Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo BTL TBNL1 (File N P)
Báo Cáo BTL TBNL1 (File N P)
HCM
KHOA GIAO THÔNG
oOo
1. Nắp áp lực
2. Bình chứa nước sạch
3. Bơm nước biển
4. Bơm nước sạch
5. Lọc dầu bôi trơn
6. Motor khởi động
7. Lọc nhiên liệu
8. Bơm nhiên liệu
9. Tay giảm áp
10. Kim phun
11. Núm tắt động cơ
12. Nắp che đánh lửa
13. Nắp lọc dầu
14. Lỗ thoát dầu bôi trơn
15. Que thăm dầu
16. Máy phát điện
17. Máy bơm tiếp nhiên liệu
Kỳ hai – kỳ nén:
- Piston chuyển dịch từ ĐCD đến ĐCT, các xupap nạp và xupap xả
đều đóng, môi chất bên trong xilanh bị piston nén lại. Cuối kỳ nạp,
khi piston còn ở tại ĐCD, áp suất môi chất bên trong xilanh còn nhỏ
hơn áp suất trên đường ống nạp. Khi piston dịch chuyển từ ĐCD đến
ĐCT, thể tích xilanh bị giảm xuống, áp suất và nhiệt độ môi chất liên
tục tăng lên từ điểm a tới điểm c. Cửa nạp thường được đóng muộn
để lợi dụng sự chênh áp giữa xilanh và đường ống nạp cũng như
động năng của dòng khí đang lưu động trên đường ống nạp để nạp
thêm môi chất vào xilanh.
- Áp suất môi chất cuối quá trình nén phụ thuộc vào tỷ số nén, mức độ
tản nhiệt của thành vách xilanh, độ kín của buồng đốt, áp suất của
môi chất ở đầu quá trình nén.
- Việc tự bốc cháy của hỗn hợp khí cần một thời gian nhất định mặc
dù là rất ngắn. Muốn sử dụng tốt nhiệt lượng do nhiên liệu cháy sinh
ra thì điểm bắt đầu và kết thúc quá trình cháy phải ở lân cận trước
ĐCT. Do đó, việc phun nhiên liệu vào xilanh phải được thực hiện
trước khi piston đến ĐCT.
- Sơ đồ pha phân phối khí biểu diễn các góc nạp và thải của từng kỳ:
+ Ở kỳ I: ta thấy có góc 𝜑𝑛𝑠 là góc nạp sớm ở vị trí điểm chết trên, vì
để đảm bảo hút được nhiều không khí hơn và không bị thất thoát nên
xuất hiện góc này, khi gần kết thúc kì I xuất hiện 𝜑𝑛𝑚 là góc nạp
muộn để tránh bị lọt không khí ra ngoài.
+ Ở kỳ III: xuất hiện góc thải muộn hay gọi là góc cháy sớm, để
piston khi đang đi xuống, ngưng phun dầu, thời gian phun dầu vừa đủ
để tiếp tục cháy.
+ Ở kỳ IV: xuất hiện góc thải mở sớm, để thoát khí ra ngoài tránh tổn
hao công thoát, khi gần kết thúc kì IV xuất hiện góc thải muộn, để
đẩy hoàn toàn không khí ra ngoài xilanh => và thải đều đang mở. Tùy
theo tốc độ nhanh hay chậm của động cơ để chúng ta điều chỉnh các
góc thải muộn, sớm, nạp muộn, sớm, trùng điệp sao cho hợp lý.
4. Tìm hiểu những khác biệt của động cơ được nhận theo đề bài
với các động cơ khác cùng loại.
- Bên cạnh động cơ 6HAE, ta còn những mẫu động cơ khác trong 6HA
series như 6HAM-E, 6HA-THE, 6HA2M-WHT, ,...
- Đa phần các động cơ 6HA series đều giống nhau về đường kính
xilanh, số xilanh cũng như hệ thống bôi trơn và hệ thống tăng áp.
Những điểm khác nhau nằm ở trọng lượng, thể tích động cơ,...
