Professional Documents
Culture Documents
Ho So 17 - Bai Ky Nang Soan Thao Thu Tu Van
Ho So 17 - Bai Ky Nang Soan Thao Thu Tu Van
HỒ SƠ TÌNH HUỐNG
(Dùng cho các lớp đào tạo nghề Luật sư)
LS.TV – 17
MÃ SỐ:
B3 - TH
- Hồ sơ chỉ dùng để giảng dạy và học tập trong các lớp đào tạo nghề Luật
sư của Học viện Tư pháp;
- Người nào sử dụng vào mục đích khác phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.
HÀ NỘI, 2019
1
MỤC LỤC HỒ SƠ
2.1 Dự thảo Hợp đồng thỏa thuận góp vốn hợp tác đầu tư số 5
07/HĐTT
2.2 Dự thảo Hợp đồng thỏa thuận góp vốn hợp tác đầu tư số 18
02/HĐTT
2.3 Dự thảo Hợp đồng vay vốn và đặt cọc mua quyền sử dụng 35
đất số 01/HĐVV
3. Tình huống 2 54
4. Tình huống 3 59
2
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH HỒ SƠ
3
Tình huống 1:
I. BỐI CẢNH
Công ty cổ phần địa ốc An Bình (“Công ty An Bình”) có hoạt động trong
lĩnh vực kinh doanh bất động sản. Công ty TNHH Bảo Ngọc (“Công ty Bảo
Ngọc”) được chấp thuận chủ trương là chủ đầu tư của Dự án Khu tái định cư tại
các dự án tại Phường X (Phân khu 1), thị xã Y, tỉnh Q. theo Quyết định số 1111
ngày 10/11/2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Q. Công ty Bảo Ngọc và công ty An
Bình dự định cùng nhau ký các hợp đồng vay vốn và đặt cọc mua quyền sử
dụng đất, hợp đồng thỏa thuận góp vốn hợp tác đầu tư.
II. YÊU CẦU
Công ty An Bình yêu cầu Tổ chức hành nghề luật sư của anh, chị tư vấn,
rà soát và có ý kiến pháp lý bằng văn bản về dự thảo hợp đồng dự định ký kết
giữa các bên để chỉ ra cho công ty An Bình sự phù hợp với quy định pháp luật
hiện hành và những rủi ro có thể phát sinh cho công ty khi thực hiện hợp đồng
với những điều khoản trên. Trên cơ sở đó, luật sư hãy tư vấn cho khách hàng
giao dịch pháp lý phù hợp với yêu cầu của khách hàng?
Thời điểm Luật sư nhận được yêu cầu tư vấn là tháng 2/2018.
4
DỰ THẢO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
5
Dự án có tổng diện tích đất là 192.180 m2.
ĐIỀU 2: NỘI DUNG THỎA THUẬN CỦA HAI BÊN
2.1 Hai bên đồng ý ký kết Hợp Đồng Thỏa Thuận Góp Vốn Hợp Tác
Đầu Tư để triển khai xây dựng dự án Khu tái định cư các dự án phường X (phân
khu 1), thị xã Y, tỉnh Q. theo đúng quy định.
2.2 Tổng diện tích khu đất tại Khu đô thị nhà nước giao = 192.180 m2
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC THỎA THUẬN HỢP TÁC ĐẦU TƯ
3.1 Chủ đầu tư dự án Khu tái định cư các dự án tại phường X ( phân khu
1), là Công ty TNHH Bảo Ngọc đồng ý cho bên B hợp tác đầu tư 18.352 m2 đất
thành phẩm trên tổng diện tích dự án là: 192.180 m2
3.2 Bên A có nghĩa vụ đóng các cho phí xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật (Chi phí GPMB, chi phí rà bom mìn, chi phí xây dựng...) và các chi phí liên
quan đến việc triển khai dự án được chi tiết theo Điều 4 của hợp đồng này.
3.3 Lệ phí trước bạ và lệ phí xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sẽ do bên A nộp cho Nhà
nước căn cứ trên diện tích đất thực tế bên B được nhận.
ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC GÓP VỐN
4.1Giá trị vốn góp:
Tổng giá trị vốn góp: 76.000.000.000 VNĐ
(Bằng chữ: Bảy mươi sáu tỷ đồng Việt Nam).
Tổng giá trị vốn góp có thể tăng hoặc giảm theo diện tích thực tế khi hai
bên tiến hành giao nhận đất gắn liền với tài sản trên đất. Các bên tiến hành thanh
toán phần giá trị góp vốn tăng (giảm) cho nhau tương ứng với phần diện tích tăng
(giảm) theo giá trị diện tích đất gắn liền với tài sản trên đất đã bàn giao nhưng
không quá ±5 diện tích thỏa thuận ban đầu. Diện tích thỏa thuận ban đầu được
xác định tại phụ lục 01 đính kèm theo hợp đồng này.
Giá trị vốn góp nói trên bao gồm thuế giá trị gia tăng, lệ phí trước bạ và
các loại thuế, phí khác theo quy định của Nhà nước khi nhận chuyển nhượng.
4.2 Hình thức và phương thức góp vốn:
Hình thức góp vốn: chuyển khoản
Sau khi ký hợp đồng góp vốn, bên B sẽ đặt cọc cho bên A số tiền:
500.000.000 VNĐ (Số tiền đặt cọc được khấu trừ vào lần thanh toán đợt 1).
Số tiền còn lại được góp thành bốn đợt theo tiến độ cụ thể như sau:
+ Đợt 1: Bên B đồng ý đầu tư vào dự án Khu tái định cư các dự án tại các
phường X (phân khu 1) trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng này với số
tiền là: 20.000.000.000 đồng.
6
+ Đợt 2: Xây dựng hạ tầng, bên B đồng ý đầu tư vào dự án Khu tái định
cư các dự án tại các phường X (phân khu 1) trong vòng 90 ngày kể từ ngày ký
hợp đồng này với số tiền là: 26.600.000.000 đồng (Tương ứng 35 giá trị hợp
đồng).
+ Đợt 3: Hoàn thiện hạ tầng, lập hồ sơ xin cấp sổ, bên B đồng ý đầu tư
vào dự án Khu tái định cư các dự án tại các phường X (phân khu 1) trong vòng
180 ngày kể từ ngày ký hợp đồng này với số tiền là: 22.800.000.000 đồng
(Tương ứng 30 giá trị hợp đồng).
+ Đợt 4: Công chứng chuyển nhượng, bên B đồng ý quyết toán đầu tư vào
dự án Khu tái định cư các dự án tại phường X (phân khu 1) trong vòng 300 ngày
kể từ ngày ký hợp đồng với số tiền là : 6.600.000.000 đồng.
ĐIỀU 5: VI PHẠM VÀ TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
1.1 Sau 15 ngày kể từ ngày ký hợp đồng này mà bên B chưa góp đủ vốn
đợt 1 thì bên A làm văn bản thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng góp vốn
này. Nếu trong thời hạn 03 ngày kể từ nhận được văn bản thông báo chấm dứt
hợp đồng này mà bên B không đưa ra phương án giải quyết thì hợp đồng mặc
nhiên được thanh lý. Bên A sẽ không hoàn trả lại số tiền góp vốn mà bên B đã
góp.
1.2 Đối với các đợt đóng tiếp theo, trường hợp sau khi nhận được thông
báo (bằng văn bản) của bên A về thời gian cụ thể góp vốn theo tiến độ triển khai
dự án, nếu có sự chậm trễ từ 10 ngày trở lên thì bên B phải chịu khoản lãi suất
ngân hàng theo thời gian và địa điểm huy động vốn. Qúa thời gian 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản thông báo của bên A, bên B không thực hiện việc góp
vốn theo quy định thì bên A có quyền chấm dứt Hợp Đồng Thoản Thuận Góp
Vốn Hợp Tác Đầu Tư. Bên A sẽ hoàn trả lại cho bên B tương đương 75 số tiền
bên B đã góp sau khi hoàn thành dự án.
1.3 Nếu bên B tiến hành góp vốn theo đúng lộ trình quy định tại khoản 4.2
Điều 4 Hợp đồng này mà bên A không cung cấp được các văn bản pháp lý thể
hiện tiến độ thực hiện dự án như đã cam kết thì bên B có quyền đơn phương
chấm dứt hợp đồng, bên A có nghĩa vụ hoàn trả lại gấp đôi số tiền mà bên A đã
nhận của bên B.
ĐIỀU 6: NHẬN LẠI VỐN GÓP
6.1 Bên B cam kết không nhận lại tiền hợp tác đầu tư theo Điều 4 của hợp
đồng này. Đổi lại việc không nhận tiền đã góp hợp tác đầu tư này, bên B nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với lô đất thuộc dự án Khu tái định cư tại
các phường X (phân khu 1), thị xã Y, tỉnh Q. với các giá trị tương đương như
sau: 76.000.000.000VNĐ (bằng chữ: bảy mươi sáu tỉ đồng)
7
6.2 Nếu bên B không nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lô đất nói
trên, thì bên A đồng ý cho bên B chuyển nhượng cho người thứ ba và người thứ
ba tiếp tục thực hiện nghĩa vụ và quyền lợi đối với bên A. Mọi sự thay đổi này
đều được lập thành văn bản và do bên A phát hành. Bên B có quyền trực tiếp làm
hợp đồng đặt cọc để giao dịch với khách hàng của bên B.
* Sau khi ra sổ diện tích lô đất có sai khác với thực tế, hai bên tính toán
lại, nếu ít hơn thì bên A hoàn lại tiền theo tỷ lệ của đơn giá nêu trên và ngược lại
nếu nhiều hơn thì bên B đóng thêm theo quy định và tỷ lệ sai khác tối đa là ±5%.
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN
7.1 Quyền và nghĩa vụ bên A:
7.1.1 Bên A có quyền chọn lựa đối tác đầu tư vào Dự án nhằm đảm bảo an
toàn cho việc triển khai dự án theo đúng quy định, tiến độ của Ban quản lý dự án
đề ra.
