You are on page 1of 9

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

MSMH Tên môn học Số tín chỉ


THỰC TẬP NHẬN THỨC
BA250DV01 03
Work Experience Internship

(Áp dụng từ học kỳ: ……., Năm học: …………..


theo Quyết định số ……………….…/QĐ-ĐHHS ký ngày ………………..….)
Môn học chỉ áp dụng trong học kỳ phụ

A. Quy cách môn học:

Số tiết Số tiết phòng học


Tổng Lý Thực Đi Tự Phòng Phòng Đi
Bài tập
số tiết thuyết hành thực tế học lý thuyết thực hành thực tế
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
00 00 00 00 00 00 00 00 00
(1) = (2) + (3) + (4) + (5) = (7) + (8) + (9)

B. Liên hệ với môn học khác và điều kiện học môn học:

Liên hệ Mã số môn học Tên môn học


Môn học tiên quyết: không có
Môn học trước: không có

Sinh viên đã được trang bị các kiến thức cơ bản trong các lĩnh vực sau:

§ Kiến thức trong lĩnh vực Tin học – Hành chính:


- Kỹ năng làm việc trên máy tính;
- Kỹ năng về tin học văn phòng: xử lý văn bản (MS Word), bảng tính (MS Excel), …
- Kỹ năng về khai thác thông tin Internet, sử dụng email, …

§ Kiến thức trong lĩnh vực Quản trị chung:


- Marketing căn bản;
- Nguyên lý kế toán;
- Quản trị học;
- Kinh tế Vi mô.

§ Kỹ năng sử dụng Ngoại ngữ:


- Anh văn giao tiếp.

Trang 1 / 9
C. Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận với môi trường làm việc thực tế tại đơn vị (công ty, doanh
nghiệp, tổ chức) để sinh viên tự trang bị thêm những kiến thức, kỹ năng từ thực tiễn làm việc.
Môn học hỗ trợ sinh viên áp dụng những kiến thức và kỹ năng đã học vào môi trường làm việc thực tế.
Môn học đề xuất các công việc để sinh viên hỗ trợ tại môi trường thực tế: thực hiện kế hoạch công việc
theo thời gian; tìm hiểu – quan sát – học hỏi các thông tin về chuyên môn: kinh doanh, tiếp thị, bán hàng,
nhân sự, kế toán, tài chính, vận hành, …; các công việc về tổ chức, hành chính, văn phòng, ...

D. Mục tiêu của môn học:

STT Mục tiêu của môn học


O1 Sinh viên tham gia vào môi trường thực tế của đơn vị thực tập.
O2 Sinh viên hỗ trợ các công việc thực tế của những nhân viên tại đơn vị thực tập.
Sinh viên trình bày các kết quả thực hiện tại đơn vị qua cuốn báo cáo và thuyết trình chi
O3
tiết tại hội đồng báo cáo thực tập.

E. Chuẩn đầu ra môn học:

Chuẩn đầu ra
STT Kết quả đạt được
CTĐT (PLOs)
Sinh viên thực tập theo thỏa thuận về thời gian và công việc tại đơn PL09
O1 CLO1.1
vị thực tập (ví dụ: 7-8 giờ / ngày, 5-6 ngày / tuần, 6 – 7 tuần, …). PL10
Sinh viên tham gia tích cực các hoạt động và các chương trình thực PL11
CLO1.2
tiễn tại đơn vị thực tập (đào tạo, hội thảo, chuyên đề, …). PL12
Sinh viên tiếp thu các kiến thức, kỹ năng và tinh thần làm việc của PL05
O2 CLO2.1
các nhân viên tại đơn vị thực tập. PL06
Sinh viên thực hiện tốt công việc được phân công, đúng thời hạn và PL07
CLO2.2
đảm bảo các nguyên tắc bí mật thông tin, dữ liệu tại đơn vị thực tập. PL08
Trong nhật ký thực tập, sinh viên trình bày được các công việc thực
O3 CLO3.1 hiện theo từng khoảng thời gian trong ngày, có ghi nhận kiến thức, PL01
kỹ năng và tinh thần thực hiện. PL02
Trong báo cáo thực tập và thuyết trình tại hội đồng, sinh viên trình PL03
CLO3.2 bày được các thông tin về hoạt động kinh doanh của đơn vị và chi PL04
tiết các công việc thực hiện.

