
- Các yêu cầu khác đối với học phần: Lớp học có máy chiếu, có tăng âm, thư viện đủ
giáo trình và tài liệu tham khảo phục vụ sinh viên
- Phân bổ giờ tín chỉ:
+ Giờ lý thuyết: 22,5 tiết
+ Giờ thực hành: 15 tiết
Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Lịch sử Đảng, HVBCTT
3. Mục tiêu của học phần
Về tri thức:
- Nắm bắt được những vấn đề cơ bản về dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam trong lịch
sử và hiện tại.
- Hiểu được những nội dung cơ bản về chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta,
từ đó góp phần thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc, đoàn kết tôn giáo trong giai đoạn hiện
nay.
Về kỹ năng:
- Kỹ năng cứng: Thu thập và xử lý thông tin đa chiều về các quan điểm khi nghiên
cứu dân tộc và tôn giáo; Diễn đạt khoa học, chuẩn xác bằng ngôn ngữ nói và viết về các
nội dung nghiên cứu của dân tộc và tôn giáo.
70
- Kỹ năng mềm: sinh viên cần tạo lập cách ứng xử, giao tiếp phù hợp để xử lý các
mối quan hệ trong hoạt động nghiên cứu lịch sử, văn hóa tộc người.
Về thái độ: Có thái độ tích cực tham gia vào mọi hoạt động giảng dạy và thảo luận
trên lớp; Chủ động trong việc tìm kiếm chủ đề thảo luận và tiến hành công việc…
4. Chuẩn đầu ra
CĐR1: Nhớ nội dung cơ bản và chuyên sâu về dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam trong
lịch sử và hiện tại; những chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về dân tộc và tôn
giáo.
CĐR2: Hiểu bản chất, ý nghĩa về dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam trong lịch sử và
hiện tại; những chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về dân tộc và tôn giáo.
CĐR3: Phân tích, lập luận, đánh giá về dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam trong lịch sử
và hiện tại; những chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về dân tộc và tôn giáo.
CĐR4: Đề xuất những ý tưởng, giải pháp bổ sung, phát triển về dân tộc và tôn giáo
ở Việt Nam trong lịch sử và hiện tại; những chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về
dân tộc và tôn giáo.
CĐR5: Kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp.
CĐR6: Kỹ năng thuyết trình, phản biện.
CĐR7: Kỹ năng nghiên cứu độc lập, tư duy hệ thống.
5. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần “Dân tộc học” (nâng cao) thuộc khối kiến thức Khoa học xã hội và nhân
văn, là môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo cao học Lịch sử Đảng CSVN. Học
phần trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về các tộc người ở Việt Nam;
Những chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước ta về dân tộc và tôn giáo. Học phần có
sự gắn kết chặt chẽ với các học phần trong khối cơ sở ngành Lịch sử như: Lịch sử Việt
Nam, Lịch sử thế giới, Phương pháp luận sử học, cả về mục tiêu và phương pháp nghiên
cứu chuyên ngành, từ đó hình thành cách nhìn bao quát về quá trình lịch sử, về các tộc
người và tôn giáo.
6. Nội dung chi tiết
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
1. Giáo trình Lịch sử thế giới cổ đại, Nxb. Giáo dục, H, 2001.
2. Giáo trình Lịch sử thế giới trung đại, Nxb. Giáo dục, H, 2001.
3. Giáo trình Lịch sử thế giới cận đại, Nxb. Giáo dục, H, 2001.
4. Giáo trình Lịch sử thế giới hiện đại, Nxb. Giáo dục, H, 2000.
7.2. Học liệu tham khảo
1. Cao Văn Liên, Phác thảo lịch sử thế giới, Nxb. Thanh niên, H, 2003.
2. Vũ Dương Ninh (chủ biên), Lịch sử văn minh thế giới, Nxb. Giáo dục, H, 2012.
3. Almanach những nền văn minh thế giới, Nxb. Văn hóa Thông tin, H, 2006.
4. D.GEHALL Lịch sử Đông Nam Á, Nxb. CTQG, Hà Nội, 1997.
5. Phạm Đức Thành, Lịch sử Đông Nam Á, Nxb. Khoa học xã hội, H, 2012.
6. Cao Văn Liên, Lịch sử 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, Nxb Lao
động, H, 2007.
7
8. Vũ Dương Ninh, Một số chuyên đề Lịch sử thế giới, Nxb. Đại học quốc gia, H,
2002.
9. PGS. TS Cao Văn Liên, Tìm hiểu các nước và hình thức nhà nước trên thế giới,
NXB Thanh Niên, 2006
10. TS Nguyễn Văn Nam, Tìm hiểu lịch sử các nước Đông Nam Á, ASEAN (Trước
Công nguyên đến thế kỷ XX), NXB Hà Nội, 2008
80
Hình thức, Phân bổ thời
gian Yêu cầu
phương CĐR
STT Nội dung đối với
pháp Lý Thực tương ứng
sinh viên
giảng dạy thuyết hành
1 Chương 1. Đối Giảng lý 2,5 - Đọc tài 1,2,3,4,5,6,7
tượng, nhiệm vụ, thuyết, thảo liệu
phương pháp luận nhóm, - Làm
nghiên cứu nghiên cứu việc
1.1. Đối tương nghiên trường hợp nhóm
cứu - Phát
1.2. Nhiệm vụ nghiên biểu ý
cứu kiến
1.3. Phương pháp
nghiên cứu
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
1. Giáo trình Lịch sử thế giới cận đại, Nxb. Giáo dục, H, 2001.
2. Giáo trình Lịch sử thế giới hiện đại, Nxb. Giáo dục, H, 2000.
3. Nguyễn Văn Dân, Biên niên lịch sử Thế giới, NXB Giáo dục, 2000
4. Vũ Dương Ninh, Một số chuyên đề lịch sử thế giới, tập 3,NXB ĐHQG, Hà Nội
2008
5. Đỗ Thanh Bình, Lịch sử phong trào giải phóng dân tộc thế kỷ XX, một cách tiếp
cận, Nxb. Đại học Sư phạm, H, 2016.