7.1.2 Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này với bên B khi
bên B vi phạm và vì lý do nào đó mà bên B không đủ khả năng tiếp tục góp vốn
theo các văn bản góp vốn để triển khai dự án. Trường hợp này sẽ được áp dụng
chế tài theo nội dung thỏa thuận tại khoản 4.2 Điều 4 của hợp đồng này.
7.1.3 Bên A có trách nhiệm thông báo thông tin liên quan dự án được kí
kết giữa chủ đầu tư với các ban ngành và lập văn bản thông báo cho bên B biết
chính xác thời gian góp vốn để triển khai dự án.
7.1.4 Bên A có trách nhiệm thực hiện các bước chuẩn bị đầu tư xây dựng
Dự án Khu tái định cư các dự án tại phường X (phân khu 1) thị xã Y, tỉnh Q. theo
đúng trình tự xây dựng cơ bản của quy định hiện hành, chịu trách nhiệm về tính
pháp lý của dự án và chất lượng công trình cơ sở hạ tầng của dự án theo tiêu
chuẩn pháp luật quy định.
7.1.5 Bên A có trách nhiệm mở tài khoản ngân hàng để phục vụ việc quản
lý các khoản thu chi cho dự án theo đúng mục đích góp vốn với Ban quản lý dự
án quy định. Có trách nhiệm lập Ban điều hành quản lý dự án, phân công nhiệm
vụ đối với Ban điều hành nhằm mục đích quản lý và triển khai dự án theo đúng
quy định pháp luật. Mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi của dự án phải được biểu
quyết quá bán bởi các cổ đông góp vốn dưới sự chủ trì của Chủ đầu tư dự án Khu
tái định cư các dự án tại phường X (phân khu 1) thị xã Y, tỉnh Q.
7.1.6 Sau khi hoàn thành và đượp cấp sổ, căn cứ theo Điều 4.2 của hợp
đồng này, sau khi bên B, đã thực hiện góp vốn theo tiến độ quy định của hợp
đồng này và trong vòng 10 ngày làm việc bên A và bên B tiến hành công chứng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Điều 5 theo quy định nhà nước và tiến
hành thanh lý hợp đồng góp vốn này.
8
7.1.7 Bên A cam kết chưa và sẽ không chuyển nhượng, tặng, cho hoặc sử
dụng diện tích đất nói trên để góp vốn, liên doanh, liên kết hoặc làm tài sản bảo
đảm cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nào khác khi ký kết hợp đồng này. Có nghĩa vụ
bồi hoàn mọi thiệt hại cho bên B theo pháp luật hiện hành và hợp đồng này nếu
có ai cản trở, tranh chấp khi bên B nhận chuyển nhượng diện tích đất nói trên.
7.2 Quyền và nghĩa vụ bên B:
7.2.1 Bên B được quyền tham gia đóng góp ý kiến với Ban quản lý dự án
nhằm đảm bảo sự thành công của dự án, tính công khai, minh bạch trong quá
trình triển khai dự án.
7.2.2 Bên B được quyền yêu cầu bên A cung cấp đầy đủ thông tin, cũng
như hợp đồng ký kết với các ban ngành liên quan khi triển khai lộ trình của dự
án.
7.2.3 Bên B có trách nhiệm đóng đủ và đúng thời gian vốn góp theo văn
bản thông báo do bên A gửi để đảm bảo dự án được triển khai theo đúng quy
định hiện hành.
7.2.4 Mọi vấn đề phát sinh ngoài Hợp đồng thỏa thuận góp vốn đầu tư
giữa hai bên phải được chủ đầu tư dự án Khu tái định cư các dự án tại phường X
(phân khu 1) thông qua bằng văn bản dưới hình thức phụ lục Hợp đồng thỏa
thuận góp vốn đầu tư thì mới được xem là có giá trị pháp lý và được ghi nhận
đúng theo quy định pháp luật hiện hành nói chung cũng như quy định của Ban
điều hành quản lý dự án Khu tái định cư các dự án tại phường X (phân khu 1) nói
riêng.
7.2.5 Bên B có trách nhiệm phải thực hiện đúng quy định chế tài đã được
thoản thuận tại hợp đồng này. Mọi hoạt động của bên B có liên quan đến dự án
đầu tư Khu tái định cư các dự án tại phường X (phân khu 1) phải được thông qua
Ban điều hành quản lý của dự án Khu tái định cư các dự án tại phường X (phân
khu 1) và được ghi nhận bằng văn bản để phổ biến cho các cổ đông khác (nếu
có).
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
8.1 Sau khi hoàn thành dự án, bên A sẽ thông báo thời gian cụ thể cho bên
B để cùng nhau tham gia kiểm toán kinh phí cụ thể từng hạng mục công trình đã
đầu tư. Mọi vấn đề kiểm toán sẽ do Ban điều hành quản lý của dự án Khu tái
định cư các dự án tại phường X (phân khu 1) lập thành văn bản, để từ đó bên B
sẽ được chia dự kiến 18.352 m2đất nền đã được ghi nhận giữa hai bên.
8.2 Sau khi bên B góp vốn bằng tiền hoàn thành đến giai đoạn 4 của hợp
đồng này thì đồng thời bên A và bên B tiến hành công chứng hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất tại Điều 5 của hợp đồng này và lập Biên bản quyết
toán hoàn lại tiền góp vốn đầu tư bằng quyền sử dụng đất.
9
8.3 Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trước thời hạn khi xảy ra một trong
các trường hợp sau:
8.3.1 Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn khi một
trong hai bên không thực hiện đúng và đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của mình
đối với việc góp vốn triển khai dự án Khu tái định cư các dự án tại phường X
(phân khu 1) mà không kèm theo lý do chính đáng.
8.3.2 Khi có sự kiện xảy ra tại điều 7.2.1 của hợp đồng này, bên nào
muốn chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn thì phải có nghĩa vụ thông báo cho
Chủ đầu tư dự án Khu tái định cư các dự án tại phường X (phân khu 1) trước thời
hạn 30 ngày, nếu vi phạm thời gian thông báo cho nhau của trường hợp này thì
mặc nhiên hợp đồng giữa hai bên không còn giá trị pháp lý hiện hành.
8.3.3 Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn theo đúng
quy định của Ban điều hành quản lý dự án đề ra thì bên A có trách nhiệm lập văn
bản thanh lý hợp đồng chấm dứt trước thời hạn và bên A có nghĩa vụ hoàn trả lại
75% tiền góp cho chính diện tích 18.352 m2 được ghi nhận tại hợp đồng này khi
có quyết định được phê duyệt.
8.3.4 Ban điều hành quản lý dự án Bảo Ngọc có nhiệm vụ triển khai
quảng bá dự án trên mọi phương tiện thông tin đại chúng để nhằm đảm bảo tính
pháp lý cao của dự án cũng như cập nhật nhanh thông tin liên quan đến khu đô
thị để khách hàng giao dịch với dự án Khu tái định cư các dự án tại phường X
(phân khu 1) nắm bắt cụ thể chính xác.
8.4 Mọi thông tin nhân thân, diện tích đất ghi trên hợp đồng này là đúng
sự thật. Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc,
lừa dối.
8.5 Tại thời điểm ký kết hợp đồng này, các bên cam kết đã kiểm tra, hiểu
rõ và chấp nhận tình trạng pháp lý, tiến độ thực hiện của dự án và cách thức góp
vốn theo hợp đồng này.
ĐIỀU 9: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THANH LÝ HỢP ĐỒNG
9.1 Các điều khoản trong hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung theo
thỏa thuận của các bên. Bất kỳ sự sửa đổi, bổ sung nào phải được lập thành văn
bản có chữ ký của hai bên và là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng
này.
9.2 Hợp đồng này được thanh lý sau khi hoàn thành việc triển khai dự án
Khu tái định cư các dự án tại phường X (phân khu 1) theo đúng lộ trình của
UBND tỉnh Q. quy định.
ĐIỀU 10: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
10
Sự kiện bất khả kháng chính là sự kiện xảy ra ngoài tầm kiểm soát của bên
bị ảnh hưởng như thiên tai, chiến tranh, nổi loạn, phá hoại, thay đổi pháp luật,
hoặc những tình trạng khẩn cấp do cơ quan Nhà nước tuyên bố (“Sự kiện bất khả
kháng”)
Việc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng của các bên sẽ được đình chỉ trong thời
gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Tuy nhiên, bên bị ảnh hưởng do sự kiện bất
khả kháng phải:
- Nhanh chóng gửi thông báo cho bên kia khi nhận thấy rằng mình không
thể thực hiện được nghĩa vụ do Sự kiện bất khả kháng.
- Dùng mọi nỗ lực để giảm thiểu sự ảnh hưởng của Sự kiện bất khả
kháng.
- Tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng trong phạm vi có
thể.
Hợp đồng này có thể được chấm dứt theo yêu cầu của một bên nếu Sự
kiện bất khả kháng làm cản trở các bên thực hiện hợp đồng trong thời gian 03
(ba) tháng liên tục hoặc lâu hơn. Trong trường hợp chấm dứt như vậy, không bên
nào bị coi là có lỗi.
Bên A sẽ hoàn lại các khoản tiền mà bên B đã thanh toán. Bên B hoàn trả
lại toàn bộ giấy tờ đã nhận của bên A.
ĐIỀU 11: CAM KẾT CHUNG
Các bên đồng ý sẽ cùng nhau nỗ lực giải quyết bất kỳ vướng mắc nào phát
sinh từ việc thực thi hợp đồng này trên tinh thần hiểu biết lẫn nhau và cùng có
lợi. Nếu không thể cùng nhau giải quyết, các bên cùng đồng ý đưa tranh chấp
phát sinh đó ra xét xử tại Tòa án kinh tế Q.
