Professional Documents
Culture Documents
Đánh Giá Năng L C Môn Hóa Bu I 2
Đánh Giá Năng L C Môn Hóa Bu I 2
Giá Năng Lực 2022 TRUNG TÂM LUYỆN THI NQH Sinh Học – Lịch Sử – Địa Lí
1. Tính bazơ
CH3-NH2 + HCl ¾¾
® C6H5-NH2 + HCl ¾¾
®
- Ví dụ: - Ví dụ:
(CH3)2NH + HCl ¾¾
® (C6H5)2NH + HCl ¾¾
®
(CH3)3N + HCl ¾¾
®
- Thí nghiệm: Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch
anilin
- Hiện tượng: …………………………………
(…………………….)
- Nhận xét: Phản ứng này dùng nhận biết anilin.
- Do có nhóm -NH2 trong phân tử, nên khi tác - Do có nhóm -COOH trong phân tử, nên khi
dụng với axit vô cơ mạnh sẽ sinh ra muối. tác dụng với bazơ mạnh sẽ sinh ra muối và nước.
- Ví dụ:
- Ví dụ: H2N-CH2-COOH + NaOH
H2N-CH2-COOH + HCl ¾¾
®
¾¾
®
¾¾¾®
H2N-CH2-COOH + C2H5OH ¬¾¾¾
khí HCl
Phân
Tên bán hệ Tên Ký
Công thức Tên thay thế tử
thống thường hiệu
khối
axit
H2N-CH2-COOH axit 2-aminoetanoic Glyxin Gly 75
aminoaxetic
axit 2- axit a –
Alanin Ala 89
aminopropanoic aminopropionic
axit
axit 2,6-
a,e – Lysin Lys 146
điaminohexanoic
điaminocaproic
Peptit + NaOH ¾¾
® muối natri của amino axit + H2O
Ví dụ minh họa 6: Hoàn thành các phương trình hóa học và xác định phân tử khối của các chất
IV. PROTEIN
1. Khái niệm
- Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu.
- Là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi sự sống.
2. Phân loại
- Protein có trong thịt, cá, trứng, sữa, da, lông, tóc, móng, …
- Protein được chia làm 2 loại:
• Protein đơn giản: thủy phân cho ra hỗn hợp các a – amino axit, ví dụ: anbumin (lòng trắng
trứng), fiborin (tơ tằm),…
• Protein phức tạp: được tạo từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”.
- Ví dụ: nucleoprotein chứa axit nuleic, lipoprotein chứa chất béo,…
3. Cấu trúc phân tử
- Trong phân tử protein được tạo bởi nhiều gốc a – amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit, những
phân tử protein phức tạp hơn (n > 50, n là số gốc a – amino axit).
4. Tính chất vật lý
- Nhiều protein tan được trong nước, axit, bazơ hoặc một số muối tạo thành dung dịch keo và đông tụ
khi đun nóng. Ví dụ: lòng trắng trứng (anbumin) đông tụ khi đun sôi,…
- Có một số protein không tan được trong nước, không bị đông tụ hay kết tủa như: tóc, móng tay, …
5. Tính chất hóa học
- Phản ứng thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hay enzim ¾¾
® …………………
-
- Phản ứng màu biure ¾¾¾¾¾
Cu(OH)2 / OH
® …………………
- Phản ứng với HNO3 đặc ¾¾
® …………………
Hướng dẫn phân tích thí nghiệm điều chế este trong phòng thí nghiệm
Câu 4 : Cho vào bình cầu một lượng axit axetic, ancol etylic và một ít dung dịch H2SO4 đặc. Lắp
dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ bên dưới và thực hiện thí nghiệm điều chế etyl axetat
Câu 7: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và H2SO4
(xúc tác) theo sơ đồ hình vẽ bên. Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước
sau:
+ Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch Na2CO3 đến khi quỳ tím chuyển màu
xanh.
+ Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới.
+ Bước 3: Thêm CaCl2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu được etyl axetat
Cho các phát biểu sau:
(a) Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo môi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi
(b) CaCl2 được thêm vào để tách nước và ancol còn lẫn trong etyl axetat.
(c) Dung dịch X được tạo từ axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H2SO4 98%.
(d) Có thể thay thế CaCl2 khan bằng dung dịch H2SO4 đặc.
(e) Dung dịch Na2CO3 được thêm vào để trung hòa axit sunfuric và axit axetic trong chất lỏng Y.
Số phát biểu sai là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.