7.2. Học liệu tham khảo
1. Cao Văn Liên, Phác thảo Lịch sử thế giới, NXB Thanh niên, Hà Nội, 2003
2. Lưu Hán Đạt, Tào Dư Chương, Lịch sử Trung Quốc 5000 năm, NXB Trẻ, 2007
3. PGS. TS Cao Văn Liên, Tiều hiểu các nước và hình thức nhà nước trên thế giới,
NXB Thanh Niên, 2006
4. Vũ Hiền, Vấn đề dân tộc, giai cấp và toàn nhân loại, H. : Chính trị Quốc gia, 1995
5. Lê Văn Quán, Đại cương lịch sử Trung Quốc, Nxb. Giáo dục, H, 1997.
6. Vũ Dương Ninh (Chủ biên), Lịch sử Ấn Độ, Nxb. Giáo dục, H, 1995.
7. Đ.G.E.HALL, Lịch sử Đông Nam Á, Nxb. CTQG, H, 1997.
8. Vũ Dương Ninh (Chủ biên), Đông Nam Á - Truyền thống và hội nhập, Nxb. Thế
giới, H, 2007.
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
82
Thi hết học phần Viết, vấn đáp, tiểu luận, bài tập lớn… 0,6
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
1. Giáo trình Xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam, NXB CTQG, Hà Nội
2. Viện Lịch sử Đảng, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, NXB LLCT, 2004
3. Viện Lịch sử Đảng, Lịch sử biên niên Đảng Cộng sản Việt Nam, NXB CTQG, 2013
4. GS. Đăng Xuân Kỳ, PGS.TS Mạch Quang Thắng, Một số vấn đề về xây dựng Đảng
hiện nay, NXB CTQG, 2005
7.2. Học liệu tham khảo
1. Lênin, Về Xây dựng Đảng kiểu mới của giai cấp công nhân, Lênin toàn tập, NXB Tiến
bộ, Mátxcova, 1978
2. Giáo trình trung cấp lý luận chính trị, NXB LLCT, 2004
3. Đảng CSVN, Văn kiện Đảng, toàn tập, 54 tập, NXB CTQG, 1995
4. Đảng CSVN, Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII, NXB CTQG, 1996
5. Đảng CSVN, Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, NXB CTQG, 2001
6. Đảng CSVN, Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, NXB CTQG, 2006
7. Đảng CSVN, Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, NXB CTQG, 2011
8. Đảng CSVN, Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, NXB CTQG, 2016
9. Viện Hồ Chí Minh và các lãnh tụ của Đảng, Hồ Chí Minh biên niên, tiểu sử, NXB
CTQG Sự Thật, 2016
10. PGS, TS Nguyễn Trọng Phúc, Lịch sử công tác xây dựng Đảng (1930-2011), Nxb.
Chính trị Quốc gia, H, 2012.11.
11. PGS, TS. Mạch Quang Thắng, Đảng Cộng sản Việt Nam - Những vấn đề cơ bản về
xây dựng Đảng, Nxb. Lao động, H, 2007.
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
86
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Bài kiểm tra ngắn, bài tập, thảo luận trên
Đánh giá ý thức 0,1
lớp…
Đánh giá định kỳ Tiểu luận, bài tập, bài kiểm tra…
0,3
Thi hết học phần Viết, vấn đáp, tiểu luận, bài tập lớn… 0,6
87
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
ĐẢNG LÃNH ĐẠO CÔNG TÁC TƯ TƯỞNG
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Phùng Thị Hiển
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ
- Đơn vị công tác: Khoa Lịch sử Đảng
- Các hướng nghiên cứu chính: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam;
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ đổi mới; Lịch sử công tác tư tưởng của Đảng;
Phương pháp giảng dạy Lịch sử Đảng.
- Địa chỉ liên hệ: số 9 ngõ 24/1 phố Trần Quốc Hoàn, Hà Nội
- Điện thoại: 0983060364 Email: hienbaochi64@gmail.com
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Vũ Ngọc Lương
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ
- Đơn vị công tác: Khoa Lịch sử Đảng
- Các hướng nghiên cứu chính: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam;
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Pháp; Lịch sử Đảng Cộng
sản Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Lịch sử Đảng, Học viện Báo chí và Tuyên truyền
số 36 Xuân Thủy, Hà Nội
- Điện thoại: 0982848788 Email: luongvu1977ajc@gmail.com
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh (nếu có):
- Mã học phần: CHLS 03003
- Số tín chỉ: 03
- Học phần tiên quyết: Các học phần thuộc khối kiến thức Mác – Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh
- Loại học phần : bắt buộc
- Các yêu cầu khác đối với học phần: Lớp học có máy chiếu, có tăng âm, thư viện đủ
giáo trình và tài liệu tham khảo phục vụ sinh viên.