F. Phương thức tiến hành môn học:

STT Loại hình phòng Số tiết


1 Phòng lý thuyết 00
Tổng cộng 00

Trang 2 / 9
1. Công việc chuẩn bị của sinh viên trước khi thực tập:
§ Sinh viên cần chuẩn bị CV (bảng thông tin cá nhân), Resume (bảng thông tin chuyên môn, kỹ
năng, kinh nghiệm làm việc và mục tiêu nghề nghiệp), Application letter (thư xin thực tập, thuyết
phục đơn vị thực tập); chuẩn bị các kỹ năng phỏng vấn phụ hợp; gửi các thông tin đến các đơn vị
có nhu cầu tuyển thực tập sinh trong lĩnh vực quan tâm.
§ Sinh viên được khuyến khích tự tìm chỗ thực tập liên quan đến chuyên ngành học. Trong trường
hợp sinh viên cần nhà trường hỗ trợ tìm đơn vị thực tập thì sinh viên cần thiết chấp nhận đơn vị
được giới thiệu (cho dù sau đó có tự tìm được đơn vị khác mà sinh viên cho là tốt hơn). Việc sinh
viên tự ý bỏ đơn vị thực tập mà nhà trường giới thiệu thì nhận được hình thức kỷ luật cao nhất là
0 điểm.
§ Sinh viên sau khi có đơn vị nhận thực tập phải chuyển Phiếu tiếp nhận thực tập đến đơn vị để xác
nhận thực tập, sau đó gửi lại Bộ phận Thực tập của nhà trường và Giảng viên điều phối môn học.
§ Sinh viên cần thiết tự ghi ra những mục tiêu, những mong muốn đạt được từ đợt thực tập để sau
này so sánh với những gì thực sự đạt được.

2. Trách nhiệm của sinh viên thực tập:


§ Chấp hành quyết định phân công, quy chế thực tập của trường và nội quy của đơn vị tiếp nhận, có
tác phong nghiêm túc, cẩn thận và hết lòng vì công việc.
§ Làm việc với tư cách là một nhân viên hợp đồng (về mặt nghĩa vụ) của đơn vị tiếp nhận.
§ Chịu sự quản lý trực tiếp của nhân sự hướng dẫn tại đơn vị tiếp nhận. Khi các thông tin quản lý
tại đơn vị thực tập khác với quy định của môn học thì phải thông báo về Bộ phận Thực tập của
nhà trường, Giảng viên điều phối môn học và Giảng viên hướng dẫn thực tập.
§ Không được tự ý thay đổi đơn vị thực tập.
§ Nếu vì lý do riêng, không thể hoàn thành thực tập, phải trình bày để xin ý kiến chấp thuận bằng
văn bản của nhà trường và của đơn vị tiếp nhận thực tập.
§ Đề xuất với nhà trường các biện pháp về nâng cao chất lượng và hiệu quả thực tập.
§ Luôn giữ thái độ khiêm nhường và cầu thị. Thực tập không chỉ là để học tập chuyên môn mà còn
là một dịp tốt để tập làm việc trong tập thể, đặc biệt trong lĩnh vực giao tiếp và xử lý tình huống.
§ Luôn trung thực trong lời nói và hành động. Giữ sự đoàn kết, hòa nhã với các thành viên khác tại
đơn vị thực tập. Phong cách, trang phục luôn chỉnh tề, lịch sự.
§ Tuân thủ nội quy của đơn vị thực tập về việc sử dụng trang thiết bị (bao gồm cả máy tính), không
được tự tiện, lãng phí trong việc sử dụng.
§ Nếu vì thiếu trách nhiệm làm hư hỏng thiết bị, phải chịu kỷ luật và bồi thường tương xứng với
thiệt hại gây ra.
§ Tuyệt đối không mang dĩa riêng vào cơ quan để đề phòng mang virus vào máy tính. Không được
tự ý sao chép phần mềm của đơn vị thực tập.

3. Các thông tin sẽ được giảng viên điều phối công bố chi tiết:
§ Thời gian thực tập.
§ Phản ánh thực tập.
§ Hạn nộp báo cáo (dự kiến).
§ Lịch thuyết trình báo cáo (dự kiến).
§ Thư ký Khoa hỗ trợ.