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày các bên ký kết, được thành lập 04 bản,
mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
11
Ký Số Diện D R Loại Hướng Đơn giá Hệ Thành tiền Ghi
hiệu thứ tích (m2) đường số chú
tự
lô
13,213.7 56,956,500,000
G1 2,162.5 8,750,000,000
1 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.2 600,000,000 ngã 1
2 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
3 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
4 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
5 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
6 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
7 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
8 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
9 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
10 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
11 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
12 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
13 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
14 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
15 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
16 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
17 162.5 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 650,000,000
G2 590.0 4,000,000 2,440,000,000
1 200.0 20.5 Đông Nam 4,000,000 1.1 880,000,000 ngã 3
2 130.0 20.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 520,000,000
3 130.0 20.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 520,000,000
4 130.0 20.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 520,000,000
G3 3,222.2 4,000,000 16,644,080,000
1 142.0 13.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 568,000,000
2 120.0 13.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
12
3 120.0 13.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
4 120.0 13.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
5 120.0 13.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
6 120.0 13.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
7 120.0 13.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
8 120.0 13.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
9 142.0 20.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 568,000,000
10 120.0 20.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 480,000,000
11 120.0 20.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 480,000,000
12 120.0 20.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 480,000,000
13 120.0 20.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 480,000,000
14 120.0 20.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 480,000,000
15 120.0 20.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 480,000,000
16 120.0 20.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 480,000,000
17 175.0 20.5 ĐôngNam 4,000,000 1.0 770,000,000 ngã 4
18 120.0 20.5 ĐôngNam 4,000,000 1.0 520,000,000
19 120.0 20.5 ĐôngNam 4,000,000 1.0 520,000,000
20 120.0 20.5 ĐôngNam 4,000,000 1.0 520,000,000
21 130.0 20.5 ĐôngNam 4,000,000 1.0 520,000,000
22 130.0 20.5 ĐôngNam 4,000,000 1.0 520,000,000
23 130.0 20.5 ĐôngNam 4,000,000 1.0 520,000,000
24 130.0 20.5 ĐôngNam 4,000,000 1.0 520,000,000
25 173.2 20.5 ĐôngNam 4,000,000 1.1 762,080,000 ngã 3
G4 1,622.0 4,000,000 6,616,000,000
1 160.0 13.5 Tây Nam 4,000,000 1.2 768,000,000 ngã 4
2 120.0 13.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
3 120.0 13.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
4 120.0 13.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
5 120.0 13.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
6 120.0 13.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
7 120.0 13.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
13
8 120.0 13.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
9 120.0 13.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
10 120.0 13.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
11 120.0 13.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
12 120.0 13.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
13 120.0 13.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 568,000,000
G5 1,696,4 4,000,000 8,013,120,000
1 169.4 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.2 813,120,000 ngã 4
2 120.0 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
3 120.0 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
4 120.0 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
5 120.0 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
6 120.0 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
7 120.0 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
8 120.0 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
9 120.0 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
10 120.0 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
11 120.0 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
12 120.0 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
13 120.0 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
14 120.0 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
15 120.0 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
16 120.0 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
G13 3,647.6 14,801,300,000
1 233.6 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 934,400,000
2 122.5 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 490,000,000
3 122.5 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 490,000,000
4 122.5 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 490,000,000
5 122.5 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 490,000,000
6 122.5 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 490,000,000
7 122.5 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 490,000,000
14
8 122.5 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 490,000,000
9 122.5 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 490,000,000
10 122.5 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 490,000,000
11 122.5 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 490,000,000
12 122.5 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 490,000,000
13 122.5 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 490,000,000
14 122.5 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 490,000,000
15 122.5 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 490,000,000
16 175.8 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.2 843,600,000 ngã 4
17 175.8 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.1 773,300,000 ngã 4
18 122.5 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 490,000,000
19 122.5 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 490,000,000
20 122.5 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 490,000,000
21 122.5 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 490,000,000
22 122.5 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 490,000,000
23 122.5 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 490,000,000
24 122.5 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 490,000,000
25 122.5 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 490,000,000
26 122.5 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 490,000,000
27 122.5 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 490,000,000
28 122.5 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 490,000,000
15
Ký Số Diện D R Loại Hướng Đơn giá Hệ Thành tiền Ghi
hiệu thứ tích đường số chú
tự lô (m2)
5,138.0 20,697,760,000
E1 1,450.0 5.800,000,000
1 130.0 13.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 520,000,000
2 110.0 13.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
3 110.0 13.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
4 110.0 13.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
5 110.0 13.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
6 110.0 13.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
7 110.0 13.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
8 110.0 13.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
9 110.0 13.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
10 110.0 13.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
11 110.0 13.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
12 110.0 13.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
13 110.0 13.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
E2 1,010.0 4,000,000 4,040,000,000
9 110.0 13.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
10 110.0 13.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
11 110.0 13.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
12 110.0 13.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
13 110.0 13.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
14 110.0 13.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
15 110.0 13.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
16 110.0 13.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
17 130.0 13.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 520,000,000
E16 1,196.0 4,784,160,000
1 183.3 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 733,000,000
2 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
16
3 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
4 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
5 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
6 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
7 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
17
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
20
6.1.b Bên A có quyền đơn phương chấm dứt HĐTTGVĐT với bên B khi
bên B vi phạm HĐTTGVĐT và vì lý do nào đó mà bên B không đủ khả năng
tiếp tục góp vốn theo các văn bản thông báo góp vốn để triển khai dự án. Trường
hợp này sẽ được áp dụng chế tài theo nội dung thoản thuận tại khaorn 4.2 Điều 4
của HĐTTGVĐT này.
6.1.c Bên A có trách nhiệm thông báo thông tin liên quan đến dự án được
ký kết giữa Chủ đầu tư với các ban ngành và lập văn bản thông báo cho bên B
chính xác thời gian góp vốn để triển khai dự án.
6.1.d Bên A có trách nhiệm thực hiện các bước chuẩn bị đầu tư xây dựng
dự án Khu tái định cư tại các phường X (phân khu 1) thị xã Y, tỉnh Q. theo đúng
trình tự xây dựng cơ bản quy định hiện hành.
6.1.e Bên A có trách nhiệm mở tài khoản ngân hàng để phục vụ việc quản
lý các khoản thu chi cho dự án theo đúng mục đích góp vốn với Ban quản lý dự
án quy định. Có trách nhiệm lập Ban điều hành quản lý dự án, phân công nhiệm
vụ đối với Ban điều hành nhằm mục đích quản lý và triển khai dự án theo đúng
quy định pháp luật. Mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi của dự án phải được biểu
quyết quá bán bởi các cổ đông góp vốn dưới sự chủ trì của Chủ đầu tư dự án Khu
tái định cư các dự án tại phường X (phân khu 1) thị xã Y, tỉnh Q.
6.1.f Sau khi dự án hoàn thành và đượp cấp sổ, căn cứ theo Điều 4.2 của
hợp đồng này, sau khi bên B, đã thực hiện góp vốn theo tiến độ quy định của hợp
đồng này và trong vòng 10 ngày làm việc bên A và bên B tiến hành công chứng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Điều 5 theo quy định nhà nước và tiến
hành thanh lý hợp đồng góp vốn này.
6.2 Quyền và nghĩa vụ bên B
6.2.a Bên B được quyền tham gia đóng góp ý kiến với Ban quản lý dự án
nhằm đảm bảo sự thành công của dự án, tính công khai, minh bạch trong quá
trình triển khai dự án.
6.2.b Bên B được quyền yêu cầu bên A cung cấp đầy đủ thông tin, cũng
như hợp đồng ký kết với các ban ngành liên quan khi triển khai lộ trình của dự
án.
6.2.c Bên B có trách nhiệm đóng đủ và đúng thời gian vốn góp theo văn
bản thông báo do bên A gửi để đảm bảo dự án được triển khai theo đúng quy
định hiện hành.
6.2.d Bên B không có quyền chuyển nhượng địa điểm, diện tích, dự án
cho đơn vị, các nhân khác. Mọi vấn đề phát sinh ngoài hợp đồng thỏa thuận góp
vốn hợp tác đầu tư giữa hai bên phải được chủ đầu tư dự án Khu tái định cư các
dự án tại phường X (phân khu 1) thông qua bằng văn bản dưới hình thức phụ lục
Hợp đồng thỏa thuận góp vốn đầu tư thì mới được xem là có giá trị pháp lý và
21
được ghi nhận đúng theo quy định pháp luật hiện hành nói chung cũng như quy
định của Ban điều hành quản lý dự án Khu tái định cư các dự án tại phường X
(phân khu 1) nói riêng.
6.2.e Bên B có trách nhiệm phải thực hiện đúng quy định chế tài đã được
thỏa thuận tại hợp đồng này. Mọi hoạt động của bên B có liên quan đến dự án
đầu tư Khu tái định cư các dự án tại phường X (phân khu 1) phải được thông qua
Ban điều hành quản lý của dự án Bảo Ngọc và được ghi nhận bằng văn bản để
phổ biến cho các cổ đông khác (nếu có).
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
7.1 Sau khi hoàn thành dự án, bên A sẽ thông báo thời gian cụ thể cho bên
B để cùng nhau tham gia kiểm toán kinh phí cụ thể từng hạng mục công trình đã
đầu tư. Mọi vấn đề kiểm toán sẽ do Ban điều hành quản lý của dự án Khu tái
định cư các dự án tại phường X (phân khu 1) lập thành văn bản, để từ đó bên B
sẽ được chia dự kiến 35.195 m2đất nền đã được ghi nhận giữa hai bên.
7.2 Sau khi bên B góp vốn bằng tiền hoàn thành đến giai đoạn 4 của hợp
đồng này thì đồng thời bên A và bên B tiến hành công chứng hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất tại Điều 5 của hợp đồng này và lập Biên bản quyết
toán hoàn lại tiền góp vốn đầu tư bằng quyền sử dụng đất.
7.3 Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trước thời hạn khi xảy ra một trong
các trường hợp sau:
7.3.a Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn khi một trong
hai bên không thực hiện đúng và đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của mình đối với
việc góp vốn triển khai dự án Khu tái định cư các dự án tại phường X (phân khu
1) mà không kèm theo lý do chính đáng.
7.3.b Khi có sự kiện xảy ra tại điều 6.2.a của hợp đồng này, bên nào
muốn chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn thì phải có nghĩa vụ thông báo cho
Chủ đầu tư dự án Khu tái định cư các dự án tại phường X (phân khu 1) trước thời
hạn 30 ngày, nếu vi phạm thời gian thông báo cho nhau của trường hợp này thì
mặc nhiên hợp đồng giữa hai bên không còn giá trị pháp lý hiện hành.