- Phân bổ giờ tín chỉ:
+ Giờ lý thuyết: 30 tiết
+ Giờ thực hành: 30 tiết
Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Lịch sử Đảng, HVBCTT
88
3. Mục tiêu của học phần
Về tri thức: Nắm được quá trình, nội dung, bản chất quá trình Đảng lãnh đạo công
tác tư tưởng. Phân tích, lý giải được những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công
tác tư tưởng của Đảng và sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác này.
Về kỹ năng: Phân tích, so sánh, lập luận và đánh giá vấn đề một cách hệ thống, chặt
chẽ và thuyết phục.
Về thái độ: Khách quan, trung thực và tích cực trong các hoạt động học tập, nghiên
cứu và thực tiễn.
4. Chuẩn đầu ra
CĐR1: Nhớ nội dung cơ bản nội dung, bản chất, quá trình Đảng lãnh đạo công tác
tư tưởng của Đảng qua các thời kỳ.
CĐR2: Hiểu bản chất, ý nghĩa nội dung, bản chất, quá trình Đảng lãnh đạo công tác
tư tưởng của Đảng qua các thời kỳ.
CĐR3: Phân tích, lập luận, đánh giá nội dung, bản chất, quá trình Đảng lãnh đạo
công tác tư tưởng của Đảng qua các thời kỳ.
CĐR4: Đề xuất những ý tưởng, giải pháp bổ sung, phát triển nội dung, bản chất, quá
trình Đảng lãnh đạo công tác tư tưởng của Đảng qua các thời kỳ.
CĐR5: Kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp.
CĐR6: Kỹ năng thuyết trình, phản biện.
CĐR7: Kỹ năng nghiên cứu độc lập, tư duy hệ thống.
5. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần bao gồm một số chuyên đề về lịch sử Đảng lãnh đạo công tác tư tưởng
trên ba phương diện (công tác lý luận, công tác tuyên truyền, công tác cổ động) từ khi
thành lập Đảng cho đến nay, được trình bày theo tiến trình lịch sử: Đảng lãnh đạo công tác
tư tưởng thời kỳ trước đổi mới (1930-1986); Đảng lãnh đạo công tác tư tưởng trong thời kỳ
đổi mới (1986 đến nay); Bài học kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo công tác tư tưởng.
6. Nội dung chi tiết
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
1. Đào Duy Tùng, Một số vấn đề và công tác tư tưởng, NXB CTQG, 1999
2. GS Nguyễn Đức Bình, Một số vấn đề công tác lý luận tư tưởng – văn hoá, NXB CTQG,
2005
3, TS Đào Duy Quát, Công tác tư tưởng, NXB CTQG, 2010
4. PGS.TS Lương Khắc Hiếu, Nguyên lý công tác tư tưởng, Tập1, tập 2, NXB CTQG,
2008
5. TS Phạm Tất Thắng (Chủ biên), Một số vấn đề lý luận và thực tiễn của công tác tư
tưởng, lý luận, NXB CTQG, 2010
6. TS Trần Danh Tiên, Đảng lãnh đạo công tác tư tưởng trong thời kỳ đổi mới, NXB
CTQG, 2010
7.2. Học liệu tham khảo
1. Đào Duy Quát Về công tác tư tưởng của Đảng cộng sản Việt Nam, H. : Chính trị quốc
gia, 2004
2. Tô Huy Rứa, Hoàng Chí Bảo, Trần Khắc Việt, Lê Ngọc Tòng, Nhìn lại quá trình đổi
mới tư duy lý luận của Đảng 1986-2005, tập I, Nxb. Lý luận chính trị, H, 2005
3. Khoa Lịch sử Đảng, Bùi Kim Đỉnh (chủ biên), Lịch sử công tác tư tưởng của Đảng, giáo
trình nội bộ, H, 2014.
.
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
93
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
ĐẢNG LÃNH ĐẠO CÁCH MẠNG DÂN TỘC DÂN CHỦ NHÂN DÂN
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Phùng Thị Hiển
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ
- Đơn vị công tác: Khoa Lịch sử Đảng
- Các hướng nghiên cứu chính: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam;
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ đổi mới; Lịch sử công tác tư tưởng của Đảng;
Phương pháp giảng dạy Lịch sử Đảng.
- Địa chỉ liên hệ: số 9 ngõ 24/1 phố Trần Quốc Hoàn, Hà Nội
- Điện thoại: 0983060364 Email: hienbaochi64@gmail.com
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Vũ Ngọc Lương
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ
- Đơn vị công tác: Khoa Lịch sử Đảng
- Các hướng nghiên cứu chính: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam;
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Pháp; Lịch sử Đảng Cộng
sản Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Lịch sử Đảng, Học viện Báo chí và Tuyên truyền
số 36 Xuân Thủy, Hà Nội
- Điện thoại: 0982848788 Email: luongvu1977ajc@gmail.com
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh (nếu có):
- Mã học phần: CHLS 03005
- Số tín chỉ: 03
- Học phần tiên quyết: Các học phần thuộc khối kiến thức Mác – Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh
- Loại học phần : bắt buộc
- Các yêu cầu khác đối với học phần: Lớp học có máy chiếu, có tăng âm, thư viện đủ
giáo trình và tài liệu tham khảo phục vụ sinh viên.
- Phân bổ giờ tín chỉ:
+ Giờ lý thuyết: 30 tiết
+ Giờ thực hành: 30 tiết
Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Lịch sử Đảng, HVBCTT
3. Mục tiêu của học phần
Về tri thức: Nắm được những nội dung cơ bản về quá trình Đảng lãnh đạo cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam (1930-1975)
Về kỹ năng: Phân tích, so sánh, lập luận và đánh giá vấn đề một cách hệ thống, chặt
chẽ và thuyết phục.
