Professional Documents
Culture Documents
60 đề chọn HSG 12 đội tuyển dự thi QG 2
60 đề chọn HSG 12 đội tuyển dự thi QG 2
Câu 1: (2 điểm)
So sánh cấu trúc và chức năng của ty thể và lạp thể.
Câu 2: (2 điểm)
2.1. Nêu cấu trúc, chức năng và nguồn gốc của lizôxôm.
2.2. Phân biệt lizôxôm cấp 1 và lizôxôm cấp 2.
2.3. Đột biến xảy ra ở một gen trong nhân tế bào nhưng lại làm cho kích thước của lizôxôm cấp 2 tăng
lên bất thường so với lizôxôm cấp 2 của tế bào không bị đột biến. Hãy giải thích hiện tượng trên.
Câu 3: (2 điểm)
3.1. Dạ dày của trâu bò được chia thành những ngăn nào?
3.2. Quá trình tiêu hóa thức ăn trong dạ dày của trâu bò diễn ra như thế nào?
3.3. Trong thức ăn của trâu bò (cỏ, rơm rạ...) hàm lượng prôtêin không đáng kể, để có đủ nguồn prôtêin
cho các hoạt động sống thì trâu bò lấy prôtêin từ đâu?
Câu 4: (2 điểm)
4.1. Cấu tạo mỡ động vật và dầu thực vật giống và khác nhau ở điểm nào?
4.2. Sơ đồ sau đây thể hiện quá trình tiêu hóa và hấp thu mỡ trong ruột non
Câu hỏi:
a) Muối mật có nguồn gốc từ đâu? Bản chất hóa học của muối mật là gì?
b) Giải thích tại sao khi bị nhũ hóa các giọt mỡ không thể kết dính nhau?
c) Các hạt tiểu thể trong hình có bản chất hóa học là gì?
Câu 5: (2 điểm)
5.1. Vẽ đồ thị cho thấy sự thay đổi của vận tốc máu và huyết áp trong các đoạn mạch (động mạch, mao
mạch, tĩnh mạch).
5.2. Ở cơ thể người, qua giải phẫu cho thấy sự mất cân xứng giữa tâm thất trái và tâm thất phải; giữa
động
mạch chủ và động mạch phổi. Sự mất cân xứng thê hiện ở điểm nào? Nguyên nhân gây nên sự mất cân
xứng này do đâu?
5.3. Giải thích tại sao máu trong tâm thất của bò sát (trừ cá sấu) là máu pha trộn giữa máu giàu O 2 và
máu giàu CO2 còn trong tâm thất của người thì không có hiện tượng này?
Câu 6: (2 điểm)
* Thí nghiệm:
- Đặt cây trong tối 48 giờ;
- Chọn hai lá có kích cỡ tương ứng rồi bố trí thí nghiệm như hình vẽ bên dưới;
- Đặt cây ngoài sáng 6 giờ, sau đó ngắt lá trong
bình (A) và (B) đem thử iốt. Kết quả:
+ Lá trong bình (A) không chuyển màu.
+ Lá trong bình (B) chuyển màu.
6.1. Thí nghiệm trên chứng minh điều gì?
6.2. Giải thích tại sao có sự khác nhau về kết quả
thử iốt của 2 lá A và B?
6.3. Năng suất kinh tế và hệ số kinh tế của một
số giống cây trồng được thể hiện trong bảng sau:
Rau cải Lúa Đậu tương
Năng suất kinh tế 7 tấn/ha 4,5 tấn/ha 1,8 tấn/ha
Hệ số kinh tế 0,98 0,5 0,3
a) Năng suất kinh tế là gì?
b) Tính năng suất sinh học của các giống cây trồng trong bảng trên.
Câu 7: (2 điểm)
Khi nói về quang hô hấp (hô hấp sáng) sách Sinh lý học thực vật (của Nguyễn Như Khanh và Cao Phi
Bằng) có viết: “Xem xét một cách cẩn thận ta thấy quang hô hấp là một quá trình mất mát”.
7.1. Quang hô hấp là gì?
7.2. Quang hô hấp xảy ra khi nào? Nêu cơ chế của quang hô hấp.
7.3. Hãy cho biết cây đã mất mát những gì trong quá trình quang hồ hấp?
Câu 8: (2 điểm)
Một học sinh đã sử dụng sơ đồ sau đây để ôn tập về hai quá trình sinh học xảy ra
8.1. Hãy cho biết tên của các chất (A, B, C, D, E), chu trình X và giai đoạn Y?
8.2. Hai quá trình liên quan đến sơ đồ trên là gì?
8.3. Chu trình X và giai đoạn Y diễn ra ở đâu trong tế bào thực vật?
Câu 9: (2 điểm)
Đồ thị sau đây thể hiện sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn khi nuôi cấy không liên tục
9.1. Tính số lượng tế bào trong quần thể vi sinh vật sau 8 giờ nuôi cấy.
9.2. Nêu đặc điểm về hoạt động và sinh trưởng của vi sinh vật trong giai đoạn :
+ 0 đến 3 giờ +3 đến 6 giờ +6 đến 9 giờ
Câu 10: (2 điểm)
- Cho nấm men rượu vào ba bình nuôi cấy;
- Bình 1 và 2 có chứa dung dịch glucôzơ; bình 3 chứa dung dịch tinh bột;
- Dùng nút cao su đậy kín hai bình 1 và 3; bình 2 cho sục khí liên tục.
10.1. Sau 72 giờ, rượu êtylic sẽ được sinh ra trong bình nào? Giải thích.
10.2. Nếu dựa vào nhu cầu về ôxi thì các vi sinh vật được chia thành những nhóm nào? Nấm men rượu
được xếp vào nhóm nào trong các nhóm kể trên?
10.3. So sánh hiệu quả năng lượng mà nấm men rượu thu được trong bình 1 và 2. Giải thích.
------------HẾT------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:…………………………………. số báo danh:……………………………………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
TIỀN GIANG LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Năm học 2014-2015
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
CHÍNH THỨC Môn: SINH HỌC- BẢNG A
Thời gian: 180 phút (không kế thời gian giao đề)
(Đáp án gồm có 05 trang) Ngày thi thứ nhất: 16/10/2014
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
TIỀN GIANG LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Năm học 2014-2015
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn: SINH HỌC- BẢNG A
(Đề thi có 04 trang, gồm 10 câu)
Thời gian: 180 phút (không kế thời gian giao đề)
Ngày thi thứ hai: 17/10/2014
Câu 1: (2 điểm)
Hình bên mô tả tế bào của một loài động vật đang phân bào.
1.1. Hãy cho biết tế bào đang thực hiện kiểu phân bào gì?
Thuộc pha hay kỳ nào của kiểu phân bào này? Xác định bộ
nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài.
1.2. Một tế bào sinh tinh có 4 cặp nhiễm sắc thể (ký hiệu
AaBbDdXY), khi giảm phân không xảy ra trao đổi chéo sẽ tạo ra được bao nhiêu loại giao tử? Đó là loại
giao tử nào?
Câu 2: (2 điểm)
Một học sinh nam đã nói với một bạn học sinh nữ rằng: “Trong cơ thế của tôi có thể nhận được 23
nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ ông nội và 23 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ ông ngoại. Nhưng trong cơ thể
bạn thì không thể như thế”.
2.1. Hãy cho biết câu nói của nam học sinh trên là đúng hay sai? Giải thích?
2.2. Xác suất để trong cơ thể một người đàn ông nhận được 10 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ ông nội
và 10 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ ông ngoại bằng bao nhiêu?
2.3. Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân.
Câu 3: (2 điểm)
3.1. Trong quá trình nhân đôi của ADN có sự tham gia của những loại enzim nào? Nêu chức năng của
các loại enzim này.
3.2. Giải thích tại sao trong một chạc nhân đôi của ADN một mạch mới được tổng hợp liên tục từ ngoài
vào trong chạc, mạch mới còn lại được tổng hợp ngắt quãng thành từng đoạn Okazaki từ trong chạc ra
ngoài?
Câu 4: (2 điểm)
Phát hiện ở một loài thực vật có 91 loại thể một nhiễm kép khác nhau.
4.1. Xác định số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
4.2. Nêu cơ chế hình thành thể một nhiễm kép trong sinh sản hữu tính.
4.3. Nêu hậu quả và vai trò của đột biến nhiễm sắc thể dạng đa bội.
Câu 5: (2 điểm)
5.1. Trên nhiễm sắc thể, các vùng có gen hoạt động được tháo xoắn hình thành vùng nguyên nhiễm sắc,
vùng chứa gen không hoạt động xoắn chặt tạo nên vùng dị nhiễm sắc. Hiện tượng này thể hiện kiểu điều
hòa hoạt động của gen ở giai đoạn nào? Ngoài kiểu điều hòa hoạt động của gen nêu trên, trong cơ thể
người còn có các kiểu điều hòa nào?
5.2. Trong cơ chế hoạt động của OPERON Lac, điều gì sẽ xảy ra khi
a) gen điều hòa bị đột biến không cho sản phẩm?
b) vùng khởi động bị đột biến, làm cho enzim phiên mã không nhận ra vùng này?
Câu 6: (2 điểm)
Một phân tử ADN trong vùng nhân của tế bào vi khuẩn có chiều dài 1,02 mm. Trong ADN có tích %
giữa A và G bằng 6%.
6.1. Tính số liên kết hydrô của phân tử ADN.
6.2. Tính số liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nuclêôtit trong ADN.
6.3. Khi ADN nhân đôi mỗi đoạn Okazaki có chiều dài trung bình 2040 A°. Tính số đoạn mồi ARN đã
xuất hiện trong quá trình nhân đôi của ADN .
Câu 7: (2 điểm)
Phân cắt đoạn polipeptit (có 14 axit amin) trong môi trường axit ở nhiệt độ cao, ta thu được kết quả:
* Phân cắt lần 1: thu được 3 đoạn polipeptit ngắn
- Đoạn 1-1: lys - ala - leu - ser - via
- Đoạn 2-1: leu - ala - ala - his - gly - leu
- Đoạn 3-1: trp - ile - pro
* Phân cắt lần 2: thu được 3 đoạn polipetit ngắn
- Đoạn 1-2: via - trp - ile - pro - leu - ala - ala
- Đoạn 2-2: his - gly - leu
- Đoạn 3-2: lys - ala - leu - ser
7.1. Trật tự sắp xếp đúng của 3 đoạn (1-2), (2-2) và (3-2) trong chuỗi polipeptit ban đầu là:
A. (2-2) (3-2) (1-2). B. (3-2) (2-2) (1-2).
C. (1-2) (3-2) (2-2). D. (3-2) (1-2) (2-2).
Chọn và giải thích câu trả lời đúng.
7.2. Có bao nhiêu trật tự nuclêôtit khác nhau của đoạn gen cùng mã hóa cho đoạn polipeptit có trật tự
axit amin (... leu - gly - ser - vla - pro - his - trp ...) ?
Cho biết số bộ ba cùng mã hóa axit amin như sau:
Axit amin vla Trp ile pro leu ala his giy Lys ser
Số bộ ba 4 1 3 4 6 4 2 4 2 6
7.3. Nêu chức năng của các loại prôtêin có trên màng sinh chất của tế bào.
Câu 8: (2 điểm)
* Cho các ví dụ sau:
- Ví dụ 1: Loài tôm he (Penaeus merguiensis), cơ thể trưởng thành sống ở vùng biển khơi (cách bờ 10 -
12 km) nơi có độ mặn 32 - 35‰ và đẻ ở đó; còn ấu trùng của chúng sống ở vùng cửa sông nơi có độ mặn
10 - 15‰.
- Ví dụ 2: Kết quả trồng rừng ở nhiều địa phương cho thấy, tán rừng khi che phủ đã làm tăng độ ẩm của
không khí và đất. Trong đất xuất hiện nhiều vi sinh vật, thân mềm ..., chúng phân giải mùn bã hữu cơ, làm
cho đất rừng thêm màu mỡ.
- Ví dụ 3: Thỏ xứ lạnh (Lepus arcticus) và xứ nóng (Lepus alleni) có hai tai khác biệt nhau (Theo hình
minh họa bên dưới).
* Câu hỏi:
8.1. Mỗi ví dụ ứng với qui luật (hay qui tắc) sinh thái nào? Phát biểu qui luật (qui tắc) sinh thái này?
8.2. Tại sao thỏ xứ lạnh có tai ngắn hơn so với thỏ xứ nóng?
Câu 9: (2 điểm)
Khi tìm hiểu về tác động của độ ẩm và độ pH của đất lên hai loài thực vật A và B, ta thu được bảng số
liệu sau:
Loài Độ ẩm của đất (%) Độ pH của đất
Giới hạn Điểm cực Giới hạn Giới hạn Điểm cực Giới hạn
dười thuận trên dưới thuận trên
A 5 15 30 3 5 6
B 15 25 40 4 6 8
9.1. Ổ sinh thái là gì? Phân biệt ổ sinh thái và nơi ở (cho ví dụ minh họa).
9.2. Biểu diễn ổ sinh thái liên quan đến độ ẩm và độ pH của 2 loài A, B trên cùng một đồ thị.
9.3. Vùng đất có độ ẩm và độ pH như thế nào để có thể bắt gặp sự xuất hiện đồng thời của hai loài thực
vật trên?
Câu 10: (2 điểm)
* Cho biết:
- Vòng đời của rầy nâu trải qua 3 giai đoạn: trứng, ấu trùng (rầy cám) và thành trùng. Thành trùng
thường di trú từ nơi này đến nơi khác để tìm thức ăn. Thành trùng đẻ trứng sau khi xuất hiện từ 3-5 ngày.
Ngoài việc gây hại trực tiếp, rầy nâu còn là véctơ truyền bệnh vàng lùn-lùn xoắn lá hại lúa. Giai đoạn lúa
chịu ảnh hưởng nặng của rầy nâu là giai đoạn từ 18 - 28 ngày. Để xác định mật độ của rây nâu trưởng
thành khi di trú, ta sử dụng bẫy đèn. Khi xuống giống sau ngày rầy đạt mật độ cao nhất khi di trú 3-5 ngày
có thể né rầy, giúp giảm thiệt hại do rầy gây ra.
- Khi theo dõi thời gian sống của rầy nâu ở hai môi trường có nhiệt độ khác nhau đã thu được kết quả:
Nhiệt độ môi Giai đoạn Giai đoạn ấu Giai đoạn
trường trứng trùng thành trùng
26°C 7 ngày 13 ngày 12 ngày
28°C 6 ngày 12 ngày 10 ngày
- Trong vùng có nhiệt độ 30°C, thông qua bẫy đèn cho thấy rầy nâu đạt mật độ cao nhất khi di trú vào
ngày (19 tháng 9).
10.1. Hãy cho biết rầy cám bắt đầu xuất hiện vào ngày tháng nào?
10.2. Mật độ cao nhất của rầy ở đợt di trú tiếp theo vào ngày tháng nào?
10.3. Vụ lúa đông - xuân thường xuống giống vào tháng 11 hàng năm. Để né rầy nâu thì phải gieo xạ
trong khoảng thời gian nào trong tháng 11?
HẾT
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……………………….. số báo danh:……………………….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
TIỀN GIANG LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Năm học 2014-2015
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
CHÍNH THỨC Môn: SINH HỌC- BẢNG A
Thời gian: 180 phút (không kế thời gian giao đề)
(Đáp án gồm có 6 trang) Ngày thi thứ hai: 17/10/2014
-N=
0,25
- 0,25
- Trường hợp 1:
+ %G = 20% G = 20.6.106/100 = 12.105 Nu
+ H = N + G = 72.105 liên kết 0,25
- Trường hợp 2:
+ %G = 30% G = 30.6.106/100 = 18.105 Nu
+ H = N + G = 78.105 liên kết
- HD: HS tính theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm
6.2 Số liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nuclêôtit trong AND = 6.106 liên kết 0,5
6.3 - Số đoạn Okazaki = 1,02.107/2040 = 5000 đoạn 0,5
- Số đoạn mồi ARN đã xuất hiện trong quá trình nhân đôi của AND = 5000 + 2 =
5002
7 7.1 - Câu đúng : Câu D. 0,5
- Giải thích: 0,5
+ Dựa vào đoạn 1-1 cho thấy (..leu - ser - val..) => đoạn (3-2) đứng trước đoạn (1-
2).
+ Dựa vào đoạn (2-1) cho thấy (.. - ala - ala - his - gly ..) => đoạn (1-2) đứng trước
đoạn (2-2)
=> Trật tự đúng của 3 đoạn ở lần phân cắt 2 là: (3-2) => (1-2) => (2-2).
- HD: HS giải thích theo hướng khác nếu đúng vẫn cho điểm.
7.2 Số trật tự nuclêôtit khác nhau của đoạn gen cùng mã hóa cho đoạn polipeptit có trật 0,25
tự axit amin (... leu - gly - ser - vla - pro - his - trp ...)là: 6x4x6x4x4x2xl= 4608
7.3 Chức năng của các loại prôtêin trong màng sinh chất: 0,75
- Vận chuyển các chất qua màng (prôtêin tạo nên các kênh vận chuyển; giữ vai trò
chất mang; hình thành các bơm ion).
- Chức năng enzim (xúc tác các phản ứng xảy ra trên màng sinh chất hoặc trong tế
bào).
- Chức năng thu nhận và truyền đạt thông tin (cấu tạo nên các thụ quan liên kết với
các chất thông tin để kích thích hoặc ức chế các quá trình trong tế bào).
- Chức năng nhận biết tế bào (hình thành nên các “dấu chuẩn” trên màng giúp tế
bào nhận ra tế bào lạ hay quen).
- Chức năng nối kết (giúp liên kết các tế bào trong mô thành một khối).
- Chức năng neo màng (liên kết với các prôtêin sợi hoặc các vi sợi trong tế bào
chất tạo nên sự ổn định và bền chắc của màng).
HD: Nêu được 1- 2 chức năng đúng: 0,25 điểm; Nêu được 3- 4 chức năng đúng:
0,5 điểm; Nêu được 5- 6 chức năng đúng: 0,75 điểm.
8 8.1 * Ví dụ 1: 0,5
- ứng với qui luật tác động không đều của các nhân tố sinh thái
- Nội dung: các nhân tố sinh thái tác động không giống nhau lên các chức phận
sống khác nhau của cơ thể
* Ví dụ 2: 0,5
- ứng với qui luật tác động qua lại giữa sinh vật và môi trường.
- Nội dung: Môi trường tác động lên sinh vật và sinh vật cũng ảnh hưởng đến các
nhân tố môi trường, làm thay đổi tính chất của nhân tố đó.
* Ví dụ 3: 0,5
- ứng với qui tắc Anlen
- Nội dung: Động vật hằng nhiệt sống ở vùng lạnh có kích thước của phần ngoài
thân chính (tai, chi, đuôi...) ngắn hơn so với sinh vật cùng loài (hoặc họ hàng gần)
sống ở vùng nóng.
8.2 Tai thỏ xứ lạnh có kích thước ngắn hơn so với tai thỏ xứ nóng là do: 0,5
- Tai của động vật có nhiều mạch máu, giữ vai trò quan trọng trong việc cân bằng
nhiệt của cơ thể.
- Thỏ xứ lạnh có tai ngắn => giảm mạch máu đến tai => giảm mất nhiệt.
- Tai ngắn góp phần giảm tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) và thể tích cơ thể
(V) => hạn chế sự tỏa nhiêt.
9 9.1 - Ổ sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các yếu tố sinh thái của môi 0,25
trường nằm trong một giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài.
- Phân biệt ổ sinh thái và nơi ở
+ Nơi ở là nơi sinh sống còn 0 sinh thái là cách sống, cách tìm kiếm thức ăn. 0,25
+ Ví dụ minh họa: Các loài cá sống trong cùng một ao, loài ăn thực vật, động vật
phù du sống ở tầng mặt, loài ăn mùn bã sống ở tầng đáy. Như vậy: ao là nơi ở của 0,25
2 loài; tầng mặt, tầng đáy là ổ sinh thái riêng của mỗi loài.
- HD: HS lấv VD khác, phân tích đúng vẫn ghi điểm.
9.2 - Ổ sinh thái của 2 loài: 1,0
- HD:
+ Vẽ đúng dạng, thiếu chú thích : 0,75 điểm.
+ Vẽ 2 ổ sinh thái của 2 loài ở 2 đồ thị khác nhau: 0,5 điểm.
9.3 Vùng đất có độ ẩm 15% đến 30% và độ pH từ 4 đến 6 có thể bắt gặp sự xuất hiện 0,25
đồng thời của hai loài A và B.
10 10.1 Ngưỡng nhiệt phát triển và tổng nhiệt hữu hiệu của rây nâu ở mỗi giai đoạn:
0,25
0,25
- ở môi trường 30°C, thời gian phát triển của mỗi giai đoạn là:
+ GĐ trứng: 5,25 ngày 5 ngày.
+ GD ấu trùng: 11,14 ngày 11 ngày.
+ GĐ thành trùng: 8,57 ngày 9 ngày. 0,25
=> Thời gian của một chu kỳ = 25 ngày.
- Thành trùng xuất hiện ngày 19 tháng 9:
+ Bắt đầu đẻ trứng vào ngàỵ: 22 đến 24 tháng 9. 0,25
+ Rầy cám (ấu trùng) bắt đầu xuất hiện từ ngày: 27 đến 29/9. 0,5
10.2 Rầy đạt mật độ cao nhất ở đợt di trú tiếp theo rơi vào ngày (19 tháng 9) + 25 ngày 0,25
= 14 tháng 10.
10.3 - Đợt di trú trong tháng 11 đạt mật độ cao nhất rơi vào ngày: (14 tháng 10) + 25 0,25
ngày = 8 tháng 11 => ngày xuống giống: 11 đến 13 tháng 11.
UBND TỈNH BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Sinh học - Lớp 12
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 24 tháng 3 năm 2016
(Đề thi có 02 trang) ==============
Câu 1 (3,0 điểm)
Ở người, bệnh hói đầu do một gen có 2 alen trên NST thường quy định: kiểu gen BB quy định kiểu hình
hói đầu, kiểu gen bb quy định kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb quy định kiểu hình hói đầu ở nam và
kiểu hình bình thường ở nữ. Gen quy định khả năng nhận biết màu sắc có 2 alen (M quy định kiểu hình
bình thường trội hoàn toàn so với m quy định kiểu hình mù màu đỏ-lục) nằm trên vùng không tương đồng
của NST giới tính X. Trong một quần thể cân bằng di truyền, trong tổng số nam giới tỉ lệ hói đầu là 36%,
trong tổng số nữ giới tỉ lệ mù màu là 1%. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
a. Xác định tần số các alen trong quần thể.
b. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh ra đứa con trai đầu lòng bị mù màu. Xác suất để sinh đứa con
thứ hai không bị cả hai bệnh là bao nhiêu?
Câu 2 (2,0 điểm)
a. Xét hai cặp gen nằm trên NST thường, cho lai 2 cá thể bố mẹ có kiểu di truyền chưa biết, F 1 thu được
kiểu hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Với mỗi quy luật di truyền cho một ví dụ minh họa tỉ lệ trên.
b. Làm thế nào để xác định được một tính trạng nào đó là do gen ngoài nhân quy định?
Câu 3 (1,5 điểm)
Đột biến điểm là gì? Trong các dạng đột biến điểm dạng nào phổ biến nhất? Vì sao?
Câu 4 (2,5 điểm)
a. Bằng những cách nào có thể tạo được các giống thuần chủng về tất cả các cặp gen?
b. Trình bày các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen bằng cách dùng thể truyền là plasmit.
Câu 5 (2,0 điểm)
So sánh sự khác nhau về vai trò giữa chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên trong quá trình tiến
hoá nhỏ.
Câu 6 (2,0 điểm)
a. Một opêron Lac của vi khuẩn E. coli bao gồm những thành phần nào? Nêu vai trò của mỗi thành phần
đó.
b. Làm thế nào để biết được một đột biến xảy ra ở gen điều hòa hay gen cấu trúc?
Câu 7 (2,0 điểm)
a. Nêu nguyên nhân chủ yếu và ý nghĩa của việc hình thành ổ sinh thái trong quần xã.
b. Phân biệt mối quan hệ vật kí sinh-vật chủ với mối quan hệ vật ăn thịt-con mồi.
Câu 8 (2,0 điểm)
Khi lai hai thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tiếp tục
giao phấn với nhau được F2 có 176 cây hoa đỏ và 128 cây hoa trắng.
Hãy dùng tiêu chuẩn χ2 (khi bình phương) để kiểm định sự phù hợp hay không phù hợp giữa số liệu
thực tế và số liệu lí thuyết của phép lai trên.
Cho biết không có hiện tượng gen gây chết và đột biến, với bậc tự do (n - 1) = 1; α = 0,05, χ2 (khi bình
phương) lí thuyết = 3,84.
Câu 9 (2,0 điểm)
Ở một loài thực vật, cho cây lá quăn, hạt trắng lai với cây lá thẳng, hạt đỏ thu được F 1 toàn cây lá quăn,
hạt đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được 20000 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó có 4800 cây lá
thẳng, hạt đỏ. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Câu 10 (1,0 điểm)
Ở một loài động vật, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST giới tính XX, tỉ lệ giới tính
là 1 đực : 1 cái. Cho cá thể đực mắt trắng giao phối với cá thể cái mắt đỏ được F 1 đồng loạt mắt đỏ. Cho
các cá thể F1 giao phối tự do, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau:
+ Ở giới đực: 5 cá thể mắt trắng : 3 cá thể mắt đỏ.
+ Ở giới cái: 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thu được sẽ như thế nào? Cho biết
không có hiện tượng gen gây chết và đột biến.
============Hết============
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị coi thi không giải thích gì thêm
Ab Ab
F1 x F1 : aB x aB
1 f 1 f . f
2
2
→ +2 2 2 = 0,24 → f = 20%
(Học sinh làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
Ab Ab
F1 x F1 : aB x aB
UBND TỈNH BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Sinh học - Lớp 12 Chuyên
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 24 tháng 3 năm 2016
(Đề thi gồm có 02 trang) -------//-------
Câu 1. (1,5 điểm)
Cho rằng khối u được xuất phát từ một tế bào bị đột biến nhiều lần dẫn đến mất khả năng điều hoà phân
bào, hãy giải thích tại sao tần số người bị bệnh ung thư ở người già cao hơn so với ở người trẻ.
Câu 2. (1,0 điểm)
Trong quá trình tự nhân đôi của ADN, sự lắp ráp nhầm của các nuclêôtit có thể dẫn đến đột biến gen.
Trong quá trình phiên mã cũng vậy, sự lắp ráp nhầm các nuclêôtit có thể tạo ra các mARN đột biến. Tại
sao những sai sót trong quá trình phiên mã như vậy ít gây hại cho cơ thể sinh vật?
Câu 3. (2,0 điểm)
Tế bào xôma của người chứa khoảng 6,4 tỷ cặp nuclêôtit nằm trên 46 phân tử ADN khác nhau, có tổng
chiều dài khoảng 2,2 m (mỗi nuclêôtit có kích thước 3,4A0). Hãy giải thích bằng cách nào các phân tử
ADN trong hệ gen người có thể được bao gói trong nhân tế bào có đường kính phổ biến chỉ khoảng 2 – 5
m, mà vẫn đảm bảo thực hiện được các chức năng sinh học của chúng.
Câu 4. (1,5 điểm)
Bằng cách nào mà người ta có thể xác định được gen quy định tính trạng nằm ở đâu trong tế bào ? Cho
ví dụ chứng minh.
Câu 5. (2,0 điểm)
Tay-xách là một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên; người có kiểu gen đồng hợp tử về
alen gây bệnh thường chết trước tuổi trưởng thành. Một người phụ nữ có cậu (em trai của mẹ) mắc bệnh,
đồng thời có chị gái của chồng cũng mắc bệnh này. Biết rằng chồng của người phụ nữ này không mắc bệnh
và bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể không có alen gây bệnh, không có đột biến mới phát sinh trong
những gia đình này. Từ các thông tin nêu trên, hãy:
a) Vẽ sơ đồ phả hệ và viết bên cạnh kiểu gen của mỗi cá thể nếu kiểu gen của người đó có thể xác định
được (qui ước alen kiểu dại là T, alen đột biến là t).
b) Tính xác suất mỗi người con do cặp vợ, chồng người phụ nữ nêu trên sinh ra mắc bệnh Tay-xách là
bao nhiêu? Giải thích hoặc viết cách tính.
Câu 6. (1,5 điểm)
Ở người, alen lặn m qui định khả năng tiết ra một chất nặng mùi trong mồ hôi. Người có alen trội M
không có khả năng tiết ra chất này. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen
m bằng 0,6. Tính xác suất để một cặp vợ chồng bất kì trong quần thể này sinh ra một người con gái có khả
năng tiết chất nặng mùi nói trên.
Câu 7. (1,5 điểm)
Trình bày quy trình tạo giống cây khác loài bằng phương pháp lai tế bào xôma. Ý nghĩa của phương
pháp này?
Câu 8. (2,0 điểm)
Những loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể làm tăng sự biểu hiện của một gen nhất định?
Giải thích.
Câu 9. (1,0 điểm)
Sau cùng một thời gian tồn tại, loài sinh vật A đã tiến hóa thành một loài khác trong khi đó loài sinh vật
B gần như ít thay đổi. Điều kiện sống của hai loài này có gì khác nhau? Giải thích?
Câu 10. (1,0 điểm)
Trình bày điểm khác nhau về vai trò của chọn lọc tự nhiên với vai trò của yếu tố ngẫu nhiên trong quá
trình tiến hoá.
Câu 11. (2,0 điểm)
Trong tự nhiên, sự tăng trưởng quần thể phụ thuộc và chịu sự điều chỉnh của những nhân tố sinh thái chủ
yếu nào? Trình bày ảnh hưởng của những nhân tố đó.
Câu 12. (1,5 điểm)
Vì sao nói cạnh tranh là nguyên nhân hình thành ổ sinh thái khác nhau trong quần xã sinh vật?
Câu 13. ( 1,5 điểm)
Trình bày các hậu quả xảy ra khi con người khai thác tài nguyên không hợp lý.
========Hết=======
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị coi thi không giải thích gì thêm
UBND TỈNH BẮC NINH HƯỚNG DẪN CHẤM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Sinh học - Lớp 12 Chuyên
Ngày thi: 24 tháng 3 năm 2016
-------//-------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
THANH HOÁ NĂM HỌC: 2015 – 2016
MÔN THI: SINH HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Lớp 12 THPT
Ngày thi: 10/3/2016
Số báo danh
Thời gian180 phút(không kể thời gian giao đề)
………………
(Đề gồm 10 câu, 02 trang)
Hình 2 Hình 3
Hình 1
A: Biểu diễn đường cong trước chọn lọc.
B: Biểu diễn đường cong sau chọn lọc.
a. Xác định hình thức chọn lọc của hình (1), hình (2), hình (3)? Hình thức chọn lọc nào phù hợp nhất
với quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lý, giải thích ?
b.Tại sao chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn ra khỏi quần thể, điều này có ý
nghĩa gì?
Câu 8 (2,0 điểm):
Nêu các loại đột biến NST có thể nhanh chóng góp phần dẫn đến hình thành loài mới. Cơ chế hình
thành loài mới bằng các loại đột biến NST diễn ra như thế nào ?
Câu 9 (2,0 điểm):
a.Tác động tổ hợp của nhiệt - ẩm lên sinh vật được mô tả bằng biểu đồ có tên gọi là gì ? Ý nghĩa của
biểu đồ đó ?
b. Hai quần thể A và B khác loài, sống trong cùng một khu vực địa lý, có các nhu cầu sống giống nhau.
Hãy dự đoán xu hướng biến động số lượng cá thể của hai quần thể sau một thời gian xảy ra cạnh tranh.
Câu 10 (2,0 điểm):
Ở một loài động vật, khi cho bố mẹ thuần chủng đều có kiểu hình lông trắng lai với nhau, thu được F 1
có tỉ lệ kiểu hình: 1 cái lông trắng : 1 đực lông đen. Cho F 1 giao phối với nhau, thu được F2 gồm: 4 cái lông
đen: 396 cái lông trắng : 198 đực lông đen: 202 đực lông trắng. Biện luận và viết sơ đồ lai cho phép lai
trên.
.............................HẾT.............................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
THANH HÓA NĂM HỌC 2015- 2016
MÔN THI: SINH HỌC
LỚP 12 THPT
Ngày thi: 10/3/2016
thể song nhị bội (mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau), cách li sinh sản với 0,5
loài ban đầu.
- Đột biến cấu trúc lại bộ NST (đột biến chuyển đoạn NST, đảo đoạn NST): Do ảnh
hưởng của tác nhân đột biến → thay đổi vị trí sắp xếp các gen trên NST, thay đổi chức
năng của gen trong nhóm liên kết, thay đổi kích thước và hình dạng NST..................... 0,25
Đầu tiên xuất hiện ở một số cá thể mang đột biến chuyển đoạn hay đảo đoạn, nếu tỏ ra
thích nghi chúng sẽ phát triển và chiếm một phần trong khu phân bố dạng gốc, sau đó
lan rộng → cách li sinh sản với dạng gốc → hình thành loài mới.............................. 0,25
9 2,0
a.
- Tên biểu đồ “vùng sống” hay “thủy nhiệt đồ”. 0,5
- Ý nghĩa: Dựa vào các thông số trong thủy nhiệt đồ ta có thể:
+ Xác định được độ ẩm và nhiệt độ cực thuận (tỷ lệ sống cao nhất, tỷ lệ chết thấp nhất)
của loài → quyết định điều kiện nuôi dưỡng tối ưu (hoặc nhập nội) loài này................ 0,25
+Xác định được khu phân bố, thời gian phân bố và dự kiến độ nhiều của loài tại một
vùng địa lí nhất định. ....................................................................................... 0,25
b. Hai quần thể của loài A và loài B có ổ sinh thái trùng nhau, khi sống trong cùng một
môi trường thì xảy ra một trong 2 xu hướng:
- Nếu hai loài có tiềm năng sinh học ngang nhau → quần thể của hai loài phân li ổ
sinh thái để giảm bớt sự cạnh tranh → hai loài cùng song song tồn tại trong cùng một
khu vực. Ổ sinh thái bị thu hẹp thì kích thước quần thể sẽ giảm.................................... 0,5
- Nếu hai loài có tiềm năng sinh học khác nhau → loài có tiềm năng sinh học cao hơn
sẽ chiến thắng. Quần thể của loài chiến thắng có kích thước tăng, quần thể kia bị tiêu
diệt hoặc phải di cư đi nơi khác...................................................................................... 0,5
10 2,0
- Pt/c: Lông trắng × lông trắng → F1: 1 cái lông trắng : 1 đực lông đen
→ F2 ≈ 1 đen : 3 trắng
→ có hiện tượng tương tác gen không alen,theo kiểu bổ sung 2 alen trội. 0,25
Quy ước gen: A-B- : lông đen;
A-bb, aaBb, aabb: lông trắng.
- Tính trạng phân bố không đồng đều ở hai giới → gen quy định tính trạng màu lông 0,25
nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
- Nếu con đực thuộc giới dị giao XY và con cái thuộc giới đồng giao XX thì con đực F 1
lông đen có KG XABY → ở P con cái sẽ có KG XABX- lông đen → trái với đề bài →con 0,25
cái có NST giới tính XY; con đực là XX.
- Mặt khác Pt/c, F1 có tỉ lệ 1:1, F2 tính riêng ở giới cái con lông đen có tỉ lệ 4/400 = 0,01
→ xảy ra hoán vị gen ở con đực F1 → Hai gen tương tác bổ sung cùng nằm trên NST X. 0,5
Tần số hoán vị gen: f = 0,01 x 2 = 0,02 = 2%.
- Do tương tác bổ sung kiểu 9 : 7 và Pt/c lông trắng, F1 xuất hiện lông đen → P có thể có
các KG: XaBXaB x XAbY hoặc XAbXAb x XaBY đều cho kết quả như nhau. 0,25
- Sơ đồ lai:
Pt/c XaBXaB(♂ lông trắng) x XAbY(♀ lông trắng)
G: X aB
XAb; Y
F1 1XAbXaB(♂ lông đen) : 1XaBY(♀lông trắng)
F1 x F1 X X (lông đen)
Ab aB
x X Y(lông trắng)
aB
alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được . Xử
lý bằng cônsixin, sau đó cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau được . Giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra
giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình
thường và hiệu quả việc xử lí hoá chất gây đột biến lên đạt 55%. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở .
Câu 10 (1,0 điểm)
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn thu được có 4 loại kiểu hình
với tỉ lệ: 56,25% cây thân cao, hạt tròn, chín sớm: 18,75% cây thân cao, hạt dài, chín muộn: 18,75% cây
thân thấp, hạt tròn, chín sớm: 6,25% cây thân thấp, hạt dài, chín muộn. Hãy xác định quy luật di truyền chi
phối phép lai và kiểu gen của P. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
-------------Hết-----------
- Do học sinh không tuân thủ đúng các bước sử dụng kính
- Do kính hiển vi hỏng 0.25
(Ghi chú: ý 2 và ý 3, HS chỉ cần trình bày một trong 2 ý vẫn cho 0,25)
a * Cấu trúc siêu hiển vi của NST
- Cấu tạo của 1 Nucleoxom................................................................................................ 0.25
- Mức xoắn 1: Chuỗi nucleoxom
- Mức xoắn 2: Sợi chất nhiễm sắc
- Mức xoắn 3: Siêu xoắn
4
- Mức xoắn 4: Xoắn cực đại.............................................................................................. 0.25
b * Cơ chế phát sinh sự biến đổi ADN
- Tiếp hợp trao đổi đoạn tương ứng của cặp NST tương đồng trong giảm phân I.............. 0.25
- Đột biến gen
- Đột biến cấu trúc NST....................................................................................................... 0.25
5 1 1
- Cặp Aa giảm phân bình thường 2 A, 2 a
1 1 0.25
- Cặp Dd giảm phân bình thường 2 D, 2 d……………………………………………
1 1 0,25
0,1. Bb, 0.1. O
- 10% cặp Bb rối loạn phân li giảm phân I 2 2 ……………………….
0,5
1 1 1
A (0,1. ) Bb d 0, 0125
Tỉ lệ giao tử ABbd là: 2 2 2
…………………………….
3060.2
- Số Nu của mỗi alen đó là: 3, 4 = 1800 Nu
- Xét alen A có :
2A + 2G = 1800 A = T = 450
2A + 3G = 2250 G = X = 450
- Xét alen a có :
2A + 2G = 1800 A = T = 458
6 2A + 3 G = 2242 G = X = 442……………………………………………………..
0,5
- Trong giảm phân, nguyên liệu môi trường cung cấp bằng chính số NST có trong các tế
bào sinh giao tử.
- Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa giảm phân thì số nucleotit môi trường cung cấp
chính bằng tổng số nucleotit của gen A và gen a.
Số Nu mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân của 3 tế bào là:
A = T = ( 450 + 458 ) x 3 = 2724
0,5
G = X = ( 450 + 442 ) x 3 = 2676......................................................................................
- Xét riêng từng cặp NST :
1 1
+ Cặp 1 bị đột biến mất đoạn ở một chiếc 2 giao tử mang đột biến mất đoạn và 2
giao tử bình thường
0,25
+ Cặp 2 gồm 2 chiếc bình thường 100% giao tử bình thường.......................................
+ Cặp 3 bị đột biến đảo đoạn ở cả 2 chiếc 100% giao tử mang đột biến đảo đoạn
1
7
+ Cặp 4 bị đột biến chuyển đoạn ở một chiếc 2 giao tử mang đột biến chuyển đoạn
1 0,25
và 2 giao tử bình thường.....................................................................................................
- Vậy Giao tử mang một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là: 0,5
1 1 1
1 1
2 2 4
...........................................................................................................
a 0,5
- Men đen chứng minh giả thuyết bằng phép lai kiểm nghiệm (phép lai phân tích) …….
b * Giải thích
- Cơ thể có nhiều loại mô.
8
- Một mô có nhiều tế bào…………………………………………………………………. 0,25
- Một tế bào có nhiều ti thể (hoặc lục lạp)
- Một ti thể (hoặc lục lạp) có nhiều bản sao. Quá trình đột biến gen có thể làm cho các
bản sao mang các alen khác nhau……………………………………………………........ 0,25
* Tính tỉ lệ kiểu hình ở F2:
- Kiểu gen F1 : Aa.
- Áp dụng consixin lên F1
+ Có hiệu quả 0,55 AAaa
+ Không hiệu quả 0,45 Aa ................................................................................. 0,5
9
- Khi cho F1 giao phấn tự do có 3 phép lai:
+ Phép lai 1: (0,55)2.(AAaa x AAaa) Kiểu hình F2: 0,2941 đỏ : 0,0084 vàng
+ Phép lai 2: (0,45) .(Aa x Aa)
2 Kiểu hình F2: 0,1519 đỏ : 0,0506 vàng
+ Phép lai 3: 2. 0,55.0,45 .( AAaa x Aa) Kiểu hình F2: 0,4538 đỏ: 0,0410 vàng......
Phân li kiểu hình ở F2: 0,9 đỏ : 0,1 vàng (9 đỏ : 1 vàng)…………………............ 0,5
(Học sinh có thể tính theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
10 * Xét từng cặp tính trạng (TT) ở F1:
- Cao: Thấp= 3:1 Cây cao là trội hoàn toàn so với cây thấp Quy ước A: cây cao; a:
cây thấp
P: Aa x Aa.
- Tròn: Dài= 3:1 Hạt tròn là trội hoàn toàn so với hạt dài Quy ước B: hạt tròn; b:
hạt dài
P: Bb x Bb.
- Chín sớm: chín muộn = 3:1 chín sớm là trội hoàn toàn so với chín muộn Quy 0,25
ước D: chín sớm; d: chín muộn
P: Dd x Dd ………………………………………………………............................
* Xét đồng thời cả 3 cặp tính trạng: P dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn F 1 thu được 4 loại 0,25
kiểu hình với tỉ 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) Có hiện tượng 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NST
liên kết hoàn toàn với nhau và di truyền độc lập với cặp còn lại ………............................
* Xét đồng thời từng 2 cặp tính trạng:
- Xét đồng thời TT chiều cao và hình dạng hạt:
(3 cao : 1 thấp)(3 tròn : 1 dài) = 9 cao, tròn: 3 cao, dài: 3 thấp, tròn: 1 thấp, dài = Tỉ lệ
bài ra Gen quy định TT chiều cao và gen quy định tính trạng hình dạng hạt phân li
độc lập Kiểu gen P về 2 TT này là: AaBb
- Xét đồng thời TT chiều cao và thời gian chín:
(3 cao : 1 thấp)(3 chín sớm : 1 chín muộn) = 9 cao, chín sớm: 3 cao, chín muộn: 3 thấp,
chín sớm: 1 thấp, chín muộn = Tỉ lệ bài ra Gen quy định TT chiều cao và gen quy
định tính trạng thời gian chín phân li độc lập Kgen P về 2 TT này là: AaDd
- Xét đồng thời TT hình dạng hạt và thời gian chín:
(3 tròn : 1 dài) (3 chín sớm : 1 chín muộn = 9 tròn, chín sớm: 3 tròn, chín muộn: 3 dài,
chín sớm: 1 dài, chín muộn Khác tỉ lệ bài ra Gen quy định TT hình dạng hạt và
gen quy định tính trạng thời gian chín di truyền liên kết. Mà ở F1 tính trạng hạt tròn- 0,25
BD
0,25
chín sớm; hạt dài- chín muộn: luôn đi cùng nhau Kiểu gen của P: là bd
BD
* Vậy kiểu gen của P là: Aa bd ……………………………………..............................
(Học sinh có thể biện luận theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM HỌC 2015 - 2016
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP THÀNH PHỐ
THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM HỌC 2015-2016
Khóa ngày 28 tháng 01 năm 2016
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 02 trang) MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài:180 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1. (2,0 điểm) Sơ đồ sau đây minh họa diễn biến của một quá trình sống, xảy ra ở tế bào nhân thực.
Hãy cho biết sơ đồ trên minh họa diễn biến của quá trình sống nào? Hoàn thành bảng mô tả sau về các
giai đoạn của quá trình sống nêu trên:
Các giai đoạn Vị trí xảy ra Nguyên liệu Sản phẩm
Đường phân
Chu trình Crep
Chuỗi truyền electron
Câu 2. (1,5 điểm) Hãy nêu các điểm khác biệt giữa hình thức sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính theo
các tiêu chí thể hiện như bảng sau:
Tiêu chí phân biệt Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính
Cơ sở tế bào học
Đặc điểm di truyền
Câu 3. (1,0 điểm)
1. Phản xạ là gì? Trình tự tiến hóa về hệ thần kinh ở
động vật có hệ thần kinh được thể hiện như thế nào?
2. Hãy phân tích cơ sở thần kinh của cung phản xạ
theo sơ đồ bên.
Câu 4. (2,0 điểm) Mỗi loài sinh vật, thậm chí mỗi cá thể trong loài đều có những phân tử ADN đặc trưng.
Tính đặc trưng và tính không đặc trưng của ADN được thể hiện ở những đặc điểm nào?
Câu 5. (2,5 điểm) Để khảo sát hiện tượng di truyền về màu sắc thân ở một loài côn trùng, các nhà khoa
học đã tiến hành một thực nghiệm như sau:
- Tiến hành các phép lai:
+ P1: ♀ thân xám × ♂ thân đen.
+ P2: ♀ thân đen × ♂ thân xám.
- Ghi nhận kết quả, phân tích số liệu thống kê của mỗi phép lai.
- Kết luận về tính qui luật của hiện tượng di truyền màu sắc thân nêu trên.
1. Phép lai trên được gọi là gì? Phép lai này có ý nghĩa gì về mặt nghiên cứu di truyền?
2. Hãy dự đoán kết quả có thể có và kết luận về qui luật di truyền màu sắc thân ở loài côn trùng đang
xét tương ứng cho mỗi trường hợp.
Câu 6. (3,0 điểm)
1. Đột biến gen là gì? Đột biến gen làm thay đổi số liên kết hydro của gen như thế nào?
2. Ở một loài vi khuẩn, xét một gen (B) có chiều dài 0,255µm, số liên kết hydro giữa các cặp G-X của
gen bằng 1200. Gen tham gia phiên mã tạo một phân tử mARN có các nucleotit chia theo tỉ lệ tương ứng
mA : mU : mG : mX = 1 : 2 : 3 : 4. Hãy xác định:
2.1. Số lượng nucleotit từng loại của gen và của mARN.
2.2. Số liên kết cộng hóa trị có trong gen B.
2.3. Do tác động của tác nhân gây đột biến, gen B bị đột biến thành gen b. Gen b có 1899 liên kết
hydro. Gen b tham gia nhân đôi liên tiếp 2 lần thì số lượng nucleotit từng loại mà môi trường cần cung cấp
là bao nhiêu? Cho rằng đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotit, không liên quan đến bộ ba mở đầu và bộ
ba kết thúc của gen.
Câu 7. (3,0 điểm)
1. Dựa vào diễn biến chính của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân, hãy giải thích vì sao
“Nguyên phân thực chất là quá trình phân bào nguyên nhiễm”.
2. Bộ nhiễm sắc thể của ruồi giấm đực (2n=8) được kí hiệu như sau: AaBbDdXY. Xét 2 tế bào sinh dục
đực sơ khai tham gia quá trình phát sinh tinh trùng. Sau khi thực hiện quá trình phân bào với số lần bằng
nhau tại vùng sinh sản, người ta thấy có 512 tế bào có chứa nhiễm sắc thể Y. Tất cả các tế bào được sinh ra
tại vùng sinh sản đều trở thành tế bào sinh tinh trùng tham gia giảm phân hình thành tinh trùng. Cho rằng
hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25%. Theo lí thuyết, hãy cho biết:
2.1. Mỗi tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân mấy lần? Có tối đa bao nhiêu hợp tử mang cặp
nhiễm sắc thể XX được hình thành?
2.2. Tổng số nhiễm sắc thể thường mà môi trường nội bào cung cấp cho tế bào sinh dục đực sơ
khai hoàn tất quá trình sinh sản nêu trên.
Câu 8. (3,5 điểm) Ở một loài côn trùng, A qui định cánh xẻ, a qui định cánh nguyên; B qui định thân xám,
b qui định thân đen; D qui định mắt đỏ, d qui định mắt trắng. Cho rằng trên vùng tương đồng của cặp
nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa cặp gen qui định màu mắt; cơ chế xác định giới tính của loài là: XX - con
cái, XY - con đực. Tiến hành cho giao phối giữa cá thể cái cánh xẻ, thân xám, mắt đỏ với cá thể đực cánh
nguyên, thân đen, mắt trắng, được F1 toàn các cá thể cánh xẻ, thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với
nhau được F2 gồm 85000 cá thể với 4 loại kiểu hình khác nhau về kiểu cánh và màu sắc thân, trong đó có
13600 cá thể cánh xẻ, thân đen. Biết rằng mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân của
tế bào sinh
tinh và tế bào sinh trứng đều giống nhau.
1. Hãy xác định qui luật di truyền chi phối hai tính trạng kiểu cánh và màu sắc thân đang xét.
2. Xác định kiểu gen của P, F1 về 3 tính trạng đang xét.
3. Nếu tiến hành lai phân tích cá thể đực F1 thì kết quả thu được sẽ như thế nào?
Câu 9. (1,5 điểm) Năm 2011, tiến sĩ Craig Venter và các cộng sự thuộc công ty gen nhân tạo Synthetic
Genomics đã khiến giới khoa học ngạc nhiên khi tuyên bố đã tạo ra sinh vật nhân tạo đầu tiên trên thế
giới, sinh vật nhân tạo này được đặt tên là Synthia. Synthia sinh trưởng bằng cách tiêu thụ khí CO 2 để tạo
ra thực phẩm, nhiên liệu và nhựa.
1. Nếu dựa vào nguồn cacbon để tổng hợp chất hữu cơ, Synthia thuộc nhóm tự dưỡng hay dị dưỡng?
Em có nhận định gì về vai trò có lợi của Synthia?
2. Có quan điểm cho rằng, khi phát triển nhóm sinh vật này sẽ làm thay thế các loài thực vật trên Trái
Đất trong tương lai, theo em điều đó có lợi cho con người không? Giải thích?
---------- HẾT ----------
Ghi chú: Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:…………………………………………. Số báo danh: ……………………
Chữ kí giám thị 1: …………………………. Chữ kí giám thị 2: ……………………………..
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP THÀNH PHỐ
THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM HỌC 2015-2016
Khóa ngày 28 tháng 01 năm 2016
kết hóa trị giữa các nucleotit của gen: (N-1)x2 = 1498.
0,25
Số liên kết hóa trị có trong gen là: 750 + 1498 = 2248 (liên kết).
2.3.
- Số liên kết hydro của gen B: 2A + 3 G = 1900.
0,25
- Theo đề: Số liên kết hydro của gen b = 1899, ít hơn số liên kết hydro của gen B là 1
Gen B bị đột biến dạng thay thế cặp G-X (3 liên kết hydro) bằng cặp A- T (2 liên kết
hydro).
0,25
- Số lượng từng loại nucleotit của gen b là: A = T = 351; G = X = 399.
- Số lượng từng loại nucleotit môi trường cung cấp cho gen b nhân đôi 2 lần là: A cc = Tcc
0,25
= 351(22 - 1) = 1053; Gcc = Xcc = 399(22 - 1) = 1197
7 1. Thực chất của nguyên phân là quá trình phân bào nguyên nhiễm, vì
(3,0đ Trong nguyên phân:
) - Nhiễm sắc thể nhân đôi ở kỳ trung gian thành nhiễm sắc thể kép và giữ nguyên trạng 0,25
thái đến kỳ giữa.
- Đến kỳ sau hai cromatit của nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động 2 nhiễm sắc thể 0,25
đơn và phân li về 2 cực của tế bào Mỗi cực tế bào có một nhóm nhiễm sắc thể bằng
với số nhiễm sắc thể của tế bào ban đầu.
0,25
- Đến kỳ cuối nhiễm sắc thể tồn tại ở trạng thái đơn, bắt cặp đồng dạng, tế bào chất phân
chia thành hai tế bào mới, mỗi tế bào mới có số lượng nhiễm sắc thể bằng với số nhiễm
sắc thể của tế bào ban đầu.
0,25
Một tế bào ban đầu (2n) nguyên phân sẽ tạo 2 tế bào mới, mỗi tế bào cũng có 2n
nhiễm sắc thể.
Vậy thực chất đây là quá trình phân chia tế bào nhưng nhiễm sắc thể ở tế bào mới được
giữ nguyên số lượng như tế bào ban đầu (Còn gọi là phân bào nguyên nhiễm).
2.1. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào và số hợp tử được hình thành 0,25
Tại vùng sinh sản, tế bào tham gia quá trình nguyên phân; quá trình nguyên phân tạo ra
các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống với tế bào ban đầu (AaBbDdXY).
Theo đề: Tại vùng sinh sản có 512 tế bào có chứa nhiễm sắc thể Y, có nghĩa là có 512 tế 0,25
bào con được tạo ra từ 2 tế bào sinh dục đực sơ khai.
Mỗi tế bào sinh dục đực sơ khai tạo ra 256 = 28 tế bào con Mỗi tế bào sinh dục 0,25
đực sơ khai nguyên phân 8 lần.
Theo đề: Tất cả các tế bào con đều trở thành tế bào sinh tinh trùng; Mỗi tế bào sinh tinh 0,25
trùng giảm phân tạo được 4 tinh trùng Số tinh trùng được tạo thành: 512x4 = 2048.
Trong đó có 50% tinh trùng mang nhiễm sắc thể X; 50% tinh trùng mang nhiễm sắc thể
Y.
0,25
Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25% Số tinh trùng tham gia thụ tinh là:
128 Số hợp tử tối đa mang nhiễm sắc thể XX là 64 (hợp tử).
2.2. Số lượng nhiễm sắc thể thường mà môi trường cung cấp
Số nhiễm sắc thể thường có trong bộ nhiễm sắc thể của ruồi giấm là 8-2 = 6.
0,25
Số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho 2 tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân
là: 2x6x(28 - 1) = 3060 (nhiễm sắc thể).
Mỗi tế bào sinh tinh trùng giảm phân môi trường phải cung cấp 6 nhiễm sắc thể thường
0,25
Số nhiễm sắc thể thường môi trường cung cấp cho giảm phân của 512 là: 512x6 =
3072 (nhiễm sắc thể). 0,25
Vậy: Tổng số nhiễm sắc thể thường mà môi trường cung cấp là: 3060 + 3072 = 6132
(nhiễm sắc thể).
8 Theo đề: P: ♀cánh xẻ, thân xám, mắt đỏ x ♂cánh nguyên, thân đen, mắt trắng, F1: 0,25
(3,5đ 100% cánh xẻ, thân xám, mắt đỏ P có KG đồng hợp (AABBX DXD) x (aabbXdYd), F1
) dị hợp về 3 cặp gen (AaBbXDXd) và (AaBbXDYd).
1. Xét 2 cặp gen qui định kiểu cánh và màu sắc thân, theo đề: Ở F2 có 13600 cá thể cánh
xẻ, thân đen (A-bb) trong tổng số 85000 cá thể thu được.
0,25
Tỉ lệ KG (A-bb) = 13600/85000 = 0,16 0,1875 Hai cặp gen qui định kiểu cánh
và màu sắc thân cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể và có xảy ra hoán vị gen, di truyền
theo qui luật hoán vị gen;
0,5
KG của P: x F1: ,
2.
Gọi x là tỉ lệ giao tử (F1) AB = ab Ab = aB = (1/2 - x)
Do F1 giao phối với nhau
Ở F2 (A-bb) = 1AAbb + 2Aabb = AbxAb + 2Abxab = (1/2 - x)2 + 2(1/2 - x)x = 1/4 -
x + x2 + x - 2x2 = 1/4 - x2 = 0,16 x2 = 0,09 x = 0,3 = 30%> 25% AB và ab là
1,0
giao tử do liên kết gen tạo ra F1 có KG và TS HVG là:
0,25
0,5
= 15% XDXd (xẻ, xám, đỏ) : 15% XDXd (nguyên, đen, đỏ) : 10% XDXd (xẻ,
đen, đỏ) :
10% XDXd (nguyên, xám, đỏ) : 15% XdYd (xẻ, xám, trắng) : 15% XdYd
(nguyên, đen, trắng) : 10% XdYd (xẻ, đen, trắng) : 10% XdYd (nguyên, xám,
trắng).
9 1. Nếu dựa vào nguồn cacbon để tổng hợp chất hữu cơ, Synthia thuộc nhóm tự dưỡng. 0,25
(1,5đ - Vai trò có lợi của Synthia: Nếu sử dụng sinh vật nhân tạo (Synthia) một cách hợp lý sẽ 0,25
) làm giảm hiệu ứng nhà kính.
2. Khi phát triển Synthia làm thay thế các loài thực vật trên Trái Đất trong tương lai sẽ 0,25
không có lợi cho con người, vì:
- Synthia là sinh vật biến đổi gen, không nhả O2' chúng phát triển mạnh sẽ tiêu diệt, lấn 0,5
át các loài sinh vật tự nhiên khác, phá vỡ quy tắc cạnh tranh tự nhiên.
- Thực vật tự nhiên không thể thiếu đối với con người và Trái Đất. 0,25
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG TỈNH LỚP 12 THPT
KIÊN GIANG NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: SINH HỌC
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian:180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi thứ nhất: 11/9/2015
(Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu)
Câu 1. (2,0 điểm) Những phát biểu sau là đúng hay sai và hãy giải thích?
a) Bộ máy Gôngi có chức năng tiêu hóa nội bào và tham gia phân hủy các tế bào già, các tế bào bị tổn
thương.
b) O2 và CO2 được vận chuyển qua màng tế bào qua các kênh prôtêin xuyên màng và cần tiêu tốn năng
lượng.
c) Trong pha sáng của quang hợp đã tạo ra các sản phẩm: ATP, NADP và O 2. Các sản phẩm này đều
được sử dụng trong pha tối để tổng họp chất hữu cơ.
d) Ađênôzin triphôtphat (ATP) là hợp chất cao năng duy nhất cung cấp năng lượng trong tế bào.
e) Hóa tổng hợp là khả năng ôxi hóa một số chất hữu cơ để lấy năng lượng sử dụng cho việc tổng hợp
cacbohiđrat.
g) Ở vi sinh vật, dựa vào nguồn cung cấp CO2 người ta phân biệt có 4 kiểu dinh dưỡng.
h) Vi khuẩn E.coli có thời gian thế hệ (g) là 20 phút ở nhiệt độ 40°C. No = 10 6 thì sau 3 giờ số lượng tế
bào là: 9x106.
i) Một loài có bộ NST 2n =14. Khi quan sát tế bào của loài này đang phân bào dưới kính hiển vi, một
học sinh đếm được 7 nhiễm sắc thể kép đang tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Bạn cho
rằng tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
Câu 2. (2,0 điếm)
a) Một học sinh tiến hành thí nghiệm xác định sự có mặt của một số nguyên tố khoáng trong tế bào. Sau
khi thí nghiệm bạn đã ghi lại kết quả quan sát nhưng chưa ghi được nhận xét vào phiếu. Em hãy giúp bạn
ghi nhận xét và kết luận vào phiếu sau:
Ông nghiệm Hiện tượng xảy ra Nhận xét và kết luận
+ thuốc thử
1. Dịch mẫu + Đáy ống nghiệm tạo kết tủa màu trắng,
bạc nitrat. chuyển màu đen lúc để ngoài ánh sáng
một thời gian.
2. Dịch mẫu + Đáy ống nghiệm tạo kết tủa màu trắng
bari clorua.
3. Dịch mẫu + Đáy ống nghiệm tạo kết tủa màu trắng
amôn-magiê.
4. Dịch mẫu + Đáy ống nghiệm tạo kết tủa màu trắng
amôni ôxalat.
b) Hãy trình bày cách tiến hành thí nghiệm nhuộm đơn và quan sát tế bào nấm men?
Câu 3. (2,0 điểm)
a) Trình bày những diễn biến cơ bản của các kì ữong quá trình nguyên phân? Vỉ sao nói nguyên phân là
hình thức phân bào nguyên nhiễm?
b) Sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể trong chu kì tế bào có ý nghĩa gì?
Câu 4. (2,0 điểm). Trong các bào quan của tế bào nhân thực, những bào quan nào có cấu trúc màng kép?
Lập bảng so sánh cấu trúc và chức năng của hệ thống màng kép của các bào quan dó.
Câu 5. (2,0 điểm). Một học sinh khi học về vi sinh vật đã nêu lên một số thắc mắc sau:
a) Vì sao Clamidia (vi khuẩn cực nhỏ) đã có cấu tạo tế bào nhưng vẫn sống kí sinh bắt buộc trong tế bào
nhân chuẩn?
b) Vì sao vi sinh vật kị khí bắt buộc chỉ có thể sống và phát triển trong điều kiện không có ôxi không
khí?
c) Vì sao một số loài vỉ khuẩn có khả năng kháng thuốc?
d) Vì sao giai đoạn lên men rượu không nên mở nắp bình ủ rượu ra xem?
Bằng những kiến thức về vi sinh vật đã học, em hãy giúp bạn giải thích các thắc mắc trên.
Câu 6. (2,0 điểm). Bệnh đốm trắng ở tôm Sú là một dịch bệnh virut truyền nhiễm làm tôm chết hàng loạt.
Virut này có bộ gen là ADN và vật chủ là các loài tôm, cua. Hãy cho biết:
a) Đặc điểm cấu trúc và hoạt động sống của virut này?
b) Các con đường lan truyền bệnh của vi rút này?
c) Khi tôm bị bệnh có sử dụng kháng sinh penicilin để trị được không? Vì sao?
d) Khi ăn tôm bị bệnh, người ăn có bị bệnh không? Tại sao?
Câu 7. (2,0 điểm).
a) Điện thế nghỉ là gì? Điện thế nghỉ được hình thành như thế nào?
b) Nêu đặc điếm của mao mạch phù hợp với chức năng của chúng. Giải thích tại sao bình thường ở
người chỉ có chừng 5% tổng số mao mạch là luôn có máu chảy qua.
Câu 8. (2.0 điểm).
a) Cân bằng pH nội môi là gì? Trong cơ thể có những hệ đệm chủ yếu nào và cơ chế điều hòa của mỗi
hệ đệm đó ?
b) Nêu đặc điểm, chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.
Câu 9. (2,0 điểm).
a) Về mặt cấu tạo, ống tiêu hoá của động vật ăn cỏ có gì khác biệt so với động vật ăn thịt?
b) Tại sao enzim pepsin của dạ dày phân giải được prôtêin trong thành phân thức ăn nhưng lại không
phân giải prôtêin của chính cơ quan tiêu hoá đó?
Câu 10. (2,0 điểm).
a) Đặc điểm của sự lan truyền xung thẩn kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin?
b) Đến tuổi dậy thì, cơ thể nam cũng như nữ có những thay đổi gì?
----------------HẾT----------------
Ghi chú:
• Thi sinh không được sử dụng tài liệu.
• Giám thị không giải thích gì thêm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG TỈNH LỚP 12 THPT
KIÊN GIANG NĂM HỌC 2015 - 2016
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN: SINH HỌC
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 11/9/2015
(Đáp án có 05 trang)
Các số (1), (2), (3), (4) tương ứng với những quá trình nào trong chuyển hóa nitơ? Trong các quá trinh
trên, những quá trình nào cần sự xúc tác của enzim?
Câu 2. (2 điểm)
a) Hãy trình bày hiểu biết của em về nhân tổ phitôcrôm (chi phối sự ra hoa). Nền nông nghiệp laze đã sử
dụng công nghệ tiên tiến nào trong việc trống hoa theo ý muốn?
b) Vào khoảng đầu tháng 10 dương lịch, nông dân ở một số địa phương miền Nam đã dùng kĩ thuật thắp
đèn vào ban đêm cho cây Thanh Long ra hoa để thu hoạch quả trái vụ. Hãy giải thích cơ sở khoa học của
biện pháp này.
Câu 3. (2 điểm)
Để chứng minh hô hấp ở thực vật thải ra CO2, người ta bố trí thí nghiệm với 4 ống nghiệm như sau:
Ống 1 Ống 2 Ống 3 Ống 4
Axit piruvic + dịch Axit piruvic + ti thể Glucôzơ + ti thể Glucôzơ + dịch
nghiền tế bào nghiền tế bào
Để cả 4 ống nghiệm vào tủ ấm ở nhiệt độ thích hợp, sau một thời gian thì dùng máy để phát hiện khí
CO2 thoát ra. Theo em, ống nghiệm nào sẽ có khí CO2 thoát ra? Vì sao?
Câu 4. (2 điểm)
a) Vận động quấn vòng ở một số cây là kiểu cảm ứng gì? Hoạt động do di chuyển bộ phận nào của cây
và chịu tác động chủ yếu của hoocmon nào?
b) Tại sao muốn cắm hoa được tươi lâu thì trước khi cắm hoa vào lọ, cần cắt cánh hoa ngâm ở dưới
nước rồi cắm nhanh vào lọ hoa?
Câu 5. (2 điểm)
a) Những trường hợp nào gen không tạo thành cặp alen?
b) Bạn Sinh nói: chỉ có gen cấu trúc mới có các nuclêôtit tạo nên các bộ ba mã hóa cho chuỗi polipeptit.
Bạn Học đã chứng minh bạn Sinh phát biểu chưa chính xác, đồng thời giúp bạn Sinh phân biệt gen cấu trúc
và gen khác trong cơ thể. Bạn Học đã làm như thế nào?
Câu 6. (2 điểm)
a) Nhiễm sắc thể bảo quản thông tin di truyền bằng cách nào? Ý nghĩa của cấu trúc cuộn xoắn của
nhiễm sắc thể trong phân bào là gì? Một nuclêôxôm có cấu trúc như thế nào?
b) Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm (2n = 8) có khoảng 2,83x10 8 cặp nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình
của nhiễm sắc thể ruồi giấm ở kì giữa khoảng 2 micrômét thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần
so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN?
Câu 7. (2 điểm)
Lai một cặp bố, mẹ có kiểu gen là ( x ) , thu được tỉ lệ loại kiểu hình có kiểu gen (A-
bbddee) ở thệ con là 3,848% . Biết mỗi gen chỉ qui định một tính trạng, tính trạng trội là hoàn toàn; quá
trình giảm phân hình thành giao tử không có đột biến nhưng có hoán vị gen ở Dd với tần số 20%; hoán vị
gen ở Bb với tần số chưa xác định được. Dựa vào dữ kiện bài toán, hãy xác định tần số hoán vị ở Bb.
Câu 8. (2điểm)
a) Lập luận để chứng tỏ rằng phát biểu: đột biến đa bội chỉ xảy ra ở thực vật, ít xảy ra ở động vật, là
không chính xác. Theo em, nên phát biểu lại như thế nào cho chính xác?
b) Các nghiên cứu đã chỉ ra nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc sinh con mắc hội chứng Đao là do người
mẹ sinh con khi tuổi đã cao. Theo em, vì sao lại là do mẹ mà rất ít khi do người bố?