Trang 3 / 9
4. Các tài liệu, hồ sơ cần phải nộp sau đợt thực tập:
§ [1] Báo cáo thực tập (xem hướng dẫn về cấu trúc của báo cáo phía tiếp theo) (có nhận xét của
người hướng dẫn tại đơn vị; có ký tên và đóng dấu mộc tròn đỏ của đơn vị theo quy định)
§ [2] Phiếu nhận xét và chấm điểm của đơn vị tiếp nhận về quá trình thực tập của sinh viên (có
điểm của người hướng dẫn; có ký tên và đóng dấu mộc tròn đỏ của đơn vị theo quy định)
§ [3] Sổ nhật ký thực tập:
- Viết theo ngày, theo từng mốc thời gian;
- Nội dung bao gồm: tên công việc, cách thực hiện (kiến thức chuyên môn, kỹ năng làm việc, kỹ
năng phân tích, thái độ thực hiện, …), kết quả thực hiện, kinh nghiệm đạt được;
- Được người hướng dẫn tại đơn vị xác nhận theo tuần;
§ [4] Phiếu ghi nhận quá trình gặp GVHD báo cáo thực tập (có nhận xét và ký tên của GVHD theo
quy định, cùng với xác nhận đã kiểm tra lỗi đạo văn của báo cáo)
§ [5] Trang kết quả Turnitin có ghi rõ chỉ số SI (Similarity Index)
§ [6] Phiếu điểm chấm cuốn báo cáo thực tập (1 phiếu, ghi sẵn thông tin thực tập)
§ [7] Phiếu điểm chấm thuyết trình báo cáo thực tập (2 phiếu, ghi sẵn thông tin thực tập)
§ [8] Tập hợp các kết quả sinh viên thực hiện trong quá trình thực tập (nếu có)

5. Cấu trúc chung của bài báo cáo:


§ Các trang thông tin tổng quát
- Trang bìa
- Trang cam kết về liêm chính học thuật
- [i] Tóm tắt (quá trình thực tập, quá trình viết báo cáo)
- [ii] Lời cảm ơn
- [iii] Mục lục
- [iv] Danh mục từ viết tắt / thuật ngữ (nếu có)
- [v] Danh mục bảng biểu
- [vi] Danh mục hình ảnh
- [vii] Danh mục sơ đồ
- [viii] Danh mục khác (tùy theo thực tế)
§ Các trang thông tin chính
- Mở đầu: mục tiêu cá nhân trong nghề nghiệp, mục tiêu của thực tập và quá trình thực hiện
1) Tổng quan đơn vị thực tập [tên đơn vị …]
- Thông tin chung (thông tin liên hệ, lĩnh vực hoạt động, sơ đồ tổ chức, nhân sự, …).
- Thông tin về phòng ban thực tập, …
2) Thực trạng hoạt động [kinh doanh] của đơn vị thực tập [tên đơn vị …]
- Thông tin về các sản phẩm / dịch vụ.
- Thông tin về nhà cung cấp, đối tác, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, …
- Thông tin về tình hình kinh doanh trong thời gian gần đây, …
3) Công việc thực hiện tại đơn vị thực tập [tên đơn vị …]
- Tên công việc, cách thực hiện công việc (có sơ đồ, quy trình, …), kết quả thực hiện (biểu mẫu,
báo cáo, số liệu, hình ảnh, …), kinh nghiệm thực hiện, …

Trang 4 / 9
4) Kết quả đạt được qua đợt thực tập tại đơn vị [tên đơn vị …]
- So sánh với mục tiêu đề ra lúc bắt đầu thực tập.
ü Những kiến thức chuyên môn được áp dụng.
ü Những kỹ năng thực tiễn được tiếp nhận.
ü Những thái độ và tinh thần làm việc tích lũy được.
ü Các kết quả công việc mà thực tập sinh đã đóng góp tại đơn vị thực tập.
- Trang Kết luận: cảm nhận của sinh viên về đợt thực tập nhận thức tại đơn vị thực tập.
§ Các trang thông tin tổng quát (tt):
- [a] Tài liệu tham khảo
- [b] Phụ lục (nếu có)
- [c] Nhận xét của đơn vị thực tập
- [d] Thông tin liên hệ sinh viên