Về thái độ: Khách quan, trung thực và tích cực trong các hoạt động học tập, nghiên
cứu và thực tiễn.
4. Chuẩn đầu ra
94
CĐR1: Nhớ nội dung cơ bản về quá trình Đảng lãnh đạo cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân ở Việt Nam (1930-1975).
CĐR2: Hiểu bản chất, ý nghĩa về quá trình Đảng lãnh đạo cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân ở Việt Nam (1930-1975).
CĐR3: Phân tích, lập luận, đánh giá về quá trình Đảng lãnh đạo cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân ở Việt Nam (1930-1975) và so sánh qua từng thời kỳ.
CĐR4: Đề xuất những ý tưởng, giải pháp bổ sung, phát triển về quá trình Đảng lãnh
đạo cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam (1930-1975) và qua từng thời kỳ, rút
ra những kinh nghiệm.
CĐR5: Kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp.
CĐR6: Kỹ năng thuyết trình, phản biện.
CĐR7: Kỹ năng nghiên cứu độc lập, tư duy hệ thống.
5. Tóm tắt nội dung học phần
Ngoài phần mở đầu, nội dung học phần bao gồm 3 chuyên đề: Đảng lãnh đạo khởi
nghĩa quần chúng giành chính quyền (1930-1945); Đảng lãnh đạo hai cuộc chiến tranh
cách mạng (1945-1975) và những bài học kinh nghiệm.
6. Nội dung chi tiết
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
1. Trường Chinh, Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, Nxb Sự Thật, 1975
2. Ban Tổng kết chỉ đạo chiến tranh, Tổng kết cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
- Thắng lợi và bài học, Nxb CTQG, 1996
3. Lê Bằng Tổng kết cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước - Thắng lợi và bài học,
Nxb CTQG, 2014
4. Ban Tổng kết chỉ đạo chiến tranh, Chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) -
Thắng lợi và bài học, Nxb CTQG, 2015
5. Lê Duẩn, Về chiến tranh nhân dân Việt Nam, NXB CTQG, 1993
6. Viện Lịch sử quân sự Việt Nam, Lịch sử kháng chiến chống Mỹ cứu nước 1954 –
1975), Nxb CTQG, 1996
7.2. Học liệu tham khảo
1. Phạm Văn Đồng, Nhà nước Dân chủ nhân dân và sự nghiệp CM XHCN, Nxb Sự
thật, HN, 1961
2. Đảng Nhân dân cách mạng Lào, Đảng Cộng sản Việt Nam, Lịch sử quan hệ đặc
biệt Việt Nam – Lào 1930 – 2007, Nxb CTQG, 2011
3. Lê Mậu Hãn, Đảng Cộng sản Việt Nam, các Đại hội và Hội nghị Trung ương,
Nxb. Chính trị Quốc gia, H,1995.
97
5. Viện Lịch sử Đảng, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tập II chương trình cao
cấp, Nxb. Chính trị Quốc gia, H, 1997.
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
98
99
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
ĐẢNG LÃNH ĐẠO CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Thông tin về giảng viên
1.1. Giảng viên 1:
- Họ và tên: Vũ Ngọc Lương
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ
- Đơn vị công tác: Khoa Lịch sử Đảng
- Các hướng nghiên cứu chính: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam;
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Pháp; Lịch sử Đảng
Cộng sản Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Lịch sử Đảng, Học viện Báo chí và Tuyên truyền
số 36 Xuân Thủy, Hà Nội
- Điện thoại: 0982848788 Email: luongvu1977ajc@gmail.com
1.2. Giảng viên 2:
- Họ và tên: Nguyễn Thị Hảo
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Tiến sĩ
- Đơn vị công tác: Khoa Lịch sử Đảng - Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Các hướng nghiên cứu chính: Lịch sử thế giới; Lịch sử Việt Nam; Lịch sử Đảng;
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Địa chỉ liên hệ: Số nhà 25, ngách 23/72/65, tổ 1, phường Phúc Diễn, quận Bắc Từ
Liêm, TP Hà Nội
Điện thoại: 0903200443; Email: nguyenthihao.hvbc@gmail.com
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh (nếu có):
- Mã học phần: CHLS 03007
- Số tín chỉ: 03
- Học phần tiên quyết: Các học phần thuộc khối kiến thức Mác – Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh
- Loại học phần : bắt buộc
- Các yêu cầu khác đối với học phần: Lớp học có máy chiếu, có tăng âm, thư viện đủ
giáo trình và tài liệu tham khảo phục vụ sinh viên.
- Phân bổ giờ tín chỉ:
+ Giờ lý thuyết: 30 tiết
+ Giờ thực hành: 30 tiết
Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Lịch sử Đảng, Học viện Báo chí và
Tuyên truyền
3. Mục tiêu của học phần
Về tri thức: Nắm được những nội dung cơ bản về quá trình Đảng lãnh đạo cách
mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam (1954-1975)
Về kỹ năng: Phân tích, so sánh, lập luận và đánh giá vấn đề một cách hệ thống, chặt
chẽ và thuyết phục.
Về thái độ: Khách quan, trung thực và tích cực trong các hoạt động học tập, nghiên
cứu và thực tiễn.