Câu 9. (2 điểm)
Lai ruồi giấm cái cánh chẻ với ruồi giấm đực cánh thường, ở F 1 thu được: 84 con ruồi cái cánh chẻ; 79
con ruồi cái cánh thường; 82 con ruồi đực cánh thường, Biết rằng tính trạng hình dạng cánh do một gen có
hai alen qui định, trong đó có một alen có khả năng gây chết. Quá trình giảm phân, thụ tinh diễn ra bình
thường. Hãy lập luận để gỉảỉ thích kết quả, từ đó viết sơ đồ lai biểu diễn phép lai trên.
Câu 10. (2 điểm)
Ở bướm tằm: cặp alen nằm trên nhiễm sắc thể thường có A qui định kén dài trội hoàn toàn so với alen a
qui định kén ngắn; cặp alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (ở vùng không tương đồng với Y) có B qui
định kén màu vàng trội hoàn toàn với alen b qui định kén màu trắng. Khi quần thể cân bằng di truyền, thấy
tỷ lệ tằm kén ngắn là 9%; tỷ lệ tằm cái kén trắng là 40%. Hãy xác định tỷ lệ xuất hiện của tằm đực kén dài,
màu trắng trong quần thể về lý thuyết.
--------------HẾT--------------
Ghi chú:
• Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
• Giám thị không giải thích gì thêm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HSG QUỐC GIA
KIÊN GIANG NĂM 2016
Môn: SINH HỌC
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian:180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 09/10/2015
(Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu)
Câu 1. (2,0 điểm). Những nhận định sau là đúng hay sai? Em hãy làm rõ tại sao nhận định đó là đúng hay
sai.
a) Chỉ có tế bào thực vật và tế bào vi khuẩn mới có cấu trúc thành tế bào.
b) Nước vừa là nguyên liệu, vừa là sản phẩm của quá trình quang hợp.
c) Đa số tế bào có một nhân, cá biệt có loại tế bào có nhiều nhân hoặc không có nhân.
d) Một trong những điểm khác nhau giữa hô hấp kị khí và lên men là chất nhận electron cuối cùng.
e) Sinh trưởng của vi sinh vật được xem là sự tăng lên về khối lượng và kích thước của tế bào.
f) Thuốc kháng sinh pênicilin cỏ tác dụng hiệu quả đối với các bệnh do vi khuẩn Gram âm gây ra.
g) Sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất được thực hiện theo 2 phương thức là: Vận chuyển thụ
động và vận chuyển chủ động.
h) Vi rút là loại tác nhân gây bệnh cho người, động vật và thực vật có kích thước nhỏ nhất.
Câu 2. (2,0 điểm).
a) Chất nền ngoại bào là gì? Nêu chức năng của chất nền ngoại bào.
b) Những bào quan nào của tế bào tham gia vào việc sản xuất và vận chuyển prôtêỉn ra khỏi tế bào? Hãy
nêu quá trình vận chuyển đó.
Câu 3. (2,0 điểm).
a) Một học sinh dùng một màng nhân tạo chỉ có 1 lớp phôpholipit kép để tiến hành thí nghiệm xác định
tính thấm của màng này với glixêrol và iôn Na + nhằm so sánh tính thấm của màng sinh chất. Dựa vào
những hiểu biết của mình, em hãy dự đoán kết quả và giải thích.
b) Bằng thao tác vô trùng, người ta cho 40ml dung dịch đường glucôzơ 10% vào hai bình tam giác cỡ
l00ml (kí hiệu là bình A và B), cấy vào mỗi bình 4ml dịch huyền phù nấm men bia (Saccharomyces
cerevisiae) có nồng độ 103 tế bào nấm men/1ml. Cả hai bình đều được đậy nút bông và đưa vảo phòng nuôi
cấy ở nhiệt độ 35°C trong 18 giờ. Tuy nhiên, bình A được để trên giá tĩnh còn bình B được lắc liên tục
(120 vòng/phút). Hãy cho biết sự khác biệt có thể có về mùỉ vị, độ đục và kiểu hô hấp cùa các tế bào nấm
men giữa hai bình A và B.
Câu 4. (2,0 điểm).
a) Tại sao trong đường ruột của người rất giàu chất dinh dưỡng, nhưng các vi khuẩn vẫn không thể sinh
trưởng với tốc độ cực đại? Tại sao nói “Dạ dày, ruột ở người là môi trường nuôi cấy liên tục đối với vi sinh
vật”?
b) Phân biệt miễn dịch không đặc hiệu và miễn địch đặc hỉệu (về điều kiện để có miễn dịch và cơ chế
tác động).
Câu 5. (2,0 điểm). Phân biệt giữa đường phân với chu trình Crep về: Vị trí xảy ra, nguyên liệu, diễn biến,
sản phẩm và năng lượng tạo thành.
Câu 6. (2,0 điểm).
a) Người ta khẳng định rằng “Quang hợp là một quá trình mà tất cả sự sống trên trái đất này đều phụ
thuộc vào nó”. Băng những hiểu biết của mình về quang hợp em hãy chứng minh khẳng định trên.
b) RQ là gì và ý nghĩa của nó? Tại sao khi chúng ta hoạt động tập thể dục, thể thao thì các tế bào cơ lại
sử dụng đường glucôzơ để phân giải trong hô hấp hiếu khí mà không dùng mỡ để chuyển hóa nhằm tạo ra
nhiều ATP hơn?
Câu 7. (2,0 điểm). Một học sinh khi học về Sinh lý người và động vật đã nêu lên một số thắc mắc sau:
a) Tại sao khi người ta khóc, ngoài nước mắt còn kèm theo hiện tượng nước mũi chảy nhiều?
b) Vì sao nói sinh sản giao phối tiến hóa hơn sinh sàn tự phối?
c) Động vật có thể nhận biết, phân biệt được các kích thích khác nhau là do đâu?
d) Tại sao mề của gà hoặc chim khi mổ ra thường thấy có những hạt sỏi nhỏ? Chúng có tác dụng gì?
e) Nếu ta cắt bỏ tuyến giáp của nòng nọc thì nòng nọc có biến thái thành ếch được hay không?
f) Vì sao cơ chế điều hòa sinh tinh hay sinh trứng đều được thực hiện theo cơ chế ngược?
g) Vì sao trong ghép mô, dạng dị ghép lại không thể thành công?
h) Nhiều loài động vặt thuộc lớp thú có tập tính bảo vệ lãnh thố bằng cách nào?
Dựa vào nhừng hiểu biết của mình, em hãy trả lời thật ngắn gọn để giúp bạn học sinh giải đáp được các
thắc mắc nêu trên.
Câu 8. (2,0 điểm). Hoạt động của cơ tim và cơ vân khác nhau ở những điểm nào? Vì sao có những sự sai
khác đó.
Câu 9. (2,0 điểm). Hiện nay, tình hình dịch bệnh sốt xuất huyết đang có chiều hướng gia tăng tại các tỉnh,
thành phố trên cả nước. Ngày 28 tháng 9 năm 2015, Sở giáo dục và đào tạo Kiên Giang đã có công văn chỉ
đạo cho các đơn vị về việc phòng, chống bệnh sốt xuất hụyết. Là một học sinh với vai trò là một tuyên
truyền viên em hãy giúp mọi người hiểu biết về dịch bệnh này về: Tác nhân gây bệnh, đối tượng truyền
bệnh, sự nguy hiểm của bệnh, biểu hiện của bệnh và cách phòng bệnh sốt xuất huyết?
Câu 10. (2,0 điểm).
Theo dõi quá trình nguyên phân của 3 tế bào sinh dưỡng A, B, C trên một cơ thể sinh vật người ta thấy:
số nhiễm sắc thể đơn mà môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nguyên phân cùa 3 tế bào của loài
này gấp 11 lần số nhiễm sắc thể giới tính X có trong các tế bào con được sinh ra từ tế bào C; số lần nguyên
phân của 3 tế bào A, B, C lần lượt là 3 số nguyên liên tiếp vả lớn hơn không. Biết rằng bộ NST của các tế
bào A, B, C đều ở trạng thái chưa nhân đôi, giới tính của cơ thế sinh vật này được quy định bởi cặp nhiễm
sắc thể giới tính XX và không có đột biến xảy ra. Hãy xác định bộ NST lưỡng bội của loài sinh vật nói
trên.
---------------HẾT---------------
Ghi chú:
• Thí sình không được sử dụng tàỉ liệu.
• Giám thị không giàì thích gì thêm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HSG QUỐC GIA
KIÊN GIANG NĂM 2016
ĐỀ THI CHÍNH THỨC HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN: SINH HỌC
Ngày thi: 09/10/2015
(Đáp án có 04 trang)
Lưu ý:
- Thí sinh có thể trình bày không theo trình tự nhưng đủ ý cơ bản vẫn cho điểm tôi đa.
- Trường hợp thí sinh trình bày không đủ ý cơ bản thì cần xem xét để trừ điểm so với mức điểm tối đa cho
từng nội dung.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HSG QUỐC GIA
KIÊN GIANG NĂM 2016
Môn: SINH HỌC
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian:180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 10/10/2015
(Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu)
Câu 1. (2,0 điểm)
a) Theo dõi quá trình tự nhân đôi của một ADN, người ta thấy có 80 đoạn Okazaki, 90 đoạn mồi. Bằng
kiến thức di truyền đã học hãy biện luận để xác định ADN trên thuộc dạng nào? Có ở sinh vật nào?
b) Cấu trúc các đơn phân của ADN và ARN giống và khác nhau như thế nào? Nguyên tắc bổ sung giữa
các bazơ nitric được thể hiện và có ý nghĩa như thế nào trong cấu trúc của phần tử ADN?
Câu 2. (2,0 điểm)
a) Ở một loài thực vật, các gen trên một nhiễm sắc thể đều liên kết hoàn toàn, khi tự thụ phấn nó có khả
năng tạo đưọc 16384 kiểu tổ hợp giao tử. Trong một thí nghiệm, người ta thu được một số hợp tử. Sau đó,
1/3 số hợp tử nguyên phân 3 lân liên tiếp; 1/2 số hợp tử nguyên phân 2 lần liên tiếp, số còn lại chỉ qua 1 lần
nguyên phân. Sau khi nguyên phân, tổng số nhiễm sắc thể của tất cả các tế bào con được tạo thành bằng
1260. Tính số noãn được thụ tinh.
b) Nếu tế bào sinh hạt phấn của loài trên khi phát sinh giao từ không xảy ra đột biến, mỗi cặp NST
tương đồng đều có cấu trúc khác nhau, có trao đổi chéo xảy ra tại 1 điểm trên 2 cặp NST, trao đổi chéo tại
2 điểm không đồng thời trên 3 cặp NST và trao đổi chéo tại hai điểm xảy ra đồng thời trên 1 cặp NST thì
tối đa xuất hiện bao nhiêu loại giao tử?
c) Giả sử đột biến lệch bội xảy ra ở loài thực vật trên, xác định: Có bao nhiêu trường hợp thể 1 kép có
thể xảy ra? Có bao nhiêu trường hợp đồng thời xảy ra cả 3 đột biến: thể 0, thể 1 và thể 3?
Câu 3. (2,0 điểm)
Phitôcrôm là một loại sắc tố tham gia vào quang chu kỳ. Phitôcrôm tồn tại ở hai dạng: P660 hấp thụ ánh
sáng đỏ; P730 hấp thụ ánh sáng đỏ xa. Một thí nghiệm nghiên cứu sự ra hoa của cây bị ảnh hưởng ra sao
bởi các chớp sáng khác nhau [trắng (W), đỏ (R), đỏ xa (FR)] trong giai đoạn tối hoặc trong tối ở giai đoạn
sáng của sự phát triển thực vật. Hình dưới đây cho biết các kết quả thí nghiệm.
(Chú thích: Critical ninght length = Độ dài đêm tới hạn; Darkness = thời gian che tối)
a) Loài thực vật này là cây ngày ngắn hay cây ngày dài? Giải thích.
b) Vì sao cây ở thí nghiệm 7, 9 ra hoa, còn cây ở thí nghiệm 6, 8 không ra hoa?
Câu 4. (2,0 điểm)
a) Cho các dấu hiệu sau:
1 - Lá màu vàng nhạt, mép ỉá màu đỏ cỏ nhiều chấm đỏ trên bề mặt lá.
2 - Lá có màu xanh nhạt và hóa vàng, xuất hiện bắt đầu từ lá non nhất, sinh truởng rễ bị tiêu giảm.
3 - Gân lá màu vàng rồi sau đó cả lá có màu vàng, rồi rụng nhanh chóng.
4 - Lá có màu vàng biểu hiện ở lá già trước,
Hãy xác định dấu hiện nào ở trên là sự biểu hiện thiếu một trong các nguyên tố khoáng đa lượng sau:
Mg, Fe, N, S, K, P?
b) Viết phương trình phương trình đơn giản nhất của quá trình quang họp và tính số mg CO2 cần thiết
để tạo ra hạt thóc có khối lượng là 25 mg?
c) Nếu giả định trong sự quang hợp của cây, CO2 chứa oxi phóng xạ, sản phẩm nào sẽ bị nhiễm phóng
xạ? Vẽ sơ đồ minh họa?
Câu 5. (2,0 điểm)
a) Trong quá trình hút nước của thực vật, một trong những thành phần cấu tạo của tế bào lại có tác dụng
hạn chế lực hút nước theo cơ chế thẩm thấu. Đó là thành phần nào? Thành phần này ảnh hưởng đến quá
trình hấp thu nước của cây như thế nào?
b) Hệ số hô hấp là gì? Có nhận xét gì về hệ số hô hấp của hạt cây họ lúa và hạt hướng hương? Giải
thích?
Câu 6. (2,0 điềm)
a) Nếu trong quần thể cây giao phẩn và quần thể cây tự thụ phấn đều có gen đột biến lặn xuất hiện ở
giao tử vớì tần số như nhau thì thể đột biến được phát hiện sớm hơn ở quần thể nào? Giải thích?
b) Một loài thực vật giao phấn có alen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt
dài; alen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân
li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 1425 hạt tròn, đỏ; 475 hạt
tròn, trắng; 6075 hạt dài, đỏ; 2025 hạt dài, trắng. Xác định tần số các alen A, a; B, b và cấu trúc di truyền
của quần thể.
Câu 7. (2,0 điềm)
Ở một loài thực vật, cho cây cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thấp, hoa đỏ thuần chủng; F1 thu
được toàn cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu dưực 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây cao,
hoa trắng chiếm 24%. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mọi diễn
biến của nhiễm sắc thề trong gỉam phân ở tế bào sinh noãn vả tế bào sinh hạt phấn là giống nhau và không
có đột biến.
a) Biện luận và xác định quy luật di truyền của các tính trạng trên. Viết sơ đồ lai từ P đến F1 và xác định
tỉ lệ các loại giao tử ở F1?
b) Không viết sơ đồ lai hãy dự đoán ti lệ các loại kiểu hình ở F2.
Câu 8. (2,0 điểm)
Cho biết các câu sau đây là đúng hay sai? Giải thích rõ từng trường hợp.
a) Sự tương tác giữa các gen mâu thuẫn với qui luật phân li của các alen (qui luật Menđen).
b) Hai alen thuộc cùng một gen có thể tương tác với nhau.
c) Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị giữa
alen A và a. Nếu không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết quá trình giảm phân của tế bào trên đã tạo ra 4
loại giao tử với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
d) Lấy nhân tế bào tuyến vú của cừu A chuyển vào tế bào trứng đã loại nhân của cừu B. Tiếp tục nuôi
cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi rồi cấy vào cừu C, sinh ra cừu con D. Cừu D
có mang đặc điểm của A lẫn B.
Câu 9. (2,0 điểm)
Thế nào là giao phối gần? Giao phối gần dẫn đến kết quả gì về mặt di truyền? Nêu ý nghĩa của giao phối
gần?
Câu 10. (2,0 điểm)
Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều không bị
bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là bao nhiêu?
Ghi chú:
Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HSG QUỐC GIA
KIÊN GIANG NĂM 2016
ĐỀ THI CHÍNH THỨC HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN: SINH HỌC
Ngày thi: 10/10/2015
(Đáp án có 04 trang)
Câu 3 a) Xác định cây ngày ngắn hay cây ngày dài, giải thích:
(2,0đ) - Thí nghiệm 2,3 chứng tỏ đây là cây ngày ngắn, 0,25
- Vì cây ngày ngắn thực chất là cây đêm dài, ra hoa trong điều kiện số giờ tối liên 0,5
tục, tối thiểu là 12 giờ.
b) Gỉảỉ thích thí nghiệm 6, 7, 8, 9:
- Đối với cây ngày ngắn, ánh sáng đỏ có tác dụng ức chế ra hoa, ánh sáng đỏ xa có 0,5
tác dụng kích thích ra hoa, đồng thời phụ thuộc lần chiếu sáng cuối cùng.
- Thí nghiệm 6 chiếu ánh sáng đỏ nên cây bị ức chế ra hoa 0,25
- Thí nghiệm 7, 9 được chiếu xen kẽ ánh sáng đỏ và đỏ xa nhưng lần chiếu sáng cuối 0,25
là ánh sáng đỏ xa nên cây ra hoa.
- Thí nghiệm 8: chiếu sáng ánh sáng đỏ cuối cùng nên cây bị ức chế ra hoa. 0,25
Câu 4 a) Xác định nguyên tố khoáng thiếu:
(2,0đ) 1- K 0,25
2- S 0,25
3- Fe 0,25
4- Mg 0,25
b) Tính số mg CO2
CO2 + H2O = CH2O + O2 0,25
0,25
Số mg CO2 =
c) Sản phẩm bị nhiễm phóng xạ, sơ đồ:
- C6H12O6 và H2O 0,25
0,25
- 6CO2 + 12H2O C6H12O6 + O2 + 6H2O
Câu 5 a) Thành phần của tế bào hạn chế lực hút nước theo cơ chế thẩm thấu:
(2,0đ) - Đó là vách tế bào thực vật. 0,25
- Ảnh hưởng của vách tế bào đối với quá trình hấp thu nước của cây:
+ Tế bảo thực vật là một hệ thống kín có khả năng đàn hồi có giớỉ hạn. Nghiên cứu
của Blum cho thấy khả năng xâm nhập nước vào tế bào không phụ thuộc hoàn toàn 0,25
vào áp suất thẩm thấu (P) mà phụ thuộc vào sức hút nước (S) của tế bào, S = P xảy ra
khi cây héo => Tế bào hút nước mạnh
+ Khi nước vào, chất nguyên sinh và dịch bào sẽ tác dụng lên vách tế bào một lực,
lực đó lả áp suất căng => Vách tế bào phản ứng lại bằng một phản lực (T) đế chống 0,25
lại sự dãn nở của tế bào. Khi đó S = P - T. Nước vào càng nhiều =>Thể tích tế bào
càng tăng => T càng tăng, P càng giảm. Đến khi T = P => Tế bào không còn dãn nở
được nữa và S = 0 =>Tế bào không hút nước nữa dù nồng độ bên trong tế bào còn
cao hơn bên ngoài.
+ Khi nắng nhiều => Sự thoát hơi nước quá nhanh => Không bào co thể tích nhưng 0,25
chất nguyên sinh không tách khỏi vách tế bào mà dính chặt kéo vách tế bào vảo trong
=>Vách tế bào không tạo được phản lực (T) mà còn kéo chất nguyên sinh ra => Sức
căng T có trị số âm => S = P - (-T) = P + T => Sức hút nước sẽ lớn hơn áp suất thẩm
thấu (Hiện tượng Xitoziz theo nghiên cứu của Maxinôp)
b) Hệ số hô hấp (RQ) và giải thích RQ của lúa và hướng dương:
- Hệ số hô hấp (RQ) là tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi 0,25
hô hấp.
- RQ của hạt cây họ lúa bằng 1, RQ của hạt hướng dương nhỏ hơn 1 (0,3 - 0,4) 0,25
- Giải thích:
+ Nguyên liệu hô hấp của hạt hướng dương là lipit 0,25
+ Nguyên liệu hô hấp của hạt cây họ lúa là cacbohidrat 0,25
Câu 6 a) Đột biến được phát hiện sớm ở QT:
(2,0đ) - Quần thề cây tự thụ phấn 0,25
- Trong quần thể giao phấn chéo, gen lặn tồn tại ồ thể dị hợp tử và phải qua nhiều thế
hệ tần số của nó mới tăng dần lên. Khi đó, gen đột biến lặn mới có nhiều cơ hội tổ 0,25
hợp thành đồng hợp tử. Vì thế, thể đột biến xuất hiện muộn.
- Trong quần thề cây tự thụ phấn, gen đột biến lặn thường tồn tại ở trạng thái dị hợp 0,25
tử và khi cây dị hợp tử tự thụ phấn sẽ cho ra ngay thể đột biến. Nhu vậy, thể đột biến
được phát hiện sớm hơn so với trường hợp quần thể cây giao phấn chéo.
b) - Tần số các alen A, a; B, b .
Xét từng tính trạng trong quần thể:
+ Dạng hạt: 19% hạt tròn : 81% hạt dài => tần số alen a = 0,9; A = 0,1 0,25
=> cấu trúc di truyền gen qui định hình dạng hạt là: 0,01AA : 0,18Aa 0,81aa 0,25
+ Màu hạt: 75% hạt đỏ : 25% hạt trắng => tần số alen b = 0,5; B = 0,5 0,25
=> cấu trúc di truyền gen qui định màu hạt là: 0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb 0,25
- Cấu trúc di truyền của quần thể:
(0,01AA: 0,18Aa: 0,81aa) (0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb) =
(0,0025AABB : 0,005AABb : 0,0025Aabb : 0,045AaBB : 0,09AaBb : 0,045Aabb : 0,25
0,2025aaBB : 0,405aaBb : 0,2025aabb)
Câu 7 a) Quy luật di truyền, SĐL, tỉ lệ giao tử
(2,0đ) - Pt/c tương phản => F1 dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, F2 thu được cây cao, hoa trắng
chiếm 24% =>khác với tỉ lệ phân li độc lập và liên kết gen hoàn toàn => Có hoán vị 0,5
gen xảy ra.
- Sơ đồ lai từ Pt/c đến F1:
Pt/c: Cây cao, trắng x cây thấp, đỏ 0,25
G: Ab aB
Câu 1. (2 điểm)
a, Phân biệt lưới nội chất hạt với lưới nội chất trơn.
b, Bào quan nào đặc biệt phát triển ở bạch cầu có chức năng thực bào vi khuẩn? Vì sao?
Câu 2. (3 điểm)
a, Vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày thì sẽ chết?
b, Mối liên quan giữa pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp.
c, Trong một thí nghiệm với lucjh lạp tách rời khỏi tế bào, người ta ngâm lục lạp trong dung dịch có pH
= 4, sau đó chuyển lục lạp sang một dung dịch kiềm có pH = 8 để trong tối thì thấy lục lạp vẫn tạo ra ATP.
Em hãy giải thích vì sao lục lạp vẫn tạo được ATP và chỉ rõ phân tử ATP được hình thành bên trong hay
bên ngoài màng tilacoit?
Câu 3. (2 điểm)
a, Một số tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm (2n = 8) cùng nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau đã
cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 1488 nhiễm sắc thể đơn, trong đó số nhiễm
sắc thể có chứa phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường nội bào là 1440. Xác định
số tế bào ban đầu đi vào quá trình nguyên phân và số lần nguyên phân nói trên?
b, Một cơ thể của một loài khác giảm phân tạo ra số loại giao tử chứa hai nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ
mẹ là 253. Biết rằng trong quá trình giảm phân, cấu trúc của nhiễm sắc thể không thay đổi, hãy xác định bộ
nhiễm sắc thể 2n của loài đó.
Câu 4. (2 điểm)
a, Nuôi cấy vi khuẩn E.coli trong môi trường có glucôzơ và lătôzơ là nguồn cabon, người ta thu được
kết quả như sau:
Giờ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Số lượng tế bào vi khuẩn 102 102 104 106 108 108 1010 1014 1018 1022
Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình sinh trưởng của quần thể vi khuẩn và giải thích vì sao quần thể vi khuẩn
sinh trưởng như thế.
b, Để sản xuất một loại chế phẩm thuốc trừ sâu vi sinh vật, người ta dùng bào tử vi khuẩn Bacillus
thurigiensis. Để thu được bào tử vi khuẩn, cần nuôi cấy vi khuẩn theo kiểu liên tục hay không liên tục và
thu bào tử ở pha nào? Vì sao?
Câu 5. (2 điểm)
a, Hãy chỉ ra 2 con đường đi của nước từ tế bào lông hút vào mạch gỗ của rễ và nêu mối liên hệ giữa hai
con đường đó.
b, Trong một thí nghiệm với cây trồng trong dung dịch, người ta cho một chất ức chế quang hợp tan
trong nước vào dung dịch nuôi nhưng cường độ quang hợp của cây không bị giảm. Vì sao?
Câu 6. (2,5 điểm)
a, Ở bệnh nhân bị hở van tim thì lượng máu tim bơm lên động mạch chủ trong mỗi chu kỳ tim có thể
thay đổi như thế nào? Tại sao? Hở van tim gây nguy hại như thế nào đến tim?
b, Ở lớp cá xương, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi còn ở lớp lưỡng cư, máu đi nuôi cơ thể là máu
pha. Hệ tuần hoàn ở lớp nào tiến hóa hơn? Vì sao?
Câu 7. (2 điểm)
a, Trong công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật, để kích thích mô sẹo (callus) hình thành chồi và rễ,
người ta dùng phối hợp 2 loại hoocmôn thực vật. Đó là những hoocmôn nào? Cần sử dụng hai loại
hoocmôn đó như thế nào để điều khiển chính xác sự phát triển của mô sẹo?
b, Người ta có dùng các auxin tổng hợp nhân tạo đối với các loại cây trồng trực tiếp sử dụng làm thức
ăn cho người và gia súc không? Vì sao?
Câu 8. (1,5 điểm)
Các chiều hướng tiến hóa trong sinh sản hữu tính ở động vật.
Câu 9. (3 điểm)
a, Giải thích mối quan hệ về cấu trúc giữa ADN với ARN và protein qua sơ đồ sau
b, Một học sinh cho rằng sơ đồ trên chưa thể hiện đầy đủ mối quan hệ giữa ADN - ARN - protein. Em
hãy giải thích quan điểm của học sinh đó.
c, So sánh hoạt tính của enzym ADN - polymeraza với enzym lygaza trong quá trình tự nhân đôi của
ADN.
-------------------------Hết-------------------------
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……………………………………….Số báo danh:………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT
HƯNG YÊN NĂM HỌC 2015 – 2016 - Môn Sinh học
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi : SINH HỌC
Ngày thi : 02/10/2015
Thời gian làm bài : 180 phút
(Đề thi gồm 02 trang)
Câu I (3,5 điểm)
1. Trong số các tế bào sau: tế bào tuyến nhờn của da, tế bào gan, tế bào kẽ tinh hoàn, tế bào thùy trước
tuyến yên, loại tế bào nào có lưới nội chất hạt phát triển, loại tế bào nào có lưới nội chất trơn phát triển? Vì
sao?
2. Nêu sự khác nhau cơ bản giữa:
a. chu kì tế bào của tến bào ở gia đoạn phôi sớm và giai đoạn hậu phôi.
b. khả năng phân chia của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
3. Giải thích vì sao vải dệt từ sợi bông rất dễ thấm nước nhưng không tan trong nước?
Câu II (2,5 điểm)
1. Nêu chức năng của các protein màng.
2. Tại sao tinh bột là dạng dự trữ cacbon và năng lượng thích hợp của thực vật còn glicogen là dạng dự
trữ cacbon và năng lượng thích hợp của động vật?
Câu III (2,5 điểm)
1. Cho 2 sơ đồ sau:
Nấm men, không có O2
Sơ đồ Glucozơ X + CO2 + năng lượng
1: w
Vi khuẩn lactic, không có
Sơ đồ Glucozơ O2 Y + năng lượng
2: w
a. Cho biết tên gọi, chất cho và chất nhận electron của hai quá trình trên. Xác định tên các chất X và Y.
b. Nêu đặc điểm sinh trưởng của nấm men và vi khuẩn lactic ở hai quá trình trên trong điều kiện có O2.
2. Các câu sau đây đúng hay sai? Giải thích.
a. Đa số vi khuẩn có kích thước rất nhỏ.
b. Nhân là trung tâm điều khiển mọi hoatjd dộng sống của tế bào vi khuẩn.
Câu IV (3,5 điểm)
1. Trả lời các câu hỏi sau về dinh dưỡng nitơ ở thực vật:
a. Tại soa nói thực vật ‘‘tắm mình’’ trong biển nitơ mà vẫn thiếu nitơ? Trình bày sơ lược sự biến đổi
nitơ trong cây.
b. Quá trình sinh học nào biến đổi NO 3- trong đất thành N2? Nêu hậu quả và biện pháp khắc phục quá
trình này trong sản xuất nông nghiệp.
2. Phân biệt hoomôn giberilin và axit abxixic về vị trí phân bố và hiệu quả hoạt động.
3. Hệ số hô hấp là gì? Nêu ý nghĩa của nghiên cứu hệ số hô hấp. Tính hệ số hô hấp của axit stêaric
(C18H36O2).
Câu V (3,5 điểm)
1. Nêu đặc điểm thích nghi của thực vật CAM với điều kiện khí hậu khô nóng kéo dài.
2. Tại sao người ta thường chiếu ánh sáng trắng vào đêm mùa đông ở các vườn trồng thanh long và
trồng mía; vào đem mùa thu ở vườn hoa cúc? Nếu thay đổi ánh sáng trắng bằng ánh sáng đỏ hoặc đỏ xa thì
tác dụng đói với các vườn nêu trên sẽ như thế nào?
3. Phân tích ý nghĩa của sự tổn tại cùng lúc cả hai quá trình quang phosphoryl hóa vòng và không vòng
trong quang hợp ở thực vật bậc cao.
Câu VI (2,5 điểm)
1. Trình bày sự biểu hiện của đột biến gen.
2. Operôn là gì? Sự tạo thành operôn có ý nghĩa như thế nào với sinh vật nhân sơ?
Câu VII (2,0 điểm)
1. Trong một cơ thể sinh vật, xét quá trình phân chia của một nhóm tế bào sinh dưỡng và một nhóm tế
bào sinh dục. Tổng số tế bào ban đầu của hai nhóm bằng số nhiễm sắc thể đơn trong bộ lưỡng bội của loài.
Các tế bào sinh dưỡng đều nguyên phân một số lần như nhau và bằng với tế bào sinh dục ban đầu, các tế
bào sinh dục cũng nguyên phân một số lần như nhau và bằng số tế bào sinh dưỡng ban đầu. Tổng số tế bào
con sinh ra từ hai nhóm là 152. Tổng số nhiễm sắc thể đơn do môi trường cung cấp cho cả hai nhóm là
1152.
a. Tính số tế bào ban đầu của mỗi nhóm, biết rằng số tế bào sinh dục ít hơn số tế bào sinh dưỡng?
b. Các tế bào con của nhóm tế bào sinh dục tiếp tục nguyên phân 5 lần, sau đó trải qua giảm phân tạo
giao tử. Hiệu suất thụ tinh là 25%. Tổng số nhiễm sắc thể đơn trong các hợ tử là 8192. Xác định giới tính
của cá thể trên.
2. Theo dõi quá trình giảm phân của 3 cặp nhiễm sắc thể thường trong hai cơ thể đực và cái của cùng
một loài động vật, người ta thất rằng:
- Cặp nhiễm sắc thể số 1 của một số tế bào sinh tinh không phân li trong giảm phân I (giảm phân II diễn
ra bình thường).
- Cặp nhiễm sắc thể số 2 của một số tế bào sinh trứng không phân li trong giảm phân I (giảm phân II
diễn ra bình thường).
Sự thi tinh giữa các tinh trùng và trứng được tạo ra từ hai cơ thể đực và cái nói trên có thể hình thành tối
đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
------------------------Hết------------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:…………………………………………Số báo danh:…………………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12
LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn thi : Sinh học – Hệ THPT
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 180 phút
Ngày thi : 25/02/2016
Câu 1 (1,0đ)
Bảng dưới đây cho biết thông tin về một số loài động vật và đặc điểm hệ tuần hoàn của chúng :
Cột A Cột B
1. Chim bồ câu A. Tuần hoàn hở
2. Cá chép B. Tuần hoàn kín , tim 3 ngăn , 2 vòng tuần hoàn
3.Châu chấu C. Tuần hoàn kín , tim 4 ngăn , 2 vòng tuần hoàn .
4.Ếch đồng D. Tuần hoàn kín , tim 2 ngăn , 1 vòng tuần hoàn.
Hãy ghép các thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp .
Câu 2 (1,0đ)
Một nhà triết học đã nói : ‘‘Nếu không có lá cây sẽ không có nền văn minh của nhân loại’’. Hãy giải
thích câu nói trên theo quan điểm sinh học .
Câu 3 (2,0đ)
Hãy bố trí một thí nghiệm để chứng minh vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất .
Câu 4 (1,5đ)
Khi nói về các gen trong tế bào nhân thực , trong trường hợp không có đột biến , mỗi phát biểu dưới đây
là đúng hay sai ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng .
A. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể (NST) có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường
khác nhau .
B. Tất cả các gen trong tế bào nhân thực đều là gen phân mảnh.
C. Vùng điều hòa nằm ở đầu 3/ của mạch gốc , mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
các gen
D. Quá trình phiên mã các gen trên nhiễm sắc thể diễn ra trong nhân , quá trình “chế biến” mARN sơ
khai thành mARN trưởng thành diễn ra ở tế bào chất.
Câu 5 (2,0đ)
Ở một loài thực vật , chiều cao do một cặp gen có 2 alen qui định: A qui định thân cao ; a qui định thân
thấp . Các nhà khoa học có ý tưởng tạo ra các cây tam bội bằng cách gây tứ bội hóa một cây thân cao lưỡng
bội , sau đó lai cây tứ bội này với cây thân cao lưỡng bội. Biết rằng các cây tứ bội có khả năng cho giao tử
lưỡng bội có sức sống như nhau và không xảy ra đột biến. Hãy cho biết tỉ lệ kiểu gen , kiểu hình của các
cây tam bội . Giải thích bằng sơ đồ lai.
Câu 6 (1,5đ)
Ở người có một bệnh di truyền hiếm gặp , liên quan tới một số gen lặn của 3 cặp gen nằm trên 3 cặp
nhiễm sắc thể thường (A trội hoàn toàn so với a; B trội hoàn toàn so với b ; D trội hoàn toàn so với d). Thể
đồng hợp lặn về một trong 3 gen hoặc 2 trong 3 gen đều gây bệnh . Thể đồng hợp lặn về cả 3 gen gây chết
ở giai đoạn phôi(sẩy thai). Trong một gia đình , người bố có kiểu gen AaBbdd, người mẹ có kiểu gen
AabbDd. Theo lí thuyết hãy xác định:
a. Trong số những lần mang thai , xác suất họ sinh được những người con bình thường là bao nhiêu?
b. Trong số những người con của họ (không tính sảy thai), tỉ lệ người mắc bệnh là bao nhiêu?
Câu 7 (1,0đ)
Ở một loài thực vật, tính trạng quả do một gen có 2 alen qui định. Trong một số lần thí nghiệm, lai các
cây quả tròn với nhau thu được F1 : 100% quả tròn ; lai các cây quả dài với nhau thu được F1 : 100% quả
dài . Làm thế nào để biết chính xác tính trạng nào là trội , tính trạng nào là lặn.
Câu 8 (1,5đ)
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa tím với cây hoa vàng thu được F1 100% hoa tím. Cho F1 giao phối
ngẫu nhiên với nhau thu được F2 gồm có : 241 cây hoa tím ; 59 cây hoa hồng ; 21 cây hoa vàng . Cho các
cây hoa hồng ở F2 tự thụ phấn thu được F3. Tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen , kiểu hình ở F3 là bao
nhiêu ? Hãy giải thích và viết sơ đồ lai.
Câu 9 (1,5đ)
Ở một loài động vật, cho biết gen A qui định lông đen , a qui định lông trắng ; B qui định đuôi dài ,b qui
định đuôi ngắn. Cho các cơ thể dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau , thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình , trong
đó kiểu hình lông đen đuôi ngắn chiếm tỉ lệ 16%. Mỗi phương án sau đây là phù hợp hay không phù hợp
với kết quả trên . Hãy giải thích.
A. Bố , mẹ đều có kiểu gen , xảy ra hoán vị gen ở cả 2 bên với tần số hoán vị gen mỗi bên là 40%.
B. Bố , mẹ đều có kiểu gen , xảy ra hoán vị gen ở 1 bên với tần số hoán vị gen là 36%.
C. Bố có kiểu gen xảy ra hoán vị gen với tần số 36%, mẹ đều có kiểu gen không xảy ra hoán
vị
D. Bố có kiểu gen xảy ra hoán vị gen với tần số 28%, mẹ đều có kiểu gen tần số hoán vị
50%.
Câu 10 (2,0đ)
Hệ thống nhóm máu ABO ở người do một gen có 3 alen qui định. Trong đó alen I A, IB là đồng trội so
với IO . Thống kê một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền cho thấy : Số người có nhóm
máu O là 16% ;số người có nhóm máu A là 9% ;số người có nhóm máu B là 65 %; số người có nhóm máu
AB là 10% .
a. Hãy xác định tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
b. Xét một gia đình trong quần thể trên , mẹ có nhóm máu A , Bố có nhóm máu B. Họ có khả năng sinh
con có nhóm máu O với xác suất là bao nhiêu%?
Câu 11 (2,0đ)
Trong kĩ thuật tạo giống , từ một cây có kiểu gen AaBbDd :
a. Chúng ta có thể tạo ra bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau? Là những dòng nào?
b. Muốn tạo ra quần thể đồng nhất về kiểu gen AaBbDd có thể tiến hành những phương pháp nào?
c. Hãy đề xuất qui trình để tạo ra giống thuần có kiểu gen AABBdd.
Câu 12 (2,0đ)
Trong một khu rừng, một nhà khoa học đã phát hiện có 2 loài rệp . Một loài sống trên loài cây A , một
loài sống trên loài cây B . Mặc dù rất giống nhau về hình thái nhưng chúng không giao phối với nhau hoặc
giao phối với nhau nhưng không tạo được con lai. Hãy cho biết 2 loài trên được hình thành bằng con
đường nào? Giải thích cơ chế.
Câu 13 (1,0đ)
Khi nói về bằng chứng tiến hóa, mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai? Hãy giải thích.
A. Cánh chim và vây ngực cá voi là cơ quan tương đồng.
B. Gai cây xương rồng và gai cây hoa hồng là bằng chứng chứng minh sự tiến hóa phân li.
C. Các loài có chung một bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ, đó là bằng chứng tế bào học.
D. Nếp thị nhỏ ở khóe mắt của người là di tích mi mắt thứ ba, rất phát triển ở bò sát và chim, đó là bằng
chứng về cơ quan tương tự.
------------------------HẾT------------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH
QUẢNG NAM NĂM HỌC 2015 -2016
ĐẾ CHÍNH THỨC Môn thi : SINH HỌC
(Đề thi này có 02 trang) Thời gian : 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 02/10/2015
Câu 1 (3,5 điểm).
1. Gen là gì ? Vì sao nói gen là đơn vị di truyền nhỏ nhất?
2. Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,408pm, mạch gốc của gen có 20% T. Gen phiên mã tạo ra
1 phân tử mARN có 18% U, 34% G.
a. Xác định số ribônuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã trên ?
b. Phân tử mARN trên trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã tạo ra 5 chuỗi pôlipeptit, cần môi
trường nội bào cung cấp bao nhiêu axit amin ?
c. Giả sử trong gen có 1 bazơ nitơ Guanin trở thành dạng hiếm (G*). Gen nhân đôi 5 lần liên tiếp. Hãy
xác định số nuclêôtit mỗi loại có trong tất cả các gen đột biến được tạo thành?
Câu 2 (2,5 điểm).
1. Sự tháo xoắn cực đại vào kì trung gian và sự đóng xoắn cực đại vào kì giữa của nhiễm sắc thể trong
chu kì tế bào có ý nghĩa gì ?
2. Với mỗi kết quả dưới đây, gọi tên quá trình phân bào và giải thích ? Biết rằng các nhiễm sắc thể được
kí hiệu bởi các chữ cái và không xảy ra đột biến trong phân bào.
a. MM M.M + M.M M + M + M + M
b. Mm Mm + Mm
c. Nn N.N + n.n N + N + n + n
d. MmNn MmNn + MmNn
3. Khi quan sát tiêu bản một tế bào lưỡng bội của loài A đang phân bào bình thường, một học sinh đếm
được tổng số 24 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Em hãy giúp bạn giải thích và xác
định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài A.
Câu 3 (2,0 điểm).
1. Cho phép lai P: (♂) AaBbDd X () AabbDd.
Mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể. Giả sử cặp nhiễm sắc thể chứa cặp gen Aa không phân li
trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Cho rằng
các loại giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Hãy xác định số loại kiểu gen tối đa có thể có
và tỉ lệ kiểu gen AaBbDd của F1 trong 2 trường hợp sau:
a. Rối loạn giảm phân xảy ra ở tất cả các tế bào sinh trứng.
b. Rối loạn giảm phân xảy ra ở tất cả các tế bào sinh tinh và sinh trứng.
2. Xét 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng có trật tự các gen như sau:
Quan sát quá trình giảm phân của 3 tế bào sinh tinh ở 1 cơ thể động vật chứa 2 cặp nhiễm sắc thể tương
đồng trên thấy có 2 trường hợp sau:
a. Xuất hiện 1 loại tinh trùng có trật tự các gen là
b. Xuất hiện 1 loại tinh trùng có trật tự các gen là
Với mỗi trường hợp, hãy cho biết: hiện tượng gì đã xảy ra, kết thúc quá trình giảm phân có thể cho tối
đa bao nhiêu loại tinh trùng ? Biết rằng trật tự gen trên các nhiễm sắc thể khác không đổi và tất cả các
nhiễm sắc thể phân li bình thường.
Câu 4 (3,5 điểm).
1. Ở một loài chim, trong 1 phép lai giữa 2 cơ thể (P) đều có mỏ dài, Fi thu được 420 con đều có mỏ dài,
trong đó có 140 chim mái. Biết tính trạng mỏ dài trội hoàn toàn so với tính trạng mỏ ngắn, quá trình giảm
phân diễn ra bình thường, gen quy định kích thước mỏ không nằm trên nhiễm sắc thể Y, tính trạng không
chịu ảnh hưởng bởi giới tính.
a. Biện luận tìm quy luật di truyền chi phối phép lai và viết sơ đồ lai từ P đến F1.
b. Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì kết quả ở F2 sẽ như thế nào?
2. Xét một tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định (A trội hoàn toàn so với a). Trong quần thể của một loài
sinh vật có 5 kiểu gen khác nhau về 2 alen này.
a. Có tối đa bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen khác nhau trong quần thể? Giải thích.
b. Để đời F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3:1 thì kiểu gen của P phải như thế nào? Biết rằng quá trình giảm phân
diễn ra bình thường.
Câu 5 (2,5 điểm).
1. Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó ở vật nuôi ta cần tiến hành như thế nào?
2. Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt chỉ có hai kiểu hình là mắt đen và mắt nâu, kiểu gen BB quy
định mắt đen, kiểu gen bb quy định mắt nâu. Cho con đực thuần chủng mắt đen giao phối với con cái thuần
chủng mắt nâu được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F2 có số con mắt đen chiếm 3/4 ở
giới đực và 1/4 ở giới cái. Hãy giải thích kết quả trên và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Câu 6 (1,5 điểm).
1. Trong chọn giống người ta áp dụng những phương pháp nào để tạo ra nguồn nguyên liệu cho chọn
lọc? Sử dụng phương pháp nào thì đạt hiệu quả cao đối với chọn giống vi sinh vật ? Giải thích.
2. Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh pênixiclin vào vi khuẩn
E.coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Làm thế nào để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN
tái tổ hợp mong muốn?
Câu 7 (1,5 điểm).
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 1 bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định (D
trội hoàn toàn so với d). Gen (D, d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu ABO (do ba alen I A, IB,
IO quy định), khoảng cách giữa hai gen này là 20 cM.
Quy ước:
, : Bình thường
, : Bị bệnh
A: Nhóm máu A
B: Nhóm máu B
AB: Nhóm máu AB
O: Nhóm máu O
Người phụ nữ số (6) đang mang thai, sẽ sinh con (13) có máu B, bị bệnh với xác suất là bao nhiêu? Biết
rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Câu 8 (3,0 điểm).
1. Nêu các dấu hiệu đặc trưng của quần thể giao phối ngẫu nhiên.
2. Ở một loài thú, tính trạng chiều cao chân do 1 gen có 2 alen quy định, không chịu ảnh hưởng của các
nhân tố khác. Chân cao là trội hoàn toàn so với chân thấp. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di
truyền có 480 con đực chân cao, 320 con đực chân thấp, 672 con cái chân cao, 128 con cái chân thấp.
a. Tính tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể trên?
b. Chọn ngẫu nhiên 3 cá thể cái chân cao, xác suất thu được 2 cá thể dị hợp trong số 3 cá thể đó là bao
nhiêu ?
c. Giả sử người ta chuyển tất cả các con chân thấp đi nơi khác, rồi cho tất cả các con chân cao giao phối
ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ như thế nào ?
============== HẾT ==============
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP TỈNH
TỈNH ĐÔNG THÁP NĂM HỌC 2015 - 2016
A. . B. . C. . D. .
Câu 30: Ở ruồi giấm, xét 1 gen có 2 alen và nằm trên NST thường. Alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so
với alen b: Thân đen. Cho ruồi thân xám và thân đen giao phối với nhau được F 1 có tỷ lệ 50% ruồi thân xám:
50% ruồi thân đen. Tiếp tục cho ruồi F 1 giao phối với nhau được F2, thống kê kết quả ở cả quần thế có tỷ lệ kiểu
hình:
A. 3 ruồi thân đen: 13 ruồi thân xám. B. 9 ruồi thân đen: 7 ruồi thân xám.
C. 1 ruồi thân đen: 3 ruồi thân xám. D. 1 ruồi thân đen: 1 ruồi thân xám.
Câu 31: Ở 1 loài động vật ngẫu phối, cho con cái lông trắng thuần chủng giao phối với con đực lông trắng, đời
con F1 thu được toàn lông trắng. Cho F 1 giao phối ngẫu nhiên, F2 thu được tỉ lệ 13 lông trắng: 3 lông đen. Tiến
hành cho những con lông trắng ngẫu phối với nhau thu F 3. Theo lí thuyết ở F3, trong số những con lông đen thì
tỉ lệ con lông đen thuần chủng là bao nhiêu?
A. 1/4. B. 1/3. C. 4/169. D. 12/169.
Câu 32: Biết không xảy ra đột biến, trong các phép lai sau đây, tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho
đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1:4:4:4:4:1:1:1:1?
(1) AẠaaBBDd x AAAABbdd. (2) AaaaBBdd x AaaaBbDd. (3) AaaaBbdd x AAAabbDd.
(4) AAaBbDD x AAAABbDd. (5) AAAaBbdd X AaaabbDd. (6) aaaaBbdd x AAaabbDd.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 33: Hợp tử của loài có bộ NST 2n = 24 thực hiện liên tiếp các đợt nguyên phân. Ở lần nguyên phân thứ 5
của hợp tử, có 2 tế bào đều có cặp NST số 3 vẫn nhân đôi nhung không phân li (đều tập họp về một cực của tế
bào), các cặp NST khác vẫn phân li bình thường. Tất cả các tế bào tạo ra đều thực hiện nguyên phân bình
thường, môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình trên là 6120 NST đơn. số tế bào có chứa 22 NST
trong nhân là:
A. 8. B. 32. C. 16. D. 64.
Câu 34: Ở ruồi giấm, cho lai một cặp P thuần chủng, trong đó con cái có mắt đỏ, con đực có mắt trắng thu
được F1. Cho F1 lai với nhau được tỉ lệ phân li kiểu hình ở F 2 là: 6 cái mắt đỏ : 2 cái mắt trắng : 3 đực mắt đỏ : 5
đực trắng. Quy luật nào sau đây không chi phối phép lai trên?
A. Phân li độc lập. B. Tương tác bổ sung.
C. Di truyền liên kết với giới tính. D. Át chế do gen trội.
Câu 35: Từ 5 phân tử ADN được đánh dấu N 15 ở cả hai mạch đơn, qua quá trình nhân đôi liên tiếp trong môi
trường nội bào chỉ có N14, đã tổng hợp được 160 phân tử ADN mạch kép. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Có 16 phân tử ADN chứa cả N14 và N15. B. Có tất cả 150 phân tử ADN chứa N14.
C. Có tất cả 5 phân tử ADN con có chứa N . 15
D. Có tất cả 310 mạch đơn chỉ chứa N14.
Câu 36: Màu lông của chó chịu sự kiểm soát của 2 cặp gen Bb và Dd nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác
nhau. Gen B quy định màu lông đen, alen b quy định màu lông hạt dẻ. Gen D ức chế sự tạo thành sắc tố của
gen B và b nên khi có mặt của gen này chó đều có màu lông trắng, gen d không tạo sắc tố và không ức chế hoạt
động gen B và b. Người ta tiến hành lai các con chó dị hợp 2 cặp gen với nhau được F 1. Cho các nhận xét sau:
(1)Màu lông chó di truyền theo quy luật tương tác kiểu 12:3:1.
(2) Trong sự hình thành màu sắc lông ở chó vai trò của gen trội là như nhau.
(3) Các cặp gen Bb và Dd phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân và thụ tinh.
(4) Các con chó có màu lông hạt dẻ có thể biết chắc chắn được kiểu gen không cần phải kiểm tra kiểu gen
bằng phép lai phân tích.
(5) Tất cả các con chó màu lông trắng đều có kiểu gen D-bb.
(6) Khi lai giữa chó có màu lông đen với chó có màu lông hạt dẻ được Fa phân tính 1:1:1:1 thì kiếu gen của
chó lông đen là DdBb.
(7) Tỉ lệ kiểu gen của F1 trong phép lai phân tính 4:2:2:2:2:1:1:1:1.
(8) Tỉ lệ chó màu lông trắng đồng hợp tử ở F 1 chiếm 12,5%.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 8 . B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 37: Trong phần Sinh thái học, học sinh đã tìm hiểu về sự đa dạng sinh học ở một số Vườn Quốc gia tại
Việt Nam thông qua các tư liệu phim ảnh, sách báo... mỗi địa điểm có một Vườn Quốc gia gắn với nhũng loài
đặc trưng riêng. Bằng kiến thức đã có, em hãy chọn đáp án đúng
Vườn Quốc gia Địa điểm Loài đặc trưng
(1) Tràm Chim (N) Ninh Bình (a) Cây Chò
(2) Tam Đảo (Đ) Đồng Tháp (b) Tê Giác Java một sừng
(3) Cát Tiên (T) Thái Nguyên (c) Sếu đầu đỏ
(4) Cúc Phương (ĐN) Đồng Nai (d) Cá Cóc
A. (1) - (Đ) - (c); (2) - (T) - (d); (3) - (ĐN) - (b); (4) - (N) - (a).
B. (1) - (Đ) - (c); (2) - (N) - (a); (3) - (ĐN) - (b); (4) - (T) - (d).
C. (1) - (ĐN) - (c); (2) - (N) - (d); (3) - (Đ) - (b); (4) - (T) - (a).
D. (1) - (ĐN) - (b); (2) - (T) - (a); (3) - (Đ) - (c); (4) - (N) - (d).
Câu 38: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt và hình dạng cánh do 2 gen (A, a) và (B, b) nằm trên vùng không
tương đồng của NST giới tính X qui định, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Trong đó, A: Mắt đỏ, a: Mắt trắng, B:
Cánh nguyên, b: Cánh xẻ. Cho ruồi cái thuần chủng mang kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phối với ruồi đực
mang 2 tính trạng lặn thu F 1. Cho đời con F1 tạp giao, F2 thu được 140 mắt đỏ, cánh nguyên: 10 mắt trắng, cánh
nguyên: 10 mắt đỏ, cánh xẻ: 18 mắt trắng, cánh xẻ. Biết rằng có một số con mắt trắng cánh xẻ bị chết ở giai
đoạn phôi, không có đột biến xảy ra và quá trình phát sinh giao tử đực và cái bình thường, số lượng ruồi giấm
bị chết là:
A. 22. B. 18. C. 10. D. 40.
Câu 39: Hai quần thể thuộc cùng 1 loài, quần thể 1 có 900 cá thể và tần số A là 0,6; quần thể 2 có 300 cá thể và
tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ quần thể 2 di cư vào quần thể 1 tạo quần thể mới. Khi quần thể mới đạt cân bằng di
truyền thì tỉ lệ AA là:
A. 0,495. B. 0,3025. C. 0,55. D. 0,45.
Câu 40: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng
bên vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy.
(5) Tăng cường xây dựng các đập thuỷ điện.
(6) Sử dụng biện pháp hoá học trong nông nghiệp.
(7) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn.
(8) Khai phá đất rừng, lấn biển, lấp sông, mở rộng thành phố, xây sân bay, bến cảng.
(9) Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa hoá học làm sạch mầm bệnh trong đất và nước.
(10) Nước thải công nghiệp, y tế phải xử lí theo quy định trước khi thải ra cộng đồng.
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 41: Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1:150000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 2:18000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3:1800 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 4:162 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với
bậc dinh dưỡng câp 3 trong chuối thức ăn trên lẩn lượt là:
A. 10% và 12%. B. 9% và 10%. C. 12% và 10%. D. 10% và 9%.
Câu 42: Một quần thể người đang ở trạng thái
cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh
di truyền là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số
thành viên (màu đen) bị bệnh này. Biết rằng bệnh
do một gen gồm 2 aỉen qui định và trội lặn hoàn
toàn. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa
biết.
Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên:
(1) Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh. (2) Cá thể II5 có thể không mang alen gây bệnh.
(3) Xác suất để cá thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%. (4) Xác suất cá thể con III(?) bị bệnh là 23%.
Những kết luận đúng là:
A. (2) và (4). B. (2), (3) và (4). C. (1), (2) và (3). D. (l) và(4).
Câu 43: Trong một nghiên cứu, những cặp song sinh được đưa vào 4 nhóm:
(1) Những cặp song sinh cùng trứng lớn lên trong cùng một môi trường.
(2) Những cặp song sinh cùng trứng lớn lên trong các môi trường khác nhau.
(3) Những cặp song sinh khác trứng lớn lên trong cùng một môi trường.
(4) Những cặp song sinh khác trứng lớn lên trong các môi trường khác nhau.
Đối với mỗi nhóm trong 4 nhóm trên, nghiên cứu đã ghi nhận tỉ lệ phần trăm các cặp song sinh mà chỉ có
một người có bệnh lí y học. Nếu bệnh lí y học do các yếu tố di truyền gây ra thì có thể quan sát thấy nhiều nhất
ở tình huống nào dưới đây?
A. Nhóm (1) có tỉ lệ xuất hiện cao hơn nhóm (3).
B. Nhóm (1) có tỉ lệ xuất hiện thấp hơn nhóm (3).
C. Nhóm (1) có tỉ lệ xuất hiện cao hơn nhóm (4).
D. Nhóm (1) có tỉ lệ xuất hiện cao hơn nhóm (2).
Câu 44: Xét một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,3AA : 0,6Aa: 0,1 aa. Trong quá trình giảm phân
hình thành giao từ xảy ra đột biến gen A thành gen a với tần số 10%. Nếu quần thể trên giao phối ngẫu nhiên thì
tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội ở trạng thái dị hợp là:
A. 0,532. B. 0,4968. C. 0,48. D. 0,432.
Câu 45: Nếu 1 gen quy định 1 tính trạng và alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn, nằm trên NST thường. (P) đều
có 2 cặp gen dị hợp (Aa và Bb) thì có tỉ lệ kiểu hình F 1: (A-B-) - (aabb) = 50%; (A-bb) + (aabb) = (aaB) +
(aabb) = 25%. Trong các qui luật di truyền sau thì có bao nhiêu qui luật di truyền đúng?
(1) Phân li độc lập. (2) Liên kết gen. (3) Hoán vị gen.
A. 2. B. 3. C. 0. D. 1.
Câu 46: Ở người, tính trạng hói đầu do một gen nằm trên NST thường quy định. Alen B quy định hói đầu, alen
b quy định kiểu hình bình thường. Kiểu gen Bb quy định hói đầu ở nam và bình thường ở nữ. Trong một quần
thể cân bằng di truyền, trung bình cứ 10000 người thì có 100 bị hói. Cấu trúc di truyền ở quần thể là:
A. 0,81BB : 0,18Bb : 0,01bb. B. 0,9BB : 0,0975Bb : 0,0025bb.
C. 0,01BB : 0,18Bb : 0,81bb. D. 0,0001BB : 0,0198Bb : 0,9801bb.
Câu 47: Sự gia tăng CO2 trong khí quyển làm cho bức xạ nhiệt trên hành tinh không thoát được vào khoảng
không vũ trụ, dẫn đến nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất tăng lên làm cho băng tan ở 2 cực, mực nước ở các đại
dương dâng cao, nhiều vùng thấp và các thành phố ven biển có nguy cơ chìm ngập trong nước biển. Trong các
nguyên nhân dưới đây, có bao nhiêu nguyên nhân làm gia tăng CO 2 trong khí quyển?
(1) Phá rừng ngày càng nhiều. (2) Sự phát triển của các phương tiện giao thông.
(3) Đôt nhiên liệu hoá thạch (khí gas, xăng dâu, than đá). (4) Hiện tượng cháy rừng.
(5) Huỷ hoại nghiêm trọng các rạn san hô ven biển.
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 48: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ
xuất phát (P) có 100 cá thể đều có kiểu hình trội. Qua ba thế hệ tự thụ phấn nghiêm ngặt, người ta thu được F 3
có tỉ lệ kiêu hình là: 43 cây hoa đỏ : 21 cây hoa trăng. Theo lí thuyết, trong số 100 cây ở thê hệ P nói trên, có
bao nhiêu cây thuần chủng?
A. 0 cây. B. 25 cây. C. 50 cây. D. 35 cây.
Câu 49: Ba gen A, B và C liên kết với nhau trên nhiễm sắc thể với khoảng cách trên bản đồ di truyền như sau:
A (30 cM) C (20 cM) B. Nếu lai cá thể 1 (Aa,bb,Cc) với cá thể 2 (aa,Bb,cc) thì xác suất con lai có kiểu
gen AaBbCc là bao nhiêu?
A. 5% hoặc 15%, phụ thuộc kiểu gen liên kết của cá thể 1 và 2.
B. 7,5% hoặc 17,5%, phụ thuộc kiểu gen liên kết của cá thể 1.
C. 15% hoặc 35%, phụ thuộc kiểu gen liên kết của cá thể 2.
D. 2,0% hoặc 3,0%, phụ thuộc kiểu gen liên kết của cá thể 2.
Câu 50: Hợp tử của loài có bộ NST 2n = 14 và mỗi cặp NST đều có nguồn gốc và cấu trúc khác nhau thì
dạng đột biến thể 1 tối đa có thể có ở loài này là
A. 7. B. 1. C. 14. D. 13.
-------------HẾT-------------
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
ĐẮK LẮK NĂM HỌC 2015 – 2016 (vòng 1)
MÔN: SINH HỌC 12 – THPT
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài:180 phút
(Đề thi gồm 02 trang)
Tên cây Diện tích chuyển màu của giấy côban clorua (cm2)
Cây đoạn 4 9
---------HẾT----------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
ĐẮK LẮK NĂM HỌC 2015 – 2016 (vòng 1)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC 12 – THPT
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI DỰ
TỈNH ĐẮK LẮK THI QUỐC GIA NĂM HỌC 2015 – 2016 (Vòng II)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC 12 – THPT
1.a Enzim tham gia vào quá trình tổng hợp ADN 0,5
- Enzim tháo xoắn : Tháo xoắn và cắt đứt các liên kết hidro và tách mạch ADN
- Enzim primer : tổng hợp đoạn mồi tạo ra đầu 3’OH
- Enzim ADN polymeraza : tổng hợp bổ sung tạo mạch mới
- Enzim lygaza : nối các đoạn okazaki
1.b Sự khác nhau cơ bản giữa quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và nhân thực 0,5
- Số đơn vị tái bản : 1/ nhiều
- Tốc độ tái bản : nhanh (500nu/s)/ chậm (50-90nu/s)
- Kích thước phân tử ADN con so với ADN mẹ : Không đổi/ ngắn lại
- Kích thước phân đoạn okazaki : dài/ ngắn 0,5
1.c - Trong cấu trúc phân tử ADN hai mạch đơn có chiều liên kết trái ngược nhau 0.5
- Do đặc điểm của enzim AND polymeraza chỉ có thể bổ sung các nu mới vào đầu
3’OH tự do
2.a - Chức năng của lưới nội chất hạt là tổng hợp các loại Pr dùng để tiết ra ngoài tế bào 0,25
hoặc Pr của màng tế bào cũng như Pr của các lizôxôm.
- Chức năng của lưới nội chất trơn: chứa các enzim tham gia vào quá trình tổng hợp 0,25
lipit, chuyển hóa đường và giải độc. 0,25
- Tế bào bạch cầu có lưới nội chất hạt phát triển vì chúng có chức năng tổng hợp và 0,25
tiết ra các kháng thể.
- Tế bào gan có lưới nội chất trơn phát triển vì gan có chức năng giải độc.
2.b - Tế bào không thể gia tăng mãi về kích thước vì khi có kích thước lớn thì tỉ lệ : S/V 0,25
sẽ giảm làm giảm tốc độ TĐC của tế bào với môi trường.
- Khi tế bào có kích thước quá lớn thì sự khuếch tán của các chất tới các nơi bên trong 0,25
tế bào cũng cần nhiều thời gian hơn.
- Khi tế bào có kích thước quá lớn thì đáp ứng của tế bào với các tín hiệu từ bên ngoài 0,25
cũng sẽ chậm hơn vì tế bào thu nhận và đáp ứng lại các tín hiệu từ môi trường chủ yếu 0,25
bằng con đường truyền tin hóa học.
- Trong điều kiện sinh vật đơn bào này sống chung với các sinh vật ăn thịt chúng thì
những tế bào nào có kích thước lớn hơn sẽ ít bị ăn thịt hơn.
3a - Đột biến thay thế ở vị trí không mã hóa cho aa nào (intron) 0.25
- Đột biến xảy ra ở vùng exon
+ Đột biến thay thế làm xuất hiện bộ ba mới cùng mã hóa cho 1 aa 0.25
+ Đột biến thay thế làm thay đổi ý nghĩa bộ ba làm xuất hiện aa mới cùng tính chất
với aa ban đầu (cùng axit, cùng ba zơ, trung tính phân cực. ….) 0.25
+ Đột biến thay thế làm thay đổi ý nghĩa bộ ba làm xuất hiện aa mới nhưng axit amin 0.25
mới không làm thay đổi cấu trúc không gian của pr
3b. Trong quá trình phát triển của phôi, hợp tử và cá thể một tế bào nào đó trong quá trình 0.5
phân chia NST nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành, kết quả là tế bào không
phân chia và tạo thành tế bào tứ bội. Trong các chu kỳ tế bào sau tế bào tứ bội này
phân chia bình thường tạo ra các dòng tế bào tứ bội => Thể khảm.
3c Trong giảm phân NST kết hợp giữa 14 và 21 hoạt động như 1 nhiễm sắc thể. Nếu một 0,5
giao tử nhận được NST 14-21 và một bản sao bình thường của NST 21 thì trong thụ
tinh giao tử này kết hợp với 1 giao tử bình thường và tạo thành hợp tử phát triển thành
thể ba nhiễm 21.
4a Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối và quần thể giao phối? 0,5
* Quần thể tự phối:
-Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử ngày càng giảm, đồng hợp tử ngày càng tăng, quần thể dần
dần phân li thành các dòng thuần đồng hợp về các kiểu gen khác nhau, giảm đa dạng
di truyền
- Tần số alen không thay đổi
* Quần thể ngẫu phối: 0,5
- Đa hình về kiểu gen, đa hình về kiểu hình ---> duy trì được sự đa dạng di truyền
trong quần thể
- Ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số alen không đổi.
4b Qui ước: alen A: có khả năng cuộn lưỡi 0,5
alen a: không có khả năng cuộn lưỡi
Tỷ lệ người không có khả năng cuộn lưỡi: 1- 0,64 = 0,36
Gọi tần số alen A = p; tần số alen a = q
Quần thể đạt cân bằng di truyền thì q2 aa = 0,36
qa = 0,6
pA = 1-0,6 = 0,4
Tần số từng loại kiểu gen trong quần thể:
KG AA = p2= 0,16, Aa= 0,48 , aa = 0,36
-Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con có khả năng cuộn lưỡi: 0,5
+Người không có khả năng cuộn lưỡi có KG aa
+ Người có khả năng cuộn lưỡi có thể có kiểu gen Aa hoặc AA. Tần số Aa = 0,48/
(0,16 + 0,48) = 3/4
-Xác suất sinh con không có khả năng cuộn lưỡi:
= 3/4 x 1 x 1/2 = 3/8
-Xác suất sinh con có khả năng cuộn lưỡi = 1- 3/8= 5/8 = 62,5%
(nếu học sinh làm cộng xác suất ứng với 2 sơ đồ lai mà có đáp số đúng vẫn cho điểm
tối đa)
5 * Cách bố trí thí nghiệm :
- Cho hai dòng lúa hạt dài này giao phấn với nhau được F1. 0,5
- Nếu F1 đều có hạt dài thì chứng tỏ hạt dài của hai dòng lúa này do các gen lặn cùng
lôcut quy định. 0,5
Ví dụ P : aa x aa / F1: aa 0,25
- Nếu F1 đồng loạt hạt tròn thì chứng tỏ hạt dài của hai dòng lúa này do các gen lặn 0,5
không alen quy định. 0,25
Ví dụ P : aaBB (Dài) x AAbb (Dài) / F1 AaBb (Tròn).
6a. Ong có hiện tượng trinh sản: trứng được thụ tinh nở thành ong cái có bộ nhiễm sắc thể
2n, trứng không được thụ tinh nở thành ong đực có bộ nhiễm sắc thể n. 0,5
AB
Kiểu gen P : Ong cái: AB ; Ong đực: ab.
6b. Ở ong, trứng được thụ tinh thì tạo thành ong cái và ong thợ, trứng không được thụ tinh
sẽ nở thành ong đực. Vì vậy ta có sơ đồ lai
P: Ong cái cánh dài, rộng x ong đực cánh ngắn, hẹp 1,0
AB
♀ AB ♂ab
GP: AB ab
F1
KG: 50% AB//ab 50% AB/
KH: 100% ong cái: Cánh dài, rộng ; 100% ong đực cánh dài, rộng
F1: ong cái cánh dài, rộng x ong đực cánh dài, rộng
AB
♀ ab ♂ AB
GF: 1 AB : 1 ab 100% AB
AB AB
F2: 1 ♀ AB :1 ♀ ab : 1 ♂AB : 1 ♂ab
Kiểu hình: ong cái: 100% cánh dài rộng; ong đực: 1 cánh dài rộng: 1 cánh ngắn hẹp.