7.3.c Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn theo đúg quy
định của Ban điều hành quản lý dự án đề ra thì bên A có trách nhiệm lập văn bản
thanh lý hợp đồng chấm dứt trước thời hạn và bên A có nghĩa vụ hoàn trả lại
75% tiền góp cho chính diện tích 35.195m2 được ghi nhận tại hợp đồng này khi
có quyết định được phê duyệt.
7.3.d Ban điều hành quản lý dự án Bảo Ngọc có nhiệm vụ triển khai quản
bá dự án trên mọi phương tiện thông tin đại chúng để nhằm đảm bảo tính pháp lý
cao của dự án cũng như cập nhật nhanh thông tin liên quan đến khu đô thị để
22
khách hàng giao dịch với dự án Khu tái định cư các dự án tại phường X (phân
khu 1) nắm bắt cụ thể chính xác.
ĐIỀU 8: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THANH LÝ HỢP ĐỒNG
8.1 Các điều khoản trong hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung theo
thỏa thuận của các bên. Bất kỳ sự sửa đổi, bổ sung nào phải được lập thành văn
bản có chữ ký của hai bên và là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng
này.
8.2 Hợp đồng này được thanh lý sau khi hoàn thành việc triển khai dự án
Khu tái định cư các dự án tại phường X (phân khu 1) theo đúng lộ trình Ban quản
lý dự án Bảo Ngọc quy định.
ĐIỀU 9: CAM KẾT CHUNG
Các bên đồng ý sẽ cùng nhau nỗ lực giải quyết bất kỳ vướng mắc nào phát
sinh từ việc thực thi hợp đồng này trên tinh thần hiểu biết lẫn nhau và cùng có
lợi. Nếu không thể cùng nhau giải quyết, các bên cùng đồng ý đưa tranh chấp
phát sinh đó ra xử tại Tòa án kinh tế Q.
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày các bên ký kết, được thành lập 04 bản,
mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
23
Ký Số Diện tích D R Loại Hướng Đơn giá Hệ Thành tiền Ghi
hiệu thứ (m2) đường số chú
tự lô
E3 1,037.5 3,611,850,000
1 142.5 15.5 Đông Nam 3,300,000 1.2 564,300,000 ngã 4
2 107.5 15.5 Đông Nam 3,300,000 1.0 354,750,000
3 107.5 15.5 Đông Nam 3,300,000 1.0 354,750,000
4 107.5 15.5 Đông Nam 3,300,000 1.0 354,750,000
5 107.5 15.5 Đông Nam 3,300,000 1.0 354,750,000
6 107.5 15.5 Đông Nam 3,300,000 1.0 354,750,000
7 107.5 15.5 Đông Nam 3,300,000 1.0 354,750,000
8 107.5 15.5 Đông Nam 3,300,000 1.0 354,750,000
9 142.5 15.5 Đông Nam 3,300,000 1.2 564,300,000 ngã 4
E4 1,696.5 5,706 ,690,000
1 110.0 13.5 Đông Bắc 3,300,000 1.1 363,000,000 ngã 3
2 110.0 13.5 Đông Bắc 3,300,000 1.0 363,000,000
3 110.0 13.5 Đông Bắc 3,300,000 1.0 363,000,000
4 110.0 13.5 Đông Bắc 3,300,000 1.0 363,000,000
5 110.0 13.5 Đông Bắc 3,300,000 1.0 363,000,000
6 110.0 13.5 Đông Bắc 3,300,000 1.0 363,000,000
7 110.0 13.5 Đông Bắc 3,300,000 1.0 363,000,000
8 110.0 13.5 Đông Bắc 3,300,000 1.0 363,000,000
9 110.0 13.5 Đông Bắc 3,300,000 1.0 363,000,000
10 110.0 13.5 Đông Bắc 3,300,000 1.0 363,000,000
11 110.0 13.5 Đông Bắc 3,300,000 1.0 363,000,000
12 164.0 15.5 Đông Nam 3,300,000 1.2 649,440,000 ngã 4
13 107.5 15.5 Đông Nam 3,300,000 1.0 354,750,000
14 107.5 15.5 Đông Nam 3,300,000 1.0 354,750,000
15 107.5 15.5 Đông Nam 3,300,000 1.0 354,750,000
E5 996.0 3,984,720,000
24
1 168.0 13.5 Tây Bắc 3,300,000 1.0 609,840,000 ngã 3
2 110.0 13.5 Tây Bắc 3,300,000 1.0 363,000,000
3 110.0 13.5 Tây Bắc 3,300,000 1.0 363,000,000
4 110.0 13.5 Tây Bắc 3,300,000 1.0 363,000,000
5 168.0 20.5 Đông Nam 4,300,000 1.2 866,880,000 ngã 4
6 110.0 20.5 Đông Nam 4,300,000 1.0 473,000,000
7 110.0 20.5 Đông Nam 4,300,000 1.0 473,000,000
8 110.0 20.5 Đông Nam 4,300,000 1.0 473,000,000
E6 884.0 3,010,920,000
1 142.0 13.5 Tây Bắc 3,300,000 1.1 515,460,000 ngã 3
2 100.0 13.5 Tây Bắc 3,300,000 1.0 330,000,000
3 100.0 13.5 Tây Bắc 3,300,000 1.0 330,000,000
4 100.0 13.5 Tây Bắc 3,300,000 1.0 330,000,000
5 142.0 13.5 Tây Bắc 3,300,000 1.1 515,460,000 ngã 3
6 100.0 13.5 Tây Bắc 3,300,000 1.0 330,000,000
7 100.0 13.5 Tây Bắc 3,300,000 1.0 330,000,000
8 100.0 13.5 Tây Bắc 3,300,000 1.0 330,000,000
E7 1,062.0 5,041,800,000
1 146.2 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.2 789,480,000 ngã 4
2 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 495,000,000
3 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 495,000,000
4 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 495,000,000
5 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 495,000,000
6 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 495,000,000
7 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 495,000,000
8 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 495,000,000
9 120.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 787,320,000 ngã 4
E8 1,084.0 5,160,600,000
1 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.2 847,800,000 ngã 4
2 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 495,000,000
3 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 495,000,000
25
4 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 495,000,000
5 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 495,000,000
6 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 495,000,000
7 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 495,000,000
8 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 495,000,000
9 157.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 847,800,000 ngã 4
E9 13,914,606,000
1 130.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.2 624,000,000 Chợ
2 110.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
3 110.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
4 110.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
5 110.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
6 110.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
7 110.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
8 110.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
9 110.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
10 110.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
11 130.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.1 572,000,000 ngã 3
12 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
13 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
14 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
15 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
16 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
17 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
18 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
19 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
20 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
21 157.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.1 811,690,000 ngã 3
22 110.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.0 517,000,000
23 110.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.0 517,000,000
24 110.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.0 517,000,000
26
25 110.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.0 517,000,000
26 110.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.0 517,000,000
27 110.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.0 517,000,000
28 156.9 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.2 884,916,000 ngã 4
E10 3,127.0 13,474,900,000
1 124.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.1 545,600,000 ngã 3
2 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
3 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
4 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
5 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
6 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
7 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
8 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
9 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
10 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
11 129.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 567,600,000 ngã 3
12 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
13 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
14 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
15 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
16 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
17 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
18 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
19 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
20 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
21 146.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.1 754,820,000 ngã 3
22 110.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.0 517,000,000
23 110.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.0 517,000,000
24 110.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.0 517,000,000
25 110.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.0 517,000,000
26 110.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.0 517,000,000
27
27 110.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.0 517,000,000
28 142.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.2 800,880,000 ngã 4
E11 3,127.0 13,774,200,000
1 142.0 20.5 Tây Bắc 5,000,000 1.1 781,000,000 ngã 3
2 110.0 20.5 Tây Bắc 5,000,000 1.0 550,000,000
3 110.0 20.5 Tây Bắc 5,000,000 1.0 550,000,000
4 110.0 20.5 Tây Bắc 5,000,000 1.0 550,000,000
5 110.0 20.5 Tây Bắc 5,000,000 1.0 550,000,000
6 110.0 20.5 Tây Bắc 5,000,000 1.0 550,000,000
7 110.0 20.5 Tây Bắc 5,000,000 1.0 550,000,000
8 146.0 20.5 Tây Bắc 5,000,000 1.2 222,000,000 ngã 4
9 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
10 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
11 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
12 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
13 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
14 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
15 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
16 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
17 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
18 129.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.1 567,600,000 ngã 3
19 124.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.1 545,600,000 ngã 3
20 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
21 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
22 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
23 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