4. Chuẩn đầu ra
100
CĐR1: Nhớ nội dung cơ bản về quá trình Đảng lãnh đạo cách mạng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam (1954-2016).
CĐR2: Hiểu bản chất, ý nghĩa về quá trình Đảng lãnh đạo cách mạng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam (1954-2016).
CĐR3: Phân tích, lập luận, đánh giá về quá trình Đảng lãnh đạo cách mạng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam (1954-2016) và so sánh giữa các thời kỳ.
CĐR4: Đề xuất những ý tưởng, giải pháp bổ sung, phát triển về quá trình Đảng lãnh
đạo cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam (1954-2016), rút ra những kinh nghiệm.
CĐR5: Kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp.
CĐR6: Kỹ năng thuyết trình, phản biện.
CĐR7: Kỹ năng nghiên cứu độc lập, tư duy hệ thống.
5. Tóm tắt nội dung học phần
Ngoài phần mở đầu, nội dung học phần gồm 3 chuyên đề: Nhận thức của Đảng về
chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (1954-2015); Đường lối
cách mạng xã hội chủ nghĩa của Đảng và quá trình tổ chức thực hiện đường lối; Những bài
học kinh nghiệm.
6. Nội dung chi tiết
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
1. Lê Duẩn, Giai cấp vô sản với vấn đề nông dân trong cách mạng Việt Nam, NXB Sự
thật, 1965
2. Lê Duẩn, Dưới là cờ vẻ vang của Đảng, vì độc lập tự do vì chủ nghĩa xã hội, tiến
lên giành những thắng lợi mới, Nxb. Sự thật, H, 1970.
3. Lê Duẩn, Cách mạng XHCN ở Việt Nam, tập 1,2,3,4 NXB Sự Thật, Hà Nội, 1976
4. Lê Duẩn, Cảo tạo XHCN ở miền Nam, NXB Sự thật, 1978
5. Lê Duân, Nội dung cơ bản của CM XHCN ở Việt Nam, NXB Sự thật, 1986
6. Uỷ ban Khoa học xã hội Việt Nam, Văn hoá xã hội chủ nghĩa và sự hình thành ý
thức xã hội chủ nghĩa của nhân dân lao động, Viện thông tin khoa học, 1983
7. TS Bùi Kim Đỉnh, Nhận thức của Đảng Cộng sản Việt Nam về con đường đi lên
CNXH (1975 – 1986), NXB LLCT, 2008
8. PGS.TS Bùi Kim Đỉnh, Đảng lãnh đạo cả nước quá độ lên CNXH (1975 – 1986),
NXB CTQG, 2012
7.2. Học liệu tham khảo
1. Lê Duân, Giai cấp Công nhân với Công nghiệp hoá XHCN, NXB Sự thật, 1961
2. Lê Duân, Giai cấp công nhân Việt Nam với Liên minh công nông, NXB Sự Thật,
1976
3 Mười năm xây dựng văn hoá mới, con người mới tại miền Nam (1975 – 1985),
NXB Văn Hoa, 1985
4. Văn Kiện Đảng toàn tập, từ tập 37 đến tập 54, NXB CTQG, 1995
5. Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh toàn tập, từ tập 1 đến 12, NXB CTQG, Hà Nội, 1995
6. Trường Chinh, Về cách mạng tư tưởng, văn hoá, NXB Sự thật, 1984
7. Phạm Văn Đồng, Một số vấn đề về Nhà nước, NXB Sự thật, 1980
8. Lê Duẩn, Chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa vô sản, NXB Sư thật, 1979
103
9. Lê Đức Thọ, Một số vấn đề xây dựng Đảng trong giai đoạn CM XHCN và chống
Mỹ cứu nước, NXB Sự thật, 1965 – 1975
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
104
105
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
ĐẢNG LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN KINH TẾ
THỜI KỲ ĐỔI MỚI
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Phùng Thị Hiển
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ
- Đơn vị công tác: Khoa Lịch sử Đảng
- Các hướng nghiên cứu chính: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; Lịch
sử Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ đổi mới; Lịch sử công tác tư tưởng của Đảng; Phương
pháp giảng dạy Lịch sử Đảng.
- Địa chỉ liên hệ: số 9 ngõ 24/1 phố Trần Quốc Hoàn, Hà Nội
- Điện thoại: 0983060364 Email: hienbaochi64@gmail.com
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Nguyễn Thị Hảo
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Tiến sĩ
- Đơn vị công tác: Khoa Lịch sử Đảng - Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Các hướng nghiên cứu chính: Lịch sử thế giới; Lịch sử Việt Nam; Lịch sử Đảng; Đường
lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Địa chỉ liên hệ: Số nhà 25, ngách 23/72/65, tổ 1, phường Phúc Diễn, quận Bắc Từ Liêm,
TP Hà Nội
Điện thoại: 0903200443; Email: nguyenthihao.hvbc@gmail.com
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh (nếu có):
- Mã học phần: CHLS 03002
- Số tín chỉ: 03
- Học phần tiên quyết: Các học phần thuộc khối kiến thức Mác – Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh
- Loại học phần : tự chọn
- Các yêu cầu khác đối với học phần: Lớp học có máy chiếu, có tăng âm, thư viện đủ
giáo trình và tài liệu tham khảo phục vụ sinh viên.
- Phân bổ giờ tín chỉ:
+ Giờ lý thuyết: 30 tiết
+ Giờ thực hành: 30 tiết
Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Lịch sử Đảng, HVBCTT
3. Mục tiêu của học phần
Về tri thức: Học viên có hiểu biết đầy đủ về sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng, phát
triển kinh tế của Đảng trong thời kỳ đổi mới, những ưu, nhược điểm trong xây dựng, phát
triển kinh tế của Đảng và những kinh nghiệm lịch sử rút ra trong quá trình.