6c Ruồi giấm: cả đực và cái đều lưỡng bội 2n. 0,5
AB ab
Pt/c: ♀ AB x ♂ ab
AB
F1: 100% ab : dài, rộng
AB AB
F1 x F1: ♀ ab x ♂ ab
AB AB ab
F2: TLKG: 1 AB : 2 ab : 1 ab
TLKH: 3dài rộng : 1 ngắn hẹp
7a Nguyên nhân và ý nghĩa của việc hình thành ổ sinh thái:
- Nguyên nhân: Cạnh tranh là nguyên nhân chủ yếu hình thành ổ sinh thái. 0.25
- Ý nghĩa: Việc hình thành ổ sinh thái riêng giúp cho các sinh vật giảm cạnh tranh và 0.5
nhờ đó có thể sống chung với nhau trong một sinh cảnh.
7b Kích thước quần thể có 2 cực trị:
+ Kích thước tối thiểu: Là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải có, đặc trưng cho
loài. 0,25
+ Kích thước tối đa: Là số lớn nhất các cá thể mà quần thể có thể đạt được sự cân
bằng với sức chịu đựng của môi trường 0,25
- Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong nếu kích thước quần thể
xuống dưới mức tối thiểu, vì:
+ Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể
không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. 0,25
+ Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với cá thể cái ít. 0,25
+ Số lượng cá thể quá ít do vậy giao phối gần thường xảy ra, làm giảm dần kiểu gen 0,25
dị hợp, tăng dần kiểu gen đồng hợp, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
8a Trong hệ sinh thái, các vi sinh vật có vai trò trong các chuỗi thức ăn và chu trình vật chất:
- Sinh vật sản xuất trong lưới thức ăn. 0,25
8b - Giống nhau:
Đều là quá trình biến đổi tuần tự của các quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự
0,25
biến đổi của môi trường, từ dạng khởi đầu qua các giai đoạn trung gian và kết thúc
bằng quần xã đỉnh cực.
- Khác nhau:
+ Diễn thế nguyên sinh: Khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
0,25
+ Diễn thế thứ sinh: Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật đã từng sống 0,25
và đã bị hủy diệt.
+ Trong quá trình diễn thế sinh thái xảy ra, các loài thực vật (cây xanh) đóng vai trò 0,25
quan trọng nhất; vì đó là SV sản xuất, cung cấp thức ăn đồng thời là môi trường sống
cho các loài khác.
9a - Vi khuẩn sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn 0,5
- Vùng nhân vi khuẩn có 1 ADN kép, vòng do đó hầu hết đột biến đều biểu hiện ngay 0,5
trong kiểu hình.
9b - Nói chung các gen trên X không tương ứng với các gen trên Y. Ở một số loài Y 0,5
không mang gen do đó alen lặn trên X có nhiều cơ hội được biểu hiện kiểu hình hơn
alen lặn trên NST thường (chỉ biểu hiện trong đồng hợp tử lặn).
9b - Chọn lọc tự nhiên tác động trên kiểu hình của cá thể, thông qua đó mà ảnh hưởng tới
tần số tương đối của các alen. Alen lặn trên X dễ được biểu hiện hơn nên chịu tác 0,5
động của chọn lọc tự nhiên nhiều hơn. Alen lặn trên NST thường tồn tại trong quần
thể lâu hơn dưới dạng ẩn náu trong các thể dị hợp.
10a - Khái niệm: tần số tương đối của các alen trong 1 quần thể có thể bị biến đổi đột ngột 0,25
do một yếu tố ngẫu nhiên nào đó. Hiện tượng này được gọi là phiêu bạt di truyền.
- Tác động của phiêu bạt di truyền
+ Phiêu bạt di truyền tác động mạnh lên các quần thể có kích thước nhỏ 0,25
+ Phiêu bạt di truyền làm thay đổi tần số tương đối của các alen một cách ngẫu nhiên 0,25
+ Làm giảm biến dị của quần thể, có thể cố định các gen có hại trong quần thể.. 0,25
10b Đột biến, dòng gen và phiêu bạt di truyền đều có thể làm tăng, giảm tần số alen có lợi 0,5
hoặc có hại trong quần thể. Chỉ CLTN mới liên tục làm tăng tần số alen có lợi và do
đó làm tăng mức độ sống sót và khả năng sinh sản của những kiểu gen ưu thế nhất. Vì
vậy CLTN là cơ chế duy nhất liên tục tạo ra sự tiến hóa thích nghi.
10c - Các nhân tố bất lợi của ngoại cảnh chính là các nhân tố chọn lọc. 0,25
- Ngoại cảnh xác định hướng chọn lọc, thể hiện: Ngoại cảnh thay đổi dẫn tới chọn lọc
vận động, hình thành đặc điểm thích nghi mới; ngoại cảnh ổn định dẫn tới chọn lọc ổn 0,25
định, duy trì đặc điểm thích nghi đã có; ngoại cảnh không đồng nhất dẫn tới chọn lọc
phân hóa.
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
ĐĂK LĂK NĂM HỌC 2015 – 2016
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC 12 – THPT
(Đề thi gồm 02 trang) Thời gian làm bài: 180 phút
II Nữ mắc bệnh P
Nam mắc bệnh P
III Nam mắc bệnh Q
?
Bệnh P được quy định bởi gen trội (A) nằm trên NST thường, bệnh Q được quy bởi gen lặn (b) nằm trên
NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra.
a. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và
mắc cả hai bệnh P, Q là bao nhiêu?
b. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh đứa con đầu lòng chỉ bị một bệnh là bao nhiêu?
Câu 7: (1.5 điểm)
Một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài;
alen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc
lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được: 1425 hạt tròn, đỏ; 475 hạt tròn,
trắng; 6075 hạt dài, đỏ; 2025 hạt dài, trắng.
a. Tính tần số tương đối của các alen A, a, B, b.
b. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể.
---Hết---
Họ và tên thí sinh:................................................. Số báo danh:................
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 KHỐI GDTX
―――――― NĂM HỌC 2015 – 2016
——————————
HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN SINH HỌC 12
(Bản hướng dẫn chấm thi gồm 02 trang)
Câu Đáp án Điểm
a.
- Quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ có các loại enzim tham gia như: enzim tháo
xoắn, ADN-polimeraza, enzim nối ligaza..................................................... 0,25đ
- Chức năng của từng loại enzim:
+ Enzim tháo xoắn: Cắt đứt liên kết hidro giữa các nucleotit trên hai mạch -> hai mạch 0,25đ
tách nhau....................
+Enzim ADN – polimeraza lắp ghép các nucleotit tự do với các nucleotit trên mạch 0,25đ
khuôn......................................................................................................
+ Enzim nối ligaza: Nối các đoạn Okazaki lại với nhau...................................................... 0,25đ
1
b.
2,0đ
- Sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
Gen -> mARN -> Prôtêin -> Tính trạng.............................................................................. 0,25đ
- Bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
+ Trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn của ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong
mạch mARN.................................................................................................................... 0,25đ
+ Trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc
bậc I của prôtêin................................................................................................................ 0,25đ
+ Prôtêin trực tiếp tham gia vào thành phần cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó
biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.................................................................................... 0,25đ
- Operon là một nhóm gen cấu trúc có chung một cơ chế điều hòa...................................... 0,25đ
- Khi không có đường lacto, chất ức chế bám vào vùng vận hành ngăn cản quá trình
phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt 0,25đ
2 động......................................................................
1,0đ - Khi môi trường có lacto, lacto liên kết với chất ức chế làm thay đổi cấu trúc không gian 0,25đ
của chất ức chế, chất ức chế không bám được vào vùng vận hành, các gen được phiên 0,25đ
mã...
- Điều hòa hoạt động gen ở E.coli diễn ra chủ yếu ở mức phiên mã....................................
a.
Số NST trong tế bào sinh dưỡng của các thể đột biến
- Thể một nhiễm: 2n-1 = 0,25đ
13.................................................................................................... 0,25đ
3 - Thể ba nhiễm : 2n+1 = 0,25đ
1,0đ 15....................................................................................................
- Thể tam bội: 3n = 0,25đ
21............................................................................................................
b.
Số dạng đột biến thể ba: C17 = 7............................................................................................
4 a.
2,0đ - Phương pháp nghiên cứu di truyền độc đáo của Men đen là phương pháp phân tích các
thế hệ 0,25đ
lai......................................................................................................................................
- Trình tự các bước của phương pháp. 0,25đ
(1) tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều
thế hệ 0,25đ
(2) lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích
kết quả ở đời lai F1, F2. 0,25đ
(3) sử dụng toán xác xuất để phân tích kết quả lai, sau đó dưa ra giả thuyết.
(4) tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình........................................
(HS nêu được 2 bước đúng trình tự cho 0,25đ, sai trình tự không cho điểm)
b.
- Qui trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm ba bước. 0,25đ
0,25đ
+ Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
0,25đ
+ Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. 0,25đ
+ Tạo dòng thuần chủng..
- Một vài ví dụ về thành tựu ở Việt Nam: Dâu tằm tam bội....
a.
- Nếu cho các cây ngô tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen ở những thế hệ sau
có kiểu gen đồng hợp tử tăng dần, kiểu gen dị hợp tử giảm dần, gen lặn chuyển dần từ dị
hợp sang đồng hợp, gen lặn gây hại gặp nhau dẫn đến hiện tượng thoái 0,25đ
hoá.......................................
- Đặc điểm của hiện tượng thoái hoá là sức sống kém, phát triển chậm, năng xuất giảm, 0,25đ
dị tật, dị dạng.........................................................................................................................
5
- Người ta vẫn tiến hành vì; 0,25đ
1,5đ
+ Để củng cố và duy trì những tính trạng mong muốn....................................................... 0,25đ
+ Tạo dòng thuần có các gen đồng hợp.............................................................................. 0,25đ
+ Phát hiện gen qui định tính trạng xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể.................................
b.
- Ở chim bồ cầu thường xuyên xảy ra giao phối gần nhưng không bị thoái hoá giống. Vì 0,25đ
hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp nhưng không gây hại cho
chúng........................
- Lai cây thân cao với cây thân thấp (bb) F1 có cả cây thân cao và cây thân thấp
kiểu gen cây thân cao là: Bb................................................................................................. 0,25đ
- Sơ đồ lai : P: Bb x bb
GP : ½B:½b b
6
F1: 1/2 Bb : 1/2bb ( ½ cây cao : ½ cây thấp).................. 0,25đ
1,5đ
F1x F1 : ( 1/2 Bb: 1/2 bb) x ( 1/2 Bb: 1/2 bb) .......................................... 0,5đ
GF1 : ( ¼ B: ¾ b) x ( ¼ B: ¾ b)
F2 : TLKH: 7/16 cây thân cao: 9/16 cây thân thấp………...................... 0,5đ
(Thí sinh viết ba SĐL rồi cộng vào có kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa)
a.
Người Klaiphentơ có 47 nhiễm sắc thể trong tế bào, thuộc thể ba nhiễm.......................... 0,5đ
b.
7
P: ♂ XY x ♀ XX
1,0đ
GP: XY, O X....................................................................................................... 0,25đ
F1 : XXY............................................................................................................................... 0,25đ
(Hs viết sơ đồ khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
Thí sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
--- Hết ---
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
SÓC TRĂNG Năm học 2015-2016
Đề chính thức Môn: Sinh học - Lớp 12
(Thời gian làm bài 180 phút, không kể phát đề)
Đề thi này có 02 trang Ngày thi: 26/9/2015
UBND TỈNH BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn thi: Sinh học - Lớp 12 THPT
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang) ======================
Ở một loài động vật, cơ thể đực có kiểu gen thực hiện quá trình giảm phân bình thường tạo ra
giao tử, trong đó có 20% tế bào có hoán vị giữa A và a, có 30% tế bào có hoán vị giữa D và d; các gen alen
còn lại không xảy ra hoán vị gen. Tính theo lí thuyết, tinh trùng mang gen được tạo ra có tỉ lệ tối đa
là bao nhiêu?
Câu 8. (1,5 điểm)
Các khoảng cách di truyền giữa 6 gen (đơn vị tính cM) của nhóm gen liên kết thứ hai của tằm tơ
Bombyx mori được trình bày ở bảng sau:
Gr Rc S Y P oa
Gr - 25 1 19 7 20
Rc 25 - 26 6 32 5
S 1 26 - 20 6 21
Y 19 6 20 - 26 1
P 7 32 6 26 - 27
oa 20 5 21 1 27 -
Xây dựng bản đồ di truyền của nhóm gen liên kết trên.
Câu 9. (2,0 điểm)
Có những con chuột rất mẫn cảm với ánh sáng mặt trời. Dưới tác động của ánh sáng mặt trời, chúng có
thể bị đột biến dẫn đến ung thư da. Người ta chọn lọc được hai dòng chuột thuần chủng, một dòng mẫn
cảm với ánh sáng và đuôi dài, dòng kia mẫn cảm với ánh sáng và đuôi ngắn. Khi lai chuột cái mẫn cảm với
ánh sáng, đuôi ngắn với chuột đực mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài thu được các chuột F 1 không mẫn cảm
với ánh sáng, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 phân li như sau:
Chuột cái Chuột đực
Mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn 42 21
Mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài 0 20
Không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn 54 27
Không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài 0 28
Nếu cho con chuột đực F1 lai phân tích, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thu được Fa sẽ như thế nào?
Câu 10. (1,5 điểm)
Ở một loài động vật có vú, cho một con ♂ mắt bình thường giao phối với một con ♀ mắt dị dạng, thu
được F1 có tỉ lệ kiểu hình như sau: 98 con ♀mắt bình thường : 101con ♂ mắt bình thường : 102 con ♀ mắt
dị dạng : 99 con ♂ mắt dị dạng. Kết quả của phép lai trên phù hợp với các quy luật di truyền nào? Viết sơ
đồ lai minh họa. Biết rằng hình dạng mắt do một gen có hai alen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
============Hết============
+ Cặp vợ chồng này có KG Aa x Aa → sinh con không có khả năng cuộn lưỡi aa 0,25
1 3
với xác suất = 4 , có khả năng cuộn lưỡi (A-) với xác suất = 4 .
+Xác suất để trong ba đứa con của họ có hai đứa có khả năng cuộn lưỡi là 0,5
2 1
9 æ 3ö æ 1ö 2 243
. çç ÷
÷
÷ . çç ÷
÷
÷ .C 3 = = 23, 73%
16 çè 4 ÷
ø èç4 ø÷ 1024
7 2,0
Ở một loài động vật, cơ thể đực có kiểu gen thực hiện quá trình giảm
phân bình thường tạo ra giao tử, trong đó có 20% tế bào có hoán vị giữa A và
a, có 30% tế bào có hoán vị giữa D và d; các gen alen còn lại không xảy ra
hoán vị gen. Tính theo lí thuyết, tinh trùng mang gen được tạo ra có tỉ
lệ tối đa là bao nhiêu?
0,5
AB DE 1 1 1
ab ab
+ 20% ab de → 20% x 4 4 x 4 de = 1,25% ab de
0,25
1 1 ab
ab de
+ 10% → 10% x 2 x 4 = 1,25% ab de
0,25
1 1
ab de
+ 70% → 70% x 2 x 2 = 17,5% ab de
Xây dựng bản đồ di truyền của nhóm gen liên kết trên.
+ Rc – P (32cM) = Rc – oa (5cM) + oa – P (27cM) → oa nằm giữa Rc và P. 0,25
+ P – oa (27cM) = P – S (6cM) + S – oa (21cM) → S nằm giữa oa và P. 0,25
+ P – oa (27cM) = P – Y (26cM) + Y – oa (1cM) → Y nằm giữa oa và P. 0,25
+ Rc – S (26cM) = Rc - Gr (25cM) + Gr – S (1cM) → Gr nằm giữa Rc và S. 0,25
Vậy bản đồ gen là: 0,5
(HS làm theo cách khác cho kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa)
9 Có những con chuột rất mẫn cảm với ánh sáng mặt trời. Dưới tác động của 2,0
ánh sáng mặt trời, chúng có thể bị đột biến dẫn đến ung thư da. Người ta
chọn lọc được hai dòng chuột thuần chủng, một dòng mẫn cảm với ánh sáng
mặt trời và đuôi dài, dòng kia mẫn cảm với ánh sáng và đuôi ngắn. Khi lai
chuột cái mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn với chuột đực mẫn cảm với ánh
sáng, đuôi dài thu được các chuột F1 không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn.
Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 phân li như sau:
Chuột cái
Mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn 42
Mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài 0
Không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn 54
Không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài 0
Nếu cho con chuột đực F1 lai phân tích, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thu được
Fa sẽ như thế nào?
* Xét sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng: 0,25
- Sự di truyền tính trạng mẫn cảm với ánh sáng:
+ PTC: chuột cái mẫn cảm với ánh sáng x chuột đực mẫn cảm với ánh sáng→ F 1
100% không mẫn cảm với ánh sáng, F 2: không mẫn cảm với ánh sáng : mẫn cảm
với ánh sáng = 109 : 83 ≈ 9 : 7→tính trạng mẫn cảm với ánh sáng chịu sự chi phối
bởi quy luật tương tác bổ sung.
+Qui ước: A-B-: Không mẫn cảm với ánh sáng
A-bb + aaB- + aabb: Mẫn cảm với ánh sáng
+ Xét với giới tính, tính trạng phân bố đồng đề ở cả hai giới→gen quy định tính 0,25
trạng nằm trên NST thường.
+ SĐL riêng: Ptc: ♂(♀)AAbb (mẫn cảm với ánh sáng) x ♀(♂)aaBB (mẫn cảm với
ánh sáng) →F1:AaBb (không mẫn cảm với ánh sáng)→F 2: 9A-B- không mẫn cảm
với ánh sáng : 7 (3A-bb + 3aaB- + 1aabb) mẫn cảm với ánh sáng.
- Sự di truyền tính trạng kích thước đuôi: 0,25
+ PTC: chuột cái đuôi ngắn x chuột đực đuôi dài→ F1 100% đuôi ngắn, F2: Đuôi
ngắn : đuôi dài = 144 : 48 = 3 : 1→tính trạng kích thước đuôi chuột chịu sự chi
phối bởi quy luật phân li→ Đuôi ngắn trội hoàn toàn so với đuôi dài.
+ Qui ước: D- đuôi ngắn
dd- đuôi dài
+ Xét với giới tính: F2 phân li theo tỉ lệ ≈1♂đuôi ngắn : 2♀ đuôi ngắn : 1 ♂đuôi 0,25
dài →gen quy định tính trạng kích thước đuôi chuột nằm trên vùng không tương
đồng của NST giới tính X quy định.
+ SĐL riêng: P ♀XDXD x ♂XdY→F1: ♀XDXd; ♂XDY (100% đuôi ngắn)→F2:
1♂XDY : 2 ♀(XDXD + XDXd) : 1♂XdY.
KL: Gen quy định tính trạng mẫn cảm với ánh sáng và gen quy định tính trạng 0,25
kích thước đuôi phân li độc lập với nhau.
- Sơ đồ lai: Ptc: AAbb XDXD x aaBBXdY hoặc aaBBXDXD x AAbbXdY 0,25
→F1: AaBbXDXd; AaBbXDY.
Cho F1 ♂AaBbXDY x ♀aabbXdXd
SĐL......
Fa: 0,5
1♀AaBbXDXd (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn)
3♀(AabbXDXd + aaBbXDXd + aabbXDXd) (mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn)
1♂AaBbXdY (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài)
3♂(AabbXdY + aaBbXdY + aabbXdY) (mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài)
(HS biện luận theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
10 Ở một loài động vật có vú, cho một con ♂ mắt bình thường giao phối với một 1,5
con ♀ mắt dị dạng, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình như sau: 98 con ♀mắt bình
thường : 101con ♂ mắt bình thường : 102 con ♀ mắt dị dạng : 99 con ♂ mắt
dị dạng. Kết quả của phép lai trên phù hợp với các quy luật di truyền nào?
Viết sơ đồ lai minh họa. Biết rằng hình dạng mắt do một gen có hai alen quy
định, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
- TH1: Gen nằm trên NST giới tính X. 0,5
+ Nếu mắt bình thường là trội thì không thỏa mãn đề ra.
+Mắt dị dạng là trính trạng trội hoàn toàn so với mắt bình thường.
Qui ước: A- mắt dị dạng, aa: mắt bình thường
P ♀ XAXa (dị dạng) x ♂XaY (bình thường)
GP XA, Xa Xa, Y
F1: 1♀X X : 1♀X X : 1♂XAY : 1♂XaY (thỏa mãn)
A a a a
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
BẮC NINH NĂM HỌC 2016 - 2017
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút
Đề thi gồm: 02 trang
Câu 1 (3,0 điểm):
a. Vì sao một số đột biến gen gây hại cho thể đột biến nhưng vẫn được di truyền qua các thế hệ?
b. Đột biến mất đoạn xảy ra đối với 1 nhiễm sắc thể ở vùng không chứa tâm động. Hãy cho biết những
thay đổi có thể xảy ra trong cấu trúc của hệ gen và nhiễm sắc thể.
c. Dựa vào cơ chế di truyên phân tử hãy giải thích tại sao tương tác gen là hiện tượng phổ biến trong
tự nhiên?
Câu 2 (1,0 ñieåm)
Trình bày những vấn đề sau về nhiễm sắc thể ở sinh vật có nhân chính thức.
a. Nhiễm sắc thể được nhìn rõ nhất ở kì nào của nguyên phân?
b. Vật chất cấu tạo nên nhiễm sắc thể là gì?
c. Vào các kì nào của nguyên phân, nhiễm sắc thể có cấu trúc kép (mỗi nhiễm sắc thể kép gồm 2
crômatit giống hệt nhau đính với nhau ở tâm động)?
d. Nuclêôxôm được cấu tạo như thế nào?
Câu 3: (1,0 điểm)
Một cá thể của một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của
2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I,
các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí
thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ là
bao nhiêu?
Câu 4 (2,0 điểm)
a. Trình bày cơ chế phát sinh thể tam bội và thể ba.
b. Phân biệt thể đa bội và thể lưỡng bội.
Câu 5 (2,0 điểm)
Thế nào là sinh vật biến đổi gen? Người ta có thể làm biến đổi hệ gen của một sinh vật theo những cách
nào? Cho ví dụ.
Câu 6( 1,5 điểm).
Nhiều loại ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức gây ra nhiều sản phẩm của gen.
Hãy đưa ra một số kiểu đột biến làm cho một gen bình thường( gen tiền ung thư) thành gen ung thư.
Câu 7 (2 điểm).
Ở người, bệnh hói đầu do một gen có 2 alen trên NST thường quy định: kiểu gen BB quy định kiểu hình
hói đầu, kiểu gen bb quy định kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb quy định kiểu hình hói đầu ở nam và
kiểu hình bình thường ở nữ. Gen quy định khả năng nhận biết màu sắc có 2 alen (M quy định kiểu hình
bình thường trội hoàn toàn so với m quy định kiểu hình mù màu đỏ-lục) nằm trên vùng không tương đồng
của NST giới tính X. Trong một quần thể cân bằng di truyền, trong tổng số nam giới tỉ lệ hói đầu là 36%,
trong tổng số nữ giới tỉ lệ mù màu là 1%. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
a. Xác định tần số các alen trong quần thể.
b. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh ra đứa con trai đầu lòng bị mù màu. Xác suất để sinh đứa con
thứ hai không bị cả hai bệnh là bao nhiêu?
Câu 8 ( 2,5 điểm)
Ở một loài động vật, khi cho lai con cái thuần chủng lông trắng với con đực thuần chủng lông nâu, thu
được F1 tất cả đều lông nâu. Cho F 1 giao phối với nhau, được F2 gồm: 179 con đực lông nâu, 91 con cái
lông nâu, 62 con đực lông đỏ, 29 con cái lông đỏ, 92 con cái lông xám, 31 con cái lông trắng, không có con
đực lông xám và con đực lông trắng.
a. Tính trạng màu sắc lông ở loài động vật trên được chi phối bởi những quy luật di truyền nào.
b. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Biết rằng ở loài động vật này cặp NST giới tính của con đực là XY, con cái là XX; tính trạng nghiên
cứu không chịu ảnh hưởng của môi trường và không có đột biến xảy ra.
Câu 9 (3,0 điểm):
a. Tại sao tốc độ tiến hóa của các nhóm loài khác nhau lại khác nhau?
b. Xét một quần thể trong đó các cá thể dị hợp tử về một locus nhất định có kiểu hình to lớn hơn rất
nhiều so với cá thể có kiểu gen đồng hợp tử (thứ tự kiểu hình ứng với kiểu gen như sau: Aa>AA>aa). Khi
môi trường sống chuyển lạnh kéo dài thì kiểu hình nào sẽ được chọn lọc tự nhiên giữ lại? Trường hợp này
thể hiện hình thức chọn lọc vận động, chọn lọc phân hóa hay chọn lọc ổn định? Giải thích.
c. Cân bằng di truyền theo định luật Hacdi-Vanbec sẽ bị ảnh hưởng như thế nào khi xảy ra các tình
huống sau:
- Trong công viên: 1 vịt nhà đã giao phối với 1 vịt trời.
- Một đột biến làm xuất hiện 1 con sóc đen trong đàn sóc xám.
- Chim ưng mắt kém sẽ bắt được ít chuột hơn những con chim ưng tinh mắt.
- Ruồi giấm cái thích giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ.
Câu 10 (2,0 điểm):
a. Tại sao trong quần xã sinh vật: có những loài có mật độ cao nhưng độ thường gặp thấp, ngược lại
có những loài mật độ thấp nhưng độ thường gặp lại cao?
b. Giải thích vì sao độ đa dạng của hệ sinh thái phụ thuộc chủ yếu vào sản lượng sơ cấp tinh của hệ sinh
thái đó? Sự chuyển hóa sản lượng này cho bậc dinh dưỡng tiếp theo có sự khác nhau như thế nào đối với
hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước?
--------------HẾT-------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
BẮC NINH NĂM HỌC 2016 - 2017
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ MÔN SINH HỌC
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Nội dung trả lời Điểm
a) Vì sao một số đột biến gen gây hại cho thể đột biến nhưng vẫn được di truyền qua các thế hệ? 3,0
b) Đột biến mất đoạn xảy ra đối với 1 nhiễm sắc thể ở vùng không chứa tâm động. Hãy cho biết
1 những thay đổi có thể xảy ra trong cấu trúc của hệ gen và nhiễm sắc thể.
c) Dựa vào cơ chế di truyên phân tử hãy giải thích tại sao tương tác gen là hiện tượng phổ biến trong
tự nhiên?
a) (1,0đ)
- Đột biến gen thường là gen lặn, khi ở trạng thái dị hợp không biểu hiện kiểu hình không bị chọn lọc tự 0,25
nhiên đào thải.
- Một số tính trạng do gen đột biến quy định nhưng biểu hiện ở giai đoạn muộn, sau tuổi sinh sản vẫn 0,25
được di truyền cho thế hệ sau.
- Gen đột biến liên kết chặt với gen có lợi trong nhóm liên kêt. 0,25
- Gen đột biến có tác động đa hiệu, quy định nhóm tính trạng có lợi và có hại cho thể đột biến. 0,25
b) (1,0đ)
- Hệ gen sẽ bị mất gen, nếu đoạn mất đó không gắn vào nhiễm sắc thể và bị tiêu biến đột biến mất đoạn. 0,25
- Đoạn đứt ra có thể được gắn vào 1 nhiễm sắc tử chị em làm dư thừa 1 đoạn NST đột biến lặp đoạn.
- Đoạn đứt ra có thể gắn trở lại với NST ban đầu của nó theo chiều ngược lại đột biến đảo đoạn. 0,25
- Đoạn bị đứt ra gắn với 1 NST không tương đồng đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa 2 NST.
0,25
0,25
c) (1,0đ)
- Mỗi phân tử protein thường được cấu tạo từ hai hay nhiều chuỗi polipeptit do hai hay nhiều gen quy định. 0,25
- Một sản phẩm protein quy định tính trạng là kết quả của một chuỗi phản ứng do nhiều enzim (do nhiều
gen quy định) xúc tác. 0,25
- Ở sinh vật nhân thực, một gen có thể chịu sự điều hòa đồng thời của nhiều Pr điều hòa khác nhau. Vì vậy
việc quy định một tính trạng cần sự phối hợp hoạt động của cả nhóm gen.
- Sản phẩm của các gen khác nhau cùng được tạo ra trong tế bào, chúng có thể gây ảnh hưởng (tương tác) 0,25
lẫn nhau, qua đó tác động đến sự biểu hiện của một tính trạng liên quan.
0,25
Trình bày những vấn đề sau về nhiễm sắc thể ở sinh vật có nhân chính thức. 1,0
a. Nhiễm sắc thể được nhìn rõ nhất ở kì nào của nguyên phân?
b.Vật chất cấu tạo nên nhiễm sắc thể là gì?
2
c. Vào các kì nào của nguyên phân, nhiễm sắc thể có cấu trúc kép (mỗi nhiễm sắc thể kép gồm 2
crômatit giống hệt nhau đính với nhau ở tâm động)?
d. Nuclêôxôm được cấu tạo như thế nào?
a. Nhiễm sắc thể được nhìn rõ nhất ở kì Kì giữa của nguyên phân. 0,25
b. Vật chất cấu tạo nên nhiễm sắc thể bao gồm chủ yếu là ADN và prôtêin loại histon) 0,25
c. Kì trước và kì giữa ( nếu có nói cuối kì trung gian cũng không sai) 0,25
d. Nuclêôxôm: một khối prôtêin dạng khối cầu, đường kính 11 nm, bên trong chứa 8 phân tử histon, bên 0,25
3
ngoài được quấn bởi 1 đoạn ADN có khoảng 146 cặp nuclêôtit (1 4 vòng xoắn).
Một cá thể của một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân 1,0
của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm
3 phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình
thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5
nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
- Có 20 tế bào có cặp số 1 không phân li ở giảm phân I kết thúc giảm phân I có 20 tế bào 5 NST kép.
- 20 tế bào này tham gia tiếp vào giảm phân II (diễn ra bình thường) để hình thành giao tử kết thúc sẽ thu
được số giao tử có 5 NST là :
20 x 2 = 40 ( giao tử )
– Sau giảm phân thu được số giao tử là: 2000 x 4 = 8000 ( giao tử) 0,5
- Đột biến làm tăng số lượng genÒ tăng sản phẩmÒ ung thư.
- ĐB chuyển đoạn làm thay đổi vị trí gen trên NSTÒ thay đổi mức độ hoạt động của genÒ tăng sản 0,5
phẩmÒung thư.
Ở người, bệnh hói đầu do một gen có 2 alen trên NST thường quy định: kiểu gen BB quy định kiểu 2,0
hình hói đầu, kiểu gen bb quy định kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb quy định kiểu hình hói đầu ở
nam và kiểu hình bình thường ở nữ. Gen quy định khả năng nhận biết màu sắc có 2 alen (M quy định
kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với m quy định kiểu hình mù màu đỏ-lục) nằm trên vùng
không tương đồng của NST giới tính X. Trong một quần thể cân bằng di truyền, trong tổng số nam
7
giới tỉ lệ hói đầu là 36%, trong tổng số nữ giới tỉ lệ mù màu là 1%. Biết rằng không có đột biến xảy
ra.
a. Xác định tần số các alen trong quần thể.
b. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh ra đứa con trai đầu lòng bị mù màu. Xác suất để sinh
đứa con thứ hai không bị cả hai bệnh là bao nhiêu?
a. Xác định tần số các alen trong quần thể.
- Vì quần thể cân bằng di truyền nên tần số các alen tương ứng ở hai giới bằng nhau
Gọi p1 là tần số alen B 0,25
q1 là tần số alen b
p2 là tần số alen M
q2 là tần số alen m.
- Xét tính trạng hói đầu
Nam giới: BB, Bb quy định hói đầu
bb: không hói đầu
Nữ giới: BB: quy định hói đầu 0,25
Bb, bb: không hói đầu
-Cấu trúc di truyền của quần thể ở giới nam là:
p12BB +2p1q1Bb + q12bb =1 → q12 =100%-36%=64%→q1=0,8→p1 = 1-0,8 =0,2
- Xét tính trạng khả năng nhận biết màu sắc
Cấu trúc di truyền của quần thể ở giới nữ là:
p2 2 XMXM +2p2q2 XMXm + q22 XmXm =1 → q22 =1%→q2 =0,1→p2 = 1-0,1 = 0,9 0,25
Vậy tần số các alen là: B=0,2, b=0,8; M=0,9, m=0,1
b. Xác suất để sinh đứa con thứ hai không bị cả hai bệnh là bao nhiêu?
-Xét tính trạng hói đầu:
+ Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,04BB+0,32Bb+0,64bb = 1 0,25
+ Bố bình thường có kiểu gen bb
+ Mẹ bình thường có 2 loại kiểu gen chiếm tỉ lệ: 1/3Bb + 2/3bb 0,25
P: Bố bb x Mẹ 1/3Bb + 2/3bb®F1: 1/6Bb, 5/6bb
TLKH: Nam: 5/6 không hói đầu; 1/6 hói đầu
Nữ: 100% không hói đầu
-Xét tính trạng nhận biết màu
+ Bố bình thường có kiểu gen XMY 0,25
+ Vì đứa con trai đầu lòng bị mù màu (X Y) →mẹ phải có kiểu gen X X
m M m
6 đực nâu; 3 cái nâu; 2 đực đỏ: 1 cái đỏ: 3 cái xám; 1 cái trắng
( Trường hợp cặp gen BB nằm trên cặp NST giới tính không cho ra kết quả đúng do không xuất hiện con 0.5
đực lông xám và con đực lông trắng.)
9 a) Tại sao tốc độ tiến hóa của các nhóm loài khác nhau lại khác nhau? 3,0
b) Xét một quần thể trong đó các cá thể dị hợp tử về một locus nhất định có kiểu hình to lớn hơn rất
nhiều so với cá thể có kiểu gen đồng hợp tử (thứ tự kiểu hình ứng với kiểu gen như sau: Aa>AA>aa).
Khi môi trường sống chuyển lạnh kéo dài thì kiểu hình nào sẽ được chọn lọc tự nhiên giữ lại? Trường
hợp này thể hiện hình thức chọn lọc vận động, chọn lọc phân hóa hay chọn lọc ổn định? Giải thích.
c) Cân bằng di truyền theo định luật Hacdi-Vanbec sẽ bị ảnh hưởng như thế nào khi xảy ra các tình
huống sau:
- Trong công viên: 1 vịt nhà đã giao phối với 1 vịt trời.
- Một đột biến làm xuất hiện 1 con sóc đen trong đàn sóc xám.
- Chim ưng mắt kém sẽ bắt được ít chuột hơn những con chim ưng tinh mắt.
- Ruồi giấm cái thích giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ.
a) (1,0đ)
- Các loài khác nhau có tiềm năng sinh học khác nhau (thời gian thế hệ, tuổi sinh sản lần đầu, số con/ lứa
…)/ vì vậy, có tốc độ phát sinh và tích lũy biến dị cung cấp nguyên liệu cho cho chọn lọc rất khác nhau. 0,5
- Các nhóm loài có môi trường sống khác nhau, mức độ thay đổi của điều kiện môi trường khác nhau, chịu
áp lực của chọn lọc khác nhau,/ hướng chọn lọc khác nhau. 0,5
b) (0,75đ)
- Khi môi trường lạnh kéo dài thì những cá thể có kích thước lớn hơn sẽ được giữ lại và kiểu hình có kiểu 0,25
gen Aa sẽ được giữ lại.
- Kiểu chọn lọc này là chọn lọc vận động. 0,25
- Vì khi thời tiết lạnh kéo dài, những cá thể có kích thước lớn có tỷ số S/V nhỏ, khả năng mất nhiệt hạn chế
=> Khả năng chống chịu nhiệt độ thấp tốt hơn. 0,25
c) (1,25đ)
- Nếu con vịt nhà là con đực: thì không ảnh hưởng gì tới vốn gen của quần thể vịt nhà. 0,25
- Nếu vịt nhà là con cái:
+ TH1: giao phối không sinh con: không ảnh hưởng gì tới vốn gen của quần thể vịt nhà. 0,25
+ TH2: giao phối sinh con: do lai khác loài nên con lai F 1 bất thụ có sự du nhập gen vịt trời vào quần
thể vịt nhà nhưng không gây biến đổi lớn trong tần số tương đối của các alen trong quần thể vịt nhà. 0,25
- Đột biến đã làm xuất hiện alen mới, nhưng tần số đột biến gen thường rất thấp cân bằng di truyền
không bị ảnh hưởng ngay ở thế hệ đó (không có tác dụng của chọn lọc tự nhiên). 0,25
- Chim ưng mắt kém sẽ bắt được ít mồi hơn khả năng sinh sản kém hơn chọn lọc tự nhiên sẽ làm cho
tần số tương đối của alen mắt kém giảm dần.
- Sự giao phối có lựa chọn sẽ làm cho tần số tương đối của alen mắt đỏ tăng dần. 0,25
a) Tại sao trong quần xã sinh vật: có những loài có mật độ cao nhưng độ thường gặp thấp, ngược lại 2,0
có những loài mật độ thấp nhưng độ thường gặp lại cao?
10 b) Giải thích vì sao độ đa dạng của hệ sinh thái phụ thuộc chủ yếu vào sản lượng sơ cấp tinh của
hệ sinh thái đó? Sự chuyển hóa sản lượng này cho bậc dinh dưỡng tiếp theo có sự khác nhau
như thế nào đối với hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước?
a) (1,0đ)
- Loài có mật độ cao nhưng độ thường gặp thấp:
+ Nguồn sống của loài phân bố không đều trong môi trường 0,25
+ Loài có tập tính sống tập trung theo nhóm. 0,25
- Loài mật độ thấp nhưng độ thường gặp lại cao:
+ Nguồn sống của loài phân bố đồng đều trong môi trường 0,25
+ Loài có tập tính sống tập riêng lẻ. 0,25
b) (1,0đ)
- Độ đa dạng của hệ sinh thái phụ thuộc chủ yếu vào sản lượng sơ cấp tinh của hệ sinh thái đó vì:
+ Sản lượng sơ cấp tinh là sản lượng mà SVSX tích lũy được có thể dùng làm thức ăn cho SVTT. 0,25
+ Sinh khối của SVSX càng lớn thì nguồn thức ăn cho SVTT càng dồi dào, chuỗi thức ăn dài, lưới thức ăn
phức tạp Độ ĐD cao. 0,25
- Sự chuyển hóa sản lượng này cho bậc dinh dưỡng tiếp theo có sự khác nhau:
+ Hệ sinh thái trên cạn: SVSX là thực vật, một phần đáng kể SLSCT của thực vật không được SVTT sử 0,25
dụng hoặc không tiêu hóa được...nên hiệu quả chuyển hóa thường thấp.
+ Hệ sinh thái dưới nước: SVSX chủ yếu là tảo, SLSCT được SVTT sử dụng khá triệt để nên hiệu 0,25
quả chuyển hóa cao hơn.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
HẢI DƯƠNG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN THI: SINH HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi gồm 02 trang)
Câu 1 (1,5điểm)
a) Ở sinh vật nhân thực, mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit được gọi là tâm
động, đầu mút và trình tự khởi đầu nhân đôi ADN. Hãy cho biết ý nghĩa của các vùng trình tự nuclêôtit đó.
b) Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét ba cặp nhiễm sắc thể thường, trên mỗi cặp nhiễm sắc
thể, xét một gen có hai alen khác nhau. Trong quá trình giảm phân ở một ruồi giấm đực, một số tế bào có
một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường;các sự kiện khác
trong giảm phân diễn ra bình thường và các tế bào khác giảm phân bình thường.Theo lí thuyết, số loại giao
tử về các gen trên có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể trên là bao nhiêu?
Câu 2 (1,5 điểm)
a) Nêu đặc điểm các con đường thoát hơi nước qua lá.
b)Những nhóm sinh vật nào có khả năng cố định nitơ phân tử? Vì sao chúng có khả năng đó?
c) Vì sao trong trồngtrọt người ta phải thường xuyên xới đất ở gốc cây cho tơi xốp?
Câu 3 (1,5 điểm)
a) Vi sinh vật cộng sinh có vai trò gì đối với động vật nhai lại?
b) Ở người, vận tốc máu trong loại mạch nào là nhanh nhất, loại mạch nào là chậmnhất? Nêu tác
dụng của việc máu chảy nhanh hay chậm trong từng loại mạch đó.
c) Tại sao nói trong quá trình hô hấp ở cá có hiện tượng dòng nước chảy một chiều và gần như liên
tục từ miệng qua mang?
Câu 4 (1,0 điểm)
a) Chất trung gian hóa học có vai trò như thế nào trong truyền tin qua xináp?
b) Tại sao khi kích thích vào một điểm trên cơ thể thủy tức thì toàn thân nó co lại?
Việc co lại toàn thân có ưu điểm và nhược điểm gì?
Câu 5 (1,5 điểm)
a)Trong tự nhiên, dạng đột biến gen nào là phổ biến nhất? Vì sao?
b) Sự biểu hiện của đột biến gen thường có hại, nhưng tại sao trong chọn giống người ta vẫn sử dụng
phương pháp gây đột biến gen để tạo ra các giống mới?
c) Tại sao phần lớn các loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là có hại, thậm chí gây chết cho các thể
đột biến?
Câu 6 (1,0 điểm)
Opêron là gì? Nêu chức năng của các thành phần trong opêron Lac ở vi khuẩn E. coli.
Cá thể 1 2 2 2 3 2 2 2
Cá thể 2 1 2 2 2 2 2 2
Cá thể 3 2 2 2 2 2 2 2
Cá thể 4 3 3 3 3 3 3 3
Hãy cho biết các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể ở các cá thể trên. Giải thích.
c) Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n =12. Khi quan sát quá trình giảm phân của
10000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 10 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 xảy ra trao đổi chéo không cân
giữa 2 crômatit khác nguồn gốc, các tế bào còn lại giảm phân bình thường;các sự kiện khác trong giảm
phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số tinh trùng được tạo thành, các tinh trùng mang đột
biến mất đoạn nhiễm sắc thể chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
----------------Hết----------------
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2016 -2017
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC
(Hướng dẫn chấm gồm: 03 trang)
P:♀ (f=25%) x ♂ → 3 xám, dài : 3 đen, ngắn : 1 xám, ngắn : 1 đen, dài.
5 - Quy luật tương tác gen bổ sung 0,25
Ví dụ: Ở gà, A-B- mào hình quả hồ đào; A-bb mào hình hoa hồng, aaB- mào hình hạt
đậu, aabb mào hình lá
P: AaBb (mào hình quả hồ đào) x Aabb (mào hoa hồng) → 3 mào hình quả hồ đào: 3
mào hình hoa hồng: 1 mào hình hạt đậu: 1 mào hình lá
(Nếu học sinh lấy ví dụ khác mà đúng, cho điểm tối đa)
b)- Tiến hành lai thuận nghịch: Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, 0,25
trong đó con lai luôn mang tính trạng của mẹ →di truyền theo dòng mẹ.
- Nếu thay thế nhân của tế bào này bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác thì tính
trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn tồn tại.
( Học sinh nêu đầy đủ 2 ý mới cho điểm tối đa)
6 0,25
a)-Trên NST thường tạo ra:
+ XY:
→ Số kiểu gen trên giới đồng giao XX: 45 x 6 = 270 0,25
→ Số kiểu gen trên giới dị giao XY: 9 x 45 = 405
- Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra tối đa số kiểu gen về 3 locut trên trong quần thể là: 0,25
270 + 405 = 675 (Kgen)
b) Số kiểu giao phối: 270 x 405 = 109350 0,25
7 a)-Khâu quan trọng nhất là: Phải tạo được sự thay đổi trong vật chất di truyền Tạo 0,25
nguồn nguyên liệu cho chọn lọc
- Vì: Nhân giống hữu tính có quá trình giảm phân và thụ tinh Tạo biến dị tổ hợp 0,25
Không còn giữ nguyên đặc tính của giống
b)- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì F1 có kiểu gen dị hợp 0,25
- Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ vì tỉ lệ kểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng
hợp tăng dần qua các thế hệ, các gen lặn có hại được biểu hiện → thoái hóa giống 0,25
- Vì trong phép lai, số kiểu tổ hợp giao tử ở giới đực và giới cái bằng nhau giới cái sẽ 0,25
có tỉ lệ là: 18 mắt đỏ : 6 mắt trắng
- F2 có 9 mắt đỏ : 7 mắt trắng kết quả tương tác bổ sung F1 dị hợp tử 2 cặp gen. 0,25
Quy ước: A-B- mắt đỏ; A-bb, aaB-, aabb mắt trắng
- Ở F2 tính trạng màu mắt phân bố không đồng đều ở hai giới một trong hai cặp gen 0,25
8 quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X, không có alen trên NST Y
- Sơ đồ 0,25
P ♂aaXbY x ♀AAXBXB
F1: ♂AaXBY x ♀aaXbXb
Fa: 1AaXBXb: 1 cái mắt đỏ; 1aaXBXb: 1 cái mắt trắng
1AaXb Y, 1aaXbY: 2 đực mắt trắng
a) - Mức độ giống vàkhác nhau trong cấu trúc ADN và prôtêin giữa các loài phản ánh 0.25
mức độ quan hệ họ hàng giữa chúng.
9
- Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự, tỉ lệ các axit amin và các 0.25
nuclêôtit càng giống nhau và ngược lại.
b) Người - Tinh tinh – Gorila - Đười ươi. 0,25
Vì: Tinh tinh khác người :1 bộ ba; Gorila khác người: 2 bộ ba; Đười ươi khác người: 0,25
4 bộ ba.
- Xét gen quy định nhóm máu: 0,25
+ II7 có nhóm máu O có KG IOIO;II9 có nhóm máu O→I3, I4 có KG IBIO→II8 nhóm B có
KG: IB IB , IB IO
→ Xác suất II7 và II8sinh con bị bệnh là: x = → con không bệnh là
- Vì các cặp gen phân li độc lập, nên xác suất II 7 và II8sinh con là con gái có nhóm máu 0,5
B và không bị bệnh là:
x x = .
…………… HẾT………………..
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1
LO N G A N Môn thi: SINH HỌC – Bảng A
Ngày thi: 07/10/2016
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 02 trang) Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1. (1,0đ)
a. Lập bảng so sánh sự khác nhau giữa vận chuyển chủ động với vận chuyển thụ động?
b. Những người bán rau ngoài chợ thường vẩy nước vào rau để làm cho rau tươi lâu hơn, cơ sở khoa học
của thao tác này là gì?
Câu 2. (1,0đ)
a. Trình bày cấu trúc và chức năng của lizôxôm?
b. Điều gì sẽ xảy ra khi lizôxôm của tế bào bị vỡ ra?
Câu 3. (1,0đ)
Tổng số tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng của một loài bằng 160. Tổng số nhiễm sắc thể đơn trong các
tinh trùng đươc tạo ra nhiều hơn các nhiễm sắc thể trong các trứng là 9120. Các trứng tạo ra đều được thụ
tinh. Một trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo ra 1 hợp tử lưỡng bội bình thường. Biết 2n = 38
a. Nếu các tế bào sinh tinh trùng hoặc sinh trứng đều được tạo ra từ 1 tế bào sinh dục sơ khai đực hoặc 1
tế bào sinh dục sơ khai cái thì mỗi loại tế bào sinh dục sơ khai đã trải qua mấy đợt nguyên phân?
b. Tìm hiệu suất thụ tinh của tinh trùng? (Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 100%)
Câu 4. (1,0đ)
a. Thế nào là nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên tục?
b. Vì sao trong nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật tự phân hủy ở pha suy vong, còn trong nuôi cấy liên
tục hiện tượng này không xảy ra?
Câu 5. (2,0đ)
Người ta nuôi cấy 2 chủng vi khuẩn vào hai môi trường dinh dưỡng thích hợp, trong 50ml dung dịch
nuôi cấy môi trường 1 có 107 tế bào chủng thứ nhất, 50ml dung dịch nuôi cấy môi trường 2 có 200 tế bào
chủng thứ hai.
a. Số lượng tế bào của mỗi chủng vi khuẩn trong 1ml của dung dịch ban đầu là bao nhiêu?
b. Sau 6 giờ nuôi cấy người ta đếm được ở chủng thứ nhất có 8192.10 5 tế bào/ml, ở chủng thứ hai có
1048576 tế bào/ml. Thời gian một thế hệ của mỗi chủng trên là bao nhiêu? Biết rằng thời gian pha log là 7
giờ và không có pha tiềm phát.
Câu 6. (2,0đ)
Sự chuyển hóa năng lượng của thực vật ở một số giai đoạn được biểu diễn như sau:
Năng lượng (ATP) Năng lượng(C6H12O6) Năng lượng (ATP)
a. Xác định (1) và (2) là gì? Vi ết phương trình phản ứng cho mỗi giai đoạn?
b. Giai đoạn 1 diễn ra theo những con đường nào? Cho biết điều kiện dẫn đến mỗi con đường đó?
Câu 7. (1,0đ)
a. Hệ số hô hấp (RQ) là gì? Ý nghĩa của hệ số hô hấp?
b. Xác định RQ của glucozơ (C6H12O6) và Glyxerin (C3H8O3)?
Câu 8. (1,5đ)
Phản ứng sinh lí gì xảy ra khi các yếu tố kích thích tác động đến cơ thể người làm tăng nhịp tim, tăng
nhịp thở, tăng tiết mồ hôi…? Nêu cơ chế hình thành phản ứng đó?
Câu 9. (1,5đ)
Nhịp tim của một người đang hoạt động thể thao là 120 nhịp/phút. Cho biết thời gian nghỉ của tâm nhĩ
là 0,4375 giây và của tâm thất là 0,3125 giây. Hãy tính tỉ lệ về thời gian của các pha co tâm nhĩ: co tâm
thất: dãn chung trong chu kì tim của người đó?
Câu 10. (2,5đ)
Một cặp alen Aa đều có khối lượng bằng 72.104đvC. Alen A có 30% nucleotit loại Guanin. Alen a có
15% nucleotit loại Adenin. Do xảy ra đột biến đã tạo ra 1 loại hợp tử có tổng số nuclêôtit thuộc loại Guanin
là 3120 nucleotit.
a. Cho biết kiểu gen của hợp tử nói trên?
b. Giả sử trong cơ thể đột biến các cặp NST có số lượng như nhau, cho biết tỉ lệ các loại giao tử của hợp
tử này?
Câu 11. (1,5đ)
Trình bày cấu trúc chung của gen cấu trúc?
Câu 12. (2,5đ)
Khi lai hai thứ thuần chủng ở cùng một loài thực vật được F1. Cho F1 tiếp tục giao phấn với một cây
chưa biết kiểu gen thu được kết quả như sau:
28,125% đỏ, cao; 37,5% vàng, cao; 9,375% trắng, cao; 9,375% đỏ, thấp; 12,5% vàng, thấp; 3,125%
trắng, thấp.
Biết chiều cao của cây do 1 gen qui định.
1. Xác định kiểu gen, kiểu hình có thể có của F1 và cây đem lai?
2. Cho F1 lai phân tích tỉ lệ kiểu hình Fa như thế nào?
Câu 13. (1,5đ)
Trình bày phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen?
----------------HẾT----------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
Giám thị không giải thích gì thêm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1
LO N G A N Môn thi: SINH HỌC – Bảng A
Ngày thi: 07/10/2016
HƯỚNG DẪN
CHẤM
Câu Nội dung trả lời Điểm
1 a. Lập bảng so sánh sự khác nhau giữa vận chuyển chủ động với vận chuyển thụ 1,0
động?
b. Những người bán rau ngoài chợ thường vẩy nước vào rau để làm cho rau tươi
lâu hơn, cơ sở khoa học của thao tác này là gì?
a. Lập bảng so sánh sự khác nhau giữa vận chuyển chủ động với vận chuyển thụ
động?
Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động
- Vận chuyển các chất đi từ nơi có nồng độ - Vận chuyển các chất đi từ nơi có 0,25
cao đến nơi có nồng độ thấp (thuận chiều nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao
građien nồng độ). (ngược chiều građien nồng độ).
- Không cần tiêu tốn năng lượng. - Tiêu tốn năng lượng. 0,25
- Khuếch tán trực tiếp qua màng hoặc nhờ - Nhờ các kênh prôtêin đặc hiệu trên 0,25
các prôtêin xuyên màng. màng.
b. Muốn cho rau tươi ta phải vẩy nước vào rau vì nước sẽ thẩm thấu vào tế bào làm cho 0,25
tế bào trương lên khiến cho rau tươi, không bị héo
2 a. Trình bày cấu trúc và chức năng của lizôxôm? 1,0
b. Điều gì sẽ xảy ra khi lizôxôm của tế bào bị vỡ ra?
a. Trình bày cấu trúc và chức năng của lizôxôm?
- Cấu trúc: Lizôxôm là một loại bào quan dạng túi, có một lớp màng bao bọc, chứa nhiều 0,25
enzim thuỷ phân làm nhiệm vụ tiêu hoá nội bào. Lizôxôm được hình thành từ bộ máy
gôngi. 0,25
- Chức năng: Lizôxôm tham gia vào quá trình phân huỷ các tế bào già, các tế bào bị tổn
thương cũng như các bào quan đã hết thời hạn sử dụng. 0,25
b. Điều gì sẽ xảy ra khi lizôxôm của tế bào bị vỡ
- Trong tế bào, nếu lizôxôm bị vỡ ra thì các enzim của nó sẽ phân hủy luôn cả tế bào. 0,25
3 Tổng số tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng của một loài bằng 160. Tổng số nhiễm 1,0
sắc thể đơn trong các tinh trùng đươc tạo ra nhiều hơn các nhiễm sắc thể trong các
trứ ng là 9120. Các trứng tạo ra đều được thụ tinh. Một trứng thụ tinh với một
tinh trùng tạo ra 1 hợp tử lưỡng bội bình thường. Biết 2n = 38
a. Nếu các tế bào sinh tinh trùng hoặc sinh trứng đều được tạo ra từ 1 tế bào sinh dục
sơ khai đực hoặc 1 tế bào sinh dục sơ khai cái thì mỗi loại tế bào sinh dục sơ khai
đã trải qua mấy đợt nguyên phân?
b. Tìm hiệu suất thụ tinh của tinh trùng? (Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 100%)
a. Mỗi loại tế bào sinh dục sơ khai đã trải qua mấy đợt nguyên phân?
- Gọi số lượng tế bào sinh tinh trùng là x, gọi số lượng tế bào sinh trứng là y (với điều
kiện x, y là số nguyên dương, thỏa mãn công thức 2k với k là số lần nguyên phân)
- Theo giả thiết ta có hệ phương trình:
0,25
- Vậy:
+ Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục đực: 2k =128 k = 7 đợt
+ Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục cái: 2k = 32 k = 5 đợt
(lập hệ đúng, đáp án đúng) 0,25
b. Tìm hiệu suất thụ tinh của tinh trùng?
- Theo giả thiết các tế bào trứng đều được thụ tinh, vậy có 32 hợp tử. Để tạo ra 32
hợp tử phải có 32 tinh trùng được thụ tinh với trứng.
- Số tinh trùng tạo ra = 128 × 4 = 512.
0,25
- Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 0,25
4 a. Thế nào là nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên tục? 1,0
b. Vì sao trong nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật tự phân hủy ở pha s uy vong,
còn trong nuôi cấy liên tục hiện tượng này không xảy ra?
a. Thế nào là nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên tục?
- Nuôi cấy không liên tục: là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng 0,25
và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa trong quá trình nuôi cấy
- Nuôi cấy liên tục là môi trường nuôi cấy được bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng 0,25
và loại bỏ không ngừng các chất thải trong quá trình nuôi cấy.
b. Vì sao trong nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật tự phân hủy ở pha s uy vong,
còn trong nuôi cấy liên tục hiện tượng này không xảy ra?
- Trong nuôi cấy không liên tục, các chất dinh dưỡng dần cạn kiệt, đồng thời các chất
độc hại được tạo ra qua quá trình chuyển hóa vật chất được tích lũy ngày càng nhiều đã
ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật, chúng tự phân hủy ở pha suy vong.
- Trong nuôi cấy liên tục, các chất dinh dưỡng liên tục được bổ sung, các chất được tạo 0,25
ra qua quá trình chuyển hóa cũng được lấy ra một lượng tương đương, do đó môi trường
nuôi cấy luôn ở trong trạng thái tương đối ổn định nên không có hiện tượng vi sinh vật bị
phân hủy.
0,25
5 Người ta nuôi cấy 2 chủng vi khuẩn vào hai môi trường dinh dưỡng thích hợp, 2,0
trong 50ml dung dịch nuôi cấy môi trường 1 có 10 7 tế bào chủng thứ nhất, 50ml
dung dịch nuôi cấy môi trường 2 có 200 tế bào chủng thứ hai.
a. Số lượng tế bào của mỗi chủng vi khuẩn trong 1ml của dung dịch ban đầu là
bao nhiêu?
b. Sau 6 giờ nuôi cấy người ta đếm được ở chủng thứ nhất có 8192.10 5 tế bào/ml,
ở chủng thứ hai có 1048576 tế bào/ml. Thời gian một thế hệ của mỗi chủng trên là
bao nhiêu? Biết rằng thời gian pha log là 7 giờ và không có pha tiềm phát.
a. Số lượng tế bào trong 1ml dung dịch của mỗi chủng tại thời điểm 0 giờ:
Chủng thứ 2:
- Tại thời điểm 6 giờ:
0,25
0,25
Chủng 1: n =
0,25
=> Số lần phân chia trong 1 giờ là 12/6 = 2
0,25
=> Thời gian 1 thế hệ của chủng 1 là 60/2 = 30 phút
0,25
Chủng 2: n = 0,25
=> số l ần phân chia trong 1 gi ờ là: 18/6 = 3 0,25
=>Thời gian thế hệ của chủng thứ 2 là 60/3 = 20 phút.
(giải bằng cách khác đúng vẫn tính trọn số đi ểm)
6 Sự chuyển hóa năng lượng của thực vật ở một số giai đoạn được biểu diễn như sau: 2,0
Năng lượng (ATP) Năng lượng(C6H12O6) Năng lượng (ATP)
a. Xác định (1) và (2) là gì? Vi ết phương trình phản ứng cho mỗi giai đoạn?
b. Giai đoạn 1 diễn ra theo những con đường nào? Cho biết điều kiện dẫn đến
mỗi con đường đó?
a. Xác định (1) và (2) là gì? Vi ết phương trình phản ứng cho mỗi giai đoạn?
(1) chính là pha tối trong quang hợp: 0,25
CO2 + NADPH + ATP → C 6H12O6 0,25
(2) chính là quá trình hô hấp: 0,25
C6 H12 O6 + 6O 2 → 6CO2 +6H2 O +Năng lượng (ATP + nhiệt) 0,25
b. Giai đoạn 1 diễn ra theo những con đường nào? Cho biết điều kiện dẫn đến mỗi
con đường đó? 0,25
- Giai đoạn I diễn ra từ 3 con đư ờng khác nhau: chu trinh C 3 đối với thực vật C3 ;
chu trình C 4 đối với thực vật C4 , chu trình CAM đối với thực vật CAM.
- Điều kiện dẫn đến mỗi con đường:
+ Con đường cố định Cacbon ở nhóm thực vật C3 : CO2 , O2 , ánh sáng, nhiệt độ 0,25
bình thường. (ở hầu hết các loại thực vật)
+ Con đường cố định cacbon ở nhóm thực vật C4: O2 giảm, O2 tăng, ánh sáng và nhiệt 0,25
độ cao.
0,25
+ Con đường cố định cacbon ở thực vật CAM: xảy điều kiện khắc nghiệt, khô hạn
kéo dài, ở sa mạc.
7 a. Hệ số hô hấp (RQ) là gì? Ý nghĩa của hệ số hô hấp? 1,0
b. Xác định RQ của glucozơ (C6H12O6) và Glyxerin (C3H8O3)?
- RQ là kí hiệu của hệ số hô hấp: là tỉ lệ giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2
lấy vào khi hô hấp. 0,25
- RQ cho biết nguyên liệu đang hô hấp là nhóm chất gì và tên cơ sở đó có thể đánh giá
tình trạng hô hấp và tình trạng của cây 0,25
- Xác định RQ:
+ Glucozơ : C6H12O6 + 6O2 -> 6CO2 + 6H2O
=> RQ = 6/6=1.
0,25
+ Glixerin: 2C3H8O3 + 7O2 -> 6CO2 + 8H2O
0,25
=> RQ = 6/7 =0,86
8 Phản ứng sinh lí gì xảy ra khi các yếu tố kích thích tác động đến cơ thể người làm 1,5
tăng nhịp tim, tăng nhịp thở, tăng tiết mồ hôi…? Nêu cơ chế hình thành phản ứng
đó?
- Đây là phản ứng stress. 0,25
- Cơ chế: Tín hiệu gây stress được chuyển tới vùng dưới đồi gây tăng cường hoạt động
của hệ thần kinh giao cảm, dẫn đến làm tăng tiết adrênalin (từ tuyến thượng thận); đồng 1,0
thời xung từ thần kinh giao cảm làm xuất hiện những biến đổi có tính chất báo động
như: tăng nhịp tim, tăng nhịp thở, giãn phế quản, tăng tiết mồ hôi …
- Các phản ứng báo động cùng với các phản ứng đề kháng có tác dụng giảm stress cho
cơ thể. 0,25
9 Nhịp tim của một người đang hoạt động thể thao là 120 nhịp/phút. Cho biết thời 1,5
gian nghỉ của tâm nhĩ là 0,4375 giây và của tâm thất là 0,3125 giây. Hãy tính tỉ lệ về
thời gian của các pha co tâm nhĩ: co tâm thất: dãn chung trong chu kì tim của
người đó?
- Thời gian của 1 chu kì tim người là: 60/120 = 0,5 giây 0,5
- Pha nhĩ co là: 0,5 – 0,4375 = 0,0625 giây 0,25
- Pha thất co là: 0,5 – 0,3125 = 0,1875 giây 0,25
- Pha giãn chung là: 0,5 – (0,0625 + 0,1875) = 0,25 giây 0,25
=> Tỉ lệ về thời gian các pha trong chu kì tim người là:
0,0625: 0,1875: 0,25 <=> 1 : 3 : 4 0,25
10 Một cặp alen Aa đều có khối lượng bằng 72.104đvC. Alen A có 30% nucleotit loại 2,5
Guanin. Alen a có 15% nucleotit loại Adenin. Do xảy ra đột biến đã tạo ra 1 loại
hợp tử có tổng số nuclêôtit thuộc loại Guanin là 3120 nucleotit.
a. Cho biết kiểu gen của hợp tử nói trên?
b. Giả sử trong cơ thể đột biến các cặp NST có số lượng như nhau, cho biết tỉ lệ
các loại giao tử của hợp tử này?
a. N = 2400 0,25
Gen A:
A=T= 480; G = X = 720 0,5
Gen a:
A=T= 360; G = X = 840 0,5
G hợp tử = 3120 = 2.840 + 2.720 = 2GA + 2Ga 0,5
=> Kiểu gen của hợp tử là: AAaa 0,25
b. Các cặp NST có số lượng như nhau => hợp tử là 4n có kiểu gen là AAaa 0,25
=> Tỉ lệ các loại giao tử là: 1/6AA: 4/6Aa: 1/6aa 0,25
11 Trình bày cấu trúc chung của gen cấu trúc? 1,5
- Vùng điều hòa: nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và 0,5
kiểm soát quá trình phiên mã.
- Vùng mã hóa: mang thông tin mã hóa cho các axitamin. 0,25
+ Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục gọi là gen không phân mảnh. 0,25
+ Phần lớn các sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã 0,25
hóa axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hóa axit amin (intrôn) gọi là gen phân mảnh.
- Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên 0,25
mã.
12 Khi lai hai thứ thuần chủng ở cùng một loài thực vật được F1. Cho F1 tiếp tục giao 2,5
phấn với một cây chưa biết kiểu gen thu được kết quả như sau:
28,125% đỏ, cao; 37,5% vàng, cao; 9,375% trắng, cao; 9,375% đỏ, thấp;
12,5% vàng, thấp; 3,125% trắng, thấp.
Biết chiều cao của cây do 1 gen qui định.
1. Xác định kiểu gen, kiểu hình có thể có của F1 và cây đem lai?
2. Cho F1 lai phân tích tỉ lệ kiểu hình Fa như thế nào?
1. Tỉ lệ: đỏ: vàng: trắng ≈ 3đỏ : 4vàng : 1trắng => tương tác bổ sung 0,25
Quy ước: A_B_: đỏ; A_bb,aaB_: vàng; aabb: trắng. 0,25
tỉ lệ cao: thấp ≈ 3 cao: 1 thấp => cao trội so với thấp 0,25
=> KG F1: Dd × Dd
Tỉ lệ kiểu hình đề bài 9 đỏ, cao; 12 vàng, cao; 3 trắng, cao; 3 đỏ, thấp; 4 vàng, thấp; 0,25
1 trắng, thấp = (3đỏ : 4vàng : 1trắng) × (3 cao: 1 thấp) => Phân li độc lập 0,25
Pt/c => F1 dị hợp 3 cặp gen 0,25
=> kiểu gen F1 : AaBbDd × AabbDd (cây lai) Hoặc F1 : AaBbDd × aaBbDd (cây
lai) 0,25
2. F1 : AaBbDd × aabbdd
Tỉ lệ kiểu hỉnh 1/8 đỏ, cao; 2/8 vàng, cao; 1/8 trắng, cao; 0,25
1/8 đỏ, thấp; 2/8 vàng, thấp; 1/8 trắng, thấp.
(tỉ lệ khác đúng vẫn chấm trọn điểm)
13 Trình bày phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen? 1,5
* Phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen bao gồm các bước theo trình tự sau: 0,25
- Bước 1: Tạo dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua
nhiều thế hệ. 0,25
- Bước 2: Lai các dòng thuần khác biệt với nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân 0,5
tích kết quả lai ở đời F1, F2 và F3.
- Bước 3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải 0,5
thích kết quả.
- Bước 4: Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình. 0,25
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1
LO N G A N Môn thi: SINH HỌC – Bảng B
Ngày thi: 07/10/2016
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 02 trang) Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1. (1,5đ)
a. Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp?
b. Loại bào quan nào chỉ có ở tế bào thực vật và loại bào quan nào chỉ có ở tế bào động vật?
Câu 2. (1,5đ)
10 tế bào sinh dục sơ khai của một cá thể phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh
sản, môi trường cung cấp 2480 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã
đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10%
và tạo ra 128 hợp tử. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân.
Cho biết: Ruồi giấm 2n = 8; Đậu Hà Lan 2n = 14; Người 2n = 46; Vượn 2n = 48
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1
LO N G A N Môn thi: SINH HỌC – Bảng B
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Nội dung trả lời Điểm
1 a. Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp? 1,5
b. Loại bào quan nào chỉ có ở tế bào thực vật và loại bào quan nào chỉ có ở tế bào
động vật?
a. Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp
* Cấu trúc:
- Gồm 2 lớp màng bao bọc.
- Bên trong: 0,25
+ Chất nền không màu có chứa ADN, ribôxôm, enzim xúc tác cho các phản ứng tối.