G. Tài liệu học tập:


1. Tài liệu bắt buộc:
a) Sổ tay hướng dẫn Khóa luận Tốt nghiệp.
b) Các tài liệu và biểu mẫu: theo hướng dẫn từ giảng viên điều phối.
2. Tài liệu không bắt buộc (tham khảo):

H. Đánh giá kết quả học tập môn học:


1. Thuyết minh về cách đánh giá kết quả học tập:
§ Điểm của đơn vị tiếp nhận thực tập: 20%.
§ Điểm chấm cuốn báo cáo thực tập: 20%.
§ Điểm thuyết trình báo cáo thực tập tại hội đồng: 60%.
§ Phiếu Ghi nhận quá trình gặp GVHD báo cáo thực tập: có nhận xét của Giảng viên hướng dẫn.
Trong trường hợp có 1 thành phần là 0 điểm hoặc không có phiếu ghi nhận quá trình gặp GVHD
báo cáo thực tập thì điểm tổng kết sẽ là 0 điểm.
Quá trình thực hiện báo cáo:
Trong quá trình thực hiện báo cáo, sinh viên phải gặp giảng viên hướng dẫn ít nhất 3 lần (do sinh
viên chủ động liên hệ và giảng viên hướng dẫn sẽ cung cấp lịch hẹn gặp) theo gợi ý như sau:
§ Lần 1: thông qua đề cương chi tiết của báo cáo thực tập.
§ Lần 2: báo cáo kết quả giữa kỳ thực hiện báo cáo thực tập.
§ Lần 3: báo cáo kết quả cuối kỳ thực hiện báo cáo thực tập.
Trong suốt quá trình trao đổi, sinh viên sử dụng PHIẾU GHI NHẬN QUÁ TRÌNH GẶP GIẢNG
VIÊN HƯỚNG DẪN BÁO CÁO THỰC TẬP để ghi nhận các kết quả trao đổi.
Cuối đợt thực hiện báo cáo thực tập, giảng viên hướng dẫn sẽ đưa ra nhận xét tổng quát về sự chuyên
cần, thái độ và kết quả thực hiện báo cáo thực tập.
Điểm cộng khuyến khích:
§ Tập hợp các kết quả sinh viên thực hiện trong quá trình thực tập (Danh mục sản phẩm của
sinh viên thực tập) (không bắt buộc): được khuyến khích tối đa 1,0 điểm vào điểm tổng kết (căn
cứ theo nội dung, mức độ chi tiết, đầy đủ và chính xác).

Trang 5 / 9
1.1 Điểm chấm cuốn báo cáo thực tập:
1.1.1. Điểm hình thức của cuốn báo cáo (3,0 điểm):
Những yêu cầu của hình thức cuốn báo cáo được căn cứ theo các tiêu chí:
ü Trang bìa: có đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
ü Trang Mục lục: có sử dụng tính năng tạo mục lục của MS Word.
ü Trang Danh mục bảng biểu: theo yêu cầu.
ü Trang Tài liệu tham khảo: theo yêu cầu.
ü Viết đúng chính tả
ü Cách sử dụng số liệu, bảng biểu, đồ thị, …
1.1.2. Điểm nội dung của cuốn báo cáo (7,0 điểm):
Những yêu cầu của nội dung cuốn báo cáo được căn cứ theo các tiêu chí: mức độ thông tin chi
tiết, đầy đủ, chính xác của các thông tin:
ü Thông tin tổng quan đơn vị thực tập.
ü Thông tin thực trạng hoạt động [kinh doanh] của đơn vị.
ü Thông tin công việc thực hiện tại đơn vị.
ü Thông tin kết quả đạt được qua đợt thực tập tại đơn vị.
1.2 Điểm thuyết trình báo cáo thực tập tại hội đồng:
Những yêu cầu của phần thuyết trình được căn cứ theo các tiêu chí (áp dụng cho từng thành
viên tham gia hội đồng):
ü Chuẩn bị: 1,0 điểm.
ü Thuyết trình: 5,0 điểm.
ü Trả lời câu hỏi: 4,0 điểm.