Về kỹ năng:
- Biết phát hiện và phân tích, đánh giá, tổng kết một quá trình lịch sử
- Biết thể hiện quan điểm và tri thức của mình một cách đúng đắn, thuyết phục trong
quan hệ tương tác với những người nghiên cứu khác.
Về thái độ: Khách quan, khoa học, tích cực trong các hoạt động học tập, nghiên cứu.
106
4. Chuẩn đầu ra
CĐR1: Nhớ nội dung cơ bản về sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng, phát triển kinh tế
của Đảng trong thời kỳ đổi mới.
CĐR2: Hiểu bản chất, ý nghĩa về sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng, phát triển kinh tế
của Đảng trong thời kỳ đổi mới.
CĐR3: Phân tích, lập luận, đánh giá về sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng, phát triển
kinh tế của Đảng trong thời kỳ đổi mới.
CĐR4: Đề xuất những ý tưởng, giải pháp bổ sung, phát triển về sự lãnh đạo, chỉ đạo
xây dựng, phát triển kinh tế của Đảng trong thời kỳ đổi mới.
CĐR5: Kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp.
CĐR6: Kỹ năng thuyết trình, phản biện.
CĐR7: Kỹ năng nghiên cứu độc lập, tư duy hệ thống.
5. Tóm tắt nội dung học phần
Ngoài phần mở đầu, nội dung học phần bao gồm 3 chuyên đề: Đảng lãnh đạo xây
dựng, phát triển kinh tế thời kỳ trước đổi mới; Đảng lãnh đạo xây dựng, phát triển kinh tế
thời kỳ đổi mới; Nhận xét, kinh nghiệm.
6. Nội dung chi tiết
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
1. PGS.TS Vũ Văn Phúc, Đổi mới mô hình tăng trưởng – cơ cấu lại nền kinh tế, NXB
CTQG, Hà Nội, 2012
2. GS.TS Trương Bá Thanh, PGS.TS Bùi Quang Bình, Đổi mới cách thức tăng trưởng
Kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh CNH – HĐH và hội nhập quốc tế, NXB CTQG,
Hà Nội, 2016
3. PTS.Đỗ Hoài Nam, Đổi mới và phát triển kinh tế các thành phần kinh tế, NXB CTQG,
1993
4. Vũ Tuấn Anh, Đổi mới kinh tế và phát triển. NXB Khoa học xã hội, 1994
5. GS.TS Dương Xuân Ngọc, Quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị ở Việt
Nam, NXB CTQG, 2012
6. Nguyễn Mạnh Cầm, Đổi mới về đổi ngoại và hội nhập quốc tế, NXB CTQG, 2009
7. PGS.TS Nguyễn Trọng Phúc, Các đột phá chiến lược thúc đẩy phát triển kinh tế -xã hội
ở Việt Nam thực trang – giải pháp, NXB CTQG, 2015
8. TS. Nhị Lê, Một số vấn đề lý luận và thực tiễn qua 30 năm đổi mới, NXB CTQG, 2015.
7.2. Học liệu tham khảo
1. Giáo trình kinh tế phát triển (chương trình cao cấp lý luận chính trị), NXB CT –HC, Hà
Nội, 2004
2. Đảng CSVN, Văn kiện Đảng trong thời kỳ đổi mới, NXB CTQG, 2005
3. Đảng CSVN, Văn kiện Đảng về phát triển kinh tế trong thời kỳ đổi mới, NXB CTQG,
2010
4. GS.TS Hoàng Chí Bảo, Từ thực tiễn đổi mới, đến nhận thức lý luận mới về CNXH ở
Việt Nam (1986 – 2011), NXB CTQG, 2012
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
109
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
ĐẢNG LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
THỜI KỲ ĐỔI MỚI
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Phùng Thị Hiển
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ
- Đơn vị công tác: Khoa Lịch sử Đảng
- Các hướng nghiên cứu chính: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam;
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ đổi mới; Lịch sử công tác tư tưởng của Đảng;
Phương pháp giảng dạy Lịch sử Đảng.
- Địa chỉ liên hệ: số 9 ngõ 24/1 phố Trần Quốc Hoàn, Hà Nội
- Điện thoại: 0983060364 Email: hienbaochi64@gmail.com
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Vũ Ngọc Lương
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ
- Đơn vị công tác: Khoa Lịch sử Đảng
- Các hướng nghiên cứu chính: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam;
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Pháp; Lịch sử Đảng Cộng
sản Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Lịch sử Đảng, Học viện Báo chí và Tuyên truyền
số 36 Xuân Thủy, Hà Nội
- Điện thoại: 0982848788 Email: luongvu1977ajc@gmail.com
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh (nếu có):
- Mã học phần: CHLS 03004
- Số tín chỉ:
- Học phần tiên quyết: : Các học phần thuộc khối kiến thức Mác – Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh
- Loại học phần : tự chọn
- Các yêu cầu khác đối với học phần: Lớp học có máy chiếu, có tăng âm, thư viện đủ
giáo trình và tài liệu tham khảo phục vụ sinh viên.