+ Hạt Grana: Hệ thống các túi dẹt (tilacoit) xếp chồng chất lên nhau, màng tilacôit
có chứa chất diệp lục và enzim xúc tác cho các phản ứng sáng của quang hợp. Các 0,25
Grana nối với nhau bằng hệ thống màng. 0,25
* Chức năng:
- Có khả năng chuyển hoá năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hoá học
- Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật. 0,25
b. Loại bào quan nào chỉ có ở tế bào thực vật và loại bào quan nào chỉ có ở tế bào 0,25
động vật
- Loại bào quan chỉ có ở tế bào thực vật là lục lạp
- Loại bào quan chỉ có ở tế bào động vật là trung thể 0,25
(HS trả lời đủ 2 ý đạt 0,25đ)
2 10 tế bào sinh dục sơ khai của một cá thể phân bào liên tiếp với số lần như 1,5
nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 2480 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các
tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm
2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10% và tạo ra 128 hợp
tử. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân.
Cho biết: Ruồi giấm 2n = 8; Đậu Hà Lan 2n = 14; Người 2n = 46; Vượn 2n = 48
- Tập tính là chuỗi những phản ứng của động vật trả lời lại kích thích từ môi
trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) nhờ đó động vật thích nghi với môi trường 0,5
sống và tồn tại.
- Tập tính bẩm sinh là những hoạt động cơ bản của động vật, sinh ra đã có, di 0,25
truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
- Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống, thông qua 0,25
học tập và rút kinh nghiệm, có thể thay đổi.
9 Theo dõi chu kỳ hoạt động của tim ở một động vật thấy tỉ lệ thời gian của 3 pha 1,0
(tâm nhĩ co : tâm thất co : dãn chung) là 1 : 2 : 3. Biết giai đoạn tâm trương là 0,6
giây. Thể tích tâm trương là 290ml và thể tích tâm thu là 120ml. Hãy tính lưu
lượng máu trong một phút?
Vì thời gian tim nghỉ là 0,6s tương ứng với thời gian dãn chung, theo bài ra ta có:
- Thời gian của một chu kỳ tim là: 0,6 × 2 = 1,2 (giây) 0,25
- Số nhịp tim là: 60/1,2 = 50 (nhịp/phút) 0,25
Theo bài ra mỗi lần tim đập đẩy được lượng máu vào động mạch chủ
là: 290 - 120 = 170 (ml) 0,25
=> Lưu lượng máu = 170 × 50 = 8500 ml/phút = 8,5 lít/phút 0,25
10 Trình bày khái niệm và hậu quả của dạng đột biến mất đoạn và lặp đoạn? 20
Mất đoạn
- Khái niệm: là dạng đột biến làm mất đi một đoạn nào đó của NST, làm giảm số 0,5
lượng gen trên NST, làm mất cân bằng gen 0,5
- Hậu quả: thường gây chết đối với thể đột biến.
Lặp đoạn
- Khái niệm: là dạng đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST có thể lặp lại một
hay nhiều lần 0,5
- Hậu quả: làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. Việc gia tăng
một số gen trên nhiễm sắc thể làm mất cân bằng gen nên có thể gây nên hậu quả có
hại cho thể đột biến. 0,5
11 Có 2 gen A và B có số lần nhân đôi không bằng nhau và đã tạo ra 24 gen con, biết 3,0
gen A có số lần nhân đôi nhiều hơn so với gen B.
a. Tìm số lần nhân đôi của mỗi gen?
b. Chiều dài của cả 2 gen A và B bằng 6120 A 0 . Biết rằng số lượng nuclêôtit của
gen B gấp đôi so với gen A. Xác định số lượng nuclêôtit môi trường đã cung cấp
cho mỗi gen A và B nhân đôi?
a. Tìm số lần nhân đôi của mỗi gen
- Gọi x, y là số lần nhân đôi của 2 gen A và B; (x, y là số nguyên dương) 0,5
- Theo bài ra ta có: 2x + 2y = 24 và x > y => x = 4; y = 3 0,5
b. Xác định số lượng nuclêôtit môi trường đã cung cấp cho mỗi gen A và B nhân
đôi?
- Số nuclêôtit của 2 gen : N = 2L/3,4 = 2 x 6.120/3,4 = 3.600 nuclêôtit
- Gọi NA và NB lần lượt là số nuclêôtit của gen A và gen B, ta có:
NB = 2NA. 0,5
NA + NB = 3.600 0,5
=> NA = 1.200 nuclêôtit và NB = 2.400 nuclêôtit
- Gen A nhân đôi 4 lần, số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp: 0,5
(24 – 1).NA = (24 -1).1200 = 18000 nuclêôtit
- Gen B nhân đôi 3 lần, số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp:
(23 -1).N B = (23 – 1).2 400 = 16.800 nuclêôtit. 0,5
12 Trình bày nội dung và ý nghĩa của định luật phân li độc lập của Menđen? 2,0
- Nội dung quy luật: Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau
phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử. 1,0
- Ý nghĩa:
+ Khi biết được các gen quy định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự 0,5
đoán kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
+ Quy luật phân li độc lập cho thấy khi các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh
sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng rất lớn biến dị tổ hợp (là biến dị được hình thành
do sự tổ hợp lại các gen sẵn có ở bố mẹ). 0,5
13 Khi lai hai bố mẹ đều thuần chủng nhận được F 1 đồng loạt hoa đỏ, quả ngọt. Cho 3,0
F 1 tự thụ phấn, F2 thu được kết quả như sau: 1431 cây hoa đỏ, quả ngọt: 1112
cây hoa trắng, quả ngọt: 477 cây hoa đỏ, quả chua: 372 cây hoa trắng, quả chua.
Biết vị quả được chi phối bởi một cặp gen.
1. Biện luận để xác định kiểu gen và kiểu hình có thể có của P. (không cần viết sơ
đồ lai)
2. Cho F1 lai với cây khác chưa biết kiểu gen, thu được thế hệ lai các kiểu hình
theo tỉ lệ 63 cây hoa trắng, quả ngọt : 21 cây hoa đỏ, quả chua : 20 cây hoa đỏ, quả
ngọt : 62 cây hoa trắng, quả chua. Xác định kiểu gen và kiểu hình phù hợp kết quả
trên?
1. TLKH F2:
- Đỏ/trắng ≈ 9/7 => tương tác bổ sung; Ngọt/ chua ≈ 3/1 => Phân li 0,25
- Tỉ lệ KH chung ở F2 ≈ 27:21:9:7 = (9:7)(3:1) => PLĐL Viết kiểu gen của P và F1. 0,25
- Qui ước: A_B_: Đỏ; (A_bb;aaB_;aabb) : trắng; D: Ngọt; d: Ngọt 0,5
- Đỏ/trắng ≈ 9/7 => AaBb × AaBb; Ngọt/ chua ≈ 3/1 => Dd × Dd
=> KG F1: AaBbDd × AaBbDd 0,25
=> Pt/c : Pt/c: AABBDD × aabbdd 0,25
Hoặc : aaBBDD × AAbbdd 0,25
Hoặc : AAbbDD × aaBBdd
0,25
Hoặc : AABBdd × aabbDD
2. TLKH ở F2
Đỏ/trắng ≈ 1/3 => AaBb × aabb 0,25
Ngọt/ chua ≈ 1/1 => Dd × dd 0,25
=> KG F1 là AaBbDd × aabbdd 0,5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG II
LO N G A N MÔN THI: SINH HỌC
ĐỀ THI CHÍNH THỨC NGÀY THI: 03/11/2016 (Buổi thi thứ 1)
(Đề thi gồm 02 trang) THỜI GIAN THI: 180 phút (không kể phát đề)
thấy hàm lượng và NH+ đều cao hơn mức cho phép? Lượng dư thừa ảnh hưởng như thế nào
đến cây trồng và sức khỏe con người. (1,0điểm)
b. Vì sao nói hiệu quả quang hợp của ánh sáng đỏ cao hơn ánh sáng xanh tím? (1,0điểm)
Câu 6: (2,5 điểm)
a. Khi tắt ánh sáng hoặc giảm CO2 thì trong quang hợp ở thực vật C3, chất nào tăng, chất nào giảm.
Hãy giải thích điều trên. (1,0điểm)
b. Quá trình trao đổi nước ở thực vật CAM có đặc điểm gì độc đáo? Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần về
nhu cầu nước giữa các nhóm thực vật C3, C4 và CAM. (0,75điểm)
c. Dựa trên đặc điểm cấu tạo và hoạt động trao đổi nước ở tế bào và cơ thể thực vật, hãy giải thích hiện
tượng sau. Khi cùng bị mất nước đột ngột (do nắng gắt vào buổi trưa, nhiệt độ cao, có gió khô và mạnh …)
thì cây non bị héo rũ, còn cây già chỉ biểu hiện héo ở những lá non? (0,75điểm)
Câu 7: (1,5 điểm)
Để phân biệt thực vật C3 và C4 người ta làm thí nghiệm sau:
- TN1: Đưa cây vào chuông thủy tinh kín và chiếu sáng liên tục.
- TN2: Trồng cây trong nhà kín có thể điều chỉnh được nồng độ O2 .
- TN3: Đo cường độ quang hợp ở các điều kiện ánh sáng cao, nhiệt độ cao. (mgCO2/dm2lá/giờ).
Hãy phân tích nguyên tắc của các thí nghiệm nói trên.
Câu 8: (3,0 điểm)
a. Hãy giải thích tại sao hai nửa quả tim của người có cấu tạo không giống nhau ở các buồng tim làm
mất sự đối xứng? (2,0 điểm)
b. Hãy cho biết sự thay đổi của tuần hoàn máu và hậu quả của sự thay đổi đó trong trường hợp van hai
lá bị hẹp? (1,0 điểm)
Câu 9: (3,0 điểm)
a. Vì sao sử dụng ma túy lại gây nghiện? (1,0 điểm)
b. Hai loại dây thần kinh giao cảm và đối giao cảm thì sự dẫn truyền xung thần kinh ở dây thần kinh nào
sẽ nhanh hơn? Tại sao? (1,0 điểm)
c. Người ta tiến hành nghiên cứu tác dụng của ba loại thuốc A, B và C đến quá trình truyền tin qua
xinap thần kinh - cơ xương ở chuột. Kết quả thí nghiệm cho thấy: sử dụng thuốc A thì gây tăng giải phóng
chất dẫn truyền thần kinh (chất trung gian hóa học), sử dụng thuốc B thì gây ức chế hoạt động của enzim
axetincolinesteraza và sử dụng thuốc C thì gây đóng kênh canxi ở xinap. Hãy cho biết các thuốc này ảnh
hưởng như thế nào đến hoạt động của cơ xương? Giải thích. (1,0 điểm)
Câu 10: ( 1,0 điểm)
Ở người mắc bệnh về gan, da và mắt thường có màu gì? Giải thích tại sao lại như vậy? Bác sĩ sẽ chỉ
định chế độ ăn kiêng điển hình cho những người này như thế nào?
-----Hết-----
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh:................................ Số báo danh:.............................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG II
LO N G A N MÔN THI: SINH HỌC
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Nội dung trả lời Điểm
1 a. Hãy giải thích sự hợp lí trong hướng tiến hóa làm gia tăng kích thước của tế bào 2,5
nhân thực. (1,0 điểm)
b. Cho 3 tế bào sống cùng loại vào: Nước cất (A), dung dịch KOH nhược trương (B),
dung dịch Ca(OH)2 nhược trương (C) cùng nồng độ với dung dịch KOH. Sau một
thời gian cho cả 3 tế bào vào dung dịch saccarôzơ ưu trương. Hãy cho biết tế
bào nào mất nước nhiều nhất, tế bào nào mất nước ít nhất sau khi cho vào dung
dịch saccarôzơ? Giải thích. (0,75điểm)
c. Tại sao nhiễm sắc thể phải co xoắn tối đa vào kì giữa của quá trình nguyên
phân? Điều gì xảy ra nếu tại kì trung gian nhiễm sắc thể cũng ở trạng thái co
xoắn cực đại? (0,75điểm)
a. Hãy giải thích sự hợp lí trong hướng tiến hóa làm gia tăng kích thước của tế bào 1,0
nhân thực.
- Tế bào nhân thực có hệ thống nội màng và các bào quan có màng bọc có liên quan
chặt chẽ đến sự gia tăng kích thước tế bào. 0,25
- Tế bào nhân thực có chứa nhiều bào quan thực hiện các chức năng khác nhau nên
kích thước lớn đảm bảo cho tế bào có khả năng chứa được nhiều bào quan. 0,25
- Sự xoang hóa đảm bảo tổng diện tích màng lớn → đáp ứng được nhu cầu trao đổi chất
của tế bào nhân thực mặc dù kích thước lớn, tỉ lệ S/V nhỏ. 0,25
- Kích thước tế bào lớn thì nhu cầu trao đổi chất tăng, cần nhiều loại enzim khác nhau→ 0,25
Sự xoang hóa tạo ra các điều kiện môi trường khác nhau phù hợp cho hoạt động của
từng enzim.
b. Hãy cho biết tế bào nào mất nước nhiều nhất, tế bào nào mất nước ít nhất sau 0,75
khi cho vào dung dịch saccarôzơ? Giải thích.
- Trường hợp (A) mất nước nhiều nhất, trường hợp (C) mất nước ít nhất. 0,25
- Giải thích, vì:
+ (A) là nước cất nên cho tế bào vào sẽ hút nước nhiều nhất, khi cho vào dung dịch
ưu trương sẽ mất nước nhiều nhất.
0,25
+ (B) và (C) cùng nồng độ nhưng Ca(OH)2 phân li thành nhiều ion hơn KOH vì
vậy số phân tử nước tự do ở (B) nhiều hơn (C) nên cho tế bào vào (B) thì tế bào sẽ hút
nhiều nước hơn cho vào (C). Khi cho vào dung dịch ưu trương thì (C) mất nước ít
nhất. 0,25
c. Tại sao nhiễm sắc thể phải co xoắn tối đa vào kì giữa của quá trình nguyên
phân? Điều gì xảy ra nếu tại kì trung gian nhiễm sắc thể cũng ở trạng thái co xoắn
cực đại?
- NST phải co xoắn tối đa vào kì giữa của quá trình nguyên phân:
+ để thuận lợi cho quá trình sắp xếp thành một hàng tại mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào.
0,25
+ tạo sự thuận lợi cho sự di chuyển của NST về các cực tại kì sau, tránh hiện tượng
bị đứt gãy NST (vì đứt gãy NST sẽ gây ra đột biến)
+ giúp cho quá trình phân li được nhanh chóng.
(HS chỉ cần ghi 1 trong 2 ý là đạt 0,25 điểm) 0,25
- Tuy nhiên, nếu tại kì trung gian NST cũng co xoắn cực đại như ở kì giữa thì các
hoạt động phiên mã (tổng hợp ARN) và quá trình nhân đôi ADN sẽ bị cản trở thậm
chí là không xảy ra => gen không có sản phẩm, NST không được nhân đôi => ảnh
hưởng đến hoạt động của tế bào.
(HS có thể lí luận cách khác,nếu kết quả phù hợp) 0,25
2 Một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân một số lần liên tiếp ở vùng sinh sản. Tất cả 1,5
các tế bào con đều trở thành tế bào sinh giao tử ở vùng sinh trưởng và đều giảm
phân tạo giao tử ở vùng chín đã đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương
đương 240 nhiễm sắc thể đơn. Số nhiễm sắc thể đơn có trong một giao tử được tạo
ra ở vùng chín gấp 2 lần số tế bào tham gia đợt phân bào cuối cùng tại vùng sinh
sản. Tổng số giao tử được tạo ra bằng 1/2048 tổng số kiểu tổ hợp giao tử có thể
được hình thành ở loài này.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài?
b. Số nhiễm sắc thể đơn mà môi trường cung cấp cho mỗi giai đoạn phát triển
của tế bào sinh dục nói trên là bao nhiêu?
c. Cá thể trên thuộc giới tính gì?
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài?
- Gọi:
+ 2n là số NST đơn trong bộ NST lưỡng bội của loài
+ k: số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai.
- Tế bào trải qua 3 vùng: sinh sản, sinh trưởng và vùng chín
- Theo đề bài, ta có:.2n(2k - 1) + 0+ 2k.2n= 240 0,25
Mà n = 2.2k -1 => 2n = 16 0,25
b. Số nhiễm sắc thể đơn mà môi trường cung cấp cho mỗi giai đoạn phát triển của
tế bào sinh dục nói trên là bao nhiêu?
- Số NST môi trường cung cấp:
+ ở vùng sinh sản: 2n(2k - 1) = 112 NST
+ ở vùng tăng trưởng: 0 NST
+ở vùng chín: 2k.2n = 128 NST 0,25
c. Cá thể trên thuộc giới tính gì?
- Số tế bào sinh giao tử 2k = n= 8 => k=3 0,25
Chủng thứ 2:
b. Thời gian 1 thế hệ của mỗi chủng trên là bao nhiêu?
- Tại thời điểm 6 giờ: 0,25
+ Ta có N = N0.2n hay n =
Trong đó n là số lần phân chia của 1 tế bào trong khoảng thời gian t; N là số tế bào thu
được trong thời gian nuôi cấy t; N0 là số tế bào ban đầu
0,25
+ Chủng 1: n =
0,25
=> Số lần phân chia trong 1 giờ là:
=>Thời gian 1 thế hệ của chủng 1 là: 60/1,827631 = 32,829384 phút
0,25
+ Chủng 2: n =
0,25
=> Số lần phân chia trong 1 giờ là:
=>Thời gian 1 thế hệ của chủng 2 là: 60/2,047952 = 29,297561 phút
(HS có thể lí luận cách khác, nếu kết quả phù hợp)
5 a. Giải thích tại sao, sau một thời gian dài trời âm u, nhiệt độ thấp, khi thu hoạch 2,0
rau người ta kiểm tra thấy hàm lượng và NH+ đều cao hơn mức cho phép?
Lượng dư thừa ảnh hưởng như thế nào đến cây trồng và sức khỏe con người.
(1,0điểm)
b. Vì sao nói hiệu quả quang hợp của ánh sáng đỏ cao hơn ánh sáng xanh tím?
(1,0điểm)
a. Giải thích 1,0
- Trời âm u, thiếu ánh sáng cây quang hợp kém=> tạo NADPH giảm=>quá trình chuyển 0,25
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG II
LO N G A N MÔN THI: SINH HỌC
ĐỀ THI CHÍNH THỨC NGÀY THI: 04/11/2016 (Buổi thi thứ 2)
(Đề thi gồm 02 trang) THỜI GIAN THI: 180 phút (không kể phát đề)
a. (0,5 điểm) Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa các đoạn gen: . Khi giảm phân hình
thành giao tử, người ta thấy bên cạnh xuất hiện các giao tử ABCde, abcDE còn có thể xuất hiện giao tử
ABCcde hay ABCDEde. Hãy xác định nguyên nhân nào làm xuất hiện các loại giao tử trên?
b. (1,0 điểm) Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định, đang ở
trạng thái cân bằng di truyền. Tính trạng lông màu nâu do alen lặn quy định được tìm thấy ở 30% con đực
và 9% con cái. Hãy xác định tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen lặn so với tổng số cá thể của
quần thể.
Câu 5: (2,0 điểm)
Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn(b) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương
ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác(a) nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Một cặp vợ
chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh
bạch tạng. Người chồng có bố mẹ đều bình thường, ông bà nội đều bình thường nhưng có chú bị bệnh bạch
tạng. Biết rằng mẹ của người đàn ông (người chồng) đến từ một quần thể có tỉ lệ người bình thường mang
gen gây bệnh bạch tạng là 1/10. Nếu cặp vợ chồng này sinh ra một đứa con bình thường, xác suất để đứa
con này không mang alen gây bệnh là bao nhiêu %? (làm tròn 2 số thập phân)
Câu 6: (1,5 điểm)
Ở một loài thực vật, cho lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng cây cao, hoa vàng và cây thấp, hoa đỏ thu
được F1 gồm 100% cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 40,5% cây cao, hoa đỏ; 34,5%
cây thấp, hoa đỏ; 15,75% cây cao, hoa vàng; 9,25% cây thấp, hoa vàng.
a. Biện luận để xác định công thức lai của F1.
b. Trong phép lai trên, tỉ lệ cây thấp, hoa đỏ thuần chủng ở F2 là bao nhiêu %?
Biết mọi diễn biến của tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG II
LO N G A N MÔN THI: SINH HỌC
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Nội dung trả lời Điểm
1 a. (0,5 điểm) Độ âm điện là gì và nó tác động như thế nào đến mối tương tác giữa 1,5
các phân tử nước?
b. (1,0 điểm) Chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh làm giảm
hoạt tính của enzym bằng cách nào?
a. Độ âm điện là gì và nó tác động như thế nào đến mối tương tác giữa các phân tử
nước?
- Độ âm điện là độ hút electron của một nguyên tử trong một liên kết hóa trị. 0,25
- Vì oxygen có độ âm điện lớn hơn hydrogen nên nguyên tử oxygen trong H2O hút các
electron về phía mình, tạo nên sự tích điện âm một phần trên nguyên tử oxygen và tích 0,25
điện dương một phần trên các nguyên tử hydrogen. Các đầu tích điện trái dấu của
phân tử nước hấp dẫn nhau, tạo liên kết hydrogen.
b. Chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh làm giảm hoạt tính
của enzym bằng cách nào?
- Chất ức chế cạnh tranh: Là chất gần giống với cơ chất nên có thể kết hợp với trung
tâm hoạt động của enzym tạo phức hệ enzym – chất ức chế rất bền vững → không còn 0,5
trung tâm hoạt động cho cơ chất → tốc độ phản ứng giảm. Như vậy, nó cạnh tranh
trung tâm hoạt động với cơ chất.
- Chất ức chế không cạnh tranh: Liên kết với enzym ở vị trí cách xa trung tâm hoạt
động → làm biến đổi hình dạng của enzym → trung tâm hoạt động không còn phù hợp 0,5
với cơ chất → tốc độ phản ứng giảm. Như vậy, nó không cạnh tranh trung tâm hoạt
động với cơ chất.
2 a. Quan sát tác động của emzim trong tế bào, người ta có sơ đồ sau: 1,5
F2: AA =
⇒ Người chồng bình thường: 38/59 AA: 21/59Aa(2) 0,25
0,25
Công thức lai của F1 là:
+ F1: x
GF1:
+ F1: Bb x Bb => 1/4BB: 2/4Bb:1/4bb
0,5
=>cây thấp, đỏ thuần chủng = (4%×1/4 + 9%×1/4 + 9%×1/4)
×100% = 5,5%
(HS có thể lí luận cách khác, nếu kết quả phù hợp)
7 Tại sao lặp gen là một cơ chế phổ biến trong quá trình tiến hoá dẫn đến sự hình 1,5
thành một gen có chức năng mới? Từ một vùng không mã hoá của hệ gen, hãy chỉ
ra một cách khác cũng có thể dẫn đến sự hình thành một gen mới.
- Đột biến lặp đoạn NST dẫn tới lặp gen. Quá trình lặp đoạn xẩy ra do sự trao đổi
chéo không cân giữa các đoạn crômatit trong cặp tương đồng. 0,25
- Khi trao đổi nếu sự bắt chéo xẩy ra ở một vị trí giữa một gen nào đó thì dẫn tới gen
này được lặp nhưng không còn nguyên vẹn (bị thay đổi vị trí của vùng prômôtơ, bị 0,5
mất một đoạn nuclêôtit) khi đó sẽ hình thành một gen mới.
- Các vùng không mã hoá thường do không có prômotơ (không có prômôtơ thì 0,25
không phiên mã).
- Nếu đột biến chuyển đoạn, đảo đoạn hoặc lặp đoạn làm cho các đoạn prômôtơ gắn
vào các vùng không mã hoá thì các vùng này có khả năng phiên mã tổng hơp mARN
và dịch mã tổng hợp prôtêin => Vùng không mã hoá trở thành gen mới. 0,5
(HS có thể lí luận cách khác,nếu kết quả phù hợp)
8 Hãy giải thích vì sao các cây tự thụ phấn thường không xảy ra sự thoái hóa giống, 1,0
trong khi hiện tượng này thường xảy ra khi tiến hành thụ phấn bắt buộc ở các cây
giao phấn?
Lý do:
- Nếu tự thụ phấn bắt buộc ở các loài giao phấn thì tần số đồng hợp tử, trong đó có
đồng hợp tử lặn (có hại) tăng lên => thoái hoá giống. 0,5
- Đối với các loài tự thụ phấn, thì sự tự thụ phấn là phương thức sinh sản tự nhiên, nên
các cá thể đồng hợp trội và lặn đã được chọn lọc tự nhiên giữ lại thường ít hoặc không
gây ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể sinh vật => không biểu hiện sự thoái hoá 0,5
giống.
(HS có thể lí luận cách khác,nếu kết quả phù hợp)
9 Một quần thể có tần số alen A là 0,6. Giả sử ban đầu quần thể đang đạt trạng thái 1,5
cân bằng di truyền. Sau một số thế hệ giao phối thấy tần số kiểu gen aa là 0,301696.
Biết trong quần thể đã xảy ra nội phối với hệ số là 0,2. Tính số thế hệ giao phối?
- P(A)= 0,6 =>q(a) = 0,4.
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. 0,25
- Sau một số thế hệ giao phối, tần số aa là: 0,301696
=> Tần số kiểu gen aa tăng là: 0,301696 - 0,16 = 0,141696= Aa giảm/2
=> Tần số Aa đã giảm là: 0,141696 x 2 = 0,283392.
0,5
-Tần số Aa sau n thế hệ giao phối là: 2pq(1- f)n = 0,48(1 - f)n = 0,48.0,8n 0,25
11 a. (0,75điểm) Trong các khu rừng mưa nhiệt đới thường có đa dạng sinh học cao, 1,5
theo em sinh vật sống trong đó có ổ sinh thái rộng hay hẹp? Một sinh vật có ổ sinh
thái hẹp khi được chuyển sang sống ở nơi khác sẽ gặp thuận lợi hay khó khăn?
Sinh trưởng, phát triển có bị ảnh hưởng không? Vì sao?
b. (0,75điểm) Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, nếu số lượng cá thể của
quần thể loài ăn thịt và quần thể con mồi đều bị săn bắt với mức độ như nhau, thì
số lượng cá thể của quần thể nào được phục hồi nhanh hơn? Vì sao?
a.
- Nơi có đa dạng sinh học cao như rừng mưa nhiệt đới, sinh vật thường có ổ sinh thái 0,25
hẹp và rất hẹp.
- Sinh vật có ổ sinh thái hẹp khi chuyển sang nơi khác có điều kiện sống khác biệt thì 0,25
sinh trưởng và phát triển sẽ bị đình trệ, nhiều cá thể không thể sống được trong điều kiện
mới. 0,25
- Đó là do các nhân tố sinh thái nơi ở mới nằm ngoài giới hạn sinh thái của loài đó.
b.
- Quần thể con mồi phục hồi số lượng cá thể nhanh hơn. 0,25
- Vì:
+ Mỗi con vật ăn thịt thường sử dụng nhiều con mồi làm thức ăn => tiêu diệt 1 con vật
ăn thịt sẽ có nhiều con mồi sống sót. 0,25
+ Con mồi thường có kích thước bé hơn, tốc độ sinh sản nhanh hơn vật ăn thịt, nên
quần thể con mồi thường có tiềm năng sinh học lớn hơn quần thể sinh vật ăn thịt. 0,25
12 Người ta đã nghiên cứu ảnh hưởng của môi 1,5
trường sống đến hai quần thể ổn định của
loài hươu đen:
- Quần thể I sống ở môi trường đã khai
phá, có sự đốt rừng định kì. Quần thể ở đây
có mật độ 25 cá thể/km2 .
- Quần thể II sống ở môi trường chưa khai
phá, rừng ở đây không bị đốt. Quần thể ở
đây có mật độ 10 cá thể/km2.
Kết quả nghiên cứu như hình bên:
- Nêu sự khác nhau giữa đường cong I
và đường cong II.
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự khác nhau đó?
- Phân tích trên đường cong ta có thể biết được điều gì? Từ đó có thể rút ra kết
luận như thế nào?
- Sự khác nhau giữa đường cong I và đường cong II:
+ Đường cong I có dạng lõm hơn nhiều chứng tỏ có sự tử vong của những cá thể non
cao.
+ Đường cong II không có dạng lõm. 0,25
- Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó là:
+ Quần thể I: sự cạnh tranh trong quần thể rất cao (do nguồn sống giảm, mật độ cao). 0,25
+ Quần thể II: sự cạnh tranh giảm và có nhiều điều kiện sống sót 0,25
- Có thể biết được vào lứa tuổi nào sự tử vong là nhiều nhất 0,25
=> có biện pháp tác động để hạn chế bớt sự tử vong hoặc nâng cao tỷ lệ sinh sản tạo
điều kiện cho sự phát triển của quần thể. 0,25
- Kết luận: Sự tử vong thay đổi tuỳ theo điều kiện sống 0,25
13 Một khu vườn cây ăn quả rộng 1000 m2, thống kê cho thấy số lượng chuột ban đầu 1,0
khoảng 10 con (5 con đực: 5 con cái). Trung bình tuổi đẻ của chuột là 3 tháng, mỗi
năm là 4 lứa, mỗi lứa 6 con (50% đực: 50% cái). Giả sử quần thể chuột không tử
vong và phát tán. Ước tính số lượng chuột sau 2 năm? Em nhận xét gì về sức tăng
trưởng của quần thể chuột. Từ đó, đề ra biện pháp tiêu diệt có hiệu quả?
- Số lượng chuột sau 2 năm:
+ Sau 3 tháng: 10 + 5x(6)= 40 con.
+ Sau 6 tháng: 40 + (40:2)x6= 160 con. Sau 9 tháng: 160 + (160:2)x6= 640 con. Sau 12
tháng: 640 + (640:2)x6= 2560 con. 0,5
+ Sau 15 tháng: 2560 + (2560:2)x6= 10240 con.
+ Sau 18 tháng: 10240 + (10240:2)x6= 40960 con.
+ Sau 21 tháng: 40960 + (40960:2)x6= 163840 con.
+ Sau 24 tháng: 163840 + (163840:2)x6= 655360 con.
- Nhận xét: Sức tăng trưởng của quần thể chuột rất nhanh.
- Để diệt chuột có hiệu quả phải diệt liên tục và thường xuyên để chúng còn khả năng
phục hồi.
- Phối hợp nhiều biện pháp cơ học, sinh học…đặc biệt phải đẩy mạnh biện pháp đấu
tranh sinh học như bảo vệ các loài mèo, rắn….
(HS viết được 2 ý thì đạt 0,25 điểm) 0,5
SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG BÌNH KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP
ĐỀ THI CHÍNH THỨC 12 THPT NĂM HỌC 2016 - 2017
Họ và tên:…………………………… Môn thi: SINH HỌC
(Khóa thi ngày 22 tháng 3 năm 2017)
Số báo danh:………………………… Thời gian làm bài:180 phút (không kể thời gian giao đề)
0,125
c. Trường hợp đảo đoạn nhiễm sắc thể có thể gây hại cho cơ thể: Ở cơ thể dị hợp tử
mang đoạn đảo, khi giảm phân nếu trao đổi chéo diễn ra trong vòng đảo đoạn sẽ tạo 0,5
thành những giao tử không bình thường, dẫn đến hợp tử không có khả năng sống.
2 a.
(1,5) Di – nhập gen Biến động di truyền
- Có khả năng làm thay đổi tần số các - Có khả năng làm thay đổi đột ngột
alen và tần số kiểu gen của cả hai quần hay lớn tần số các alen và tần số kiểu 0,25
thể cho và nhận, tuy nhiên sự thay đổi gen do các yếu tố ngẫu nhiên bất
thường không lớn. thường xuất hiện.
- Các cá thể nhập cư có thể mang đến - Làm nghèo vốn gen của quần thể, trong
quần thể nhận những alen mới làm phong đó có thể loại bỏ một số loại alen, thậm 0,25
phú vốn gen của quần thể. chí đó là các alen có lợi.
b.
- Đột biến xảy ra ở vùng điều hòa của gen tiền ung thư = > gen hoạt động mạnh tạo
nhiều sản phẩm = > làm tăng tốc độ phân bào = > khối u tăng sinh quá mức = > gây 0,25
ung thư
- Đột biến làm tăng số lượng gen = > tăng tổng hợp protein = > tăng sản phẩm gây ung
thư. Đột biến chuyển đoạn làm thay đổi vị trí của gen trên NST = > thay đổi mức độ 0,25
hoạt
động của gen =>tăng sản phẩm = > ung thư
- Đột biến các gen ức chế khối u= > mất khả năng kiểm soát khối u = > các tế bào ung 0,25
thư xuất hiện= > ung thư.
3 a.
(1,5) - Đột biến ở vùng P của operon làm tăng ái lực của vùng này với ARN 0,25
polimeraza.
- Đột biến ở vùng khởi động của gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng tổng 0,25
hợp protein. Đột biến ở gen điều hòa R làm cho protein điều hòa mất khả năng liên kết
với vùng vận hành O. 0,25
- Đột biến ở vùng vận hành O làm cho vùng này mất khả năng liên kết với protein ức
chế.
b.
- Tách ADN của tế bào cho có chứa gen mã hóa Insulin (ở người hoặc chuột) và
tách thể truyền plasmit ở vi khuẩn E.coli cho vào môi trường đặc biệt. Sử dụng cùng 0,25
một loại enzim cắt giới hạn để cắt gen mã hóa Insulin và thể truyền plasmit tạo thành
các đầu đính tương khớp.
- Sử dụng enzim nối ligaza để gắn gen mã hóa Insulin vào thể truyền plasmit tạo
ADN tái tổ hợp.
- Chuyển ADN tái tổ hợp chứa gen mã hóa Insulin vào vi khuẩn E.coli. Phân lập
0,25
dòng tế bào vi khuẩn E.coli chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa Insulin và đem
nuôi cấy trên quy mô công nghiệp để thu sinh khối hoocmôn Insulin.
0,25
4 - Đột biến gen lặn mặc dù có hại nhưng vẫn được duy trì ở trạng thái dị hợp tử từ thế hệ
(1,0) này sang thế hệ khác, sau đó qua sinh sản hữu tính được tổ hợp lại tạo ra nhiều biến dị 0,25
tổ hợp. Một số gen lặn có hại trong tổ hợp gen nhất định bị các gen khác át chế có thể
không được biểu hiện hoặc có được biểu hiện nhưng gặp môi trường mới lại trở nên
có lợi bổ sung nguồn biến dị cho chọn lọc tự nhiên.
- Nhiều đột biến xuất hiện là đột biến trung tính. Một gen có thể trung tính, không chịu 0,25
tác động của chọn lọc tự nhiên trong môi trường này nhưng trong môi trường khác
có thể lại trở nên có lợi.
- Chọn lọc ủng hộ các cá thể có kiểu gen dị hợp. Khi cá thể dị hợp tử có sức sống và
khả năng sinh sản cao hơn các cá thể đồng hợp tử thì alen có hại vẫn được duy trì 0,25
trong quần thể ở mức độ cân bằng nhất định.
- Chọn lọc phụ thuộc vào tần số khiến tần số các kiểu gen luôn dao động quanh một
giá trị cân bằng nhất định. Khi tần số kiểu hình nhất định duy trì ở mức độ thấp thì có 0,25
ưu thế chọn lọc còn khi gia tăng quá mức lại bị chọn lọc tự nhiên đào thải xuống mức
độ thấp chừng nào lấy lại được ưu thế chọn lọc.
5 a.
(1,5) Nhân tố phụ thuộc mật độ Nhân tố không phụ thuộc mật độ
Nhân tố phụ thuộc quần thể là nhân tố Nhân tố không phụ thuộc mật độ là
ảnh hưởng đến kích thước quần thể mà nhân tố ảnh hưởng đến kích thước quần 0,25
mức độ ảnh hưởng phụ thuộc vào mật thể mà mức độ ảnh hưởng không phụ
độ ban đầu hoặc kích thước quần thể. thuộc vào mật độ ban đầu hoặc kích
thước quần thể.
Tỉ lệ sinh hoặc tỉ lệ tử vong của quần thể Tỉ lệ sinh hoặc tỉ lệ tử vong của quần thể
phụ thuộc vào mật độ quần thể: khi mật không phụ thuộc vào mật độ quần thể: 0,25
độ quần thể tăng lên thì mức sinh sản mức sinh sản và mức tử vong không thay
sẽ giảm đi và mức tử vong sẽ tăng lên. đổi khi mật độ quần thể tăng lên.
Thường là các nhân tố sinh học như bệnh Thường là các yếu tố vật lý như thời tiết, 0,25
dịch, ký sinh trùng, sinh vật ăn thịt… sự thiên tai (ví dụ mùa đông khắc nghiệt)
cạnh tranh về thức ăn, nước uống, nơi ở hoặc sự có mặt của các hoá chất độc hại.
giữa các sinh vật cùng loài hay khác loài.
b.
- Nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi và phụ thuộc vào điều kiện sống của môi 0,25
trường
+ Khi nguồn sống thuận lợi, môi trường giàu dinh dưỡng, con non lớn nhanh, sinh 0,125
sản tăng làm tăng kích thước quần thể.
+ Khi nguồn sống không thuận lợi, thức ăn khan hiếm, điều kiện khí hậu xấu, thiên 0,125
tai, dịch bệnh...các cá thể còn non và già bị chết nhiều hơn các cá thể thuộc nhóm tuổi
trung bình.
- Ngoài ra nhóm tuổi của quần thể thay đổi còn có thể phụ thuộc vào một số yếu tố
khác như tập tính di cư, mùa sinh sản... 0,25
6 - Thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu: 0,25
(1,5) + 402 cây hoa đỏ : 401 cây hoa hồng : 204 cây hoa trắng = 0,4AA : 0,4 Aa :0,2 aa
+ Tỷ lệ giao tử mang alen A: 0,4 + 0,4 : 2 = 0,6
+ Tỷ lệ giao tử mang alen a: 0,2 + 0,4 : 2 = 0,4
- Thành phần kiểu gen của thế hệ sau trong điều kiện Hacđi – Vanbec:
+ Giao phối: (0,6A : 0,4a) x (0,6A : 0,4a) = 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa 0,25
+ Vì alen A trội không hoàn toàn so với alen a nên tỉ lệ kiểu hình là: 36% cây hoa đỏ: 0,25
48% cây hoa hồng : 16% cây hoa trắng
- Tỷ lệ kiểu gen của thế hệ sau trong điều kiện xuất hiện đột biến giao tử mang alen
A thành giao tử mang alen a với tần số 30%:
+ Tỷ lệ giao tử mang alen A sau khi bị đột biến: 0,6 – (0,6x30%) = 0,42 0,25
+ Tỷ lệ giao tử mang alen a sau khi bị đột biến: 0,4 + (0,6 x 30%) = 0,58 0,25
+ Sau một thế hệ giao phối tỷ lệ kiểu gen của quần thể là: (0,42A : 0,58a)
(0,42A : 0,58a) = 0,1764 AA : 0,4872 Aa : 0,3364aa
+ Tỷ lệ kiểu hình: 17,64% cây hoa đỏ : 48,72% cây hoa hồng: 33,64% cây hoa trắng. 0,25
(Lưu ý: Nếu học sinh giải theo cách khác nhưng kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa)
7 a. Xác định tần số của alen B
(1,5) Gọi tần số alen b là x.
Cây hoa trắng có KG: aabb chiếm tỉ lệ = 12,25%. 0,25
Vì quần thể đang cân bằng di truyền nên KG: aabb có tỉ lệ = (0,5) 2 .x2 = 12,25%
=> x = 0,7
Vậy tần số alen B = 1 – 0,7 = 0,3
b. Xác định tỉ lệ các loại kiểu hình còn lại 0,25
Kiểu hình hoa đỏ (A-B-) = (1 - aa)(1 - bb) = (1 – 0,25)(1 – 0,49) = 0,3825
Kiểu hình hoa vàng có tỉ lệ = 1 – hoa đỏ - hoa trắng = 1 – 0,3825 – 0,1225 = 0,495. 0,5
Vậy, cây hoa đỏ có tỉ lệ: 38,25%; Cây hoa vàng có tỉ lệ: 49,5%
(Lưu ý: Nếu học sinh giải theo cách khác nhưng kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa). 0,5
SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG BÌNH KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN CHÍNH THỨC DỰ THI HSG
QUỐC GIA LỚP 12 NĂM HỌC 2016 – 2017
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: SINH HỌC - Vòng 1
SBD: ………………………. (Khóa thi ngày 14/9/2016)
…….. Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu hỏi)
- HẾT -
SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG BÌNH KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN CHÍNH THỨC DỰ THI HSG
QUỐC GIA LỚP 12 NĂM HỌC 2016 – 2017
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: SINH HỌC - Vòng 1
(Khóa thi ngày 14/9/2016)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC
- Nồng độ CO2 máu tăng -> CO2 khuếch tán vào dịch não tủy tăng -> tăng nồng độ H +
dịch não tủy -> kích thích thụ thể hóa học trung ương (nằm sát trung khu HH) gây tăng
HH.
- Thông qua hiệu ứng Bohr: gây tăng phân li O2.
* Phản xạ tăng huyết áp:
- Phản xạ tăng áp: Nồng độ O2 máu giảm, CO2 tăng -> thụ thể hóa học ở xoang ĐM cảnh 0,25
và cung ĐM chủ -> Xung TK -> trung khu điều hòa tim mạch ở hành não -> dây giảo
cảm -> Tim -> tim đập nhanh, mạnh, mạch máu co -> HA tăng.
10 a.
(2,0) Xinap hóa học Xinap điện
- Khe xinap rộng, có bóng xinap chứa - Khe xinap hẹp, khe xináp các kênh ion
các chất môi giới trung gian. nối thông với nhau, không có bóng hóa học 0,25
- HẾT -
SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG BÌNH KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN CHÍNH THỨC DỰ THI HSG
QUỐC GIA LỚP 12 NĂM HỌC 2016 – 2017
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: SINH HỌC - Vòng 2
SBD: …………………….…….. (Khóa thi ngày 14/9/2016)
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu hỏi)
- HẾT –
SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG BÌNH KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN CHÍNH THỨC DỰ THI HSG
QUỐC GIA LỚP 12 NĂM HỌC 2016 – 2017
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: SINH HỌC - Vòng 2
(Khóa thi ngày 14/9/2016)
KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN CHÍNH THỨC HSG QG NĂM HỌC 2016 - 2017
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC
(Đáp án gồm 07 trang)
b. Giống nhau:
- Sự điều hoà của cả hai operon lac và tryp đều liên quan đến cơ chế điều hoà các gen
0,25
kiểu âm tính: nghĩa là, các operon này đều được “tắt” bởi prôtêin điều hoà tương ứng
của chúng (đều là các prôtêin ức chế do gen điều hoà tổng hợp).
- Sự điều hoà của cả hai operon lac và tryp đều tạo cho tế bào tiết kiệm năng lượng và
0,25
vật chất trong hoạt động sống của nó.
Khác nhau:
- Trong operon lac, các enzim tham gia vào con đường chuyển hoá lactozơ còn gọi là
0,25
các enzim cảm ứng do quá trình sinh tổng hợp chúng được gây cảm ứng bởi tín hiệu
hoá học (trong trường hợp này là allolactozơ). Theo nguyên tắc tương tự, trong operon
tryp các enzim do operon tryp mã hoá được gọi là các enzim ức chế.
- Trong operon tryp, khi tryptophan có sẵn trong môi trường hoặc khi lượng tích luỹ
trong tế bào của chúng đã đủ thì chính axit amin này kết hợp với prôtêin điều hoà tạo
thành phức hợp đồng ức chế liên kết vào trình tự O (operator) làm dừng quá trình
0,25
phiên mã. Ngược lại trong open lac, allolactose làm bất hoạt prôtêin điều hoà làm cho
prôtêin này không liên kết được vào trình tự O, nhờ đó quá trình phiên mã diễn ra.
- Vì cơ chế xuất hiện bệnh Đao do thừa một NST 21 có liên quan tới sự rối loạn của 0,5
2
NST trong phân bào giảm phân (rối loạn ở kì sau của phân bào II). Khi tuổi của
(1.0)
người mẹ càng cao thì các rối loạn phân bào xảy ra với tỉ lệ cũng càng cao.
- Trong khi cơ chế xuất hiện bệnh Đao do chuyển đoạn NST thì không liên quan đến
sự rối loạn phân bào, trường hợp này bệnh Đao có thể xuất hiện do tác động chủ yếu 0,5
của các tác nhân vật lí, hóa học hoặc sự co xoắn cực đại của NST xảy ra trong kỳ đầu
của giảm phân I => làm đứt gãy các nhiễm sắc thể. Các đoạn bị đứt sau đó nối lại với
nhau một cách ngẫu nhiên và thông thường người ta tìm thấy một vai dài của NST 21
sẽ gắn vào một vai dài của NST 14.
- Kết quả lai cho ra đời con F 1 tuyệt đại bộ phận có hoa đỏ, chứng tỏ kiểu hình hoa 0,25
đỏ là trội so với kiểu hình hoa trắng.
3 - Chỉ có một cây duy nhất cho hoa trắng => có thể là đã có đột biến xảy ra trong quá 0,25
(2,0) trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ (cây bố hoặc cây mẹ).
- Giả thuyết 1: Đột biến biến gen trội (A) qui định màu hoa đỏ thành gen lặn (a) qui 0,25
định hoa trắng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. Giao tử a này kết hợp
với giao tử a của cây hoa trắng => cây hoa trắng F1 có kiểu gen aa.
- Giả thuyết 2: Đột biến cấu trúc thuộc loại mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể chứa gen qui
định gen trội A ở cây hoa đỏ dẫn đến tạo ra giao tử không có gen A, giao tử này kết 0,25
hợp với giao tử chứa gen a tạo nên hợp tử chứa duy nhất một gen a làm cho cây có
màu hoa trắng. (Đột biến giả trội).
- Giả thuyết 3: Đột biến lệch bội đã xảy ra ở cây hoa đỏ. Trong quá trình giảm phân
cặp nhiễm sắc thể chứa cặp gen AA không phân li đã tạo ra giao tử thiếu một 0,25
nhiễm sắc thể mang gen A. Giao tử này kết hợp với giao tử mang gen a ở cây hoa
trắng tạo ra hợp tử và phát triển thành cây (2n-
1) chỉ chứa một gen a duy nhất cho ra kiểu hình hoa trắng.
- Kiểm tra bộ nhiễm sắc thể của cây hoa trắng F1. Nếu cây này thiếu một nhiễm sắc 0,25
thể so với bộ nhiễm sắc thể của các cây hoa đỏ F1 khác thì chứng tỏ giả thuyết đột
biến lệch bội (giả thuyết 3) là đúng.
- Nếu kiểm tra bộ nhiễm sắc thể của cây hoa trắng F1 mà thấy bộ nhiễm sắc thể có số 0,25
lượng bình thường nhưng một nhiễm sắc thể nào đó bị ngắn đi đôi chút so với nhiễm
sắc thể tương đồng còn lại thì chứng tỏ đã xảy ra đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể =>
chứng tỏ giả thuyết 2 đúng.
- Nếu kiểm tra bộ nhiễm sắc thể của cây F1 hoa trắng mà thấy bộ nhiễm sắc thể vẫn 0,25
bình thường cả về số lượng lẫn kích thước của các nhiễm sắc thể thì có thể kết luận
đột biến gen đã xảy ra. Lý do là đột biến gen chỉ làm thay đổi một hoặc một vài cặp
nuclêôtit nên nó quá nhỏ khiến ta không thể quan sát thấy sự thay đổi về kích thước
của nhiễm sắc thể mang gen đột biến => giả thuyết 1 đúng.
a. Thể truyền là phương tiện để vận chuyển, nhân bản hoặc biểu hiện các gen trong 0,25
công nghệ ADN tái tổ hợp.
- Các đặc điểm của plasmid:
+ Là các phân tử ADN kích thước nhỏ.
+ Mang trình tự tự khởi đầu tái bản ADN => giúp plasmid nhân đôi độc lập với nhiễm 0,125
sắc thể vi khuẩn. 0,125
+ Chứa vị trí cắt của một hay nhiều enzim giới hạn khác nhau. Đây chính là vị trí cài
của phân đoạn ADN cần chuyển vào thể truyền. 0,125
4 + Mang một dấu chuẩn chọn lọc cho phép phân lập được các tế bào mang vectơ tái tổ
0,125
(1,5) hợp và các tế bào không mang vectơ tái tổ hợp.
b. Phân biệt cách dùng thể truyền
Dùng thể truyền là virut khi Dùng thể truyền là plasmit khi
Kích thước đoạn ADN cần cài vào tế Kích thước đoạn ADN cần cài vào tế 0,25
bào chủ lớn. bào chủ nhỏ.
Tế bào chủ là vi khuẩn và cả sinh vật Tế bào chủ là vi khuẩn hoặc nấm men.
nhân thực. 0,25
Không cần nhiều bản sao của thể truyền Cần nhiều bản sao của thể truyền trong
0,25
trong mỗi tế bào chủ. mỗi tế bào chủ.
- P (thân cao tự thụ phấn), F1 được 93,75% cây cao, 6,25% cây thấp = 15:1.
thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp Gọi A – thân cao, a – thân thấp 0,25
- Trong số các cây thân cao P gồm cả cây thân cao đồng hợp và cây thân cao dị hợp
(vì cây thân thấp F1 chỉ có thể sinh ra từ cây thân cao dị hợp tự thụ phấn). 0,25
- Gọi x là % cây thân cao dị hợp ở P => x(Aa x Aa) => F1: aa=x. 1/4
x/4 = 1/16 = 0.0625 => x = 0.25
5 => cấu trúc di truyền của quần thể tại P là: 0.75AA : 0.25Aa
(1,5) Cấu trúc di truyền của quần thể F1 là: 0,25
(0.75 + 1/4.0.25)AA + 1/2.0.25Aa + 1/4.0.25aa
0.8125AA + 0.125Aa + 0.625aa = 1
13AA : 2Aa : 1aa 0,25
Xác xuất lấy được 3 cây trong ba cây đó chỉ có một cây dị hợp là: (2/15) 1 x
0,5
(13/15)2 x C13 = 338/1125
a. Gọi tỷ lệ kiểu gen của các cây thân thấp, hoa đỏ là xaaBB : (1-x)aaBb, vì kiểu gen 0,25
của cây thân thấp là aa nên ta chỉ xét locus B,b.
Tỷ lệ giao tử b trong các cây thân thấp, hoa đỏ P là: (1-x)/2.
Khi cho các cây thân thấp, hoa đỏ P giao phấn với thân thấp, hoa trắng ở đời con là
(1-x)/2 x 1 = 12,5% 1-x = 25% x = 75%. 0,25
6 Tỷ lệ kiểu gen của các cây thân thấp, hoa đỏ P là: 0,75 aaBB : 0,25aaBb.
(1,5) b. Ta có tỷ lệ kiểu gen ở F1 là: 0,875 aaBb : 0,125 aabb.
Ta có tần số alen ở thế hệ F1 là: B = 0,4375, b = 0,5625 B = 7/16, b = 9/16
Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu gen của quần thể F 1 tuân theo định luật 0,25
Hác đi – Vanbéc: 49/256 aaBB: 126/256aaBb: 81/256 aabb.
Vậy tỷ lệ kiểu hình F1 là: 175 thân thấp hoa đỏ: 81 thân thấp hoa trắng. 0,25
c. Tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ P: 0,75 aaBB: 0,25 aaBb.
Tần số tương đối của alen B = 7/8, b= 1/8. 0,125
- Khi cho các cây thâp thấp, hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì tần số kiểu hình thân
thấp, hoa trắng ở thế hệ con là: 1/8 x 1/8 = 1/64. 0,125
Tần số kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = 1- 1/64 = 63/64. 0,25
a.- Đột biến gen lặn mặc dù có hại nhưng vẫn được duy trì ở trạng thái dị hợp tử từ thế
hệ này sang thế hệ khác, sau đó sinh sản hữu tính được tổ hợp lại tạo ra nhiều biến dị
tổ hợp. Một số gen lặn có hại trong quần thể trong một số tổ hợp gen nhất đinh bị các 0,25
gen khác át chế không được biểu hiện hoặc có biểu hiện nhưng gặp môi trường mới
lại trở nên có lợi bổ sung nguồn biến dị di truyền cho chọn lọc tự nhiên.
- Nhiều đột biến xuất hiện là trung tính. Một gen có thể trung tính, không chịu tác
động của chọn lọc tự nhiên trong môi trường này nhưng trong môi trường khác lịa trở 0,25
nên có lợi.
- CLTN ủng hộ các các thể có kiểu gen dị hợp. Khi các cá thể dị hợp có sức sống cao
và khả năng sinh sản cao hơn các cá thể đồng hợp tử thì alen lặn có hại vẫn được duy 0,25
trì trong quần thể ở mức độ cân bằng nhất định.
- Chọn lọc phụ thuộc vào tần số khiến tần số các kiểu gen luôn dao động quanh một
giá trị cân bằng nhất định. Khi tần số kiểu hình nhất định được duy trì ở tần số thấp thì 0,25
có ưu thế chọn lọc còn khi gia tăng quá mức thì bị CLTN đào thải xuống mức độ thấp
chừng nào lấy được ưu thế chọn lọc.
b.
a.
8 Chọn lọc tự nhiên Yếu tố ngẫu nhiên
(3,0) CLTN làm thay đổi từ từ tần số alen Các yếu tố ngẫu nhiên tác động làm thay 0,25
và thành phần kiểu gen theo một đổi tần số alen và thành phần kiểu gen một
hướng xác định. cách đột ngột, không theo một hướng xác
định.
Hiệu quả tác động của các yếu tố
ngẫu nhiên thường phụ thuộc vào Hiệu quả tác động của các yếu tố ngẫu
kích thước của quần thể (quần thể nhiên không phụ thuộc vào kích thước của 0,25
càng nhỏ thì hiệu quả tác động càng quần thể.
lớn).
Dưới tác động của CLTN, một alen Dưới tác động của các yếu tố không ngẫu
lặn có hại thường không bị đào thải nhiên thì các alen có hại (hoặc bất kì alen
hết hoàn toàn ra khỏi quần thể giao nào) cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn hoặc
phối. bất kì a len nào cũng có thể trở nen phổ 0,25
Chọn lọc tự nhiên có xu hướng tăng biến trong quần thể.
dần tần số alen có lợi.
Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
Kết quả của CLTN dẫn đến hình đưa đến sự phân hoá tần số alen và thành
thành quần thể thích nghi và hình phần kiểu gen và không có hướng, có thể
thành loài mới. làm cho quần thể rơi vào vòng xoáy tuyệt 0,25
chủng.
b. -Vi khuẩn có bộ nhiễm sắc thể đơn bội nên đột biến luôn xảy ra và gen kháng
thuốc kháng sinh có thể tồn tại sẵn trong quẩn thể vi khuẩn. 0,25
- CLTN có tác dụng làm phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của vi khuẩn, làm
cho những cá thể vi khuẩn có kiểu gen kháng thuốc tốt hơn và sống sót nhiều hơn và 0,25
truyền gen kháng thuốc cho con cháu của chúng (di truyền dọc qua sinh sản).
- Mặc dù có hình thức sinh sản chủ yếu là trực phân, nhưng vi khuẩn đồng thời có
một số hình thức sinh sản hữu tính “giả” gọi là tiếp hợp, tải nạp và biến nạp (di truyền 0,25
ngang) mang gen kháng thuốc từ bên ngoài vào cơ thể và làm cho gen kháng thuốc dễ
dàng phát tán trong quần thể.
- Vi khuẩn sinh sản nhanh nên gen kháng thuốc di truyền nhanh chóng và hình thành
quần thể vi khuẩn nhờn thuốc rất nhanh. 0,25
c. - Khi con lai AB được tạo ra có khả năng sinh sản kém hơn so với các cá thể con
“thuần chủng” của từng quần thể A và B thì những cá thể giao phối với các cá thể 0,5
khác giới thuộc cùng một loại quần thể sẽ sinh ra nhiều con hơn so với những cá thể
giao phối với đối tác khác quần thể.
- Khi đó chọn lọc tự nhiên sẽ “ủng hộ” các cặp giao phối trong cùng quần thể hơn là
các cặp giao phối khác quần thể. Lâu ngày chọn lọc tự nhiên sẽ phân hóa các quần thể 0,5
A và B thành các loài khác nhau.
9 a. - Từ cực đến xích đạo, số loài tăng, như số lượng cá thể mỗi loài giảm. 0,25
(3,0) - Từ bờ ra khơi số loài giảm, nhưng số lượng cá thể mỗi loài tăng. 0,25
- Từ thấp đến cao và từ mặt nước đến đáy sâu, số loài và số lượng cá thể mỗi loài đều 0,25
giảm.
- Ở trạng thái phát triển đỉnh cực, số lượng loài đạt tối đa, còn số lượng cá thể mỗi 0,25
loài đạt tối thiểu.
b.- Cần bố trí thí nghiệm như sau: Chia diện tích nghiên cứu thành hai lô có thành
phần loài và điều kiện môi trường như nhau, ngoại trừ ở một lô được bón thêm phân 0,5
(lô thí nghiệm), còn lô kia không được bón phân (lô đối chứng).
- Nếu kết quả thí nghiệm cho thấy ở lô đối chứng số loài không thay đổi còn ở lô
thực nghiệm có số lượng loài bị giảm đi thì có thể kết luận những loài còn lại có khả 0,5
năng cạnh tranh tốt trong điều kiện được bón phân nên phát triển mạnh dẫn đến cạnh
tranh loại trừ khiến một số loài bị chết.
c.* Trongquan hệ khác loài có loài sẽ được lợi, có loài sẽ bị hại hoặc không lợi cũng 0,25
không hại là không chính xác vì:
- Các mối quan hệ sinh thái đều là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên, biểu hiện
sự thích nghi của các lời sinh vật. 0,25
- Giá trị có lợi hay có hại, hoặc không có lợi cũng không bị hại chỉ mang tính cá thể
và cũng chỉ giới hạn trong một khoảng thời gian, không gian nhất định. Các trị số gọi 0,25
là có lợi hay có hại đối với từng cá thể trong các mối quan hệ khác loài là trị số đảm
bảo cho sự tồn tại và phát triển cho cả hệ thống sống mà các cá thể đó là thành viên.
- Còn đối với các cấp độ tổ chức sống trên mức cá thể thì tất cả các mối quan hệ đều
có giá trị về sự cân bằng sinh thái và tiến hóa của sinh vật, đảm bảo cho môi trường 0,25
phát triển bền vững.
a.
Nhân tố phụ thuộc mật độ Nhân tố không phụ thuộc mật độ
Nhân tố phụ thuộc quần thể là nhân tố Nhân tố không phụ thuộc mật độ là 0,25
ảnh hưởng đến kích thước quần thể mà nhân tố ảnh hưởng đến kích thước quần
mức độ ảnh hưởng phụ thuộc vào mật thể mà mức độ ảnh hưởng không phụ
độ ban đầu hoặc kích thước quần thể. thuộc vào mật độ ban đầu hoặc kích
thước quần thể.
Tỉ lệ sinh hoặc tỉ lệ tử vong của quần Tỉ lệ sinh hoặc tỉ lệ tử vong của quần
0,25
thể phụ thuộc vào mật độ quần thể: khi thể không phụ thuộc vào mật độ quần
mật độ quần thể tăng lên thì mức sinh thể: mức sinh sản và mức tử vong
sản sẽ giảm đi và mức tử vong sẽ tăng không thay đổi khi mật độ quần thể tăng
lên. lên.
Thường là các nhân tố sinh học như Thường là các yếu tố vật lý như thời
bệnh dịch, ký sinh trùng, sinh vật ăn tiết, thiên tai (ví dụ mùa đông khắc
thịt… sự cạnh tranh về thức ăn, nước nghiệt) hoặc sự có mặt của các hoá chất 0,25
uống, nơi ở giữa các sinh vật cùng loài độc hại…
hay khác loài.
b. - Nếu kích thước quần thể vượt qua sức chứa của môi trường thì sau đó kích thước
quần thể sẽ giảm nhanh, sau một thời gian nó sẽ quay về trạng thái cân bằng. 0,25
- Khi vượt qua sức chứa của môi trường, thì số lượng cá thể quá đông sẽ tạo nên sức
ép tới môi trường. Ngược lại, quần thể sẽ chịu tác động của các yếu tố môi trường,
10 dẫn đến giảm tỉ lệ sinh, tăng tỉ lệ tử, tăng xuất cư, giảm nhập cư... làm giảm kích
(2,0) 0,25
thước quần thể.
- Kích thước quần thể giảm thì sự đối kháng của môi trường cũng giảm đi và số lượng
cá thể của quần thể trở lại trạng thái cân bằng tương ứng với sức chứa của môi trường. 0,25
c. Sự phân chia mạnh nơi ở của quần thể làm giảm độ đa dạng sinh học, vì:
- Làm cho số lượng cá thể và diện tích nơi ở của quần thể quá nhỏ không đảm bảo cho một
số loài sống bình thường, các cá thể trong quần thể hạn chế ngẫu phối với nhau, do đó 0,25
hiện tượng nội phối gia tăng dẫn tới thoái hóa giống.
- Số lượng cá thể quần thể giảm mức quá thấp, quần thể không phục hồi được dẫn tới
diệt vong và ảnh hưởng tới các quần thể khác. 0,125
- Sẽ tạo nên nhiều nơi ở giáp ranh tạo điều kiện cho loài gây hại xâm thực, quần thể 0,125
không đủ chống lại loài xâm thực dẫn tới sự suy giảm.
Ghi chú: Phần bài tập, học sinh giải theo cách khác nếu đáp án đúng vẫn cho điểm tối đa.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
ĐỒNG THÁP DỰ THI CẤP QUỐC GIA NĂM 2017
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
Ngày thi: 21/6/2016
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề thi gồm có: 02 trang)
Câu 1: (2,0 điểm)
1) Các enzyme thủy phân có mặt trong bào quan lyzoxom đóng vai trò quan trọng trong việc tái chế các
vật chất có trong tế bào. Hãy chỉ ra các giai đoạn cùa quá trình hình thành những enzyme thủy phân có mặt
trong bào quan lyzoxom.
2) Khi các nhà nghiên cứu dược phẩm thiết kế thuốc cần phải vào tế bào thì họ thường gắn vào thuốc
nhóm methyl (- CH3) để phân tử thuốc dễ dàng đi vào trong tế bào. Ngược lại, khi các nhà khoa học thiết
kế thuốc cần hoạt động ngoài tế bào thì họ thường gắn vào đó nhóm tích điện để giảm khả năng thuốc đi
qua màng và vào tế bào. Giải thích?
Câu 2: (2,0 điểm)
1) Phân lập từ nước dưa chua thu được vi khuẩn Streptococcus faecalis. Nuôi vi khuẩn này trên môi
trường cơ sở gồm các chất sau đây: 1,0 gam NH 4CI; 1,0 gam K2HPO4; 0,2 gam MgSO4 ; 0,1 gam CaCl2;
5,0 gam glucôzơ; các nguyên tố vi lượng Mn, Mg, Cu, Co, Zn (mỗi loại 2.10-5 gam) và thêm nước vừa đủ 1
lít. Thêm vào môi trường cơ sở các hợp chất khác nhau trong các thí nghiệm từ 1 đến 3 dưới đây, sau đó
đưa vào tủ ấm 37°C và giữ trong 24 giờ, kết quả thu được như sau:
Thí nghiệm 1: môi trường cơ sở + axit folic không sinh trưởng.
Thí nghiệm 2: môi trường cơ sở + pyridoxin không sinh trưởng.
Thí nghiệm 3: môi trường cơ sở + axit folic + pyridoxin có sinh trưởng.
Dựa theo nguồn cung cấp năng lượng; nguồn cacbon; các chất thêm vào môi trường cơ sở thì vi khuẩn
Streptococcus faecalis có kiêu dinh dưỡng nào? Các chất thêm vào môi trường cơ sở có vai trò như thế nào
đối với vi khuẩn Streptococcus faecalis
2) Trong điều kiện nuôi ủ một chủng vi khuẩn ở 34° C, thời điểm bắt đầu nuôi cấy là 8 giờ 00 phút sáng
thì đến 15 giờ 30 phút chiều đếm được 7,24.105 vi khuẩn trong 1 cm3 và đến 19 giờ 30 phút cùng ngày đếm
được 9,62.108 vi khuẩn trong 1 cm3. Hãy tính tốc độ sinh trưởng (v) và thời gian thế hệ (g) của chủng vi
khuẩn này.
Câu 3: (2,0 điểm)
1) Trong phòng thí nghiệm, một sinh viên sử dụng 3 ống nghiệm dán nhãn A, B, C, trong số các ống
nghiệm này có 1 ống nghiệm chứa phagơ, 1 ống nghiệm chứa vi khuẩn E. coỉỉ chủng mẫn cảm với phagơ
và 1 ống nghiệm chứa hỗn họp dịch của 2 ống trên. Lấy một ít dịch từ mỗi ống nghiệm cấy lần lượt lên 3
đĩa thạch dinh dưỡng (đã đánh dấu tương ứng). Trình bày cách nhận biết 3 ông nghiệm trên và giải thích.
2) Chỉ ra 2 yếu tố nào là quan trọng nhất đối với khả năng xâm nhập của một loại virus lên tế bào chủ?
Câu 4: (2,0 điểm)
1) Hệ số hô hấp là gì? Một học sinh xác định hệ số hô hấp của hạt cây lúa và hạt cây hướng dương
nhưng khi ghi kết quả do vội vàng bạn ấy chỉ ghi RQ 1 = 0,3 và RQ2 = 1,0. Theo em hệ số hô hấp nào là hệ
số hô hấp của hạt cây lúa và hạt cây hướng dương? Giải thích.
2) Ở thực vật phân giải kị khí có thể xảy ra trong những trường hợp nào? Có cơ chế nào để thực vật tồn
tại trong điêu kiện thiếu oxi tạm thời không? Vì sao một số thực vật ở vùng đâm lầy có khả năng sống
được trong môi trường thường xuyên thiếu oxi?
Câu 5: (2,0 điểm)
1) Động lực vận chuyển các chất trong mạch gỗ (xilem) và mạch rây (phloem) ở cây thân gỗ khác nhau
như thế nào? Tại sao mạch rây phải là các tế bào sống, còn mạch gỗ thì không?
2) Ở thực vật, thế nào là cơ quan chứa? cơ quan nguồn? Theo em lá, củ là cơ quan chứa hay cơ quan
nguồn?
Câu 6: (2,0 điểm)
Sự hình thành điện thế nghỉ và điện thế hoạt động phụ thuộc vào sự chênh lệch và biến thiên sự chênh
lệch điện tích giữa hai phía của màng tế bào. Điện thế nghỉ và điện thế hoạt động sẽ bị ảnh hưởng như thế
nào trong các trường hợp dưới đây? Giải thích.
Trường hợp 1: Màng tế bào tăng tính thấm với ion Na+.
Trường hợp 2: Dùng thuốc lâu ngày dẫn đến bơm Na+ - K+ bị yếu đi.
Trường hợp 3: Dùng thuốc gây ức chế chuỗi vận chuyển điện tử ở ti thể.
Trường hợp 4: Bơm NaCl vào phía ngoài màng tế bào.
Câu 7: (2,0 điểm)
1) Trong thực tế, có 3 biện pháp tránh thai thường được sử dụng: dùng bao cao su, viên thuốc tránh thai,
đặt vòng tránh thai. Hãy giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai trên?