- Điểm giống:
+ Đường kính xilanh: 130 mm
+ Số xilanh: 6
+ Số kỳ: 4
+ Hệ thống tăng áp: tăng áp bằng khí thải có bộ làm mát khí nạp
+ Hệ thống bôi trơn: bôi trơn cưỡng bức bằng bơm bánh răng
+ Thứ tự đánh lửa xilanh: 1-4-2-6-3-5-1
- Điểm khác:
Động cơ 6HAE 6HAM-E 6HA2M-WHT 6HA2M-WDT
Hành trình
150 165
xilanh
Kích thước
2008×885×1097 1585×1016×1260
chung
Công suất kW 165 173 257 298
Trọng lượng
1145 1455 1465
khô
Thể tích 11946 13140
Bài 2
I. Tính toán chu trình công tác
Bảng số liệu:
STT Thông số Yanmar 6HAE
1 Công suất một xilanh 𝑁𝑒 , 𝑘𝑊 27.5
2 Tốc độ quay 𝑛, 𝑣/𝑝 2000
3 Áp suất tăng áp 𝑝𝑘 , 𝑀𝑃𝑎 0.12
4 Nhiệt độ môi trường 𝑇0 , 𝐾 290
5 Áp suất môi trường 𝑝0 , 𝑀𝑃𝑎 0.103
6 Hệ số khí sót 𝛾𝑟 0.04
7 Tỷ số nén 𝜀 15.6
8 Mức gia nhiệt không khí nạp từ vách xi lanh ∆𝑇, 𝐾 10
9 Tổn thất áp suất trong bình làm mát không khí ∆𝑝𝑙𝑚 , 𝑀𝑃𝑎 0.004
10 Mức giảm nhiệt độ không khí nạp do làm mát ∆𝑇𝑙𝑚 , 𝐾 28
Chỉ số nén đa 𝑛1 − 1 =
8,314 1,3736
biến trung bình 𝑎𝑣𝑐 + 𝑏𝑐 𝑇𝑎 (1 + 𝜀 𝑛1 −1 )
𝑛1 8,314
=
19,285 + 0,0025 × 312,596 × (1 + 15,6𝑛1−1 )
Áp suất cuối quá 𝑝𝑐 = 𝑝𝑎 𝜀 𝑛1 = 0,11252 × 15,61,3736 4,9
trình nén 𝑝𝑐 , 𝑀𝑃𝑎
Nhiệt độ cuối quá 𝑇𝑐 = 𝑇𝑎 𝜀 𝑛1−1 = 312,596 × 15,61,3736−1 897,556
trình nén 𝑇𝑐 , 𝐾
TÍNH TOÁN QUÁ TRÌNH CHÁY
Lượng không khí 𝛼 𝐶 𝐻 𝑂 1,9 0,87 0,126 0,004 0,94
( + − )= ( + − )
thực tế cho quá 0,21 12 4 32 0,21 12 4 32
trình cháy L,
kmol/kg nhiên
liệu
Hệ số biến đổi 8𝐻 + 𝑂 8 × 0,126 + 0,004 1,0336
phân tử lý thuyết 1+ =1+
32𝛼𝐿0 0,94
(hóa học) 𝛽0 32 × 1,9 ×
1,9
Hệ số biến đổi 𝛽0 + 𝛾𝑟 1,0336 + 0,04 1,0323
phân tử thực tế 𝛽 =
1 + 𝛾𝑟 1 + 0,04
Lượng nhiên liệu 𝜉𝑧 /𝜉𝑏 = 0,75/0,90 0,833
cháy tại điểm z,
𝑥𝑧
Hệ số biển đổi 𝛽0 − 1 1,0336 − 1 1,027
phân tử tại điểm 1+ 𝑥𝑧 = 1 + × 0,8333
1 + 𝛾𝑟 1 + 0,04
z, 𝛽𝑧
Nhiệt dung riêng (𝑚𝑥𝑧 + 𝛾𝑟 )𝑐𝑣 " + [𝛼 (1 + 𝛾𝑟 ) − (𝑥𝑧 + 𝛾𝑟 )]𝑐𝑣 ′ 19,812+0,003T
trung bình đẳng = 𝑎𝑣𝑧 + 𝑏𝑧 𝑇 =
𝛼 (1 + 𝛾𝑟 ) + (𝑚 − 1)𝑥𝑧
tích tại điểm z, (1,064 × 0,833 + 0,04)(20,47 + 0,0036𝑇) + [1,9(1 + 0,04) − (0,833 + 0,04)](19,26 + 0,0025𝑇)
𝑣𝑧 𝑘𝐽 ⁄𝑘𝑚𝑜𝑙, 𝐾
𝑐̅̅̅̅, 1,9(1 + 0,04) + (1,064 − 1)0,833
Tỷ số giãn nở 11,264
𝜀/𝜌 = 15,6/1,385
sau 𝛿
Chỉ số giãn nở 𝛽 1,229
8,314 (𝑇𝑧 𝛽𝑧 − 𝑇𝑏 )
trung bình 𝑛2 𝑛2 − 1 =
𝑄𝑇 (𝜉𝑏 − 𝜉𝑧 ) 𝛽𝑧
+ 𝛽 (𝑎𝑣𝑧 + 𝑏𝑧 𝑇𝑧 )𝑇𝑧 − (𝑎𝑣𝑏 + 𝑏𝑏 𝑇𝑏 )𝑇𝑏
𝐿 (1 + 𝛾𝑟 )𝛽
1,027
8,314(1764,85 × 1,0323 − 𝑇𝑏)
=
41870(0,9 − 0,75) 1,027
(19,812 + 0,003 × 1764,85)1764,85 − (19,915 + 0,0031𝑇𝑏 )𝑇𝑏
0,94(1 + 0,04) × 1,0323 + 1,0323
𝑉 𝑉 𝑉 𝑉 𝑉 𝑉
lg( ) 𝑛1 lg( ) ( )𝑛1 𝑝, 𝑀𝑃𝑎 𝑝, 𝑚𝑚 𝑛2 lg( ) ( )𝑛2 𝑝, 𝑀𝑎 𝑝, 𝑚𝑚
𝑉𝑐 𝑉𝑐 𝑉𝑐 𝑉𝑐 𝑉𝑐 𝑉𝑐