- Phân bổ giờ tín chỉ:
+ Giờ lý thuyết: 30 tiết
+ Giờ thực hành: 30 tiết
Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Lịch sử Đảng, HVBCTT
3. Mục tiêu của học phần
110
Về tri thức: Học viên có hiểu biết cơ bản, sâu về sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng, hệ
thống chính trị của Đảng thời kỳ đổi mới, những ưu, nhược điểm trong xây dựng hệ thống
chính trị của Đảng và những kinh nghiệm lịch sử rút ra trong quá trình.
Về kỹ năng:
- Biết phát hiện và phân tích, đánh giá, tổng kết một quá trình lịch sử
- Biết thể hiện quan điểm và tri thức của mình một cách đúng đắn, thuyết phục trong
quan hệ tương tác với những người nghiên cứu khác.
Về thái độ: Khách quan, khoa học, tích cực trong các hoạt động học tập, nghiên cứu.
4. Chuẩn đầu ra
CĐR1: Nhớ nội dung cơ bản về sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng, hệ thống chính trị
của Đảng thời kỳ đổi mới.
CĐR2: Hiểu bản chất, ý nghĩa về sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng, hệ thống chính trị
của Đảng thời kỳ đổi mới.
CĐR3: Phân tích, lập luận, đánh giá về sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng, hệ thống
chính trị của Đảng thời kỳ đổi mới.
CĐR4: Đề xuất những ý tưởng, giải pháp bổ sung, phát triển về sự lãnh đạo, chỉ đạo
xây dựng, hệ thống chính trị của Đảng thời kỳ đổi mới.
CĐR5: Kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp.
CĐR6: Kỹ năng thuyết trình, phản biện.
CĐR7: Kỹ năng nghiên cứu độc lập, tư duy hệ thống.
5. Tóm tắt nội dung học phần
Ngoài phần mở đầu, nội dung học phần bao gồm 3 chuyên đề: Đảng lãnh đạo xây
dựng hệ thống chính trị thời kỳ trước đổi mới; Đảng lãnh đạo xây dựng hệ thống chính trị
thời kỳ đổi mới; Nhận xét và kinh nghiệm.
6. Nội dung chi tiết
113
114
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
ĐẢNG LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN VĂN HÓA - XÃ HỘI
THỜI KỲ ĐỔI MỚI
1. Thông tin về giảng viên
1.1. Giảng viên 1:
- Họ và tên: Vũ Ngọc Lương
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ
- Đơn vị công tác: Khoa Lịch sử Đảng
- Các hướng nghiên cứu chính: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam;
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Pháp; Lịch sử Đảng
Cộng sản Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Lịch sử Đảng, Học viện Báo chí và Tuyên truyền
số 36 Xuân Thủy, Hà Nội
- Điện thoại: 0982848788 Email: luongvu1977ajc@gmail.com
1.3. Giảng viên 2:
- Họ và tên: Nguyễn Thị Hảo
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Tiến sĩ
- Đơn vị công tác: Khoa Lịch sử Đảng - Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Các hướng nghiên cứu chính: Lịch sử thế giới; Lịch sử Việt Nam; Lịch sử Đảng;
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Địa chỉ liên hệ: Số nhà 25, ngách 23/72/65, tổ 1, phường Phúc Diễn, quận Bắc Từ
Liêm, TP Hà Nội
Điện thoại: 0903200443; Email: nguyenthihao.hvbc@gmail.com
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh (nếu có):
- Mã học phần: CHLS 03006
- Số tín chỉ: 03
- Học phần tiên quyết: Các học phần thuộc khối kiến thức Mác – Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh
- Loại học phần : tự chọn
- Các yêu cầu khác đối với học phần: Lớp học có máy chiếu, có tăng âm, thư viện đủ
giáo trình và tài liệu tham khảo phục vụ sinh viên.
- Phân bổ giờ tín chỉ:
+ Giờ lý thuyết: 30 tiết
+ Giờ thực hành: 30 tiết
Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Lịch sử Đảng, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền
3. Mục tiêu của học phần
Về tri thức: Học viên có hiểu biết cơ bản, sâu về sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng, phát
triển văn hóa - xã hội của Đảng trong thời kỳ đổi mới, những ưu, nhược điểm trong xây
dựng, phát triển văn hóa - xã hội của Đảng và những kinh nghiệm lịch sử rút ra trong quá
trình.
Về kỹ năng:
- Biết phát hiện và phân tích, đánh giá, tổng kết một quá trình lịch sử
115
- Biết thể hiện quan điểm và tri thức của mình một cách đúng đắn, thuyết phục trong
quan hệ tương tác với những người nghiên cứu khác.
Về thái độ: Khách quan, khoa học, tích cực trong các hoạt động học tập, nghiên cứu.
4. Chuẩn đầu ra
CĐR1: Nhớ nội dung cơ bản về sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng, phát triển văn hóa -
xã hội của Đảng trong thời kỳ đổi mới.
CĐR2: Hiểu bản chất, ý nghĩa về sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng, phát triển văn hóa -
xã hội của Đảng trong thời kỳ đổi mới.
CĐR3: Phân tích, lập luận, đánh giá về sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng, phát triển văn
hóa - xã hội của Đảng trong thời kỳ đổi mới.
CĐR4: Đề xuất những ý tưởng, giải pháp bổ sung, phát triển về sự lãnh đạo, chỉ đạo
xây dựng, phát triển văn hóa - xã hội của Đảng trong thời kỳ đổi mới.
CĐR5: Kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp.
CĐR6: Kỹ năng thuyết trình, phản biện.
CĐR7: Kỹ năng nghiên cứu độc lập, tư duy hệ thống.