2) Giải thích vì sao tim bơm máu vào động mạch thành từng đợt nhưng máu vẫn chảy trong mạch thành
từng dòng liên tục? Ở người, tại sao xơ vữa động mạch thường tạo ra hiện tượng cao huyết áp?
Câu 8: (2,0 điểm)
Ở tế bào nhân thực, quá trình nguyên phân tạo ra các tế bào có bộ nhiễm sẳc thể giống nhau và giống tê
bào ban đầu, điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì đặc tính di truyền của tê bào từ thế hệ này
sang thế hệ khác. Ngược lại, quá trình giảm phân xảy ra ở các tế bào sinh dục, từ tế bào lưỡng bội 2n ban
đầu, sau quá trình giảm phân tạo ra 4 tế bào con, mỗi tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một
nửa so với tế bào ban đầu. Bằng hiểu biết của mình, hãy:
1) So với quá trình nguyên phân như em đã học, giải thích tại sao quá trình tiến hóa “bỏ qua” mô hình
nguyên phân theo hình thức chia đôi bộ nhiễm sắc thể 2n của một tế bào thành 2 tế bào con 1n, sau đó từ
mỗi tế bào con 1n nhân đôi bộ nhiễm sắc thể để hình thành 2 tế bào lưõng bội 2n?
2) Ở hai tế bào sinh dục của một người, xét đến 2 cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc tương đồng ký
hiệu là AaBb tiên hành quá trình giảm phân hình thành giao tử. Hãy cho biết, về mặt lý thuyết quá trình
này tạo ra tối thiểu và tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau? Giải thích. Biết rằng sự phân ly nhiễm sắc
thể diễn ra hoàn toàn bình thường trong quá trình giảm phân.
Câu 9 (2.0 điểm)
Ở một gia đình, nghiên cứu sự di truyền của một căn bệnh di truyền hiếm gặp, các nhà di truyền tư vấn
xây dựng được phả hệ sau đây. Trong vai trò của một nhà di truyền tư vấn, em hãy:
1) Xác định quy luật di truyền chi phôi tính trạng
bệnh kể trên và giải thích.
2) Chỉ ra tất cả các cá thể có thể xác định được
kiểu gen từ phả hệ nói trên và giải thích.
3) Nếu người đàn ông số 4 có kiểu gen dị hợp,
tính xác suất để cặp vợ chồng 7-8 sinh được đứa con
tiếp theo là con trai bị bệnh.
Câu 10: (2,0 điểm)
Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của 3 tính trạng màu sắc hoa, hình dạng quả và vị quả. Tiên hành
phép lai P thuân chủng giữa cây hoa đỏ, quả tròn, vị chua với cây hoa trắng, quả dài, vị ngọt được F 1 có
100% các cây hoa hồng, quả tròn, vị ngọt. Đem gieo các hạt F 1 và cho các cây này giao phấn với nhau, đời
sau thu được số lượng cây mỗi loại ở F2 như sau : 40 hoa hồng, quả tròn, vị ngọt: 20 hoa đỏ, quả tròn, vị
ngọt: 20 hoa hồng, quả tròn, vị chua : 20 hoa hồng, quả dài, vị ngọt: 20 hoa trắng, quả tròn, vị ngọt: 10 hoa
đỏ, quả tròn, vị chua : 10 hoa đỏ, quả dài, vị ngọt : 10 hoa trắng, quả tròn, vị chua : 10 hoa trăng, quả dài,
vị ngọt. Biết rằng, không có đột biến xảy ra, hãy:
1) Xác định quy luật di truyền chi phối mỗi tính trạng và kiểu gen của F1.
2) Xác định tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình ở đời con khi đem lai phân tích F1.
3) Có tối đa bao nhiêu kiểu gen và bao nhiêu kiểu hình có thể xuất hiện ở cả ba tính trạng trên.
--HỂT--
Họ tên thí sinh:………………………………………..Số báo danh:……………………………………..
Chữ ký GT1:………………………………………….Chữ ký GT2:……………………………………….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
ĐỒNG THÁP DỰ THI CẤP QUỐC GIA NĂM 2017
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC
Ngày thi: 21/6/2016
I. Hướng dẫn chung
1) Nếu học sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án nhưng đúng, chính xác, chặt chẽ thì cho đủ số
điểm của câu đó.
2) Việc chi tiết hóa (nếu có) thang điểm trong hướng dẫn chấm phải bảo đảm không làm sai lệch hướng
dẫn chấm và phải được thống nhất thực hiện trong tổ chấm.
II. Đáp án và thang điểm
Câu Nội dung trả lời Điểm
1 1) Các enzyme thủy phân có mặt trong bào quan lyzoxom đóng vai trò quan trọng
trong việc tái chế các vật chất có trong tế bào. Hãy chỉ ra các giai đoạn của quá trình
hình thành những enzyme thủy phân cỏ mặt trong bảo quan lyzoxom.
- Giai đoạn 1: Tông họp chuôi polypeptit ở riboxom liên kêt ở lưới nội chất hạt. 0,25
- Giai đoạn 2: Các chuỗi polypeptit được đưa vào khoang lưới nội chất hạt đế cuộn xoắn 0,25
và sửa đổi.
- Giai đoạn 3: Vận chuyển đến bộ máy golgi, đi qua các túi dẹt, qua mỗi túi protein được 0,25
chế biến, hoàn thiện thành enzyme.
- Giai đoạn 4: Tại mặt trans của bộ máy golgi, enzyme hoàn chỉnh được đóng gói thành 0,25
túi, giải phóng và tạo ra lyzoxom.
2) Khi các nhà nghiên cứu dược phâm thiêt kê thuôc cân phải vào tê bào thì họ
thường gắn vào thuốc nhóm methyl (- CH 3) để phân tử thuốc dễ dàng đi vào trong tế
bào. Ngược lại, khi các nhà khoa học thiết kế thuốc cần hoạt động ngoài tế bào thì họ
thường gắn vào đó nhóm tích điện để giảm khả năng thuốc đi qua màng và vào tế
bào. Giải thích?
- Màng tế bào là màng photpholipit: đầu ưa nước hướng ra ngoài, đầu kị nước hướng vào 0,5
trong và hướng vào nhau => chất kị nước đi qua màng dễ dàng, chất ưa nước khó đi trực
tiếp qua màng.
- Thuốc bị gắn thêm nhóm -CH 3 là nhóm chức kị nước nên thuốc sẽ có tính chất kị nước 0,25
=> dễ dàng qua lớp photpholipit kép vào trong tế bào.
- Thuốc bị gắn thêm nhóm tích điện sẽ có tính ưa nước nên khó đi qua màng tế bào => 0,25
hoạt động bên ngoài tế bào.
2 1) Phân lập từ nước dưa chua thu được vi khuẩn Streptococcus faecalis. Nuôi vi
khuẩn này trên môi trường cơ sở gồm các chất sau đây: 1,0 gam NH 4CI; 1,0 gam
K2HPO4; 0,2 gam MgSO4 ; 0,1 gam CaCl2; 5,0 gam glucôzơ; các nguyên tố vi lượng
Mn, Mg, Cu, Co, Zn (mỗi loại 2.10-5 gam) và thêm nước vừa đủ 1 lít. Thêm vào môi
trường cơ sở các hợp chất khác nhau trong các thí nghiệm từ 1 đến 3 dưới đây, sau
đó đưa vào tủ ấm 37°C và giữ trong 24 giờ, kết quả thu được như sau:
Thí nghiệm 1: môi trường cơ sở + axit folic không sinh trưởng.
Thí nghiệm 2: môi trường cơ sở + pyridoxin không sinh trưởng.
Thí nghiệm 3: môi trường cơ sở + axit folic + pyridoxin có sinh trưởng.
Dựa theo nguồn cung cấp năng lượng; nguồn cacbon; các chất thêm vào môi
trường cơ sở thì vi khuẩn Streptococcus faecalis có kiêu dinh dưỡng nào? Các chât
thêm vào môi trường cơ sở có vai trò như thế nào đối với vi khuẩn Streptococcus
faecalis?
- Theo nguồn năng lượng: là hóa dưỡng vì vi khuấn dùng năng lượng được tạo ra từ 0,25
chuyển hóa glucozơ thành axit lactic.
- Theo nguồn cacbon: là dị dưỡng vì glucozơ là nguôn cacbon kiến tạo nên các chất của tế 0,25
bào.
- Theo các chất thêm vào môi trường cơ sở: là vi khuấn khuyết dưỡng, vì thiếu 1 trong 2 0,25
chất trên vi khuẩn không phát triển được.
- Các chất folic, pyridoxin là các nhân tố sinh trưởng đối với vi khuấn nêu trên. Vi khuẩn
không thể tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng này và phải lấy từ bên ngoài môi 0,25
trường.
2) Trong điêu kiện nuôi ủ một chủng vi khuân ở 34° c, thời diêm băt đâu nuôi cây là
8 giờ 00 phút sáng thì đến 15 giờ 30 phút chiều đếm được 7,24.10 5 vi khuẩn trong 1
cm3 và đến 19 giờ 30 phút cùng ngày đếm được 9,62.10 8 vi khuẩn ừong 1 cm 3. Hãy
tính tốc độ sinh trưởng (v) và thời gian thế hệ (g) của chủng vi khuấn này.
t0 = 15h30 - 8h = 7,5(h); t = 19h30 - 8h = 11,5 (h)
0,5
+ Tốc độ sinh trưởng: v = =
0,5
+ Thời gian thế hệ: g = 1/v = = 0,3855 (h) = 23,1303 phút.
(Học sinh có thể trình bày cách khác, cho kết quả đúng vẫn đạt điểm tối đa)
3 1) Trong phòng thí nghiệm, một sinh viên sử dụng 3 ống nghiệm dán nhãn A, B, C,
trong số các ống nghiệm này có 1 ống nghiệm chứa phagơ, 1 ống nghiệm chứa vi
khuẩn E. coỉỉ chủng mẫn cảm với phagơ và 1 ống nghiệm chứa hỗn họp dịch của 2
ống trên. Lấy một ít dịch từ mỗi ống nghiệm cấy lần lượt lên 3 đĩa thạch dinh dưỡng
(đã đánh dấu tương ứng). Trình bày cách nhận biết 3 ông nghiệm trên và giải thích.
- Có 1 đĩa không thấy xuất hiện khuẩn lạc. 0,25
Đây là đĩa lấy mẫu cấy từ ống nghiệm chứa phagơ vì chúng có đời sống kí sinh nội bào 0,25
bắt buộc, không sống trong môi trường nhân tạo nên không xuất hiện khuẩn lạc.
- Có 1 đĩa xuất hiện khuẩn lạc. 0,25
Đây là đĩa lấy mẫu cấy từ ống nghiệm chứa vi khuẩn E.coli, vi khuẩn sinh trưởng trên môi 0,25
trường dinh dưỡng đặc nên tạo khuẩn lạc.
- Có 1 đĩa ban đầu xuất hiện khuẩn lạc nhưng sau đó tạo ra những vết tròn trong suốt trên 0,25
bề mặt thạch, đây là đĩa lấy dịch cấy từ ống nghiệm chứa hỗn hợp phagơ và vi khuẩn. Vì
có sự xâm nhập, nhân lên của phagơ độc nên ban đầu khuẩn lạc vẫn xuất hiện nhưng khi 0,25
số lượng phagơ trong tế bào lớn, phá vỡ tế bào nên không còn khuẩn lạc.
2) Chỉ ra 2 yếu tố nào là quan trọng nhất đối với khả năng xâm nhập của một loại
virus lên tế bào chủ?
- Sự phù hợp giữa kháng nguyên bề mặt của virus và thụ thể bề mặt của tế bào chủ theo 0,25
cơ chế chìa khóa ổ khóa.
- Số lượng virus phải đạt một giá trị nhất định gọi là ngưỡng lây nhiễm thì virus mới có 0,25
khả năng xâm nhập vào trong tế bào chủ.
4 1) Hệ số hô hấp là gì? Một học sinh xác định hệ số hô hấp của hạt cây lúa và hạt cây
hướng dương nhưng khi ghi kết quả do vội vàng bạn ấy chỉ ghi RQ 1 = 0,3 và RQ2 =
1,0. Theo em hệ số hô hấp nào là hệ số hô hấp của hạt cây lúa và hạt cây hướng
dương? Giải thích.
- Hệ số hô hấp (RQ) là tỉ số giữa số phân tử CO 2 thải ra và số phân tử O 2 lấy vào khi hô 0,25
hấp.
- RQ của hạt cây họ lúa bằng 1, RQ của hạt hướng dương 0,3 0,25
- Giải thích:
+ Nguyên liệu hô hấp của hạt cây họ lúa là cacbohidrat. 0,25
+ Nguyên liệu hô hấp của hạt hướng dương là lipit. 0,25
2) Ở thực vật phân giải kị khí có thể xảy ra trong những trường hợp nào? Có cơ chế
nào để thực vật tồn tại trong điêu kiện thiếu oxi tạm thời không? Vì sao một số thực
vật ở vùng đâm lầy có khả năng sống được trong môi trường thường xuyên thiếu
oxi?
- Khi rễ cây bị ngập úng, hạt ngâm trong nước hay cây trong điều kiện thiếu oxi. 0,25
- Có, lúc đó thực vật thực hiện hô hấp kị khí: đường phân và lên men. 0,25
- Một số thực vật có đặc điếm thích nghi:
+ Tổng họp các chất khử độc tố do điều kiện kị khí tạo ra trong tế bào của cơ thể. 0,25
+ Trong thân và rễ có hệ thống gian bào thông với nhau dẫn oxi từ thân xuống rễ. Rễ mọc
ngược lên để hấp thụ oxi không khí như rễ thở ở sú, vẹt, mắm... 0,25
5 1) Động lực vận chuyển các chất trong mạch gỗ (xilem) và mạch rây (phloem) ở cây
thân gỗ khác nhau như thế nào? Tại sao mạch rây phải là các tế bào sống, còn mạch
gỗ thì không?
- Mạch gỗ gồm các tế bào chết nối kế tiếp nhau tạo thành ống rỗng giúp dòng nước, ion 0,25
khoáng và các chất hữu cơ được tổng họp ở rễ di chuyển bên trong. Động lực vận chuyến
nước và muối khoáng trong mạch gỗ gồm ba lực: lực đẩy (áp suất rẽ), lực hút do thoát hơi
nước ở lá (lực chủ yếu), lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành tế bào
mạch gỗ.
- Mạch rây gồm các tể bào sống có vai trò vận chuyến các sản phấm đồng hoá ở lá cũng
như một số ion khoáng sử dụng lại đến nơi sử dụng hoặc nơi dự trữ. Động lực vận chuyển
của dòng mạch rây theo phương thức vận chuyển tích cực. 0,25
- Sự vận chuyến trong mạch rây là quá trình vận chuyến tích cực nên mạch rây phải là các
tê bào sông.
- Sự vận chuyên trong mạch gỗ không phải là vận chuyên tích cực. Do mạch gỗ là các tế 0,25
bào chết, có tác dụng làm giảm sức cản của dòng nước được vận chuyến ngược chiều
trọng lực trong cây. Đồng thời thành của những tế bào chết dày giúp cho ống dẫn không 0,25
bị phá huỷ bởi áp lực âm hình thành trong ống dẫn bởi lực hút do thoát hơi nước ở lá.
2) Ở thực vật, thế nào là cơ quan chứa? cơ quan nguồn? Theo em lá, củ là cơ quan
chứa hay cơ quan nguồn?
- Cơ quan nguồn là nơi sản xuất chất hữu cơ (đường) hoặc nơi tạo ra đường nhờ sự phân 0,25
giải tinh bột.
- Cơ quan chứa là nơi dự trữ hoặc sử dụng chất hữu cơ được mang đền từ nơi khác. 0,25
- Lá cây tùy giai đoạn: 0,25
+ Lá đang lớn là cơ quan chứa.
+ Lá đã trưởng thành được chiếu sáng đầy đủ là cơ quan nguồn.
- Củ: tùy theo mùa:
+ Mùa hè là cơ quan chứa dự trữ. 0,25
+ Mùa xuân: là cơ quan nguồn mang đường đến các chồi đang sinh trưởng.
6 Sự hình thành điện thế nghỉ và điện thế hoạt động phụ thuộc vào sự chênh lệch và
biến thiên sự chênh lệch điện tích giữa hai phía của màng tế bào. Điện thế nghỉ và
điện thế hoạt động sẽ bị ảnh hưởng như thế nào trong các trường hợp dưới đây?
Giải thích.
Trường hợp 1: Màng tế bào tăng tính thấm với ion Na+.
Trường hợp 2: Dùng thuốc lâu ngày dẫn đến bơm Na+ - K+ bị yếu đi.
Trường hợp 3: Dùng thuốc gây ức chế chuỗi vận chuyển điện tử ở ti thể.
Trường hợp 4: Bơm NaCl vào phía ngoài màng tế bào.
- Trường hợp 1: Màng tế bào tăng tính thấm với Na+ => Na+ đi vào tế bào nhiều -> trung 0,5
hòa điện tích âm bên trong màng => điện thế nghỉ giảm hoặc mất => điện thế hoạt động
giảm.
- Trường hợp 2: Bơm Na+ - K+ có vai trò vận chuyến Na+, K+ chủ động đế duy trì sự
chênh lệch nồng độ giữa 2 bên màng. Bơm Na+ - K+ yếu đi => quá trình vận chuyến Na+ 0,5
, K+ giảm => giảm chênh lệch nồng độ ion giữa 2 bên màng => điện thế nghỉ giảm =>
điện thế hoạt động giảm.
- Trường hợp 3: Bơm Na+ - K+ cẩn năng hrợng ATP, thuốc ức chế chuỗi vận chuyến điện
tử làm giảm lượng ATP sinh ra => Bơm Na+ - K+ hoạt động yếu => điện thế nghỉ giảm 0,5
=> điện thế hoạt động giảm.
- Trường hợp 4: Bơm NaCl vào phía ngoài màng làm tăng nông độ Na+ bên ngoài màng 0,5
tế bào tăng sự chênh lệch Na+ bên trong và ngoài màng => điện thế nghỉ tăng => điện thế
hoạt động tăng.
7 1) Trong thực tế, có 3 biện pháp tránh thai thường được sử dụng: dùng bao cao su,
viên thuốc tránh thai, đặt vòng tránh thai. Hãy giải thích cơ sở khoa học của các biện
pháp tránh thai trên?
- Điêu kiện để có thai: trứng phải chín, rụng, được thụ tinh và họp tử được làm tô trong tử 0,25
cung.
- Cơ sở khoa học của việc sử dụng bao cao su là ngăn cản không cho trứng gặp tinh 0,25
trùng... 0,25
- Dùng viên thuốc tránh thai: ngăn cản quá trình phát triển của trứng và rụng trứng. 0,25
- Sử dụng dụng cụ tránh thai: ngăn cản quá trình làm tô của trứng đã được thụ tinh.
2) Giải thích vì sao tim bơm máu vào động mạch thành từng đợt nhưng máu vẫn
chảy trong mạch thành từng dòng liên tục? Ở người, tại sao xơ vữa động mạch
thường tạo ra hiện tượng cao huyết áp?
+ Do tính đàn hồi của động mạch
- Động mạch đàn hồi, dãn rộng ra khi tim co đẩy máu vào động mạch. Động mạch co lại 0,25
khi tim dãn.
- Khi tim co đẩy máu vào động mạch tạo cho động mạch một thế năng. Khi tim dãn, nhờ 0,25
tính đàn hồi động mạch co lại, thế năng của động mạch chuyển thành động năng đẩy máu
chảy tiếp.
- Động mạch lớn có tính đàn hồi cao hơn động mạch nhỏ do thành mạch có nhiều sợi đàn 0,25
hồi hơn.
+ Xơ vữa động mạch làm giảm thiết diện lòng ống mạch, thiết diện nhỏ làm tăng tốc độ 0,25
dòng máu và tăng áp lực của dòng máu vào thành mạch dẫn đến tăng huyết áp.
8 Ở tế bào nhân thực, quá trình nguyên phân tạo ra các tế bào có bộ nhiễm sẳc thể
giống nhau và giống tê bào ban đầu, điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc duy
trì đặc tính di truyền của tê bào từ thế hệ này sang thế hệ khác. Ngược lại, quá trình
giảm phân xảy ra ở các tế bào sinh dục, từ tế bào lưỡng bội 2n ban đầu, sau quá
trình giảm phân tạo ra 4 tế bào con, mỗi tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm
đi một nửa so với tế bào ban đầu. Bằng hiểu biết của mình, hãy:
1) So với quá trình nguyên phân như em đã học, giải thích tại sao quá trình tiến hóa
“bỏ qua” mô hình nguyên phân theo hình thức chia đôi bộ nhiễm sắc thể 2n của một
tế bào thành 2 tế bào con 1n, sau đó từ mỗi tế bào con 1n nhân đôi bộ nhiễm sắc thể
để hình thành 2 tế bào lưõng bội 2n?
- Quá trình nguyên phân bình thường, mỗi tế bào chứa các cặp nhiêm săc thể tương đồng 0,25
khác nguồn, trước khi tế bào phân chia, nhiễm sắc thế được nhân đôi. Việc nhân đôi rồi
mới phân chia đảm bảo mỗi tế bào con sinh ra có 1 bộ nhiễm sắc thế tương đồng khác
nguồn giống tế bào ban đầu.
- Quá trình nguyên phân theo mô hình bị bỏ qua sẽ tạo ra 2 tế bào còn n, sau đó tự nhân 0,25
đôi sẽ tạo ra tế bào 2n có các cặp NST giống hệt nhau và cùng nguồn gốc. Do vậy, hai tế
bào 2n sinh ra khác biệt bộ nhiễm sắc thể so với tế bào ban đầu.
Chú ý: Thí sinh có thể vẽ sơ đồ so sánh rồi đưa ra kết luận vẫn cho điếm tối đa.
2) Ở hai tế bào sinh dục của một người, xét đến 2 cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm
sắc tương đồng ký hiệu là AaBb tiên hành quá trình giảm phân hình thành giao tử.
Hãy cho biết, về mặt lý thuyết quá trình này tạo ra tối thiểu và tối đa bao nhiêu loại
giao tử khác nhau? Giải thích. Biết rằng sự phân ly nhiễm sắc thể diễn ra hoàn toàn
bình thường trong quá trình giảm phân.
* Nếu là quá trình phát sinh giao tử đực:
- Quá trình tạo tối đa 4 loại giao tử và tối thiểu 2 loại giao tử: 0,25
- Giải thích:
+ Một tế bào AaBb tiến hành giảm phân sẽ tạo ra 4 tinh trùng thuộc 2 loại: Hoặc 2 tinh 0,25
trùng AB và 2 tinh trùng ab, hoặc 2 tinh trùng Ab và 2 tinh trùng aB phụ thuộc vào cách
xếp hàng NST khác nhau ở kỳ giữa của giảm phân I.
+ Hai tế bào, AaBb nếu có cùng cách xếp hàng NST trong kỳ giữa giảm phân I sẽ tạo ra 8 0,25
tinh trùng thuộc 2 loại khác nhau, còn nếu cách xếp hàng khác nhau sẽ tạo tối đa 4 loại
tinh trùng khác nhau.
* Nếu là quá trình phát sinh giao tử cái:
- Quá trình tạo ra tối thiểu 1 loại trứng và tối đa 2 loại trứng vì mỗi tế bào sinh trứng chỉ 0,25
tạo ra 1 trứng, kèm theo 3 thể định hướng.
- Số loại trứng tối thiểu là 1 loại, nếu cách xếp hàng giống nhau và việc lựa chọn tế bào 0,25
nào phát triển thành trứng là như nhau.
- Số loại trứng tối đa là 2 nếu cách chọn tế bào nào phát triền thành trứng là khác nhau. 0,25
9 Ở một gia đình, nghiên cứu sự di truyền của một căn bệnh di truyền hiếm gặp, các
nhà di truyền tư vấn xây dựng
được phả hệ sau đây. Trong vai
trò của một nhà di truyền tư
vấn, em hãy:
1) Xác định quy luật di
truyền chi phôi tính trạng bệnh
kể trên và giải thích.
2) Chỉ ra tất cả các cá thể có
thể xác định được kiểu gen từ
phả hệ nói trên và giải thích.
3) Nếu người đàn ông số 4 có kiểu gen dị hợp, tính xác suất để cặp vợ chồng 7-8
sinh được đứa con tiếp theo là con trai bị bệnh.
1) Xác định quy luật di truyền chi phôi tính trạng bệnh kể trên và giải thích.
- Cặp vợ chồng 5 - 6 không mắc bệnh sinh ra con mắc bệnh chứng tỏ bệnh này do gen lặn 0,25
chi phối.
- Đứa con số 9 là con gái bị bệnh, nếu bệnh do gen lặn nằm trên NST X thì kiểu gen của
con gái số 9 là XaXa đã nhận 1 Xa từ bố 6 do đó bố 6 có kiểu gen là XaY - kiểu gen quy 0,25
định bệnh, trái thực tế, người bố 6 bình thường. Do vậy bệnh do gen lặn nằm trên NST
thường chi phối.
2) Chỉ ra tất cả các cá thể có thể xác định được kiểu gen từ phả hệ nói trên và giải
thích.
- Các cá thể 1, 3, 5, 6, 9 có thể xác định được kiểu gen 0,25
- Số 1 và số 9 bịnh bệnh nên có kiểu gen đồng hợp lặn aa. Số 3 nhận 1 gen a từ bố, người
này không bị bệnh nên có kiểu gen dị hợp Aa. Số 5 và 6 bình thường sinh ra con 9 bị bệnh 0,25
(aa) nên cả 5 và 6 đều mang gen a do đó đều có kiểu gen là Aa.
3) Nếu người đàn ông số 4 có kiểu gen dị hợp, tính xác suất để cặp vợ chồng 7-8 sinh
được đứa con tiếp theo là con trai bị bệnh.
- Cặp vợ chồng số 4 đều có kiểu gen dị hợp (theo đề ra, người số 4 dị hợp). Họ sinh ra con
số 7 không bị bệnh với tỷ lệ các kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa. Tương tự, người số 8 là con của 0,5
cặp vợ chồng có kiểu gen dị hợp Aa nên người số 8 có tỷ lệ các kiểu gen là 1/3AA :
2/3Aa. 0,5
- Để sinh ra con bị bệnh cặp vợ chồng 7 và 8 phải dị hợp. Do vậy xác suất sinh con trai bị
bệnh là 2/3x2/3x1/4x1/2 = 1/18 = 5,55%
10 Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của 3 tính trạng màu sắc hoa, hình dạng quả và
vị quả. Tiên hành phép lai P thuân chủng giữa cây hoa đỏ, quả tròn, vị chua với cây
hoa trắng, quả dài, vị ngọt được F1 có 100% các cây hoa hồng, quả tròn, vị ngọt.
Đem gieo các hạt F1 và cho các cây này giao phấn với nhau, đời sau thu được số
lượng cây mỗi loại ở F2 như sau : 40 hoa hồng, quả tròn, vị ngọt: 20 hoa đỏ, quả
tròn, vị ngọt: 20 hoa hồng, quả tròn, vị chua : 20 hoa hồng, quả dài, vị ngọt: 20 hoa
trắng, quả tròn, vị ngọt: 10 hoa đỏ, quả tròn, vị chua : 10 hoa đỏ, quả dài, vị ngọt :
10 hoa trắng, quả tròn, vị chua : 10 hoa trăng, quả dài, vị ngọt. Biết rằng, không có
đột biến xảy ra, hãy:
1) Xác định quy luật di truyền chi phối mỗi tính trạng và kiểu gen của F1.
- Xét tính trạng màu sắc hoa: P thuần chủng, đỏ X trắng -> F1 được 100% hồng, F2 phân 0,25
ly theo tỷ lệ 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng chứng tỏ hiện tượng trội không hoàn toàn, quy luật phân
ly. Quy ước AA - đỏ, Aa - hồng, aa - trắng. Phép lai F1 X F1 là: Aa x Aa.
- Xét tính trạng hình dạng quả: F2 phân ly theo tỷ lệ 3 tròn: 1 dài, chứng tỏ hiện tượng trội 0,25
hoàn toàn, quy luật phân ly. Quy ước B - tròn, b - dài. Phép lai F1 x F1 là Bb x Bb.
- Xét tính trạng vị quả: F2 phân ly theo tỷ lệ 3 ngọt: 1 chua chứng tỏ hiện tượng trội hoàn 0,25
toàn, quy luật phân ly. Quy ước D - ngọt, d - chua. Phép lai F1 X F1 là Dd x Dd.
- Nếu 3 cặp gen phân ly độc lập, ta sẽ được đời sau phân ly theo tỷ lệ (1:2:1)(3:1)(3:1),
nhưng thực tế thu được tỷ lệ (1:2:1)(1:2:1), chứng tỏ hai cặp gen chi phối hình dạng quả 0,25
và vị quả cùng nằm trên 1 căp NST, F1 dị hợp tử chéo. Kiểu gen của F1 là Aa
2) Xác định tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình ở đời con khi đem lai phân tích F1.
0,25
Tạo ra đời con có tỷ lệ kiểu gen (lAa: laa) (l :1 ) = 1:1:1:1
- Tạo ra tỷ lệ kiến hình (1 hổng: 1 trắng)(l quả tròn, vi chua: 1 quả dài, vi ngot) = 1:1:1:1.
0,25
3) Có tối đa bao nhiêu kiểu gen và bao nhiêu kiểu hình có thể xuất hiện ở cả ba tính
trạng trên.
- Có tối đa 30 kiếu gen và 12 kiếu hình từ các cặp gen chi phối tính trạng kế trên. 0,25
- Giải thích: Xét cặp gen chi phối tính trạng màu sắc hoa, có tối đa 3 kiếu gen và 3 kiểu
hình. Xét 2 tính trạng hình dạng quả và vị ngọt, có tối đa 10 kiểu gen và 4 kiểu hình. 0,25
Chung cho cả ba tính trạng có 3x10 = 30 kiểu gen và 3x4 = 12 kiểu hình.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
HẢI PHÒNG CÁC MÔN VĂN HÓA CẤP THPT NĂM HỌC 2016 – 2017
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC - BẢNG KHÔNG CHUYÊN
(Đề thi gồm 08 câu; 02 trang) Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 12/10/2016
Câu 1 (1,5 điểm)
1. Người ta làm thí nghiệm trồng 2 cây A và B trong một nhà kính ở nhiệt độ 25 0C và cường độ ánh
sáng bằng 1/3 ánh sáng mặt trời toàn phần. Khi tăng cường độ chiếu sáng (bằng 2/3 ánh sáng mặt trời toàn
phần) và tăng nhiệt độ (300C - 400C) trong nhà kính thì cường độ quang hợp của cây A giảm nhưng cường
độ quang hợp của cây B không giảm. Mục đích của thí nghiệm trên là gì? Giải thích.
2. Vì sao khi trồng cây cần phải xới đất cho tơi xốp?
Câu 2 (1,5 điểm)
1. Ở người, protein được biến đổi ở các bộ phận nào trong ống tiêu hóa? Quá trình tiêu hóa protein ở
bộ phận nào là quan trọng nhất? Vì sao?
2. Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? Giải thích.
a. Hệ tuần hoàn hở chỉ thích hợp cho động vật có kích thước nhỏ.
b. Tim của bò sát có 4 ngăn, máu vận chuyển trong cơ thể là máu không pha.
c. Ở người, khi uống nhiều rượu dẫn đến khát nước và mất nhiều nước qua nước tiểu.
Câu 3 (1,0 điểm)
1. Giải thích hiện tượng mọc vống của thực vật trong bóng tối.
2. Một nhóm học sinh trồng một loài thực vật trong các chậu và tiến hành các thí nghiệm sau:
+ Thí nghiệm 1: Chiếu sáng 14h, trong tối 10h → Cây ra hoa.
+ Thí nghiệm 2: Chiếu sáng 16h, trong tối 8h → Cây ra hoa.
+ Thí nghiệm 3: Chiếu sáng 13h, trong tối 11h → Cây không ra hoa.
a. Loài cây được tiến hành trong thí nghiệm trên thuộc nhóm cây ngày dài, cây ngày ngắn hay cây
trung tính? Giải thích.
b. Dự đoán và giải thích kết quả ra hoa của loài cây trên khi tiến hành thí nghiệm:
Chiếu sáng 12h, trong tối 12h (ngắt thời gian tối bằng cách chiếu xen kẽ ánh sáng đỏ và đỏ xa vào giữa giai
đoạn tối lần lượt là đỏ - đỏ xa – đỏ).
Câu 4 (1,0 điểm)
1. Sự phát triển qua biến thái hoàn toàn của sâu bướm mang lại cho chúng những điểm lợi và bất lợi
gì?
2. Ở trẻ em, nếu chế độ dinh dưỡng thiếu iốt kéo dài thì thường có biểu hiện như thế nào? Giải thích.
Câu 5 (1,0 điểm)
1. Nếu một người bị hỏng thụ thể progesteron và estrogen ở các tế bào niêm mạc tử cung thì có xuất
hiện chu kì kinh nguyệt hay không? Khả năng mang thai của người này như thế nào? Giải thích.
2. Vì sao phụ nữ ở giai đoạn tiền mãn kinh và mãn kinh thường bị loãng xương?
Câu 6 (1,5 điểm)
1. Giải thích vì sao mã di truyền có tính đặc hiệu? Tính đặc hiệu của mã di truyền có ý nghĩa gì?
2. Một gen rất ngắn được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự nucleotit như sau:
Mạch 1: TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT GTA
Mạch 2: ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX GTA XAT
Gen được dịch mã trong ống nghiệm cho ra một chuỗi polipeptit chỉ gồm 5 axit amin. Hãy xác định
mạch nào trong 2 mạch của gen nói trên được dùng làm khuôn để tổng hợp nên mARN và chỉ ra chiều của
mỗi mạch. Giải thích.
Câu 7 (1,5 điểm)
1. Sử dụng 5-BU để gây đột biến ở opêron Lac của E. coli thu được đột biến ở giữa vùng mã hóa của
gen LacZ. Hãy nêu hậu quả của đột biến này đối với sản phẩm của các gen cấu trúc.
2. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi lai
cây mẹ hoa đỏ thuần chủng với cây bố hoa trắng, kết quả thu được F1 gồm hầu hết cây hoa đỏ và một số
cây hoa trắng. Giải thích về sự xuất hiện cây hoa trắng ở F1. Biết tính trạng màu hoa do gen trong nhân quy
định.
Câu 8 (1,0 điểm)
1. Bằng cách nào mà nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có thể chứa được phân tử ADN dài hơn rất
nhiều lần so với chiều dài của nó?
2. Phân tích kết quả của các phép lai sau đây và viết sơ đồ lai trong mỗi phép lai đó. Biết một gen quy
định một tính trạng.
Phép lai Kiểu hình bố và mẹ Kiểu hình đời con
1 Xanh x vàng Tất cả xanh
2 Vàng x vàng 3/4 vàng: 1/4 đốm
3 Xanh x vàng 1/2 xanh: 1/4 vàng: 1/4 đốm
-------------Hết------------
( Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:…………………………………………………SBD:…………………………..
Cán bộ coi thi số 1:…………………………..Cán bộ coi thi số 2:………………………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
HẢI PHÒNG CÁC MÔN VĂN HÓA CẤP THPT NĂM HỌC 2016 – 2017
(gồm 8 phân tử histon, 1 vòng ADN tương ứng với 146 cặp nu) tạo thành cấu trúc
nucleoxom, tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11nm.
+ Ở cấp độ tiếp theo, sợi cơ bản xoắn cuộn tạo thành sợ nhiễm sắc có đường kính 30nm. 0,1
+ Các sợi nhiễm sắc tiếp tục xoắn cuộn thành cấu trúc cromatit ở kì trung gian có đường 0,1
kính 300nm. Cấu trúc sợi tiếp tục đóng xoắn thành cấu trúc cromatit ở kì giữa của
nguyên
phân có đường kính 700nm, mỗi NST gồm 2 nhiễm sắc tử chị em có đường kình
1400nm
2. Phân tích kết quả của các phép lai sau đây và viết sơ đồ lai trong mỗi phép lai đó. Biết
một gen quy định một tính trạng.
Phép lai Kiểu hình bố và mẹ Kiểu hình đời con
1 Xanh x vàng Tất cả xanh
2 Vàng x vàng 3/4 vàng: 1/4 đốm
3 Xanh x vàng 1/2 xanh: 1/4 vàng: 1/4 đốm
- Từ phép lai 1 suy ra xanh trội so với vàng.
- Từ phép lai 2 suy ra vàng trội so với đốm. 0,2
- Từ phép lai 3 suy ra xanh trội so với đốm.
- Từ kết quả 3 phép lai các alen quy định màu sắc đều thuộc cùng một locut gen.
- Quy ước gen: Bx - xanh, Bv - vàng, Bd - đốm.
- Viết sơ đồ lai:
+ Phép lai 1: P: BxBx x Bv- 0,1
F1: BxBv ; Bx- (100%xanh).
+ Phép lai 2: P: BvBd x BvBd
F1: 1/4BvBv ; 2/4BvBd ; 1/4BdBd (3 vàng : 1 đốm). 0,1
+ Phép lai 3: P: BxBd x BvBd
0,1
F1: 1/4BxBv ; 1/4BxBv ; 1/4BvBd ; 1/4BdBd (2 xanh; 1 vàng ; 1 đốm).
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
HẢI PHÒNG CÁC MÔN VĂN HÓA CẤP THPT NĂM HỌC 2016 – 2017
ĐỀ DỰ BỊ
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC - BẢNG KHÔNG CHUYÊN
(Đề thi gồm 08 câu; 02 trang) Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
HẢI PHÒNG CÁC MÔN VĂN HÓA CẤP THPT NĂM HỌC 2016 – 2017
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ DỰ BỊ MÔN: SINH HỌC BẢNG KHÔNG CHUYÊN
Ngày thi: 12/10/2016
(gồm 06 trang)
Cho phép lai P: XDXd x XdY thu dược F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen
trội của các gen trên chiếm 3%. Hãy xác định:
a. Tần sôa hoán vị gen ở thế hệ P.
b. Số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 12. (2,0 điểm)
Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân li độc lập chi phối; kiểu gen có mặt 2 alen
A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng.
Tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định, D quy định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với d quy định
dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu dược F2: 49,5% cây hoa đỏ,
dạng kép; 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Biết
rằng mọi quá trình diễn ra bình thường, các tổ hợp gen khác nhau có sức sống như nhau.
a. Xác định kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen nếu có.
b. Cho F1 giao phối với cây có kiểu gen đồng hợp lặn. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con (Fa).
-------------HẾT-------------
Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH
HƯNG YÊN NĂM HỌC 2016- 2017
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi gồm 02 trang)
Câu 1: (2 điểm).
Những phát biểu sau đây đúng hay sai? Giải thích.
1. Sự bắt cặp sai của các nuclêôtit trong quá trình nhân đôi ADN nếu không được sửa chữa sẽ dẫn đến
đột biến gen.
2. Ở sinh vật nhân thực, ADN chỉ nhân đôi trong nhân tế bào.
3. Quá trình tổng hợp mạch pôlinuclêôtit luôn phát triển theo chiều 5’ 3’.
4. Tất cả các bộ ba trên mạch mã gốc của gen đều được phiên mã.
Câu 2: (1 điểm).
Em hãy trình bày sự khác nhau cơ bản về hoạt động của nhiễm sắc thể giữa kỳ đầu I và kỳ đầu II; giữa
kỳ giữa I và kỳ giữa II của quá trình giảm phân bình thường.
Câu 3: (1,5 điểm).
Một bạn học sinh vẽ sơ đồ hoạt động của các gen trong opêron Lac ở E.Coli khi môi trường có lactozơ
như sau:
a. Hãy cho biết tên và vai trò của các thành phần tương ứng với các số 1, 2, 3, 4, 5.
b. Sơ đồ trên có những điểm nào chưa hợp lý? Giải thích.
Câu 4: (2 điểm).
Trình bày sự khác biệt cơ bản giữa quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ và phiên mã ở sinh vật nhân
thực.
Câu 5: (2,5 điểm).
1. Tại sao đa số đột biến gen là có hại nhưng lại là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa?
2. Hãy giải thích vì sao cùng là đột biến thay thế nuclêôtit lại có thể không gây nên hậu quả gì trong một
số trường hợp, nhưng lại gây nên hậu quả rất rõ rệt trong các trường hợp khác đối với chuỗi polypeptit
tương ứng?
3. Nêu điều kiện để một đột biến gen được di truyền.
Câu 6: (2 điểm).
1. Ở một loài thực vật, gen trội A quy định kiểu hình bình thường bị đột biến thành gen lặn a quy định
kiểu hình đột biến. Ở một phép lai, trong số các giao tử đực thì giao tử mang alen đột biến chiếm tỉ lệ 20%;
trong số các giao tử cái thì số giao tử mang alen đột biến chiếm 25%. Theo lý thuyết, trong số các cá thể
mang kiểu hình bình thường ở đời con, các cá thể mang alen đột biến chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
2. Một tế bào sinh dưỡng (2n) nguyên phân liên tiếp một số đợt. Trong một lần nguyên phân có một tế
bào xảy ra sự không phân li của các cặp nhiễm sắc thể tạo ra tế bào tứ bội, các tế bào sau đó nguyên phân
bình thường đã tạo ra tất cả 112 tế bào con. Hãy cho biết:
- Số tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 4n.
- Đột biến xảy ra ở lần nguyên phân thứ mấy?
Câu 7: (1,5 điểm).
1. Các thể dị đa bội có những đặc điểm nào?
2. Ở cây tứ bội 4n, tại một locut có 4 alen BBbb. Với kiểu gen đó có thể có những loại giao tử nào được
phát sinh?
Câu 8: (2 điểm).
Ở một loài thực vật giao phấn, xét phép lai ♂AaBb x ♀AaBb. Giải sử trong quá trình giảm phân của cơ
thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện
khác diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li
trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các
loại giao tử đực và cái nói trên trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
Câu 9: (1,5 điểm).
Các gen không alen với nhau có thể có mối quan hệ với nhau như thế nào trong các quy luật di truyền?
Câu 10: (4 điểm).
1. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa đỏ do 2 cặp gen không alen chi phối. Nếu trong kiểu gen có
cả hai alen trội sẽ cho kiểu hình màu hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình màu hoa trắng. Các phân
tích di truyền cho thấy khi lai hai cơ thể dị hợp khác nhau, đời sau (F 1) thu được 53,75% số cây hoa trắng,
còn lại là hoa đỏ. Biện luận và viết sơ đồ lai để giải thích?
2. Ở một loài thực vật. Xét ba cặp alen nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau:
Cặp alen thứ nhất: AA: Lá rộng, Aa: Lá vừa, aa: Lá hẹp.
Cặp alen thứ hai: BB: Hoa đỏ, Bb: Hoa hồng, bb: Hoa trắng.
Cặp alen thứ ba: DD, Dd: Quả ngọt, dd: Quả chua.
Không tính đến vai trò của bố mẹ. Hãy xác định số phép lai cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 3 : 1 : 1.
---------------------Hết---------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Kỳ giữa I Kỳ giữa II
- Nhiễm sắc thể xếp thành 2 hàng trên mặt - Nhiễm sắc thể xếp thành 1 hàng trên mặt 0,25
phẳng xích đạo, mỗi NST kép chỉ được phẳng xích đạo, mỗi NST kép được đính
đính với sợi tơ vô sắc tại một phía. với sợi tơ vô sắc tại hai phía.
- Sự sắp xếp của NST sẽ quyết định loại - Sự sắp xếp của NST không quyết định 0,25
giao tử được hình thành. loại giao tử hình thành
3 a. Tên vài vai trò của các thành phần: 0,75
- 1 là gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế.
- 2 vùng vận hành tương tác với prôtêin ức chế…
- 3 vùng khởi động Là vị trí tương tác của enzim ARN polymeraza để khởi đầu sự
phiên mã.
- 4 là prôtêin ức chế Vai trò ức chế sự hoạt động của operon.
- 5 là đường lactozơ vai trò liên kết với prôtêin ức chế làm thay đổi cấu hình không
gian của prôtêin này không liên kết được vời vùng vận hành.
b. Điểm chưa hợp lý: 0,75
- Vùng P nằm sau vùng O Đúng phải là: vùng P nằm trước vùng O.
- Prôtêin ức chế tương với vùng P Đúng phải là: Prôtêin ức chế tương với vùng O
- Prôtêin tương tác với vùng P mà các gen cấu trúc Z, Y, A lại hoạt động Đúng phải là:
các gen cấu trúc không hoạt động.
- Prôtêin ức chế liên kết với Lactozơ mà vẫn tương tác với vùng P Đúng phải là:
Prôtêin ức chế khi liên kết với Lactozơ nó bị bất hoạt.
4 Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân
thực 0,5
- Có một loại enzym ARN pôlimeraza (tất - Có vài loại enzym ARN pôlimeraza
cả các gen ở sinh vật nhân sơ đều được (Mỗi loại phụ trách phiên mã một loại
phiên mã bởi một loại enzym ARN ARN khác nhau)
pôlimeraza)
- Các mARN ngay sau khi được tạo ra có - Các loại ARN vừa mới phiên mã ở trạng
thể được sử dụng ngay làm khuôn để thực thái mARN sơ khai và chưa hoạt động, 0,75
hiện quá trình dịch mã. phải trải qua nhiều biến đổi hóa học mới
thành mARN trưởng thành và mới tham
gia dịch mã
+ Gắn mũ 7 metyl Guanin
+ Gắn đuôi poly A
+ Quá trình loại bỏ các đoạn intron và nối
các exon lại với nhau
- Quá trình phiên mã có thể diễn ra đồng - Quá trình phiên mã không diễn ra đồng
thời với quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi thời với quá trình dich mã vì quá trình
polipeptit phiên mã xảy ra ở trong nhân tế bào, quá 0,5
trình dịch mã xảy ra trong tế bào chất.
- mARN mang thông tin của 1 hoặc 1 số - mARN thường mang thông tin của 1
gen gen.
0,25
5 1. Đột biến gen là có hại nhưng lại là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến háo vì:
- Tuy đột biến gen là có hại nhưng hầu hết là các đột biến lặn, các đột biến gen không bị 0,25
loại bỏ có thể được truyền lại cho thế hệ sau.
- Tần số đột biến gen ở từng gen rất nhỉ (từ 10 -6 10-4) nhưng mỗi cá thể sinh vật có rất 0,25
nhiều gen và quần thể lạ có rất nhiều cá thể tạo nên nhiều alen đột biến.
- So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn nên 0,25
được duy trì và có thể phổ biến trong quần thể.
- Một đột biến gen có thể có hại trong môi trường hoặc tổ hợp gen này nhưng lại có lợi 0,25
trong môi trường hoặc tổ hợp gen khác.
2. Cùng một kiểu đột biến thay thế nuclêôtit lại có thể không gây nên hậu quả gì
trong một số trường hợp, nhưng lại gây nên hậu quả rất rõ rệt trong các trường hợp
khác đối với chuỗi polypeptit tương ứng vì:
- Một đột biến thay thế nuclêôtit này bằng một nuclêôtit khác nhưng bộ ba mã hóa mới 0,5
vẫn mã hóa cho chính axit amin cũ thì cấu trúc của prôtêin hoàn toàn không thay đổi.
- Một đột biến thay thế nuclêôtit làm thay thế axit amin tương ứng cũng gây nên hậu quả 0,5
rất khác nhau về chức năng của prôtêin tùy thược vào vị trí của nuclêôtit bị thay thế trong
gen.
+ Đột biến thay bộ ba mã hóa bình thường thành bộ ba kết thúc thì sẽ làm cho mARN và
prôtêin được tổng hợp sẽ ngắn hơn bình thường.
+ Nếu vị trí đột biến ở càng gần đầu gen thì mARN và prôtêin được tổng hợp sẽ càng
ngắn lại ảnh hưởng càng lớn đến chức năng của nó.
+ Tùy thuộc vào loại axit amin thay thế. Nếu axit amin thay thế khác axit amin trước đây
về chức năng sẽ dẫn tới chức năng của prôtêin thay đổi
3. Điều kiện để một đột biến gen được di truyền
- Đột biến không gây chết hoặc gây chết sau tuổi trưởng thành hoặc không làm mất khả 0,25
năng sinh sản.
- Đột biến được tham gia vào sinh sản (giao tử được thụ tinh hoặc môi sinh dưỡng được 0,25
sinh sản vô tính).
6 1. Ở 1 phép lai:
- Gọi A là giao tử bình thường, a là giao tử đột biến. 0,25
♂ a= 20% A = 80%
♀ a = 25% A = 75%
0,25
- Theo lý thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường ở đời con chiếm tỉ lệ là
1 – 0,2x025 = 0,95
0,25
- Tỉ lệ cá thể có kiểu hình bình thường nhưng mang gen đột biến là:
0,2x0,75 + 0,25x0,8 = 0,35
0,25
- Trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường ở đời con, các cá thể mang alen đột
biến chiếm tỉ lệ là 0,35/0,95 = 0,368
2.
- Gọi n là số lần nguyên phân, từ 1 tế bào tạo ra 2n tế bào con.
- Trong lần nguyên phân đã có một tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST
tạo ra tế bào tứ bội, các tế bào sau đó tiếp tục nguyên phân bình thường đã tạo ra tất cả
112 tế bào con Số tế bào 2n và 4n tạo ra sau đột biến và nguyên phân là 112. 0,25
- Sự rối loạn phân li chỉ tạo ra 1 tế bào ở lần nguyên phân thứ x. Thấy rắng x < n Số tế
bào mất theo lí thuyết < số tế bào thực tế được tạo ra 0,25
+ Nếu không mất tế bào tạo ra là: 128 = 27
+ Tất cả tạo ra 112 tế bào Số tế bào bị mất là 16 = 24
Số đợt nguyên phân tiếp theo sau đột biến của các tế bào là 4
0,25
Vậy rối loạn phân li xảy ra ở lần nguyên phân thứ 3, số tế bào 4n được tạo ra là 1x24 = 16
0,25
Chú ý: HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
7 1. Các thể dị đa bội có những đặc điểm:
- Mang vật chất di truyền của hai hay nhiều loài khác nhau. 0,25
- Cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của các loài nên có khả năng sinh sản hữu tính. 0,25
- Các thể dị đa bội chủ yếu là thực vật. 0,25
- Các cơ thể dị đa bội chủ yếu được tạo ra do lai xa và đa bội hóa có kiểu gen đồng hợp 0,25
về tất cả các gen.
2. Cây có kiểu gen BBbb có thể cho ra các loại giao tử: BBbb : O : BBb : Bbb : B : b : 0,5
BB : Bb : bb
8 - Cơ thể đực: cặp Aa không phân ly ở giảm phân I tạo ra các loại giao tử: (Aa : O : A : a)
(B : b)
- Cơ thể cái: Cặp Bb không phân li ở giảm phân II tạo ra các loại giao tử: (A : a)(BB :
bb : O : B : b) 0,5
- Tổng số loại hợp tử được tạo ra:
+ Cặp số 1: (Aa : O : A : a)(A : a) 7 loại hợp tử được tạo ra là Aaa : Aaa : A : a : AA : 0,5
Aa : aa có 3 loại hợp tử bình thường gồm AA : Aa : aa
0,5
+ Cặp số 2: (B : b)(BB : bb : O : B : b) 9 loại hợp tử được tạo ra là BBB : BBb : Bbb :
bbb : B : b : BB : Bb : bb có 3 loại hợp tử bình thường gồm BB : Bb : bb
- Tổng số loại hợp tử được tạo ra là 7x9 = 63 0,5
- Tổng số loại hợp tử lệch bội tối đa tạo ra la: 63 – 9 = 54
HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
9 - Các gen không alen với nhau có thể phân li độc lập với nhay trong quá trình giảm phân 0,25
hình thành giao tử nếu chúng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
- Các gen không alen với nhau có thể di truyền liên kết với nhau nếu chúng cùng nằm 0,25
trên 1 nhiễm sắc thể, lúc này chúng thuộc cùng một nhóm gen liên kết.
- Các gen không alen với nhau có thể di truyền theo quy luật hoán vị gen: Nếu chúng 0,25
nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và giữa chúng có xảy ra hiện tượng trao đổi chéo tại kỳ
đầu I của quá trình giảm phân.
- Các gen không alen với nhau có thể tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung (bổ 0,25
trợ), 2 gen tác động bổ sung với nhau làm xuất hiện một kiểu hình mới. Ví dụ: A-B- quy
định hoa đỏ, A-bb; aaB-, aabb quy định hoa trắng.
- Các gen không alen với nhau có thể tương tác với nhau theo kiểu tương tác át chế, một 0,25
gen này làm một hoặc nhiều gen khác không biểu hiện ra kiểu hình. Ví dụ: A – quy định
lông đen, B quy định lông xám:
Kiểu gen A-bb: quy định lông đen
Kiểu gen aaB- quy định lông xám
Kiểu gen aabb quy định lông trắng
Những kiểu gen A-B-quy định lông đen do alen A đã át chế alen B
- Các gen không alen với nhau có thể tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp 0,25
(tích lũy) mỗi gen không alen góp một phần như nhau đến sự hình thành tính trạng.
10 1.
- 53,75% số cây hoa trắng Cây đỏ là 100% - 53,75% = 46,25% (46,25%đỏ : 53,75% 0,5
trắng)
- Tỉ lệ hoa màu đỏ chiếm 46,25% 9/16 3/4 1/2 3/8 Có hiện tượng hoán vị
gen.
0,5
- Cây đỏ (A -; B -) ở F 1 chiếm 46,25% nhỏ hơn 50% Một trong hai bên P dị hợp 2 cặp
gen, bên còn lại dị hợp 1 cặp gen (A-;bb) hoặc (aa;B-)
- P: (Aa, Bb) x Ab/ab
GP: xAB; xab, yAb, yaB (x + y = 50%) (1/2Ab; 1/2ab)
F1: A-B- = xAB(1/2Ab + 1/2ab) + yaB.1/2Ab = 46,25% x + y/2 = 46,25% 2x + y 0,5
= 92,5% mà x + y = 50% x = 92,5% - 50% = 42,5%
Như vậy P có kiểu gen (Aa, Bb) cho giao tử AB và ab chiếm tỷ lệ 42,5% Đây là giao
tử liên kết kiểu gen của P là AB/ab và f = 15%
- Sơ đồ lai: 0,5
P: AB/ab với f = 15% x Ab/ab
GP: 0,425AB; 0,425ab, 0,075Ab, 0,075aB 0,5Ab; 0,5ab
F1: Hoa đỏ (A-B-) chiếm tỷ lệ: 0,425 + 0,075.0,5 = 0,4625 (tức 46,25%)
Cây hoa trắng có kiểu gen (A-, bb) hoặc (aa, B-) hoặc ab/ab chiếm tổng tỉ lệ 1 –
0,4625 = 0,5375 (tức 53,75%) (phú hợp với giả thuyết)
2.
- Ba cặp gen nằm trên ba cặp NST thường khác nhau chúng phân li độc lập với nhau.
- TLKH (3 : 3 : 1 : 1) về cả 3 cặp tính trạng ở đời con = (100%)x(1 : 1)(3 :1) = (1 : 0,5
1)x(100%)(3 : 1) trong đó 100% và (1: 1) là của tính trạng dạng lá hoặc màu hoa còn (3 :
1) là của tính trạng vị quả.
- Xét các trường hợp:
+ TH 1: (3 : 3 : 1 : 1) = (100%)x(1 : 1)(3 :1) tức là:
100% là của tính trạng dạng lá Có 3 phép lai (AA x AA, AA x aa, aa x aa)
0,5
(1 : 1) là của tính trạng mau hoa Có 2 phép lai (BB x Bb, Bb x bb)
(3 : 1) là của tính trạng vị quả Có 1 phép lai (Dd x Dd)
Số phép lai thảo mãn là 3 x 2 x1 + 2 = 8
+ TH 2: (3 : 3 : 1 : 1) = (1 : 1)(100%)(3 :1) tức là:
(1 : 1) là của tính trạng dạng lá Có 2 phép lai (AA x Aa, Aa x aa) 0,5
(100%) là của tính trạng mau hoa Có 2 phép lai (BB x BB, BB x bb, bb x bb)
(3 : 1) là của tính trạng vị quả Có 1 phép lai (Dd x Dd) 0,5
Số phép lai thảo mãn là 2x 3 x1 + 2 = 8
- Vậy tổng số phép lai thõa mãn là 8 + 8 = 16
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
HÀ NAM NĂM HỌC 2016 - 2017
TRƯỜNG THPT A KIM BẢNG Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
(Đề gồm 03 trang)
I
Quy ước
1 2
: Nam tóc quăn và không bị mù màu
II
3 4 5 6 7 8 : Nữ tóc quăn và không bị mù màu
: Nam tóc thẳng và bị mù màu
III
9 10 11 12
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng
trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa còn đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là bao nhiêu?
Câu 7. (2,0 điểm).
Xét 4 gen ở một quần thể ngẫu phối lưỡng bội: gen 1 quy định màu hoa có 3 alen A 1; A2; a với tần số
tương ứng là 0,5; 0,3; 0,2; gen 2 quy định chiều cao cây có 2 alen: B quy định thân cao trội hoàn toàn so
với b quy định thân thấp, trong đó tần số alen B ở giới đực là 0,6, ở giới cái là 0,8 và tần số alen b ở giới
đực là 0,4, ở giới cái là 0,2; gen 3 và gen 4 đều có 4 alen, các gen này nằm trên các cặp NST thường khác
nhau. Hãy xác định:
a. Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể.
b. Thành phần kiểu gen về gen quy định màu hoa khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền.
c. Thành phần kiểu gen về gen quy định chiều cao cây ở thế hệ F 1 khi quần thể ngẫu phối và khi quần thể đạt
trạng thái cân bằng di truyền.
d. Lấy ngẫu nhiên hai cây thân cao trong quần thể ở trạng thái cân bằng cho lai với nhau. Tính xác suất
suất xuất hiện cây thân thấp ở đời con.
Câu 8( 1,5điểm)
a. Các nhân tố làm biến đổi tần số alen của quần thể? Những nhân tố nào làm thay đổi tần số alen
chậm , những nhân tố nào làm thay đổi tần số alen nhanh hơn, nhân tố nào làm thay đổi tần số alen theo 1
hướng?
b. Vì sao sự thay đổi tần số tương đối của 1 alen trong quần thể vi khuẩn diễn ra nhanh hơn so với sự
thay đổi tần số tương đối của 1 alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội?
-----HẾT-----
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
HÀ NAM NĂM HỌC 2016 - 2017
TRƯỜNG THPT A KIM BẢNG Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề
HƯỚNG DẪN CHẤM
= 20%
Ab
0,75
- Xám dị hợp, thấp, nâu: ab x 1/2 nâu = (0,4 Ab x 0,4 ab + 0,1 Ab x 0,1 ab)1/2=
8,5%
6 - Xét riêng từng cặp gen:
+ Cặp A, a 0,5
Số 9: aa => 5, 6 là Aa => 10 (1/3AA: 2/3Aa)
=> PA = 1/3 + 1/6 = 2/3 => qa=1/3
Tương tự cho số 11: PA = 1/3 + 1/6 = 2/3 => qa=1/3
->xác suất con của 10 x 11 không mang gen a là: 2/3 A x 2/3A = 4/9 AA
+ Cặp XB, Xb:
Số 10 – XBY không mang gen bệnh. 0,5
->số 11: (1/2 XBXb: 1/2 XBXB) Tần số XB = 3/4.
->Xác xuất sinh con không chứa Xb = 3/4 x 1 = 3/4
=> Xác xuất sinh con không chứa cả 2 alen lặn: 4/9 x 3/4 = 1/3. 0,5
7 a Số kiểu gen trong quần thể: 6.3.10.10 = 1800 kiểu gen 0,5
b Thành phần kiểu gen quy định màu hoa khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di 0,5
truyền:
0,25A1A1 + 0,3 A1A2 + 0,2 A1a + 0,09 A2A2 + 0,12 A2a + 0,04 aa = 1
c - Thành phần kiểu gen quy định chiều cao cây ở F1 khi ngẫu phối: 0,5
(0,6.0,8)BB + ( 0,6.0,2 + 0,8.0,4)Bb + (0,4.0,2)bb = 1
0,48BB + 0,44Bb + 0,08 bb = 1
- Thành phần kiểu gen quy định chiều cao cây khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di
truyền:
pB = 0,48 + 0,44/2 = 0,7 ; qb = 1 - 0,7 = 0,3
(Hoặc tính theo công thức: pB = (pđực + p cái)/2 = (0,6 +0,8)/2 = 0,7 ; qb = 0,3)
->Cấu trúc di truyền: 0,49BB + 0,42Bb + 0,09bb = 1
d - Thành phần kiểu gen quy định chiều cao cây khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di
truyền: 0,49BB + 0,42Bb + 0,09bb = 1
- Để đời con xuất hiện cây thân thấp thì bố, mẹ thân cao đều có kiểu gen Bb. Xác
0,5
suất bố mẹ có kiểu gen Bb trong quần thể ở trạng thái cân bằng là: 0,42/0,91=0,462
->Xác suất đời con xuất hiện cây thân thấp = 0,462 x 0,462 x 1/4 = 0,0533
8 a - Đột biến, di nhập gen, CLTN, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên 0,25
- Đột biến, CLTN chống lại alen lặn 0,25
- Các yếu tố ngẫu nhiên, CLTN chống lại alen trội 0,25
0,25
- CLTN
b - Quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh nên các gen quy định các đặc điểm thích nghi 0,25
được tăng nhanh trong quần thể.
- Ngoài ra, hệ gen của vi khuẩn là đơn bội, không tạo thành cặp alen nên các gen đột 0,25
biến biểu hiện ngay ra kiểu hình
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
HÀ NAM NĂM HỌC 2016 - 2017
TRƯỜNG THPT A DUY TIÊN Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề
ĐỀ ĐỀ XUẤT
A. B. C. D.
Câu 6. Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân
đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần
nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng
đột biến đã xảy ra với gen A là
A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. B. mất một cặp A - T.
C. mất một cặp G - X. D. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
Câu 7. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần
chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen
không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu
kết luận đúng?
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu
gen dị hợp tử.
(3) Nếu cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với các cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
(4) Màu sắc hoa là kết quả sự tương tác giữa các gen không alen.
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 8. Một tế bào sinh giao tử có kiểu gen tiến hành giảm phân. Giao tử tạo ra do đột biến
mất đoạn nhiễm sắc thể là:
A. Giao tử B. Giao tử
C. Giao tử D. Giao tử
Câu 9. Cho phép lai P: ♀ XDXd × ♂ XDY, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không
mang alen trội của các gen trên chiếm 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2
giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể cái mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ
A. 27% B. 41,25% C. 13,5% D. 40,5%
Câu 10. Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen
A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào
thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0, 8AA :
0,2Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F 4 của quần thể
này có tần số alen A là
A. B. C. D.
Câu 11. Phát biểu nào không đúng?
A. Hai loài có quá trình phát triển phôi càng giống nhau thì có quan hệ họ hàng càng gần gũi.
B. Hai loài có càng nhiều cơ quan tương đồng với nhau thì có quan hệ càng gần gũi.
C. Hai loài có càng nhiều cơ quan tương tự với nhau thì có quan hệ càng gần gũi.
D. Trình tự axit amin hay trình tự nucleotit ở hai loài càng giống nhau thì hai loài có quan hệ càng gần
gũi.
Câu 12. Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1:
- Giới đực: 75% chân cao, lông xám : 25% chân cao, lông vàng.
- Giới cái: 30% chân cao, lông xám : 7,5% chân thấp, lông xám : 42,5% chân thấp, lông vàng : 20%
chân cao , lông vàng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều cao chân do một cặp gen có hai alen (A, a) qui định.
Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù hợp với kết quả trên?
(1) Gen qui định chiều cao chân nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, không có alen
tương ứng trên Y. (2) Ở F1, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9 : 7.
(3) Một trong hai cặp gen qui định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
(4) Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(5) Gà trống chân cao, lông xám, thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 5%. (6) Ở F1 có 4 kiểu gen qui định gà
mái chân cao, lông vàng.
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 13. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể vì
A. chọn lọc tự nhiên sẽ chọn các alen lặn có có lợi cho bản thân sinh vật.
B. alen lặn thường nằm trong tổ hợp gen thích nghi.
C. alen lặn có thể tồn tại trong quần thể ở trạng thái dị hợp tử.
D. giá trị thích nghi của các alen lặn cao hơn các alen trội.
Câu 14. Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb x ♀ AaBb . Giả sử trong quá trình
giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm
phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp
ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử 2n + 1
với kiểu gen khác nhau?
A. 24 B. 9 C. 48 D. 84
Câu 15. Quan điểm nào sau đây là không đúng?
A. Lai xa tạo cơ thể lai có thể dẫn đến hình thành loài mới.
B. Lai xa kết hợp với đa bội hoá là con đường hình thành loài phổ biến ở thực vật.
C. Cơ chế đa bội hoá tạo dạng tứ bội hữu thụ cách li sinh sản với dạng gốc là cơ chế đẫn đến hình thành
loài mới.
D. Cơ chế tự đa bội hoá tạo ra dạng tam bội bất thụ nên không phải là cơ chế đẫn đến hình thành loài
mới.
Câu 16. Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 46,6875% hoa đỏ,
thân cao; 9,5625% hoa đỏ, thân thấp; 28,3125% hoa trắng, thân cao; 15,4375% hoa trắng, thân thấp. Biết
rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen qui định. Điều nào sau đây không đúng?
A. Hoán vị gen hai bên với tần số f = 30%.
B. Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử ở F1 luôn chiếm tỉ lệ 43,625%.
C. Hoán vị gen một bên với tần số f = 49%.
D. Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%.
PHẦN TỰ LUẬN (16,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
a. Những trường hợp nào một gen trội có hại vẫn có thể được di truyền trong quần thể?
b. Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY sinh con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm
phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Hãy giải thích sự hình thành kiểu
gen của con gái.
Câu 2 (2,0 điểm)
a. Kỹ thuật di truyền có những ưu điểm và nguy cơ tiềm ẩn gì so với tạo giống mới bằng phương pháp
lai thông thường?
b. Giả sử muốn tổng hợp insulin người bằng kĩ thuật ADN tái tổ hợp vi khuẩn, người ta sẽ lựa chọn
nguồn gen nào: Gen mã hoá insulin có nguồn gốc trực tiếp từ hệ gen của người hay một bản sao cADN của
gen? Giải thích?
Câu 3 (2,0 điểm)
a. Nêu thực chất của quy luật phân li. Vì sao chứng minh quy luật phân li lại sử dụng ở cấp độ tế bào?
b. Phân tích kết quả của các phép lai sau đây và viết sơ đồ lai cho mỗi phép lai đó:
Phé Kiểu hình Kiểu hình đời con
p lai bố và mẹ
1 Xanh × Vàng Tất cả xanh
2 Vàng × Vàng 3/4 vàng : 1/4 đốm
3 Xanh × Vàng 1/2 xanh :1/4 vàng:1/4 đốm
Câu 4 (2,0 điểm) Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định (gen này có hai
alen). Nhung và Thủy đều có mẹ bị bệnh bạch tạng. Bố của họ không mang gen gây bệnh, họ lấy chồng
bình thường (nhưng có bố đều bị bệnh). Nhung sinh một con gái bình thường đặt tên là Thúy, Thủy sinh
một đứa con trai bình thường đặt tên là Phương. Sau này Thúy và Phương lấy nhau.
a. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bệnh?
b. Xác suất cặp vợ chồng Thúy và Phương sinh 2 đứa con đều bình thường?