24 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
25 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
26 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
27 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
28 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
28
E12 3,214.0 15,316,000,000
1 157.0 20.5 Tây Bắc 5,000,000 1.3 1,020,500,000 ngã 3
2 110.0 20.5 Tây Bắc 5,000,000 1.0 550,000,000
3 110.0 20.5 Tây Bắc 5,000,000 1.0 550,000,000
4 110.0 20.5 Tây Bắc 5,000,000 1.0 550,000,000
5 110.0 20.5 Tây Bắc 5,000,000 1.0 550,000,000
6 110.0 20.5 Tây Bắc 5,000,000 1.0 550,000,000
7 110.0 20.5 Tây Bắc 5,000,000 1.0 550,000,000
8 157.0 20.5 Tây Bắc 5,000,000 1.1 863,500,000 ngã 3
9 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
10 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
11 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
12 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
13 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
14 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
15 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
16 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
17 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
18 130.0 15.5 Đông bắc 4,000,000 1.1 572,000,000 ngã 3
19 130.0 15.5 Tây Nam 5,000,000 1.0 650,000,000 Chợ
20 110.0 15.5 Tây Nam 5,000,000 1.0 550,000,000 Chợ
21 110.0 15.5 Tây Nam 5,000,000 1.0 550,000,000 Chợ
22 110.0 15.5 Tây Nam 5,000,000 1.0 550,000,000 Chợ
23 110.0 15.5 Tây Nam 5,000,000 1.0 550,000,000 Chợ
24 110.0 15.5 Tây Nam 5,000,000 1.0 550,000,000 Chợ
25 110.0 15.5 Tây Nam 5,000,000 1.0 550,000,000 Chợ
26 110.0 15.5 Tây Nam 5,000,000 1.0 550,000,000 Chợ
27 110.0 15.5 Tây Nam 5,000,000 1.0 550,000,000 Chợ
28 110.0 15.5 Tây Nam 5,000,000 1.0 550,000,000 Chợ
E14 1,100.0 4,400,000
1 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
29
2 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
3 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
4 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
5 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
6 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
7 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
8 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
9 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
10 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
11 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
E15 2,765.9 11,249,828,000
1 195.3 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.1 859,188,000 ngã 4
2 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
3 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
4 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
5 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
6 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
7 138.6 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.1 609,840,000 ngã 3
8 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
9 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
10 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
11 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
12 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
13 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
14 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
15 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
16 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
17 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
18 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
19 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
20 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
30
21 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
22 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
23 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
24 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
25 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
26 132.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.1 580,800,000 ngã 3
E18 974.0 3,628,800,000
1 157.0 20.5 Đông Bắc 3,500,000 1.2 659,400,000 ngã 4
2 110.0 20.5 Đông Bắc 3,500,000 1.0 385,000,000
3 110.0 20.5 Đông Bắc 3,500,000 1.0 385,000,000
4 110.0 20.5 Đông Bắc 3,500,000 1.0 385,000,000
5 110.0 20.5 Đông Bắc 3,500,000 1.0 385,000,000
6 110.0 20.5 Đông Bắc 3,500,000 1.0 385,000,000
7 110.0 20.5 Đông Bắc 3,500,000 1.0 385,000,000
8 157.0 20.5 Đông Bắc 3,500,000 1.2 659,400,000 ngã 4
E19 3,914.2 15,183,530,000
1 139.0 20.5 Đông Bắc 4,000,000 1.2 667,200,000 ngã 4
2 105.0 20.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 420,000,000
3 105.0 20.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 420,000,000
4 105.0 20.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 420,000,000
5 179.0 20.5 Đông Nam 4,000,000 1.2 859,200,000 ngã 4
6 110.0 20.5 Đông Nam 4,000,000 1.1 484,000,000 Chợ
7 110.0 20.5 Đông Nam 4,000,000 1.1 484,000,000 Chợ
8 110.0 20.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
9 110.0 20.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
10 110.0 20.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
11 110.0 20.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
12 110.0 20.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
13 110.0 20.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
14 110.0 20.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
15 110.0 20.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
31
16 110.0 20.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
17 110.0 20.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
18 110.0 20.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
19 110.0 20.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
20 110.0 20.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
21 110.0 20.5 Đông Nam 3,500,000 1.0 385,000,000
22 110.0 20.5 Đông Nam 3,500,000 1.0 385,000,000
23 110.0 20.5 Đông Nam 3,500,000 1.0 385,000,000
24 110.0 20.5 Đông Nam 3,500,000 1.0 385,000,000
25 110.0 20.5 Đông Nam 3,500,000 1.0 385,000,000
26 110.0 20.5 Đông Nam 3,500,000 1.0 385,000,000
27 110.0 20.5 Đông Nam 3,500,000 1.0 385,000,000
28 110.0 20.5 Đông Nam 3,500,000 1.0 385,000,000
29 110.0 20.5 Đông Nam 3,500,000 1.0 385,000,000
30 110.0 20.5 Đông Nam 3,500,000 1.0 385,000,000
31 110.0 20.5 Đông Nam 3,500,000 1.0 385,000,000
32 110.0 20.5 Đông Nam 3,500,000 1.0 385,000,000
33 110.0 20.5 Đông Nam 3,500,000 1.0 385,000,000
34 201.20 20.5 Đông Nam 3,500,000 1.0 704,130,000
32
Ký Số Diện D R Loại Hướng Đơn giá Hệ Thành tiền Ghi chú
hiệu thứ tích đường số
tự lô (m2)
G6 1,877.1 6,961,535,000
1 122.5 20.5 Tây Nam 3,700,000 1.0 453,250,000
2 122.5 20.5 Tây Nam 3,700,000 1.0 453,250,000
3 122.5 20.5 Tây Nam 3,700,000 1.0 453,250,000
4 122.5 20.5 Tây Nam 3,700,000 1.0 453,250,000
5 122.5 20.5 Tây Nam 3,700,000 1.0 453,250,000
6 122.5 20.5 Tây Nam 3,700,000 1.0 453,250,000
7 122.5 20.5 Tây Nam 3,700,000 1.0 453,250,000
8 122.5 20.5 Tây Nam 3,700,000 1.0 453,250,000
9 122.5 20.5 Tây Nam 3,700,000 1.0 453,250,000
10 122.5 20.5 Tây Nam 3,700,000 1.0 453,250,000
11 122.5 20.5 Tây Nam 3,700,000 1.0 453,250,000
12 118.3 15.5 ĐôngNam 3,500,000 1.0 413,875,000
13 118.3 15.5 Đông Nam 3,500,000 1.0 413,875,000
14 118.3 15.5 Đông Nam 3,500,000 1.0 413,875,000
15 174.8 15.5 Đông Nam 3,500,000 1.2 734,160,000 ngã 4
G7 2,640.0 9,636,000,000
1 120.0 13.5 Tây Nam 3,500,000 1.0 420,000,000
2 120.0 13.5 Tây Nam 3,500,000 1.0 420,000,000
3 120.0 13.5 Tây Nam 3,500,000 1.0 420,000,000
4 120.0 13.5 Tây Nam 3,500,000 1.0 420,000,000
5 120.0 13.5 Tây Nam 3,500,000 1.0 420,000,000
6 120.0 13.5 Tây Nam 3,500,000 1.0 420,000,000
7 120.0 13.5 Tây Nam 3,500,000 1.0 420,000,000
8 120.0 13.5 Tây Nam 3,500,000 1.0 420,000,000
9 120.0 13.5 Tây Nam 3,500,000 1.0 420,000,000
10 120.0 13.5 Tây Nam 3,500,000 1.0 420,000,000
11 120.0 13.5 Tây Nam 3,500,000 1.0 420,000,000
33
12 120.0 20.5 Đông Bắc 3,8000000 1.0 456,000,000
13 120.0 20.5 Đông Bắc 3,8000000 1.0 456,000,000
14 120.0 20.5 Đông Bắc 3,8000000 1.0 456,000,000
15 120.0 20.5 Đông Bắc 3,8000000 1.0 456,000,000
16 120.0 20.5 Đông Bắc 3,8000000 1.0 456,000,000
17 120.0 20.5 Đông Bắc 3,8000000 1.0 456,000,000
18 120.0 20.5 Đông Bắc 3,8000000 1.0 456,000,000
19 120.0 20.5 Đông Bắc 3,8000000 1.0 456,000,000
20 120.0 20.5 Đông Bắc 3,8000000 1.0 456,000,000
21 120.0 20.5 Đông Bắc 3,8000000 1.0 456,000,000
22 120.0 20.5 Đông Bắc 3,8000000 1.0 456,000,000
G8 2,482.5 11,821,260,000
1 267.0 20.5 Tây Nam 5,000,000 1.1 1,468,500,000ngã 3
2 125.0 20.5 Tây Nam 4,500,000 1.0 562,500,000
3 125.0 20.5 Tây Nam 4,500,000 1.0 562,500,000
4 125.0 20.5 Tây Nam 4,500,000 1.0 562,500,000
5 125.0 20.5 Tây Nam 4,500,000 1.0 562,500,000
6 125.0 20.5 Tây Nam 4,500,000 1.0 562,500,000
7 125.0 20.5 Tây Nam 4,500,000 1.0 562,500,000
8 125.0 20.5 Tây Nam 4,500,000 1.0 562,500,000
9 125.0 20.5 Tây Nam 4,500,000 1.0 562,500,000
10 255.5 15.5 Đông Bắc 5,000,000 1.2 1,532,760,000 ngã 3
11 120.0 15.5 Đông Bắc 5,000,000 1.0 540,000,000
12 120.0 15.5 Đông Bắc 5,000,000 1.0 540,000,000
13 120.0 15.5 Đông Bắc 5,000,000 1.0 540,000,000
14 120.0 15.5 Đông Bắc 5,000,000 1.0 540,000,000
15 120.0 15.5 Đông Bắc 5,000,000 1.0 540,000,000
16 120.0 15.5 Đông Bắc 5,000,000 1.0 540,000,000
17 120.0 15.5 Đông Bắc 5,000,000 1.0 540,000,000
18 120.0 15.5 Đông Bắc 5,000,000 1.0 540,000,000
Tổng cộng 6,999.5 28,418,795,000
34
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
Giữa
CÔNG TY TNHH BẢO NGỌC
Và
CÔNG TY CP ĐỊA ỐC AN BÌNH
35
PHẦN 1
CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
- Căn cứ Bộ Luật dân sự 2015 được Quốc hội thông qua ngày 24/11/2015.
- Căn cứ Luật Kinh doanh Bất động sản năm 2014 và văn bản hướng dẫn
thi hành.
- Căn cứ quyết định số: 1111 ngày 10 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh
Q. về việc chấp nhận chủ trương đầu tư xây dựng dự án nhà ở Khu tái định cư
các dự án tại phường X (phân khu 1) của công ty TNHH Bảo Ngọc.
- Do nhu cầu về vốn để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng dự án Khu tái định
cư các dự án tại phường X (phân khu 1) thị xã Y.
- Căn cứ vào nhu cầu và năng lực mỗi bên.