5. Tóm tắt nội dung học phần
Ngoài phần mở đầu, nội dung học phần bao gồm 3 chuyên đề: Đảng lãnh đạo xây
dựng, phát triển văn hóa - xã hội thời kỳ trước đổi mới; Đảng lãnh đạo xây dựng, phát triển
văn hóa - xã hội thời kỳ đổi mới; Nhận xét và kinh nghiệm.
6. Nội dung chi tiết
117
1. Vai trò của công tác xây dựng, phát triển văn hóa - xã hội trong cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân?
2. Vai trò của công tác xây dựng, phát triển văn hóa - xã hội trong cách mạng xã hội chủ
nghĩa ?
3. Quan điểm, chủ trương của Đảng về xây dựng, phát triển văn hóa - xã hội thời kỳ 1930
-1945?
4. Quan điểm, chủ trương của Đảng về xây dựng, phát triển văn hóa - xã hội thời kỳ 1945-
1954?
5. Quan điểm, chủ trương của Đảng về xây dựng, phát triển văn hóa - xã hội thời kỳ 1954-
1975?
6. Quan điểm, chủ trương của Đảng về xây dựng, phát triển văn hóa - xã hội thời kỳ 1975-
1986?
7.Quan điểm, chủ trương của Đảng về xây dựng, phát triển văn hóa - xã hội thời kỳ đổi
mới (1986 – 1996)?
8. Quan điểm, chủ trương của Đảng về xây dựng, phát triển văn hóa - xã hội thời kỳ đổi
mới (1986 - 1996)?
9. Quan điểm, chủ trương của Đảng về xây dựng, phát triển văn hóa - xã hội thời kỳ đổi
mới (1996 - 2006)?
10.Quan điểm, chủ trương của Đảng về xây dựng, phát triển văn hóa - xã hội thời kỳ đổi
mới (2006 - 2016)?
11. Đặc điểm công tác tư tưởng, văn hóa của Đảng thời kỳ 1930-1945?
12. Đặc điểm công tác xây dựng, phát triển văn hóa - xã hội của Đảng thời kỳ 1945-1954?
13. Đặc điểm công tác xây dựng, phát triển văn hóa - xã hội của Đảng thời kỳ 1954-1975?
14. Đặc điểm công xây dựng, phát triển văn hóa - xã hội của Đảng thời kỳ 1975-1986?
15. Đặc điểm công tác xây dựng, phát triển văn hóa - xã hội của Đảng thời kỳ 1986 đến
nay?
9.2. Đề tài tiểu luận
1. Đảng lãnh đạo công tác xây dựng, phát triển văn hóa - xã hội thời kỳ 1930-1945?
2. Đảng lãnh đạo công tác xây dựng, phát triển văn hóa - xã hội thời kỳ 1945-1954?
3. Đảng lãnh đạo công tác xây dựng, phát triển văn hóa - xã hội thời kỳ 1954-1975?
4. Đảng lãnh đạo công tác xây dựng, phát triển văn hóa - xã hội thời kỳ 1975 – 1986?
5. Đảng lãnh đạo công tác xây dựng, phát triển văn hóa - xã hội thời kỳ đổi mới từ 1986
đến nay?
118
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI THỜI KỲ ĐỔI MỚI
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
1. Ngoại giao Việt Nam 1945 - 2000, Nxb. Chính trị Quốc gia, H, 2005.
2. Nguyễn Khắc Huỳnh Ngoại giao Việt Nam - góc nhìn và suy ngẫm, H. : Chính trị quốc
gia, 2011
3. Ngoại giao Việt Nam - Quá trình triển khai đường lối đối ngoại tại Đại hội toàn quốc
lần thứ XI của Đảng : Sách tham khảo, Phạm Bình Minh, H. : Chính trị quốc gia, 2015
7.2. Học liệu tham khảo
1. Ban chỉ đạo tổng kết chiến tranh, Tổng kết cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
thắng lợi và bài học : Lưu hành nội bộ, H. : Chính trị Quốc gia, 1995
2. Đại tướng Văn Tiến Dũng, Về cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, H. : Chính
trị quốc gia, 1996
3. Lê Bằng, Tổng kết cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp - Thắng lợi và bài
học, Nxb. Chính trị quốc gia, H, 2014.
121
4. Học viện Báo chí và Tuyên truyền, Khoa Lịch sử Đảng, PGS.TS Bùi Kim Đỉnh
(Chủ biên), Đảng lãnh đạo cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1975 - 1986), Nxb. Chính trị
quốc gia, H, 2012.
5. PGS.TS Nguyễn Thị Quế, Chính sách đối ngoại Việt Nam thời kỳ đổi mới, Nxb.
Lý luận chính trị, H, 2014.
6. PGS.TS Nguyễn Thị Quế, PGS.TS Nguyễn Tất Giáp (Đồng chủ biên), Chính
sách đối ngoại của các nước lớn thời kỳ sau chiến tranh lạnh, Nxb. Lý luận chính trị, H,
2015.
7. GS. Vũ Dương Ninh, Cách mạng Việt Nam trên bàn cờ quốc tế: Lịch sử và vấn
đề, Nxb. Chính trị quốc gia, H, 2016.
8. GS.TS Phạm Hồng Tùng, Cuộc đấu tranh thống nhất đất nước Việt Nam (1954 -
1975) tiếp cận từ một số phương diện quốc tế, Tạp chí Lịch sử Đảng (305), 4/2016.
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
122