Câu 5 (2,0 điểm) Nêu các loại đột biến NST có thể nhanh chóng góp phần dẫn đến hình thành loài mới.
Cơ chế hình thành loài mới bằng các loại đột biến NST diễn ra như thế nào?
Câu 6 (2,0 điểm) Ở một loài động vật, khi cho bố mẹ thuần chủng đều có kiểu hình lông trắng lai với nhau,
thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 1 cái lông trắng : 1 đực lông đen. Cho F 1 giao phối với nhau, thu được F2
gồm: 4 cái lông đen: 396 cái lông trắng : 198 đực lông đen: 202 đực lông trắng. Biện luận và viết sơ đồ lai
cho phép lai trên.
-------------HẾT-------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
HÀ NAM NĂM HỌC 2016 - 2017
TRƯỜNG THPT A DUY TIÊN Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐÁP ÁN B D B D B A C B
CÂU 9 10 11 12 13 14 15 16
ĐÁP ÁN A D C C C A D C
+ Phép lai 2: AvAd (vàng) × AvAd (vàng) F1: AvAd (vàng) : AdAd (đốm).
+ Phép lai 3: AxAd (xanh) × AvAd (vàng) F1: AxA- (xanh) : AvAd (vàng) : AdAd (đốm). 0,25
4 2,0
a. Để sinh con bị bệnh, cặp vợ chồng Thúy và Phương mang gen Aa với tỉ lệ . 0,5
0,5
Xác suất sinh người con đầu lòng bị bệnh: ×
2 0,5
b. Xác suất ít nhất có một đứa bị bệnh là × ( 1- ( ) ) = Xác suất cặp vợ
0,5
chồng Thúy và Phương sinh 2 đứa con đều bình thường : 1- = .
5 2,0
* Đột biến NST có thể nhanh dẫn đến hình thành loài mới : Đa bội hóa (cùng nguồn,
khác nguồn); đột biến cấu trúc lại bộ NST (đột biến chuyển đoạn NST, đảo đoạn NST) . 0,5
* Cơ chế:
- Đa bội cùng nguồn (tự đa bội):
+ Trong nguyên phân: Ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội (2n), các NST 0,25
nhân đôi nhưng không phân li (2n 4n) .
+ Trong giảm phân: Do sự kết hợp của hai giao tử mang 2n (NST) hợp tử 4n; hoặc do 0,25
sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử n hợp tử 3n.
- Đa bội khác nguồn (lai xa và đa bội hóa) : Lai giữa 2 cơ thể thuộc 2 loài khác nhau
tạo con lai bất thụ (mang 2 bộ NST đơn bội của 2 loài) đa bội hóa cơ thể lai tạo thể 0,5
song nhị bội (mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau), cách li sinh sản với loài
ban đầu.
- Đột biến cấu trúc lại bộ NST (đột biến chuyển đoạn NST, đảo đoạn NST): Do ảnh 0,25
hưởng của tác nhân đột biến thay đổi vị trí sắp xếp các gen trên NST, thay đổi chức
năng của
gen trong nhóm liên kết, thay đổi kích thước và hình dạng NST. 0,25
Đầu tiên xuất hiện ở một số cá thể mang đột biến chuyển đoạn hay đảo đoạn, nếu tỏ ra
thích nghi chúng sẽ phát triển và chiếm một phần trong khu phân bố dạng gốc, sau đó lan
rộng cách li sinh sản với dạng gốc hình thành loài mới.
6 2,0
- Pt/c: Lông trắng × lông trắng → F1: 1 cái lông trắng : 1 đực lông đen 0,25
→ F2 ≈ 1 đen : 3 trắng
→ có hiện tượng tương tác gen không alen, theo kiểu bổ sung 2 alen trội.
Quy ước gen: A-B- : lông đen; A-bb, aaBb, aabb: lông trắng.
- Tính trạng phân bố không đồng đều ở hai giới → gen quy định tính trạng màu lông nằm
trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. 0,25
- Nếu con đực thuộc giới dị giao XY và con cái thuộc giới đồng giao XX thì con đực F 1
lông đen có KG XABY → ở P con cái sẽ có KG X ABX- lông đen → trái với đề bài → con
cái có NST giới tính XY; con đực là XX. 0,25
- Mặt khác Pt/c, F1 có tỉ lệ 1:1, F2 tính riêng ở giới cái con lông đen có tỉ lệ 4/400 = 0,01 →
xảy ra hoán vị gen ở con đực F1 → Hai gen tương tác bổ sung cùng nằm trên NST X.
Tần số hoán vị gen: f = 0,01 x 2 = 0,02 = 2%.
- Do tương tác bổ sung kiểu 9 : 7 và P t/c lông trắng, F1 xuất hiện lông đen → P có thể có 0,5
các KG: XaBXaB x XAbY hoặc XAbXAb x XaBY đều cho kết quả như nhau.
- Sơ đồ lai:
Pt/c XaBXaB (♂ lông trắng) x XAbY (♀ lông trắng) G: XaB XAb ; Y
F1 1XAbXaB (♂ lông đen) : 1XaBY (♀lông trắng) 0,25
F1 x F1 XAbXaB (lông đen) x XaBY (lông trắng)
G: XAb = XaB = 0,49 XaB = Y = 0,5 XAB = Xab = 0,01
F2: 0,245 XAbXaB : 0,245 XaBXaB : 0,245 XAbY : 0,245 XaBY 0,5
0,05 XABXaB : 0,05 XaBXab : 0,05 XABY : 0,05 XabY
Tỉ lệ kiểu hình:
0,05 cái lông đen : 0,495 cái lông trắng : 0,25 đực lông đen : 0,25 đực lông trắng.
(Học sinh chỉ cần viết 1 sơ đồ vẫn cho điểm tối đa)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
HÀ NAM NĂM HỌC 2016 - 2017
TRƯỜNG THPT B DUY TIÊN Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
1 0,25
- Giải thích:
(1,0 đ) + Trình tự các Nu trên ADN qui định trình tự các Nu trên mARN. 0,25
+ Trình tự các Nu trên mARN qui định trình tự các a.a trên phân tử protein 0,25
+Protein biểu hiện thành tính trạng biểu hình trên cơ thể sinh vật 0,25
a/-Gen phiên mã khi vùng vận hành O không có chất ức chế bám vào.Gen dừng 0,25
phiên mã khi có chất ức chế bám vào vùng vận hành O
-Đột biến làm mất vùng P ở trên gen, làm mất mã mở đầu (tín hiệu mở đầu) trên
mARN làm cho gen không có khả năng tổng hợp protein 0,25
b/Đột biến xẩy ra ở gen điều hòa thì hậu quả sẽ phụ thuộc vào mức độ thay đổi
2
cấu trúc của protein điều hòa
(1,0 đ)
-Nếu sau đột biến protein không đổi thì không gây hậu quả gì
-Nếu sau đột biến protein tăng khả năng liên kết với vùng vận hành O thì gen khó 0,25
thực hiện phiên mã
-Nếu sau đột biến protein không bám được vào vùng vận hành O thì gen sẽ
thường xuyên hoạt động phiên mã để tổng hợp mARN , tổng hợp protein 0,25
a/2n=14n=7Số thể tam nhiễm :7 0,5
b/ A: Đỏ , a :Vàng
P : ♀AAa x ♂AAa
Gp (1/6AA:2/6Aa:2/6A:1/6a) (2/3A:1/3a) 0,25
F1: 2AAAA: 7AAa:4AA:4Aa:1aa 0, 25
3
17 Đỏ:1 vàng
c/-Tham gia quá trình thụ tinh hạt phấn phải di chuyển, còn tế bào noãn nằm cố
(1,5 đ)
định trong bầu nhị của hoa.
-Hạt phấn dị bội (n+1) có sức sống thua kém hạt phấn đơn bội n.Khi thụ phấn hạt
phấn (n+1) thường không cạnh tranh nổi hạt phấn đơn bội n, nên không được 0,5
tham gia thụ tinh cho noãn
-Vì noãn nằm cố định nên noãn đơn bội n và dị bội (n+1) đều có khả năng thụ tinh
4 Giả sử 3 cặp gen qui định ba tính trạng được xét là A-a,B-b,D-d
Cây thân cao, hoa đỏ , có tua cuốn dị hợp về 3 cặp có kiểu gen: AaBbDd 0,5
(3,0 đ) Sơ đồ lai:
P: AaBbDd x AaBbDd= (Aa xAa)(Bb x Bb)( Dd x Dd)
F1: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:2Dd:1dd)
F1(Cao,hoa đỏ,không tua) (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)( dd) 0,25
GF1 (2/3A:1/3a)(2/3B:1/3b)(d) 0,25
Giao phấn 0,25
(4/9AA:4/9Aa:1/9aa)(4/9BB:4/9Bb:1/9bb)(dd)
F2 0,25
F2(Cao, hoa đỏ,không tua) (1/2AA:1/2Aa)(1/2BB:1/2Bb)( dd) 0,25
GF2 (3/4A:1/4a)(3/4B:1/4b)(d) 0,25
Giao phấn
F3 (9/16AA:6/16Aa:1/16aa)(9/16BB:6/16Bb:1/16bb)
( dd) 0,5
Cao, đỏ,không tua thuần chủng(AABBdd)/Cao, đỏ,không tua(A-B-dd)= 0,5
(9/16x9/16x1) : ( 15/16 x 15/16 x1 )=0,36
Gen trong nhân Gen ngoài tế bào chất
-Tồn tại trong nhân -Tồn tại trong các bào quan ti thể 0,25
hoặc lục lạp
-Là phân tử AND lớn, xoắn kép, dạng -Là phân tử AND nhỏ,xoắn kép, 0,5
chuỗi, liên kết với proteinhiston dạng vòng không liên kết với protein
Câu5 -Thường tồn tại thành cặp alen histon 0,25
-Số lượng nhiêu -Không tồn tại thành cặp alen 0,25
(2,0 đ) -Chia đều cho các tế bào con trong -Số lượng ít
phân bào -Không phân chia đều cho các tế bòa 0,25
-Tính trạng do gen qui định di truyền con trong phân bào 0,25
theo các qui luật di truyền trong nhân -Tính trạng do gen qui định di truyền
-Có thể bị đột biến theo dòng mẹ 0,25
-Có thể bị đột biến
P(0,2AABb:0,4AaBb:0,2Aabb:0,2aabb) tự thụ gồm các phép lai
*0,2(AABb x AABb)F3: aabb=0 0,25
*0,4(AaBb x AaBb) =0,4(Aa xAa)(Bb x Bb) 0,25
Câu 6
F3: aabb=0.4x ½(1-1/23) aa x ½(1-1/23)bb=49/640 0,5
*0,2(Aabb x Aabb)=0,2(Aa x Aa)(bb x bb) 0,25
(2,0 đ)
F3: aabb=0.2x1/2(1-1/23) aa x 1bb=7/80 0,25
*0,2(aabb x aabb)-F3: aabb = 0,2 0,25
Vây tỉ lệ kiểu gen aabb ở F3: 49/640 + 7/80 +2/10=233/640=36,4% 0,25
Câu 7 Để tạo con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, khởi đầu cần tạo ra
2,0 đ những dòng thuần chủng khác nhau, sau đó cho lai các dòng này với nhau và 0,25
tuyển chọn các tổ hợp lai có ưu thế lai cao mong muốn.Bao gồm các cách lai
-lai thuận nghịch:Ở phép lai thứ nhất, dạng này được dùng làm mẹ thì ở phép lai
thứ hai dạng đó được dùng làm bố 0,5
VD: Lai thuận (bố) AA x (mẹ)aa Lai nghịch (mẹ)AA x (bố)aa
Một số tính trạng có liên quan tới hệ gen tế bào chất hoặc sự tương tác phức tạp
nào đó có liên quan đến tế bào chất thì lai thuận và lai nghịch sẽ cho hiệu quả rất
khác nhau 0,5
-Lai khác dòng đơn:dòng 1 có kiểu gen AAbb x dòng 2 có kiểu gen aaBBCon
lai có kiểu gen AaBb, thể hiện ưu thế lai được dùng trong sản xuất.
-Lai khác dòng kép: 0,5
+Dòng 1 AAbbddee x dòng 2 aaBBddeeCon lai I có kiểu genAaBbddee
+Dòng 3 aabbDDee x dòng 4 aabbddEECon lai II có kiểu gen aabbDdEe
Cho lai các con lai với nhau:
AaBbddee x aabbDdEeTạo được con lai AaBbDdEe dùng trong sản xuất 0,25
Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở đời con lai F1 và sau đó giảm dần qua các
thế hệ .Đây là lí do không dùng con lai F1 làm giống, chỉ dùng vào mục đích kinh
tế
- Giữa các đảo có sự cách li tương đối khiến cho sinh vật giữa các đảo ít có sự 0,5
trao đổi vốn gen
Câu 8 - Khoảng cách giữa các đảo không quá lớn để các cá thể sinh vật không thể di cư 0,5
1,5 đ tới
- Một nhóm sinh vật tiên phong di cư tới đảo mới thì điều kiện sống mới và sự 0,5
cách li tương đối về mặt địa lý dễ dàng biến quần thể nhập cư thành quần thể mới
A: Da bình thường-a:bạch tạng
B:Nhìn màu bình thường- b:Mù màu
-Kiểu gen của những người ở thế hệ I lần lượt là: AaX BY, AaXBXB, AaXBY,
0,25
aaXbXb
-Kiểu gen của cặp vợ chồng ở thế hệ II lần lượt là:
0,5
9 Vợ (1aaXBXB: 1aaXBXb) x chồng (AaXBY)
Giao tử (a=1)(XB=3/4,Xb=1/4) (A=1/2,a=1/2)(XB=1/2,Y=1/2)
0,5
(2,0 đ) a/Xác suất sinh con không mắc cả 2 bệnh:A-B-=1/2 x 7/8=7/16
b/Xác suất để sinh 2 con không bị cả 2 bệnh:
- Trường hợp 1:1/2aaXBXB x AaXBY A-B-= 1/2x x1/2 x1/2=1/8
0,5
- Trường hợp 2: ½ aaXBXb x AaXBY
A-B-=1/2C22 x (1/2 x3/4)(1/2 x3/4)=9/128
0,25
Kl:Xác suất để sinh được 2 người con không bị bệnh: 1/8 + 9/128= 25/128
(Học sinh giải theo cách khác hợp lý vẫn cho điểm tối đa)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
HÀ NAM NĂM HỌC 2016 - 2017
TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT Môn thi: SINH HỌC
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 17. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bình thường, một con trai mù màu không
mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của hai vợ chồng trên như thế nào? Cho biết gen h gây bệnh máu khó
đông, gen m gây bệnh mù màu các alen bình thường ứng là H và M
Câu 18. Theo quan niệm hiện đại, vai trò của giao phối ngẫu nhiên là:
(1) Tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(2) Giúp phát tán đột biến trong quần thể.
(3) Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
(4) Trung hòa bớt tính có hại của đột biến trong quần thể.
(5)Làm thay đổi tần số alen của quần thể dẫn đến hình thành loài mới
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (2), (4), (5). D. (1), (2), (5).
Câu 19. Vì sao trong lịch sử những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn những sinh vật
xuất hiện trước ?
A. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những dạng kém thích nghi
B. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh trong quần thể, chon lọc tự nhiên không ngừng
hoạt động
C. Các đặc điểm thích nghi đa đạt được chỉ hợp lí tương đối
D. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh xác định
Câu 20. Vì sao loài người sẽ không biến đổi thành 1 loài nào khác?
A. Cơ thể người có cấu trúc hoàn chỉnh nhất trong giới động vật
B. Con người có khả năng lao động cải tạo hoàn cảnh nên có thể thích nghi với mọi điều kiện địa lí sinh
thái trên trái đất
C. Do khoa học công nghệ phát triển, loài người không còn lệ thuộc vào điều kiện tự nhiên
D. Con người có khả năng lao động cải tạo hoàn cảnh nên có thể thích nghi với mọi điều kiện địa lí sinh
thái trên trái đất và khoa học công nghệ phát triển, loài người không còn lệ thuộc vào điều kiện tự nhiên
II. PHẦN TỰ LUẬN (16.0 điểm)
Câu 1 (1.75 điểm)
a. Gen là gì ? Dựa vào sản phẩm của gen, phân biệt gen cấu trúc và gen diều hoà ?
b. Gen điều hòa là một trong những thành phần cấu trúc của opêron Lac đúng hay sai? Nêu vai trò của
gen điều hòa trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac.
c. Người ta tìm thấy một vi khuẩn đột biến có khả năng tổng hợp enzim phân giải lactôzơ ngay cả khi
có hoặc không có lactôzơ trong môi trường. Có thể giải thích được trường hợp này như thế nào?
Câu 2 (2.0 điểm).
a. Ở tế bào nhân thực, vì sao ADN ở trong nhân thường bền vững hơn nhiều so với tất cả các loại ARN?
b. Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N 14 ( lần thứ 1). Sau một thế hệ người ta
chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 ( lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các
tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 ( lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa.
- Hãy tính số phân tử ADN chỉ chứa N14 ; chỉ chứa N15 và chứa cả N14 và N15 ở lần thứ 3.
- Thí nghiệm này chứng minh điều gì?
Câu 3 (1.5 điểm)
a. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có những loại nào? Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dễ xảy
ra nhất trong phân bào giảm phân?
b. Ở phép lai: ♂AaBbDdEe ♀AabbddEe.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc
thể mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường,
các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc
thể mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường,
các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường ở đời con loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ?
Câu 4 (2.5 điểm)
Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F 1 gồm : 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây
thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều
cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị
gen và không xảy ra đột biến.
a. Biện luận kiểu gen của (P)
b. Cho cây (P) lai phân tích. Theo lý thuyết, hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con.
Câu 5. (1.0 điểm)
a. Làm thế nào để chứng minh được 2 gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể khi khoảng cách giữa 2 gen
bằng 50cM.
AB
b. Xét 2000 tế bào sinh tinh có kiểu gen ab giảm phân tạo giao tử trong đó có 400 tế bào xẩy ra hoán
vị gen. Xác định tần số hoán vị gen của 2 gen trên.
Câu 6. (1.25 điểm)
a. Ưu thế lai là gì? Nêu cơ sở di truyền của ưu thế lai.
b. Để tạo con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, khởi đầu cần
tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau, đây là cơ sở quan trọng bậc nhất cho việc tạo ưu thế lai. Hãy
cho biết:
- Bằng cách nào có thể tạo ra những dòng thuần chủng?
- Cơ sở khoa học của phương pháp tạo dòng thuần chủng đó.
Câu 7. (1.5 điểm)
a. Ở ruồi giấm, xét hai locut, locut I có 5 alen, locut II có 3 alen, cả hai locut này đều nằm trên cùng một
cặp nhiễm sắc thể thường. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen dị hợp về cả hai locut trên là bao nhiêu?
b. Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu
nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F 1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp
tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 8. (2.0 điểm)
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy
định
a. Hãy biện luận để xác định gen gây bệnh là gen trội hay gen lặn, nằm trên nhiễm sắc thể thường hay
nhiễm sắc thể giới tính.
b. Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là bao nhiêu ?
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Câu 9 (2.5 điểm)
a. Nêu các nhân tố làm thay đổi tần số alen? Nhân tố nào làm biến đổi tần số alen chậm nhất, nhanh
nhất? Giải thích.
b. Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, những nhận định sau về cơ chế tiến hoá là đúng hay sai? Giải
thích.
- Trong điều kiện bình thường, chọn lọc tự nhiên luôn đào thải hết một alen lặn gây chết ra khỏi quần
thể giao phối.
- Chọn lọc tự nhiên là nhân tố trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường.
----------------HẾT----------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
HÀ NAM NĂM HỌC 2016 - 2017
TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT Môn thi: SINH HỌC
HƯỚNG DẪN CHẤM Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề
a.- Khái niệm: là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát
triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. 0.25
a.
Câu 9 - Những nhân tố làm thay đổi tần số alen là : Đột biến, chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, các yếu tố ngẫu 0.5
(2.5đ) nhiên .
Nhân tố làm thay đổi tần số alen chậm nhất là đột biến vì xét trên một gen riêng rẽ thì tần số đột biến tự 0.5
nhiên là rất thấp (10-6->10-4)
- Nhân tố làm thay đổi tần số alen nhanh chóng tuỳ vào điều kiện sống
+ Các yếu tố ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen nhanh chóng ở những quần thể có kích thước nhỏ
0.5
+ CLTN : Những kiểu gen phản ứng thành kiểu hình kém thích nghi nhanh chóng bị đào thải .Sự đào thải
các alen trội nhanh chóng làm thay đổi tần số alen hơn dào thải các alen lặn
b.
- Sai. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, do đó đối với các alen lặn thì khi ở trạng thái dị
0.5
hợp nó không được biểu hiện, do vậy không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Cho nên CLTN không thể đào
thải hết alen lặn ra khỏi quần thể.
- Sai. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc những tổ hợp gen thích nghi với môi trường.
0.5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
HÀ NAM NĂM HỌC 2016 - 2017
TRƯỜNG THPT B PHỦ LÝ Môn thi: SINH HỌC
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề
Phần I: Trắc nghiệm ( 16 câu - 4điểm)
Câu 1: Nhận xét nào đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
(1) Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch gốc ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’-5’.
(2) Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’->3’.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’->5’ là liên tục
còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’->3’ là không liên tục( gián đoạn).
(4) Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’->5’.
A. 1,3,4. B. 2,3,4. C. 1,2,3. D. 1,2,4.
Câu 2: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây
đều có 60 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể ngũ bội (5n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là
A. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 5 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 12 và 5n = 60.
B. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.
C. các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.
D. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng
tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 5 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước.
Câu 3: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây
thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được . Xử lý bằng cônsixin, sau đó cho
giao phấn ngẫu nhiên với nhau được . Giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống
và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lí hoá chất
B . 3 / 2 4
C . 5 / 7 2 .
D. 5/36.
Câu 16: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa diễn ra phổ biến ở cả động vật và thực vật
B. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lý
C. Hình thành loài mới bằng cách sinh thái thường xảy ra đối với các loại động vật ít di chuyển
D. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li thường xảy ra một cách chậm chạp qua
nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
HÀ NAM NĂM HỌC 2016 - 2017
TRƯỜNG THPT B PHỦ LÝ Môn thi: SINH HỌC
HƯỚNG DẪN CHẤM Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề
Cho hai loài sinh vật, loài thứ nhất có kiểu gen AaBb, loài thứ hai có kiểu gen .
a) Nêu những điểm khác biệt (vị trí gen, đặc điểm di truyền, số loại giao tử, số lượng biến dị tổ
hợp) của 2 kiểu gen nói trên.
b) Dùng lai phân tích có thể nhận biết được 2 kiểu gen nói trên không? Biết một gen quy định một
tính trạng, trội – lặn hoàn toàn.
Câu 3 (1,0 điểm).
Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, biết một gen quy định một tính trạng, trội –
lặn hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định số loại giao tử, số loại
kiểu gen, số loại kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai trên.
Câu 4 (1,0 điểm).
Sinh vật biến đổi gen là gì? Nêu các cách để tạo sinh vật biến đổi gen.
Câu 5 (1,5 điểm).
a) Ở một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét một gen có 2 alen A và a. Giả sử có một quần
thể thuộc loài này ở thế hệ P có thành phần kiểu gen là: 0,2AA: 0,8Aa. Hãy xác định thành phần kiểu gen
của quần thể ở thế hệ F2. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.
b) Cho một cơ thể có kiểu gen , nếu biết trong quá trình giảm phân đã có 20% số tế bào xảy ra
trao đổi đoạn mang gen B với gen b dẫn tới hoán vị gen, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Xác
định tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra?
Câu 6 (1,5 điểm).
Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh (N) ở người:
II Nam bị bệnh
1 2 3 4
Nữ bình thường
III Nữ bị bệnh
1 2
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.............................................................Số báo danh:................................................
Chữ kí của giám thị 1:..........................................Chữ kí của giám thị 2:..............................................
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 KHỐI GDTX
―――――― NĂM HỌC 2016 – 2017
——————————
HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN SINH HỌC 12
(Bản hướng dẫn chấm thi gồm 02 trang)
Câu Nội dung trả lời Điểm
1 a.
(2,0đ - Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một cặp 0,25
) nuclêôtit
- Số liên kết hiđrô bị biến đổi: 0,25
+ Mất một cặp nuclêôtit: Số liên kết bị giảm 2 (mất cặp A-T) hoặc giảm 3 (mất cặp G-
X) 0,25
+ Thêm một cặp nuclêôtit: Số liên kết tăng 2 (thêm cặp A-T) hoặc tăng 3(thêm G-X)...
+ Thay thế một cặp Nu: Số liên kết giảm 1(Thay thế G-X bằng A-T) hoặc tăng 1(thay 0,25
thế A-T bằng G-X); Không đổi (Thay thế A-T bằng T-A; thay thế G-X bằng X-G)…
b. Khái niệm thể tự đa bội và dị đa bội: 0,25
- Thể tự đa bội: là sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của cùng 1 loài và lớn
hơn 2n, trong đó 3n, 5n … là đa bội lẻ; còn 4n, 6n … là đa bội chẵn…………. 0,25
- Thể dị đa bội: là hiện tượng khi cả 2 bộ NST của hai (hay nhiều) loài khác nhau cùng
tồn tại trong một tế bào………………………… 0,5
*Ý nghĩa: Có thể tạo loài mới, giống mới……………………
2 Kiểu gen AaBb
(1,5đ Kiểu gen
) - Hai cặp gen dị hợp nằm trên hai cặp - Hai cặp gen dị hợp nằm trên cùng 1 cặp 0,25
NST tương đồng khác nhau. NST tương đồng.
- Các gen phân li độc lập trong quá trình - Các cặp gen phân li cùng nhau trong 0,25
phát sinh giao tử. quá trình phát sinh giao tử.
- Giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ lệ - Giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 0,25
tương đương nhau là 1 AB : 1 Ab : 1 aB : tương đương nhau là 1 AB : 1 ab
1 ab.
0,25
- Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. - Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
HS nêu đúng mỗi cặp ý mới được 0,25 điểm.
Dùng phép lai phân tích có thể nhận biết được hai kiểu gen trên. Vì:
- Nếu FB thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 thì hai cặp gen nằm trên hai cặp
NST tương đồng khác nhau và phân li độc lập với nhau................ 0,25
- Nếu FB thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 thì hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp
NST tương đồng và di truyền liên kết với nhau........................... 0,25
3 - Số loại giao tử: 2x2x2= 8 loại ………………………………………………… 0,25
(1,0đ - Số loại kiểu gen: 3x3x3= 27 loại ………………………………………........... 0,25
) - Số loại kiểu hình: 2x2x3= 12 loại …………………………………………….. 0,25
- Tỉ lệ kiểu hình: (3:1)(3:1)(1:2:1) …………………............................................ 0,25
4 - Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi
(1,0đ cho phù hợp với lợi ích của mình...................... 0,25
) - Các cách để tạo sinh vật biến đổi gen :
+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.......................................... 0,25
+ Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.................................. 0,25
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen................... 0,25
5 a.
(1,5đ - Tỉ lệ kiểu gen aa ở thế hệ F2 là 0,8[1-(1/2)2]:2= 0,3 ……………………… 0,25
) - Tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F2 là 0,8x(1/2)2= 0,2 ……………… 0,25
- Tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F2 là 1 – 0,3 – 0,2 = 0,5 ……………… 0,25
(Thí sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
b.
0,25
- 20% tế bào có hoán vị gen sẽ tạo ra 4 loại giao tử: Ab = aB = AB = ab = 5%...
- 80% tế bào liên kết hoàn toàn sẽ tạo ra 2 loại giao tử: Ab = aB = 40%
0,25
a cơ thể đó tạo ra 4 loại giao tử đó là: Ab = aB = 45% và AB = ab = 5%......................
0,25
6 - Bệnh N do gen lặn quy định vì: Cặp vợ, chồng II 2 và II3 bình thường sinh con gái bị
(1,5đ bệnh………………………………………………………………… 0,25
) - Gen gây bệnh nằm trên NST thường vì cặp vợ, chồng II 2 và II3 bình thường sinh con
gái bị bệnh. Nếu bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X qui định thì con gái bị bệnh 0,25
có KG đồng hợp lặn (XaXa) => phải nhận Xa từ bố => bố có KG XaY => bố bị bệnh.
Trái đề bài ra => Gen gây bệnh nằm trên NST thường………………
- Xác định kiểu gen:
+ Quy ước: gen A quy định tính trạng bình thương; gen a: bệnh 0,25
N……………………….. 0,25
+ Người I1, I3, III1 mắc bệnh N nên có kiểu gen là aa 0,25
………………………….................. 0,25
+ Người II1, II2, II3, II4 bình thường nhưng có bố bị bệnh nên có kiểu gen là Aa
………….
+ Người I2, I4, III2 bình thường nên có kiểu gen là AA hoặc Aa…….
……….......................
7 a.
(1,5đ - Các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể: Đột biến, di – nhập gen, 0,5
) chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu
nhiên.............................................................................. 0,5
- Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì: không làm thay đổi tần
số alen và thành phần kiểu gen của quần thể..............
b. Vai trò: 0,25
- Đột biến: Thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, tạo alen mới,
cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến
hóa ................................................................................... 0,25
- Chọn lọc tự nhiên: Thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, quy định
chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể ->
Quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa...........................
Thí sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
--- Hết ---
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
SÓC TRĂNG Năm học 2016-2017
Môn: SINH HỌC - Lớp 12
ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài 180 phút, không kể phát đề)
Đề thi này có 01 trang Ngày thi: 17/9/2016
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
SÓC TRĂNG Năm học 2016-2017
Môn: SINH HỌC - Lớp 12
ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài 180 phút, không kể phát đề)
Đề thi này có 01 trang Ngày thi: 18/9/2016
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
SÓC TRĂNG Năm học 2016-2017
Môn: SINH HỌC - Lớp 12
ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài 180 phút, không kể phát đề)
Đề thi này có 01 trang Ngày thi: 05/9112016
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI DỰ THI
TỈNH ĐẮK LẮK QUỐC GIA NĂM HỌC 2016 - 2017
ĐÈ THI CHÍNH THỨC Môn: Sinh học
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm có 01 trang) Ngày thi: 28/9/2016
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI DỰ THI
TỈNH ĐẮK LẮK QUỐC GIA NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Sinh học
HƯỚNG DẪN CHẤM
0,5
Có: Ab/Ab + 2( )Ab/ab = 0,24
Giải ra ta được: f = 20%
Suy ra: Ti lệ giao từ F1: Ab = aB = 0,4; AB = ab = 0.1
0,5
5a Ở một loài động vật ngẫu phối, xét 1 gen gồm 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc 1,0
thể thường. Tần số alen A của giới đực là 0,6 và của giới cái là 0,8. Xác định cấu
trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền.
Cấu trúc di truyền của quẩn thể ở trạng thái cân bằng di truyền
- Tần số alen a ở giới đưc là q(a) =1- 0,6 = 0,4 ; ở giới cái p(a) = 1 - 0,8 = 0,2
- Cấu trúc di truyền của quần thể F1 sau khi ngẫu phối là :
♀(0,8A : 0,2a).♂(0,6A : 0,4a) = 0,48AA : 0,44Aa : 0,08aa
- Tần số các alen của F1: p(A) = 0,48 + 0,22 = 0,7 => q(a) = 1- 0,7 = 0,3
- Cấu trúc di truyền của quần thể F2:
(0,7A : 0,3a)(0,7A : 0,3a) = 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
5b Sau khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, do điều kiện sống thay đối nên tất cả 1,0
các kiểu gen đồng hợp lặn aa không có khả năng sinh sản. Hãy xác định cấu trúc
di truyền của quần thể sau 5 thế hệ ngẫu phối.
Cấu trúc di truyền của quần thể sau 5 hế hệ ngẫu phối khi kiểu gen aa không có khả
năng sinh sản:
- Áp dụng công thức: qn = q/1 + nq trong đó, qn là tần sổ alen a ở thế hệ n, q là tấn số
alen a trước chọn lọc, n là số thế hệ ngẫu phối.
- Ta có : qn = 0,3/1 + 5 . 0 , 3 = 0,12 => pn = 1- 0,12 = 0,88
- Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ 5 là:
0,7744 AA : 0,2112 Aa : 0,0144aa
6 2,0
6a Trong điều kiện nào thì sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật sinh sản hữu
tính sẽ bị suy giảm? Giải thích.
- Khi kích thước của quẩn thể giảm quá mức thì các yếu tố ngẫu nhiên dễ dàng loại 0,5
bỏ một số alen ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi hay trung tính dẫn tới làm
giảm đa dạng di truyền của quần thể. Khi kích thước quần thể nhỏ thì các cá thể dễ
dàng giao phối gần dẫn tới làm giảm tần số kiểu gen dị hợp tử, tăng tần số kiểu gen
đồng hợp tử đẫn tới giảm độ đa dạng di truyền của quần thể.
- Trong điều kiện môi trường liên tục biến đổi theo một hướng xác định, chọn lọc tự
nhiên cũng làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định nên sự đa dạng di 0,5
truyền của quần thể sẽ giảm, ngoại trừ trường hợp CLTN luôn duy trì những cá thể
có kiểu gen dị hợp loại bỏ những cá thể có kiểu gen đồng họp tử.
6b Tại sao thực vật thường phục hồi nhanh hơn động vật sau các lần đại tuyệt
chủng?
- Vì thực vật có khả năng chống chịu với điều kiện cực đoan tốt hơn so với động vật. 0,25
- Khả năng này có được là do:
+ Thực vật có khả năng sống ở dạng tiềm sinh tốt hơn so với động vật, do đó chúng
có thể tránh được các tác động của các điều kiện môi trường cực đoan trong một thời 0,25
gian dài.
+ Thực vật có khả năng dự trữ năng lượng tốt hơn nhờ các cơ quan dự trữ như hạt, 0,25
củ, thân...
+ Nhu cầu năng lượng của thực vật thường thấp hơn động vật do thực vật ít tiêu tốn 0,25
năng lượng cho nâng đỡ, di chuyển và điều hòa thân nhiệt...
7 2,0
7a Hãy trình bày cơ chế hình thành loài mới bằng lai xa từ loài A có bộ NST 2n =
24 và loài B có bộ NST 2n = 14.
Cơ chế hình thành một loài mới từ loài A và loài B
- Hình thành loài mới do lai xa nhưng không đa bội hoá: Loài A (2n = 24) x Loài B
(2n = 14) => Dạng lai F1 (nA + nB = 19): Dạng này bất thụ, nhưng nếu có khả năng 0,5
sinh sản sinh dưỡng tạo nên quần thể hoặc nhóm quần thể tồn tại như một khâu trong
hệ sinh thái => hình thành loài mới.
- Hình thành loài mới do lai xa và đa bội hoá :Loài A (2n = 24) x Loài B (2n = 14) =>
Dạng lai F1 (2nA + 2nB = 38). Dạng này có khả năng sinh sản hữu tính tạo nên quần 0,5
thể hoặc nhóm quần thể tồn tại như một khâu trong hệ sinh thái => hình thành loài
mới.
7b Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm phụ thuộc vào
những yếu tố nào? Giải thích.
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm phụ thuộc vào:
- Alen bị đào thải là trội hay lặn: chọn lọc chống lại alen trội thì nhanh chóng làm 0,25
thay đổi tần số của alen trong quần thể vì gen trội biểu hiện ra kiểu hỉnh ngay cả ở
trạng thái dị hợp tử. Chọn lọc đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn vì
alen lặn chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp.
- Áp lực của chọn lọc: Nếu áp lực chọn lọc càng lớn thì sự thay đổi tần số các alen 0,25
diễn ra càng nhanh và ngược lại.
- Tốc độ sinh sản của loài. Nếu loài có tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn thì sự 0,25
thay đổi tần số alen diễn ra nhanh và ngược lại.
- Loài đó là lưỡng bội hay đơn bội. Ở loài đơn bội tất cả các gen đều được biểu hiện 0,25
ra kiểu hình nên sự đào thải các gen có hại diễn ra nhanh hơn ở các loài lưỡng bội.
8 2,0
8a Ở quẩn xã sinh vật, trong điều kiện nào xảy ra cạnh tranh loại trừ?
Cạnh tranh loại trừ xảy ra khi có sự nhập cư của loài khác từ môi trường khác nhập 0,5
cư tới, quần thể nhập cư có ổ sinh thái trùm lên ổ sinh thái của loài sống trong quần
xã hoặc ngược lại loài nhập cư có ổ sinh thái nằm gọn trong ổ sinh thái của loài bản
địa. Hai loài này có ổ sinh thái trùng nhau nên sẽ cạnh tranh gay gắt và loài có ổ sinh
thái hẹp hơn sẽ bị loài có ổ sinh thái rộng hơn loại trừ.
- Cạnh tranh loại trừ dẫn tới tiêu diệt loài có ổ sinh thái hẹp. Nếu loài đến nhập cư có
ổ sinh thái rộng hơn loài bản địa, tiềm năng sinh học cao hơn thì sẽ dẫn tới làm tiêu 0,5
diệt loài bản địa, làm mất cân bằng sinh thái, gây ra diễn thế sinh thái.
8b Sự xuất hiện các loài sinh vật ngoại lai có tác động như thế nào đến thành phần
loài sinh vật ở các loài bản địa?
- Khi có mặt loài ngoại lai thì thường xảy ra cạnh tranh giữa loài ngoại lai với loài 0,5
bản địa. Sự cạnh tranh khác loài thường có xu hướng cạnh tranh hiền hòa hoặc cạnh
tranh loại trừ.
- Nếu xảy ra cạnh tranh loại trừ (Khi có ổ sinh thái trùm lên nhau) thì sẽ dẫn tới một 0,5
loài bị tiêu diệt (Thông thường loài chiến thắng là loài ngoại lai).
- Nếu xảy ra cạnh tranh hiền hòa (Hai loài có ổ sinh thái trùng nhau một phần) thì quá
trình cạnh tranh sẽ làm phân li ổ sinh thái của mỗi loài và sự có mặt của loài ngoại lai
làm tăng tính đa dạng của hệ sinh thái bản địa
9 2,0
Vi khí hậu là gì? Khi thực hành: Khảo sát vi khí hậu của một khu vực cần
chuẩn bị những gì? Nêu mối quan hệ giữa nhiệt độ và độ ẩm ở từng khu vực.
- Vi khí hậu là tổng thể các điều kiện khí hậu ở bất kì khu vực nhỏ nào (Khí hậu trong 0,5
hang, trong hốc cây, hốc đá...).
- Khi thực hành: Khảo sát vi khí hậu của một khu vực cần chuẩn bị những dụng cụ 0,5
sau: Thước dâỵ (1,5 - 2,0 m); Ẩm kế và nhiệt kế cầm tay; Cọc (sào) trên 2m, một đầu
nhọn để cắm xuống đất, dây để chằng buộc hoặc băng dán; sổ tay hoặc bút chì.
- Nhiệt độ và độ ẩm là hai yếu tố của khí hậu, tác động tô hợp của nhiệt-ẩm quyết 0,5
định sự phân bố, đời sống của các loài và các tổ chức cao hơn như quần thể, quẩn xã
sinh vật. Chính sự tác động tổ hợp của hai yếu tố nhiệt độ - lượng mưa của các vùng
trên quả đất đã dẫn đến sự phân bố của các khu sinh học như đồng rêu, rừng lá rộng,
rụng lá theo mùa, hoang mạc...
- Sự tác động tổ hợp của nhiệt- ẩm quyết định đến bộ mặt của một vùng địa lí xác 0,5
định và do đó qui định giới hạn tồn tại của các quần xã sinh vật, trước hết đối với
thảm thực vật.
10 2,0
10a Trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn, cấu trúc của mạng lưới dinh
dưỡng thay đổi theo chiều hướng như thế nào?
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn, cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng
thay đổi theo chiều hướng:
- Tăng dần số lượng chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích, tăng dần số lượng chuỗi thức 0,5
ăn được bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ.
- Độ phức tạp của lưới thức ăn ngày càng tăng, càng có nhiều mắt xích chung (Loài 0,5
đa thực).
10b Hiện tượng phú dưỡng ở các thủy vực có gây ra diễn thế sinh thái hay không?
Giải thich.
- Phú dưỡng ở các thủy vực là hiện tượng các thủy vực được bồi tụ chất lắng đọng
hoặc cung cấp nhiều yếu tố khoáng. Có những trường hợp phú dưỡng cũng có thể
gây ra diễn thế sinh thái.
- Khi được phú dưỡng thì vi tảo trong thủy vực phát triển mạnh. Khi vi tảo phát triển
0,5
mạnh sẽ tiết ra độc tố làm chết các loài động vật như giáp xác, các loài cá. Mặt khác
vi tảo phát triển mạnh phủ kín bề mặt thủy vực làm cho ôxy khó kuyếch tán từ không
khí vào thủy vực nên thủy vực thiếu ôxy dẫn tới động vật bị chết. Khi số lượng loài
bị chết nhiều làm biến đổi cấu trúc của quần xã thủy vực thì gây ra diễn thế sinh thái.
- Tuy nhiên các loài sống trong thủy vực thường có tiềm năng sinh học cao nên khả
0,5
năng khôi phục số lượng cá thể và đưa số lượng cá thể về trạng thái cân bằng; Mặt
khác ở các thủy vực thường xảy ra sự di - nhập cư nên khi có sự biến động số lượng
loài thì sẽ có sự nhập cư góp phân ổn định hệ sinh thái. Chỉ khi nào không có sự nhập
cư thì hiện tượng phú dướng mới gây ra diễn thế sinh thái.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
BÌNH PHƯỚC LỚP 12 NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: SINH HỌC
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày
(Đề thi gồm có 02 trang) thi: 03/10/2016
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
HẢI DƯƠNG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 2 trang)
b) Một cơ thể đực của một loài có kiểu gen . Xét 2 tế bào của cơ thể trên giảm phân bình thường
tạo giao tử, theo lí thuyết, số loại giao tử tối thiểu và tối đa tạo thành là bao nhiêu? Giải thích.
c) Theo lí thuyết, 3 tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường có thể
tạo ra tối đa mấy loại giao tử, với tỉ lệ như thế nào? Biết ở ruồi giấm đực không xảy ra trao đổi chéo (hoán
vị gen).
Câu 2 (1.5 điểm):
a) Khi bón quá nhiều phân đạm cho cây có thể gây những hậu quả xấu gì?
b) Hãy cho biết những ưu điểm của thực vật C4 so với thực vật C3.
Câu 3 (1.5 điểm):
a) Hãy cho biết những ưu điểm của tuần hoàn máu trong hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn.
b) Giải thích tại sao các động vật trao đổi khí bằng phổi như lưỡng cư, bò sát, chim và thú lại cần có hệ
tuần hoàn kép?
c) Huyết áp là gì? Huyết áp biến động như thế nào trong hệ mạch?
Câu 4 (1.0 điểm):
a) Trong rừng nhiệt đới có nhiều cây thân leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết
quả của những kiểu hướng động gì?
b) Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được ở động vật.
Câu 5 (1.0 điểm):
a) Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBbDdXY. Trong quá trình phân bào, một hợp tử
của loài này bị rối loạn phân li ở cặp nhiễm sắc thể Dd, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường.
Hãy viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của 2 tế bào con.
b) Vì sao phân tử ADN cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực dài gấp nhiều lần so với đường
kính tế bào nhưng vẫn xếp gọn trong nhân?
c) Người ta tiến hành tổng hợp nhân tạo một phân tử mARN từ 4 loại nuclêôtit có tỉ lệ A: U: G: X = 1:
2: 3: 4. Theo lí thuyết, tỉ lệ bộ ba có chứa 1 nuclêôtit loại A và 2 nuclêôtit loại X là bao nhiêu?
Câu 6 (1.5 điểm):
a) Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong các cơ chế di truyền phân tử?
b) Một loài thú có bộ nhiễm sắc thể 2n = 68. Người ta phát hiện ở loài này có loại thể lệch bội chứa 69
nhiễm sắc thể. Trình bày cơ chế hình thành dạng lệch bội trên?
c) Nêu ý nghĩa của đột biến chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng.
Câu 7 (1.5 điểm):
a) Ở loài sinh sản hữu tính, alen đột biến không được di truyền cho đời sau trong những trường hợp
nào?
b) Người ta sử dụng tác nhân hóa học gây đột biến alen A thành alen a. Khi cặp alen Aa nhân đôi liên
tiếp 5 lần thì số nuclêôtit môi trường cung cấp cho alen a ít hơn alen A là 62 nuclêôtit. Hãy xác định:
- Dạng đột biến xảy ra với alen A?
- Hậu quả của dạng đột biến này đối với sản phẩm prôtêin do alen a mã hóa? Biết đột biến trên xảy ra ở
vùng mã hóa của gen không phân mảnh và đột biến không xảy ra ở bộ ba mở đầu, bộ ba kết thúc.
---------------- Hết --------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
HẢI DƯƠNG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN THI: SINH HỌC
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Nội dung trả lời Điểm
1 a) Trong quá trình phân bào, các nhiễm sắc thể sau khi nhân đôi không tách nhau ra
ngay mà vẫn còn dính với nhau ở tâm động có ý nghĩa gì?
- Tạo điều kiện cho sự phân li đồng đều các NST về các tế bào con, giúp phân chia đồng 0,5
đều vật chất di truyền.
- Nếu là ở giảm phân thì còn tạo điều kiện để 2 NST trong cặp tương đồng thực hiện quá
trình tiếp hợp và trao đổi chéo ở kì đầu 1 (sự tiếp hợp xảy ra giữa 2 cromatit khác nguồn
trong cặp tương đồng) 0,25
b) Một cơ thể đực của một loài có kiểu gen . Xét hai tế bào của cơ thể trên giảm
phân bình thường tạo giao tử, theo lí thuyết, số loại giao tử tối thiểu và tối đa tạo
thành là bao nhiêu? Giải thích.
Xét trường hợp 1: Cơ thể trên không có trao đổi chéo (hoán vị gen) 0,25
- Số loại giao tử tối thiểu là 2 loại
- Số loại giao tử tối đa là 4 loại.
Xét trường hợp 2: Cơ thể trên có thể xảy ra trao đổi chéo (hoán vị gen)
- Nếu 2 tế bào sinh tinh không xảy ra trao đổi chéo → Số loại giao tử tối thiểu là 2 loại 0,25
- Nếu 2 tế bào sinh tinh có 2 kiểu trao đổi chéo khác nhau → Số loại giao tử tối đa là 6 0,25
loại.
(HS không giải thích mà chỉ trả lời đúng số lượng thì được 50% tổng số điểm)
c) Theo lí thuyết, 3 tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân
bình thường có thể tạo ra tối đa mấy loại giao tử với tỉ lệ như thế nào? Biết ở ruồi
giấm đực không xảy ra trao đổi chéo (hoán vị gen).
- Số loại giao tử tối đa: 4 0,25
- Tỉ lệ giao tử: 2: 2: 1: 1 0,25
2 a) Khi bón quá nhiều phân đạm cho cây có thể gây những hậu quả xấu gì?
- Gây độc hại cho cây trồng: Khi bón quá nhiều phân đạm vào gốc thì làm tăng áp suất 0,25
thẩm thấu của đất nên tế bào rễ cây có thể không hút được nước → cây bị héo.
- Gây ô nhiễm nông phẩm: Dư lượng chất khoáng trong mô thực vật quá cao sẽ gây ngộ 0,25
độc, gây bệnh cho động vật và người khi ăn.
- Đối với môi trường: Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết
các vi sinh vật có lợi và bị rửa trôi xuống các ao, hồ, sông, suối sẽ gây ô nhiễm nguồn 0,25
nước.
b) Hãy cho biết những ưu điểm của thực vật C4 so với thực vật C3.
- Không xảy ra hô hấp sáng nên năng suất quang hợp cao hơn thực vật C3
- Điểm bù CO2 thấp hơn, 0,25
6 a) Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong các cơ chế di truyền
phân tử?
- Trong cơ chế tự nhân đôi ADN: Enzim ADN polimeraza trượt trên mạch khuôn
0,25
theo chiều 3’ → 5’, lắp ráp các nucleotit theo nguyên tắc: A mạch gốc liên kết bổ
sung với T môi trường, G mạch gốc liên kết bổ sung X môi trường và ngược lại.
- Trong cơ chế phiên mã: Enzim ARN polimeraza trượt dọc trên mạch gốc của gen
theo chiều 3’ → 5’, lắp ráp các nucleotit theo nguyên tắc A mạch gốc liên kết bổ
0,25
sung liên kết bổ sung U môi trường, T mạch gốc liên kết bổ sung A môi trường, G
mạch gốc liên kết bổ sung X môi trường và ngược lại.
- Trong cơ chế dịch mã: Các tARN mang axit amin tới riboxom, bộ ba đối mã của 0,25
tARN khớp bổ sung tạm thời với bộ ba trên mARN theo nguyên tắc: A liên kết bổ
sung U, G liên kết bổ sung X và ngược lại.
b) Một loài thú có bộ nhiễm sắc thể 2n = 68. Người ta phát hiện ở loài này có
loại thể lệch bội chứa 69 nhiễm sắc thể. Trình bày cơ chế hình thành dạng lệch
bội trên?
- Trong quá trình giảm phân ở 1 bên bố (hoặc mẹ) có một cặp NST không phân ly
0,25
tạo giao tử đột biến (n + 1) = 35 NST.
- Trong thụ tinh: Giao tử đột biến (35 NST) thụ tinh với giao tử bình thường (n =
0,25
34 NST) tạo hợp tử (2n + 1 = 69), từ đó hình thành thể ba.
c) Nêu ý nghĩa của đột biến chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể không tương 0,25
đồng.
Ý nghĩa: Đột biến chuyển đoạn có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành
loài mới. Do đột biến mang chuyển đoạn bị giảm khả năng sinh sản nên người ta
có thể sử các dòng côn trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại
bằng biện pháp di truyền.
7 a) Ở loài sinh sản hữu tính, alen đột biến không được di truyền cho đời sau trong 0,5
những trường hợp nào?
- Đột biến ở tế bào sinh dưỡng
- Đột biến giao tử nhưng giao tử không tham gia quá trình thụ tinh.
- Đột biến giao tử nhưng giao tử không có khả năng thụ tinh hoặc sức sống kém.
- Đột biến gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.
(Nếu HS trả lời được từ 3 ý trở lên thì cho 0.5 điểm, chỉ trả lời được 1 ý thì không cho
điểm)
b) Người ta sử dụng tác nhân hóa học gây đột biến alen A thành alen a. Khi cặp alen
Aa nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nuclêôtit môi trường cung cấp cho alen a ít hơn
alen A là 62 nuclêôtit. Hãy xác định:
- Dạng đột biến xảy ra với alen A?
- Hậu quả của dạng đột biến này đối với sản phẩm prôtêin do alen a mã hóa? Biết
đột biến trên xảy ra ở vùng mã hóa của gen không phân mảnh và đột biến không xảy
ra ở bộ ba mở đầu, bộ ba kết thúc.
* Dạng đột biến:
- Gọi số nuclêôtit của gen A là NA, của gen a là Na. 0,5
- Số nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen A nhân đôi 5 lần là: (25 - 1). NA = 31NA
- Số nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen a nhân đôi 5 lần là: (25 - 1). Na = 31Na
- Theo bài ra ta có: 31NA - 31Na = 62 → NA - Na = 2
→ Gen a ít hơn gen A là 1 cặp nuclêôtit. Đây là dạng đột biến mất 1 cặp nucleotit.
(HS làm cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa)
* Hậu quả
- Khi mất 1 cặp nuclêôtit trong gen sẽ dẫn đến mã di truyền bị đọc sai kể từ vị trí xảy ra 0,25
đột biến dẫn đến làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit và làm thay đổi
chức năng của prôtêin.
- Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit có thể làm xuất hiện sớm mã kết thúc thì làm cho chuỗi 0,25
polipeptit do alen tổng hợp ngắn lại.
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017 - 2018
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi gồm 02 trang
cặp alen Dd trên cặp nhiễm sắc thể số 2 xảy ra hoán vị gen với tần số (f) chưa biết. Cho P: ♀ x♂
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017 - 2018
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC
(Hướng dẫn chấm gồm: 02 trang)
- Lai thuận: P: ♂ (thân xám, cánh dài) × ♀ (thân đen, cánh cụt) 0,25
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017 - 2018
THÁI BÌNH Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề.
Mã đề 104
(Đề gồm 05 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm)
Câu 1: Cho các quần thể có thành phần kiểu gen như sau
1. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1
2. 0,2AA + 0,5Aa + 0,3aa = 1
3. 0,08XBXB + 0,24XBXb + 0,18XbXb + 0,2XBY + 0,3XbY = 1
4. 100%Aa
5. 0,01A1A1 + 0,06A1A2 + 0,12A1a + 0,04A2A2 + 0,49aa + 0,28A2a = 1
Có bao nhiêu quần thể đã cân bằng di truyền?
A. 1. B. 4 C. 2 D. 3
Câu 2: Ở một loài thực vật alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ, alen B
quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng.
Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng?
A. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn
B. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%
C. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%
D. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
1. Mã di truyền được đọc trên mARN theo chiều 3' → 5'.
2. Mã di truyền ở đa số các loài là mã gối nhau.
3. Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin.
4. Mã di truyền có tính thoái hóa.
5. Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
6. Sự thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác xảy ra ở cặp nucleotit thứ hai trong bộ ba sẽ có
thể dẫn đến sự thay đổi axit amin này bằng axit amin khác.
7. Mã thoái hóa phản ánh tính đa dạng của sinh giới.
Số phát biểu không đúng là:
A. 2 B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 4: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng
số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lý
thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là
A. 1/4. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/6.
Câu 5: Ở vi khuẩn E.Coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:
Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin do gen này quy
định tổng hợp.
Chủng II: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức
năng.
Chủng III: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
Chủng IV: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức
năng.
Chủng V: Đột biến ở vùng khởi động P của Operon làm cho vùng này bị mất chức năng.
Chủng VI: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức
năng.
Khi môi trường có đường Lactozơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 6: Ở một loài thực vật cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F 1:
100% cây hoa đỏ, cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.
Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết, cây hoa trắng
ở F3 chiếm tỉ lệ:
A. 1/49 B. 9/49 C. 1/9 D. 2/9
Câu 7: Cho các phát biểu sau về đột biến gen:
1. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột
biến gen dạng thêm hoặc mất một cặp nucleôtit.
2. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế một cặp nucleôtit thường làm thay đổi ít nhất
thành phần axit amin của chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp.
3. Đột biến gen xảy ra sẽ truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
4. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
5. Dưới tác động của cùng một tác nhân đột biến với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở các
gen là bằng nhau.
Số phát biểu không đúng là:
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 8: Trong một quần thể động vật ngẫu phối, người ta thấy trên cặp nhiễm sắc thể số 1 có 1 gen có 3 alen;
trên cặp nhiễm sắc thể số 2 có 1 gen có 4 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính có 1 gen có 2 alen. Số kiểu gen
trong quần thể này là:
1. 300 2. 180 3. 540 4. 120 5. 420
Có bao nhiêu kết quả thỏa mãn về số kiểu gen trong quần thể nói trên?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 9: Một quần thể thực vật đang cân bằng di truyền có 36% cây hoa trắng. Biết rằng tính trạng hoa trắng
là lặn so với hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ từ quần thể cho ngẫu phối. Xác suất để thu được đời
con có 16% cây hoa trắng là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến xảy ra.
A. 39,55% B. 7,91% C. 4,25%. D. 32,9%.
Câu 10: Cho hai cây có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen lai với nhau. Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
1. Bố, mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau 4. Các gen có thể liên kết hoàn toàn
2. Hoán vị gen có thể chỉ xảy ra ở một giới 5. Đời con có thể có tối đa 9 loại kiểu gen
3. Hoán vị gen có thể xảy ra ở cả hai giới 6. Đời con có thể có tối thiểu 3 loại kiểu
gen
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 11: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm (2n=8) giảm phân bình thường,
người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang phân ly về hai cực
của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là:
A. 32 B. 8 C. 16 D. 64
Câu 12: Ở một loài thú, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng; alen D
quy định mắt tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt dẹt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp
NST giới tính vùng không tương đồng trên X. Khi cho lai hai cơ thể mắt đỏ, tròn thì đời con thu được:
50% cái mắt đỏ, tròn; 17,5% đực mắt đỏ, dẹt; 17,5% đực mắt trắng, tròn; 7,5% đực mắt đỏ, tròn; 7,5% đực
mắt trắng, dẹt. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể cái thế hệ P là:
A. XBDXbd; 15% B. XBdXbD; 15% C. XBdXbD; 30% D. XBDXbd; 30%
Câu 13: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng. Một quần thể ban đầu có
cấu trúc di truyền là: 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Người ta tiến hành thí nghiệm trên quần thể này qua 2 thế hệ.
Ở thế hệ thứ nhất (F1) được tỉ lệ phân ly kiểu hình là 21 cây hoa vàng: 4 cây hoa trắng. Ở thế hệ thứ 2 (F 2) tỉ lệ
phân ly kiểu hình là 18 cây hoa vàng: 7 cây hoa trắng. Biết rằng không có sự tác động của các yếu tố làm thay
đổi tần số alen của quần thể. Quá trình thí nghiệm này là:
A. Cho P giao phấn và cho F1 tự thụ phấn B. Cho giao phấn từ P đến F2
C. Cho tự thụ phấn từ P đến F2 D. Cho P tự thụ phấn và cho F1 giao phấn.
Câu 14: Tế bào của 1 thai nhi chứa 47 nhiễm sắc thể và quan sát thấy hai thể Barr. Có thể dự đoán rằng
A. Thai nhi sẽ phát triển thành bé gái không bình thường.
B. Thai nhi sẽ phát triển thành bé trai không bình thường.
C. Chưa thể biết được giới tính của thai nhi.
D. Thai nhi có thể mắc hội chứng Đao khi chào đời.
Câu 15: Khi nói về bệnh Phêninkêtô niệu ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Bệnh Phêninkêtô niệu là do lượng axitamin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu
độc
tế bào thần kinh.
2. Có thể phát hiện ra bệnh Phêninkêtô niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể
dưới kính hiển vi.
3. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin Phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở
nên khỏe mạnh hoàn toàn.
4. Bệnh Phêninkêtô niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit
amin Phêninalanin thành Tirôzin trong cơ thể.
5. Chọc dò dịch ối, sinh thiết tua nhau thai có thể phát hiện được bệnh Phêninkêtô niệu khi thai nhi còn nằm
trong bụng mẹ.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 16: Cho các bào quan sau ở tế bào nhân thực:
1. Nhân tế bào 2. Lưới nội chất hạt 3. Lưới nội chất trơn
4. Ti thể 5. Lục lạp 6. Lizoxom
Có bao nhiêu bào quan chứa axit nucleic?
A. 6 B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 17: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và
không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdeeHh x AaBbDdEeHH. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể có
kiểu hình 3 trội, 2 lặn ở đời con là:
A. 3/32 B. 9/256 C. 9/32 D. 33/128
Câu 18: Có bao nhiêu phát biểu đúng về gen cấu trúc?
1. Gen là một đoạn của phân tử ADN hoặc ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hoặc
một phân tử ARN
2. Gen ở sinh vật nhân thực có dạng thẳng
3. Sản phẩm phiên mã của gen chỉ gồm tARN và mARN.
4. Gen ở sinh vật nhân sơ có dạng vòng.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Xét
phép lai P: ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực đã xảy ra 1 loại đột biến gen, cơ
thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh đã tạo
được các cây hoa trắng ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 30%. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế
hệ F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:
2
A. . B. 7 . C. . D. .
Câu 20: Một cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe
chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không có đột biến, diễn biến quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau,
mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu
gen dị hợp cả 4 cặp gen ở đời con là:
A. 8,1% B. 3,25% C. 0,065% D. 6,5%
Câu 21: Xét các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ phản ảnh sự mềm dẻo kiểu hình?
1. Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.
2. Trẻ em bị bệnh Phêninkêto niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường
3. Người bị thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận, rối loạn tâm thần,
liệt...
4. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường
đất
5. Ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định không hói đầu, kiểu gen Aa quy định
hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 22: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có 2 alen.
Do đột biến trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể ba tương ứng với 4 cặp nhiễm sắc thể. Theo lý thuyết, các
thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 324 B. 144 C. 432 D. 216
Câu 23: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen (A;a, B;b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc
thể cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao cây tăng thêm
10cm; tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định, trong đó alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen d quy định hoa trắng. Cho phép lai P: AAaaBbbbDDdd x AAaaBBbbDddd thu được đời F 1. Biết rằng
cơ thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội và giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường,
theo lý thuyết đời F1 có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
A. 45 và 7 B. 80 và 8 C. 45 và 15 D. 80 và 16
Câu 24: Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F 1: 100% con lông đen.
Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 con lông đen: 6 con lông vàng: 1 con lông trắng.
Trong đó, lông trắng chỉ có ở con đực. Các con lông đen ở F 2 giao phối với nhau, có bao nhiêu nhận định
đúng về kết quả F3?
1. Tỉ lệ lông vàng thu được là 5/24.
2. Tỉ lệ lông đen dị hợp trong tổng số con đen là 11/14.
3. Tỉ lệ phân ly màu sắc lông là 56 lông đen: 15 lông vàng: 1 lông trắng.
4. Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 1/3.
5. Tỉ lệ cái lông đen đồng hợp là 1/6.
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 25: Một gen bị đột biến mất 6 cặp nuclêôtit ở vị trí số 5, 18, 23, 50, 55, 62. Phân tử prôtêin bậc một
do gen đột biến điều khiển tổng hợp có đặc điểm:
A. Mất 2 axit amin và có tối đa 20 axit amin mới. B. Mất 2 axit amin và có tối đa 21 axit amin mới.
C. Mất 2 axit amin và có tối đa 19 axit amin mới. D. Mất 2 axit amin và có tối đa 18 axit
amin mới.
Câu 26: Cho biết mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen
a quy định hoa đơn; Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Trong một
quần thể đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được ở F 1 gồm
567 cây hoa kép, quả ngọt; 108 cây hoa kép, quả chua; 189 cây hoa đơn, quả ngọt; 36 cây hoa đơn, quả
chua.
Cho các phát biểu sau:
1. Tần số alen A bằng tần số alen a
2. Tần số alen B = 0,4
3. Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/7
4. Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F 1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa
đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49.
Số đáp án đúng là:
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 27: Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?
1. Trên một phân tử mARN hoạt động của pôlixôm giúp tạo ra các chuỗi polipeptit khác loại
2. Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3’- 5’ trên phân tử mARN.
3. Với bộ ba UAG trên mARN thì tARN mang đối mã là AUX
4. Các chuỗi polipeptit sau dịch mã được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các cấu trúc
bậc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học.
5. Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá
trình dịch mã tiếp theo.
A. 0. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 28: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy
định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen
trội A hoặc B cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen
có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả
dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả
tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. B. C. D.
Câu 29: Có bao nhiêu thông tin không đúng trong số các thông tin sau?
1. Gen điều hoà (R) nằm kế nhóm gen cấu trúc mang thông tin mã hoá cho prôtêin ức chế.
2. Vùng vận hành (O) nằm trước nhóm gen cấu trúc, là nơi enzim phiên mã bám vào để khởi động phiên
mã.
3. Ôperôn bao gồm 3 thành phần được sắp xếp theo trình tự liên tục là: Vùng vận hành (O), vùng khởi
động (P), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
4. Vùng khởi động (P) của operôn Lac nằm kế vùng vận hành (O),là nơi liên kết với ARN pôlimeraza để
tiến hành phiên mã.
5. Gen điều hoà (R) nằm trước gen vận hành (O) và có thể điều khiển nó thông qua hoạt động của
prôtêin
ức chế.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 30: Cho các cây lưỡng bội cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó
nguyên phân bình thường liên tiếp 6 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 1536 NST ở trạng thái chưa
nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố có 3 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm
đã tạo ra tối đa 2048 loại giao tử. Số lượng NST có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình
nguyên phân của hợp tử nói trên là:
A. 2n = 16 B. 3n = 36 C. 2n = 24 D. 3n = 24
Câu 31: Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt
độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A =
36OC; B = 78OC; C = 55OC; D = 83OC; E= 44OC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là
đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng số nucleotit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng
dần?
A. D → B → C → E → A. B. D → E → B → C→ A.
C. E → C → B → D → A. D. A→ B → C → E → D.
Câu 32: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=24), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài này
người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 50 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm giống nhau
đang phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 23 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1
hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:
A. Cây thứ nhất là thể một, cây thứ hai là thể ba
B. Cả hai tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân.
C. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba
D. Cả 2 tế bào đang ở kỳ giữa của giảm phân
Câu 33: Có 6 phân tử ADN tự nhân đôi số lần bằng nhau đã tổng hợp 372 mạch polinucleotit mới, lấy
nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Câu 34: Phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống dạng ban đầu?
A. Dung hợp tế bào trần để tạo tế bào lai, phát triển thành cây
B. Nuôi cấy tế bào thực vật thành mô sẹo, phát triển thành cây
C. Nuôi cấy hạt phấn và gây lưỡng bội hóa, phát triển thành cây
D. Sử dụng kỹ thuật chuyển gen
Câu 35: Ở một loài chim, xét 4 cặp gen nằm trên bốn cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một
tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P: AaBbDdX MXm x aaBbddXMY.
Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ:
A. 3/64 B. 3/16. C. 9/64. D. 3/32.
Câu 36: Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?
1. Trong quá trình di truyền, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện ra kiểu hình không đều ở 2 giới
2. Các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào
3. Kết quả phép lai thuận và lai nghịch giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ
4. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc
di truyền khác
5. Các gen ngoài nhân luôn tồn tại theo cặp alen
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 37: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định, tính trạng
chiều cao chân do gen nằm trên NST thường quy định, tính trạng màu mắt do gen nằm trong ti thể quy
định. Chuyển nhân từ tế bào của một con cái có màu lông vàng, chân cao, mắt trắng vào tế bào trứng mất
nhân của cơ thể cái lông đỏ, chân thấp, mắt đỏ tạo được tế bào chuyển nhân. Tế bào này có thể phát triển
thành cơ thể mang kiểu hình:
A. Cái, lông vàng, chân cao, mắt đỏ. B. Đực, lông vàng, chân cao, mắt đỏ.
C. Đực, lông vàng, chân thấp, mắt trắng. D. Cái, lông vàng, chân cao, mắt trắng.
Câu 38: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
1. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường theo lí thuyết có thể tạo ra tối đa 4
loại giao tử.
2. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.
3. Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại
giao tử.
4. Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
5. Bốn tế bào sinh dục của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8
loại giao tử.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 39: Một tế bào sinh giao tử của gà có kiểu gen AaX bY giảm phân, giả sử cặp nhiễm sắc thể giới tính
không phân ly trong giảm phân I còn giảm phân II diễn ra bình thường. Loại giao tử có thể được tạo ra là:
A. AXbY và a hoặc aXbY và A. B. AXb và aY
C. AaY hoặc aX b
D. AXbY hoặc a hoặc aXbY hoặc A
Câu 40: Loại biến dị không được xếp cùng loại với các biến dị còn lại là
A. Biến dị tạo thể chứa 9 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm
B. Biến dị tạo hội chứng Etuôt ở người
C. Biến dị tạo thể mắt dẹt ở ruồi giấm
D. Biến dị tạo dưa hấu tam bội không hạt
Câu 41: Bệnh bạch tạng ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương
ứng quy định kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh nhưng em gái chồng, chị gái vợ
và mẹ vợ bị bệnh. Cho biết ngoài những người bị bệnh đã cho thì cả 2 bên gia đình không còn ai bị bệnh và
không phát sinh đột biến mới. Cặp vợ chồng này dự kiến sinh 2 người con, theo lý thuyết, xác suất cả 2
người con này là con trai, không bị bệnh và có kiểu gen đồng hợp là:
A. 1/32 B. 4/9. C. 29/36 D. 27/36
Câu 42: Quy trình chắc chắn tạo ra dòng thuần chủng mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau là
A. Lai xa kèm theo đa bội hóa B. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
C. Nuôi cấy hạt phấn D. Dung hợp tế bào trần
Câu 43: Một gen chỉ huy tổng hợp 5 chuỗi pôlipeptit đã huy động từ môi trường nội bào 995 axit amin các
loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có A= 100, U= 125. Gen đã cho bị đột biến dẫn đến hậu
quả tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi, nhưng tỉ lệ T/X bị thay đổi và bằng 59,57%. Đột biến trên
thuộc dạng nào sau đây?
A. Thay thế một cặp G– X bằng một cặp A– T. B. Thay thế hai cặp A– T bằng hai cặp G– X.
C. Thay thế hai cặp G– X bằng hai cặp A– T. D. Thay thế một cặp A– T bằng một cặp G– X.
Câu 44: Một loại bệnh ở người do một gen lặn trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định
kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh nhưng chứa alen gây bệnh. Cặp vợ chồng này
dự kiến sinh hai người con. Theo lí thuyết, những nhận xét nào sau đây đúng?
1. Xác suất sinh 2 trai bình thường là 9/64
2. Xác suất sinh 2 gái bị bệnh là 9/64
3. Xác suất sinh 1 trai bình thường, 1 trai bị bệnh là 6/64
4. Xác suất sinh 1 trai bình thường, 1 gái bị bệnh là 6/64
5. Xác suất sinh 1 trai bình thường, 1 gái bình thường là 18/64
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 45: Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 40cM. Hai gen D và E cùng
nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 20cM. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.
Cho phép lai sau : , đời con xuất hiện kiểu hình có 3 tính trạng lặn, 1 tính trạng trội chiếm
tỉ lệ:
A. 1,63%. B. 7,16% C. 3,58% D. 3,26%
Câu 46: Trong các giống cây trồng sau đây có mấy giống cây trồng có thể áp dụng phương pháp gây đột biến
tạo thể đa bội lẻ?
1. Mía 2. Ngô 3. Dâu tằm 4. Dưa hấu 5. Đậu tương 6. Khoai lang 7. Nho 8. Củ cải đường
A. 6 B. 7 C. 5 D. 4
Câu 47: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Biết rằng bệnh do một trong hai alen của
một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu
sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Bệnh được quy định bởi alen lặn nằm trên nhiễm sắc
thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y
2. Có 25 người trong phả hệ này xác định được chính xác
kiểu gen.
3. Có nhiều nhất 19 người trong phả hệ này có kiểu gen
đồng hợp tử.
4. Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có
kiểu gen đồng hợp tử
5. Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều
không mang alen gây bệnh.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 48: Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa ?
A. 5'AAX3', 5'AXG3' B. 5'UUU3', 5'UGG3' C. 5'AUG3', 5'UGG3' D. 5'XAG3', 5'AUG3'
Câu 49: Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng về nhân đôi ADN?
1. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’-3’.
2. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’-5’.
3. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra hoàn toàn trong nhân tế bào.
4. Mạch mới được tổng hợp một cách gián đoạn (sợi ra chậm) có chiều tổng hợp ngược chiều với sự phát triển
của chạc nhân đôi.
5. Các mạch mới chỉ xoắn lại thành phân tử ADN con khi 2 mạch mới được tổng hợp xong hoàn toàn
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 50: Thực hiện phép lai: ♂ AaBbCcDdee x ♀ aaBbCCDdEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu
hình khác với bố và mẹ ở đời con là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.
A. 71,875%. B. 50%. C. 31,25%. D. 25%
HẾT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017 - 2018
THÁI BÌNH Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề.
(Đề gồm 05 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm) Mã đề 204
Câu 1: Trong một quần thể động vật ngẫu phối, người ta thấy trên cặp nhiễm sắc thể số 1 có 1 gen có 3 alen;
trên cặp nhiễm sắc thể số 2 có 1 gen có 4 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính có 1 gen có 2 alen. Số kiểu gen
trong quần thể này là:
1. 300 2. 180 3. 540 4. 120 5. 420
Có bao nhiêu kết quả thỏa mãn về số kiểu gen trong quần thể nói trên?
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Câu 2: Cho các phát biểu sau:
1. Mã di truyền được đọc trên mARN theo chiều 3' → 5'.
2. Mã di truyền ở đa số các loài là mã gối nhau.
3. Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin.
4. Mã di truyền có tính thoái hóa.
5. Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
6. Sự thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác xảy ra ở cặp nucleotit thứ hai trong bộ ba sẽ có
thể dẫn đến sự thay đổi axit amin này bằng axit amin khác.
7. Mã thoái hóa phản ánh tính đa dạng của sinh giới.
Số phát biểu không đúng là:
A. 3. B. 2 C. 5. D. 4.
Câu 3: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng
số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lý
thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là
A. 1/4. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/6.
Câu 4: Ở vi khuẩn E.Coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:
Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin do gen này quy
định tổng hợp.
Chủng II: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức
năng.
Chủng III: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
Chủng IV: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức
năng.
Chủng V: Đột biến ở vùng khởi động P của Operon làm cho vùng này bị mất chức năng.
Chủng VI: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức
năng.
Khi môi trường có đường Lactozơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 5: Một gen chỉ huy tổng hợp 5 chuỗi pôlipeptit đã huy động từ môi trường nội bào 995 axit amin các
loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có A= 100, U= 125. Gen đã cho bị đột biến dẫn đến hậu
quả tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi, nhưng tỉ lệ T/X bị thay đổi và bằng 59,57%. Đột biến trên
thuộc dạng nào sau đây?
A. Thay thế hai cặp G– X bằng hai cặp A– T. B. Thay thế một cặp G– X bằng một cặp A– T.
C. Thay thế hai cặp A– T bằng hai cặp G– X. D. Thay thế một cặp A– T bằng một cặp G– X.
Câu 6: Một quần thể thực vật đang cân bằng di truyền có 36% cây hoa trắng. Biết rằng tính trạng hoa trắng
là lặn so với hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ từ quần thể cho ngẫu phối. Xác suất để thu được đời
con có 16% cây hoa trắng là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến xảy ra.
A. 39,55% B. 7,91% C. 4,25%. D. 32,9%.
Câu 7: Ở một loài chim, xét 4 cặp gen nằm trên bốn cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một
tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P: AaBbDdX MXm x aaBbddXMY.
Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ:
A. 3/64 B. 3/16. C. 9/64. D. 3/32.
Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và
không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdeeHh x AaBbDdEeHH. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể có
kiểu hình 3 trội, 2 lặn ở đời con là:
A. 33/128 B. 9/32 C. 3/32 D. 9/256
Câu 9: Cho hai cây có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen lai với nhau. Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
1. Bố, mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau 4. Các gen có thể liên kết hoàn toàn
2. Hoán vị gen có thể chỉ xảy ra ở một giới 5. Đời con có thể có tối đa 9 loại kiểu gen
3. Hoán vị gen có thể xảy ra ở cả hai giới 6. Đời con có thể có tối thiểu 3 loại kiểu gen
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 10: Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa ?
A. 5'AAX3', 5'AXG3' B. 5'UUU3', 5'UGG3' C. 5'AUG3', 5'UGG3' D. 5'XAG3', 5'AUG3'
Câu 11: Một gen bị đột biến mất 6 cặp nuclêôtit ở vị trí số 5, 18, 23, 50, 55, 62. Phân tử prôtêin bậc một
do gen đột biến điều khiển tổng hợp có đặc điểm:
A. Mất 2 axit amin và có tối đa 20 axit amin mới.
B. Mất 2 axit amin và có tối đa 18 axit amin mới.
C. Mất 2 axit amin và có tối đa 21 axit amin mới.
D. Mất 2 axit amin và có tối đa 19 axit amin mới.
Câu 12: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen (A;a, B;b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc
thể cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao cây tăng thêm
10cm; tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định, trong đó alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen d quy định hoa trắng. Cho phép lai P: AAaaBbbbDDdd x AAaaBBbbDddd thu được đời F 1. Biết rằng
cơ thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội và giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường,
theo lý thuyết đời F1 có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
A. 80 và 8 B. 80 và 16 C. 45 và 15 D. 45 và 7
Câu 13: Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt
độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A =
36OC; B = 78OC; C = 55OC; D = 83OC; E= 44OC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là
đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng số nucleotit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng
dần?
A. D → E → B → C→ A B. A→ B → C → E → D
C. D → B → C → E → A D. E → C → B → D → A
Câu 14: Loại biến dị không được xếp cùng loại với các biến dị còn lại là
A. Biến dị tạo thể chứa 9 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm
B. Biến dị tạo hội chứng Etuôt ở người
C. Biến dị tạo thể mắt dẹt ở ruồi giấm
D. Biến dị tạo dưa hấu tam bội không hạt
Câu 15: Ở một loài thú, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng; alen D
quy định mắt tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt dẹt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp
NST giới tính vùng không tương đồng trên X. Khi cho lai hai cơ thể mắt đỏ, tròn thì đời con thu được:
50% cái mắt đỏ, tròn; 17,5% đực mắt đỏ, dẹt; 17,5% đực mắt trắng, tròn; 7,5% đực mắt đỏ, tròn; 7,5% đực
mắt trắng, dẹt. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể cái thế hệ P là:
A. XBDXbd; 30% B. XBDXbd; 15% C. XBdXbD; 30% D. XBdXbD; 15%
Câu 16: Cho các phát biểu sau về đột biến gen:
1. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột
biến gen dạng thêm hoặc mất một cặp nucleôtit.
2. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế một cặp nucleôtit thường làm thay đổi ít nhất
thành phần axit amin của chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp.
3. Đột biến gen xảy ra sẽ truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
4. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
5. Dưới tác động của cùng một tác nhân đột biến với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở các
gen là bằng nhau.
Số phát biểu không đúng là:
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 17: Một cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe
chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không có đột biến, diễn biến quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau,
mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu
gen dị hợp cả 4 cặp gen ở đời con là:
A. 8,1% B. 3,25% C. 0,065% D. 6,5%
Câu 18: Bệnh bạch tạng ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương
ứng quy định kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh nhưng em gái chồng, chị gái vợ
và mẹ vợ bị bệnh. Cho biết ngoài những người bị bệnh đã cho thì cả 2 bên gia đình không còn ai bị bệnh và
không phát sinh đột biến mới. Cặp vợ chồng này dự kiến sinh 2 người con, theo lý thuyết, xác suất cả 2
người con này là con trai, không bị bệnh và có kiểu gen đồng hợp là:
A. 1/32 B. 27/36 C. 4/9. D. 29/36
Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Xét
phép lai P: ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực đã xảy ra 1 loại đột biến gen, cơ
thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh đã tạo
được các cây hoa trắng ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 30%. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế
hệ F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:
A. . B. . C. . D. .
Câu 20: Cho biết mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen
a quy định hoa đơn; Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Trong một
quần thể đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được ở F 1 gồm
567 cây hoa kép, quả ngọt; 108 cây hoa kép, quả chua; 189 cây hoa đơn, quả ngọt; 36 cây hoa đơn, quả
chua.
Cho các phát biểu sau:
1. Tần số alen A bằng tần số alen a
2. Tần số alen B = 0,4
3. Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/7
4. Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả
chua chiếm tỉ lệ 4/49.
Số đáp án đúng là:
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 21: Tế bào của 1 thai nhi chứa 47 nhiễm sắc thể và quan sát thấy hai thể Barr. Có thể dự đoán rằng
A. Thai nhi sẽ phát triển thành bé trai không bình thường.
B. Thai nhi sẽ phát triển thành bé gái không bình thường.
C. Chưa thể biết được giới tính của thai nhi.
D. Thai nhi có thể mắc hội chứng Đao khi chào đời.
Câu 22: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=24), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài này
người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 50 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm giống nhau
đang phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 23 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1
hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:
A. Cây thứ nhất là thể một, cây thứ hai là thể ba
B. Cả hai tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân.
C. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba
D. Cả 2 tế bào đang ở kỳ giữa của giảm phân
Câu 23: Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F 1: 100% con lông đen.
Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 con lông đen: 6 con lông vàng: 1 con lông trắng.
Trong đó, lông trắng chỉ có ở con đực. Các con lông đen ở F 2 giao phối với nhau, có bao nhiêu nhận định
đúng về kết quả F3?
1. Tỉ lệ lông vàng thu được là 5/24.
2. Tỉ lệ lông đen dị hợp trong tổng số con đen là 11/14.
3. Tỉ lệ phân ly màu sắc lông là 56 lông đen: 15 lông vàng: 1 lông trắng.
4. Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 1/3.
5. Tỉ lệ cái lông đen đồng hợp là 1/6.
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 24: Quy trình chắc chắn tạo ra dòng thuần chủng mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau là
A. Nuôi cấy hạt phấn B. Dung hợp tế bào trần
C. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ D. Lai xa kèm theo đa bội hóa
Câu 25: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng. Một quần thể ban đầu có
cấu trúc di truyền là: 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Người ta tiến hành thí nghiệm trên quần thể này qua 2 thế hệ.
Ở thế hệ thứ nhất (F1) được tỉ lệ phân ly kiểu hình là 21 cây hoa vàng: 4 cây hoa trắng. Ở thế hệ thứ 2 (F 2) tỉ lệ
phân ly kiểu hình là 18 cây hoa vàng: 7 cây hoa trắng. Biết rằng không có sự tác động của các yếu tố làm thay
đổi tần số alen của quần thể. Quá trình thí nghiệm này là:
A. Cho tự thụ phấn từ P đến F2 B. Cho P tự thụ phấn và cho F1 giao phấn.
C. Cho P giao phấn và cho F1 tự thụ phấn D. Cho giao phấn từ P đến F2
Câu 26: Thực hiện phép lai: ♂ AaBbCcDdee x ♀ aaBbCCDdEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu
hình khác với bố và mẹ ở đời con là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.
A. 71,875%. B. 31,25%. C. 50%. D. 25%
Câu 27: Cho các cây lưỡng bội cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó
nguyên phân bình thường liên tiếp 6 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 1536 NST ở trạng thái chưa
nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố có 3 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm
đã tạo ra tối đa 2048 loại giao tử. Số lượng NST có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình
nguyên phân của hợp tử nói trên là:
A. 2n = 16 B. 3n = 36 C. 2n = 24 D. 3n = 24
Câu 28: Khi nói về bệnh Phêninkêtô niệu ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Bệnh Phêninkêtô niệu là do lượng axitamin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây
đầu độc tế bào thần kinh.
2. Có thể phát hiện ra bệnh Phêninkêtô niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm
sắc thể dưới kính hiển vi.
3. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin Phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh
sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.
4. Bệnh Phêninkêtô niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit
amin Phêninalanin thành Tirôzin trong cơ thể.
5. Chọc dò dịch ối, sinh thiết tua nhau thai có thể phát hiện được bệnh Phêninkêtô niệu khi thai nhi còn
nằm trong bụng mẹ.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 29: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định, tính trạng
chiều cao chân do gen nằm trên NST thường quy định, tính trạng màu mắt do gen nằm trong ti thể quy
định. Chuyển nhân từ tế bào của một con cái có màu lông vàng, chân cao, mắt trắng vào tế bào trứng mất
nhân của cơ thể cái lông đỏ, chân thấp, mắt đỏ tạo được tế bào chuyển nhân. Tế bào này có thể phát triển
thành cơ thể mang kiểu hình:
A. Cái, lông vàng, chân cao, mắt trắng. B. Cái, lông vàng, chân cao, mắt đỏ.
C. Đực, lông vàng, chân thấp, mắt trắng. D. Đực, lông vàng, chân cao, mắt đỏ.
Câu 30: Có bao nhiêu thông tin không đúng trong số các thông tin sau?
1. Gen điều hoà (R) nằm kế nhóm gen cấu trúc mang thông tin mã hoá cho prôtêin ức chế.
2. Vùng vận hành (O) nằm trước nhóm gen cấu trúc, là nơi enzim phiên mã bám vào để khởi động phiên
mã.
3. Ôperôn bao gồm 3 thành phần được sắp xếp theo trình tự liên tục là: Vùng vận hành (O), vùng khởi
động (P), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
4. Vùng khởi động (P) của operôn Lac nằm kế vùng vận hành (O),là nơi liên kết với ARN pôlimeraza để
tiến hành phiên mã.
5. Gen điều hoà (R) nằm trước gen vận hành (O) và có thể điều khiển nó thông qua hoạt động của
prôtêin ức chế.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 31: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có 2 alen.
Do đột biến trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể ba tương ứng với 4 cặp nhiễm sắc thể. Theo lý thuyết, các
thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 144 B. 216 C. 432 D. 324
Câu 32: Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?
1. Trên một phân tử mARN hoạt động của pôlixôm giúp tạo ra các chuỗi polipeptit khác loại
2. Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3’- 5’ trên phân tử mARN.
3. Với bộ ba UAG trên mARN thì tARN mang đối mã là AUX
4. Các chuỗi polipeptit sau dịch mã được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các cấu trúc
bậc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học.
5. Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá
trình dịch mã tiếp theo.
A. 4. B. 1. C. 0. D. 3.
Câu 33: Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 40cM. Hai gen D và E cùng
nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 20cM. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.
Cho phép lai sau : , đời con xuất hiện kiểu hình có 3 tính trạng lặn, 1 tính trạng trội chiếm
tỉ lệ:
A. 1,63%. B. 7,16% C. 3,58% D. 3,26%
Câu 34: Xét các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ phản ảnh sự mềm dẻo kiểu hình?
1. Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.
2. Trẻ em bị bệnh Phêninkêto niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường
3. Người bị thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận, rối loạn tâm thần,
liệt...
4. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường
đất
5. Ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định không hói đầu, kiểu gen Aa quy định
hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 35: Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?
1. Trong quá trình di truyền, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện ra kiểu hình không đều ở 2 giới
2. Các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào
3. Kết quả phép lai thuận và lai nghịch giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ
4. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc
di truyền khác
5. Các gen ngoài nhân luôn tồn tại theo cặp alen
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 36: Cho các quần thể có thành phần kiểu gen như sau
1. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1
2. 0,2AA + 0,5Aa + 0,3aa = 1
3. 0,08XBXB + 0,24XBXb + 0,18XbXb + 0,2XBY + 0,3XbY = 1
4. 100%Aa
5. 0,01A1A1 + 0,06A1A2 + 0,12A1a + 0,04A2A2 + 0,49aa + 0,28A2a = 1
Có bao nhiêu quần thể đã cân bằng di truyền?
A. 1. B. 3 C. 2 D. 4
Câu 37: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy
định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen
trội A hoặc B cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen
có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả
dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả
tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. B. C. D.
Câu 38: Một tế bào sinh giao tử của gà có kiểu gen AaX Y giảm phân, giả sử cặp nhiễm sắc thể giới tính
b
không phân ly trong giảm phân I còn giảm phân II diễn ra bình thường. Loại giao tử có thể được tạo ra là:
A. AXbY và a hoặc aXbY và A. B. AXb và aY
C. AaY hoặc aXb D. AXbY hoặc a hoặc aXbY hoặc A
Câu 39: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm (2n=8) giảm phân bình thường,
người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang phân ly về hai cực
của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là:
A. 16 B. 32 C. 8 D. 64
Câu 40: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Biết rằng bệnh do một trong hai alen của
một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu
sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Bệnh được quy định bởi alen lặn nằm trên nhiễm sắc
thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y
2. Có 25 người trong phả hệ này xác định được chính xác
kiểu gen.
3. Có nhiều nhất 19 người trong phả hệ này có kiểu gen
đồng hợp tử.
4. Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có
kiểu gen đồng hợp tử
5. Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều
không mang alen gây bệnh.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 41: Ở một loài thực vật alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ, alen B
quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng.
Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng?
A. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%
B. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
C. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%
D. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn
Câu 42: Ở một loài thực vật cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F 1:
100% cây hoa đỏ, cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.
Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết, cây hoa trắng
ở F3 chiếm tỉ lệ:
A. 1/49 B. 9/49 C. 2/9 D. 1/9
Câu 43: Một loại bệnh ở người do một gen lặn trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định
kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh nhưng chứa alen gây bệnh. Cặp vợ chồng này
dự kiến sinh hai người con. Theo lí thuyết, những nhận xét nào sau đây đúng?
1. Xác suất sinh 2 trai bình thường là 9/64
2. Xác suất sinh 2 gái bị bệnh là 9/64
3. Xác suất sinh 1 trai bình thường, 1 trai bị bệnh là 6/64
4. Xác suất sinh 1 trai bình thường, 1 gái bị bệnh là 6/64
5. Xác suất sinh 1 trai bình thường, 1 gái bình thường là 18/64
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 44: Có 6 phân tử ADN tự nhân đôi số lần bằng nhau đã tổng hợp 372 mạch polinucleotit mới, lấy
nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 45: Trong các giống cây trồng sau đây có mấy giống cây trồng có thể áp dụng phương pháp gây đột biến
tạo thể đa bội lẻ?
1. Mía 2. Ngô 3. Dâu tằm 4. Dưa hấu 5. Đậu tương 6. Khoai lang 7. Nho 8. Củ cải đường
A. 6 B. 7 C. 5 D. 4
Câu 46: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
1. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường theo lí thuyết có thể tạo ra tối đa 4
loại giao tử.
2. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.
3. Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại
giao tử.
4. Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
5. Bốn tế bào sinh dục của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8
loại giao tử.
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 47: Có bao nhiêu phát biểu đúng về gen cấu trúc?
1. Gen là một đoạn của phân tử ADN hoặc ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hoặc
một phân tử ARN
2. Gen ở sinh vật nhân thực có dạng thẳng
3. Sản phẩm phiên mã của gen chỉ gồm tARN và mARN.
4. Gen ở sinh vật nhân sơ có dạng vòng.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 48: Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng về nhân đôi ADN?
1. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’-3’.
2. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’-5’.
3. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra hoàn toàn trong nhân tế bào.
4. Mạch mới được tổng hợp một cách gián đoạn (sợi ra chậm) có chiều tổng hợp ngược chiều với sự phát triển
của chạc nhân đôi.
5. Các mạch mới chỉ xoắn lại thành phân tử ADN con khi 2 mạch mới được tổng hợp xong hoàn toàn
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 49: Cho các bào quan sau ở tế bào nhân thực:
1. Nhân tế bào 2. Lưới nội chất hạt 3. Lưới nội chất trơn
4. Ti thể 5. Lục lạp 6. Lizoxom
Có bao nhiêu bào quan chứa axit nucleic?
A. 3. B. 4. C. 6 D. 5.
Câu 50: Phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống dạng ban đầu?
A. Dung hợp tế bào trần để tạo tế bào lai, phát triển thành cây
B. Nuôi cấy tế bào thực vật thành mô sẹo, phát triển thành cây
C. Nuôi cấy hạt phấn và gây lưỡng bội hóa, phát triển thành cây
D. Sử dụng kỹ thuật chuyển gen
HẾT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017 - 2018
THÁI BÌNH Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề.
(Đề gồm 05 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm) Mã đề 304
Câu 1: Một gen bị đột biến mất 6 cặp nuclêôtit ở vị trí số 5, 18, 23, 50, 55, 62. Phân tử prôtêin bậc một do
gen đột biến điều khiển tổng hợp có đặc điểm:
A. Mất 2 axit amin và có tối đa 19 axit amin mới.
B. Mất 2 axit amin và có tối đa 21 axit amin mới.
C. Mất 2 axit amin và có tối đa 20 axit amin mới.
D. Mất 2 axit amin và có tối đa 18 axit amin mới.
Câu 2: Cho biết mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen a
quy định hoa đơn; Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Trong một
quần thể đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được ở F 1 gồm
567 cây hoa kép, quả ngọt; 108 cây hoa kép, quả chua; 189 cây hoa đơn, quả ngọt; 36 cây hoa đơn, quả
chua.
Cho các phát biểu sau:
1. Tần số alen A bằng tần số alen a
2. Tần số alen B = 0,4
3. Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/7
4. Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả
chua chiếm tỉ lệ 4/49.
Số đáp án đúng là:
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 3: Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ
nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36 OC; B
= 78OC; C = 55OC; D = 83OC; E= 44OC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất
liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng số nucleotit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
A. D → E → B → C→ A B. A→ B → C → E → D
C. D → B → C → E → A D. E → C → B → D → A
Câu 4: Cho các phát biểu sau về đột biến gen:
1. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột
biến gen dạng thêm hoặc mất một cặp nucleôtit.
2. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế một cặp nucleôtit thường làm thay đổi ít nhất
thành phần axit amin của chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp.
3. Đột biến gen xảy ra sẽ truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
4. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
5. Dưới tác động của cùng một tác nhân đột biến với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở các
gen là bằng nhau.
Số phát biểu không đúng là:
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 5: Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa ?
A. 5'UUU3', 5'UGG3' B. 5'AAX3', 5'AXG3' C. 5'XAG3', 5'AUG3' D. 5'AUG3', 5'UGG3'
Câu 6: Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F 1: 100% con lông đen.
Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 con lông đen: 6 con lông vàng: 1 con lông trắng.
Trong đó, lông trắng chỉ có ở con đực. Các con lông đen ở F 2 giao phối với nhau, có bao nhiêu nhận định
đúng về kết quả F3?
1. Tỉ lệ lông vàng thu được là 5/24.
2. Tỉ lệ lông đen dị hợp trong tổng số con đen là 11/14.
3. Tỉ lệ phân ly màu sắc lông là 56 lông đen: 15 lông vàng: 1 lông trắng.
4. Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 1/3.
5. Tỉ lệ cái lông đen đồng hợp là 1/6.
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Xét
phép lai P: ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực đã xảy ra 1 loại đột biến gen, cơ
thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh đã tạo
được các cây hoa trắng ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 30%. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế
hệ F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:
A. . B. . C. . D. .
Câu 8: Phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống dạng ban đầu?
A. Dung hợp tế bào trần để tạo tế bào lai, phát triển thành cây
B. Nuôi cấy tế bào thực vật thành mô sẹo, phát triển thành cây
C. Nuôi cấy hạt phấn và gây lưỡng bội hóa, phát triển thành cây
D. Sử dụng kỹ thuật chuyển gen
Câu 9: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng
số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lý
thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là
A. 1/4. B. 1/8. C. 1/2. D. 1/6.
Câu 10: Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 40cM. Hai gen D và E cùng
nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 20cM. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.
Cho phép lai sau : , đời con xuất hiện kiểu hình có 3 tính trạng lặn, 1 tính trạng trội chiếm
tỉ lệ:
A. 7,16% B. 3,58% C. 1,63%. D. 3,26%
Câu 11: Bệnh bạch tạng ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương
ứng quy định kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh nhưng em gái chồng, chị gái vợ
và mẹ vợ bị bệnh. Cho biết ngoài những người bị bệnh đã cho thì cả 2 bên gia đình không còn ai bị bệnh và
không phát sinh đột biến mới. Cặp vợ chồng này dự kiến sinh 2 người con, theo lý thuyết, xác suất cả 2
người con này là con trai, không bị bệnh và có kiểu gen đồng hợp là:
A. 1/32 B. 27/36 C. 4/9. D. 29/36
Câu 12: Ở một loài thực vật alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ, alen B
quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng.
Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng?
A. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%
B. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
C. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%
D. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn
Câu 13: Thực hiện phép lai: ♂ AaBbCcDdee x ♀ aaBbCCDdEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu
hình khác với bố và mẹ ở đời con là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.
A. 71,875%. B. 31,25%. C. 25% D. 50%.
Câu 14: Ở một loài thú, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng; alen D
quy định mắt tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt dẹt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp
NST giới tính vùng không tương đồng trên X. Khi cho lai hai cơ thể mắt đỏ, tròn thì đời con thu được:
50% cái mắt đỏ, tròn; 17,5% đực mắt đỏ, dẹt; 17,5% đực mắt trắng, tròn; 7,5% đực mắt đỏ, tròn; 7,5% đực
mắt trắng, dẹt. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể cái thế hệ P là:
A. XBDXbd; 30% B. XBDXbd; 15% C. XBdXbD; 30% D. XBdXbD; 15%
Câu 15: Xét các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ phản ảnh sự mềm dẻo kiểu hình?
1. Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.
2. Trẻ em bị bệnh Phêninkêto niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường
3. Người bị thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận, rối loạn tâm thần,
liệt...
4. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường
đất
5. Ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định không hói đầu, kiểu gen Aa quy định
hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 16: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
1. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường theo lí thuyết có thể tạo ra tối đa 4
loại giao tử.
2. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.
3. Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại
giao tử.
4. Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
5. Bốn tế bào sinh dục của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8
loại giao tử.
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 17: Ở một loài chim, xét 4 cặp gen nằm trên bốn cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một
tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P: AaBbDdX MXm x aaBbddXMY.
Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ:
A. 3/64 B. 3/32. C. 9/64. D. 3/16.
Câu 18: Trong các giống cây trồng sau đây có mấy giống cây trồng có thể áp dụng phương pháp gây đột biến
tạo thể đa bội lẻ?
1. Mía 2. Ngô 3. Dâu tằm 4. Dưa hấu 5. Đậu tương 6. Khoai lang 7. Nho 8. Củ cải đường
A. 6 B. 7 C. 5 D. 4
Câu 19: Khi nói về bệnh Phêninkêtô niệu ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Bệnh Phêninkêtô niệu là do lượng axitamin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây
đầu độc tế bào thần kinh.
2. Có thể phát hiện ra bệnh Phêninkêtô niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm
sắc thể dưới kính hiển vi.
3. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin Phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh
sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.
4. Bệnh Phêninkêtô niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit
amin Phêninalanin thành Tirôzin trong cơ thể.
5. Chọc dò dịch ối, sinh thiết tua nhau thai có thể phát hiện được bệnh Phêninkêtô niệu khi thai nhi còn nằm
trong bụng mẹ.
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 20: Một quần thể thực vật đang cân bằng di truyền có 36% cây hoa trắng. Biết rằng tính trạng hoa
trắng là lặn so với hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ từ quần thể cho ngẫu phối. Xác suất để thu được
đời con có 16% cây hoa trắng là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến xảy ra.
A. 4,25%. B. 7,91% C. 39,55% D. 32,9%.
Câu 21: Một gen chỉ huy tổng hợp 5 chuỗi pôlipeptit đã huy động từ môi trường nội bào 995 axit amin các
loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có A= 100, U= 125. Gen đã cho bị đột biến dẫn đến hậu
quả tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi, nhưng tỉ lệ T/X bị thay đổi và bằng 59,57%. Đột biến trên
thuộc dạng nào sau đây?
A. Thay thế hai cặp A– T bằng hai cặp G– X. B. Thay thế hai cặp G– X bằng hai cặp A– T.
C. Thay thế một cặp A– T bằng một cặp G– X. D. Thay thế một cặp G– X bằng một cặp A– T.
Câu 22: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy
định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen
trội A hoặc B cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen
có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả
dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả
tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. B. C. D.
Câu 23: Quy trình chắc chắn tạo ra dòng thuần chủng mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau là
A. Nuôi cấy hạt phấn B. Dung hợp tế bào trần
C. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ D. Lai xa kèm theo đa bội hóa
Câu 24: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định, tính trạng
chiều cao chân do gen nằm trên NST thường quy định, tính trạng màu mắt do gen nằm trong ti thể quy
định. Chuyển nhân từ tế bào của một con cái có màu lông vàng, chân cao, mắt trắng vào tế bào trứng mất
nhân của cơ thể cái lông đỏ, chân thấp, mắt đỏ tạo được tế bào chuyển nhân. Tế bào này có thể phát triển
thành cơ thể mang kiểu hình:
A. Cái, lông vàng, chân cao, mắt đỏ. B. Đực, lông vàng, chân thấp, mắt trắng.
C. Đực, lông vàng, chân cao, mắt đỏ. D. Cái, lông vàng, chân cao, mắt trắng.
Câu 25: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen (A;a, B;b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc
thể cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao cây tăng thêm
10cm; tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định, trong đó alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen d quy định hoa trắng. Cho phép lai P: AAaaBbbbDDdd x AAaaBBbbDddd thu được đời F 1. Biết rằng
cơ thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội và giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường,
theo lý thuyết đời F1 có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
A. 45 và 15 B. 45 và 7 C. 80 và 8 D. 80 và 16
Câu 26: Cho các phát biểu sau:
1. Mã di truyền được đọc trên mARN theo chiều 3' → 5'.
2. Mã di truyền ở đa số các loài là mã gối nhau.
3. Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin.
4. Mã di truyền có tính thoái hóa.
5. Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
6. Sự thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác xảy ra ở cặp nucleotit thứ hai trong bộ ba sẽ có
thể dẫn đến sự thay đổi axit amin này bằng axit amin khác.
7. Mã thoái hóa phản ánh tính đa dạng của sinh giới.
Số phát biểu không đúng là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2
Câu 27: Loại biến dị không được xếp cùng loại với các biến dị còn lại là
A. Biến dị tạo dưa hấu tam bội không hạt
B. Biến dị tạo thể mắt dẹt ở ruồi giấm
C. Biến dị tạo hội chứng Etuôt ở người
D. Biến dị tạo thể chứa 9 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm
Câu 28: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=24), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài này
người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 50 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm giống nhau
đang phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 23 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1
hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:
A. Cả hai tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân.
B. Cây thứ nhất là thể một, cây thứ hai là thể ba
C. Cả 2 tế bào đang ở kỳ giữa của giảm phân
D. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba
Câu 29: Một tế bào sinh giao tử của gà có kiểu gen AaX bY giảm phân, giả sử cặp nhiễm sắc thể giới tính
không phân ly trong giảm phân I còn giảm phân II diễn ra bình thường. Loại giao tử có thể được tạo ra là:
A. AXbY và a hoặc aXbY và A. B. AXb và aY
C. AaY hoặc aXb D. AXbY hoặc a hoặc aXbY hoặc A
Câu 30: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có 2 alen.
Do đột biến trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể ba tương ứng với 4 cặp nhiễm sắc thể. Theo lý thuyết, các
thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 144 B. 216 C. 432 D. 324
Câu 31: Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?
1. Trên một phân tử mARN hoạt động của pôlixôm giúp tạo ra các chuỗi polipeptit khác loại
2. Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3’- 5’ trên phân tử mARN.
3. Với bộ ba UAG trên mARN thì tARN mang đối mã là AUX
4. Các chuỗi polipeptit sau dịch mã được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các cấu trúc
bậc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học.
5. Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá
trình dịch mã tiếp theo.
A. 4. B. 0. C. 1. D. 3.
Câu 32: Có 6 phân tử ADN tự nhân đôi số lần bằng nhau đã tổng hợp 372 mạch polinucleotit mới, lấy
nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 33: Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng về nhân đôi ADN?
1. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’-3’.
2. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’-5’.
3. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra hoàn toàn trong nhân tế bào.
4. Mạch mới được tổng hợp một cách gián đoạn (sợi ra chậm) có chiều tổng hợp ngược chiều với sự phát triển
của chạc nhân đôi.
5. Các mạch mới chỉ xoắn lại thành phân tử ADN con khi 2 mạch mới được tổng hợp xong hoàn toàn
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 34: Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?
1. Trong quá trình di truyền, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện ra kiểu hình không đều ở 2 giới
2. Các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào
3. Kết quả phép lai thuận và lai nghịch giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ
4. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc
di truyền khác
5. Các gen ngoài nhân luôn tồn tại theo cặp alen
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 35: Cho các quần thể có thành phần kiểu gen như sau
1. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1
2. 0,2AA + 0,5Aa + 0,3aa = 1
3. 0,08XBXB + 0,24XBXb + 0,18XbXb + 0,2XBY + 0,3XbY = 1
4. 100%Aa
5. 0,01A1A1 + 0,06A1A2 + 0,12A1a + 0,04A2A2 + 0,49aa + 0,28A2a = 1
Có bao nhiêu quần thể đã cân bằng di truyền?
A. 1. B. 3 C. 2 D. 4
Câu 36: Cho hai cây có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen lai với nhau. Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
1. Bố, mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau 4. Các gen có thể liên kết hoàn toàn
2. Hoán vị gen có thể chỉ xảy ra ở một giới 5. Đời con có thể có tối đa 9 loại kiểu gen
3. Hoán vị gen có thể xảy ra ở cả hai giới 6. Đời con có thể có tối thiểu 3 loại kiểu gen
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Câu 37: Có bao nhiêu thông tin không đúng trong số các thông tin sau?
1. Gen điều hoà (R) nằm kế nhóm gen cấu trúc mang thông tin mã hoá cho prôtêin ức chế.
2. Vùng vận hành (O) nằm trước nhóm gen cấu trúc, là nơi enzim phiên mã bám vào để khởi động phiên
mã.
3. Ôperôn bao gồm 3 thành phần được sắp xếp theo trình tự liên tục là: Vùng vận hành (O), vùng khởi
động (P), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
4. Vùng khởi động (P) của operôn Lac nằm kế vùng vận hành (O),là nơi liên kết với ARN pôlimeraza để
tiến hành phiên mã.
5. Gen điều hoà (R) nằm trước gen vận hành (O) và có thể điều khiển nó thông qua hoạt động của
prôtêin ức chế.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 38: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm (2n=8) giảm phân bình thường,
người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang phân ly về hai cực
của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là:
A. 16 B. 32 C. 8 D. 64
Câu 39: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng. Một quần thể ban đầu có
cấu trúc di truyền là: 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Người ta tiến hành thí nghiệm trên quần thể này qua 2 thế hệ.
Ở thế hệ thứ nhất (F1) được tỉ lệ phân ly kiểu hình là 21 cây hoa vàng: 4 cây hoa trắng. Ở thế hệ thứ 2 (F 2) tỉ lệ
phân ly kiểu hình là 18 cây hoa vàng: 7 cây hoa trắng. Biết rằng không có sự tác động của các yếu tố làm thay
đổi tần số alen của quần thể. Quá trình thí nghiệm này là:
A. Cho tự thụ phấn từ P đến F2 B. Cho P tự thụ phấn và cho F1 giao phấn.
C. Cho P giao phấn và cho F1 tự thụ phấn D. Cho giao phấn từ P đến F2
Câu 40: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và
không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdeeHh x AaBbDdEeHH. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể có
kiểu hình 3 trội, 2 lặn ở đời con là:
A. 33/128 B. 3/32 C. 9/32 D. 9/256
Câu 41: Ở một loài thực vật cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F 1:
100% cây hoa đỏ, cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.
Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết, cây hoa trắng
ở F3 chiếm tỉ lệ:
A. 1/49 B. 9/49 C. 2/9 D. 1/9
Câu 42: Một loại bệnh ở người do một gen lặn trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định
kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh nhưng chứa alen gây bệnh. Cặp vợ chồng này
dự kiến sinh hai người con. Theo lí thuyết, những nhận xét nào sau đây đúng?
1. Xác suất sinh 2 trai bình thường là 9/64
2. Xác suất sinh 2 gái bị bệnh là 9/64
3. Xác suất sinh 1 trai bình thường, 1 trai bị bệnh là 6/64
4. Xác suất sinh 1 trai bình thường, 1 gái bị bệnh là 6/64
5. Xác suất sinh 1 trai bình thường, 1 gái bình thường là 18/64
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 43: Ở vi khuẩn E.Coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:
Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin do gen này quy
định tổng hợp.
Chủng II: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức
năng.
Chủng III: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
Chủng IV: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức
năng.
Chủng V: Đột biến ở vùng khởi động P của Operon làm cho vùng này bị mất chức năng.
Chủng VI: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức
năng.
Khi môi trường có đường Lactozơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 44: Cho các bào quan sau ở tế bào nhân thực:
1. Nhân tế bào 2. Lưới nội chất hạt 3. Lưới nội chất trơn
4. Ti thể 5. Lục lạp 6. Lizoxom
Có bao nhiêu bào quan chứa axit nucleic?
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6
Câu 45: Một cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe
chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không có đột biến, diễn biến quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau,
mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu
gen dị hợp cả 4 cặp gen ở đời con là:
A. 3,25% B. 6,5% C. 0,065% D. 8,1%
Câu 46: Có bao nhiêu phát biểu đúng về gen cấu trúc?
1. Gen là một đoạn của phân tử ADN hoặc ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hoặc
một phân tử ARN
2. Gen ở sinh vật nhân thực có dạng thẳng
3. Sản phẩm phiên mã của gen chỉ gồm tARN và mARN.
4. Gen ở sinh vật nhân sơ có dạng vòng.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 47: Cho các cây lưỡng bội cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó
nguyên phân bình thường liên tiếp 6 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 1536 NST ở trạng thái chưa
nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố có 3 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm
đã tạo ra tối đa 2048 loại giao tử. Số lượng NST có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình
nguyên phân của hợp tử nói trên là:
A. 3n = 36 B. 2n = 24 C. 3n = 24 D. 2n = 16
Câu 48: Tế bào của 1 thai nhi chứa 47 nhiễm sắc thể và quan sát thấy hai thể Barr. Có thể dự đoán rằng
A. Chưa thể biết được giới tính của thai nhi.
B. Thai nhi có thể mắc hội chứng Đao khi chào đời.
C. Thai nhi sẽ phát triển thành bé gái không bình thường.
D. Thai nhi sẽ phát triển thành bé trai không bình thường.
Câu 49: Trong một quần thể động vật ngẫu phối, người ta thấy trên cặp nhiễm sắc thể số 1 có 1 gen có 3 alen;
trên cặp nhiễm sắc thể số 2 có 1 gen có 4 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính có 1 gen có 2 alen. Số kiểu gen
trong quần thể này là:
1. 300 2. 180 3. 540 4. 120 5. 420
Có bao nhiêu kết quả thỏa mãn về số kiểu gen trong quần thể nói trên?
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Câu 50: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Biết rằng bệnh do một trong hai alen của
một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu
sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Bệnh được quy định bởi alen lặn nằm trên nhiễm sắc
thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y
2. Có 25 người trong phả hệ này xác định được chính xác
kiểu gen.
3. Có nhiều nhất 19 người trong phả hệ này có kiểu gen
đồng hợp tử.
4. Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có
kiểu gen đồng hợp tử
5. Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều
không mang alen gây bệnh.
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
HẾT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017 - 2018
THÁI BÌNH Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề.
(Đề gồm 05 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm) Mã đề 404
Câu 1: Có bao nhiêu thông tin không đúng trong số các thông tin sau?
1. Gen điều hoà (R) nằm kế nhóm gen cấu trúc mang thông tin mã hoá cho prôtêin ức chế.
2. Vùng vận hành (O) nằm trước nhóm gen cấu trúc, là nơi enzim phiên mã bám vào để khởi động phiên
mã.
3. Ôperôn bao gồm 3 thành phần được sắp xếp theo trình tự liên tục là: Vùng vận hành (O), vùng khởi
động (P), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
4. Vùng khởi động (P) của operôn Lac nằm kế vùng vận hành (O),là nơi liên kết với ARN pôlimeraza để
tiến hành phiên mã.
5. Gen điều hoà (R) nằm trước gen vận hành (O) và có thể điều khiển nó thông qua hoạt động của
prôtêin ức chế.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 2: Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ
nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36 OC; B
= 78OC; C = 55OC; D = 83OC; E= 44OC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất
liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng số nucleotit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
A. E → C → B → D → A B. A→ B → C → E → D
C. D → B → C → E → A D. D → E → B → C→ A
Câu 3: Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F 1: 100% con lông đen.
Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 con lông đen: 6 con lông vàng: 1 con lông trắng.
Trong đó, lông trắng chỉ có ở con đực. Các con lông đen ở F 2 giao phối với nhau, có bao nhiêu nhận định
đúng về kết quả F3?
1. Tỉ lệ lông vàng thu được là 5/24.
2. Tỉ lệ lông đen dị hợp trong tổng số con đen là 11/14.
3. Tỉ lệ phân ly màu sắc lông là 56 lông đen: 15 lông vàng: 1 lông trắng.
4. Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 1/3.
5. Tỉ lệ cái lông đen đồng hợp là 1/6.
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 4: Cho các cây lưỡng bội cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó
nguyên phân bình thường liên tiếp 6 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 1536 NST ở trạng thái chưa
nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố có 3 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm
đã tạo ra tối đa 2048 loại giao tử. Số lượng NST có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình
nguyên phân của hợp tử nói trên là:
A. 3n = 36 B. 2n = 24 C. 3n = 24 D. 2n = 16
Câu 5: Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?
1. Trên một phân tử mARN hoạt động của pôlixôm giúp tạo ra các chuỗi polipeptit khác loại
2. Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3’- 5’ trên phân tử mARN.
3. Với bộ ba UAG trên mARN thì tARN mang đối mã là AUX
4. Các chuỗi polipeptit sau dịch mã được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các cấu trúc
bậc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học.
5. Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá
trình dịch mã tiếp theo.
A. 4. B. 0. C. 1. D. 3.
Câu 6: Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 40cM. Hai gen D và E cùng
nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 20cM. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.
Cho phép lai sau : , đời con xuất hiện kiểu hình có 3 tính trạng lặn, 1 tính trạng trội chiếm
tỉ lệ:
A. 3,58% B. 1,63%. C. 7,16% D. 3,26%
Câu 7: Cho biết mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen a
quy định hoa đơn; Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Trong một
quần thể đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được ở F 1 gồm
567 cây hoa kép, quả ngọt; 108 cây hoa kép, quả chua; 189 cây hoa đơn, quả ngọt; 36 cây hoa đơn, quả
chua.
Cho các phát biểu sau:
1. Tần số alen A bằng tần số alen a
2. Tần số alen B = 0,4
3. Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/7
4. Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F 1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả
chua chiếm tỉ lệ 4/49.
Số đáp án đúng là:
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và
không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdeeHh x AaBbDdEeHH. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể có
kiểu hình 3 trội, 2 lặn ở đời con là:
A. 33/128 B. 9/256 C. 3/32 D. 9/32
Câu 9: Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa ?
A. 5'UUU3', 5'UGG3' B. 5'AUG3', 5'UGG3' C. 5'AAX3', 5'AXG3' D. 5'XAG3', 5'AUG3'
Câu 10: Bệnh bạch tạng ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương
ứng quy định kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh nhưng em gái chồng, chị gái vợ
và mẹ vợ bị bệnh. Cho biết ngoài những người bị bệnh đã cho thì cả 2 bên gia đình không còn ai bị bệnh và
không phát sinh đột biến mới. Cặp vợ chồng này dự kiến sinh 2 người con, theo lý thuyết, xác suất cả 2
người con này là con trai, không bị bệnh và có kiểu gen đồng hợp là:
A. 1/32 B. 27/36 C. 4/9. D. 29/36
Câu 11: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định, tính trạng
chiều cao chân do gen nằm trên NST thường quy định, tính trạng màu mắt do gen nằm trong ti thể quy
định. Chuyển nhân từ tế bào của một con cái có màu lông vàng, chân cao, mắt trắng vào tế bào trứng mất
nhân của cơ thể cái lông đỏ, chân thấp, mắt đỏ tạo được tế bào chuyển nhân. Tế bào này có thể phát triển
thành cơ thể mang kiểu hình:
A. Cái, lông vàng, chân cao, mắt trắng. B. Đực, lông vàng, chân thấp, mắt trắng.
C. Đực, lông vàng, chân cao, mắt đỏ. D. Cái, lông vàng, chân cao, mắt đỏ.
Câu 12: Một gen bị đột biến mất 6 cặp nuclêôtit ở vị trí số 5, 18, 23, 50, 55, 62. Phân tử prôtêin bậc một
do gen đột biến điều khiển tổng hợp có đặc điểm:
A. Mất 2 axit amin và có tối đa 21 axit amin mới. B. Mất 2 axit amin và có tối đa 19 axit amin mới.
C. Mất 2 axit amin và có tối đa 20 axit amin mới. D. Mất 2 axit amin và có tối đa 18 axit amin mới.
Câu 13: Một loại bệnh ở người do một gen lặn trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định
kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh nhưng chứa alen gây bệnh. Cặp vợ chồng này
dự kiến sinh hai người con. Theo lí thuyết, những nhận xét nào sau đây đúng?
1. Xác suất sinh 2 trai bình thường là 9/64
2. Xác suất sinh 2 gái bị bệnh là 9/64
3. Xác suất sinh 1 trai bình thường, 1 trai bị bệnh là 6/64
4. Xác suất sinh 1 trai bình thường, 1 gái bị bệnh là 6/64
5. Xác suất sinh 1 trai bình thường, 1 gái bình thường là 18/64
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 14: Xét các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ phản ảnh sự mềm dẻo kiểu hình?
1. Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.
2. Trẻ em bị bệnh Phêninkêto niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường
3. Người bị thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận, rối loạn tâm thần,
liệt...
4. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường
đất
5. Ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định không hói đầu, kiểu gen Aa quy định
hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 15: Phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống dạng ban đầu?
A. Dung hợp tế bào trần để tạo tế bào lai, phát triển thành cây
B. Sử dụng kỹ thuật chuyển gen
C. Nuôi cấy hạt phấn và gây lưỡng bội hóa, phát triển thành cây
D. Nuôi cấy tế bào thực vật thành mô sẹo, phát triển thành cây
Câu 16: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có 2 alen.
Do đột biến trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể ba tương ứng với 4 cặp nhiễm sắc thể. Theo lý thuyết, các
thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 144 B. 432 C. 324 D. 216
Câu 17: Quy trình chắc chắn tạo ra dòng thuần chủng mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau là
A. Lai xa kèm theo đa bội hóa B. Tự thụ phấn qua
nhiều thế hệ
C. Nuôi cấy hạt phấn D. Dung hợp tế bào trần
Câu 18: Khi nói về bệnh Phêninkêtô niệu ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Bệnh Phêninkêtô niệu là do lượng axitamin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu
độc tế bào thần kinh.
2. Có thể phát hiện ra bệnh Phêninkêtô niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể
dưới kính hiển vi.
3. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin Phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở
nên khỏe mạnh hoàn toàn.
4. Bệnh Phêninkêtô niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit
amin Phêninalanin thành Tirôzin trong cơ thể.
5. Chọc dò dịch ối, sinh thiết tua nhau thai có thể phát hiện được bệnh Phêninkêtô niệu khi thai nhi còn nằm
trong bụng mẹ.
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 19: Ở một loài chim, xét 4 cặp gen nằm trên bốn cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một
tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P: AaBbDdX MXm x aaBbddXMY.
Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ:
A. 9/64. B. 3/16. C. 3/32. D. 3/64
Câu 20: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy
định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen
trội A hoặc B cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen
có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả
dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả
tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. B. C. D.
Câu 21: Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?
1. Trong quá trình di truyền, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện ra kiểu hình không đều ở 2 giới
2. Các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào
3. Kết quả phép lai thuận và lai nghịch giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ
4. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc
di truyền khác
5. Các gen ngoài nhân luôn tồn tại theo cặp alen
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 22: Một gen chỉ huy tổng hợp 5 chuỗi pôlipeptit đã huy động từ môi trường nội bào 995 axit amin các
loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có A= 100, U= 125. Gen đã cho bị đột biến dẫn đến hậu
quả tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi, nhưng tỉ lệ T/X bị thay đổi và bằng 59,57%. Đột biến trên
thuộc dạng nào sau đây?
A. Thay thế một cặp A– T bằng một cặp G– X. B. Thay thế một cặp G– X bằng một cặp A– T.
C. Thay thế hai cặp A– T bằng hai cặp G– X. D. Thay thế hai cặp G– X bằng hai cặp A– T.
Câu 23: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n = 24), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài này
người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 50 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm giống nhau
đang phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 23 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1
hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:
A. Cả hai tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân.
B. Cây thứ nhất là thể một, cây thứ hai là thể ba
C. Cả 2 tế bào đang ở kỳ giữa của giảm phân
D. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba
Câu 24: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen (A;a, B;b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc
thể cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao cây tăng thêm
10cm; tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định, trong đó alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen d quy định hoa trắng. Cho phép lai P: AAaaBbbbDDdd x AAaaBBbbDddd thu được đời F 1. Biết rằng
cơ thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội và giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường,
theo lý thuyết đời F1 có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
A. 45 và 15 B. 45 và 7 C. 80 và 8 D. 80 và 16
Câu 25: Một tế bào sinh giao tử của gà có kiểu gen AaX Y giảm phân, giả sử cặp nhiễm sắc thể giới tính
b
không phân ly trong giảm phân I còn giảm phân II diễn ra bình thường. Loại giao tử có thể được tạo ra là:
A. AXbY hoặc a hoặc aXbY hoặc A B. AXb và aY
C. AaY hoặc aX b
D. AXbY và a hoặc aXbY và A.
Câu 26: Ở một loài thực vật alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ, alen B
quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng.
Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng?
A. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%
B. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn
C. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
D. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%
Câu 27: Trong một quần thể động vật ngẫu phối, người ta thấy trên cặp nhiễm sắc thể số 1 có 1 gen có 3 alen;
trên cặp nhiễm sắc thể số 2 có 1 gen có 4 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính có 1 gen có 2 alen. Số kiểu gen
trong quần thể này là:
1. 300 2. 180 3. 540 4. 120 5. 420
Có bao nhiêu kết quả thỏa mãn về số kiểu gen trong quần thể nói trên?
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Câu 28: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương
đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lý
thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là
A. 1/6. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/4.
Câu 29: Thực hiện phép lai: ♂ AaBbCcDdee x ♀ aaBbCCDdEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu
hình khác với bố và mẹ ở đời con là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.
A. 25% B. 71,875%. C. 50%. D. 31,25%.
Câu 30: Một quần thể thực vật đang cân bằng di truyền có 36% cây hoa trắng. Biết rằng tính trạng hoa
trắng là lặn so với hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ từ quần thể cho ngẫu phối. Xác suất để thu được
đời con có 16% cây hoa trắng là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến xảy ra.
A. 32,9%. B. 4,25%. C. 39,55% D. 7,91%
Câu 31: Có 6 phân tử ADN tự nhân đôi số lần bằng nhau đã tổng hợp 372 mạch polinucleotit mới, lấy
nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 32: Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng về nhân đôi ADN?
1. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’-3’.
2. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’-5’.
3. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra hoàn toàn trong nhân tế bào.
4. Mạch mới được tổng hợp một cách gián đoạn (sợi ra chậm) có chiều tổng hợp ngược chiều với sự phát triển
của chạc nhân đôi.
5. Các mạch mới chỉ xoắn lại thành phân tử ADN con khi 2 mạch mới được tổng hợp xong hoàn toàn
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 33: Cho hai cây có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen lai với nhau. Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
1. Bố, mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau 4. Các gen có thể liên kết hoàn toàn
2. Hoán vị gen có thể chỉ xảy ra ở một giới 5. Đời con có thể có tối đa 9 loại kiểu gen
3. Hoán vị gen có thể xảy ra ở cả hai giới 6. Đời con có thể có tối thiểu 3 loại kiểu gen
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 34: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Xét
phép lai P: ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực đã xảy ra 1 loại đột biến gen, cơ
thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh đã tạo
được các cây hoa trắng ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 30%. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế
hệ F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:
A. . B. . C. . D. .
Câu 35: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng. Một quần thể ban đầu có
cấu trúc di truyền là: 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Người ta tiến hành thí nghiệm trên quần thể này qua 2 thế hệ.
Ở thế hệ thứ nhất (F1) được tỉ lệ phân ly kiểu hình là 21 cây hoa vàng: 4 cây hoa trắng. Ở thế hệ thứ 2 (F 2) tỉ lệ
phân ly kiểu hình là 18 cây hoa vàng: 7 cây hoa trắng. Biết rằng không có sự tác động của các yếu tố làm thay
đổi tần số alen của quần thể. Quá trình thí nghiệm này là:
A. Cho tự thụ phấn từ P đến F2 B. Cho P giao phấn và cho F1 tự thụ phấn
C. Cho P tự thụ phấn và cho F1 giao phấn. D. Cho giao phấn từ P đến F2
Câu 36: Cho các phát biểu sau:
1. Mã di truyền được đọc trên mARN theo chiều 3' → 5'.
2. Mã di truyền ở đa số các loài là mã gối nhau.
3. Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin.
4. Mã di truyền có tính thoái hóa.
5. Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
6. Sự thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác xảy ra ở cặp nucleotit thứ hai trong bộ ba sẽ có
thể dẫn đến sự thay đổi axit amin này bằng axit amin khác.
7. Mã thoái hóa phản ánh tính đa dạng của sinh giới.
Số phát biểu không đúng là:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2
Câu 37: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm (2n=8) giảm phân bình thường,
người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang phân ly về hai cực
của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là:
A. 16 B. 32 C. 8 D. 64
Câu 38: Loại biến dị không được xếp cùng loại với các biến dị còn lại là
A. Biến dị tạo hội chứng Etuôt ở người
B. Biến dị tạo dưa hấu tam bội không hạt
C. Biến dị tạo thể mắt dẹt ở ruồi giấm
D. Biến dị tạo thể chứa 9 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm
Câu 39: Ở một loài thú, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng; alen D
quy định mắt tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt dẹt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp
NST giới tính vùng không tương đồng trên X. Khi cho lai hai cơ thể mắt đỏ, tròn thì đời con thu được:
50% cái mắt đỏ, tròn; 17,5% đực mắt đỏ, dẹt; 17,5% đực mắt trắng, tròn; 7,5% đực mắt đỏ, tròn; 7,5% đực
mắt trắng, dẹt. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể cái thế hệ P là:
A. XBDXbd; 30% B. XBDXbd; 15% C. XBdXbD; 30% D. XBdXbD; 15%
Câu 40: Ở một loài thực vật cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F 1:
100% cây hoa đỏ, cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.
Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết, cây hoa trắng
ở F3 chiếm tỉ lệ:
A. 1/49 B. 9/49 C. 2/9 D. 1/9
Câu 41: Một cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe
chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không có đột biến, diễn biến quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau,
mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu
gen dị hợp cả 4 cặp gen ở đời con là:
A. 8,1% B. 3,25% C. 6,5% D. 0,065%
Câu 42: Ở vi khuẩn E.Coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:
Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin do gen này quy
định tổng hợp.
Chủng II: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức
năng.
Chủng III: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
Chủng IV: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức
năng.
Chủng V: Đột biến ở vùng khởi động P của Operon làm cho vùng này bị mất chức năng.
Chủng VI: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức
năng.
Khi môi trường có đường Lactozơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 43: Cho các bào quan sau ở tế bào nhân thực:
1. Nhân tế bào 2. Lưới nội chất hạt 3. Lưới nội chất trơn
4. Ti thể 5. Lục lạp 6. Lizoxom
Có bao nhiêu bào quan chứa axit nucleic?
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6
Câu 44: Tế bào của 1 thai nhi chứa 47 nhiễm sắc thể và quan sát thấy hai thể Barr. Có thể dự đoán rằng
A. Chưa thể biết được giới tính của thai nhi.
B. Thai nhi có thể mắc hội chứng Đao khi chào đời.
C. Thai nhi sẽ phát triển thành bé gái không bình thường.
D. Thai nhi sẽ phát triển thành bé trai không bình thường.
Câu 45: Có bao nhiêu phát biểu đúng về gen cấu trúc?
1. Gen là một đoạn của phân tử ADN hoặc ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hoặc
một phân tử ARN
2. Gen ở sinh vật nhân thực có dạng thẳng
3. Sản phẩm phiên mã của gen chỉ gồm tARN và mARN.
4. Gen ở sinh vật nhân sơ có dạng vòng.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 46: Cho các phát biểu sau về đột biến gen:
1. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột
biến gen dạng thêm hoặc mất một cặp nucleôtit.
2. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế một cặp nucleôtit thường làm thay đổi ít nhất
thành phần axit amin của chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp.
3. Đột biến gen xảy ra sẽ truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
4. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
5. Dưới tác động của cùng một tác nhân đột biến với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở
các gen là bằng nhau.
Số phát biểu không đúng là:
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 47: Trong các giống cây trồng sau đây có mấy giống cây trồng có thể áp dụng phương pháp gây đột biến
tạo thể đa bội lẻ?
1. Mía 2. Ngô 3. Dâu tằm 4. Dưa hấu 5. Đậu tương 6. Khoai lang 7. Nho 8. Củ cải đường
A. 6 B. 7 C. 5 D. 4
Câu 48: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Biết rằng bệnh do một trong hai alen của
một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu
sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Bệnh được quy định bởi alen lặn nằm trên nhiễm sắc
thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y
2. Có 25 người trong phả hệ này xác định được chính xác
kiểu gen.
3. Có nhiều nhất 19 người trong phả hệ này có kiểu gen
đồng hợp tử.
4. Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có
kiểu gen đồng hợp tử
5. Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều
không mang alen gây bệnh.
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 49: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
1. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường theo lí thuyết có thể tạo ra tối đa 4
loại giao tử.
2. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.
3. Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại
giao tử.
4. Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
5. Bốn tế bào sinh dục của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8
loại giao tử.
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 50: Cho các quần thể có thành phần kiểu gen như sau
1. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1
2. 0,2AA + 0,5Aa + 0,3aa = 1
3. 0,08XBXB + 0,24XBXb + 0,18XbXb + 0,2XBY + 0,3XbY = 1
4. 100%Aa
5. 0,01A1A1 + 0,06A1A2 + 0,12A1a + 0,04A2A2 + 0,49aa + 0,28A2a = 1
Có bao nhiêu quần thể đã cân bằng di truyền?
A. 3 B. 1. C. 4 D. 2
HẾT
SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2017-2018
chéo ở cặp , các cặp khác không có sự thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể. Hãy xác định tần số hoán vị
gen (trao đổi chéo).
b. Quá trình giảm phân của các cơ thể trên nếu không xảy ra đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại
giao tử?
c. Nếu cho hai cá thể có kiểu gen nói trên lai với nhau, theo lí thuyết có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại
kiểu gen, kiểu hình ở đời con? Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn.
Câu 6 (2,5 điểm).
Tính trạng nhóm máu ở người do 1 gen gồm 3 alen: IA, IB, IO quy định.
Kiểu gen IAIA, IA IO quy định nhóm máu A
Kiểu gen IBIB, IB IO quy định nhóm máu B
Kiểu gen IAIB, quy định nhóm máu AB
Kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O
a. Một trẻ có nhóm máu O và một trẻ có nhóm máu A được sinh ra bởi 2 cặp vợ chồng khác nhau. Cặp
vợ chồng thứ nhất người chồng nhóm máu A, vợ nhóm máu B. Cặp vợ chồng thứ hai người chồng nhóm
máu O, vợ nhóm máu AB. Hãy cho biết mỗi đứa trẻ nói trên được sinh ra bởi cặp vợ chồng nào? Giải
thích.
b. Ở một cộng đồng người đang cân bằng di truyền có 49% người nhóm máu O, 32% người nhóm máu
A, 15% người nhóm máu B, 4% người nhóm máu AB. Hãy xác định:
- Tỉ lệ các loại kiểu gen của cộng đồng này.
- Khả năng một cặp vợ chồng trong cộng đồng này đều nhóm máu A sinh được hai người con cùng
nhóm máu nhưng khác nhau về giới tính.
Câu 7 (2,0 điểm).
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân và thụ tinh
diễn ra bình thường. Xét phép lai P: AaBbDDEe x AaBbDdEe, hãy xác định:
a. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con.
b. Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội ở đời con.
c. Tỉ lệ kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp ở đời con.
d. Tỉ lệ kiểu gen có chứa 3 alen trội ở đời con.
Câu 8 (1,5 điểm).
Ở một loài thực vật, khi lai giữa 2 cơ thể thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng đời con F 1 thu được 100% cây
hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn đời con F2 thu được tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Có thể giải thích kết quả
trên như thế nào? Viết sơ đồ lai minh họa.
-----------------------Hết-----------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
bào xảy ra trao đổi chéo ở cặp , các cặp khác không có sự thay đổi cấu trúc
nhiễm sắc thể. Hãy xác định tần số hoán vị gen (trao đổi chéo).
b. Quá trình giảm phân của các cơ thể trên nếu không xảy ra đột biến có thể tạo
ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
c. Nếu cho hai cá thể có kiểu gen nói trên lai với nhau, theo lí thuyết có thể tạo ra
tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con? Biết rằng mỗi gen quy định
một tính trạng và trội lặn hoàn toàn.
a.
- 1000 tế bào sinh trứng khi giảm phân cho 1000 trứng.
- 200 tế bào xảy ra trao đổi chéo theo lí thuyết có thể tạo ra 100 giao tử liên kết, 100
giao tử hoán vị. 0,5đ
- Cơ thể cái có kiểu gen XMXm giảm phân cho tối đa 4x4x4x2 = 128 loại
giao tử.
0,25đ
- Cơ thể đực có kiểu gen XMY giảm phân cho tối đa 2×2×2×2 = 16 loại
giao tử.
c.
0,25đ
Xét cặp x theo lý thuyết tạo ra 7 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
0,25đ
Xét cặp x theo lý thuyết tạo ra 7 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
0,25đ
Xét cặp x theo lý thuyết tạo ra 7 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. 0,25đ
Xét cặp XMXm x XMY theo lý thuyết tạo ra 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình (tính cả tính
trạng giới tính).
Xét chung các cặp nhiễm sắc thể phép lai XMXm và XMY tạo 0,5đ
ra tối đa 7×7×7×4 = 1372 loại kiểu gen, 4×3×4×3 = 144 loại kiểu hình.
Chú ý: HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
6 Tính trạng nhóm máu ở người do 1 gen gồm 3 alen: IA, IB, IO quy định. 2,5đ
Kiểu gen IAIA, IA IO quy định nhóm máu A
Kiểu gen IBIB, IB IO quy định nhóm máu B
Kiểu gen IAIB, quy định nhóm máu AB
Kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O
a. Một trẻ có nhóm máu O và một trẻ có nhóm máu A được sinh ra bởi 2 cặp vợ
chồng khác nhau. Cặp vợ chồng thứ nhất người chồng nhóm máu A, vợ nhóm
máu B. Cặp vợ chồng thứ hai người chồng nhóm máu O, vợ nhóm máu AB. Hãy
cho biết mỗi đứa trẻ nói trên được sinh ra bởi cặp vợ chồng nào? Giải thích.
b. Ở một cộng đồng người đang cân bằng di truyền có 49% người nhóm máu O,
32% người nhóm máu A, 15% người nhóm máu B, 4% người nhóm máu AB. Hãy
xác định:
- Tỉ lệ các loại kiểu gen của cộng đồng này.