PHẦN 2
ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018 tại Công ty TNHH Bảo Ngọc,
chúng tôi gồm các bên dưới đây:
I. BÊN CHO VAY (Sau đây gọi tắt là “Bên A”)
II. BÊN VAY (Sau đây gọi tắt là “Bên B”)
Các bên bàn bạc, thảo luận và đi đến thống nhất thỏa thuận ký kết hợp
đồng với nội dung như sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG CHO VAY VÀ ĐẶT CỌC
Bên A đồng ý cho bên B vay và đặt cọc số tiền là như sau: 91.444.720.000
đồng
Ngay sau khi ký hợp đồng, bên A giải ngân cho bên B theo từng đợt như
sau:
Đợt 1: 9.500.000.000 đồng (tháng …/2018)
Đợt 2: 9.999.230.000 đồng (tháng …/2018)
Đợt 3: 17.500.000 đồng (tháng …/2018)
Đợt 4: 19.499.230.000 đồng (tháng …/2018)
Đợt 5: 24.946.260.000 đồng (tháng …/2018)
Đợt 6: 10.000.000 đồng (tháng …/2018)
ĐIỀU 2: MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG TIỀN VAY VÀ ĐẶT CỌC
Số tiền vay và đặt cọc sẽ được sử dụng vào mục đích phục vụ sản xuất
kinh doanh cho Công ty TNHH Bảo Ngọc.
ĐIỀU 3: THỜI HẠN CHO VAY
Thời hạn cho vay và đặt cọc: đến ngày 31/12/2019 hoặc hết trước thời hạn
khi số tiền vay này có thỏa thuận mới của hai bên.
ĐIỀU 4: LÃI SUẤT CHO VAY
36
4.1 Bên A đồng ý cho bên B vay không tính lãi suất (lãi suất 0%) đến
ngày 31/12/2019.
4.2 Sau ngày 31/12/2019, nếu tiền vay không được hoàn trả (hoặc điều
chuyển sang các công nợ khác giữa hai bên), dòng tiền vay được thống nhất tính
lãi từ ngày 01/01/2020 theo lãi suất tiền gửi ngân hàng BIDV (kỳ hạn 01 năm
thời điểm 01/01/2020)
Trường hợp số tiền vay và đặt cọc này dùng để thanh toán bằng một thỏa
thuận khác, hoặc hợp đồng khác, thì hai bên dùng số tiền này để thực hiện hợp
đồng đa ký và được xem như tiền đặt cọc.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1 Giao cho bên B tiền vay theo lịch trình, địa điểm đã thỏa thuận tại hợp
đồng này.
5.2 Không được yêu cầu bên B trả lại tiền vay trước thời hạn, trừ trường
hợp được bên B đồng ý trả trước hoặc bằng một thỏa thuận khác, hợp đồng, thì
hai bên dùng số tiền này để thực hiện hợp đồng đã ký.
5.3 Cam kết những thông tin trong hợp đồng này là đúng sự thật.
5.4 Bên A cam kết không cung cấp hợp đồng, nội dung hợp đồng này cho
bất kỳ bên thứ ba nào trừ trường hợp được sự chấp thuận (bằng văn bản) của bên
B.
5.5 Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.
5.6 Bên A được quyền chấp nhận chuyển nhượng đất hoặc bên thứ ba do
bên A chỉ định (theo phụ lục của hợp đồng này) từ bên B khi có sổ. Nếu bên B
không chuyển nhượng cho bên A thì bên B phải bồi thường bằng số tiền gấp 3
lần mà bên A cho bên B vay.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1 Cam kết những thông tin trong hợp đồng là đúng sự thật.
6.2 Từ chối các yêu cầu của bên A không đúng với các thỏa thuận trong
hợp đồng này. Sử dụng tiền vay đúng mục đích.
6.4 Thanh toán đầy đủ, đúng hạn toàn bộ sổ nợ cho bên A, hoặc cấn trừ số
tiền vay sang tiền mua các lô đất cho bên A.
6.5 Chuyển nhượng đất (theo Phụ lục hợp đồng này) cho bên A hoặc bên
thứ ba do bên A chỉ định, từ khi bên B có sổ đỏ. Nếu bên B không chuyển
nhượng cho bên A hoặc bên thứ ba do bên B chỉ định thì bên B phải bồi thường
số tiền gấp 3 lần mà bên A cho bên B vay, thời hạn trả tiền vay và tiền phạt trong
vòng 15 ngày kể từ khi bên B vi phạm.
6.6 Các lô đất mà bên B chuyển nhượng cho bên A và bên A dùng số tiền
vay của hợp đồng này để trả tiền chuyển nhượng cho bên B được thống kê cụ thể
tại Phụ lục hợp đồng.
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN
37
7.1 Hợp đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn khi xảy ra một trong các sự
kiện sau:
a. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, hoặc số tiền vay này
dùng để thanh toán bằng một thỏa thuận khác, hoặc hợp đồng khác, thì hai bên
dùng số tiền này để thực hiện hợp đồng đã ký.
b. Một trong hai bên không thực hiện nghĩa vụ của mình.
c. Khi một bên là pháp nhân hợp nhất, chia tách hoặc chuyển giao quyền
sử hữu mà pháp nhân mới không có mong muốn hoặc khả năng để tiếp tục thực
hiện hợp đồng như đã thảo thuận thì vẫn áp dụng mục 6.5, 6.6 Điều 6 của hợp
đồng này.
7.2 Khi một trong các sự kiện tại điều 7.1 quy định ở trên xảy ra, bên chấm dứt
hợp đồng thông báo trước thời hạn cho bên kia 15 ngày. Hai bên sẽ lập bản Thanh lý hợp
đồng trước thời hạn và bên B hoàn trả bên A toàn bộ số tiền đã nhận đồng thời bồi thường
số tiền gấp 3 lần mà bên A cho bên B vay và đặt cọc, thời hạn trả tiền vay và đặt cọc, tiền
phạt trong vòng 15 ngày kể từ khi bên B vi phạm.
ĐIỀU 8: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THANH LÝ HỢP ĐỒNG
8.1 Các điều khoản trong hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung theo
thỏa thuận của các bên. Bất kỳ sự sửa đổi, bổ sung nào phải được lập thành văn
bản, có chữ ký của hai bên và là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng
này, và hoàn toàn không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản khác.
8.2 Hợp đồng này được thanh lý sau khi bên B đã hoàn thành mọi nghĩa
vụ quy định tại hợp đồng này.
ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Các bên cam kết sẽ tuân thủ chặt chẽ hợp đồng này. Bất cứ tranh chấp
nào phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết một cách
thiện chí bằng thương lượng hòa giải giữa các bên. Nếu hòa giải không thành
công trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ ngày một bên gửi thông báo bằng văn
bản cho bên kia về việc phát sinh tranh chấp thì mỗi bên đều có quyền nộp đơn
yêu cầu Toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam giải quyết theo quy định.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
10.1 Hợp đồng vay vốn và đặt cọc này sẽ được hiểu, diễn giải và điều
chỉnh theo pháp luật Việt Nam.
10.2 Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và kết thúc khi các nghĩa vụ đã
được thực hiện xong.
10.3 Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản chính bằng Tiếng Việt. Bên A sẽ
giữ một (01) bản chính. Bên B sẽ giữ một (01) bản chính để cùng thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
38
PHỤ LỤC KÈM THEO HỢP ĐỒNG
(Kèm theo Hợp đồng vay và đặt cọc tiền mua đất ngày …/…/2018)
39
3 107.5 15.5 Đông Nam 3,300,000 1.0 354,750,000
4 107.5 15.5 Đông Nam 3,300,000 1.0 354,750,000
5 107.5 15.5 Đông Nam 3,300,000 1.0 354,750,000
6 107.5 15.5 Đông Nam 3,300,000 1.0 354,750,000
7 107.5 15.5 Đông Nam 3,300,000 1.0 354,750,000
8 107.5 15.5 Đông Nam 3,300,000 1.0 354,750,000
9 142.5 15.5 Đông Nam 3,300,000 1.2 564,300,000 ngã 4
E4 1,696.5 5,706 ,690,000
1 110.0 13.5 Đông Bắc 3,300,000 1.0 363,000,000 ngã 3
2 110.0 13.5 Đông Bắc 3,300,000 1.0 363,000,000
3 110.0 13.5 Đông Bắc 3,300,000 1.0 363,000,000
4 110.0 13.5 Đông Bắc 3,300,000 1.0 363,000,000
5 110.0 13.5 Đông Bắc 3,300,000 1.0 363,000,000
6 110.0 13.5 Đông Bắc 3,300,000 1.0 363,000,000
7 110.0 13.5 Đông Bắc 3,300,000 1.0 363,000,000
8 110.0 13.5 Đông Bắc 3,300,000 1.0 363,000,000
9 110.0 13.5 Đông Bắc 3,300,000 1.0 363,000,000
10 110.0 13.5 Đông Bắc 3,300,000 1.0 363,000,000
11 110.0 13.5 Đông Bắc 3,300,000 1.0 363,000,000
12 164.0 15.5 Đông Nam 3,300,000 1.2 649,440,000 ngã 4
13 107.5 15.5 Đông Nam 3,300,000 1.0 354,750,000
14 107.5 15.5 Đông Nam 3,300,000 1.0 354,750,000
15 107.5 15.5 Đông Nam 3,300,000 1.0 354,750,000
E5 996.0 3,984,720,000
1 168.0 13.5 Tây Bắc 3,300,000 1.0 609,840,000 ngã 3
2 110.0 13.5 Tây Bắc 3,300,000 1.0 363,000,000
3 110.0 13.5 Tây Bắc 3,300,000 1.0 363,000,000
4 110.0 13.5 Tây Bắc 3,300,000 1.0 363,000,000
5 168.0 20.5 Đông Nam 4,300,000 1.2 866,880,000 ngã 4
6 110.0 20.5 Đông Nam 4,300,000 1.0 473,000,000
7 110.0 20.5 Đông Nam 4,300,000 1.0 473,000,000
40
8 110.0 20.5 Đông Nam 4,300,000 1.0 473,000,000
E6 884.0 3,010,920,000
1 142.0 13.5 Tây Bắc 3,300,000 1.1 515,460,000 ngã 3
2 100.0 13.5 Tây Bắc 3,300,000 1.0 330,000,000
3 100.0 13.5 Tây Bắc 3,300,000 1.0 330,000,000
4 100.0 13.5 Tây Bắc 3,300,000 1.0 330,000,000
5 142.0 13.5 Tây Bắc 3,300,000 1.1 515,460,000 ngã 3
6 100.0 13.5 Tây Bắc 3,300,000 1.0 330,000,000
7 100.0 13.5 Tây Bắc 3,300,000 1.0 330,000,000
8 100.0 13.5 Tây Bắc 3,300,000 1.0 330,000,000
E7 1,062.0 5,041,800,000
1 146.2 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.2 789,480,000 ngã 4
2 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 495,000,000
3 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 495,000,000
4 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 495,000,000
5 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 495,000,000
6 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 495,000,000
7 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 495,000,000
8 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 495,000,000
9 120.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 787,320,000 ngã 4
E8 1,084.0 5,160,600,000
1 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.2 847,800,000 ngã 4
2 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 495,000,000
3 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 495,000,000
4 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 495,000,000
5 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 495,000,000
6 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 495,000,000
7 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 495,000,000
8 110.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 495,000,000
9 157.0 20.5 Đông Nam 4,500,000 1.0 847,800,000 ngã 4
E9 13,914,606,000
41
1 130.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.2 624,000,000 Chợ
2 110.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
3 110.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
4 110.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
5 110.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
6 110.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
7 110.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
8 110.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
9 110.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
10 110.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 440,000,000
11 130.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.1 572,000,000 ngã 3
12 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
13 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
14 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
15 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
16 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
17 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
18 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
19 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
20 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
21 157.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.1 811,690,000 ngã 3
22 110.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.0 517,000,000
23 110.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.0 517,000,000
24 110.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.0 517,000,000
25 110.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.0 517,000,000
26 110.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.0 517,000,000
27 110.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.0 517,000,000
28 156.9 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.2 884,916,000 ngã 4
E10 3,127.0 13,474,900,000
42
3 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
4 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
5 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
6 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
7 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
8 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
9 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
10 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
11 129.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 567,600,000 ngã 3
12 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
13 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