2. Tóm tắt cách đánh giá kết quả học tập:

Chuẩn đầu
Thành Thời Trọng
Tóm tắt biện pháp đánh giá Thời điểm ra môn học
phần lượng số
(CLOs)
CLO1.1
CLO1.2
Điểm của đơn vị tiếp nhận thực tập CLO2.1
1 20% Tuần 1 - 7
- Đơn vị thực tập chấm điểm CLO2.2
CLO3.1
CLO3.2
Điểm chấm cuốn báo cáo thực tập CLO2.1
2 20% Tuần 7 - 8
- GV trong hội đồng chấm điểm CLO2.2
Điểm thuyết trình báo cáo thực tập tại hội đồng CLO3.1
3 60% Tuần 7 - 8
- GV trong hội đồng chấm điểm CLO3.2
Tổng 100%

Trang 6 / 9
* Trường hợp tổ chức các hoạt động đánh giá trực tuyến:
Chuẩn đầu
Thành Thời Trọng
Tóm tắt biện pháp đánh giá Thời điểm ra môn học
phần lượng số
(CLOs)
CLO1.1
CLO1.2
Điểm của đơn vị tiếp nhận thực tập CLO2.1
1 20% Tuần 1 - 7
- Đơn vị thực tập chấm điểm CLO2.2
CLO3.1
CLO3.2
Điểm chấm cuốn báo cáo thực tập CLO2.1
2 20% Tuần 7 - 8
- GV hướng dẫn chấm điểm CLO2.2
Điểm thuyết trình báo cáo thực tập tại hội đồng CLO3.1
3 60% Tuần 7 - 8
- GV trong hội đồng chấm điểm CLO3.2
Tổng 100%

I. Tính chính trực trong học thuật (academic integrity):


Chính trực là một giá trị cốt lõi và mang tính quyết định cho chất lượng đào tạo của một trường đại
học. Vì vậy, đảm bảo sự chính trực trong giảng dạy, học tập, và nghiên cứu luôn được chú trọng tại
Đại học Hoa Sen. Cụ thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau:
1. Làm việc độc lập đối với những bài tập cá nhân: Những bài tập hoặc bài kiểm tra cá nhân nhằm
đánh giá khả năng của từng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài tập này; không được
nhờ sự giúp đỡ của ai khác. Sinh viên cũng không được phép giúp đỡ bạn khác trong lớp nếu không
được sự đồng ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại lớp và tự làm ở nhà), sinh viên không được
gian lận dưới bất cứ hình thức nào.
2. Không đạo văn: Đạo văn (plagiarism) là việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết của người khác
trong bài viết của mình mà không có trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ bị xem là đạo văn nếu:
i. Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn mà không đưa vào ngoặc kép và không có
trích dẫn phù hợp.
ii. Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết của người khác.
iii. Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dịch (translate) ý tưởng, đoạn văn của người khác mà không có
trích dẫn phù hợp.
iv. Tự đạo văn (self-plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chủ yếu của một đề
tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều) lớp khác nhau.
3. Có trách nhiệm trong làm việc nhóm: Các hoạt động nhóm, bài tập nhóm, hay báo cáo nhóm vẫn
phải thể hiện sự đóng góp của cá nhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối kỳ của sinh viên nên
có phần ghi nhận những đóng góp cá nhân này.
Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, dù bị phát hiện ở bất kỳ thời điểm nào
(kể cả sau khi điểm đã được công bố hoặc kết thúc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối với phần
kiểm tra tương ứng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy vào mức độ. (tham khảo Chính sách
Phòng tránh Đạo văn tại: http://thuvien.hoasen.edu.vn/chinh-sach-phong-tranh-dao-van). Để nêu cao
và giữ vững tính chính trực, nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo cáo cho giảng viên và
Trưởng Khoa những trường hợp gian lận mà mình biết được.

Trang 7 / 9
J. Phân công giảng dạy:

Lịch Vị trí
STT Họ và tên Email
tiếp SV giảng dạy
1 Thầy Phan Võ Minh Thắng thang.phanvominh@hoasen.edu.vn
2 Thầy Lê Ngọc Đức duc.lengoc@hoasen.edu.vn
3 Cô Bùi Thị Vân Quỳnh quynh.buithivan@hoasen.edu.vn
4 Cô Đinh Thị Lợi loi.dinhthi@hoasen.edu.vn
5 Cô Nguyễn Trần Bảo Phương phuong.nguyentranbao@hoasen.edu.vn
6 Cô Trần Thị Út ut.tranthi@hoasen.edu.vn
Theo
7 Thầy Châu Tấn Lực luc.chautan@hoasen.edu.vn
lịch
GV
8 Thầy Đặng Hoàng Minh Quân quan.danghoangminh@hoasen.edu.vn trực
Khoa
9 Thầy Hồ Trung Thảo thao.hotrung@hoasen.edu.vn trên
KTQT
Website
10 Thầy La Hoàng Lâm lam.lahoang@hoasen.edu.vn
Khoa
11 Thầy Lê Hữu Đức duc.lehuu@hoasen.edu.vn
12 Thầy Lê Tấn Lộc loc.letan@hoasen.edu.vn
13 Thầy Ngô Mạnh Duy duy.ngomanh@hoasen.edu.vn
14 Thầy Nguyễn Đức Quyền quyen.nguyenduc@hoasen.edu.vn
15 Thầy Nguyễn Minh Cao Hoàng hoang.nguyenminhcao@hoasen.edu.vn
16 Thầy Trần Duy Nghiêm Luật luat.tranduynghiem@hoasen.edu.vn

K. Kế hoạch giảng dạy:

Tài liệu Công việc sinh Chuẩn đầu ra


Tuần Tựa đề bài giảng
bắt buộc viên hoàn thành môn học (CLOs)
1. Quá trình đơn vị tiếp nhận sinh viên thực tập
Sinh viên đăng ký đơn vị thực tập:
Theo dõi thông tin
0 - Đăng ký với nhà trường hỗ trợ đơn a: thực hiện
từ Nhà trường
vị thực tập
CLO1.1
Sinh viên thực hiện:
CLO1.2
- Gặp mặt với nhà trường để trao Theo dõi thông tin
1–2 a: thực hiện
đổi về đơn vị tiếp nhận thực tập từ Nhà trường
- Nộp phiếu tiếp nhận thực tập
2. Quá trình sinh viên thực tập tại đơn vị
Sinh viên thực hiện:
CLO1.1
- Thực tập tại đơn vị
a: thực hiện CLO1.2
1–7 - Trao đổi với nhân sự hướng dẫn Thực tập tại đơn vị
b: thực hiện CLO2.1
- Viết nhật ký thực tập
CLO2.2
- Viết báo cáo thực tập
CLO3.1
Sinh viên thực hiện: a: thực hiện Liên hệ đơn vị
5–7 CLO3.2
- Nhận phiếu nhận xét và chấm đ b: thực hiện thực tập

Trang 8 / 9
iểm của đơn vị thực tập về quá
trình thực tập của sinh viên (có ký
tên, đóng dấu mộc tròn đỏ)
- Nhận phiếu nhận xét về quá trình
viết báo cáo thực tập (có ký tên,
đóng dấu mộc tròn đỏ)
3. Quá trình sinh viên viết báo cáo và thuyết trình
Sinh viên thực hiện:
Viết báo cáo
- Gặp mặt với GV điều phối a: thực hiện
1–7 Liên hệ với GV
- Gặp mặt GV hướng dẫn b: thực hiện
hướng dẫn
- Thực hiện báo cáo theo đề cương
Sinh viên nộp báo cáo và tài liệu
(bảng in và files):
- Phiếu nhận xét và chấm điểm của
đơn vị về quá trình thực tập CLO1.1
- Báo cáo thực tập (khuyến khích in CLO1.2
trắng/đen, in 2 mặt)
CLO2.1
- Sổ nhật ký thực tập
a: thực hiện Theo dõi thông tin CLO2.2
6–7 - Phiếu quá trình gặp GVHD
b: thực hiện từ Khoa CLO3.1
- Trang Turnitin có ghi rõ chỉ số SI
CLO3.2
- Phiếu điểm chấm cuốn báo cáo
(1 phiếu, có thông tin thực tập)
- Phiếu điểm chấm thuyết trình
(2 phiếu, có thông tin thực tập)
- Danh mục sản phẩm thực tập của
sinh viên (nếu có)
a: thực hiện Theo dõi thông tin
7–8 Sinh viên thuyết trình thực tập
b: thực hiện từ Khoa

Ngày … tháng … năm …… Ngày … tháng … năm …… Ngày … tháng … năm ……


Người viết Trưởng Bộ môn P. Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

ThS. Lê Ngọc Đức TS. Phan Võ Minh Thắng TS. Nguyễn Hữu Hảo

Trang 9 / 9

You might also like