- Khả năng một cặp vợ chồng trong cộng đồng này đều nhóm máu A sinh được
hai người con cùng nhóm máu nhưng khác nhau về giới tính.
a.
- Đứa trẻ nhóm máu O là con của người chồng nhóm máu A và vợ nhóm máu B. Đứa 0,25đ
trẻ nhóm máu A là con của người chồng nhóm máu O và vợ nhóm máu AB.
- Giải thích:
+ Người con nhóm máu O có kiểu gen IOIO nhận một IO từ bố và một IO từ mẹ. 0,25đ
+ Người vợ của cặp vợ chồng 2 có nhóm máu AB nên không thể cho I O nên không thể
sinh con nhóm máu O người con nhóm máu O được sinh ra bởi cặp vợ chồng 1, 0,25đ
người con nhóm máu A là con của cặp vợ chồng 2.
b.
Gọi tần số các alen IA, IB, IO lần lượt là p, q, r (p+q+r = 1).
- Quần thể đang cân bằng di truyền thỏa mãn (p IA + q IB + r IO)2 =1.
p2 IAIA + 2pr IA IO + q2 IBIB + 2qr IB IO + 2pq IAIB + r2 IOIO = 1 0,25đ
người nhóm máu O có r2 = 0,49 r = 0,7.
Mặt khác p2 IAIA + 2pr IA IO = 0,32 p = 0,2 q = 0,1. 0,25đ
- Tỉ lệ các loại kiểu gen là
0,04 IAIA + 0,28 IA IO + 0,01 IBIB + 0,14 IB IO + 0,04 IAIB + 0,49 IOIO = 1. 0,25đ
- Người có nhóm máu A có tỉ lệ kiểu gen 0,04 IAIA : 0,28 IA IO ↔ 1/8 IAIA và 7/8 IA IO. 0,25đ
+ Khả năng sinh hai con cùng nhóm máu là
× = = 0,3564. 0,25đ
Chú ý: HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
7 Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình 2,0đ
giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Xét phép lai P: AaBbDDEe x
AaBbDdEe, hãy xác định:
a. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con.
b. Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội ở đời con.
c. Tỉ lệ kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp ở đời con.
d. Tỉ lệ kiểu gen có chứa 3 alen trội ở đời con.
Ta có: + Aa x Aa TLKG 1/4AA : 1/2Aa : 1/2aa, TLKH : 3/4A- : 1/4aa.
+ Bb x Bb TLKG 1/4BB : 1/2Bb : 1/2bb, TLKH : 3/4B- : 1/4bb.
+ DD x Dd TLKG 1/2DD : 1/2Dd, TLKH : 1D-.
+ Ee x Ee TLKG 1/4EE : 1/2Ee : 1/2ee, TLKH :3/4E- : 1/4ee.
a.
+ Cặp DD x Dd luôn cho đời con có kiểu hình trội nên tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng 0,5đ
+ Khả năng đời con có kiểu hình mang 3 tính trạng lặn là × × =
Câu 1: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=24), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài
này, người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 50 nhiễm sắc thể đơn hia thành 2 nhóm giống
nhau đang phân li về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ hai có 23 nhiễm sắc thể kép đang xếp
thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:
A. cây thứ nhất là thể một, cây thứ hai là thể ba.
B. cây thứ nhất có thể là thể ba, cây thứ hai có thể là thể một.
C. cả hai tế bào đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân.
D. cả hai tế bào đang ở kì giữa của quá trình giảm phân.
Câu 2: Khi lai hai thứ lúa thuần chủng cây cao, hạt tròn với cây thấp hạt dài người ta thu được F1 đồng loạt
cây cao, hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn, kết quả F2 thu được 12000 cây gồm 4 kiểu hình, trong đó có 480 cây
thấp, hạt tròn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình
giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong những kết luận sau ?
(1) Tỉ lệ kiểu gen ở F2 giống kiểu gen của F1 là 18% ; (2) Tỉ lệ kiểu hình cây thấp, hạt dài ở F2 là 21%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình cây cao, hạt dài ở F2 là 56% ; (4) F2 thu được 16 tổ hợp, 9 kiểu gen.
(5) F1 giảm phân cả hai bên đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau (f=40%).
A. 4. B. 3. C. 6 D. 1.
Câu 3: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, xét 3 gen không alen, mỗi gen có 2 alen (trội và lặn) phân li độc
lập, tương tác cộng gộp quy định chiều cao cây, cứ 1 alen trội cao thêm 10 cm. Cho cây thấp nhất giao
phấn với cây cao nhất ở thế hệ F 1 các cây đều có chiều cao 150 cm. Cho F 1 tự thụ phấn để tạo ra thế hệ F 2.
Hãy xác định tỉ lệ phần trăm cây có chiều cao 160 cm ở F2.
A. 4,69%. B. 18,75%. C. 23,44%. D. 100%.
Câu 4: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có bao
nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
(1) Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
(2) Nếu không có thể truyền plasmit thì tế nhận không phân chia được.
(3) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được gắn vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
(4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 5: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy
định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy
định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai
cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 15%. B. 7,5%. C. 5%. D. 2,5%.
Câu 6: Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của cây bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu
mà không bị hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là
A. gen sản sinh ra êtilen đã bị bất hoạt. B. gen sản sinh ra êtilen đã được hoạt hóa.
C. cà chua này đã được chuyển gen kháng virus. D. cà chua này là thể đột biến.
Câu 7: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và không có đột biến xảy
ra. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
(1) AaBb x AaBb.
(2) Aabb x aaBb.
(3) Aabb x Aabb.
AB Ab
x
(4) ab aB (các gen liên kết hoàn toàn).
Ab Ab
x
(5) aB aB (các gen liên kết hoàn toàn).
Ab Ab
Dd Dd
(6) aB x aB (các gen liên kết hoàn toàn).
A. 2. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 8: Nhóm động vật nào sau đây không có ống tiêu hóa?
A. Giun đất, trùng roi, trùng giày. B. Thủy tức, giun đất, trùng roi.
C. Giun đất, thủy tức, trùng giày. D. Trùng roi, trùng giày, thủy tức.
Câu 9: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi
bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến
khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là
A. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
C. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
Câu 10: Cho các nhận định sau:
(1) Xuất hiện ngẫu nhiên, vô hướng.
(2) Quy định chiều hướng tiến hóa.
(3) Tác động không phụ thuộc vào kích thước quần thể
(4) Làm nghèo vốn gen của quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(6) Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định.
(7) Đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Có bao nhiêu nhận định là đặc điểm chung của nhân tố chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu
nhiên?
A. 4. B. 2. C. 6. D. 5.
Câu 11: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được
giải thích bằng chuổi các sự kiện nào sau đây?
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
A. 4 → 3 → 1 B. 5 → 1 → 4 C. 3 → 1 → 4 D. 1 → 3 → 4
Câu 12: Cho phả hệ:
Trong số các kiểu di truyền dưới đây, kiểu nào phù hợp với tính trạng di truyền ở phả hệ trên ?
I. Trội liên kết với NST thường. II. Lặn liên kết với NST thường.
III. Trội liên kết với NST giới tính. IV. Lặn liên kết với NST giới tính.
A. I. B. II. C. I hoặc II. D. II hoặc III.
Câu 13: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. (1), (3), (5). B. (2), (4), (5) C. (1), (2), (3) D. (2), (3), (5)
Câu 14: Khi lai 2 cây thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản quả tím, dài, hoa trắng với
quả vàng, tròn, hoa đỏ được F1 đồng loạt quả tím, tròn, hoa đỏ. Cho F 1 giao phấn với nhau ở F2 thu tỉ lệ:
45% cây quả tím, tròn, hoa đỏ ; 25% cây quả vàng, tròn, hoa đỏ ; 20% cây quả tím, dài, hoa trắng ; 5% cây
quả tím, tròn, hoa trắng ; 5% cây quả tím, dài, hoa đỏ. Biết một gen quy định một tính trạng, cấu trúc
nhiễm sắc thể của hạt phấn không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của F1 là
Abd Abd Abd Abd
A. aBD x aBD ; f(D-d) =20%. B. aBD x aBD ; f(A-a) =10%.
BD BD AB AB
Dd Dd
C. Aa bd x Aa bd ; f =20% D. ab x ab ; f =20%.
Câu 15: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép
lai P: BB x bb, thu được các hợp tử F 1. Sử dụng dung dịch cônsixin tác động lên các hợp tử F 1, sau đó cho
phát triển thành cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn thu được F 2. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ
sinh ra các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Chọn một cây hoa đỏ ở F 2 cho tự thụ phấn thì xác suất
chọn được cây cho đời con 100% hoa đỏ là bao nhiêu?
A. 1/35. B. 9/35. C. 1/4. D. 1/36.
Câu 16: Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng về các yếu tố ngẫu nhiên?
(1) Làm thay đổi đột ngột tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến
hóa.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi và một alen có
hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể .
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm
A. 4 B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 17: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec về thành phần kiểu gen quy định kiểu
cánh. Trong đó tỉ lệ cá thể cánh xẻ chiếm 12,25%. Biết rằng tính trạng cánh do một gen quy định, kiểu
cánh dài trội hoàn toàn so với kiểu cánh xẻ. Chọn ngẫu nhiên 1 cặp (1 con đực và 1 con cái) đều có cánh
dài. Xác suất để 1 cặp cá thể này đều có kiểu gen dị hợp tử là
A. 1 - 0,51852. B. 0,5185. C. 0,51852. D. 0,51854.
Câu 18: Tập tính nào quan trọng nhất để nhận biết con đầu đàn?
A. Tính hung dữ. B. Tính quen nhờn. C. Tính lãnh thổ. D. Tính thân thiện.
Câu 19: Một quần thể thỏ đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét một gen có hai alen là M và m nằm
trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Nếu tần số alen m bằng 0,5 thì tỉ lệ con đực có kiểu hình
lặn trong tổng số con có kiểu hình lặn của quần thể là
A. 3/4. B. 3/5. C. 1/3. D. 2/3.
Câu 20: Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A -
T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là
A. A = T = 720 ; G = X = 480. B. A = T = 419 ; G = X = 721.
C. A = T = 719 ; G = X = 481. D. A = T = 721 ; G = X = 479.
Câu 21: Cho sơ đồ phả hệ sau
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III
trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là
Ab Ab
x
A. . B. aB aB . C. . D. .
Câu 22: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào người ta có thể phát hiện được bao nhiêu bệnh, tật, hội
chứng sau đây ở người?
(1) Hội chứng Claiphentơ (2) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
(3) Bệnh máu khó đông (4) Bệnh bạch tạng
(5) Hội chứng Tơcnơ (6) Hội chứng Đao
(7) Bệnh ung thư máu (8) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
(9) Tật có túm lông vành tai (10) Bệnh phenylketo niệu.
A. 6 B. 2 C. 5 D. 4
Câu 23: Ở ruồi giấm, xét ba cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có
xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu
hình 1: 2: 1: 6 : 3 : 3?
Ab Ab Ab AB Ab Ab
Dd Dd Dd dd dd Dd
(1)♀ aB x ♂ aB ; (2)♀ aB x ♂ ab ; (3)♂ aB x ♀ ab ;
Ab AB Ab Ab aB Ab
Dd Dd Dd DD Dd Dd
(4)♂ aB x ♀ ab ; (5)♀ aB x ♂ aB ; (6)♀ ab x ♂ aB
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 24: Khoai tây sinh sản sinh dưỡng bằng
A. thân củ. B. lá. C. thân rễ. D. rễ củ.
Câu 25: Trong quá trình bảo quản nông sản, hô hấp có tác hại
A. làm giảm độ ẩm. B. làm tiêu hao chất hữu cơ.
C. làm tăng khí O2, giảm khí CO2. D. làm giảm nhiệt độ.
Câu 26: Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng
A. thoát hơi nước. B. rỉ nhựa. C. rỉ nhựa và ứ giọt. D. ứ giọt.
BD
Câu 27: Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây ở một loài sẽ cho tỉ lệ kiểu gen bd là nhỏ nhất? (biết tần số
trao đổi chéo ở các cơ thể đều là 30%)
AB AB AB AB AB AB Ab
Dd x x x
A. ab . B. ab ab C. ab AB D. ab aB .
Câu 28: Giun dẹp có bao nhiêu hình thức sinh sản dưới đây :
(1) Trinh sinh (2) Nảy chồi (3) Phân đôi (4) Phân mảnh
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 29: Một opêron của E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện 1 chủng vi khuẩn trong
đó sản phẩm của gen Y bị biến đổi về trình tự và số lượng axit amin, còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn
bình thường. Trong các trật tự sắp xếp sau đây, trật tự nào có thể là trật tự sắp xếp các gen trong opêron
của chủng vi khuẩn này?
A. X, Z, Y. B. X, Y, Z. C. Z, Y, X. D. Y, Z, X.
DE
AaBb
Câu 30: Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen de giảm phân tạo giao tử, xảy ra hoán vị gen. Trường
hợp nào sau đây không xảy ra?
A. 8 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1
B. 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
C. 12 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
D. 8 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 31: Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ
(1) Lực đẩy (áp suất rễ)
(2) Lực hút do thoát hơi nước ở lá
(3) Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
(4) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ…)
(5) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất
A. (1) ; (3) ; (4). B. (1) ; (3) ; (5). C. (1) ; (2) ; (3). D. (1) ; (2) ; (4).
Câu 32: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố nào sau đây là nguyên nhân
trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật?
A. Quá trình đột biến. B. Quá trình chọn lọc tự nhiên.
C. Sự cách li địa lí. D. Sự thay đổi điều kiện địa lí.
Câu 33: Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 crômatit thuộc cùng một
cặp nhiễm sắc thể tương đồng sẽ gây ra:
1 – Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
2 – Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
3 – Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
4 – Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Số phương án đúng là:
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 34: Ở 1 loài thực vật chiều cao do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội
làm chiều cao tăng lên 5 cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210 cm cây thấp nhất sau đó cho F 1 giao phấn.
Số kiểu hình và tỉ lệ cây cao 190cm ở F2 là
A. 10 kiểu hình, tỉ lệ 26/512 B. 11 kiểu hình, tỉ lệ 126/512
C. 10 kiểu hình, tỉ lệ 105/512 D. 11 kiểu hình, tỉ lệ 105/512
Câu 35: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,45AA : 0,3Aa :
0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ các kiểu
gen thu được ở F1 là
A. 0,36AA : 0,24Aa : 0,4aa
B. 0,525AA : 0,15Aa : 0,325aa
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
D. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa
Câu 36: Những phát biểu nào sau đây là đúng về hệ tuần hoàn kép ở động vật?
1. Có một vòng tuần hoàn;
2. Tim có có 3 hoặc 4 ngăn;
3. Có hai vòng tuần hoàn
4. Máu đi nuôi cơ thể là máu pha
5. Máu đi nuôi cơ thể là máu giàu O2
6. Khi tim co, máu được bơm với áp lực cao nên vận tốc máu chảy nhanh
A. 2-3-5-6 B. 2-3-4-6 C. 1-3-5-6 D. 1-2-4-6
Câu 37: Cho phép lai P : AaBbDdEe x AaBbddEe. Nếu biết một gen quy định một tính trạng, các tính
trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội là
A. 27/64. B. 27/128. C. 1/128. D. 127/128.
Câu 38: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài thực vật hạt kín, có 6 cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là I, II,
III, IV, V, VI. Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có bốn thể đột biến kí hiệu là A,
B, C, D. Phân tích tế bào của bốn thể đột biến người ta thu được kết quả như sau :
Số lượng NST đếm được ở từng cặp
Thể đột biến
I II III IV V VI
A 3 3 3 3 3 3
B 4 4 4 4 4 4
C 2 1 2 2 2 2
D 2 2 2 3 2 2
Dựa vào thông tin ở bảng trên, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1) Bộ nhiễm sắc thể của loài này là 2n = 12;
(2) Thể đột biến A là thể tam bội, thể đột biến B là thể bốn;
(3) Thể đột biến B có sức sống mạnh hơn thể đột biến A nhưng yếu hơn thể đột biến C;
(4) Trong bốn thể đột biến ở trên thì thể đột biến A hầu như không có khả năng sinh giao tử bình
thường;
(5) Thể đột biến C là dạng một nhiễm, thể đột biến D là dạng đa bội lẻ.
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 39: Ở một người đàn ông, xét cặp nhiễm sắc thể (NST) số 22 và cặp NST số 23 trong các tế bào sinh
tinh. Cho rằng khi giảm phân cặp NST số 23 không phân li ở giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình
thường; cặp NST số 22 phân li bình thường. Nếu trên cặp NST số 22 chỉ xét hai cặp gen dị hợp thì số loại
giao tử tối đa được tạo thành là
A. 15. B. 5. C. 20. D. 10.
Câu 40: Ở một loài thực vật, biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Thực
hiện phép lai P : ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỷ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả bố và mẹ là
A. 1/8. B. 7/8. C. 1/16. D. 1/32.
cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 15%. B. 5%. C. 7,5%. D. 2,5%.
Câu 20: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài thực vật hạt kín, có 6 cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là I, II,
III, IV, V, VI. Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có bốn thể đột biến kí hiệu là A,
B, C, D. Phân tích tế bào của bốn thể đột biến người ta thu được kết quả như sau :
Số lượng NST đếm được ở từng cặp
Thể đột biến
I II III IV V VI
A 3 3 3 3 3 3
B 4 4 4 4 4 4
C 2 1 2 2 2 2
D 2 2 2 3 2 2
Dựa vào thông tin ở bảng trên, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1) Bộ nhiễm sắc thể của loài này là 2n = 12;
(2) Thể đột biến A là thể tam bội, thể đột biến B là thể bốn;
(3) Thể đột biến B có sức sống mạnh hơn thể đột biến A nhưng yếu hơn thể đột biến C;
(4) Trong bốn thể đột biến ở trên thì thể đột biến A hầu như không có khả năng sinh giao tử bình
thường;
(5) Thể đột biến C là dạng một nhiễm, thể đột biến D là dạng đa bội lẻ.
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 21: Ở ruồi giấm, xét ba cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có
xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu
hình 1: 2: 1: 6 : 3 : 3?
Ab Ab BD BD Ab Ab
Dd Dd dd Dd
(1)♀ aB x ♂ aB ; (2)♀ bd x ♂ bd ; (3)♂ aB x ♀ ab ;
Ab AB Abd Abd aB Ab
Dd Dd Dd Dd
(4)♂ aB x ♀ ab ; (5)♀ aBD x ♂ aBD ; (6)♀ ab x ♂ aB
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 22: Cho phả hệ:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III
trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là
Ab Ab Ab
DD Dd Dd
A. . aB
B. . C. .aB D. aB .
Câu 34: Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng
A. rỉ nhựa. B. ứ giọt. C. thoát hơi nước. D. rỉ nhựa và ứ giọt.
Câu 35: Những phát biểu nào sau đây là đúng về hệ tuần hoàn kép ở động vật?
1. Có một vòng tuần hoàn;
2. Tim có có 3 hoặc 4 ngăn;
3. Có hai vòng tuần hoàn
4. Máu đi nuôi cơ thể là máu pha
5. Máu đi nuôi cơ thể là máu giàu O2
6. Khi tim co, máu được bơm với áp lực cao nên vận tốc máu chảy nhanh
A. 2-3-5-6 B. 2-3-4-6 C. 1-3-5-6 D. 1-2-4-6
Câu 36: Cho phép lai P : AaBbDdEe x AaBbddEe. Nếu biết một gen quy định một tính trạng, các tính
trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội là
A. 27/64. B. 27/128. C. 1/128. D. 127/128.
Câu 37: Nhóm động vật nào sau đây không có ống tiêu hóa?
A. Trùng roi, trùng giày, thủy tức. B. Giun đất, trùng roi, trùng giày.
C. Thủy tức, giun đất, trùng roi. D. Giun đất, thủy tức, trùng giày.
Câu 38: Ở một loài thực vật, biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Thực
hiện phép lai P : ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỷ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả bố và mẹ là
A. 1/8. B. 1/16. C. 7/8. D. 1/32.
Câu 39: Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng về các yếu tố ngẫu nhiên?
(1) Làm thay đổi đột ngột tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến
hóa.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi và một alen có
hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể .
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm
A. 4 B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 40: Ở một người đàn ông, xét cặp nhiễm sắc thể (NST) số 22 và cặp NST số 23 trong các tế bào sinh
tinh. Cho rằng khi giảm phân cặp NST số 23 không phân li ở giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình
thường; cặp NST số 22 phân li bình thường. Nếu trên cặp NST số 22 chỉ xét hai cặp gen dị hợp thì số loại
giao tử tối đa được tạo thành là
A. 5. B. 20. C. 15. D. 10.
Câu 1: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=24), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc
loài này, người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 50 nhiễm sắc thể đơn hia thành 2 nhóm
giống nhau đang phân li về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ hai có 23 nhiễm sắc thể kép
đang xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán :
A. Cả hai tế bào đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân.
B. Cây thứ nhất có thể là thể ba, cây thứ hai có thể là thể một.
C. Cả hai tế bào đang ở kì giữa của quá trình giảm phân.
D. Cây thứ nhất là thể một, cây thứ hai là thể ba.
Câu 2: Khoai tây sinh sản sinh dưỡng bằng
A. lá. B. thân củ. C. rễ củ. D. thân rễ.
Câu 3: Cho phép lai P : AaBbDdEe x AaBbddEe. Nếu biết một gen quy định một tính trạng, các tính trạng
trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội là
A. 27/64. B. 27/128. C. 1/128. D. 127/128.
Câu 4: Ở 1 loài thực vật chiều cao do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội
làm chiều cao tăng lên 5 cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210 cm cây thấp nhất sau đó cho F 1 giao phấn.
Số kiểu hình và tỉ lệ cây cao 190cm ở F2 là
A. 10 kiểu hình, tỉ lệ 26/512 B. 11 kiểu hình, tỉ lệ 126/512
C. 11 kiểu hình, tỉ lệ 105/512 D. 10 kiểu hình, tỉ lệ 105/512
Câu 5: Cho phả hệ:
cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 15%. B. 2,5%. C. 7,5%. D. 5%.
Câu 19: Ở ruồi giấm, xét ba cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có
xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu
hình 1: 2: 1: 6 : 3 : 3?
Ab Ab Ab AB Ab Ab
Dd Dd Dd dd dd Dd
(1)♀ aB x ♂ aB ; (2)♀ aB x ♂ ab ; (3)♂ aB x ♀ ab ;
Ab AB Ab Ab aB Ab
Dd Dd Dd DD Dd Dd
(4)♂ aB x ♀ ab ; (5)♀ aB x ♂ aB ; (6)♀ ab x ♂ aB
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 20: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào người ta có thể phát hiện được bao nhiêu bệnh, tật, hội
chứng sau đây ở người?
(1) Hội chứng Claiphentơ (2) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
(3) Bệnh máu khó đông (4) Bệnh bạch tạng
(5) Hội chứng Tơcnơ (6) Hội chứng Đao
(7) Bệnh ung thư máu (8) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
(9) Tật có túm lông vành tai (10) Bệnh phenylketo niệu.
A. 2 B. 6 C. 4 D. 5
Câu 21: Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A -
T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là
A. A = T = 720 ; G = X = 480. B. A = T = 721 ; G = X = 479.
C. A = T = 719 ; G = X = 481. D. A = T = 419 ; G = X = 721.
Câu 22: Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng
A. rỉ nhựa. B. rỉ nhựa và ứ giọt. C. thoát hơi nước. D. ứ giọt.
Câu 23: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và không có đột biến xảy
ra. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
(13) AaBb x AaBb.
(14) Aabb x aaBb.
(15) Aabb x Aabb.
Ab
Dd
(16) aB (các gen liên kết hoàn toàn).
Ab
Dd
(17) aB (các gen liên kết hoàn toàn).
AB Ab
dd dd
(18) ab x aB (các gen liên kết hoàn toàn).
A. 5. B. 2. C. 6. D. 4.
Câu 24: Trong quá trình bảo quản nông sản, hô hấp có tác hại
A. làm giảm nhiệt độ. B. làm giảm độ ẩm.
C. làm tiêu hao chất hữu cơ. D. làm tăng khí O2, giảm khí CO2.
Câu 25: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được
giải thích bằng chuổi các sự kiện nào sau đây?
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
A. 5 → 1 → 4 B. 3 → 1 → 4 C. 4 → 3 → 1 D. 1 → 3 → 4
Câu 26: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép
lai P: BB x bb, thu được các hợp tử F 1. Sử dụng dung dịch cônsixin tác động lên các hợp tử F 1, sau đó cho
phát triển thành cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn thu được F 2. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ
sinh ra các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Chọn một cây hoa đỏ ở F 2 cho tự thụ phấn thì xác suất
chọn được cây cho đời con 100% hoa đỏ là bao nhiêu?
A. 1/36. B. 9/35. C. 1/4. D. 1/35.
Câu 27: Một opêron của E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện 1 chủng vi khuẩn trong
đó sản phẩm của gen Y bị biến đổi về trình tự và số lượng axit amin, còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn
bình thường. Trong các trật tự sắp xếp sau đây, trật tự nào có thể là trật tự sắp xếp các gen trong opêron
của chủng vi khuẩn này?
A. X, Z, Y. B. X, Y, Z. C. Z, Y, X. D. Y, Z, X.
Câu 28: Tập tính nào quan trọng nhất để nhận biết con đầu đàn?
A. Tính thân thiện. B. Tính lãnh thổ. C. Tính quen nhờn. D. Tính hung dữ.
Câu 29: Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ
(1) Lực đẩy (áp suất rễ)
(2) Lực hút do thoát hơi nước ở lá
(3) Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
(4) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ…)
(5) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất
A. (1) ; (3) ; (4). B. (1) ; (3) ; (5). C. (1) ; (2) ; (3). D. (1) ; (2) ; (4).
Câu 30: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố nào sau đây là nguyên nhân
trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật?
A. Quá trình đột biến. B. Sự cách li địa lí.
C. Sự thay đổi điều kiện địa lí. D. Quá trình chọn lọc tự nhiên.
Câu 31: Giun dẹp có bao nhiêu hình thức sinh sản dưới đây :
(1) Trinh sinh (2) Nảy chồi (3) Phân đôi (4) Phân mảnh
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
AB
Câu 32: Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây ở một loài sẽ cho tỉ lệ kiểu gen AB là nhỏ nhất? (biết tần số
trao đổi chéo ở các cơ thể đều là 30%)
Ab Ab AB AB AB AB AB Ab
x x x x
A. aB aB . B. ab ab C. ab AB D. ab aB .
Câu 33: Một quần thể thỏ đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét một gen có hai alen là M và m nằm
trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Nếu tần số alen m bằng 0,5 thì tỉ lệ con đực có kiểu hình
lặn trong tổng số con có kiểu hình lặn của quần thể là
A. 3/5. B. 1/3. C. 2/3. D. 3/4.
Câu 34: Những phát biểu nào sau đây là đúng về hệ tuần hoàn kép ở động vật?
1. Có một vòng tuần hoàn;
2. Tim có có 3 hoặc 4 ngăn;
3. Có hai vòng tuần hoàn
4. Máu đi nuôi cơ thể là máu pha
5. Máu đi nuôi cơ thể là máu giàu O2
6. Khi tim co, máu được bơm với áp lực cao nên vận tốc máu chảy nhanh
A. 2-3-5-6 B. 2-3-4-6 C. 1-3-5-6 D. 1-2-4-6
Câu 35: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, xét 3 gen không alen, mỗi gen có 2 alen (trội và lặn) phân li độc
lập, tương tác cộng gộp quy định chiều cao cây, cứ 1 alen trội cao thêm 10 cm. Cho cây thấp nhất giao
phấn với cây cao nhất ở thế hệ F 1 các cây đều có chiều cao 150 cm. Cho F 1 tự thụ phấn để tạo ra thế hệ F 2.
Hãy xác định tỉ lệ phần trăm cây có chiều cao 160 cm ở F2.
A. 18,75%. B. 23,44%. C. 4,69%. D. 100%.
Câu 36: Cho sơ đồ phả hệ sau
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III
trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là
A. . B. . C. . D. .
Câu 37: Ở một loài thực vật, biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Thực
hiện phép lai P : ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỷ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả bố và mẹ là
A. 1/8. B. 1/16. C. 7/8. D. 1/32.
Ab Ab
x
Câu 38: Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen aB aB giảm phân tạo giao tử, xảy ra hoán vị gen. Trường
hợp nào sau đây không xảy ra?
A. 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
B. 8 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1
C. 12 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
D. 8 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 39: Nhóm động vật nào sau đây không có ống tiêu hóa?
A. Trùng roi, trùng giày, thủy tức. B. Giun đất, trùng roi, trùng giày.
C. Thủy tức, giun đất, trùng roi. D. Giun đất, thủy tức, trùng giày.
Câu 40: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có bao
nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
(1) Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
(2) Nếu không có thể truyền plasmit thì tế nhận không phân chia được.
(3) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được gắn vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
(4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 2,5%. B. 5%. C. 15%. D. 7,5%.
Câu 8: Ở ruồi giấm, xét ba cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có
xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu
hình 1: 2: 1: 6 : 3 : 3?
Ab Ab Ab AB Ab Ab
Dd Dd Dd dd dd Dd
(1)♀ aB x♂ aB ; (2)♀ aB x♂ ab ; (3)♂ aB x ♀ ab ;
Ab AB Ab Ab aB Ab
Dd Dd Dd DD Dd Dd
(4)♂ aB x♀ ab ; (5)♀ aB x♂ aB ; (6)♀ ab x ♂ aB
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 9: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố nào sau đây là nguyên nhân trực
tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật?
A. Sự thay đổi điều kiện địa lí. B. Sự cách li địa lí.
C. Quá trình đột biến. D. Quá trình chọn lọc tự nhiên.
Câu 10: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,45AA : 0,3Aa :
0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ các kiểu
gen thu được ở F1 là
A. 0,525AA : 0,15Aa : 0,325aa
B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,4aa
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Câu 11: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec về thành phần kiểu gen quy định kiểu
cánh. Trong đó tỉ lệ cá thể cánh xẻ chiếm 12,25%. Biết rằng tính trạng cánh do một gen quy định, kiểu
cánh dài trội hoàn toàn so với kiểu cánh xẻ. Chọn ngẫu nhiên 1 cặp (1 con đực và 1 con cái) đều có cánh
dài. Xác suất để 1 cặp cá thể này đều có kiểu gen dị hợp tử là
A. 0,51854. B. 0,51852. C. 0,5185. D. 1 - 0,51852.
Câu 12: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=24), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc
loài này, người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 50 nhiễm sắc thể đơn hia thành 2 nhóm
giống nhau đang phân li về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ hai có 23 nhiễm sắc thể kép
đang xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán :
A. cây thứ nhất có thể là thể ba, cây thứ hai có thể là thể một.
B. cây thứ nhất là thể một, cây thứ hai là thể ba.
C. cả hai tế bào đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân.
D. cả hai tế bào đang ở kì giữa của quá trình giảm phân.
Câu 13: Khi lai 2 cây thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản quả tím, dài, hoa trắng với
quả vàng, tròn, hoa đỏ được F1 đồng loạt quả tím, tròn, hoa đỏ. Cho F 1 giao phấn với nhau ở F2 thu tỉ lệ:
45% cây quả tím, tròn, hoa đỏ ; 25% cây quả vàng, tròn, hoa đỏ ; 20% cây quả tím, dài, hoa trắng ; 5% cây
quả tím, tròn, hoa trắng ; 5% cây quả tím, dài, hoa đỏ. Biết một gen quy định một tính trạng, cấu trúc
nhiễm sắc thể của hạt phấn không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của F1 là
BD BD Abd Abd
A. Aa bd x Aa bd ; f =20% B. aBD x aBD ; f(A-a) =10%.
Abd Abd AB AB
Dd Dd
C. aBD x aBD ; f(D-d) =20%. D. ab x ab ; f =20%.
Câu 14: Giun dẹp có bao nhiêu hình thức sinh sản dưới đây :
(1) Trinh sinh (2) Nảy chồi (3) Phân đôi (4) Phân mảnh
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15: Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng về các yếu tố ngẫu nhiên?
(1) Làm thay đổi đột ngột tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến
hóa.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi và một alen có
hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể .
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm
A. 4 B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 16: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài thực vật hạt kín, có 6 cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là I, II,
III, IV, V, VI. Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có bốn thể đột biến kí hiệu là A,
B, C, D. Phân tích tế bào của bốn thể đột biến người ta thu được kết quả như sau :
Số lượng NST đếm được ở từng cặp
Thể đột biến
I II III IV V VI
A 3 3 3 3 3 3
B 4 4 4 4 4 4
C 2 1 2 2 2 2
D 2 2 2 3 2 2
Dựa vào thông tin ở bảng trên, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1) Bộ nhiễm sắc thể của loài này là 2n = 12;
(2) Thể đột biến A là thể tam bội, thể đột biến B là thể bốn;
(3) Thể đột biến B có sức sống mạnh hơn thể đột biến A nhưng yếu hơn thể đột biến C;
(4) Trong bốn thể đột biến ở trên thì thể đột biến A hầu như không có khả năng sinh giao tử bình
thường;
(5) Thể đột biến C là dạng một nhiễm, thể đột biến D là dạng đa bội lẻ.
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 17: Một quần thể thỏ đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét một gen có hai alen là M và m nằm
trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Nếu tần số alen m bằng 0,5 thì tỉ lệ con đực có kiểu hình
lặn trong tổng số con có kiểu hình lặn của quần thể là
A. 3/4. B. 3/5. C. 2/3. D. 1/3.
Câu 18: Tập tính nào quan trọng nhất để nhận biết con đầu đàn?
A. Tính hung dữ. B. Tính thân thiện. C. Tính lãnh thổ. D. Tính quen nhờn.
Câu 19: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào người ta có thể phát hiện được bao nhiêu bệnh, tật, hội
chứng sau đây ở người?
(1) Hội chứng Claiphentơ (2) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
(3) Bệnh máu khó đông (4) Bệnh bạch tạng
(5) Hội chứng Tơcnơ (6) Hội chứng Đao
(7) Bệnh ung thư máu (8) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
(9) Tật có túm lông vành tai (10) Bệnh phenylketo niệu.
A. 2 B. 6 C. 4 D. 5
Câu 20: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được
giải thích bằng chuỗi các sự kiện nào sau đây?
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
A. 1 → 3 → 4 B. 4 → 3 → 1 C. 5 → 1 → 4 D. 3 → 1 → 4
Câu 21: Khi lai hai thứ lúa thuần chủng cây cao, hạt tròn với cây thấp hạt dài người ta thu được F 1 đồng
loạt cây cao, hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn, kết quả F2 thu được 12000 cây gồm 4 kiểu hình, trong đó có 480
cây thấp, hạt tròn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình
giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong những kết luận sau ?
(1) Tỉ lệ kiểu gen ở F2 giống kiểu gen của F1 là 18%.
(2) Tỉ lệ kiểu hình cây thấp, hạt dài ở F2 là 21%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình cây cao, hạt dài ở F2 là 56%.
(4) F2 thu được 16 tổ hợp, 9 kiểu gen.
(5) F1 giảm phân cả hai bên đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau (f=40%).
A. 1. B. 4. C. 6 D. 3.
Câu 22: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và không có đột biến xảy
ra. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
(19) AaBb x AaBb.
(20) Aabb x aaBb.
(21) Aabb x Aabb.
AB Ab
x
(22) ab aB (các gen liên kết hoàn toàn).
Ab Ab
x
(23) aB aB (các gen liên kết hoàn toàn).
Ab Ab
Dd Dd
(24) aB x aB (các gen liên kết hoàn toàn).
A. 5. B. 2. C. 6. D. 4.
Câu 23: Ở một loài thực vật, biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Thực
hiện phép lai P : ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỷ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả bố và mẹ là
A. 1/8. B. 1/16. C. 7/8. D. 1/32.
AB
Câu 24: Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây ở một loài sẽ cho tỉ lệ kiểu gen AB là nhỏ nhất? (biết tần số
trao đổi chéo ở các cơ thể đều là 30%)
AB AB Ab Ab AB Ab AB AB
x x x x
A. ab ab B. aB aB . C. ab aB . D. ab AB
Câu 25: Nhóm động vật nào sau đây không có ống tiêu hóa?
A. Giun đất, thủy tức, trùng giày. B. Thủy tức, giun đất, trùng roi.
C. Giun đất, trùng roi, trùng giày. D. Trùng roi, trùng giày, thủy tức.
Câu 26: Khoai tây sinh sản sinh dưỡng bằng
A. rễ củ. B. thân rễ. C. lá. D. thân củ.
Câu 27: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có bao
nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
(1) Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
(2) Nếu không có thể truyền plasmit thì tế nhận không phân chia được.
(3) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được gắn vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
(4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 28: Cho phép lai P : AaBbDdEe x AaBbddEe. Nếu biết một gen quy định một tính trạng, các tính
trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội là
A. 127/128. B. 27/128. C. 27/64. D. 1/128.
Câu 29: Trong quá trình bảo quản nông sản, hô hấp có tác hại
A. làm tiêu hao chất hữu cơ. B. làm tăng khí O2, giảm khí CO2.
C. làm giảm độ ẩm. D. làm giảm nhiệt độ.
Câu 30: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép
lai P: BB x bb, thu được các hợp tử F 1. Sử dụng dung dịch cônsixin tác động lên các hợp tử F 1, sau đó cho
phát triển thành cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn thu được F 2. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ
sinh ra các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Chọn một cây hoa đỏ ở F 2 cho tự thụ phấn thì xác suất
chọn được cây cho đời con 100% hoa đỏ là bao nhiêu?
A. 9/35. B. 1/4. C. 1/36. D. 1/35.
Câu 31: Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 crômatit thuộc cùng một
cặp nhiễm sắc thể tương đồng sẽ gây ra:
1 – Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
2 – Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
3 – Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
4 – Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Số phương án đúng là:
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 32: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư.
Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn
đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là
A. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
C. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
Câu 33: Những phát biểu nào sau đây là đúng về hệ tuần hoàn kép ở động vật?
1. Có một vòng tuần hoàn;
2. Tim có có 3 hoặc 4 ngăn;
3. Có hai vòng tuần hoàn
4. Máu đi nuôi cơ thể là máu pha
5. Máu đi nuôi cơ thể là máu giàu O2
6. Khi tim co, máu được bơm với áp lực cao nên vận tốc máu chảy nhanh
A. 2-3-5-6 B. 2-3-4-6 C. 1-3-5-6 D. 1-2-4-6
Câu 34: Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của cây bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu
mà không bị hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là
A. gen sản sinh ra êtilen đã được hoạt hóa.
B. cà chua này là thể đột biến.
C. gen sản sinh ra êtilen đã bị bất hoạt.
D. cà chua này đã được chuyển gen kháng virus.
Câu 35: Cho sơ đồ phả hệ sau
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III
trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là
A. . B. . C. . D. .
Câu 36: Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ
(1) Lực đẩy (áp suất rễ)
(2) Lực hút do thoát hơi nước ở lá
(3) Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
(4) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ…)
(5) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất
A. (1) ; (2) ; (4). B. (1) ; (2) ; (3). C. (1) ; (3) ; (5). D. (1) ; (3) ; (4).
Câu 37: Ở một người đàn ông, xét cặp nhiễm sắc thể (NST) số 22 và cặp NST số 23 trong các tế bào sinh
tinh. Cho rằng khi giảm phân cặp NST số 23 không phân li ở giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình
thường; cặp NST số 22 phân li bình thường. Nếu trên cặp NST số 22 chỉ xét hai cặp gen dị hợp thì số loại
giao tử tối đa được tạo thành là
A. 10. B. 5. C. 15. D. 20.
Câu 38: Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A -
T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là
A. A = T = 419 ; G = X = 721. B. A = T = 719 ; G = X = 481.
C. A = T = 720 ; G = X = 480. D. A = T = 721 ; G = X = 479.
DE
AaBb
Câu 39: Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen de giảm phân tạo giao tử, xảy ra hoán vị gen. Trường
hợp nào sau đây không xảy ra?
A. 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
B. 8 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1
C. 12 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
D. 8 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 40: Ở 1 loài thực vật chiều cao do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội
làm chiều cao tăng lên 5 cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210 cm cây thấp nhất sau đó cho F 1 giao phấn.
Số kiểu hình và tỉ lệ cây cao 190cm ở F2 là
A. 11 kiểu hình, tỉ lệ 126/512 B. 10 kiểu hình, tỉ lệ 26/512
C. 10 kiểu hình, tỉ lệ 105/512 D. 11 kiểu hình, tỉ lệ 105/512
-----HẾT-----
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: SINH HỌC - Lớp: 12 THPT
Phần trắc nghiệm
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu Các mã đề thi
132 209 357 485
1 B C B A
2 B D B A
3 C A D D
4 C B C D
5 C C D C
6 A A B A
7 A A D B
8 D C A B
9 C B C C
10 B B D B
11 B D D B
12 B B B A
13 B A A C
14 A A A B
15 B B A C
16 D B C D
17 C B D C
18 A D D A
19 D B C C
20 C D C C
21 C C C D
22 D C B B
23 A D B C
24 A B C B
25 B A A D
26 C C B D
27 A D A D
28 B A D A
29 A D C A
30 D C A A
31 C A B A
32 A D A C
33 D C C A
34 D D A C
35 D A B B
36 A D B B
37 D A C D
38 D C D B
39 C C A D
40 B B D D
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2017 – 2018
HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
MÔN: SINH HỌC
Câu Nội dung Điểm
Câu 1 a.
1,5đ - Khái niệm: Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi 0,25đ
trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó động vật thích nghi với môi trường
sống và tồn tại.
- Phân biệt
ab = 30% là giao tử liên kết. Vậy f = 100% - (30% x2) = 40% 0,25đ
b.Xác định tỉ lệ kiểu hình (0,5 đ)
- Xám, ngắn, trắng = 2,5% 0,25đ
- Đen, ngắn, đỏ = 11,25% 0,25đ
Tổng 10đ
Lưu ý: Học sinh làm cách khác mà đúng bản chất vẫn cho điểm tối đa.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2017 - 2018
ĐỀ DỰ BỊ
Môn: SINH HỌC - Lớp: 12 THPT
Phần trắc nghiệm - Thời gian làm bài: 60 phút
(Đề thi gồm: 06 trang)
Mã đề thi
……..
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................
Câu 1: Chu trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra ở đâu?
A. Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin diễn ra ở lục lạp trong
tế bào bao bó mạch.
B. Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin diễn ra ở lục lạp trong
tế bào mô giậu.
C. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu, còn giai đoạn tái cố định CO 2 theo
chu trình Canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch.
D. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch, còn giai đoạn tái cố định CO 2
theo chu trình Canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
Câu 2: Trong quá trình bảo quản nông sản, hô hấp có tác hại
A. làm tiêu hao chất hữu cơ. B. làm giảm nhiệt độ.
C. làm giảm độ ẩm. D. làm tăng khí O2, giảm khí CO2.
Câu 3: Sản phẩm đầu tiên của chu trình Canvin là
A. AM. B. ALPG. C. RiDP. D. APG.
Câu 4: Bao nhiêu hình thức sinh sản dưới đây không phải của Giun dẹp :
1. Trinh sinh 2. Nảy chồi 3. Phân đôi 4. Phân mảnh
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 5: Ở một loài động vật, khi lai giữa hai giống thuần chủng có màu lông trắng khác nhau về nguồn gốc,
người ta đã thu được các con lai F1 đồng loạt có màu lông đen. Cho F 1 lai với F1 thu được F2 có 465 con
lông đen và 360 con lông trắng.
Cho các kết luận sau:
(1) – Kiểu gen của F1 là dị hợp hai cặp gen.
1
(2) – Trong số các con lông đen ở F2, số con lông đen đồng hợp chiếm 9 .
(3) – Tính trạng màu lông trên tuân theo quy luật phân li độc lập của Menđen.
Số kết luận có nội dung đúng là:
A. 2 B. 0 C. 3 D. 1
Câu 6: Những dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi vị trí của các gen ở trong nhóm liên kết?
1 – Đột biến gen
2 – Đột biến lệch bội
3 – Đảo đoạn nhiễm sắc thể
4 – Chuyển đoạn trên cùng 1 nhiễm sắc thể
5 – Đột biến đa bội
Số phương án đúng:
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 7: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có kiểu
Ab Ab
gen aB giao phấn với cây có kiểu gen aB Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi
trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
B. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
C. 1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ.
D. 3 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.
Câu 8: Tập tính nào quan trọng nhất để nhận biết con đầu đàn ?
A. Tính thân thiện. B. Tính hung dữ.
C. Tính lãnh thổ. D. Tính quen nhờn.
Câu 9: Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 cromatit thuộc cùng một cặp
nhiễm sắc thể tương đồng sẽ gây ra:
1 – Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
2 – Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
3 – Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
4 – Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Số phương án không đúng là:
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 10: Ở một người đàn ông, xét cặp nhiễm sắc thể thứ 22 (chỉ quan tâm hai cặp gen) và cặp nhiễm sắc
thể thứ 23 trong tế bào sinh tinh. Cho rằng khi giảm phân cặp nhiễm sắc thứ 23 không phân li ở giảm phân
II, cặp nhiễm sắc thứ 22 phân li bình thường. Nếu cặp nhiễm sắc thể thứ 22 cả hai cặp gen đều đồng hợp
thì số loại giao tử tối đa được tạo thành là
A. 10. B. 20. C. 5. D. 15.
Câu 11: Cho P : AaBB x AAbb. Kiểu gen ở con lai được tự đa bội hóa thành (4n) là
A. AAAaBBbb B. AaaaBBbb
C. AAAaBBBB và Aaaabbbb D. AAaaBBbb và AAAABBbb
Câu 12: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh
đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt
trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám,
cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F 1, ruồi có
kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
A. 45,0%. B. 30,0%. C. 60,0%. D. 7,5%.
Câu 13: Tần số hoán vị gen là 20% thì có mấy phép lai cho tỉ lệ kiểu hìnhphân tích 1:1:1:1 ?
1. 2. 3. 4.
. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
A
Câu 14: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây không đúng ?
(21)Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(22)Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể
(23)Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit.
(24)Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(25)Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. (2), (3). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (1), (5).
Câu 15: Cho các nhận định sau
(1) Xuất hiện ngẫu nhiên, vô hướng.
(2) Quy định chiều hướng tiến hóa.
(3) Tác động không phụ thuộc vào kích thước quần thể
(4) Làm nghèo vốn gen của quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(6) Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định.
(7) Đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Có bao nhiêu nhận định không là đặc điểm chung của nhân tố chọn lọc tự nhiên và giao phối không
ngẫu nhiên ?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 16: Ở một loài thực vật, biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Thực
hiện phép lai : P : ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd . Tỷ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống mẹ là
A. 1/8. B. 7/8. C.15/16. D. 1/32.
Câu 17: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao,
nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời
con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các
gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến
và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
AD AD ABd Abd Bb Bb ABD AbD
Bb Bb Aa Aa
A. ad × ad . B. abD × aBD . C. bD × bD . D. abd × aBd .
Câu 18: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài thực vật hạt kín, có 6 cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là I, II,
III, IV, V, VI. Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có bốn thể đột biến kí hiệu là A,
B, C, D. Phân tích tế bào của bốn thể đột biến người ta thu được kết quả như sau :
Thể đột biến Số lượng NST đếm được ở từng cặp
I II III IV V VI
A 3 3 3 3 3 3
B 6 6 6 6 6 6
C 2 1 1 2 2 2
D 2 2 2 3 2 2
Dựa vào thông tin ở bảng trên, có bao nhiêu nhận định đúng ?
(1) Bộ nhiễm sắc thể của loài này là 2n = 18.
(2) Thể đột biến A là thể ba, thể đột biến B là thể lục bội.
(3) Thể đột biến B có sức sống mạnh hơn thể đột biến A nhưng yếu hơn thể đột biến C.
(4) Trong bốn thể đột biến ở trên thì thể đột biến A thường khó có khả năng sinh sản nhất .
(5) Thể đột biến C là dạng một nhiễm kép, thể đột biến A là thể tam bội
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 19: Ở một quần thể sau 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ thể dị hợp của quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ
xuất phát quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn hoàn toàn so với cánh
ngắn.Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình của quần thể trước khi xảy ra quá trình tự phối ?
A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn. B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn
C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn. D. 84% cánh ngắn : 16% cánh dài
C©u 20: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :
I Nam bình thường
1 2 3 4
II Nam bị bệnh M
1
2 3 4
Nữ bình thường
III Nữ bị bệnh M
1 2
(6) Dd x Dd
A. 2. B. 5. C. 4. D. 6.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ LỚP 12 THPT - NĂM HỌC 2017 - 2018
c) Cơ thể ruồi giấm có kiểu gen Aa XY. Theo lý thuyềt. nếu không có đột biến xảy ra khi
giảm phân có thể cho tối đa 128 loại giao tử.
d) Ở phép lai XDXd x XdY. Nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen quy định một tính trạng và
các gen trội hoàn toàn thì ở đời con (xét cả tính đực, cái) có 20 kiểu gen và 16 kiểu hình.
Câu 2: (1,75 điểm)
a. Ở người, alen B quy định hói đầu, alen b quy định bình thường: kiểu gen Bb quy định hói đầu nam và
bình thưởng ở nữ. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tỉ lệ người bị hói đầu là 10%. Quần thể có cấu
trúc di truyền như thế nào?
b) Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định; alen trội không quy định bệnh.
Một người đàn ông không bị bệnh bạch tạng ở huyện thứ nhất có ti lệ người có kiểu gen dị hợp trong tổng
số người không bị bệnh bạch tạng là 50% kết hôn với một phụ nữ cũng không bị bệnh bạch tạng ở huyện
thứ hai có tỉ lệ người có kiểu gen dị hợp trong tổng số người không bị bệnh bạch tạng là 25%. Xác suất cặp
vợ chồng này sinh con không bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?
Câu 3: (2.25 điểm)
a) Tại sao nồng độ progestêrôn trong máu thay đổi ở chu kì kinh nguyệt của phụ nữ. Sự tăng vả giảm
nồng dộ prôgesterôn có tác dụng như thế nào tới niêm mạc tử cung?
b) Vì sao thiếu iốt trẻ em ngừng hoặc chậm lớn, trí tuệ chậm phát triển, thường bị lạnh.
c) Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao myêlin khác với sợi thần kinh không có bao
myelin như thế nảo?
Câu 4: (2.25 điểm)
a) Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Thực hiện phép lai sau (P):
x thu được F1. Trong đó ở đời con F1 tỉ lệ kiểu hình ruồi giấm đực mang tất cả
các ttính trạng trội chiếm tỉ lệ 8,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết tỉ lệ kiểu hình ruồi
giấm mang một trong năm tính trạng lặn ở F1 là bao nhiêu?
b) Có 50 tế bào sinh tinh có bộ NST 2n trong đó có 10 tế bào mang đột biến: cặp NST số 1 có 1 chiếc bị
mất đoạn; các cặp NST khác bình thường. Các tế bào đều tham gia giảm phân tạo tinh trùng. Tính theo lý
thuyết, ti lệ tinh trùng mang NST đột biến là bao nhiêu? (biết khi giảm phân không xây ra trao đổi chéo và
không xảy ra đột biến).
c) Thế hệ xuất phát của quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AABB + 0,4ẠaBB + 0,2Aabb + 0,3aaBb
= 1; ở F3 lấy ngẫu nhiên 3 cá thể. xác suất thu được 1 cá thể có kiểu gen aaBB là bao nhiêu?
Câu 5: (1.0 điểm)
Cho P thuần chủng ruồi giấm mát đỏ. cánh nguyên giao phối với ruồi mắt trắng, cánh xẻ thu được F 1
100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được: 282 ruồi mắt đỏ, cánh
nguyên : 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ : 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên : 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ. Cho biết
một gen quy ddinghj một tính trạng, các gen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên NST Y và có
một số hợp tử quy định ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết. Hỏi số ruồi được mắt đỏ, cánh nguyên ở F 2 là bao
nhiêu con?
Câu 6: (1,5 điểm)
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không
có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là không đúng cho những kết
luận được đưa ra của phép lai sau: AaBbDdEe x AaBbDdEe? Giải thích.
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ ;
(2) Có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên;
(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là ;
(6) Kiểu hình mang nhiều hơn một tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ .
Câu 7: (2,25 điểm)
a) Bản chất pha sáng và pha tối trong quá trình quang hợp là gì?
b) Trình bày điểm khác nhau giữa quang hợp và hóa tổng hợp.
c) Cho sơ đồ sau:
(2) Rượu êtylic; axit lactic
(1)
Glucôzơ axit piruvic
(3) CO2 + H2O
Đây là quá trinh sinh lý nào ở thục vật? Nêu điều kiện và nơi xảy ra các quá trình (l), (2). (3).
Cân 8: (2,0 điểm)
a) Có thể dùng những phép lai nào để xác định khoảng cách giữa hai gen trên một NST? Phép lai nào
hay được dùng hơn? Vì sao?
b) Trong tự nhiên, dạng đột biến gen nào là phổ biến nhất? Vì sao?
Câu 9: (2,5 điểm)
Cho thò F1 dị hợp tử có kiểu hình lông trắng, dài giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng, ngắn được
thế hệ lai F2 phân li theo tỉ lệ:
37,5% lông trắng, dài; 37,5% lông trắng, ngắn: 10% lông đen, ngắn;
10% lông xám, dài; 2,5% lông đen, dài; 2,5% lông xám, ngắn.
Cho biết gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường và tính trạng lông dài trội so với tính
trạng lông ngắn.
a) Tính trạng màu sắc lông và kích thước lông được chi phối bởi quy luật di truyền nào?
b) Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ F1 đến F2.
Câu 10: (2,5 điểm)
a) Trong tế bào loại ARN nào đa dạng nhất? Vì sao?
b) Nêu đặc điểm của tính trạng do gen năm trên NST X (không có alen trên Y) quy định. Vì sao người
ta có thể dễ dàng phát hiện ra một gen đột biến lặn nào đó nằm trên NST giới tính X hơn là phát hiện một
gen đột biến lặn nằm trên NST thường của người?
-------------HẾT-------------
Thí sinh không sử dụng tài liệu; Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:...........................................................Số báo danh:......................................................
Chữ ký của GT1:.............................................................. Chữ ký GT2:....................................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2017 – 2018
ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN THI: SINH HỌC
Đề thi có 02 trang, gồm 07 câu Thời gian làm bài: 180 phút
a) Một tế bào có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo tinh trùng, biết rằng quá trình giảm phân xảy ra
bình thường, khoảng cách di truyền giữa gen A và gen B là 30 cM. Theo lí thuyết, xác suất để quá trình giảm
phân của tế bào này xảy ra hoán vị gen là bao nhiêu?
b) Ở một loài thực vật, đột biến mất đoạn chứa gen D ở một trong hai chiếc của cặp NST tương đồng số
20 làm thay đổi hình dạng của lá nhưng cây vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. Tuy nhiên, các
hợp tử mang đột biến mất đoạn đồng thời ở cả hai NST trong cặp tương đồng số 20 đều bị chết. Một cây bị
đột biến mất đoạn chứa gen D có lá bị biến dạng thực hiện tự thụ phấn, theo lý thuyết, tỉ lệ cây con có lá
bình thường được tạo ra ở đời F1 là bao nhiêu?
Câu 4: (3,0 điểm)
Lá của cây Phong đỏ (Acer rubrum) có dạng xẻ “răng cưa” dọc theo mép lá. Người ta nhận thấy diện tích
và số lượng “răng” của các cây sống ở miền bắc khác so với các cây sống ở miền nam. Để xác định nguyên
nhân dẫn đến hiện tượng này, người ta thu hạt của 4 quần thể sống ở 4 vùng khác nhau (Ontario - Canada,
Pennsylvania, Nam Carolina và Florida – Mỹ) đem gieo trong 2 khu vực, đó là đảo Rhode (miền bắc) và
Florida (miền nam).
Hai năm sau khi gieo, số lượng và diện tích “răng” lá ở các cây con được thống kê ở bảng dưới đây:
Diện tích trung bình Số lượng răng
Nơi thu hạt của một răng (cm 2
) trung bình trên một cm2 lá
Đảo Rhode Florida Đảo Rhode Florida
Ontario (43,32 Bắc)
0
0,017 0,018 3,9 3,2
Pennsylvania (42,120 Bắc) 0,020 0,014 3,0 3,5
Nam Carolina (33,45 Bắc)
0
0,024 0,028 2,3 1,9
Florida (30,650 Bắc) 0,027 0,047 2,1 0,9
Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết sự khác biệt về diện tích và số lượng “răng” lá là do nguyên nhân
di truyền hay nguyên nhân môi trường hay cả hai? Giải thích.
Câu 5: (3,0 điểm)
Ở một giống vật nuôi, xét một gen nằm trên NST thường có hai alen là A và a. Trong một trang trại, người
ta đếm được số lượng các cá thể với các kiểu gen tương ứng như sau:
Kiểu gen AA Aa aa
Số lượng Con đực 200 400 200
cá thể Con cái 360 720 120
Cho rằng các cá thể trong trang trại đã tập hợp thành một quần thể.
a) Xác định tần số alen A và a của từng giới và của quần thể.
b) Nếu các cá thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F 1 như thế
nào?
Câu 6: (3,0 điểm)
Ở một loài động vật, cho lai giữa một cá thể có kiểu hình lông đen, chân cao với một cá thể có kiểu hình
lông xám, chân cao, F1 thu được tỉ lệ: 45% lông đen, chân cao : 5% lông đen, chân thấp: 21% lông xám, chân
cao: 4% lông xám, chân thấp: 9% lông trắng, chân cao: 16% lông trắng, chân thấp.
Biết rằng mỗi tính trạng do một gen nằm trên NST thường quy định, không có đột biến xảy ra, mọi diễn biến
trong giảm phân của hai giới đều giống nhau, số lượng cá thể sinh ra là đủ lớn. Hãy xác định quy luật di truyền
chi phối các tính trạng và kiểu gen của hai cá thể đem lai.
Câu 7: (1,5 điểm)
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho lai
giữa hai cây đều có kiểu gen Aa, F 1 thu được tỉ lệ 65 cây thân cao : 16 cây thân thấp. Biết rằng các giao tử
mang alen a có hiệu suất thụ tinh thấp hơn các giao tử mang alen A, nhưng sức sống và khả năng sinh giao
tử của các cá thể là giống nhau. Nếu hiệu suất thụ tinh của các giao tử mang alen A bằng 1 thì hiệu suất thụ
tinh của các giao tử mang alen a bằng bao nhiêu?
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2017 – 2018
ĐỀ THI CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN THI: SINH HỌC
; qa = 1 - 0,56 = 0,44
b) Khi quá trình giao phối ngẫu nhiên xảy ra, ta có bảng penet: 0,5
♂
0,5 A 0,5 a
♀
0,6 A 0,3 AA 0,3 Aa 1,0
0,4 a 0,2 Aa 0,2 aa
Vậy cấu trúc di truyền của quần thể ở F1 là: 0,3AA : 0,5Aa : 0,2 aa
(Nếu thí sinh tính cách khác đúng thì vẫn cho điểm tối đa).
- Xét tính trạng màu lông, ở F1 tỉ lệ kiểu hình: Đen : xám : trắng = 2 : 1: 1
Gen quy định tính trạng có 3 alen, di truyền theo quy luật trội hoàn toàn.
Quy ước: A1: Lông đen; A2: Lông xám : A3: Lông trắng
Thứ tự trội lặn: A1 > A2 > A3
Kiểu gen của P: A1A3 x A2A3 0,25
- Xét tính trạng chiều cao chân, F1 cho tỉ lệ 3 chân cao : 1 chân thấp tính trạng di
truyền theo quy luật trội hoàn toàn, kiểu gen của P: Bb x Bb 0,25
- Xét chung 2 tính trạng ta thấy: Số loại kiểu hình ở F1 bằng tích số loại kiểu hình của
các tính trạng nhưng tỉ lệ kiểu hình khác tích tỉ lệ kiểu hình các tính trạng chứng tỏ có 0,5
hiện tượng hoán vị gen.
Câu 6
(3,0
điểm) - F1 cho tỉ lệ lông trắng, chân thấp = 16% = ♂A3b x ♀A3b 0,5
* Trường hợp 1: Kiểu liên kết ở hai cá thể P là giống nhau
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
TỈNH ĐỒNG THÁP DỰ THI CẤP QUỐC GIA NĂM 2018
Môn thi: Sinh học
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 14/7/2017
(Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
TỈNH ĐỒNG THÁP DỰ THI CẤP QUỐC GIA NĂM 2018
Môn thi: Sinh học
HDC ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 14/7/2017
(Hướng dẫn chấm có 07 trang)
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 12 DỰ THI CẤP TỈNH
THPT TRẦN NGUYÊN HÃN NĂM HỌC 2017-2018
------------------------- ĐỀ THI MÔN SINH HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 02 trang)
-----------HẾT------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
SÓC TRĂNG Năm 2018
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: SINH HỌC
(Thời gian làm bài 180 phút, không kể phát đề)
Ngày thi: 15/9/2017
Đề thi này có 02 trang
60 HSG Tiền Giang – Bảng A – Đề chính thức - Ngày 16/10/2014 305 – 311
61 HSG Tiền Giang – Bảng B – Đề chính thức - Ngày 16/10/2014 312 – 318
V Năm học 2015 - 2016
62 HSG Bắc Ninh – Đề chính thức - Dành cho HS trường THPT không chuyên 319 – 326
63 HSG Bắc Ninh – Đề chính thức - Dành cho HS trường THPT chuyên 327 – 332
64 HSG Thanh Hóa – Đề chính thức 333 – 338
65 HSG Vĩnh Phúc – Đề chính thức 339 – 343
66 HSG Thái Nguyên – Đề chính thức 344 – 351
67 HSG Cần Thơ – Đề chính thức 352 – 358
68 HSG Kiên Giang – Đề chính thức – Ngày 11/9/2015 359 – 364
69 HSG Kiên Giang – Đề chính thức – Ngày 12/9/2015 365 – 366
70 Chọn ĐTHSG dự thi Quốc gia – Kiên Giang – Đề chính thức – Ngày 9/10/2015 367 – 372
71 Chọn ĐTHSG dự thi Quốc gia – Kiên Giang – Đề chính thức – Ngày 10/10/2015 373 – 378
72 HSG Hưng Yên – Đề chính thức 379 – 382
73 HSG Hà Nội – Đề chính thức 383 – 384
74 HSG Lâm Đồng – Đề chính thức 385 – 387
75 HSG Quảng Nam – Đề chính thức 388 – 389
76 HSG Đồng Tháp – Đề chính thức 390 – 395
77 Chọn ĐTHSG dự thi Quốc gia – ĐăkLăk – Đề chính thức – Vòng I 396 – 401
78 Chọn ĐTHSG dự thi Quốc gia – ĐăkLăk – Đề chính thức – Vòng II 402 - 408
79 HSG ĐăkLăk – Đề chính thức 409 – 410
80 HSG Quảng Bình – Đề chính thức 411 – 414
81 HSG GDTX Vĩnh Phúc – Đề chính thức 415 – 417
82 HSG Sóc Trăng – Đề chính thức 418
VI Năm học 2016 - 2017
83 HSG Bắc Ninh – Đề chính thức 419 – 427
84 Chọn ĐTHSG dự thi cấp tỉnh – Trường THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc 428 – 436
85 HSG Hải Dương – Đề chính thức 437 - 442
86 HSG Vĩnh Phúc – Đề chính thức 443 – 447
87 HSG Long An – Bảng A – Đề chính thức 448 – 455
88 HSG Long An – Bảng B – Đề chính thức 456 – 461
89 HSG Long An – Vòng II – Đề chính thức – Ngày 3/11/2016 462 – 470
90 HSG Long An – Vòng II – Đề chính thức – Ngày 4/11/2016 471 – 480
91 HSG Quảng Bình – Đề chính thức 481 – 484
92 Chọn ĐTHSG dự thi Quốc gia – Quảng Bình – Vòng I – Đề chính thức 485 – 492
93 Chọn ĐTHSG dự thi Quốc gia – Quảng Bình – Vòng II – Đề chính thức 493 – 499
94 Chọn ĐTHSG dự thi Quốc gia – Đồng Tháp – Đề chính thức 500 – 506
95 HSG Hải Phòng – Đề chính thức dành cho HS không chuyên 507 – 513
96 HSG Hải Phòng – Đề dự bị dành cho HS không chuyên 514 – 521
97 HSG Quảng Ngãi – Đề chính thức 522 – 524
98 HSG Hưng Yên – Đề chính thức 525 – 530
99 Chọn ĐTHSG dự thi cấp tỉnh của trường THPT A Kim Bảng – Hà Nam 531 – 536
100 Chọn ĐTHSG dự thi cấp tỉnh của trường THPT A Duy Tiên – Hà Nam 537 – 542
101 Chọn ĐTHSG dự thi cấp tỉnh của trường THPT B Duy Tiên – Hà Nam 543 – 548
102 Chọn ĐTHSG dự thi cấp tỉnh của trường THPT Lý Thường Kiệt – Hà Nam 549 – 556
103 Chọn ĐTHSG dự thi cấp tỉnh của trường THPT B Phủ Lý – Hà Nam 557 – 564
104 HSG GDTX Vĩnh Phúc – Đề chính thức 565 – 567
105 HSG Sóc Trăng – Đề chính thức – Ngày 17/9/2016 568
106 HSG Sóc Trăng – Đề chính thức – Ngày 18/9/2016 569
107 Chọn ĐTHSG dự thi Quốc gia – Sóc Trăng – Đề chính thức 570
108 Chọn ĐTHSG dự thi Quốc gia – ĐăkLăk – Đề chính thức 571 - 575
109 HSG Bình Phước – Đề chính thức 576 – 577
VII Năm học 2017 - 2018
110 HSG Hải Dương – Đề chính thức 578 – 582
111 HSG Vĩnh Phúc – Đề chính thức 583 – 587
112 HSG Thái Bình – Đề chính thức (Trắc nghiệm các mã: 104, 204, 304, 404) 588 - 617
113 HSG Hưng Yên – Đề chính thức 618 – 624
114 HSG Nam Định – Đề chính thức (trắc nghiệm + tự luận) 625 – 653
115 HSG Nam Định – Đề dự bị (trắc nghiệm + tự luận) 654 – 662
116 HSG Thừa Thiên Huế - Đề chính thức 663 – 664
117 HSG Hà Tĩnh – Đề chính thức 665 – 668
118 Chọn ĐTHSG dự thi Quốc gia – Đồng Tháp – Đề chính thức 669 – 674
119 Chọn ĐTHSG dự thi cấp tỉnh của trường THPT Trần Nguyên Hãn – Vĩnh Phúc 675 – 678
120 Chọn ĐTHSG dự thi Quốc Gia – Sóc Trăng – Đề chính thức – Ngày 15/9/2017 679 - 680