14 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
15 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
16 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
17 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
18 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
19 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
20 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
21 146.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.1 754,820,000 ngã 3
22 110.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.0 517,000,000
23 110.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.0 517,000,000
24 110.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.0 517,000,000
25 110.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.0 517,000,000
26 110.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.0 517,000,000
27 110.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.0 517,000,000
28 142.0 20.5 Đông Nam 4,700,000 1.2 800,880,000 ngã 4
E11 3,127.0 13,774,200,000
43
5 110.0 20.5 Tây Bắc 5,000,000 1.0 550,000,000
6 110.0 20.5 Tây Bắc 5,000,000 1.0 550,000,000
7 110.0 20.5 Tây Bắc 5,000,000 1.0 550,000,000
8 146.0 20.5 Tây Bắc 5,000,000 1.2 222,000,000 ngã 4
9 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
10 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
11 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
12 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
13 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
14 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
15 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
16 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
17 109.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 436,000,000
18 129.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.1 567,600,000 ngã 3
19 124.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.1 545,600,000 ngã 3
20 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
21 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
22 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
23 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
24 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
25 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
26 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
27 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
28 105.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 420,000,000
E12 3,214.0 15,316,000,000
44
7 110.0 20.5 Tây Bắc 5,000,000 1.0 550,000,000
8 157.0 20.5 Tây Bắc 5,000,000 1.1 863,500,000 ngã 3
9 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
10 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
11 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
12 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
13 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
14 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
15 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
16 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
17 110.0 15.5 Đông Bắc 4,000,000 1.0 440,000,000
18 130.0 15.5 Đông bắc 4,000,000 1.1 572,000,000 ngã 3
19 130.0 15.5 Tây Nam 5,000,000 1.0 650,000,000 Chợ
20 110.0 15.5 Tây Nam 5,000,000 1.0 550,000,000 Chợ
21 110.0 15.5 Tây Nam 5,000,000 1.0 550,000,000 Chợ
22 110.0 15.5 Tây Nam 5,000,000 1.0 550,000,000 Chợ
23 110.0 15.5 Tây Nam 5,000,000 1.0 550,000,000 Chợ
24 110.0 15.5 Tây Nam 5,000,000 1.0 550,000,000 Chợ
25 110.0 15.5 Tây Nam 5,000,000 1.0 550,000,000 Chợ
26 110.0 15.5 Tây Nam 5,000,000 1.0 550,000,000 Chợ
27 110.0 15.5 Tây Nam 5,000,000 1.0 550,000,000 Chợ
28 110.0 15.5 Tây Nam 5,000,000 1.0 550,000,000 Chợ
E14 400 1,600,000
8 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
9 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
10 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
11 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
E15 2,133.9 8,669,028,000
1 195.3 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.1 859,188,000 ngã 4
2 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
3 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
45
4 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
5 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
6 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
7 138.6 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.1 609,840,000 ngã 3
8 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
9 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
10 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
11 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
12 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
13 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
14 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
15 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
16 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
17 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
18 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
19 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
20 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
E16 1,196.0 4,784,160,000
1 183.3 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 733,000,000
2 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
3 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
4 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
5 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
6 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
7 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
8 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
9 100.0 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
10 212.8 15.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 815,000,000
E17 1,482.0 6,073,600,000
1 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
2 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
46
3 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
4 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
5 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
6 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
7 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000 ngã 3
8 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
9 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
10 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
11 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
12 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
13 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
14 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
15 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
16 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
17 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
18 100.0 13.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 400,000,000
19 182.0 20.5 Đông Nam 4,000,000 1.2 873,600,000 ngã 4
G1 2,162.5 8,750,000,000
1 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.2 600,000,000
2 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
3 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
4 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
5 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
6 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
7 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
8 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
9 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
10 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
11 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
12 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
13 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
47
14 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
15 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
16 125.0 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 500,000,000
17 162.5 20.5 Tây Bắc 4,000,000 1.0 650,000,000
G2 590.0 2,440,000,000
1 200.0 20.5 Đông Nam 4,000,000 1.1 880,000,000
2 130.0 20.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 520,000,000
3 130.0 20.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 520,000,000
4 130.0 20.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 520,000,000
G3 3,222.2 13,028,080,000
48
22 130.0 20.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 520,000,000
23 130.0 20.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 520,000,000
24 130.0 20.5 Đông Nam 4,000,000 1.0 520,000,000
25 173.2 20.5 Đông Nam 4,000,000 1.1 762,080,000
G4 1,622.0 6,616,000,000
1 160.0 13.5 Tây Nam 4,000,000 1.2 768,000,000
2 120.0 13.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
3 120.0 13.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
G5 1,969.4 8,013,120,000
1 169.4 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.2 813,120,000
2 120.0 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
49
13 120.0 20.5 Tây Nam 4,000,000 1.0 480,000,000
G6 1,877.1 6,961,535,000
1 122.5 20.5 Tây Nam 3,700,000 1.0 453,250,000
2 122.5 20.5 Tây Nam 3,700,000 1.0 453,250,000
3 122.5 20.5 Tây Nam 3,700,000 1.0 453,250,000
4 122.5 20.5 Tây Nam 3,700,000 1.0 453,250,000
5 122.5 20.5 Tây Nam 3,700,000 1.0 453,250,000
6 122.5 20.5 Tây Nam 3,700,000 1.0 453,250,000
7 122.5 20.5 Tây Nam 3,700,000 1.0 453,250,000
8 122.5 20.5 Tây Nam 3,700,000 1.0 453,250,000
9 122.5 20.5 Tây Nam 3,700,000 1.0 453,250,000
10 122.5 20.5 Tây Nam 3,700,000 1.0 453,250,000
11 122.5 20.5 Tây Nam 3,700,000 1.0 453,250,000
12 118.3 15.5 Đông Nam 3,500,000 1.0 413,875,000
13 118.3 15.5 Đông Nam 3,500,000 1.0 413,875,000
14 118.3 15.5 Đông Nam 3,500,000 1.0 413,875,000
15 174.8 15.5 Đông Nam 3,500,000 1.2 734,160,000 ngã 4
G7 2,640.0 9,636,000,000
1 120.0 13.5 Tây Nam 3,500,000 1.0 420,000,000
2 120.0 13.5 Tây Nam 3,500,000 1.0 420,000,000
3 120.0 13.5 Tây Nam 3,500,000 1.0 420,000,000
4 120.0 13.5 Tây Nam 3,500,000 1.0 420,000,000
5 120.0 13.5 Tây Nam 3,500,000 1.0 420,000,000
6 120.0 13.5 Tây Nam 3,500,000 1.0 420,000,000
7 120.0 13.5 Tây Nam 3,500,000 1.0 420,000,000
8 120.0 13.5 Tây Nam 3,500,000 1.0 420,000,000
9 120.0 13.5 Tây Nam 3,500,000 1.0 420,000,000
10 120.0 13.5 Tây Nam 3,500,000 1.0 420,000,000
50
11 120.0 13.5 Tây Nam 3,500,000 1.0 420,000,000
12 120.0 20.5 Đông Bắc 3,8000000 1.0 456,000,000
13 120.0 20.5 Đông Bắc 3,8000000 1.0 456,000,000
14 120.0 20.5 Đông Bắc 3,8000000 1.0 456,000,000
15 120.0 20.5 Đông Bắc 3,8000000 1.0 456,000,000
16 120.0 20.5 Đông Bắc 3,8000000 1.0 456,000,000
17 120.0 20.5 Đông Bắc 3,8000000 1.0 456,000,000
18 120.0 20.5 Đông Bắc 3,8000000 1.0 456,000,000
19 120.0 20.5 Đông Bắc 3,8000000 1.0 456,000,000
20 120.0 20.5 Đông Bắc 3,8000000 1.0 456,000,000
21 120.0 20.5 Đông Bắc 3,8000000 1.0 456,000,000
22 120.0 20.5 Đông Bắc 3,8000000 1.0 456,000,000
G8 2,482.5 11,821,260,000
1 267.0 20.5 Tây Nam 5,000,000 1.1 1,468,500,000 ngã 3
2 125.0 20.5 Tây Nam 4,500,000 1.0 562,500,000
3 125.0 20.5 Tây Nam 4,500,000 1.0 562,500,000
4 125.0 20.5 Tây Nam 4,500,000 1.0 562,500,000
5 125.0 20.5 Tây Nam 4,500,000 1.0 562,500,000
6 125.0 20.5 Tây Nam 4,500,000 1.0 562,500,000
7 125.0 20.5 Tây Nam 4,500,000 1.0 562,500,000
8 125.0 20.5 Tây Nam 4,500,000 1.0 562,500,000
9 125.0 20.5 Tây Nam 4,500,000 1.0 562,500,000
10 255.5 15.5 Đông Bắc 5,000,000 1.2 1,532,760,000 ngã 3
11 120.0 15.5 Đông Bắc 5,000,000 1.0 540,000,000
12 120.0 15.5 Đông Bắc 5,000,000 1.0 540,000,000
13 120.0 15.5 Đông Bắc 5,000,000 1.0 540,000,000
14 120.0 15.5 Đông Bắc 5,000,000 1.0 540,000,000
15 120.0 15.5 Đông Bắc 5,000,000 1.0 540,000,000
16 120.0 15.5 Đông Bắc 5,000,000 1.0 540,000,000
17 120.0 15.5 Đông Bắc 5,000,000 1.0 540,000,000
18 120.0 15.5 Đông Bắc 5,000,000 1.0 540,000,000
51
G13 3,647.6 14,801,300,000
52
* Cộng:
- Số lượng :403 lô;
- Diện tích đất 47,3271 m2;
- Tổng số tiền: 196,030,369,000 đồng (một trăm chín mươi sáu tỷ, không trăm ba
mươi triệu ba trăm sáu mươi chín nghìn đồng).
* Phụ lục này là một bộ phận không tách rời với hợp đồng để xác định số lô đất,
vị trí và giá tiền, được lập thành 11 trang có giá trị pháp lý như nhau kèm theo
hợp đồng để hai bên cùng thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
53
Tình huống 2
Bối cảnh tư vấn: Khách hàng đã ký hợp đồng dịch vụ pháp lý về việc tư vấn
thường xuyên với tổ chức hành nghề luật sư của anh/chị. Trong hợp đồng này có
điều khoản về hình thức gửi yêu cầu tư vấn và trả lời yêu cầu tư vấn qua thư điện
tử. Dưới đây là một trong số các đề nghị tư vấn của khách hàng và câu trả lời của
luật sư.
Câu hỏi:
Như đã trao đổi qua điện thoại, em tư vấn giúp bên Chị về việc ủy quyền như sau
nhé!
Tổng giám đốc có thể ủy quyền cho nhiều cá nhân phụ trách từng mảng công
việc khác nhau khi Tổng giám đốc vắng mặt không?
Cơ cấu của Công ty gồm có Tổng giám đốc, các phó Tổng giám đốc, các Giám
đốc khối, các Trưởng phòng.
Thông thường khi Tổng giám đốc vắng mặt sẽ có giấy ủy quyền cho phó Tổng
giám đốc với nội dung "Thay mặt Tổng giám đốc điều hành hoạt động của Công
ty". Trong trường hợp đó thì Tổng giám đốc có thể đồng thời ủy quyền cho
những cá nhân khác những mảng chức năng khác nhau không?
Đối với câu hỏi của công ty ABC như nêu trên đây, Công ty Luật XYZ xin được
trả lời như sau:
Liên quan đến vấn đề này, Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về quyền và nghĩa
vụ của Tổng Giám đốc của Công ty TNHH hai thành viên trở lên như sau:
1. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty là người điều hành hoạt động
kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng
thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng thành viên;
54
b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày
của công ty;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công
ty;
d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty, trừ trường hợp Điều lệ
công ty có quy định khác;
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty,
trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch Hội đồng thành viên;
h) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên;
i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng
lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với công ty theo nghị quyết
của Hội đồng thành viên.”
Ngoài ra, Luật Doanh Nghiệp 2014 quy định về người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp như sau:
“Điều 13. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện
cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch
của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị
đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và
các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc
nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số
lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp.
3. Doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo
pháp luật cư trú tại Việt Nam. Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người
55
đại diện theo pháp luật thì người đó phải cư trú ở Việt Nam và phải ủy
quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của
người đại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam. Trường hợp
này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực
hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.
4. Trường hợp hết thời hạn ủy quyền theo khoản 3 Điều này mà người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp chưa trở lại Việt Nam và không có
ủy quyền khác thì thực hiện theo quy định sau đây:
a) Người được ủy quyền vẫn tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân trong phạm vi đã
được ủy quyền cho đến khi người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp trở lại làm việc tại doanh nghiệp;
b) Người được ủy quyền vẫn tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
cổ phần, công ty hợp danh trong phạm vi đã được ủy quyền cho đến khi
người đại diện theo pháp luật của công ty trở lại làm việc tại công ty hoặc
cho đến khi chủ sở hữu công ty, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị,
quyết định cử người khác làm người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp.
5. Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp luật và
người này vắng mặt tại Việt Nam quá 30 ngày mà không ủy quyền cho
người khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp hoặc bị chết, mất tích, tạm giam, kết án tù, bị hạn
chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì chủ sở hữu công ty, Hội đồng
thành viên, Hội đồng quản trị cử người khác làm người đại diện theo
pháp luật của công ty.
6. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên, nếu có thành
viên là cá nhân làm người đại diện theo pháp luật của công ty bị tạm
giam, kết án tù, trốn khỏi nơi cư trú, bị mất hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự hoặc bị Tòa án tước quyền hành nghề vì phạm tội buôn
lậu, làm hàng giả, kinh doanh trái phép, trốn thuế, lừa dối khách hàng và
tội khác theo quy định của Bộ luật hình sự thì thành viên còn lại đương
nhiên làm người đại diện theo pháp luật của công ty cho đến khi có quyết
định mới của Hội đồng thành viên về người đại diện theo pháp luật của
công ty.
56
7. Trong một số trường hợp đặc biệt, Tòa án có thẩm quyền có quyền chỉ
định người đại diện theo pháp luật trong quá trình tố tụng tại Tòa án.”
Phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng Giám đốc kiêm người đại diện theo pháp
luật trong trường hợp của ABC (kể cả quyền của Tổng Giám đốc được ủy quyền
cho người khác thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của mình) sẽ được xác định
theo các quy định của pháp luật doanh nghiệp như được trích trên đây, các quy
định của pháp luật chuyên ngành đối với từng vấn đề cụ thể, Hợp đồng liên
doanh, Điều lệ và các quy định, quy chế nội bộ của Công ty cũng như theo Hợp
đồng lao động mà Tổng giám đốc ký với công ty theo nghị quyết của Hội đồng
thành viên (nếu có). Trong đó:
- Nếu chỉ xét riêng các quy định pháp luật doanh nghiệp như được trích trên
đây, thì chúng tôi hiểu rằng về mặt nguyên tắc, Tổng Giám đốc có thể ủy
quyền cho người khác để thực hiện các công việc trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn của mình (không phụ thuộc người được ủy quyền là Phó Tổng
Giám Đốc hay là bất kỳ người giữ chức vụ quản lý nào và không phụ
thuộc vào việc ủy quyền một phần công việc hay ủy quyền thực hiện toàn
bộ công việc). Tuy nhiên, việc ủy quyền trên thực tế cần lưu ý tránh chồng
chéo về phạm vi ủy quyền, dẫn đến nhiều người cùng được ủy quyền giải
quyết cùng một vấn đề.
- Ngoài quy định của pháp luật doanh nghiệp như nêu trên đây, thì đối với
từng vấn đề thực tế cụ thể, việc ủy quyền của Tổng giám đốc còn phải
tuân theo các quy định liên quan của pháp luật chuyên ngành (ví dụ pháp
luật về lao động; đấu thầu; thuế…);
- Ngoài ra, đối với từng vấn đề ủy quyền, Quý Công ty cũng cần kiểm tra,
đối chiếu với các quy định của Hợp đồng liên doanh, điều lệ và các quy
định, quy chế nội bộ của Công ty và Hợp đồng lao động mà Tổng giám
đốc ký với Công ty (nếu có) để xác định rõ: (i) thẩm quyền của Tổng
Giám đốc (kiêm người đại diện theo pháp luật) trong việc ủy quyền các
vấn đề này (ví dụ có thể có quy định không cho phép Tổng Giám đốc được
ủy quyền cho người khác đối với một số vấn đề nhất định); (ii) có quy
định nào giới hạn những người được ủy quyền hay không (ví dụ: có thể có
quy định yêu cầu đối với một số vấn đề nhất định thì Tổng Giám đốc chỉ
được ủy quyền cho Phó Tổng Giám đốc xử lý), và các vấn đề khác liên
quan (nếu có).
Trên đây là nội dung trả lời của công ty Luật XYZ để Quý Công ty xem xét.
Trong trường hợp Quý Công ty cần tư vấn về một vấn đề cụ thể liên quan, Quý
Công ty vui lòng cho biết và gửi kèm theo Hợp đồng liên doanh, điều lệ và các
57
quy định, quy chế nội bộ liên quan của Công ty và Hợp đồng lao động mà Tổng
giám đốc ký với Công ty (nếu có) để công ty Luật XYZ có cơ sở tư vấn cụ thể.
Trân trọng!
Yêu cầu: Anh/Chị hãy chuyển nội dung tư vấn trên thành một thư tư vấn pháp
lý?
(Giả sử Công ty ABC đã cung cấp: (i) Điều lệ của công ty, các nội dung trong
Điều lệ không khác so với các quy định của pháp luật doanh nghiệp hiện hành;
(ii )Hợp đồng lao động, nội dung của Hợp đồng lao động không quy định cụ thể
về vấn đề này).
58
Tình huống 3:
Yêu cầu:
1. Phân tích, nghiên cứu tình huống.
2. Luật sư cần yêu cầu khách hàng cung cấp các thông tin, tài liệu gì để
phục vụ cho việc soạn thảo thư tư vấn?
3. Xây dựng đề cương pháp lý của thư tư vấn cho khách hàng.
60